Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý nợ phải thu khó đòi tại ban khách hàng tổ chức doanh nghiệp chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------oOo-------------

ĐỖ THÁI THỊNH

QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÕI
TẠI BAN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC DOANH
NGHIỆP - CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ
VIỄN THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ NỮ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Trần Thế Nữ

PGS.TS. Lê Trung Thành

Hà Nội - 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------oOo-------------


ĐỖ THÁI THỊNH

QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÕI
TẠI BAN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC DOANH
NGHIỆP - CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ
VIỄN THƠNG
Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ NỮ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Trần Thế Nữ

PGS.TS. Lê Trung Thành

Hà Nội - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của ngƣời
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách

báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Tác giả luận văn

Đỗ Thái Thịnh

i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên
cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hƣớng dẫn nhiệt tình của q
Thầy Cơ, cũng nhờ sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt
thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành
bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Trần Thế Nữ ngƣời đã hết lòng giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ
lòng biết ơn đến tồn thể q thầy cơ trong khoa Tài chính - Ngân hàng, Đại
học Kinh tế - Trƣờng Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong
suốt q trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Khách hàng Tổ chức Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đã không
ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các
bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.

ii



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÕI ........................................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................. 4
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc ................................................ 4
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu quốc tế...................................................... 6
1.1.3. Kết quả của các cơng trình trƣớc về vấn đề đang nghiên cứu.............. 7
1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu dành cho luận văn ...................................... 8
1.2. Cơ sở lý luận về nợ phải thu khó địi ........................................................... 9
1.2.1. Khái niệm nợ phải thu khó địi ........................................................... 9
1.2.2. Phân loại nợ phải thu khó địi ........................................................... 10
1.2.3. Nguyên nhân hình thành và dẫn tới nợ phải thu khó địi ................... 11
1.2.3.1. Ngun nhân hình thành nợ phải thu.......................................... 11
1.2.3.2. Nguyên nhân dẫn tới nợ phải thu khó địi ở doanh nghiệp ......... 13
1.2.4. Ảnh hƣởng của nợ phải thu khó địi đối với doanh nghiệp ................ 22
1.2.5. Các quy định của pháp luật về quản lý nợ phải thu khó địi .............. 23
1.2.6. Quản lý nợ phải thu khó địi ............................................................. 26
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 29
2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 30
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................ 30
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu số liệu ....................................................... 30
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin............................................................. 31
iii



CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÕI TẠI
BAN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP -

CHI NHÁNH

TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ........................................... 32
3.1. Khái quát về Ban KH TC-DN.................................................................... 32
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 32
3.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh.......................................................... 34
3.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ....................................................... 38
3.1.4. Một số kết quả kinh doanh giai đoạn 2016 - 2019 ............................ 38
3.2. Thực trạng quản lý nợ phải thu khó đòi tại Ban KH TC-DN...................... 41
3.2.1. Nợ phải thu và nợ phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN ................... 41
3.2.2. Quản lý nợ phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN .............................. 57
3.2.3. Xử lý nợ phải thu khó đòi tại Ban KH TC-DN ................................. 65
3.3. Đánh giá thực trạng nợ phải thu khó địi tại Ban Khách hàng Tổ chức Doanh nghiệp ................................................................................................... 76
3.3.1. Những kết quả tích cực ..................................................................... 76
3.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ................................................. 77
3.3.2.1. Hạn chế .................................................................................. 77
3.3.2.2. Nguyên nhân .......................................................................... 78
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÕI TẠI BAN KHÁCH HÀNG TỔ
CHỨC DOANH NGHIỆP - CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG ......................................................................................... 80
4.1. Định hƣớng và chiến lƣợc phát triển của Ban KH TC-DN trong những
năm tới ............................................................................................................. 80
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ phải thu khó địi tại Ban
KH TC-DN ...................................................................................................... 82
4.2.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả thu nợ............................................ 82

iv


4.2.1.1. Nhóm giải pháp về phân loại quản lý nợ phải thu khách hàng 82
4.2.1.2. Nhóm giải pháp về quy trình thu cƣớc .................................... 84
4.2.1.3. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách .................................... 91
4.2.1.4. Nhóm giải pháp về cơng cụ sử dụng trong quản lý nợ phải thu
............................................................................................................ 97
4.2.1.5. Nhóm giải pháp về cơng cụ giám sát, kiểm tra việc tổ chức thu
cƣớc, quản lý khách hàng, kết quả thu nợ ............................................ 99
4.2.2. Các biện pháp xử lý nợ phải thu khó địi......................................... 101
4.2.2.1. Trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi ................................ 101
4.2.2.2. Bán nợ phải thu .................................................................... 103
4.2.2.3. Thuê thu và khởi kiện toà án................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 106

