Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

chuyên đề hướng dẫn học sinh ôn tập học k̀ i môn vật lư thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.59 KB, 24 trang )

TRƯỜNG THCS PHONG THẠNH ĐÔNG
Chuyên đề: “HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ THCS”
I. Đặt vấn đề
Mơn vật lý chiếm một vị trí quan trọng trong hệ thống các mơn học ở trường
THCS, có nhiệm vụ cung cấp các kiến thức vật lý cơ bản phổ thơng có hệ thống,
góp phần phát triển năng lực tư duy khoa học, rèn luyện những kĩ năng cơ bản có
tính tổng hợp.
Vật lý THCS đóng vai trị quan trọng trong suốt quá trình phát triển tư duy
cho học sinh. Có nhiệm vụ tạo điều kiện phát triển năng lực của học sinh lên một
mức cao hơn và đặt ra những yêu cầu cao hơn đối với học sinh, đó là các yêu cầu
về khả năng phân tích tổng hợp, khả năng tư duy trừu tượng, khái quát trong xử lý
thơng tin để hình thành khái niệm, rút ra các quy tắc, quy luật và định luật ...
Thực tế cho thấy khả năng tiếp thu bài trên lớp của học sinh là tương đối tốt
song kết quả của việc tự hệ thống kiến thức vật lý là không cao. Trong từng
“Mảng kiến thức Vật lý” giáo viên có thể hỗ trợ học sinh hệ thống kiến thức nhằm
hình thành “Chất Vật lý” cho học sinh để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Là
một giáo viên đã từng giảng dạy bộ mơn vật lý THCS, tơi muốn trình bày nội dung
hỗ trợ hướng dẫn học sinh ôn tâp và hệ thống kiến thức Vật lý trong học kì I cũng
là giúp học sinh có phương pháp học tập, tư duy Vật lý đạt hiệu quả cao.
II. Nội dung
Đối với mơn vật lý THCS có thể chia làm hai giai đoạn: giai đoạn tìm hiểu
sơ lược các hiện tượng, khái niệm Vật lý ở khối lớp 6,7 và giai đoạn bước đầu
nghiên cứu các hiện tượng Vật lý đơn giản ở khối lớp 8,9. Vì vậy trong q trình
ơn tập, hệ thống kiến thức cho học sinh, giáo viên phải hết sức đơn giản nhằm giúp
học sinh có thể tự hệ thống và dễ dàng nắm vững kiến thức vật lý cũng như rèn
luyện kĩ năng tư duy Vật lý.
Trong q trình hướng dẫn học sinh học tập bộ mơn Vật lý THCS nhiều năm
qua, tôi rút ra một số nội dung hướng dẫn học sinh tự ôn tập hệ thống kiến thức
trong học kì I như sau:
1




Phần 1: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 6
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Đơn vị đo độ dài là : mét (m), cm, mm, km
2. Đơn vị đo thể tích là : Mét khối (m3), lít, cm3
3. Lực tác dụng:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta nói vật tác dụng lực lên vật kia.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều
(đặt vào cùng một vật)
4. Trọng lực
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
5. Lực đàn hồi
- Khi lị xo biến dạng thì nó tác dụng lực lên vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Lực
này gọi là lực đàn hồi
- Đặc điểm của lực đàn hồi
+ Độ biến dạng của lị xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
+ Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
6. Lực kế, trọng lượng và khối lượng
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
- Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật đó.
Đơn vị kg
- Cơng thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng
P = 10 m
Trong đó: m là khối lượng(kg)
P là trọng lượng(N)
7. Khối lượng riêng:
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể

tích (m3) chất đó.
2


- Đơn vị của khối lượng riêng là: kilôgam/mét khối
Công thức:

kí hiệu: (kg/m3)

m =D.V

Trong đó: m là khối lượng (kg)
D là khối lượng riêng (kg/m3)
V là thể tích của vật (m3)
8. Trọng lượng riêng :
- Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể
tích ( m3) chất đó .
- Đơn vị của trọng lượng riêng là: Niutơn / mét khối
Cơng thức:
Trong đó:

d =P/V
d là trọng lượng riêng (N/m3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích của vật (m3)

9.Cơng thức liên hệ giữa KLR và TLR
Cơng thức:
Trong đó:


d = 10 D
d là TLR (N/m3)
D là KLR(kg/m3)

10. Các máy cơ đơn giản: Có 3 loại máy cơ đơn giản
- Ròng rọc
- Đòn bẩy
- Mặt phẳng nghiêng
II. Câu hỏi và bài tập cơ bản:
* Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
3

(kí hiệu: N/m3)


D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 2. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là
A. m

C. dm2

B. cm

D. mm

Câu 3. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ

A. thể tích của hộp mứt.

B. khối lượng của mứt trong hộp.

C. thể tích của hộp mứt.

D. số lượng mứt trong hộp.

Câu 4. Đơn vị đo lực là
A. kilơgam.

