MỤC TIÊU
Hiểu được nguyên tắc đếm tế bào máu và phân loại
bạch cầu của máy đo huyết đồ tự động
Giải thích được ý nghĩa của các thơng số chính của
huyết đồ
Phân tích và biện luận các huyết đồ
THÀNH PHẦN TẾ BÀO MÁU
Thành phần tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Hồng cầu: tế bào không nhân, chứa hemoglobin, vận
chuyển O2, CO2
Bạch cầu: có nhân, bao gồm neutrophil, lymphocyte,
monocyte , eosinophil, basophil.
Tiểu cầu: mảnh vỡ từ tế bào nguyên mẫu tiểu cầu
(megakaryocyte) ở tủy xương.
Công thức máu: thực hiện bằng phương pháp tự
động hoặc thủ cơng
Phương pháp tự động: Khơng phản ánh tính chất
từng tế bào, phản ánh tính chất trung bình cần
thêm phết máu ngoại biên
MÁY ĐẾM TẾ BÀO MÁY TỰ ĐỘNG
Máy đếm tế bào nguyên lý tổng trở: phân biệt từng loại tế bào
dựa vào kích thước tế bào.
Các máy thế hệ sau: ứng dụng laser và xung điện đa chiều nên
có tốc độ cao và phân loại tế bào chính xác hơn.
Trước 1996: khả năng phân loại chính xác các thành phần
bạch cầu khoảng 90%.
Các máy thế hệ mới với việc áp dụng tổng hợp các cơ chế
tổng trở, xung điện đa chiều, laser và tán xạ nên khả năng
nhận diện tế bào được nâng đến 95%. Một số dịng máy có
thể phân biệt được các loại bạch cầu ưa acid, ưa kiềm, hồng
cầu lưới bằng việc kết hợp với các phương pháp nhuộm men
peroxydase, nhuộm RNA/DNA, nhuộm huỳnh quang, phân
tích huyết sắc tố
(CellDyn 4000 của hãng ABBOTT, SE-Advance của hãng
Sysmex…).
KHẢO SÁT DÒNG HỒNG CẦU Ở MÁU
NGOẠI VI
CÁC CHỈ SỐ HỒNG CẦU
Các chỉ số Hồng cầu: RBC, Hb, Hct, MCV, MCH,
MCHC, RDW, Retic
1. SỐ LƯỢNG HỒNG CẦU (RBC)
Ý nghĩa: HC chứa Hb có vai trị chun chở oxy.
Lượng oxy cung cấp thay đổi theo số lượng HC
Bình thường:
Nam: 4,7- 6,1 M/L
Nữ : 4,2 - 5,4 M/L
Giảm: gây thiếu máu
- Giảm sản xuất: do giảm cung cấp nguyên liệu tạo máu hay
tổn thương tủy xương (suy tủy, bạch cầu cấp…)
- Tán huyết
- Xuất huyết
- Bệnh lí nội khoa mạn tính (suy thận mạn, viêm gan mạn,…)
Tăng: Đa hồng cầu, mất nước (tiêu chảy, phỏng…)
RBC Bình thường
Thiếu máu do thiếu sắt
Đa hồng cầu
2. Nồng độ hemoglobin (Hgb)
Hb : Heme + Globin, vai trò vận chuyển Oxy của HC
3. Dung tích hồng cầu (Hct)
Định nghĩa: Thể tích chiếm bởi hồng cầu trong 1 thể tích
máu
Nam: 42% - 52%, Nữ: 37% - 47%
Giảm: Thiếu máu
Tăng: Đa hồng cầu, mất nước
4. Thể tích trung bình của HC (MCV)
Cách tính: (HCT/RBC) x10
Ý nghĩa: tìm nguyên nhân thiếu máu
GTBT: 80 - 94 fl
Thiếu máu HC nhỏ : MCV< 80 fl: Thiếu máu thiếu sắt,
Thalassemia,Thiếu máu nguyên HC sắt, Thiếu máu do
bệnh lí mạn tính
Thiếu máu HC to : MCV >100fl: thiếu acid folic, Vitamin
B12, do thuốc, bệnh lý nội khoa: xơ gan, nhược giáp.
Thiếu máu HC đẳng bào: giai đoạn sớm của thiếu máu
thiếu sắt, suy tủy thật sự, xâm lấn- di căn tủy xương, tăng
ure huyết, RL nội tiết, giảm miễn dịch do siêu vi
Chỉ số Mentzer
Chỉ
số Mentzer được Mentzer mô tả 1973.
Ý nghĩa: phân biệt thiếu máu thiếu sắt và thalassemia.
Mentzer index
MCV (fL)
RBC (Millions per microLiter)
Chỉ số Mentzer < 13: thalassemia
Chỉ số Mentzer > 13: thiếu máu thiếu sắt
Sự kết chụm tế bào, hoặc paraprotein, có thể dẫn đến tăng MCV. Đa số các máy
được cài đặt loại bỏ những tế bào có V>360 fl, do đó loại bỏ được đa số hồng
cầu bị kết chùm., tuy nhiên sẽ làm Hb thấp giả tạo. Tăng đường huyết
(>600mg/dl) làm phù tế bào hồng cầu và làm MCV tăng giả tạo
5. Lượng Hb trung bình trong HC (MCH)
Cách tính: (Hgb/RBC) x10
Ý nghĩa: khi sản xuất Hb (HC nhược sắc), khả
năng vận chuyển oxy của HC
GTBT: 27 – 32pg
Thiếu máu HC nhược sắc : MCH < 23 pg (thiếu sắt;
thalassemia)
Thiếu máu HC ưu sắc (thiếu B12;, acid folic)
MCH có thể sai trong trường hợp tăng lipid máu, do tăng độ đục huyết tương,
dẫn đến tăng giả tạo nồng độ Hgb được đo lường.
6. Nồng độ Hb trung bình trong HC
(MCHC)
Cách tính: (Hgb/Hct) x 100
Ý nghĩa: nồng độ Hb trung bình trong một thể tích HC
GTBT: 33 – 37 g/dL
Tăng trong các trường hợp bất thường màng hồng
cầu di truyền, hồng cầu hình liềm, bệnh hemoglobin
7. Độ phân bố HC (RDW)
Ý nghĩa: khảo sát sự biến thiên của thể tích HC, phân
biệt giữa thiếu máu do thiếu sắt và thalassemia
GTBT: 11,5% - 14,5%
RDW > 15%, MCV thấp: thiếu sắt
RDW > 15%, MCV cao: thiếu acid folic, vit B12
BT hoặc RDW < 11%: Thalassemia
7. Độ phân bố HC (RDW)