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Giải nghĩa

Từ viết tắt

1

BBĐCCN


Biên bản đối chiếu công nợ

2

BĐTƢ

Bƣu điện trung ƣơng

CTCP CNTT &

Công ty Cổ phần Cơng nghệ thơng

TT

tin và Truyền Thơng

4

DP NPTKĐ

Dự phịng nợ phải thu khó địi

5

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

5


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6

TTBH

Trung tâm bán hàng

7

UNT

Ủy nhiệm thu

8

VCCorp

Cơng ty CP VCCorp

9

VPCP

Văn phịng chính phủ

10


VT - CNTT

Viễn thơng - Cơng nghệ thơng tin

3

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4


Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

Nợ phải thu khó địi tính đến T9/2020

52

7

Bảng 3.7

Phân loại nợ phải thu khó địi tính đến T9/2020

53

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9


8

Bảng 3.10 Tỷ lệ trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi

9

Bảng 3.11

10

Bảng 3.12

11

Bảng 3.13

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm
2016-2019
Doanh thu một số dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn
Tổng Nợ phải thu của Ban KH TC-DN tính đến
30/09/2020
Tỷ lệ thu nợ của Trung tâm Bƣu điện Trung
ƣơng tính đến 30/09/2020
Tỷ lệ thu nợ của Trung tâm Khách hàng Doanh
nghiệp tính đến 30/09/2020

Kết quả khảo sát về vấn đề khó khăn trong việc
thực hiện theo chính sách quản lý nợ phải thu
Kết quả khảo sát về việc thực hiện quy trình xử
lý nợ phải thu


Khảo sát về việc trích lập dự phịng nợ phải thu
khó địi theo quy định
Cơng nợ khách hàng Berjaya Gia Thịnh tính đến
25/06/2020
Cơng nợ khách hàng Cục Quản trị - VPCP tính
đến 25/06/2020

vii

Trang
38
40
47

48

50

58

61
62
63

67

69



Cơng nợ khách hàng VCCorp tính đến

12

Bảng 3.14

13

Bảng 3.15 Phƣơng án giảm trừ cƣớc VCCorp

14

Bảng 4.1

15

Bảng 4.2

16

Bảng 4.3

25/06/2020
Kế hoạch nợ phải thu giai đoạn 2021-2025
Thời gian tạm hoãn áp dụng hình thức đơn đốc
thanh tốn tạm dừng cung cấp dịch vụ
Ƣu đãi về thời gian sử dụng dịch vụ

viii


72
74
81
87
93


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 2.1

Quy trình thực hiện nghiên cứu

29

2

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ tổ chức Ban KH TC-DN


34

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay,
các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với nhiều nguy cơ khác nhau. Một trong
những nguy cơ mà các doanh nghiệp thƣờng xuyên gặp phải đó là vấn đề
không thu hồi đƣợc các khoản phải thu (phải thu các khoản cho vay, phải thu
của khách hàng). Nợ phải thu là tài sản của doanh nghiệp, thực tế là tiền vốn
của doanh nghiệp bị chiếm dụng. Nếu doanh nghiệp không dự kiến đƣợc các
tổn thất từ việc không thu đƣợc các khoản phải thu này cũng nhƣ không
chuẩn bị nguồn để bù đắp thiệt hại thì sẽ dễ gặp phải tình huống khó khăn và
lúng túng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cùng chung thực trạng này, tình hình nợ phải thu khó địi hiện nay tại
Ban Khách hàng Tổ chức Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng Công ty Dịch vụ
Viễn thông (gọi tắt là Ban KH TC-DN) diễn ra tƣơng đối phức tạp. Điều này
ảnh hƣởng không nhỏ tới lƣu chuyển tiền tệ, vòng quay vốn kinh doanh, tình
hình thanh tốn và khả năng thu lợi của Ban KH TC-DN. Chính vì thế, cần
phải có các biện pháp quyết liệt nhằm xử lý và tăng cƣờng hiệu quả quản lý
nợ phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN.
Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã đi sâu vào nghiên cứu
thực tế tại Ban KH TC-DN để thực hiện luận văn “Quản lý nợ phải thu khó
địi tại Ban Khách hàng Tổ chức Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng Công ty
Dịch vụ Viễn thông”.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Nợ phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN đƣợc quản lý nhƣ thế nào?
- Thực trạng quản lý nợ phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN nhƣ thế

nào? Ƣu điểm và tồn tại ?

