Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giao an GDCD 8 ca nam moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.26 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 1 ND:28.11.07
Tiết : 1


LD:8/1;8/2


<b>Bài 1:</b>


<b> TÔN TRỌNG LẼ PHẢI</b>
I. <b>Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải. Những biểu hiện của tôn trọng lẽ
phải.Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người đều phải tôn
trọng lẽ phải.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn
trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày.


Học tập gương của những người biết tôn trọng lẻ phải và phê phán những
hành vi thiếu tơn trọng lẽ phải


<b>3. Kĩ năng:</b>


Hs có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở
thành người biết tôn trọng lẽ phải.


<b>II.</b> <b>Kiến thức trọng tâm:</b>



Khái niệm về tôn trọng lẽ phải.
Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
<b>III.</b> <b>TLPT:</b>


SGK, SGV GDCD 8


Sưu tầm một số câu chuyện, đọan thơ, câu nói của các danh nhân hay ca dao,
tục ngữ về tôn trọng lẽ phải


IV. <b>Các họat động daỵ - học chủ yếu:</b>
<b>1 .KTBC:</b>


Cho biết tên các lọai biển báo giao thông? Ý nghĩa của từng lọai biển báo?
10đ


<b>2. GTBM:</b>


Để xây dựng con đường làng phải giải thể 1 số căn nhà trong đó có nhà chị
Lan. Mọi người đều đồng ý giải thể nhưng Lan lại không đồng ý và bảo rằng
“tại sao không xây chổ khác mà lại xây ngay nhà chị và bảo chị phải giỡ nhà?
 bài 1


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Họat động gv và hs</b> <b>Nội dung</b>


Họat động 1: Tìm hiểu phần ĐVĐ:
G: đọc phần ĐVĐ SGK


H: đọc SGK


G: đặt câu hỏi:


1. Những việc làm của viên Tri huyện
Thanh Ba với tên nhà giàu và người
nơng dân?


2. Hình bộ Thượng thư anh ruột Tri
huyện Thanh Ba đó có hành động


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gì?


3. Nhận xét về việc làm của quan
Thầy Phủ?


4. Việc làm của quan Tuần Phủ thể
hiện đức tính gì?


Họat động 2: liên hệ với nội dung ĐVĐ:
G: cho hs chia nhóm thảo luận


H: chia thành 3 nhóm thảo luận 3’


1. Trong các cuộc tranh luận, có bạn
đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các
bạn khác phản đối, Nếu thấy ý kiến
đó đúng thì em xử sự ntn?


2. Nếu biết bạn mình quay cóp trong
giờ kiểm tra, em sẽ làm gì?



3. Theo em trong các tình huống 1,2
trên, hành động thết nào đựơc coi là
phù hợp và đúng đắn.


H: thảo luận
Đại diện trình bày.


G:nhận xét, kết luận ý đúng.


Họat động 3: tìm hiểu nội dung bài học
G: cho hs trả lời câu hỏi


1. Thế nào là lẽ phải


2. Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
3. Như thế nào là biểu hiện của tôn


trọng lẽ phải


4. Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải trong
cuộc sống


H: trả lời


G: chốt lại nội dung


Họat động 4: liên hệ hành vi biểu hiện tôn
trọng lẽ phải.


G: phát biểu học tập cho hs



1. Tìm những bỉêu hiện của hành vi
tơn trọng lẽ phải?


2. Tìm những biểu hiện của hành vi
không tôn trọng lẽ phải


H: nhận phiếu học tập
Đại diện 2 em lên bảng ghi
Nhận xét


G: nhận xét, chốt lại ý đúng.


3. Bắt tên nhà giàu, trả ruộng cho nông dân.
Phạt tên nhà giàu, cách chức tri huyện,
dũng cảm, trung thực…


4. Bảo vệ chân lý, tin tưởng lẽ phải


1. Ủng hộ bạn, bảo vệ ý kiến đúng và phân
tích cho các bạn khác hiểu


2. Khơng đồng tình, phân tích và khun
can bạn.


3. Cần phải có hành vi xử sự tơn trọng sự
thật, bảo vệ lẽ phải và phê phán cái sai trái.


Nội dung bài học SGK /4



<b>4.Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ý kiến của bố mẹ ln ln đúng, mình phải tơn trọng.
Ý kiến của thầy cơ ln đúng mình phải nghe theo.