B. mét.

C. mili lít.

D. niu tơn.

Câu 5. Trọng lượng của một vật là
A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất.
B. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.
C. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.
D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật.
Câu 6. Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm
một lực nào trong số các lực sau:
A. Lực căng.

B. Lực hút.

C. Lực kéo.


D. Lực đẩy.

Câu 7. Hai bạn An và Bình cùng đưa thùng hàng lên sàn ơ tơ (An đứng dưới đất
cịn Bình đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của An và Bình lên
thùng hàng sau đây là đúng?
A. An đẩy, Bình kéo

B. An kéo, Bình đẩy

C. An và bình cùng đẩy

D. An và Bình cùng kéo.

Câu 8. Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên bi là:
A. Trọng lực của bi, lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy của tay.
B. Trọng lực của bi và lực do mặt sàn tác dụng lên bi.
C. Trọng lực của bi và lực đẩy của tay.
D. Lực đẩy của tay.
Câu 9. Lực đàn hồi xuất hiện khi
4


A. lò xo nằm yên trên bàn

B. lò xo bị kéo giãn

C. lò xo được treo thẳng đứng

D. dùng dao chặt một cây gỗ


Câu 10. Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là
A. 0,45N

B. 4,5N

C. 45N

D. 4500N

* Câu hỏi tự luận:
Câu 11. Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực?
Câu 12. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị
của các đại lượng có trong cơng thức.
Câu 13. Phát biểu và viết cơng thức tính trọng lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị
của các đại lượng có trong cơng thức.
Câu 14: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Nêu một số ví dụ
Câu 15. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh
họa?
Phần 2: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 7
I.Kiến thức cần nhớ:
1. Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng:
- Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Nguồn sáng: là vật tự nó phát ra ánh sáng. VD: Ngọn nến, ngọn lửa, mặt trời,…
- Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng. VD: vỏ chai dưới trời nắng,
mặt trăng…
2. Sự truyền ánh sáng:
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính,
ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng tia sáng. Tia sáng là đường
thẳng có mũi tên chỉ hướng.

- Có 3 loại chùm sáng:
5


+ Chùm sáng song song: là chùm sáng có các tia sáng đi song song với nhau.
+ Chùm sáng hội tụ: là chùm sáng có các tia sáng hội tụ (cắt nhau) tại một điểm.
+ Chùm sáng phân kỳ: là chùm sáng có các tia sáng loe rộng ra.

3. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở
điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới: i = i’

4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
- Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
+ Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh cao bằng vật.
+ Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ gương đến
ảnh của điểm đó.
- Vẽ ảnh của vật qua gương gương phẳng: có 2 cách
+ Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
6


- Ứng dụng gương trong cuộc sống: dùng để soi ảnh, trang trí nhà, kính chiếu hậu
cho xe máy,…
5. Gương cầu lồi:
- Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi:
+ Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

+ Ảnh nhỏ hơn vật.
- Ứng dụng gương cầu lồi trong cuộc sống, trong giao thơng: kính chiếu hậu trong
xe ơ tơ, đặt ở những khúc quanh, đoạn đường đèo, đường bị che khuất,…
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có
cùng kích thước.
6. Gương cầu lõm:
- Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
+ Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh lớn hơn vật.
- Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: gương cầu lõm có tác dụng biến đổi
một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và
ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tia phản xạ
song song.
- Ứng dụng gương cầu lõm trong cuộc sống: chụp đèn, bếp tích tụ năng lượng mặt
trời,…
7. Nguồn âm:
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. VD: đàn, trống, chuông,…
- Các vật phát ra âm đều dao động. VD: dây đàn dao động
+ Trống: mặt trống dao động
7


+ Chng: thành chng dao động.
+ Sáo: cột khí trong ống sáo dao động.
8. Độ cao của âm:
- Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là héc – kí hiệu Hz
- Dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát ra càng cao (âm bổng).
- Dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát ra càng thấp (âm trầm).
9. Độ to của âm:
- Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.

