Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

XÉT NGHIỆM cận lâm SÀNG TRONG BỆNH ĐƯỜNG hô hấp (nội KHOA SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 33 trang )

XÉT NGHIỆM CẬN LÂM
SÀNG TRONG BỆNH
ĐƯỜNG HÔ HẤP


NỘI DUNG









X-QUANG TIM PHỔI
SIÊU ÂM LỒNG NGỰC
NỘI SOI PHẾ QUẢN
CHẨN ĐÓAN CƠ THỂ BỆNH VÀ VI SINH
THĂM DÒ MÀNG PHỔI.
SINH THIẾT HẠCH.
SINH THIẾT PHỔI
THĂM DÒ CHỨC NĂNG HÔ HẤP CỦA
PHỔI


X-QUANG TIM PHỔI



1.



2.
3.

4.

Chiếu tim phổi qua màng hùynh quang
tăng sáng.
Chụp:
Chụp tim phổi quy ước ,Chụp phổi cắt
lớp. Chụp phổi từng vùng phóng đại.
Chụp phổi động.
Chụp phổi và trung thất bằng phương
pháp bơm hơi.
Chụp phế quản với thuốc cản
quang.Chụp các lỗ dò và các hốc có
bơm chất cản quang.


Tia X và ứng dụng trong
y học




Sự hấp thụ đó tỉ lệ với cường độ
của bó ánh sáng tới , với hệ số
hấp thụ riêng của từng vật thể.
  Sự hấp thụ của tia X phụ thuộc
vào số lượng nguyên tử của vật

thể( số lượng nguyên tử của
thành phần cấu tạo nên vật thể,
hay số lượng nguyên tử có trong
một thể tích cố định của vật thể.


Tia X và ứng dụng trong
y học




Như vậy sự hấp thụ tia X của tổ chức
chứa nhiều hơi như phổi sẽ khác tổ chức
lỏng như máu; nước hay tổ chức đặc như
mô cơ, sụn , xương.
Hình ảnh của các tổ chức trong cơ thể
con người biểu hiện trên màng hùynh
quang, trên phim X quang bằng những hình
trắng đen với những đậm độ khác nhau
tùy thuộc vào trọng lượng , số lượng và
độ dầy đặc của các nguyên tử của các
vật chất cấu tạo nên tổ chức.


Hình sáng và hình
mờ trên
phim X
quang:



Dấu hiệu
bóng:



Đường viền:


CHỈ ĐỊNH CHỤP X-QUANG TIM
PHỔI:
1.
2.

3.

4.

5.

Nghi ngờ bệnh lý của đường hô hấp.
Các bệnh lý bên ngòai xoang ngực có ảnh
hưởng đến bộ máy hô hấp như viêm tụy
cấp, abces gan vỡ vào xoang màng phổi.
Theo dõi điều trị : như viêm phổi, áp xe
phổi….
Theo dõi diễn tiến của bệnh : theo dõi
thâm nhiễm trên phổi nghi ngờ u bướu.
Kiểm tra nội khí quản , catheter tónh mạch
dứơi đòn, sonde Swan –Ganz có đúng vị trí

chưa.


Hình ảnh Xquang


Đọc phim tim phổi
thẳng:
Kiểm tra phần kỹ thuật :
+ Cường độ tia:bóng ngực 4.
+ Tư thế đúng :
 Thứ tự đọc phim:

Từ ngòai vào trong: mô mềm, màng
phổi, xương, nhu mô phổi từ trên xuống
so sánh từng bên cần chú ý các vùng
hay bị che lấp hay trùng ảnh như đỉnh
phổi, đáy phổi, vùng trung thất chú ý
rốn phổi, các mạch máu lớn, bóng tim.



Phim tim phổi
“nghiêng”:







Phía bên nào cần được
khảo sát sẽ nghiêng
về phía đó và áp sát
vào bảng phim.
Chú ý xương ức, các
vòm hòanh.
Vòm hòanh phải thấy
rõ từ trước ra sau, vòm
hòanh trái thấy được
2/3 phía sau tim, 1/3 trước
thường bị bóng tim che
Vùng đỉnh phổi thường
bị che lấp bởi các đầu
xương đòn, xương bả vai.


HỘI CHỨNG LỚN
VỀ HÌNH ẢNH X
QUANG TIM PHỔI.
a.     Hội chứng về mạch
máu:
Những thay đổi về mạch
máu phổi:
Tăng sức cản của động
mạch phổi:
+ Khu trú: tắt nhánh phếá quản làm


cho mạch máu vùng đó co thắt lại vì thiếu
oxy, máu sẽ được tái phân bố lại.


+Tăng sức cản lan rộng:có


Hội chứng phế
quản






Thành phế quản thấy được khi :
+Dầy lên do phù nề, do viêm: thấy dạng
đường rầy xe lửa, dạng vòng có thành
dầy.
+ Lòng phế nang lấp dầy dịch:thấy khí ảnh
trong lòng phế quản. VD viêm phổi,nhồi
máu phổi, phù phổi cấp do khí độc.
+ Lòng phế quản chứa dịch như trong dãn
phế quản dạng chùm nho, trong viêm phế
quản typeB, trong bệnh viêm quánh niêm
dịch.


a.   Hình mờ của nhu
mô phổi.




