Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài giảng GA Lớp 5 Tuần19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.28 KB, 12 trang )

Thứ hai ngày 11tháng 01năm 2010
TẬP ĐỌC (37) Người công dân số 1
I/Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh
Lê), lời tác giả.
2. Hiểu được tấm lòng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của. Trả lời được câu
hỏi 1,2 và 3 (Không cần giải thích lí do)
II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ
B.Bài
mới
*HĐ 1:
HDHS
luyện
đọc.
*HĐ 2:
Tìm hiểu
bài.
*HĐ3:
Đọc diễn
cảm.
C.C cố, d

-Nhận xét bài cũ.
-Giới thiệu chủ điểm "Người công dân".
- Giới thiệu bài Người công dân số Một.
-GV đọc toàn bài.
+ Cho HS đọc phần nhân vật, cảnh trí.
+ GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch : giọng rõ


ràng, phân biệt lời nhân vật Thành và anh Lê.
-GV chia đoạn : 3 đoạn
-Đọc nối tiếp theo đoạn.
-Luyện đọc từ khó : phắc - tuya, Sa - xơ - lu Lô -
ba, Phú Lãng Sa. Kết hợp đọc chú giải SGK.
-Đọc theo cặp. + 2 HS đọc cho nhau nghe.
-Đọc toàn vở kịch.
+Đoạn 1: Từ đầu đến "vào Sài Gòn làm gì?"
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến "ở Sài Gòn ... hết nữa".-
Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh
luôn nghĩ đến dân, đến nước?
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không
ăn nhập với nhau. Tìm chi tiết thể hiện điều đó
và giải thích vì sao?
-Tâm trạng day dứt, lo lắng của anh Thành.
*Đại ý : Phần ý nghĩa 3.
-GV hướng dẫn đọc đoạn và đọc phân vai.
Hướng dẫn đọc đoạn 1 - 2 vở kịch theo lối phân
vai.
-Thi đọc diễn cảm. Cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn 1.
+ Thi đọc phân vai.
-Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
-Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Người công dân số 1 ( tt )
-Lắng nghe.
-1 HS đọc to.
-Theo dõi + đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp theo

đoạn.
-Cá nhân.
-1 HS đọc + trả lời.
-Nhóm 2 HS.
- Đọc thầm, trả lời.
-Nhận xét.
-Nêu.
-HS đọc phân vai 3
em.Nhóm 3 HS.
-Thi đọc theo phân vai.
- Nêu.
- Nghe.
TOÁN(91) DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I)Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Biết vận dụng công thức tính d.tích hình thang để giải bài tập có liên quan.
- Bài tập 1a,2a.
II)Đồ dùng dạy học:
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
1
-GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như trong SGK.
-HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III)Các hoạt động dạy và học:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I)Bài cũ: -Nêu các yếu tố về hình thang?
-Gọi 2 em lên sửa bài 3.GV theo dõi
và nhận xét.
-HS trả lời.
-HS lên kẻ. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.

II)Bài mới:
HĐ1: Gtbài
HĐ2:Hình
thành công
thức tính diện
tích hình thang
HĐ3: HD thực
hành
- Nêu mục tiêu bài học.
-Hãy so sánh diện tích hình thang
ABCD và hình tam giác ADK?
-Nêu mối quan hệ giữa các yếu tố
hai hình?
-Từ đó, rút ra được nhận xét gì?
-Muốn tính diện tích hình thang ta
làm thế nào?
*Diện tích hình thang bằng tổng độ
dài hai đáy nhân với chiều cao
( cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
* S= (a + b ) x h : 2
S: diện tích, a: đáy lớn, b:đáy bé,
h: chiều cao.
* Bài 1 : Cho HS làm nhóm đôi. GV
theo dõi và giúp đỡ các em yếu.
+ a)50 cm
2
+ b)84m
2
*Bài 2: Dựa vào hình vẽ và các số
liệu đề cho để tính. a) 32,5 cm

2

-Nhắc lại khái niệm hình thang
vuông để thấy được cách tính dt hình
thang vuông. b) 20cm
2
*Bài 3: (HS làm thêm nếu còn thời
gian)
Cho 1 em đọc đề.-Đề toán hỏi gì? -
Đề toán cho biết gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
+ S hình thang: 10020,01m
2
- Nghe.
-HS xác định trung điểm M của
cạnh BC, cắt rời hình tam giác
ABM, ghép lại như hướng dẫn
trong SGK để được hình tam
giác ADK.
-S hình thang ABCD bằng S
hình tam giác ADK, vì:
+Diện tích hình tam giác ADK
là DK x AH : 2
+Mà DK x AH: 2=(DC +CK) x
AH : 2=(DC +AB) x AH : 2
+Vậy diện tích hình thang
ABCD : (DC +AB )x AH : 2
-HS làm nhóm đôi.Trình bày
cách tính.
-Cả lớp sửa bài.

