Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

ĐẠI CƯƠNG về THUỐC ĐÔNG y (dược học cổ TRUYỀN SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.86 KB, 27 trang )

ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC ĐƠNG Y
I- ĐỊNH NGHĨA:
• Một vị thuốc sống, chín
• Một chế phẩm thuốc được phối ngũ, bào chế theo
phương pháp của YHCT
• Có nguồn gốc thực, động, khống vật
• Có tác dụng chữa bệnh hoặc có lợi cho sức khỏe con
người.
II. NGUỒN GỐC:
• Thực, động, khống vật hoặc chế phẩm của nó.
• Cần tiếp tục N/C để bổ sung nguồn tài nguyên

1


III. Thu hái, sơ chế, bảo quản
Thu hái:
ã Thời gian thu hái: Phải thích hợp mới đảm bảo chất lợng
thuốc.
+ Thân rễ, rễ củ, vỏ rễ: cuối thu đầu đông (cây tàn
lụi )
+ Lá, cành, mầm: cây đang phát triển tốt (mùa hè)
+ Hoa: sắp nở hoặc chớm nở.
+ Quả: bắt đầu chín
+ Hạt, nhân: quả già chín.
+ Toàn cây: bắt đầu ra hoa.
ã Thuốc động vật cũng có thời gian thích hợp
ã Khi thu hái chú ý đến khí hậu, thời tiết, p/pháp.
Sơ chế:
Loại tạp làm sạch
Làm khô để bảo quản, vận chuyển.


Bảo quản: Khô, tránh: ẩm, nóng quá, ánh sáng, sâu, mọt,
mốc, giữ kín.

2


IV. Cách đặt tên vị thuốc:
Thờng căn cứ vào các yếu tố sau:

Yếu tố
1-Hình
thuốc

Ví dụ
dạng

của

vị Ngu tất, câu đằng

2-Theo màu sắc:

Đan sâm, xích, bạch thợc

3-Theo mùi vị:

Hoắc hơng, mộc hơng, khổ
qua

4-Theo địa danh


Xuyên khung(tứ xuyên)

5-Theo đặc điểm sinh tr Tang kí sín, nhẫn đông
ởng
đằng
6-Tên bộ phận làm thuốc:

Cát căn, quế chi

7-Theo tác dụng:

ích mẫu, hơng phụ

8-Tên ngời tìm ra vị Đỗ trọng, Hà thủ ô
thuốc
9-Theo cách chế:

3

Khơng bán hạ, tiêu kh¬ng


V-Cách phân loại thuốc:
A- Theo y văn cổ

Ví dụ

1-Tác dụng, độ độc


Thợng, trung, hạ phẩm

2-Tác dụng

Thập tễ: Tuyên, thông bổ, tiết
..v(12)

3- Thuộc tính

Thủy,
hỏa,
thổ,
cốc(16bộ, 62loài)

4- Theo hình thái thực vật

Dây leo, ngũ cốc, rau, quả..
(23 loại)

5- Theo bệnh

Khí, huyết, phụ, nhi, ngoại..v
(10)

thảo,

B- Ngày nay
1- Tác dụng dợc lí đông y

Giải biểu, thanh nhiệt .. (18)


2- Theo bệnh

Cao huyết áp, ỉa chảy, ho..v
(60) vị thuốc có nhiều tác
- Mang tính tơng đối vì một

dụng có thể xếp theo tác dụng(loại) này hoặc tác dụng
khác cũng đợc.
4


VI- Tính năng của thuốc đông y
Tứ khí, ngũ vị, thăng, giáng, phù trầm, qui kinh, độc tính
của thuốc.
A-Tứ khí (tứ tính)
Hàn(lạnh); Nhiệt(nóng); Ôn(ấm); L
định
Tứ nghĩa
ơng(mát).
kh
Mức độ làm nóng, lạnh khác nhau của
í
thuốc
Cách
định
Tác dụng

xác Tổng kết thực tế lâm sàng qua nhiều
thế hệ

Thuốc ôn nhiệt:
Thông kinh mạch, hồi dơng, bổ hỏa,
tán hàn chỉ thống, lợi niệu thăng phù; d
ơng dợc
Thuốc hàn lơng:
Thanh nhiệt, tả hỏa, lơng huyết, giải
độc, nhuận tràng; trầm giáng; âm dợc
Mức độ tính khác nhau tác dụng kh¸c
nhau
5