Hội chứng phế nang
Hội chứng mô kẽ

+ Hình đường thẳng,
+ Hạt nhỏ ( kê), Nốt cục to,
+ Đám mờ to nhỏ không đều.
Hạt kê:có đường kính từ 1,5 đến 10mm.
Type p (pinhead) = 1,5 mm: đầu kim ghim): bụi
sắt.
Type m hay q > 1,5 mm- <3mm: bụi silicose, lao.
Type n hay r > 3mm đến <10mm: silicose hay k
phổi thứ phát


Đường thẳng:(đường
Kerley)
Đường KerleyA : ở thùy trên , dài 5-6cm,
dầy 3-4mm., quay hướng về rốn phổi

Đường Kerley B : ở thùy dưới, dài 2-3
cm, dầy 2mm,thẳng góc với mặt phẳng
của màng phổi, có hình bậc thang,



 :Phù phổi do suy tim ứ huyết, viêm hệ
bạch dịch do ung thư,Xơ phổi nguyên phát
hay thứ phát, bụi phổi,Sarcoidose, Viêm
mô kẽ sau xạtrị.



Dạng lưới mạng hạt:
Phù phổi, K phổi do di căn, Xơ phổi
mô kẽ.
 Dạng mạng lưới tổ ong:
 Giả kén phổi,
 Xơ phổi lan tỏa: Sarcoidose, Reticulosis
X, silicosis, bệnh chất tạo keo, phổi bị
tổn thương do hóa chất Bléomycin,
Paraquat.



Màng phổi:






Tràn dịchmàng
phổi.
Tràn khí màng
phổi
U màng phổi.


Chụp phổi cắt lớp (CT
scan)



Nội soi phế quản


1.
2.
3.

4.

Chỉ định trong chẩn
đóan:
Nghi ngờ K phổi.
Ho ra máu.
Tắt phế quản nghi do
u , do dị vật đường
thở, nghi lao, sau chấn
thương phổi nghi ngờ
đứt phế quản, nghi
rách thủng phế
quản.
Lấy bệnh phẩm tìm vi
trùng gây viêm phổi


Chỉ định trong điều trị:
Ho ra máu,
Lấy dị vật hô hấp,
Xẹp phổi do tắt đàm,
Viêm phổi hít,

Cắt đốt khối u bằng
Laser qua nội soi.



CHẨN ĐÓAN CƠ THỂ BỆNH VÀ
VI SINH







ĐÀM :soi tươi,nhuộm cấy.
PCR vi sinh vật (lao, phế cầu,
…)
DỊCH MÀNG PHỔI:soi
tươi,nhuộm cấy.
HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN
VI SINH VẬT


THĂM DÒ MÀNG
PHỔI: Chọc dò DMP.












Bìnhthường DMP trắng , trong
Nếu chọc chạm thương : dịch màng phổi màu
đỏ hồng , đông.
Tràn máu màng phổi: màu hồng hay đỏ
không đông: thường do K, ít gặp hơn do lao
màng phổi, suy tim rất hiếm gặp .
Dịch mủ: đục nhẹ loãngï ,đục nhiều sánh
đặc,
Bã đậu: lợn cợn như bã đậu lao
Dưỡng trấp : đục như sữa.
Dịch có Cholesterin: đục óng ánh ( tràn dịch
lâu ngày mãn tính)










Tỉ trọng: 1,01- 1,026.
Đạm tòan phần: Albumin 0,3-4,1

gm%,
Globulin 50-70%.
Fibrinogen 3045%,
PH= 6,8 7,6


Dịch màng phổi
Dịch thấm
Dịch tiết








Tỉ trọng
<1,016
Protein (gm%) < 3
>3
Protein DMP/Huyết thanh
< 0,5

>1.016

Rivalta :
âm tính
LDH (U/L)
< 200

LDH DMP/Huyết thanh
< 0,6

dương tính
>200

> 0,5

> 0,6


SINH THIẾT









Sinh thiết màng –phổi bằng
kim: Abrams,Silverman, Cope
Sinh thiết màng phổi qua nội
soi màng phổi.
sinh thiết phổi quanội soi
phế quản, chọc hút bằng kim
Sinh thiết phổi qua mở ngực.
Sinh thiết các hạch



THĂM DÒ CHỨC
NĂNG HÔ HẤP CỦA
PHỔI
Chỉ định:
 +
Tầm sóat bệnh đường hô hấp/các đối
tượng có nhiều nguy cơ
 +
Đánh giá chức năng hô hấp tiền phẩu.
 +
Nghiên cứu về sinh lý hô hấp.
 +
Kiểm tra kết quả của điều trị một bệnh
lý hô hấp .
 +
Đánh giá hiệu quả của việc thử thuốc
gây co thắt của phế quản hay làm dãn
phế quản.
 +
N/C ảnh hưởng của sự gắng sức lên
CNHH/ BN


×