Tn 20
Thø hai ngµy 10 th¸ng 1 n¨m 2011
To¸n
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu
vi của hình tròn đó.
- Cả lớp làm bài 1 b, c ; 2 ; 3 a .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới: Luyện tập.
Bài 1b,c:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên h.dẫn để HS nêu cách
tính đường kính, bán kính hình tròn.
GV chốt công thức.
GV nhận xét sửa bài.
Bài 3:
- Giáo viên h.dẫn HS làm bài
- Hát
Học sinh nêu quy tắc và viết công thức
tính
chu vi hình tròn.
Học sinh áp dụng công thức để làm rồi
sửa
bài :
b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)
- Học sinh đọc đề.
-HS thảo luận nêu công thức tính đường
kính, bán kính hình tròn:
- r = C : 3,14 : 2
- d = C : 3,14
-HS áp dụng công thức để làm và sửa
bài:
a) d = 15,7 : 3,14 = 5(m)
b) r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
- Học sinh đọc đề, tự làm bài vào vở:
Đáp số: a) 2,041 m; b) 20,41 m; 204,1 m
HS nhắc lại các quy tắc và công thức
tính chu vi, đường kính, bán kính của
hình tròn.
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố:
5.Dặn dò: Chuẩn bò: “Diện tích hình
tròn”.
- Nhận xét tiết học
…………………………………………..
TËp ®äc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ.
I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng,
khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS lòng yêu quý Trần Thủ Độ.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài c: Gọi 2 HS đọc phần 2
đoạn kòch “Người công dân số Một”.
GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: Thái sư Trần
Thủ Độ
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu
bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-H.dẫn HS chia đoạn:
+Đ1: “...ông mới tha cho.”
+Đ2: “...lấy vàng, lụa thưởng cho.”
+Đ3: Phần còn lại.
-H.dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bàivà
đọc diễn cảm từng đoạn.
GV giúp HS hiểu từ ngữ mới, sửa lỗi
phát âm và h.dẫn HS đọc diễn cảm
từng đoạn.
GV giải nghóa thêm: thềm cấm, khinh
nhờn, kể rõ ngọn ngành.
2 HS lên bảng đọc bài, TLCH về nd
bài.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS theo dõi bài, quan sát tranh minh
hoạ.
-2,3 HS đọc đoạn 1, nêu nghóa từ : thái
sư, câu đương.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH 1
-1 HS đọc lại đoạn văn
-Từng cặp HS luyện đọc sau đó thi đọc
diễn cảm đoạn văn.
-Vài HS đọc đoạn 2, nêu nghóa các từ:
kiệu, quân hiệu.
-HS đọc thầm đoạn 2, TLCH 2
-HS đọc Đ2 theo cách phân vai
GV giải nghóa thêm: chầu vua,
chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng.
GV giúp HS nắm ý nghóa câu chuyện:
Chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ
là người gương mẫu, nghiêm minh,
cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm
sai phép nước.
3.Củng cố:
4. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà luyện đọc bài, ôn
bài, chuẩn bò bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc Đ3 nêu nghóa của các từ: xã
tắc, thượng phụ.
-HS đọc thầm Đ3, TL các CH 3, 4
-HS đọc Đ3 theo cách phân vai.
-2 HS nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm
toàn truyện.
-HS nhắc lại ý nghóa truyện.
-HS nhắc lại ý nghóa câu chuyện.
………………………………………………………………………
ChÝnh t¶
NGHE-VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ.
I.Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT 2 a .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm u q các lồi vật trong MT
thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị:Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên gọi 2,3 học sinh làm lại bài
tập 2.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe, viết
- Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính
tả, thong thả, rõ ràng, phát âm chính
xác các tiếng có âm, vần thanh học
- Hát.
3 HS lên bảng làm BT2.
- Học sinh theo dõi lắng nghe.
sinh đòa phương thường viết sai.
- Giáo viên cho học sinh TLCH về nội
dung bài.
- H.dẫn HS luyện viết đúng
- Giáo viên câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tảû.
- GV chấm 7-10 bài rồi nhận xét và sửa
lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 2: (GV chọn 2a)
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến
yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội
dung của các từ ngữ đứng trước và
đứng sau tiếng có chữ các con còn
thiếu để xác đònh tiếng chưa hoàn
chỉnh là tiếng gì?
- Giáo viên dán 4 tờ giấy to lên bảng
yêu cầu đại diện 4 nhóm lên thi đua
tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm cho
các nhóm, nhóm nào điền xong trước
được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc.
4. Củng cố.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi trong bài chính
tả,luyện viết đúng những từ hay viết
sai.
- Chuẩn bò: “Nghe-viết: Trí dũng song
toàn”.
-HS trả lời: cánh cam lạc mẹ vẫn được
sự che chở, yêu thương của bạn bè.
-HS luyện viết đúng: xô vào, khản
đặc, râm ran, xén tóc,...
- Học sinh viết bài chính tả
- Học sinh soát lại bài – từng cặp học
sinh soát lỗi cho nhau.