B- Ngũ vị:
1- định nghĩa:
Là 5 vị: đắng, cay, ngọt, chua, mặn (nhạt, chát),
định hớng chọn thuốc cha bệnh theo ngũ hành
2- Cách xác định:
- Bằng cách nếm và tổng kết kinh nghiệm thực tế
lâm sàng
- Có sự khác nhau theo tác giả
3- Tác dụng
Tóm tắt tác dụng của ngũ vị
Vi
Tác dụng
Cay
Tân nằng tán, nằng hành:
(tân) - Tán: tán hàn( biểu, lí)
- Hành: Hành khí họat huyết, tiêu ứ trệ
- Gây táo, tổn thơng tân dịch; thận trong
âm h, biểu h, mồ hôi nhiều

- Chữa: Biểu,khí, huyết, đàm ẩm tích trệ,
đau do hàn

6


Khổ Khổ năng tả, năng táo, năng kiện
(đắn - Tả: Tả hạ và giáng nghịch
g)
(đại hoàng, hậu phác)
- Táo: Ráo thấp: đắng hàn (hoàng liên), thuốc
đắng ôn (thơng truật)
- Kiện: Kiện âm(t âm): Tả hỏa để tồn âm(đại
hoàng); thanh h nhiệt để tồn âm (Hòang bá).
- Liều nhỏ khai vị; liều cao kéo dài tổn thơng
tỳ vị.
- Tổn âm, tân dịch, thận trọng âm h tân
dịch hao tổn.
Ngọt Cam năng bổ, năng hòa hoÃn
(cam) - Bổ: Là bổ h: cam ôn bổ khí, huyết, dơng
(kỳ, sâm, qui); cam hàn bổ âm
- Hòa: điều hòa tính vị các vị thuốc khác trong
đơn.
- HoÃn: Là hòa hoÃn tác dụng mạnh các vị thuốc
khác, giảm đau co quắp (điều vị thừa khí 7


Chu
a
(toan

)

Toan năng thu sáp
- Thu sáp: Thu liễm cố sáp: liễm hÃn, liễm
phế, sáp trờng, sáp tinh sáp niệu,
- Chữia: mồ hôi nhiều, ỉa chảy mạn tính,
ho lâu ngày, di hoạt tính, tiểu nhiều lần.

Mặ
n
(hàm
)

Hàm năng hạ, năng nhuyễn
- Hạ: Là tả hạ tẩy xổ (mang tiêu)
- Nhuyễn: Là làm mềm, tiêu tan khối cứng
kết đọng, (mẫu lệ miết giáp)
-đi vào thận: bổ thận, tráng dơng, ích tinh
(lộc nhung, cáp giới); vào huyết: lơng huyết
(tê giác, huyền sâm)
- Chữa: ứ trệ, táo bón, trng hà tích tụ, thận
dơng h tinh tđy kÐm, hut nhiƯt.
8


Nhạt - Thẩm thấp lợi niệu
(đạ - Chữa tiểu tiện không thông, thủy
m)
thũng (phục linh, ý dĩ)
Chát Thờng đi cùng chua; tác dụng là

(sáp) thu liễm, cố sáp.
+ Mối quan hệ giữa khí và vị:
- Khí vị đi liền nhau tạo tác dụng của vị thuốc.
- Tính vị giống nhau, tác dụng giống hoc gần
giống nhau có thể thay thế cho nhau, cần chú ý
tác dụng đặc thù(hoàng cầm, hoàng bá, quế chi,
bạch chỉ)
- Cùng tính khác vị, tác dụng khác nhau: sinh địa,
nhân trần, sơn thù, hoàng kỳ.
9


- Cùng vị, khác tính, tác dụng khác nhau: bạc hà, nhân
trần, can khơng.
- Tính, vị khác nhau tác dụng khác nhau hoàn toàn:
hoàng liên, can khơng.
- Chế biến làm thay đổi tính vị : sinh địa, thục địa.
- Một vÞ thc cã mét tÝnh, cã thĨ nhiỊu vÞ: ngị vị tử,
tam thất.
- Tính vị không phải là cơ sở duy nhất để xác định tác
dụng của thuốc, có thể tham khảo tác dụng dợc lý.
- Vị dơng : Tân, cam, đạm. Vị âm: toan, khổ, hàm
(chát)
- Khi điều trị phải dựa tính, vị để chọn thuốc thích hợp.
ã Mùi: Nồng, thơm, khét, tanh(hôi), khẳm(thối).
ã Ngũ vị, tứ khí, ngũ mùi, ngũ sắc ngũ tạng, lục phủ quan
hệ với nhau theo ngũ hành, dựa vào đó để xác định
tác dụng vµ bµo chÕ thuèc.
10