Hịai nghi ý kiến của mọi người, ko tin vào điều tốt đẹp trong cuộc sống?
H: trình bày ý kiến.


G:nhận xét gdhs.
<b> 5. Dặn dò:</b>


Học bài, sưu tầm ca dao, tục ngữ
Làm bài tập SGK


Đọc bài 2


- Đọc phần ĐVĐ
- Trả lời câu hỏi SGK


- Sưu tầm mầu truyện, cao dao, tục ngữ


Tuần 5 ND:5.12.07


Tiết 5 LD:8/1;8/2


<b>Bài 2: </b>


<b>LIÊM KHIẾT</b>



I. <b>Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



Hs hiểu thế nào là liêm khiết, phân biệt hành vi liên khíêt với khơng liêm
khiết. Vì sao phải sống tự chủ. Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì?


<b>2. Tư tưởng:</b>


Có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập tấm gương của những người liêm
khiết, đồng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống.


<b>3. Kĩ năng:</b>


Hs có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có
lối sống liêm khiết.


<b>II.</b> <b>Kiến thức trọng tâm:</b>
Thế nào là liêm khiết?
Vì sao phải sống liêm khiết?
<b>III.</b> <b>TLPT:</b>


SGK, SGV GDCD 98


Những ví dụ về lối sống liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày.
Ca dao, tục ngữ, danh ngôn về liêm khiết.


<b>IV.</b> <b>Các họat động daỵ - học chủ yếu:</b>
a. KTBC:


Lẽ phải là gì? Tại sao phải tơn trọng lẽ phải? có phải chỉ có người có chức, có
quyền mới tơn trọng lẽ phải khơng? Vì



b. GTBM:


Thơng qua ý nghĩa của liêm khiết cho 1 ví dụ  bài 2
c. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Họat động 1: khai thác ĐVĐ
G: cho hs đọc phần ĐVĐ
H: đọc SGK


G: chia lớp thành 6 nhóm nhỏ để thảo luận
các câu hỏi SGK/8


H: thảo luận 3’, cử đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét của cả lớp.


G: nhận xét và chốt lại.


Họat động 2: Tìm những biểu hiện khơng
liêm khiết


G: hãy tìm 1 vài vd về sống ko liêm khiết
trong cuộc sống hàng ngày?


H: tự liên hệ


G: 1 người luôn muốn làm giàu, vươn lên
bằng sức lực, tài năng của chính mình, ko
móc ngoặc, hối lộ… có liên khiết ko? Vì
sao?



H: tự liên hệ
G: chốt lại


Họat động 3: tìm hiểu nội dung bài học
G: cho hs phát biểu nội dung bài
H: phát biểu


Nêu lên thắc mắt


G: nhận xét, chốt lại nội dung
Họat động 4: Luyện tập


G: cho hs làm bài tập 1,2 SGK/29
H: chia nhóm thảo luận các bt
Đại diện trình bày


Trao đổi nhận xét


G: nhận xét, chốt lại ý đúng  gdhs


I. Đặt vấn đề:


- Cách cư xử của họ là những
tấm gương đáng để cho
chúng ta học tập, noi theo.
- Điểm chung:


+ Sống thanh cao, ko vụ lợi, ko
hám danh  được mọi người quí
trọng, tin cậy, xh trong sạch, tốt


đẹp hơn


+ Hiện nay liêm khiết rất cần:
- Mọi người phân biệt liêm


khiết và ko liêm khiết.
- Đồng tình ủng hộ


- Giúp mọi người tự kiểm tra
đánh giá bản thân


- Biểu hiện ko liêm khiết: ăn
hối lộ, hàm danh, hám lợi,
tham nhũng, ăn xén…


II. Nội dung bài học SGK/8


III. Bài tập


d. Củng cố


G: thế nào là liêm khiết ? hãy kể 1 câu chuyện về liêm khiết mà em đã từng
nghe thấy, hay đã từng làm?


Tác dụng của liêm khiết


Em sẽ làm gì để rèn luyện tính liêm khiết
H: tự liên hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Xem bài 3, chuẩn bị tiết mục sắm vai


Đọc ĐVĐ, trả lời phần gợi ý


Tìm hiểu nội dung bài học
Làm bt SGK


Tuần 6 ND:12.12.07


Tiết 6 LD:8/1;8/2


Bài 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I. Mục tiêu bài học:


a. Kiến thức:


KT, ngày .../…./…


Hs hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện của tơn trọng người khác
trong cuộc sống hằng ngày.


Vì sao trong quan hệ xh, mọi người đều cần phải tôn trọng lẫn nhau
b. Thái độ:


Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập những nét ứng xử đẹp trong hành vi
của những người biết tôn trọng người khác, đồng thời phê phán những biểu
hiện của hành vi thiếu tôn trọng người khác.


c. Kĩ năng:


Hs biết phân biệ các hành vi thể hiện sự tông trong người khác và không tôn
trọng người khác trong cuộc sống.



Hs rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình
cho phù hợp, thể hiện sự tôn trọng mọi người mọi lúc, mọi nơi.


II. Kiến thức trọng tâm:


Thế nào là tôn trọng người khác. Ý nghĩa của tôn trọng người khác
III. TLPT:


SGK, SGV GDCD 8


Sưu tầm tư liệu có liên quan
IV. Các họat động daỵ - học chủ yếu:


a. KTBC:


Liêm khiết là gì? Tại sao trong cuộc sống hằng ngày, người ta cần phải sống
liêm khiết? 10đ


b. GTBM:


G: cho hs sắm vai tình huống tôn trọng hoặc không tôn trọng người khác?  bài
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Họat động gv và hs Nội dung
Họat động 1: tìm hiểu ĐVĐ


G: cho hs đọc phần ĐVĐ SGK/9
H: đọc phần ĐVĐ



G: chia lớp thành 4 nhóm nhỏ thảo luận câu
hỏi gợi ý SGK/ 9


G: thảo luận 3’
Đại diện nhóm trả lời
G: nhận xét và chốt lại


Họat động 2: tìm biểu hiện hành vi thiếu
tơn trọng người khác và tôn trọng người
khác


G: đưa ra 1 số hành vi tôn trọng và thiếu
tôn trọng người khác ( trường học, bệnh
viện, coơ quan, công cộng…) thái độ đối
xử với mọi người xung quanh


H: tự liên hệ


G: nhận xét và chốt lại


Họat động 3: tìm hiểu nội dung bài
G: tơn trọng người khác là gì?
Tại sao phải tôn trọng người khác


Cần rèn luyện ntn để là người biết tôn trọng
người khác?


H: tự liên hệ


G: nhận xét, chốt lại nội dung bài học


Họat động 4: luyện tập, liên hệ thực tế
G: em đã thể hiện việc tôn trọng người
khác của mình ntn?


H: tự liên hệ


G: hãy tìm 1 vài câu ca dao, tục ngữ, thành
ngữ, danh ngơn nói về sự tơn trọng người
khác.


H: thay nhau trả lời


G: nhận xét và đọc thêm vài câu giải thích
cho hs gdhs


I. Đặt vấn đề


- Ln biết lắng nghe ý kiến
của người khác, kính trọng
người trên nhường nhin trẻ
nhỏ, ko cơng kích chê bai
người khác khi ko cùng sở
thích với mình…


- Trong cuộc sống tôn trọng
lẫn nhau là đk, là cơ sở để
xác lập và cũng cố mối quan
hệ tốt đẹp là cần thiết với tất
cả mọi người.



- Tôn trọng người khá là ln
đồng tình, ủng hộ, lắng nghe
mà ko phê phán đấu tranh…
II. Nội dung bài học


SGK /9,10


d. Củng cố


G: cho biết thế nào là tôn trọng người khác và vì sao cần tơn trọng người
khác.


H: tự liên hệ


G:cho hs làm GT 1,2,3 SGK /10
H: tự liên hệ


G: nhận xét , chốt lại
e. Dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chuẩn bị tiết mục sắm vai


Đọc ĐVĐ, trả lời câu hỏi SGK tìm hiểu nội dung bài học, làm BTSGK.


Tuần 7 ND:19.12.07


Tiết 7 LD:8/1;8/2


Bài 4: GIỮ CHỮ TÍN
I. Mục tiêu bài học:



a. Kiến thức:


Hs hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín
trong cuộc sống hàng ngày.