- Dao động mạnh. Biên độ dao động càng lớn, âm càng to.
- Dao động yếu. Biên độ dao động càng nhỏ, âm phát ra nhỏ
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB).
10. Môi trường truyền âm:
- Âm truyền được qua những mơi trường rắn, lỏng, khí. Không thể truyền được
qua môi trường chân không.
- Thứ tự vận tốc truyền âm: trong chất rắn > trong chất lỏng > trong chất khí.
11. Phản xạ âm – tiếng vang:
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn.
- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
- Vật phản xạ âm tốt: là những vật cứng có bề mặt nhẵn. VD: mặt gương, mặt đá
hoa, tường gạch,…
- Vật phản xạ âm kém: là những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề. VD: miếng xốp,
áo len, ghế đệm mút, …
12. Chống ô nhiễm tiếng ồn:
8


- Tiếng ồn bị ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và
hoạt động bình thường của con người.
- Chống ơ nhiễm tiếng ồn:
+ Tác động vào nguồn âm. VD: cấm bóp cịi tùy tiện, khơng hát thùng loa kéo tùy
tiện sai thời gian cho phép…
+ Phân tán âm trên đường truyền. VD: trồng nhiều cây xanh, xây tường gạch,…
+ Ngăn không cho âm truyền đền tai. VD: treo rèm nhung, phủ dạ, làm trần nhà
bằng vật liệu cách âm,…
II. Câu hỏi và bài tập cơ bản:
* Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Em hãy tìm nguồn sáng trong những vật sau?
A.Công tắc đèn.


B.Mặt trời.

C.Bàn nghế.

D.Mặt trăng

Câu 2: Trường hợp nào dưới đây khơng thể coi là một gương phẳng.
A.Mặt kính trên bàn gỗ.

B.Mặt nước trong phẳng lặng.

C.Màn hình phẳng ti vi.

D.Tấm gỗ.

Câu 3: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng có góc phản xạ i,=300,góc tới bao
nhiêu độ?
A.300.

B.600.

C.450.

D.150.

Câu 4: Gương có tác dụng biến đổi một chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia
phản xạ song song là:
A.Gương phẳng.


B.Gương cầu lõm.

C.Gương cầu lồi.

D.Gương khác.

Câu 5: Em hãy tìm vật sáng trong những vật sau.
A.Ngọn nến

B.Mặt trời.

C.Bóng đèn

D.Mặt trăng

Câu 6: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
9


A. Ảnh ảo, bằng vật

B. Ảnh ảo, lớn hơn vật

C. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật

D. Ảnh thật, bằng vật

Câu 7: Gương cầu lồi được dùng trong trường hợp sau đây
A. Soi mặt hàng ngày


B. Quan sát xung quanh

C. Gương chiếu hậu xe

D. Bếp năng lượng mặt trời

Câu 8: Gương cầu lõm được dùng trong trường hợp sau đây
A. Soi mặt hàng ngày

B. Quan sát xung quanh

C. Gương chiếu hậu xe

D. Bếp tích tụ năng lượng mặt trời

Câu 9: Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. Nhiệt.

B. Điện.

C. Ánh sáng.

D. Dao động.

Câu 10: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp.

B. Tấm gỗ.

C. Mặt gương.


D. Đệm cao su.

*Câu hỏi tự luận:
Câu 11. Giải thích vì sao trên ơtơ, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở
phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng?
Câu 12. Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng như hình vẽ. Vẽ và nêu cách
vẽ tia phản xạ.

10


Câu 13. Vẽ ảnh của AB qua gương phẳng trong các trường hợp sau. Nêu cách vẽ?
a.

b.

Câu 14. Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với gương một góc 30 độ.
Vẽ hình xác định tia phản xạ và tính góc phản xạ bằng bao nhiêu ? ( Nêu cách vẽ )
Câu 15. Trong lớp học người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà
khơng dùng 1 bóng đèn có cơng suất lớn. Giải thích .
Phần 3: HƯỚNG DẪN ƠN TẬP VẬT LÝ 8
I.Kiến thức cần nhớ:
1.Chuyển động cơ học: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì
vật chuyển động so với vật mốc, gọi là chuyển động cơ học.
2. Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc, vì vậy
chuyển động hay đứng n có tính tương đối.
3.Cơng thức vận tốc:

v=


s
t

Trong đó: s: quãng đường đi được; t: thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
- Đơn vị vận tốc hợp pháp là:

m/s



km / h

.

