Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

CHẨN đoán HÌNH ẢNH u THẬN (PHẦN 2) (CHẨN đoán HÌNH ẢNH SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 60 trang )

CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH U THẬN


Các u đặc lành tính ở thận

U trung bì lành tính

U mạch:Hình ảnh siêu âm giống như các u mạch của gan (kích thước nhỏ, tăng đậm âm, đồng
nhất...).
U mỡ: Hiếm. Tăng âm
U cơ trơn:Hiếm.
U mạch-cơ-mỡ


U mạch-cơ-mỡ

Chứa tế bào mỡ, cơ trơn, và các mạch máu.
Siêu âm: U tăng âm, giới hạn rõ. Bờ u thường có thể khơng đều nhất là khi có chảy máu quanh u.
Trung tâm ít âm do cấu trúc cơ hoặc mạch hay vùng chảy máu.
Chụp niệu đồ tĩnh mạch: Dấu hiệu khối, đơi khi có vơi hố, chèn ép đè đẩy các đài bể thận.
Chụp CLVT: Có giá trị cao, thấy rõ 3 thành phần cấu trúc là phần mềm và mỡ và mạch máu.

Siêu âm: U mạch, mỡ, mạch cơ mỡ giống nhau
CLVT: u mỡ, mạch cơ mỡ





Leiomyome




Các u biểu mơ lành tính

*U tuyến (Adénome):nhỏ, phát hiện tình cờ. Phân biệt ung thư tế bào tuyến khơng rõ => u> 3 cm coi là ác
tính.
*Thơng thường rất khó xác định trước mổ với ung thư thận.


U tuyến


Các u biểu mơ lành tính

*U tế bào lớn (Oncocytome)
Siêu âm: U đặc lớn, đồng âm hoặc tăng âm so với vỏ thận, cấu trúc có thể đồng nhất hoặc khơng.
UIV: khó phân biệt với ung thư thận.
CLVT: sau tiêm hình ảnh điển hình là dải sẹo xơ hình ngơi sao từ trung tâm tỏa ra giống nan hoa bánh xe.
Thơng thường rất khó xác định trước mổ với ung thư thận.




Các u ác tính ở thận

* Phương pháp chẩn đốn hình ảnh: Siêu âm phối hợp với cắt lớp vi tính và đơi khi là cộng
hưởng từ.
* Vai trị CĐHA:
Chẩn đốn xác định vị trí
Kích thước của u

Định hướng bản chất
Xâm lấn tại chỗ, tạng lân cận
Xâm lấn mạch máu
Di căn hạch
Di căn xa


Các u ác tính ở thận







Ung thư tế bào biểu mô thận
Ung thư nguyờn bào thận
Các ung thư tổ chức liên kết trong thận
Lymphome thận
Các di căn ở thận


Ung thư tế bào biểu mô thận

* 3 dấu hiệu chính trên CĐHA:
Khối gây biến đổi bờ thận.
Biến đổi thì nhu mô sau tiêm (ngấm thuốc mạnh, sớm, không đều).
Đè đẩy, kéo dài, doãng rộng các đài bể thận.
* Các dấu hiệu phụ khác:
Hoại tử.

Vơi hố trong u (16-20%).
Xâm lấn đường bài xuất (hình khuyết đài -bể thận).
Xâm lấn khu vực.
Di căn (di căn phổi, cột sống, xương chậu...)
Hạch thứ phát
HK TM.


Siêu âm: 
Khối thường phát triển ra ngoài bờ thận, tăng âm, đồng âm, giảm âm, hay cấu trúc âm hỗn hợp, vơi hố trong
u, hoại tử trong u.
Hạch
Huyết khối
Di căn gan




UIV: thận to, khối ngấm thuốc khơng đều thì nhu mơ, có thể vơi hố trong u, hiếm: cắt cụt các đài, bể thận.



Chụp CLVT:
Khối phát triển ra ngoài bờ thận, đặc, thể có vơi hố trong u. Sau tiêm bắt thuốc, rửa thuốc nhanh.
Xâm lấn
Huyết khối, hạch.
Di căn
Chụp cộng hưởng từ: khối, tăng tín hiệu T2W, giảm T1W, bắt thuốc tương tự như chụp CLVT.






×