Vì sao các mối quan hệ XH, mọi người đều cần phải giữ chữ tín
b. Thái độ:


Hs học tập và có mong muốn và rèn luyện theo gương của những người biết
giữ chữ tín.


c. Kĩ năng:


Hs biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữa chữ tín họặc khơng giữ
chữ tín.


Hs rèn luyện thói quen để trở thành người luôn biết tôn trọng người khác.
II. Kiến thức tr ọng tâm:


Giữ chứ tín là gì?
Tại sao phải giữ chữ tín.
III. TLPT:


IV. Các họat động daỵ - học chủ yếu:
a. KTBC: KTBC 15’


Đề:


A. Trắc nghiệm



I. Hãy đánh dấu “x” vào câu trả lời đúng nhất: 2đ


1. Khi xuống phà thì người họăc phương tiện nào xuống
trước?


a. Người đi bộ
b. Xe cơ giới
c. Xe gắn máy
d. Xe thơ sơ


2. Khi trên đường có biển báo cố định và biển báo tạm thời thì
người và phương tiện giao thông cần:


a. Tuân theo biển báo tạm thời
b. Tuân theo biển báo cố định
c. Không tuân theo biển báo nào
d. Tuân theo cả 2 biển báo


3. Người điều khiển giao thơng giơ tay phải thẳng lên thì
a. Người điều khiển phía trước và phía sau dừng lại
b. Người điều khiển phía trước dừng lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

d. Người điều khiển bốn phía dừng lại
4. Nếu đèn vàng nhấp nháy thì:


a. Xe phải giảm tốc độ
b. Xe dừng lại


c. Phương tiện chạy bình thường



d. Phương tiện giao thơng chạy giảm tốc độ và được
chạy qua nhưng phải quang sát kỹ.


II. Bạn tán thành hay ko tán thành với những việc làm sau :2đ
1. Trong cuộc họp với các bạn, nên bảo vệ ý kiến đến cùng


không cần nghe ai


2. Lan đề nghị giáo viên them điểm mơn Tốn để đạt học sinh
giỏi


B. Tự luận : 6đ


i. Thế nào là tơn trọng người khác ? vì sao phải tơn trọng
người khác? Cho ví dụ? 4đ


ii. Tại sao cần phải sống tôn trọng lẽ phải? 2đ
ĐÁP ÁN:


A. Trắc nghiệm: 4 đ


I. Mỗi ý đúng +0.5đ


1 b 2a 3d 4d


II.


a. Ko tán thành (0.5đ). Vì mình cần cáo sự lắng nghe người
khác để phân tích cái đúng cái sai, để có thể tơn trọng lẽ


phải, khơng mắc sai lầm? (0.5đ)


b. Ko tán thành (0.5đ). Hành động ko liêm khiết, ko nên
làm. (0.5đ)


B. Tự luận


Câu 1: tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức (0.5đ), coi trọng danh
dự (0.5đ), phẩm giá và lợi ích của người khác(0.5đ); thể hiện lối sống văn hóa
của mỗi người.(0.5đ)


Có tơn trọng người khác thì mới nhận được sự tơn trọng của người khác đối
với mình (0.5đ). Mọi người tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để quan hện XH trở
nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn. (0.5đ).


Ví dụ: Lan ln tỏ ra thân thiện với mọi người nên mọi người đều quí mến,
tôn trọng Lan (1đ).


Câu 2: tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp (0,5đ), làm
lành mạnh các mối quan hệ XH, góp phần thúc đẩy xh ổn định (0.5đ) và phát
triển (0.5đ)


b. GTBM:


G: cho hs sắm vai tình huống giữ chữ tín hoặc khơng giữ chứ tín
H: sắm vai  bài 4


c. Bài mới


Họat động gv và hs Nội dung



Họat động 1: tìm hiểu nội dung ĐVĐ
G: cho hs đọc phần ĐVĐ SGK
H: đọc SGK


I. Đặt vấn đề:
Nhóm 1 + 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

G: chia lớp thành 8 nhóm thảo luận câu hỏi (3’ thảo
luận)


Nhóm 1: tìm hiểu việc làm của nước Lỗ”


Tìm hiểu việc làm của Nhạc Chính Tử? vì sao Nhạc
Chính Tử làm như vậy?


Nhóm 2: 1 em bé đã nhờ Bác điều gì?
Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vậy?


Nhóm 3: Ngừơi sx , kinh doanh hàng hóa phải làm
tốt việc gì đối với người tiêu dùng? Vì sao?


Ký kết hợp đồng phải làm đúng điều gì? Vì sao
khơng được làm trái qui định kí kết?


Nhóm 4: Biểu hiện nào của việc làm được mọi người
tin cậy, tín nhiệm?


Trái ngựơc với những việc làm ấy là gì? Vì sao
khơng được tin cậy, tín nhiệm?



Nhóm 5,6,7,8 thứ tự tương tự.
H: thảo luận


Đại diện nhóm trình bày
G: nhận xét, chốt lại.


 Chúng ta phải biết giữ lịng tin, lời hứa, có trách
nhiệm, đối với việc làm của mình.


Giữ chữ tín sẽ được mọi người tin yêu và tôn trọng.
Họat động 2: Liên hệ, tìm biểu hiện của việc giữ chữ
tín.


G: cho hs làm các Bt/12
H: trả lời câu hỏi và liên hệ


1. Muốn giữ lịng tin của mọi ngừoi thì chúng ta cần
phải làm gì?


2. Có ý kiến cho rằng: giữ chứ tín là giữ lời hứa. Em
cho biết ý kiến và giải thích ? vì sao?


3. Tìm ví dụ hành vi ko đúng lời hứa nhưng cũng ko
phải là ko giữ chữ tín.


4. Tìm biểu hiện của hành vi giữ chữ tín và ko giữ
chữ tín trong cuộc sống hằng ngày.


Giữ chữ tín Ko giữ chư tín


Gia đình


Nhà trường
Xã hội


H: họat động độc lập


G: bổ sung, nhận xét, ý kiến


Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
G: thế nào là giữ chữ tín?


Ý nghĩa của việc giữ chữ tín
Cách rèn luyện chữ tín?
H: tự liên hệ


G: nhận xét bổ sung, chốt lại nội dung bài học.


nạp 1 cái đỉnh quí
cho nước Tề nên
làm đỉnh giả.
- Vua Tề chỉ tin ông,


nhưng ông không
chịu Vua Tề sẽ ko
tin ơng


Nhóm 2+3+4


Em bé địi Bác mua 1 cái vòng


Bác giữ lời hứa  giữ chữ tín.
Nhóm 4+5+6


- Đảm bảo chất
lượng, giá thành,
mẫu mã, thời gian,
thái độ lấy lòng tin
của khách hàng
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu đã
ký kết.


Nếu không  ảnh hưởng  kinh tê,
thời gian, uy tín… lịng tin giữa 2
bên


Nhóm 7+8:


Làm việc gì cũng cẩn thận, chu
đáo, làm tròn trách nhiệm, trung
thực.


Làm qua loa, đại khái, gian dối ko
tin cậy nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3. Củng cố


G: cho làm bt 1 SGK/12
H: tự liên hệ


G: nhận xét



Hãy đọc câu ca dao tục ngữ nói về giữ chứ tín
H: tự liên hệ


 nhận xét gdhs
4. Dặn dò


- Học bài, làm BT còn lại


- Đọc bài, trả lời câu hỏi gợi ý, làm BT
- So sánh PL và kỷ luật


Tuần :8 ND:26.12.07


Tiêt : 8 LD:8/1;8/2


BÀI 5: PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT
I. Mục tiêu bài học:


a. Kiến thức:


Hs hiểu bản chất của PL và kỹ luật, mối quan hệ giữa PL và KL, lợi ích và sự
cần thiết phải tự giác tuân theo những qui định chung của PL và Kl.


b. Tư tưởng:


Hs có ý thức tơn trọng PL và tự nguyện rèn luyện tính KL, trân trọng những
người có tính KL và tơn trọng PL.


c. Kỹ năng:



Hs biết xd rèn luyện ý thức cà thói quen KL, có kỹ năng đánh giá hành vi KL
biểu hiện hằng ngày trong cuộc sống. Thường xuyên vận động, nhắc nhở mọi
ngừời, nhất là bạn bè thực hiện.


II. KTTT:


Khái niệm PL và KL


Mối quan hện giữa PL và KL
III. TLPL


SGK, SGV GDCD 8


Một số văn bản PL, bản nội qui trừơng….
IV. Các họat động dạy _ học chủ yếu:


a. KTBC:


Giữ chử tín là gì? Ý nghĩa của việc giữ chữ tín?


Cho vd về 1 việc làm không giữ lời hứa mà không gọi là khơng giữ chữ tín?
(10đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Họat động gv và hs Kiến thức cơ bản
Họat động 1 : Tìm hiểu phần ĐVĐ


G: cho hs đọc ĐVĐ SGK/13,14
H: đọc phần ĐVĐ



G: cho hs thảo luận 3 ý đầu trong mục gợi
ý SGK/14 trong 3’ (6 nhóm).


H: thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
G: nhận xét và chốt lại.


Họat động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của PL và
KL


G: cho hs trao đổi cả lớp.
PL là gì?


KL là gì?


Giữa PL và KL có mối quan hệ ntn?
H: trao đổi tự do


G: nhận xét và nhấn mạnh, chốt lại nội
dung bài học


PL và KL có ý nghĩa ntn đối với cuộc sống
của chúng ta.


H: tự liên hệ


G: nhận xét và chốt lại.
Họat động 3: liên hệ trực tiếp


G: tính kĩ luật của hs biểu hiện ntn trong


học tập, sinh họat hằng ngày, ở nhà và cộng
đồng? Biện pháp rèn luyện kỷ luật đối với
hs ntn?


H: làm việc cá nhân
G: nhận xét và nhấn mạnh


Họat động 4 : luyện tập


G: cho hs làm các BT 1,2 SGK/15
H: làm việc theo nhóm


Trình bày cá nhân.


G: nhận xét và chốt lại ý đúng.


I. Đặt vấn đề:


II. Nội dung bài
học: SGK/14


Hs: tự biết kỉêm tra, đánh giá việc lĩnh hội
kiến thức, tự giác lập kế họach học hỏi để
đạt mục tiêu kế hoạch học tập, ko để cha
mẹ, thầy cô đôn đốc.


Biêt tự kiềm chế , cầu thị, ktrì, làm việc có
kế họach, học tập tấm gương ngừoi tốt,
lắng nghe ý kiến mọi người, lời dạy thầy
cô, cha mẹ….



III. Luyện tập:


d. Củng cố:


G: cho hs so sánh nét giống và khác nhau giữa KL và PL
H: so sánh


G: ghi ý kiến hs lên bảng
Nhận xét và chốt lại.
 gdhs


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Học bài từ ATGT bài 5 tiết sau kiểm tra 45’


Tuần :9 ND:02.01.08


Tiêt : 89 LD:8/1;8/2


KIỂM TRA 45’
ĐỀ A:


A. Trắc nghiệm:


I. <b>Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất: (1đ) </b>
i. Câu ca dao sau đây nói về đức tính gì?


“ Người sao một hẹn thì nên.


Người sao chín hẹn mà quên cả người”.
a) Tôn trọng người khác



b) Giữ chữ tín
c) Liêm khiết
d) Tơn trọng lẽ phải.


ii. Ai đã nói “ Trời biết, đất biết, ơng biết, tơi biết. Sao lại bảo là ko
ai biết?


a) Dương Chấn
b) Vương Mật


c) Nguyễn Quang Bích
d) Maricuri


iii. Biển báo nào có nền xanh lam, có hình vng hoặc hình chữ nhật
là:


a) Biển báo cấm
b) Biển báo nguy hiểm
c) Biển báo hiệu lệnh
d) Biển báo chỉ dẫn


iv. “Quân pháp bất vị thân” là nói đến bản chất của:
a) Đạo đức


b) Pháp luật
c) Kỹ luật
d) Cả a, b,c, d.


II. Bạn tán thành hay ko tán thành với từng tình huống nào sau đây? Vì sao? (2đ)


a) Có ý kiến cho rằng giữ chữ ti là chỉ giữ lời hứa


b) Lan ln ln xem mình là đúng, là phải . Khi có ai đó nói gì về khuyết
điểm của mình thì bạn liền cãi lại và bắt người đó phải xin lỗi mình.
III. Hãy điền từ ngữ thích hợp vào (…..): (1đ)


………là những điều được coi là…………phù hợp với đạo lí và lợi ích chung
của xã hội.


………giúp cho mọi người có cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối
quan hệ XH, góp phần thúc đẩy…………..và phát triển.


B. Tự luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×