4.Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc khơng thay đổi theo thời gian.
Chuyển động khơng đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được xác định theo công thức:

vtb =

s
t
11


Trong đó: s quãng đường đi được;
t thời gian để đi hết quãng đường đó.
5. Lực là một đại lượng vec-tơ vừa có độ lớn, phương và chiều. Biểu diễn vec-tơ

lực người ta dùng 1 mũi tên có:
- Gốc: là điểm mà lực tác dụng lên vật. (Gọi là điểm đặt của lực)
- Phương và chiều: là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỷ xích cho trước.
6. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng
phương nhưng ngược chiều.
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên,
đang chuyển động sẽ tiếp tục truyển động thẳng đều.
- Một quả táo nằm yên trên bàn sẽ có các lực cân bằng tác dụng lên nó:
+ Lực hút của trái đất, có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
+ Lực nâng của mặt bàn, có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
+ Độ lớn hai lực bằng nhau.
7.Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi
vận tốc đột ngột vì có qn tính.
8. Các lực cản trở chuyển động khi các vật tiếp xúc với nhau được gọi là lực ma sát
- Các loại lực ma sát thường gặp: Lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
- Một vật đặt nằm yên trên mặt phẳng nằm nghiêng thì sẽ chịu tác dụng của lực ma
sát nghỉ.
Ví dụ: kéo một vật trên mặt tiếp xúc với sàn nhà,viên bi lăn trên mặt bàn…
- Ma sát có lợi và ma sát có hại: Khi thắng xe đạp, lực ma sát trượt giữa má phanh
và vành bánh xe là có ích. Khi đạp xe, lực ma sát giữa xích và và đĩa là có hại.
Cách làm giảm: Tra dầu nhớt vào xích và đĩa.
9. Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt tiếp xúc.
Ví dụ: Lực ép do người ngồi trên ghế,…
- Áp lực càng mạnh khi lực ép càng mạnh và diện tích tiếp xúc càng nhỏ.
- Để thể hiện độ mạnh yếu của áp lực người ta dùng đại lượng: Áp suất.
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
12



p=

F
S

- Cơng thức:
Trong đó: + F áp lực (N);
+ S diện tích tiếp xúc (m2);
+ p Áp suất (N/m2)
10. Chất lỏng có thể gây ra áp suất theo mọi phương. Tại một nơi trên mặt tiếp xúc
với chất lỏng, áp suất chất lỏng có phương vng góc với mặt tiếp xúc tại nơi đó

p = d .h
- Cơng thức:
Trong đó: + d trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3);
+ h độ sâu cột chất lỏng (m);
+ p Áp suất chất lỏng(N/m2)
11. Bình thơng nhau là bình gồm hai hay nhiều nhánh có hình dạng bất kỳ, phần
miệng thơng với khơng khí, phần đáy được thơng với nhau.
- Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng, đứng yên mặt thoáng của chất
lỏng ở các nhánh có độ cao bằng nhau.
- Ví dụ: ấm pha trà,…
12. Áp suất khí quyển: do khơng khí có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái
đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh trái đất. Áp suất này gọi là áp
suất khí quyển.
- Áp suất khí quyển tác dụng lên vật theo mọi phương.
- Ví dụ: ống nhỏ giọt, hút sữa trong bịch giấy,…
13. Lực đấy Acsimet: Mọi vật nhúng vào chất lỏng đều bị chất lỏng đẩy thẳng
đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà
vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.


FA = d .V
- Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:
Trong đó: + FA độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét (N);
+ d trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3);
+ V Phần thể tích của vật chìm trong chất lỏng (m3)
13


14. Khi nào vật nổi, khi nào vật chìm:
FA < P

+ Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật:
FA > P

+ Vật nổi lên khi lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật:
FA = P

+ Vật lơ lửng khi lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của vật:
II. Câu hỏi và bài tập cơ bản:
* Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Hành khách ngồi trên ơ tơ đang chạy bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên
trái chứng tỏ ô tô như thế nào?
A. đột ngột giảm vận tốc.

B. đột ngột rẽ sang phải.

C. đột ngột rẽ sang trái.

D. đột ngột tăng vận tốc.


Câu 2: Khi nói trái đất quay quanh mặt trời,ta đã chọn vật nào làm mốc?
A. Một vật trên mặt đất
C. Trái đất

B. Trái đất hay mặt trời làm mốc đều đúng
D. Mặt trời

Câu 3: Chất lỏng gây ra áp suất lên vật nhúng trong nó có phương như thế nào?
A. Từ trái sang phải

B. Từ phải sang trái

C. Từ trên xuống dưới

D. Theo mọi phương

Câu 4: Trong các đơn vị sau đơn vị nào không phải là đơn vị đo vận tốc?
A. s/m

B. km/h

C. m/phút

D. m/s

Câu 5: Các chuyển động sau đây,chuyển động nào là không đều?
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
B. Chuyển động của đoàn tàu bắt đầu rời ga
C. Chuyển động của cánh quạt đang chạy ổn định

D. Chuyển động tự quay của trái đất.
14


Câu 6: Một vật chỉ được coi là chuyển động nếu:
A. Vị trí của nó thay đổi theo thời gian.
B. Vị trí của nó với vật mốc thay đổi theo thời gian.
C. Khoảng cách từ nó đến các vật khác thay đổi theo thời gian.
D. Khoảng cách từ nó đến vật mốc thay đổi theo thời gian.
Câu 7: Xe khách rời bến,xe khách đứng yên so với
A. Xe khác đang vào bến
C. Hành khách trên xe

B. Bến xe
D. Cây cối bên đường

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
A. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần
B. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi
C. Vật đang chuyển động thì vận tốc của vật sẽ biến đôi
D. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
Câu 9: Trường hợp sau đây cần tăng lực ma sát?
A. Xích xe đạp bị khơ
B. Đường đất khi trời mưa bị trơn.
C. Giữa mặt bào với gỗ cần bào bị khô.
D. Ở bản lề của các cánh cửa bị khơ.
Câu 10: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
A. Càng tăng

B. Khơng thay đổi


C. Càng giảm

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.

Câu 11: Phát biểu nào sau đâylà đúng khi nói về hướng của lực đẩy Ácsimét?
A. Theo mọi hướng.

B. Một hướng khác.

C. Hướng thẳng đứng xuống dưới.

D. Hướng thẳng đứng lên trên.

* Câu hỏi tự luận:
Câu 12: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe
lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc
15


trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả
hai quãng đường.
Câu 13: Nêu ví dụ về lực ma sát có lợi và lực ma sát có hại trong đời sống chúng
ta?
Câu 14: Đặt một bao gạo có khối lượng 50 kg lên mặt đất. Diện tích tiếp xúc của
bao gạo xuống mặt đất là 0,5 mét vng. Tính áp suất của bao gạo lên mặt đất?
Câu 15: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là
12cm. tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên điểm A cách đáy cốc 4cm. biết
trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Phần 4: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 9

I.Kiến thức cần nhớ:
1. Định luật Ơm: Cường độ dịng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.
Cơng thức:

I =U / R

Trong đó: I Cường độ dòng điện (A)
U Hiệu điện thế (V)
R Điện trở (W)
2. Điện trở dây dẫn:
- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dịng điện của
dây dẫn đó.
- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
R =U / I

3. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nối tiếp R2

I = I1 = I 2
- Mối liên hệ CĐDĐ:

U = U1 + U 2
- Mối liên hệ HĐT:

16


Rtd = R1 + R2
- Cơng thức tính điện trở tương đương:
4. Đoạn mạch song song: R1 song song R2


I = I1 + I 2
- Mối liên hệ CĐDĐ:

U = U1 = U 2
- Mối liên hệ HĐT:

1
1
1
= +
Rtd R1 R2
- Cơng thức tính điện trở tương đương:
5. Điện trở dây dẫn: tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của
dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

R=ρ

l
s

Cơng thức:

Trong đó: R Điện trở dây dẫn, có đơn vị là (Ω)
l Chiều dài dây dẫn, có đơn vị là (m)
ρ Điện trở suất, có đơn vị là( Ω.m)
s tiết diện dây dẫn (m2)
6. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng
điện trong mạch. Các loại biến trở được sử dụng là: Biến trở con chạy, biến trở tay
quay, biến trở than (chiết áp).