1


- Cần có những giải pháp gì để tăng hiệu quả quản lý nợ phải thu khó
địi tại Ban KH TC-DN?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý nợ
phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện việc quản lý nợ phải thu khó địi tại đơn vị.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Thu thập, đánh giá thực trạng quản lý nợ phải thu khó địi tại Ban KH
TC-DN.
+ Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác xử lý
nợ phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý nợ phải thu khó địi tại Ban KH TCDN - chi nhánh Tổng công ty dịch vụ viễn thông.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Quản lý nợ phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN - chi
nhánh Tổng công ty dịch vụ viễn thông.
+ Thời gian: Từ tháng 01 năm 2016 tới tháng 09 năm 2020.
5. Bố cục của luận văn
Nội dung của luận văn gồm có bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý nợ phải
thu khó địi
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nợ phải thu khó địi tại Ban Khách hàng
Tổ chức Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông


2


Chƣơng 4: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ phải
thu khó địi tại Ban Khách hàng Tổ chức Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng
Công ty Dịch vụ Viễn thông

3


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÕI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu trong nước
Hiện nay đã có nhiều học giả ở cả Việt Nam và các nƣớc trên thế giới
thực hiện các chuyên đề, nghiên cứu về vấn đề nợ phải thu khó địi. Có thể đề
cập đến một số nghiên cứu nhƣ:
a. Các cơng trình nghiên cứu của các học giả Việt Nam:
“Hồn thiện cơng tác quản lý các khoản thu tại các doanh nghiệp
xây dựng tỉnh Thái Nguyên” (2013) của tác giả Lê Thị Hà - trƣờng Đại Học
Thái Nguyên. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng việc khảo sát hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng tại tỉnh Thái Nguyên và
tập trung tình hình các khoản nợ phải thu. Cụ thể, tác giả đã đi sâu vào nghiên
cứu các tiêu chí: Thực trạng các khoản phải thu; Mối quan hệ giữa tốc độ
tăng giảm nợ phải thu tồn đọng so với tốc độ tăng giảm doanh thu thuần; Tỷ
lệ nợ phải thu trên vốn; Kỳ thu tiền bình quân.
Căn cứ vào các kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã kết hợp các ý kiến
của nhiều chuyên gia kinh tế cùng với kinh nghiệm thực tế quản lý các khoản
phải thu tại Công ty Xây dựng & Thƣơng Mại Hồng Kim Sơn; từ đó đề xuất
2 nhóm giải pháp cải thiện tình hình nợ tồn đọng dây dƣa kéo dài tại các

doanh nghiệp xây dựng tại Thái Nguyên, bao gồm:
Nhóm các giải pháp đề xuất với các cơ quan Nhà nƣớc: Xây dựng và
cung cấp thông tin về các doanh nghiệp trên các phƣơng tiện thông tin đại
chúng; Xóa bỏ cơ chế xin-cho; Hồn thiện cơ chế phân định trách nhiệm và
cần có sự chia sẻ trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc ở cấp vĩ mơ.
Nhóm các giải pháp đề xuất với các doanh nghiệp: Tăng cƣờng đào tạo
nghiệp vụ quản lý nợ và phân tích tín dụng thƣơng mại; Xây dựng hệ thống