C- Thăng giáng phù trầm:
+ Định nghĩa:
ã Thăng, giáng phù, trầm là bốn xu hớng tác dụng của
thuốc.
ã Tác dụng ngợc lại với xu hớng phát triển của bệnh
ã Để điều chỉnh sự mt cân bằng, điều trị bệnh
phục hồi sức khỏe
+ Xu hớng bệnh:
ã Bệnh lên trên: nôn mửa, ho suyễn, nấc cụt, ợ hơi
(vị, phế khí nghịch);
ã Bệnh đi xuống (tiêu chảy, kiết lỵ, bạch đới, băng
lậu, trĩ), sa giáng (tỳ vị, thận h, khí h);
ã Bệnh thoát ra ngoài tự hÃn, đạo hÃm.
ã Bệnh vào bên trong: biểu nhập lý, nhiệt nhập tâm
bào.
11


+ Tác dụng:

Tên

Hớng
dụng

tác Hớng bệnh

Thăng Lên trên
Giáng


Xuống
tiêu

Phù

Ra
biểu

Xuống dới
hạ Lên
tiêu

Thuốc
Kiện tỳ, thăng
dơng

thợng Hạ khí, bình
suyễn, chỉ ẩu

ngoài Vào trong lí Giải biểu phát
hÃn, hạ nhiệt,
tán hàn chỉ
thống

Trầm Vào trong lí Ra
ngoài Thanh nhiệt, lợi
biểu
thủy
+ Tính tơng đối:

- Thờng kết hợp thăng với phù, trầm với giáng.
12


- Thuốc thăng phù: Thăng dơng, giải biểu, khu phong tán
hàn, gây nôn, khai khiếu ...
- Thuốc trầm giáng: Tẩy xổ, trục thủy, thanh nhiệt, lợi thủy,
an thần, tiềm dơng tức phong, tiêu đạo, giáng nghịch,
thu liễm, chỉ khai bình suyễn.
- Có vị thuốc có cả 2 tác dụng: Xuyên khung khu phong chỉ
thống (thăng phù) hoạt huyết điều kinh (trầm, giáng).
- Có vị thuốc nhẹ mà tác dụng trầm giáng Hòe hoa, trị tr
ờng phong tịên huyết, thơng nhĩ tử, thảo quyết minh lại
thăng phù.
+ Các yếu tố ảnh hởng đến tính thăng giáng phù
trầm:
+ Tính vị:
Toan, hàm vô thăng; tân, cam vô giáng; hàn vô phù; nhiệt
vô trầm
Tân, cam, ôn, nhiệt chủ thăng phù
Khổ, hàn, toan hàm chủ trầm giáng
13


+ Tỷ trọng của thuốc:
ã Tỷ trọng nhẹ: hoa, lá và loại thuốc nhẹ hớng thăng
phù.
ã Tỷ trọng nặng: củ, quả, rễ, khoáng vật phần lớn
trầm giáng.
+ Bào chế :

ã Trích rợu, gừng thuốc xu hớng thăng phù
ã Trích dấm, muối tác dụng trầm giáng
ã Đỗ trọng trích muối tăng vào thận, Hoàng liên
trích rợu tăng thanh nhiệt ở thợng tiêu.
+ Phối ngũ:
ã Đa số vị thuốc thăng phù, tác dụng thăng phù và ng
ợc lại
ã Dùng một vị thăng phù, trầm giáng để dẫn thuốc
ã Dùng đúng hiệu quả chữa bệnh cao, dùng sai sẽ
gây phản tác dụng.
14


D- Bổ tả:
Tên
thuốc

Tác dụng

chia

Thuốc
bổ

Bổ sung sự thiếu hụt Chứng h
về khí, huyết, âm, d
ơng, tân dịch cho cơ
thể
- Kích thích(điều hòa)
cơ thể chống lại bệnh


Thuốc tả Loại trừ các yếu tố gây Chứng
bệnh
thực
Điều chỉnh lại sự rối
loạn, mất cân bằng
trong cơ thể
Cách
dùng

Thuốc
Bổ
khí,
huyết, âm d
ơng

Thanh nhiệt,
giải biểu, trừ
phong
thấp..v.