Kí hiệu của biến trở

7.Cơng suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch với cường độ dịng điện qua nó.
Cơng thức: P = U.I.
Trong đó: - P Cơng suất điện, có đơn vị là (W)
-U Hiệu điện thế, có đơn vị là (V)
17


-I Cường độ dịng điện, có đơn vị là (A)
Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì cơng suất điện cũng có thể tính bằng cơng thức:
P = I2 . R hoặc P = U2/R
8. Cơng dịng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển
hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
Cơng thức: A = P.t = U.I.t với:
Trong đó: -A Cơng dịng điện (J)
-P Cơng suất điện (W)
-U Hiệu điện thế (V)
-t Thời gian (s)
Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ
(KW.h).
1 KWh = 3 600 000J
9.Định luật Jun-Lenxo: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua
tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dịng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời
gian dòng điện chạy qua
Cơng thức: Q = I2.R.t
Trong đó: -Q Nhiệt lượng tỏa ra (J)
-I Cường độ dòng điện (A)
-R Điện trở (W)

-t Thời gian (s)
Chú ý: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có cơng thức:
Q = 0,24.I2 .R.t
1 Jun = 0,24 calo
10. Từ tính của nam châm: Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực
luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là cực Bắc, kí hiệu là N. Cịn cực ln chỉ hướng Nam
gọi là cực Nam, kí hiệu là S.
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác
tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
11.Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
18


a. Lực từ:
* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra
tác dụng lực (lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dịng điện có tác dụng
từ.
b.Từ trường:
Khơng gian xung quanh nam châm, xung quanh dịng điện có khả năng tác dụng
lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói khơng gian đó có từ trường
c. Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong khơng gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ
trường
12. Từ phổ - đường sức từ
- Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc
mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
- Đường sức từ:
+ Mỗi đường sức từ có 1 chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ
có chiều đi ra từ cực Bắc (N), đi vào cực Nam (S) của nam châm.
+ Nơi nào từ trường càng mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường càng yếu

thì đường sức từ thưa.
13.Từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua.
a.Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua:
- Từ phổ ở bên ngồi ống dây có dịng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm
là giống nhau - Trong lịng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần
như song song với nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải: (Áp dụng tìm chiều dịng điện, hoặc tìm chiều của đường
sức từ)
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dịng điện chạy
qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng
ống dây.

19


14. Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ có hướng vào
long bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ theo chiều dịng điện thì ngón
tay cái chỗi ra 90 độ chỉ chiều của lực điện từ.
II. Câu hỏi và bài tập cơ bản:
* Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật Ôm.
A. A = U.I.t

B. I = U/R

C. R= U/I

D. U = I.R

Câu 2: Trong đọan mạch mắc song song:

A. Điện trở tương đương lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
B. Điện trở tương đương nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
C. Điện trở tương đương bằng tích các điện trở thành phần.
D. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
Câu 3: Ba điện trở R1=R2 = 3 ôm và R3 = 4 ôm mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có
hiệu điện thế 12V. điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch có giá
trị lần lượt bằng:
A.6 ơm và 1,25A

B.7 ơm và 1,25A

C. 10 ôm và 1,2A

D.10 ôm và 1,25A

Câu 4: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính cơng của dòng điện?
A. P = U.I

B. I = P/U

C. P = A/t

D. A= U.I.t

Câu 5: Đơn vị điện trở suất là
A.



B. m




C.



m

D. m

Câu 6: Cho 2 điện trở R1=R2 =10 ôm mắc song song với nhau. Điện trở tương
đương của nó bằng bao nhiêu.
A. 20 ôm

B. 5 ôm

C. 15 ôm

Câu 7: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:
20

D. 30 ôm


A. Cơ năng

B. Hoá năng

C. Nhiệt năng


D. Năng lượng ánh sáng

Câu 8: Nếu chiều dài dây dẫn tăng 3 lần thì điện trở dây dẫn thay đổi như thê nào?
A. Điện trở dây dẫn giảm 3 lần.