4


kiểm sốt nợ chun nghiệp; Cơng bố các chính sách khuyến khích khách
hàng thanh tốn sớm; Mở rộng cơng cụ hối phiếu; Ứng dụng nghiệp vụ bảo
lãnh thanh tốn.
“Hồn thiện quản trị khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV Cấp
nước Đà Nẵng” (2012) của tác giả Lê Thị Ngọc Vân - trƣờng Đại học Đà
Nẵng: Nghiên cứu tập trung vào khả năng quản trị các khải phải thu của Công
ty TNHH MTV Cấp nƣớc Đà Nẵng. Cụ thể, tác giả đánh giá các hoạt động
sau của Công ty:
Hoạch định khoản phải thu của khách hàng: Xây dựng tiêu chuẩn tín
dụng, Thiết lập điều khoản tín dụng và Xây dựng chính sách thu nợ.
Cơng tác tổ chức quản trị các khoản phải thu khách hàng: Phân tích các
yêu cầu tín dụng, Theo dõi các khoản phải thu, Các phƣơng thức thu nợ.
Phân cấp đơn vị chịu trách nhiệm quản lý nợ phải thu
Kiểm sốt và đánh giá cơng tác khoản phải thu
Dựa trên các kết quả đánh giá trên, tác giả tổng kết ƣu nhƣợc điểm
công tác thi nợ tại Công ty TNHH MTV Cấp nƣớc Đà Nẵng trong phạm vi
thời gian nghiên cứu và đƣa ra một số giải pháp cụ thể Cơng ty cần áp dụng
để hồn thiện công tác quản trị khoản phải thu:
Sử dụng chiết khấu thanh tốn sớm nhƣ là cơng cụ thúc đẩy thanh tốn

của khách hàng
Hồn thiện các chính sách thu tiền để giảm tồn đọng nợ phải thu
Tăng cƣờng hệ thống kiểm sốt khoản phải thu
“Giải pháp tăng cường quản lý cơng nợ tại Công ty Cổ phần Xây
dựng HUD101” (2013) của tác giả Cao Thị Quyên - Học viện Tài Chính:
Nghiên cứu xoay quanh cả tình hình cơng nợ phải thu và công nợ phải trả tại
Công ty Cổ phần Xây dựng HUD101, tuy nhiên vấn đề chúng ta quan tâm ở
đây là công tác quản lý công nợ phải trả của Công ty. Tác giả đã chỉ ra khả

5


năng thu hồi công nợ của Công ty trong thời gian nghiên cứu chƣa thu đƣợc
kết quả tốt, cụ thể nợ phải thu có xu hƣớng tăng lên trong khi doanh thu lại
sụt giảm. Công tác thu hồi nợ gặp khó khăn ở 2 lĩnh vực kinh doanh của Cơng
ty là xây lắp và cho thuê máy móc, thiết bị, công cụ dụng cụ. Đáng chú ý,
trong danh sách theo dõi nợ có những khoản nợ rất lớn lên tới hàng chục tỷ
đồng. Đây là rủi ro rất lớn đối với Công ty trong bối cảnh kinh tế nhiều biến
động.
Tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ phải
thu cho Công ty Cổ phần Xây dựng HUD101:
Thƣờng xuyên theo dõi và so sánh hệ số nợ phải thu của Công ty với hệ
số nợ phải thu trung bình ngành xây lắp.
Đƣa ra chính sách chiết khấu thanh toán hoặc giành nhiều ƣu đãi cho
khách hàng thanh tốn tiền sớm.
Kiên quyết trong cơng tác thu nợ: căn cứ vào tình hình tài chính của
khách hàng còn nợ để đƣa ra quyết định gia hạn nợ, hoặc phạt chậm trả theo
quy định của hợp đồng, hoặc có thể nhờ đến sự can thiệp của trọng tài kinh tế
khi cần thiết.
Áp dụng hình thức bán nợ cho các cơng ty tài chính.

1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu quốc tế
“Suppliers’

debt

collection

and

contractor

creditworthiness

evaluation” (2000) của các tác giả J. Nicholas, G. D. Holt và P. T. Harris:
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua việc khảo sát về các thủ tục kiểm sốt
tín dụng và thu nợ của các cơng ty cung cấp vật liệu xây dựng ở Vƣơng quốc
Anh. Căn cứ vào các kết quả thu đƣợc, các tác giả đã đánh giá hiệu quả các
phƣơng pháp thu nợ của những công ty này, bao gồm: đánh giá phân loại và
trích lập dự phịng rủi ro cho các khoản nợ; thiết lập giới hạn tín dụng; mua
bảo hiểm/bao thanh tốn cho các khoản nợ xấu; cụ thể:

6


Hạn mức tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào thời gian hợp tác giữa các
công ty và các khách hàng.
Các yếu tố đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ tín nhiệm là rất hạn chế
về cả mặt thời gian và tài chính.
Rất ít các cơng ty có chính sách giảm giá, khuyến khích cho các khách
hàng thanh tốn ngay hoặc thanh toán sớm.