Tòan tả : Cơ thể còn khỏe, tà khí mạnh
Tòan bổ: Bệnh mạn tính kéo dài, cơ thể còn
15
khỏe


E- Quy kinh:
* Định nghĩa:
ã Là những vùng, những tạng phủ mà vị thuốc đó

tác dụng
* Cơ sở của qui kinh:
Tổng kết qua thực tế lâm sàng
Dựa vào màu sắc, mùi vị của vị thuốc quy
theo ngũ hành
Bào chế tăng sự quy kinh trên cơ sở đà quy
vào kinh đó( phơng pháp và phụ liệu
* Vận dụng:
ã Một vị thuốc có thể quy vào nhiều kinh nên có
nhiều tác dụng.
ã Vị thuốc có tính vị, bổ tả gièng nhau nhng qui
kinh kh¸c nhau, cã t¸c dơng kh¸c nhau ( Hoàng
cầm, long đởm thảo).
16


ã Là cơ sở để phối ngũ thuốc ở những chơng
thuốc khác nhau để chữa bệnh cùng một kinh
(Bạch thợc, Sài hồ) bệnh gan
ã Qui kinh giống nhau, khí vị khác nhau tác dụng
khác nhau( Hoàng cầm, Can khơng cùng phế)
ã Một bệnh có thể do nhiều kinh gây ra cần xác
định đúng kinh để chọn thuốc đúng kinh( hen,
thận hoặc phế); đau đầu( Can, thận).
ã Một bệnh liên quan đến nhiều kinh cần phối hợp
thuốc cùng chữa ( bệnh phÕ kÕt hỵp tú phÕ).

17



VII- Cách dùng:
1- Cách phối ngũ
a- định nghĩa:
- Cách phối hợp các vị thuốc tạo thành đơn thuốc
- đạt hiệu quả cao, hạn chế tối đa tác dụng phụ.
b- Các cách phối ngũ: (thất tỡnh hòa hợp)
Tác dụng

Ví dụ

Cách

Đơn
hành

-1 vị, độc lập
Sâm, linh
- Bồi bổ
tam thất..v
- Bệnh đơn giản, mạn
tính

chi,

Tơng
tu

-Hợp đồng, tăng tác dụng Đại hòang + Mang
đơn thuốc
tiêu

-Cùng công năng( cùng
nhóm)

Tơng
sử

- Hỗ trợ tác dụng cho vị Hòang cầm + đại
chính
hòang (tả hỏa)
18
(cùng hoặc khác nhóm)


-Làm giảm độc và tác Bán hạ + sinh kh
Tơng
úy( húy) dụng phụ
ơng
-Có độc, tác dụng phụ +
thuốc thờng
Tơng
sát

-Không độc + vi thuốc có Đậu xanh + Ba
độc
đậu
Phòng
-Làm giảm độc của vị phong+Thạch tín
thuốc độc

Tơng ố


-Làm mất tác dụng của Hoàng cầm + Sinh
nhau
khơng

Tơng
phản

-Làm tăng tác dụng độc

Bán hạ + ô đầu

-Thờng phối hợp theo tơng tu, tơng sử
-Cần khai thác mặt tích cực khi chữa bệnh và chế biến thu
-Dợc lý: Phối ngũ có tác dụng tốt hơn dùng một vị.
(Ngũ linh tán, nhân trần cao thang) lợi tiểu, lợi mật tốt hơn
-Phối hợp làm giảm độc tính khi dùng riêng lẻ
( LD50 tứ nghịch tán giảm 4,1 so víi phơ tư.)
19


2- Kiêng kỵ trong dùng thuốc:
a-Kiêng kỵ trong phối ngũ:

18 loại phản nhau

Ô đầu

Bối mẫu, qua lâu, bán hạ, bạch
cập, bạch liễm.