-HS sửa lỗi viết sai trong bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh các nhóm lần lượt lên bảng
tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ
trống.
- VD: Thứ từ các tiếng điền vào:
Ra – giữa - dòng – rò – ra – duy– ra –
giấu – giận –rồi.
- Cả lớp nhận xét.
-HS nêu tính khôi hài của mẩu chuyện
vui
Thi đua tìm từ láy bắt đầu bằng âm r,
d, gi.
Nhận xét tiết học.
……………………………………………………………………………………
Thø ba ngµy 11 th¸ng 1 n¨m 2011
To¸n
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
I.Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Cả lớp làm bài: 1a,b ; 2a, b ; 3 .
- HS yêu thích môn toán.
II.Chuẩn bị: bảng phụ,...
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu công thức tính diện
tích hình tròn: GV giới thiệu quy tắc
và công thức tính diện tích hình tròn
(như SGK)
HĐ2: Thực hành:
Bài 1a,b: GV nêu yêu cầu và các số
liệu.
Nhắc HS yếu cố gắng làm được câu
a.
Bài 2a,b: GV nêu yêu cầu BT và
h.dẫn HS tính bán kính rồi tính diện
tích. (HS yếu có thể chỉ làm câu a)
Bài 3: GV nêu đề toán và h.dẫn HS
làm.
GV chấm và chữa bài.
Cho HS ước lượng mặt bàn theo số
liệu bài toán.
3.Củng cố:
4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn bài,
tự làm thêm các phần 1b , 2b.
-Nhận xét tiết học.
2 HS nêu cách tính đ. kính, b. kính của
hình tròn khi biết chu vi.
HS áp dụng để tính 1 vài ví dụ.
HS áp dụng công thức để tính rồi sửa bài:
a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm
2
)
b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm
2
)
c) S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m
2
)
HS làm theo h.dẫn của GV rồi sửa bài:
a) r = 6cm -> S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04
(cm
2
)
b) r = 3,6 dm
-> S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm
2
)
c) r = 0,4 m -> S = 0,4 x 0,4 x 3,14 =
0,5024 (m
2
)
HS tự làm vào vở:
Diện tích mặt bàn hình tròn là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm
2
)
Đáp số: 6358,5 cm
2
HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn
……………………………………………………………..
Lun tõ vµ c©u
Më réng vèn tõ: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ cơng dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng
cơng vào nhóm thích hợp theo u cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa
với từ cơng dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi làm được BT4 và gi ải thích lí do khơng thay được từ khác.
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị: Giấy khổû to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh
làm lại các bài tập 2, 3.
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ Công
dân
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Giáo viên nhân xét kết luân. (Ý b
đúng)
Bài 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghó
và làm bài cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 3
- Giáo viên nhận xét + chốt.
Bài 4
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố
- Công dân là gì?
- Em đã làm gì để thực hiện nghóa vụ
công dân nhở tuổi?
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Nối các vế
- Hát
- 3 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp để thực
hiện yêu cầu đề bài.
- 1 vài HS trả lời
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài
tập, em nào làm xong tự trình bày kết
quả.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-Hoạt động nhóm đôi.
-Học sinh phát biểu → nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó nêu ý kiến.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
câu bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
............................................................
KĨ chun
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I.Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống,
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sông văn minh.
II. Chuẩn bị: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp
luật (được gợi ý ở SGK).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Chiếc đồng hồ.
- Giáo viên mời 2 học sinh tiếp nối
nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu
hỏi về ý nghóa chuyện.
- Qua câu chuyện, em có suy nghó gì?
- Câu chuyện muốn nói điều gì với
em?
- Ghi điểm.
3. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe đã
đọc”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu của đề bài.
- Các em hãy gạch dưới những từ ngữ
cần chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần
đề bài vào gợi ý 1.
- Giáo viên chốt lại cả 3 ý a, b, c ở
SGK gợi ý chính là những biểu hiện
cụ thể của tinh thần sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn
minh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 2.
- Hát
-2 HS kể chuyện.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh gạch dưới từ ngữ cần chú ý
rồi “Kể lại một câu chuyện” đã được
nghe hoặc được đọc về những tấm
gương sống và làm việc theo pháp luật,
theo nếp sống văn minh.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc.
- Giáo viên khuyến khích học sinh
nói tên cuốn sách tờ báo nói về những
tấm gương sống và làm việc theo
pháp luật (nhất là các sách của nhà
xuất bản Kim Đồng).
Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện.
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 3
(cách kể chuyện).
- Cho học sinh làm việc theo nhóm kể
câu chuyện của mình sau đó cả nhóm
trao đổi với nhau về ý nghóa câu
chuyện.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể
chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay
- Tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện.
- Chuẩn bò: “Kể câu chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia”.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Từng học sinh trong nhóm kể câu
chuyện của mình và trao đổi với nhau
về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện
trước lớp và nêu ý nghóa câu chuyện
mà mình kể.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn người
kể chuyện hay nhất.