Việc mua bảo hiểm thanh toán cho các khoản nợ chỉ đƣợc một số rất ít
các cơng ty sử dụng.
“Bad debts pratices of selected small and medium enterprises in the
Philippines” (2012) của tác giả Venus C. Ibarra: Phân tích tình hình thực tế
của các khoản nợ phải thu khó địi tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Philippin. Tác giả phân loại các doanh nghiệp theo từng tiêu chí, từ đó lựa
chọn các phƣơng pháp tiếp cận, thu thập số liệu và phân tích phù hợp:
Theo vị trí địa lý: Các doanh nghiệp tại Thủ đơ và các vùng lân cận;
Các doanh nghiệp tại vùng Calabarzon; và Các doanh nghiệp tại vùng Trung
Luzon.
Theo loại hình kinh doanh: Bán sỉ và bán lẻ; Chế tạo; Kinh doanh nhà
hàng và khách sạn; Bất động sản và Giáo dục.
1.1.3. Kết quả của các cơng trình trước về vấn đề đang nghiên cứu
Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện cơng tác quản lý các khoản thu tại các
doanh nghiệp xây dựng tỉnh Thái Nguyên” (2013) của tác giả Lê Thị Hà trƣờng Đại Học Thái Nguyên đã nêu lên đƣợc cơ sở lý luận về các nợ phải thu
trong các doanh nghiệp xây dựng, từ đó tác giả nêu lên thực trạng công tác
quản lý nợ phải thu trong các doanh nghiệp xây dựng và đề xuất giải pháp để
giải quyết các vấn đề hạn chế trong công tác quản lý nợ phải thu của trong các
doanh nghiệp xây dựng tuy nhiên bài luận văn này lại đi nghiên cứu chung

7


cho các doanh nghiệp ngành xây dựng nên việc ứng dụng chỉ thu hẹp trong
lĩnh vực xây dựng.
Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện quản trị khoản phải thu tại Cơng ty
TNHH MTV Cấp nƣớc Đà Nẵng” (2012) của tác giả Lê Thị Ngọc Vân trƣờng Đại học Đà Nẵng đã hệ thống đƣợc cơ sở lý luận về các nợ phải thu, từ
đó tác giả nêu lên thực trạng cơng tác quản lý nợ phải thu và đề xuất giải pháp
giải quyết các vấn đề hạn chế trong công tác quản lý nợ phải thu của tại Công
ty TNHH MTV Cấp nƣớc Đà Nẵng tuy nhiên giải pháp đƣa ra cịn mang nặng

lý thuyết, chƣa có tính ứng dụng cao dẫn tới chƣa giải quyết triệt để vấn đề
quản lý nợ phải thu tại công ty này.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp tăng cƣờng quản lý công nợ tại Công ty
Cổ phần Xây dựng HUD101” (2013) của tác giả Cao Thị Quyên - Học viện
Tài Chính đã vận dụng đƣợc cơ sở lý luận về các nợ phải thu, từ đó tác giả
nêu lên thực trạng cơng tác quản lý nợ phải thu và đề xuất giải pháp giải quyết
các vấn đề hạn chế trong công tác quản lý nợ phải thu của tại Công ty Cổ
phần Xây dựng HUD101 tuy nhiên giải pháp đƣa ra lại mang tính bao qt
giải quyết vấn đề quản lý cơng nợ nói chung chứ chƣa tập trung vào giải pháp
giải quyết vấn đề nợ phải thu tại công ty.
1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu dành cho luận văn
Trên thực tế, hiện nay có khá ít nghiên cứu chun biệt về nợ khó địi
tại các doanh nghiệp ngoài ngành Ngân hàng đã đƣợc thực hiện và vẫn chƣa
có một chuyên đề nghiên cứu cụ thể nào về quản lý nợ phải thu khó địi tại
Ban Khách hàng Tổ chức Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng Công ty Dịch vụ
Viễn thông, cụ thể là 2 vấn đề:
+ Thực trạng nợ phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN.
+ Giải pháp cho quản lý nợ phải thu khó địi tại Ban KH TC-DN.

8


Các cơng trình nghiên cứu nêu trên có vai trị rất quan trọng trong việc
gợi mở và là nguồn tƣ liệu tham khảo quý giá trong quá trình thực hiện đề tài
“Quản lý nợ phải thu khó địi tại Ban Khách hàng Tổ chức Doanh nghiệp Chi nhánh Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone”.
1.2. Cơ sở lý luận về nợ phải thu khó địi
1.2.1. Khái niệm nợ phải thu khó địi
Nợ là biểu hiện mối quan hệ trong kinh doanh giữa nhà cung cấp và
ngƣời sử dụng hàng hố, dịch vụ; nợ thơng qua một hoặc nhiều đối tƣợng nợ.
Chủ nợ và khách nợ có thể là những tổ chức kinh tế hay những cá nhân có

mối quan hệ làm ăn mua bán, trao đổi với nhau. Nợ bao gồm nợ phải thu và
nợ phải trả.
Theo Thông tƣ 48/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày
08/08/2019, định nghĩa nợ phải thu khó địi nhƣ sau:
“Nợ khó địi là các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, hoặc nợ phải
thu chƣa q hạn nhƣng có thể khơng địi đƣợc do khách nợ khơng có khả
năng thanh tốn”.
Các khoản nợ để đƣợc xác định là nợ phải thu khó địi cần đáp ứng các
điều kiện:
Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về
số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp
đồng, cam kết nợ, đối chiếu cơng nợ và các chứng từ khác.
Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó địi:
+ Nợ phải thu đã q hạn thanh tốn ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế
ƣớc vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các
công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng...) đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang

9


bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã
chết.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này
phải xử lý nhƣ một khoản tổn thất. Về bản chất, nợ phải thu khó địi là một
khoản tiền cho vay đã quá thời hạn thanh toán mà khách hàng vẫn không trả
đƣợc hoặc các chủ nợ sau khi thẩm định đã xác định không thể thu hồi lại
đƣợc và bị xóa sổ khỏi danh sách các khoản nợ phải thu của chủ nợ. Đối với
các ngân hàng, nợ xấu tức là các khoản tiền cho khách hàng vay, thƣờng là

các doanh nghiệp, mà không thể thu hồi lại đƣợc do doanh nghiệp đó làm ăn
thua lỗ hoặc phá sản,...
Việc xếp loại nợ phải thu khách hàng vào nợ khó địi rất quan trọng vì
khi khách hàng khơng thể trả nợ đƣợc, doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra khoản chi
phí cho việc thu hồi và phải trích lập dự phịng đề phịng rủi ro khơng thu hồi
đƣợc nợ và có những biện pháp xử lý kịp thời tránh tổn thất cho doanh
nghiệp. Do vậy doanh nghiệp luôn phải ƣớc tính trƣớc những khoản nợ xấu
trong chu kỳ kinh doanh hiện tại dựa vào những số liệu nợ xấu ở kì trƣớc.
1.2.2. Phân loại nợ phải thu khó địi
Theo Thơng tƣ 48/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày
08/08/2019 quy định: căn cứ vào tuổi các khoản nợ tính từ ngày cuối cùng
của hạn thanh toán quy định trong hợp đồng, nợ phải thu khó địi có thể đƣợc
phân loại nhƣ sau:
- Nợ phải thu đã quá hạn: là những khoản nợ của khách hàng đã quá
hạn phải trả nhƣng do một lý do nào đó mà khách hàng đó khơng thể trả
đƣợc, bao gồm:
Các khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới 1 năm.
Các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm.
Các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm.

10


Các khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ
trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi
hành án…
Các khoản nợ đã quá hạn thanh toán trên 3 năm hoặc chƣa q hạn
thanh tốn nhƣng tổ chức vay nợ khơng có khả năng trả nợ đƣợc nữa thì đƣợc

coi nhƣ khoản nợ khơng có khả năng thu hồi
1.2.3. Ngun nhân hình thành và dẫn tới nợ phải thu khó địi
1.2.3.1. Ngun nhân hình thành nợ phải thu
Quá trình hoạt động kinh doanh của hầu hết các doanh nghiệp không
thể tránh đƣợc phát sinh các khoản phải thu nhƣng ở các mức độ lớn, nhỏ
khác nhau, tuỳ từng trƣờng hợp và quy mơ doanh nghiệp. Ngun nhân chủ
yếu hình thành nên các khoản nợ phải thu chính là từ chính sách hoạt động
của doanh nghiệp. Trong đó có thể kể đến là chính sách bán chịu, ảnh hƣởng
rất lớn đến các khoản phải thu và sự kiểm soát của giám đốc tài chính trong
doanh nghiệp. Giám đốc tài chính sẽ có những kế hoạch có thể thay đổi mức
độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với từng thời điểm
kinh doanh của doanh nghiệp, phù hợp với sự đánh đổi lợi nhuận và rủi ro tài
chính. Việc bán chịu diễn ra để hạn chế việc mất đi cơ hội bán hàng, bỏ qua
“thời cơ” làm mất đi lợi nhuận thậm chí mất đi một lƣợng lớn khách hàng
tiềm năng. Nhƣng ngƣợc lại, việc bán chịu hàng hoá quá nhiều dẫn đến chi
phí cho khoản phải thu tăng và nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó địi. Đây
chính là nguyên nhân kéo theo việc thu hồi vốn trở nên khó khăn và gia tăng
hơn. Từ đó, vấn đề đặt ra trong trƣờng hợp này là doanh nghiệp cần có chính
sách bán chịu một cách hợp lý, vừa tận dụng đƣợc tiềm năng khách hàng, cơ
hội thị trƣờng vừa hạn chế rủi ro tài chính, tối đa nguồn lực nội tại của doanh

11


nghiệp. Để thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp thƣờng sử dụng
chính sách tín dụng ƣu đãi cho khách hàng với mức độ ƣu đãi đa dạng phù
hợp với từng đối tƣợng khách hàng với mức tín dụng, thời hạn tín dụng, chính
sách chiết khấu khác nhau,…

Chính sách bán chịu mà doanh nghiệp sử


dụng bao gồm các nội dung nhƣ sau:
Thời hạn bán chịu: Là khoảng thời gian từ khi giao hàng đến khi thu
tiền. Đây là độ dài thời gian các khoản tín dụng thƣơng mại đƣợc phép kéo
dài. Thời hạn này càng dài thì chi phí địi nợ, chi phí chi phí trả cho nguồn tài
trợ để bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ càng lớn; đồng thời rủi ro khi khách hàng
khơng thành tốn càng lớn làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp bị giảm.
Việc xác định thời hạn bán chịu phù hợp yêu cầu doanh nghiệp phải
xem xét và cân nhắc các yếu tố: đặc trƣng của hàng bán, giá bán, mức độ của
thƣơng vụ, tình trạng của khách hàng, khả năng tài chính của khách hàng, thời
hạn bán chịu của các doanh nghiệp cùng ngành.
Tỷ lệ chiết khấu thanh toán: Việc áp dụng tỷ lệ chiết khấu thanh toán
nhằm tạo ra sự hấp dẫn về mặt lợi ích kinh tế đối với khách hàng khi thanh
toán sớm khoản nợ phải trả, đồng thời cũng để thu hút thêm các đối tƣợng
khách hàng mới. Điều này góp phần đẩy nhanh tốc độ thu hồi tiền của doanh
nghiệp để phục vụ cho các mục đích đầu tƣ sinh lợi khác.
Hình thức bán chịu: Một số phƣơng thức bán chịu thông dụng:
Đối với các khách hàng nội địa, có quan hệ lâu dài và uy tín thì doanh
nghiệp thƣờng áp dụng hình thức bán hàng ghi sổ. Giữa các bên không ký
hợp đồng mà doanh nghiệp bán hàng chỉ cần ghi chép thƣơng vụ vào sổ và
khách hàng ký nhận
Đối với những đơn hàng lớn, doanh nghiệp bán hàng có thể yêu cầu
khách hàng ký phát lệnh phiếu. Đây là một văn bản hứa trả tiền của khách

12

Comment [T1]: Điều khoản bán chịu – credit
terms



hàng, trên đó khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một khoảng
thời gian nhất định cho bên bán hàng.
Doanh nghiệp có thể ký phát một hối phiếu thƣơng mại để đòi tiền của
khách hàng. Đây là một văn bản thể hiện mệnh lệnh đòi tiền vơ điều kiện
ngƣời bán ký phát để địi tiền khách hàng, yêu cầu khách hàng phải trả một số
tiền nhất định trong một khoảng thời gian nhất định cho doanh nghiệp hoặc
một đối tƣợng khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó cịn một số yếu tố làm phát sinh các khoản phải thu nhƣ
tình hình kinh tế, biến động giá cả sản phẩm, chất lƣợng sản phẩm đƣa ra thị
trƣờng...Tuy nhiên, khi các yếu tố này xảy ra thì nó sẽ tác động đến tồn bộ
hoạt động kinh doanh cũng nhƣ sản xuất của doanh nghiệp chứ không riêng gì
các khoản phải thu và phải có biện pháp điều chỉnh toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp.
1.2.3.2. Nguyên nhân dẫn tới nợ phải thu khó địi ở doanh nghiệp
a. Nguyên nhân chủ quan (từ phía doanh nghiệp):
Thứ nhất, do chính sách của doanh nghiệp nhƣ chính sách bán chịu,
chính sách chiết khấu hay thời hạn thu hồi nợ…. Nhƣ đã nêu ở trên khi doanh
nghiệp muốn đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
nên đã nới lỏng các tiêu chuẩn tài chính, hạ thấp các tiêu chuẩn này xuống tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp có tiêu chuẩn tài chính thấp cũng có thể mua
chịu hàng hoá. Điều này mở rộng mạng lƣới khách hàng cho doanh nghiệp
nhƣng đồng thời cũng làm tăng rủi ro trong việc thu hồi nợ. Ở nhiều trƣờng
hợp các khoản nợ khó địi là do một trong những ngun nhân làm cho tình
trạng trên kéo dài nhiều năm, khó giải quyết là do các khoản nợ giữa các bên
thƣờng khơng đƣợc xác nhận bằng văn bản. Có trƣờng hợp con nợ bị giải thể,
sáp nhập, phá sản, dẫn đến tình trạng khơng cịn ngƣời đứng ra kế thừa nghĩa

13



vụ nợ, làm cho các doanh nghiệp chủ nợ khó có thể truy địi đƣợc các khoản
nợ vì khơng có đủ bằng chứng pháp lý.
Thứ hai, trong kinh doanh ngày nay, khơng phải quốc gia nào cũng có
hệ thống pháp luật hoàn thiện điều chỉnh hoạt động mua bán chịu, cụ thể là
thƣơng phiếu. Vì thế, trong lúc hoạt động mua bán chịu vẫn diễn ra chủ yếu
theo thoả thuận, nhiều doanh nghiệp còn e ngại sử dụng thƣơng phiếu nhƣ là
phƣơng tiện tín dụng, thanh tốn trong quan hệ mua bán. Do đó, các ngân
hàng khơng có đủ điều kiện để có thể cấp tín dụng cho doanh nghiệp dƣới
hình thức chiết khấu thƣơng phiếu hoặc cho vay có đảm bảo bằng cầm cố
thƣơng phiếu. Tình trạng này dễ dẫn đến hậu quả là tăng nợ nần dây dƣa giữa
các doanh nghiệp
Thứ ba, do năng lực yếu kém của nhân viên quản lý công nợ và nhân
viên thẩm định tài chính khách hàng của doanh nghiệp. Các nhân viên có
năng lực yếu kém có thể đƣa ra những nhận định sai về năng lực tài chính của
khách hàng dẫn tới sai sót trong chính sách cho vay hay bán chịu của doanh
nghiệp, điều này ảnh hƣởng tới giá trị các khoản phải thu của doanh nghiệp.
nó sẽ làm tăng các khoản phải thu nếu nhƣ khách hàng của doanh nghiệp có
khả năng tài chính kém nhƣng lại đƣợc ƣu đãi trong chính sách tín dụng của
doanh nghiệp. Hoặc cũng có những nhân viên thiếu trách nhiệm trong cơng
việc. Làm việc khơng đúng với trách nhiệm cũng nhƣ sự tín nhiệm của cơng
ty dẫn tới những thiếu sót trong chính sách tín dụng cũng ảnh hƣởng tới giá trị
các khoản phải thu. Đây là nguyên nhân xuất phát tự đạo đức trong cơng việc
hay cịn gọi là đạo đức nghề nghiệp.
Thứ tƣ, do doanh nghiệp sử dụng chính sách tín dụng để kích cầu:
- Thời gian chiết khấu:
Chiết khấu thanh tốn chính là khoản mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời
mua khi thanh toán trƣớc thời hạn. Hoạt động chiết khấu thanh toán đƣợc các

14



×