-HS nêu miệng cách tính.
-HS đọc đề, trả lời.
- Làm bài vào vở.
HĐ4:Ccố,d.dò -Muốn tính diện tích hình thang ta
làm thế nào?
-Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Luyện tập
-HS trả lời.
- Nghe.
Thứ ba ngày 12 tháng 01năm 2010
TOÁN(92) LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu : Giúp HS:
- Biế tính diện tích hình thang .
- Bài tập 1,3a.
II)Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị một số bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy và học :
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
2
I)Bài cũ: -Muốn tính diện tích hình thang ta làm
thế nào? Cho ví dụ?
-HS trả lời.HS khác bổ sung.
II)Bài mới:
HĐ1: Gtbài
HĐ2: HD luyện
tập
*Bài 1 : -Cho HS vận dụng công thức
tính S hình thang và củng cố kĩ năng
tính toán trên các số tự nhiên, phân số

và số thập phân.
a)70cm
2
b)(
3
2
+
2
1
) x
4
9
: 2=
m(
48
63
2
)
c)1,15 m
2
-GV theo dõi HS làm. Sửa bài chung
cả lớp.
*Bài 2: (Dành cho HS giỏi) Cho 1 em
đọc đề. GV gợi ý:
-Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của
thửa ruộng hình thang .
-Tính diện tích hình thang.
-Từ đó tính số kg thóc thu hoạch trên
thửa ruộng.
-Gọi 1 em lên bảng làm, cho cả lớp

làm vào vở.GV sau đó sửa bài.
- Đáy bé: 80m -Chiều cao: 75 m
-Diện tích: 7500m
2
-Cả thửa ruộng thu hoạch: 4837,5 kg
*Bài 3 : Quan sát hình vẽ kết hợp với
sử dụng công thức và kĩ năng ước
lượng để giải bài toán về diện tích.
+ Trả lời: Đúng vì các hình thang có
độ dài đáy tương ứng bằng nhau, có
cùng chiều cao bằng chiều rộng HCN.
-HS làm nhóm đôi. Cả lớp
theo dõi và sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS tham gia sửa bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
HĐ3:Ccố,d.dò -Về nhà xem lại các bài đã làm.
-Bài sau: Luyện tập chung.
-HS lắng nghe.
L.T.V.C (37) CÂU GHÉP
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
+ Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép
thường có cấu tạo giống như một câu đơn và thể hiên một ý có quan hệ chặt chẽ về ý của
những vế câu khác (Phần ND ghi nhớ)..
+ Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép, thêm được một
vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: SGK . * GV: Bảng phụ

III/Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài mới
HĐ1:
Nhận xét
- Giới thiệu – ghi đề.
*Làm câu 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc ND các BT
- GV giao việc : đọc kĩ đoạn văn của Đoàn Giỏi, chú
ý cách viết câu, nắm được nội dung chính của đoạn
văn và chỉ rõ đoạn văn có mấy câu. Xác định chủ
ngữ, vị ngữ từng câu.
- HS làm việc. Trình bày kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
3
HĐ2:G nhớ
HĐ3:
Luyện tập
B. C.cố,d.dò
- GV nhận xét, chốt ý đúng ( đưa bảng phụ đã ghi kết
quả - HS quan sát).
* Làm câu 2: HS đọc y/cầu.
- GV giao việc: Xếp 4 câu trên vào nhóm: Câu đơn,
câu ghép. HS làm bài, trình bày kết quả
-GV nhận xét chốt kết quả đúng:a/câu đơn: câu 1 ;
b/câu ghép: câu 2, 3, 4
* Làm câu 3: Tiến hành tương tự như câu 2.

*Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ SGK.
*Luyện tập:
* Bài 1: Cho HS đọc y/cầu + đoạn văn.
- Tìm câu ghép trong đoạn văn.
- Xác định vế câu trong câu ghép đã tìm.
- HS làm bài vào phiếu, trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt ý: Đoạn văn có 5 câu ghép.
* Bài 2 : Đọc y/cầu BT.
- HS nêu rõ có tách đựơc mỗi vế câu trong 5 câu
ghép ở BT1 thành câu đơn được không ? vì sao?
- HS làm bài trình bày kết quả.
- GV chốt ý: không tách đuợc vì……..
* Bài 3 : Đọc y/cầu BT.
- Tiến hành tương tự các bài trên.
- GV hướng dẫn chấm chữa bài.
- Em hãy nhắc lại ND cần ghi nhớ.
* Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Bài sau: Cách nối các vế câu ghép.
- 1 số HS phát biểu ý
kiến, lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, lớp đọc
thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số phát biểu.
- 1 HS đọc to, lớp
thầm.
- HS làm việc theo
cặp, 3 HS dán phiếu
lên bảng, lớp nhận

xét.
- Làm bài cá nhân,
phát biểu nhận xét.
- 1 HS đọc to.
- HS làm ra nháp.3 HS
làm phiếu, lớp nhận
xét.
- 3 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Kể chuyện (19): Chiếc đồng hồ.
I/Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ dựa vào tranh minh
họa ở SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung trong câu chuyện..
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/Chuẩn bị:
+ Tranh minh họa truyện trong SGK (tranh phóng to, nếu có).
+ Bảng lớp viết từ ngữ cần giải thích (tiếp quản, đồng hồ quả quýt).
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài mới:
*Hoạt
động 1:GV kể
chuyện.
*Hoạt
động 2:GV
hướng dẫn kể
Đến thăm hội nghị, Bác Hồ kể chuyện
Chiếc đồng hồ. Chiếc đồng hồ có liên
quan gì đến hội nghị?
**GV kể lần 1 (không dùng tranh)

Giọng to, rõ ràng, vui, thân mật.
**GV kể lần 2 ( tranh minh họa).
Mỗi tranh tương ứng với mỗi đoạn
truyện.
**HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK.
**Kể theo cặp.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
Lắng nghe, QS

tranh.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
4
chuyện.
B.Củng cố,
dặn dò:
+ 2 em kể cho nhau nghe và trao đổi với
nhau về ý nghĩa câu chuyện.
**Thi kể chuyện trước lớp.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện, có
thể kể 4 HS tiếp nối
câu chuyện.
**Kể toàn bộ câu chuyện.- 1 - 2 HS
**Bình chọn HS kể chuyện hay nhất, hấp
dẫn nhất.
**GV nhận xét tiết học.
Kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau.
Đọc yêu cầu bài 1
Nhóm 2 HS.

Nhóm 2 HS
4HS tiếp nối câu
chuyện.
2HS kể.
HS thực hiện.
HS lắng nghe.

Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC (38) Người công dân số 1 (tt)
I/Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật (anh Thành, anh
Lê), lời tác giả.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài
tìm con cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu
nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 không yêu
cầu giải thích.
II/Đồ dùng dạy học: đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ
B.Bài mới
*HĐ1: HDHS
luyện đọc.
*HĐ2: Tìm
hiểu bài.
-HS phân vai anh thành, anh Lê; đọc diễn
cảm đoạn kịch.
-Lòng quyết tâm cứu nước, cứu dân của anh
Thành thể hiện thế nào? Các em được biết
qua đoạn trích tiếp theo.

-GV đọc toàn vở kịch 1 lượt.
+ Chú ý phân biệt lời nhân vật.SGK.
-Đọc đoạn nối tiếp. GV chia đoạn : 2 đoạn.
- Luyện đọc từ khó : súng kíp, Phú Lãng Sa
La - tút - sơ Tê - rê - vin, A - lê - hấp. Kết
hợp đọc chú giải. –
-GV giải thích về "ngọn đèn" đường lối mới
soi đường chỉ lối cho toàn dân tộc.
-Đọc theo cặp.
-Đọc toàn bài.+ GV đọc cho HS đọc toàn bài.
Đoạn 1: Từ đầu đến "say sóng nữa".
*Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu
nước nhưng họ có gì khác nhau?
* Quyết tâm của anh thành đi tìm đường cứu
nước được thể hiện ở những lời nói, cử chỉ
nào?
Đoạn 2 : Phần còn lại.
*Người công dân số 1 trong đoạn kịch là ai?
Vì sao có thể gọi như vậy?GV chốt ý
- Đọc phân vai.
-Lắng nghe.
- Nghe.
-Lần lượt từng HS đọc
nối tiếp theo đoạn.
-Cá nhân.

-Nhóm 2 HSđọc, trả
lời.
- Đọc thầm, trả lời.
-Nhận xét.

- Đọc thầm, trả lời.
-Nhận xét.
- Nêu.
Lê Văn Tường Năm học: 2009-2010
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×