lê lô

Các loại sâm, tế tân, bạch thợc.
19 loại úy nhau

Lu hoàng

Phác tiêu

Lang độc

Mật đà tang

sinh hơng

uất kim

Xuyên ô, thảo ô

Tê giác

Quế

Thạch chi

Thủy ngân-

Thạch tín


Ba đậu

Kiên ngu

Nha tiểu úy

Tam lăng

Nhân sâm

Ngũ linh chi

20


-Mang tính tơng đối
-Cần tiếp tục nghiên cứu để làm sáng tỏ hơn.
b.Kỵ thai:
ã Loại cấm dùng: loại có độc tính cao và tác dụng
mạnh(Quế nhục)
ã Loại dùng thận trọng: hành khí, phá huyết, tả hạ, trục
thủy mạnh.
ã Ngoài cấm kị với ngời có thai, cần đợc bổ sung
những cấm kỵ cho bệnh khác nh: ngời cao huyết áp,
đang có xuất huyết, trầm cảm, tiểu đờng, suy
tim .v..giống nh chống chỉ định trong tân dợc.
c. Kiêng kỵ trong ăn uống:
Nguyên tắc chung:
ã Uống thuốc hàn; không ăn, uống thức ăn cay nóng.
ã Uống thuốc nhiệt; không ăn, uống thức ăn lạnh mát.

21


ã Uống thuốc an thần; không ăn thức ăn kích thích.
ã Uống thuốc gây nê trệ; không ăn thức ăn tanh
lạnh.
ã Tùy bệnh cụ thể, kiêng ăn thức ăn cho phù hợp
3- Liều lợng:
a- Đặc điểm s dụng liều lợng của thuốc YHCT:
* Liều lợng sử dụng không nghiêm ngặt (trừ thuốc
độc), giao động lớn vì:
ã Thuốc YHCT là dợc liệu, không phải chất tinh khiết
ã Liều trên các sách thuốc cha phải thật chuẩn xác,
là sao chép, cha phải liều có tác dụng
ã Phối hợp với nhiều vị thuốc, tác dụng chung của
bài, liều của một vị ảnh hởng rÊt Ýt.

22


ã Thuốc thông thờng rất ít độc, ít tác dụng phụ, tác
dụng phụ phản ứng không dữ dội
ã Vị thuốc có LD50 khỏang cách liều điều trị và
liều độc là khá lớn
b- Sự cần thiết phải sử dụng liều thích hợp:
ã Nhiều vị thuốc thử độc tính cấp không thể hiện
độc, khi dùng thời gian dài mới thấy độc (chi tử)
ã Cần xác định liều có tác dụng điều trị( sàng lọc
chọn liều thích hợp có tác dụng)
ã Có nhiều vị thuốc dùng liều nhiều ít có tác dụng

khác nhau.
ã Bạch truật liều 8-12g trị tiêu chảy, liều 30-40g trị
táo bón,
ã Hoàng kỳ dùng liều trung bình lợi tiểu, liều thấp
không có tác dụng, liều cao làm giảm nớc tiểu. Vì
vậy cần chú ý đến liều
23


* Dợc lý hiện đại:
ã Vị thuốc có nhiều thành phần có tác dụng:
ã Dùng liều nhỏ chỉ thành phần có tác dụng mạnh
nhất có tác dụng
ã Nếu tăng liều tất cả các thành phần đạt đến
liều có tác dụng, thuốc sẽ có tác dụng khác.
ã Một vị thuốc có thể tồn tại những thành phần có
tác dụng đối kháng nhau:
ã Nếu liều lợng nhỏ tác dụng của thuốc còn biểu
hiện một mặt
ã Nếu dùng liều cao thì lợng của thành phần kia có
đủ để phát huy tác dụng nên thuốc có tác dụng
ngợc lại.
ã Ví dụ Đại hoàng:
24


ã Nếu dùng liều 0,03-0,5g thì gây táo bón vì hàm l
ợng tamin cao, vì hàm lợng antraquinon quá nhỏ
không đủ để kích thích đại tràng. Nếu tăng liều
thì antraquinon có đủ để gây tẩy xổ.

ã Liều lợng của thuốc thay đổi, làm cho nồng độ
của thuốc trong máu thay đổi, gây nên thay đổi
về huyết động học sẽ làm thay đổi hiệu ứng dợc
lý với cơ quan cảm thụ và theo nguyên lý phục hồi
khi nồng độ thuốc đạt tới một ngỡng nào đó sẽ có
sự phản hồi ức chế làm cho mất tác dụng vốn có
của thuốc hoặc có tác dụng ngợc lại.
c- Những căn cứ để xác định liều thích hợp:
* Ngời bệnh:
ã Tuổi và giới:
ã Tính chất, tình trạng bệnh:
25


×