B. Điện trở dây dẫn tăng 3 lần.

C. Điện trở dây dẫn tăng 6 lần.

D. Điện trở dây dẫn giảm 6 lần.

* Câu hỏi tự luận:
Câu 9. Một ấm điện được mắc vào hiệu điện thế 220V thì dịng điện chạy qua ấm
có cường độ 2,5A.
a. Tính nhiệt lượng ấm điện tỏa ra trong thời gian 1 phút.
b. Dùng ấm trên để đun sôi 1,5 lít nước ở 20 độ C thì thời gian đun sơi là
25 phút. Tính hiệu suất sử dụng của ấm điện. Biết nhiệt dung riêng của
nước là 4200 J/kg.K.
Câu 10. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:

Biết điện trở: R1 = 25 ôm
R2 = 15 ôm
R3 = 30 ơm
UAB = 150 V.
a. Tính điện trở tương của mạch điện?
b. Tính Cường độ dịng điện mạch chính và
cường độ dòng điện qua các điện trở.




Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ:Với R1 = 6 ; R2 = 2 ; R3 = 4 cường độ
A

dòng điện qua mạch chính là I = 2A.
1. Tính điện trở tương đương của mạch.
2. Tính hiệu điện thế của mạch.
21

B

R1
R2

R3


Câu 12. a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Quy tắc này dùng để xác định các yếu
tố nào?
b. Vận dụng quy tắc nắm tay phải: Xác định chiều đường sức từ, tên từ cực và
chiều dòng điện trong hình vẽ sau

Câu 13: a. Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
b. Vận dụng quy tắc bàn tay trái: Xác định chiều đường sức từ, chiều dòng điện và
chiều lực từ trong các hình vẽ sau

III. Kết luận:
Hướng dẫn học sinh tự ôn tập chiếm lĩnh kiến thức vật lý là một trong những
yêu cầu trong việc dạy học theo hướng phát triển năng lực cho học sinh. Giáo viên
nên xóa bỏ thói quen soạn sẵn các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận rồi sau đó cho

học sinh học thuộc, nhớ bài rồi kiểm tra lấy điểm. Hình thức ôn tập và học tập như
thế không phù hợp trong giai đoạn mới của phương châm giảng dạy hiện nay. Giáo
viên có vai trị là người hướng dẫn học sinh tự nắm vững kiến thức vật lý trong
từng bài, từng chủ đề là cơ sở để thầy và trò tự ôn tập và chiếm lĩnh kiến thức vật
lý để xử lý các vấn đề đặt ra trong đề kiểm tra cũng như giải quyết các vấn đề liên
quan đến vật lý trong cuộc sống.
22


Phương pháp hướng dẫn học sinh ôn tập theo cách “nhắc nhớ” lại các kiến
thức vật lý, hiện tượng vật lý đã tìm hiểu muốn thành cơng thì giáo viên phải là chủ
thể trong việc bố trí cách soạn giảng đặc biệt là sử dụng thực hành thí nghiệm
trong từng phần, từng chủ đề, từng bài là quan trọng nhất. Thực hành thí nghiệm
giúp học sinh nhớ rất lâu thậm chí có những thí nghiệm vật lý thầy và trị làm giúp
học sinh nhớ suốt đời. Khi đó việc ơn tập lại kiến thức cho học sinh rất dễ dàng
trong mọi thời điểm chứ không chỉ là ôn để kiểm tra lấy điểm. Theo kinh nghiệm
của bản thân việc sử dụng thí nghiệm trực quan sinh động có vai trị quyết định
trong việc truyền thụ kiến thức kể cả việc ôn tập các kiến thức Vật lý đã lĩnh hội
trong mọi thời điểm cho học sinh. Vì vậy trong điều kiện cho phép, giáo viên nên
linh động để thực hiện thí nghiệm và phát huy tối đa các vấn đề trong cuộc sống
liên quan đến kiến thức vật lý nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức vật lý mà
không cần phải học thuộc, học vẹt kiến thức như kiểu học truyền thống trước đây.
Trong phạm vi hạn hep của chuyên đề, tôi xin chia sẽ một số kinh nghiệm
của bản thân trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập, tự ôn tập môn vật lý THCS với
nội dung cơ bản minh họa cho từng khối lớp. Rất mong giáo viên góp ý chia sẽ để
nội dung hướng dẫn học sinh đầy đủ hơn, phương pháp hướng dẫn thích hợp hơn
để giúp học sinh phát huy tối đa năng lực tự học, tự chiếm lĩnh tri thức của học
sinh nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của việc giảng dạy bộ môn vật lý trong
giai đoạn hiện nay.
BGH


Phong thạnh đông, ngày 06 tháng 11 năm 2020
Người thực hiện

Đặng Nhật Thắng

23


24



×