- Học sinh tự chọn.
- Nêu những điểm hay cần học tập ở
bạn.
Nhận xét tiết học.
……………………………………………………………………………………
Thø t ngµy 12 th¸ng 1 n¨m 2011
To¸n
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết :
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
- Cả lớp làm bài: 1, 2 .
-HS ham thích học toán.
II.Chuẩn bị: bảng phụ,...
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
3 HS nêu cách tính diện tích hình tròn.
2,Bài mới:
Bài 1: GV nêu yêu cầu của BT.
Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tính bán
kính của hình tròn khi biết chu vi của
hình tròn.
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố.
4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn lại bài,
chuẩn bò cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
HS tự làm theo công thức rồi chữa bài:
a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm
2
)
b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465
(dm
2
)
2 HS nhắc cách tính bán kính hình tròn
khi biết chu vi.
HS tự làm bài vào vở:
Bán kính của hình tròn đó là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn đó là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm
2
)
Đáp số: 3,14 cm
2
Vài HS nhắc lại cách tính chu vi, diện
tích của hình tròn.
………………………………………………………
TËp ®äc
NHÀ TÀI TR ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự
đóng góp tiền của ơng Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản u nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ
tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2)
- HSKG trả lời câu 3
II. Chuẩn bị: - nh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Thái sư Trần Thủ Độ.
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi nội dung bài:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
- Hát
3 Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho
học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … hoà bình”
- Đoạn 2: “Với lòng … 24 đồng”.
- Đoạn 3: “ … phụ trách quỹ”.
- Đoạn 4: “Trong thời kỳ … nhà nước”.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho
những từ ngữ h HS phát âm chưa chính
xác: từ ngữ có âm tr, r, s,
- thanh hỏi, thanh ngã.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải
- Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài
( giọng
cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân
trọng đề cao)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài,
trả lời câu hỏi: Vì sao nhà tư sản Đỗ
Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của
cách mạng?
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài
chú ý các
con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ
Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng.
- Em hãy kể lại những đóng góp to lớn
và liên
tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các
thời kỳ cách mạng.
Giáo viên chốt.
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh
các nhóm
thảo luận trao đổi.
- Việc làm của ông Thiện thể hiện
phẩm chất gì ở ông?
* GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ
rõ tinh thần khảng khái và đại nghóa
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng
- đoạn của bài văn.
HS đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc
thầm.
- Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài
sản
cho cách mạng trong lúc cách mạng
khó
khăn.
- Học sinh tự do nêu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét
Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi.
sẵn sàng hiến tặng tài sản cho cách
mạng vì ông.. Hiểu rõ trách nhiệm
người dân đối với đất nước.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca
ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân trọng,
đề cao?
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
5. Dặn dò: - Luyện đọc bài.
- Chuẩn bò: “Trí dũng song toàn”.
- Nhận xét tiết học
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn,
cả bài.
- Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội
dung chính của bài.
……………………………………………………….
TËp lµm v¨n
TẢ NGƯỜI. (KIỂM TRA VIẾT)
I.Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài,
thân bài, kết bài); đúng ý;dùng từ, đặt câu đúng.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập dựng đoạn kết bài
trong đoạn văn tả người.
- Giáo viên nhắc lại một số nội dung chính
để dựng đoạn kết bài và nhắc nhở điểm
lưu ý khi viết đoạn kết bài.
3. Bài mới: Tả người.(KT viết)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên mời học sinh đọc 4 đề bài
trong SGK.
- Giáo viên gợi ý: Em cần suy nghó để
chọn được trong bốn đề văn đã cho một đề
hợp nhất với mình
- Sau khi chọn đề bài em suy nghó, tự tìm
ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý
đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài
- Hát
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh theo dõi lắng nghe.
- Học sinh viết bài văn.
văn tả người.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài văn.
- Giáo viên thu bài cuối giờ.
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét tiếùt làm bài của học
sinh.
5. Dặn dò:-Chuẩn bò: Lập chương trình
hoạt động.
- Nhận xét tiết học.
................................................................................................................................
Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 1 n¨m 2011
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài tốn
liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
- Cả lớp làm bài : 1, 2, 3. HSKG làm bài 4 .
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: GV đưa hình vẽ như SGK lên
bảng và h.dẫn HS làm.
GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: -GV đưa hình vẽ (SGK) lên
bảng.
-H.dẫn HS làm bài theo nhóm vào bảng
học nhóm.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: GV đưa hình vẽ ở SGK lên bảng,
h.dẫn HS tự làm.
2 HS làm lại BT2 tiết 98.
HS tự làm vào vở rồi lên bảng sửa
bài:
Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 =
106,76(cm)
Đáp số: 106,76 cm
-HS đọc nội dung bài toán.
-Các nhóm thảo luận làm bài vào
phiếu.
-Đai diện từng nhóm trình bày kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS tự làm vào vở:
Chiều dài hình chữ nhật là: