Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Bài giảng GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 21(CKTKN)H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.38 KB, 57 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
Tuần 21
Ngày soạn : Chủ nhật: 09/01/2011
Ngày giảng: Thứ hai: 10/01/2011
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
---------------------=

=----------------------
Tiết 2:Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán
bằng hai phép tính.
*Ghi chú :Bài tập cần làm : Bài 1,2,3,4
- Rèn kĩ năng tính toán đúng, tính cẩn thận, tự giác trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1p
5p
2p
5p
5p
6p
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 2 về nhà
Hỏi: Cách thực hiện phép cộng các số
có bốn chữ số.


- Giáo viên nhận xét
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Giáo viên viết phép cộng 4000
+ 3000 lên bảng và yêu cầu học sinh
tính nhẩm.
- Hỏi học sinh cách cộng nhẩm của em
như thế nào ?
- Giáo viên ghi lên bảng và giới thiệu
cách cộng nhẩm như trong SGK
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy 4000 + 3000 = 7000
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại cách nhẩm
- Giáo viên ghi các phép tính còn lại
của bài 1 lên bảng:
5000 + 1000 6000 + 2000
4000 + 5000 8000 + 2000
- GV ghi kết quả học sinh trả lời trên
bảng
*Bài 2: Giáo viên ghi lên bảng phép
- 4 em lên bảng, mỗi em làm một
phép tính.
- Học sinh trả lời
- Học sinh tính nhẩm và nêu kết
quả.
- Học sinh nêu cách cộng nhẩm mà
mình đã thực hiện ( 4 nghìn + 3
nghìn = 7 nghìn )
- Học sinh nhận xét bạn trả lời

- 1 số học sinh nhắc lại cách nhẩm
- Học sinh lần lượt nêu các kết quả
mà mình nhẩm được.
- Nhận xét kết quả của bạn.
- Học sinh tự nhẩm và nêu kết quả
- 1 số học sinh nêu kết quả tính
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
1
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
5p
5p
3p
cộng mẫu của bài: 6000 + 500 = ?
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết
quả.
- Giáo viên nhận xét
- Ghi các phép tính còn lại lên bảng
- Gọi học sinh nêu kết quả của từng
phép tính
2000 + 400 = ? 9000 + 900 = ?
- GV ghi các kết quả HS trả lời vào các
phép tính.
* Bài 3: Cho học sinh đọc yêu cầu đề
- Gọi HS nêu lại cách cộng số có 4 chữ
số.
- Cả lớp làm bảng con
- 4 em lên bảng làm
- Giáo viên sửa bài và nhận xét
* Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt và giải
Tãm t¾t:
S¸ng:
ChiÒu:
- Giáo viên thu vở chấm một số bài
- Sửa bài - nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Phép trừ các số trong phạm vi
10.000
nhẩm được.
- Học sinh tính và nêu kết quả từng
phép tính.
- Học sinh nhận xét bạn trả lời
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu cách cộng số có 4
chữ số
- Cả lớp làm bảng con
- 4 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề bài
- Buổi sáng bán được 432 lít dầu,
buổi chiều bán được gấp đôi buổi
sáng.
- Cả hai buổi cửa hàng bán được
bao nhiêu lít dầu ?
- Học sinh lên bảng tóm tắt và giải
- Cả lớp làm bài vào vở
Giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong

buổi chiều là: 432 x 2 = 804 ( lít )
Số lít dầu cửa hàng bán cả 2 buổi là:
432 + 864 = 1296 ( l )
ĐS: 1296 l
- Lớp nhận xét
---------------------==----------------------
Tiết 3:Thể dục
(Đ/c Lê Hà Phương soạn giảng)
---------------------==----------------------
Tiết 4,5 Tập đọc –Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Môc tiªu:
1. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo
( Trả lời được các CH trong SGK )
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
2
432l
?l
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
2. Kể chuyện:
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
*Ghi chú: -HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, sản phẩm thêu tay, chè lam (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1p

5p
3p
6p
7p
5p
1.Ổn định tổ chức :
2 Kiểm tra bài cũ:
-2 em đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài: “
Trên đường mòn Hồ Chí Minh “và trả lời
câu hỏi
- Hình ảnh nào cho thấy bộ đội đang vượt
1 cái dốc rất cao ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học-
Giáo viên cho học sinh xem 1 sản phẩm
thêu và giới thiệu: Đây là 1 nghề rất tinh
xảo đòi hỏi người làm nghề này phải rất
chăm chỉ, tỉ mỉ, kiên nhẫn và có óc thẩm
mĩ.
3.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Đọc diễn
cảm, giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn
giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung
dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử
thách của Vua Trung Quốc.
3.3 Luyện đọc câu:
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc lên
bảng theo mục II.

- Giáo viên đọc mẫu các từ luyện đọc, gọi
học sinh đọc cho cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc câu lần 2 – Tuyên dương học sinh
đọc tốt.
3.4 Luyện đọc đoạn trước lớp
- Bài này có mấy đoạn ?
- Gọi 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi câu dài,
hướng dẫn học sinh luyện đọc.
“ Tối đến,/ nhà không có đèn,/ cậu bắt
đom đóm/ bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng
đọc sách ? ”
“ Thấy những con dơi xoè cánh / chao đi
- 2 em đọc 2 đoạn của bài và trả
lời câu hỏi.
- Học sinh nghe giới thiệu
- Học sinh quan sát sản phẩm
thêu
- Học sinh nghe giáo viên đọc và
dùng bút chì gạch chân những từ
cần nhấn giọng: lẩm nhẩm, bẻ,
nếm thử, ung dung, mày mò,
quan sát, nhập tâm, nhảy xuống,
ôm lọng.
- HS nối tiếp nhau đọc câu 2 lần
- Học sinh luyện đọc từ cá nhân,
đồng thanh.
- Bài có 5 đoạn
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn
- Học sinh luyện đọc câu dài:

Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
3
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
5p
8p
chao lại / như chiếc lá bay,/ ông liền ôm
lộng nhảy xuống đất / bình an vô sự. “
- Hướng dẫn nhấn giọng các từ khi đọc
bài: rất ham học, đỗ tiến sĩ, lẩm nhẩm, ung
dung, bình an vô sự,….
3.5 Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Cho học sinh sinh hoạt nhóm 5, mỗi em
đọc 1 đoạn, giáo viên nhắc nhở các nhóm.
- Gọi học sinh nhận xét bạn đọc
Chuyển : Để biết về sự ham học, tài trí
thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ
nghề thêu của người Việt Nam chúng ta sẽ
đi vào phần tìm hiểu bài.
4. Tìm hiểu bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Hồi
nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào
?
- Ghi bảng từ: “ ham học ”
- Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái
đã thành đạt như thế nào ?
- Ghi từ: “ Tiến sĩ “ và giải thích: Tiến sĩ
là học vị của người đỗ khoa thi đình và
hiện nay là học vị cao nhất ở bậc trên đại
học.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời

- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc,
vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử
tài thần sứ Việt Nam ?
- Đọc thầm đoạn 3,4
- Trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì
để sống ?
- GV giải thích “ Phật trong lòng”: Tư
tưởng Phật ở trong lòng mỗi người, có ý
mách ngầm Trần Quốc Khái có thể ăn bức
tượng.
- Ghi từ “ ung dung “ và giải thích
- Trần Quốc Khái đã làm gì để bỏ phí thời
gian ?
- 1 em đọc phần chú giải
- Học sinh sinh hoạt nhóm 5, mỗi
em đọc 1 đoạn
- 1 em đọc lại cả bài
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn
củi, lúc kéo vó tôm, tối đến nhà
nghèo không có đèn cậu bắt đom
đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh
sáng đọc sách.
- Học sinh đặt câu có từ “ ham
học “
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan
to trong triều đình.
- Vua cho dựng lầu cao, mời Trần
Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang
để xem ông làm thế nào.
- Bụng đói không có gì để ăn, ông

đọc 3 chữ trên bức trướng “ Phật
trong lòng “ hiểu ý người viết,
ông bẻ tay tượng Phật nếm thử
mới biết 2 pho tượng được nặn
bằng bột chè lam. Từ đó, ngày 2
bữa ông ung dung bẻ tượng mà
ăn.
- Ông mày mò quan sát hai cái
lọng và bức tường thêu, nhớ nhập
tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi xoè
cánh chao đi chao lại như chiếc lá
bay, bèn bắt chước chúng ôm
lọng nhảy xuống đất bình an vô
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
4
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
8p
20p
- Trần Quốc Khái đã làm gì để nhảy xuống
đất bình an vô sự ?
- GV nói thêm từ: “ bình an vô sự “ trong
SGK
- 1 em đọc to 5 đoạn hỏi:
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là
ông tổ nghề thêu ?
- GV ghi từ: “ nghề thêu “ và giải thích
- Nghề thêu là nghề lao động bằng tay và
óc sáng tạo, dùng kim, chỉ để tạo nên
những hình mẫu đường nét tinh xảo trong

nghệ thuật trang trí.
+ Câu chuyện có nội dung gì ?
* Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi
Trần Quốc Khái là người thông minh, ham
học hỏi, giàu trí sáng tạo chỉ bằng quan sát
và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề
thêu của người Trung Quốc truyền dạy
cho dân ta.
* GV: trong cuộc sống có những lúc
chúng ta gặp khó khăn, những thử thách
nhưng có sự quyết tâm thì mọi khó khăn
sẽ vựơt qua. Ở mọi nơi, mọi lúc chúng ta
phải cố gắng học hỏi để tiến bộ.
* Hát - Chuyển tiết
Tiết 2
5. Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc lại toàn bài một lần
- Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn
luyện đọc đoạn 3: Giọng chậm rai, khoan
thai, nhấn giọng những từ thể hiện sự bình
tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái
thử thách của Vua Trung Quốc.
- Bình chọn bạn đọc hay
- 1 nhóm 5 em đọc lại 5 đoạn của bài.
- Giáo viên nhận xét
Chuyển ý: Để các em ghi nhớ hơn nội
dung câu chuyện. Bây giờ chúng ta sang
phần kể chuyện.
6.Kể chuyện
- Gọi HS đọc phần yêu cầu của phần kể

chuyện.
Hỏi: Yêu cầu thứ nhất của phần kể
sự.
- Vì ông là người đã truyền dạy
cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề
này được lan truyền rộng.
- Học sinh phát biểu từng ý kiến
của mình
- Nghe
- 2 – 3 HS đọc, chú ý nhấn giọng
các từ gạch chân
- Luyện đọc nhóm 2
- Đại diện 3 tổ thi đọc đoạn
- Bình chọn bạn đọc hay.
- 5 em đọc 5 đoạn
- HS đọc phần y/c của phần kể
chuyện.
- Đặt tên cho từng đoạn câu
chuyện
- Học sinh phát biểu ý kiến
- Lớp bổ sung
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
5
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
5p
chuyện là gì ?
* Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện?
Đ1: Cậu bé ham học, cậu bé chăm học;
Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái ;…
Đ2: Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt

Nam; Thử sức thần nước Việt; Đứng trước
thử thách.
Đ3: Tài trí thông minh của Trần Quốc
Khái
Học được nghề mới; Không bỏ phí thời
gian;…
Đ4: Xuống đất an toàn. Hạ cánh an toàn.
Vượt qua thử thách. Sứ thần được nể
trọng. Vua Trung Quốc rất trọng vọng sứ
thần Việt Nam.
Đ5: Truyền nghề cho dân. Dạy nghề cho
dân. Người Việt có thêm một nghề mới.
- Yêu cầu thứ 2 của phần kể chuyện là gì ?
- Cho học sinh sinh hoạt nhóm 5, tự phân
nhau mỗi em 1 đoạn.
- Gọi 1 số nhóm lên kể. ( Có thể thay đổi
học sinh khác nếu bạn không kể được )
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những
em biết kể bắng lời của mình.
7. Củng cố - dặn dò:- Qua câu chuỵên
này em hiểu điều gì?
* Dặn dò: Về nhà đọc lại câu chuyện và
kể lại cho người thân nghe.
* Bài sau: Bàn tay cô giáo
- Kể lại 1 đoạn của câu chuyện
- HS hoạt động nhóm 5, tự phân
nhau mỗi em 1 đoạn.
- Học sinh kể lần lượt từng đoạn
của câu chuyện.
- Học sinh tự nêu nhận xét của

mình và bình chọn bạn kể hay.
+ Nếu ham học sẽ trở thành người
biết nhiều, có ích.
+ Trần Quốc Khái thông minh, có
óc sáng tạo nên đã học được nghề
thêu, truyền dạy cho dân.
+ Nhân dân ta biết ơn ông tổ nghề
thêu.

---------------------==----------------------
Ngày soạn :Thứ hai : 10/01/2011
Ngày giảng:Thứ ba:11/01/2011
Tiết 1:Toán :
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các số trong phạm vi 10.000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
- Biết giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
*Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1;2(b);3;4
- Rèn kĩ năng tính đúng, ý thức trình bày sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy học: GV: 4 băng giấy ghi các bước thực hiện phép trừ.
HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
6
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
gian
1p
3p

2p
6p
4p
5p
1.Ổn định tổ chức :
2 Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng sửa bài tập 3/VBT
- Sửa bài nhận xét
3. Bài mới
3.1: Giáo viên giới thiệu bài
3.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh
tự thực hiện phép trừ: 8652 – 3917
- Giáo viên ghi phép trừ lên bảng hỏi:
+ Muốn tính được kết quả của 8652 –
3917 = ? bằng bao nhiêu trước hết
chúng ta phải làm gì ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính - cả
lớp đặt tính vào bảng con.
* Giáo viên nhận xét cách tính của học
sinh
*Tương tự: Thực hiện như các phép
trừ khác, em nào thực hiện trừ được
phép trừ này?
- Giáo viên ghi bảng kết quả đó.
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại cách trừ,
giáo viên dán băng giấy có các bước
trừ lên bảng.
* Hỏi: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số
có 4 chữ số ta làm thế nào ?
3.3GV nêu quy tắc thực hiện phép

trừ:
- Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao
cho các chữ số ở cùng một hàng đều
thẳng cột với nhau: Chữ số hàng đơn
vị thẳng cột với hàng đơn vị, chữ số
hàng chục thẳng cột với hàng chuc,
chữ số hàng trăm thẳng cột với hàng
trăm ròi viết dấu trừ kẻ vạch ngang và
trừ từ phải sang trái.
4. Thực hành
Bài 1:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho học sinh thực hiện vào bảng con
3458
2927
6385


2655
4908
7563


959
7131
8090


2637
924

3561

- Gv nhận xét, chốt
Bài 2a*,b: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 2 em lên bảng làm bài tập
- Lớp nhận xét
- Muốn tính kết quả của phép trừ này
ta phải đặt tính và tính.
- 1 em lên bảng đặt tính
- Cả lớp đặt tính vào bảng con
- Học sinh nêu cách trừ và thực hiện
phép trừ.
- 1 số học sinh nhắc lại cách trừ phép
tính trên.
- Đặt tính rồi tính kết quả từ phải sang
trái, bắt đầu từ hàng đơn vị
- 1 số học sinh nhắc lại quy tắc trừ.
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Bài yêu cầu tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Cả lớp làm bảng con
- 2 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- 2 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- Có 4283 m vải; Đã bán 1635 m vải
- Cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải ?
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing

7
4283m
bỏn 1635m cũn ? một
K HOCH DY HC LP 3B NM HC 2010-2011
4p
5p
5p
4p

- Cho hc sinh lm bng con
Giỏo viờn nhn xột bi lm ca HS
Bi 3: Gi hc sinh c bi
- Bi toỏn cho bit gỡ ?
- Bi toỏn hi gỡ ?
- Gi hc sinh lờn bng túm tt bi
Túm tt
- Gi hc sinh lờn bng gii bi toỏn
- Giỏo viờn thu chm 7 cun v
- Sa bi - nhn xột
Bi 4: V on thng AB cú di
8cm ri xỏc nh trung im O ca
on thng ú.
Giỏo viờn nhn xột bi lm ca HS
5. Cng c - dn dũ
- Nờu li quy tc thc hin phộp tr.
Nhn xột tit hc
* Bi sau: Luyn tp
- C lp túm tt vo v nhỏp
- C lp gii toỏn vo v
- 1 em lờn bng lm

Gii
S vi ca hng cũn li l:
4283 1635 = 2648 ( m )
S: 2648 m
- Lp nhn xột
- - HS nhc li q1 HS c yờu cu
- HS lm bi vo v
- 1 HS lờn bng v, nờu cỏch xinh
trung im
- HS khỏc nhn xột
uy tc thc hin phộp tr
---------------------==----------------------
Tit 3:Chớnh t (Nghe - Vit):
ễNG T NGH THấU
I. Mục tiêu:
-Nghe - vit ỳng bi CT ; trỡnh by ỳng hỡnh thc bi vn xuụi . Lm ỳng
BT(2) a .
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp viết sẵn BT2a
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thi
gian
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1p
5p
1p
1.ễn nh t chc
2. Kim tra bi c:
Giỏo viờn c: Xao xuyn, sỏng sut
- Giỏo viờn nhn xột
3.Bi mi

3.1. Gii thiu bi: Trong tit chớnh
t hụm nay cỏc em s c vit 1
- 2 em lờn bng vit
- C lp vit bng con
- Hc sinh nghe gii thiu
Giỏo viờn : Nguyn Vn Hng Trng PTCS A Xing
8
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
25p
đoạn trong bài: “ Ông tổ nghề thêu “
và làm đúng các bài tập điền các âm,
dấu thanh dễ lẫn ch/tr, dấu hỏi - dấu
ngã.
3.2. Hướng dẫn nghe viết
a. HS đọc bài chính tả, cả lớp đọc
thầm.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Hồi còn nhỏ,
Trần Quốc Khái ham học như thế
nào?
b. Hướng dẫn nhận xét về chính tả
- Trong bài những từ tiếng nào cần
phải viết hoa ?
- Em thường viết sai từ, tiếng nào ?
- Giáo viên ghi các từ tiếng khó lên
bảng và HD phân tích tiếng khó.
+ Đốn củi: Đốn = Đ + ôn + thanh sắc
Củi = C + ui + thanh hỏi ( ui # iu )
+ Kéo vó: kéo vó có vần eo # oe
+ Đọc sách: Sách = s + ach + thanh
sắc

+ Quan: Vần an # ang
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
bảng con – 2 em lên bảng viết.
- Giáo viên nhận xét
c. Học sinh viết chính tả
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết
bài vào vở
d. Chấm và chữa bài
- Giáo viên đọc bài cho học sinh dò
lỗi chính tả trong bài của mình.
- Giáo viên chấm 5 bài - nhận xét
- Sửa lỗi.
e. Làm bài tập chính tả
- Chọn bài 2a/24.
- Thảo luận nhóm đôi
a) Điền vào chỗ trống tr/ ch?
Chăm chỉ – trở thành – trong – triều
đình – trước thử thách – xử trí – làm
cho – kính trọng – nhanh trí – truyền
lại – cho nhân dân.
- Thi đua mỗi nhóm đặt một câu và
điền dấu thanh đúng. Giáo viên điền
vào bài trên bảng.
- 1 em đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó
tôm nhà không có đèn cậu bắt đom
đóm bỏ vào vỏ trứng để lấy ánh sáng
đọc sách.
- Viết hoa danh từ riêng. Trần Quốc
Khái , nhà Lê và các tiếng âm đầu.

- Đốn củi, kéo vó, đọc sách, quan, …
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con các từ khó.
- 2 em viết bảng lớp
- Gọi học sinh đọc lại các từ
- Cả lớp viết bài vào vở
- Học sinh dò lỗi chính tả trong bài
của mình.
- Học sinh đổi vở của bạn để dò lỗi
chính tả bằng bút chì.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Cả lớp đọc thầm toàn bài
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Mỗi nhóm làm một câu đã điền
- Nhóm khác nhận xét
- 1 em đọc lại toàn bài.
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
9
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
5p
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh sửa lỗi sai vào
vở học.
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Nhớ - Viết: Bàn tay cô
giáo
---------------------==----------------------
Tiết :4: Tự nhiên xã hội
THÂN CÂY

I - Mục tiêu :
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc(thân đúng, thân leo, thân bò)
theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo) .
- Nhận dạng và kể tên được một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân
gỗ, thân thảo .
-Biết cách phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng, leo, bò )
- Có thái độ bảo vệ và giữ gìn cây xanh ở mọi lúc, mọi nơi
II. §å dïng d¹y häc
- Các hình trong SGK .
- Phiếu bài tập
III - Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1p
3p
1p
8p
16p
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Bài Mới
3.1 : Giới thiệu bài : Ghi bảng
3.2. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
theo nhóm
- Nhận dạng và kể tên một số cây
- Tiến hành : Bước 1 :
- Chia nhóm đôi, yêu cầu các nhóm quan
sát hình và thảo luận trả lời vào phiếu
+ Bài 2 : Làm việc cả lớp .

* Kết luận : Các cây thường có thân mọc
đứng ; 1 số cây có thân leo , bò .
- Có loại cây thân gỗ , có loại cây thân
thảo
- Cây su hào có thân phình to thành củ .
3.3 Hoạt động 2 : Chơi trò chơi Bingo
- Mục tiêu : Phân loại 1 số cây theo cách
mọc của thân ( đứng , leo , bò ) và cấu
tạo .
- Lắng nghe
- Các nhóm quan sát và thảo luận
theo trả lời vào phiếu
-Các nhóm trình bày kết quả .
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả .
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
10
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
- Tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn chơi
- Chia nhóm phát phiếu , gắn 2 bảng
câm lên bảng .
Bước 2 : Cho học sinh chơi
Bước 3 : Đánh giá : Yêu cầu cả lớp cùng
chữa bài .
- Lắng nghe
- Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Từng em trong nhóm lần lượt lên
gắn phiếu
5

Cấu tạo

Cách
mọc
Thân gỗ Thân thảo
Đứng
Xoài,kơ-nia ,
cau ,bàng,rau
ngót , phượng
vĩ , bưởi
Ngô , cà
chua , tía tô
, hoa cúc

Bí ngô , rau
má, lá lốt ,
dưa hấu
Leo Mây
Mướp , hồ
tiêu , dưa
chuột
4.Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau .
---------------------==----------------------
Tiết 3 : Mĩ thuật :
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG
I - Mục tiêu :
- Học sinh bước đầu tiếp xúc, làm quen với nghệ thuật điêu khắc .
- Biết cách quan sát, nhận xét hình khối, đặc điểm của pho tượng .

- HS biết cách quan sát và nhận xét các pho tượng thường gặp.
- HS yêu thích thường thức mĩ thuật và tìm hiểu về tượng .
II. §å dïng d¹y häc
Giáo viên :- Ảnh các tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của Việt Nam và thế giới .
Học sinh : Vở tập vẽ .
III - Các hoạt động dạy học :
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
11
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
gian
1P
3P
2P
12P
12P
5P
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Bài Mới
3.1 : Giới thiệu bài : Ghi bảng
3.2. Hoạt động 1
- Giới thiệu ảnh hoặc một số tượng
đã chuẩn bị.
+ Tượng có nhiều trong đời sống xã
hội ( ở chùa, ở các công trình kiến
trúc, công viên, bảo tàng và các gia
đình ).
+ Tượng làm đẹp thêm cuộc sống .
+ Tượng khác với tranh là : Tranh

vẽ trên giấy, vải, tường, vẽ bằng bút
long, chì, phấn màu …
Tượng được tạc, đắp , đúc … bằng
đất, đá, thạch cao …
- Yêu cầu HS kể 1 vài pho tượng
quen thuộc .
3.3.Hoạt động 1 : Tìm hiểu về
tượng .
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh, các
pho tượng thật .
- Ảnh chụp các pho tượng nên ta chỉ
nhìn thấy một mặt như tranh .
- Các pho tượng này hiện đang được
trưng bày tại Bảo tàng mặt trận Việt
Nam ( Hà Nội ) hay ở trong chùa .
- Cho HS quan sát ở vở bài tập .
nào là anh hùng liệt sĩ ?
* Tượng rất phong phú về kiểu dáng
: có tượng trong tư thế ngồi, ( phật
trên tòa sen ) , có tượng đứng, tượng
chân dung .
4.Hoạt động 2 : Nhận xét , đánh giá
- Nhận xét, động viên
- Dặn dò : Chuẩn bị cho tiết học sau
- Nhắc đầu bài
- Quan sát tranh mẫu
-Hướng dẫn kĩ HS yếu quan sát
- HS kể về những pho tượng quen
thuộc : Tượng Bác Hồ, phật, tượng các
nhân danh ở địa phương .

- Quan sát ảnh, các pho tượng thật .

- Quan sát tượng ở vở tập vẽ
- Trả lời
HS yếu nhắc lại câu trả lời
- Lắng nghe
+ Hãy kể tên các pho tượng ?
+ Pho tượng nào là Bác Hồ, Tượng
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
12
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
---------------------==----------------------
Ngày soạn: Thứ hai: 3/01/2011
Ngày giảng:Thứ tư: 12/01/2011
Tiết 1 :Tập đọc:
BÀN TAY CÔ GIÁO
I - Mục tiêu :
Chú ý các từ ngữ : thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào .
- Hiểu nghĩa các từ trong bài .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo . Cô đã tạo ra biết bao điều
lạ từ đôi bàn tay khéo léo .
- Trả lời được các câu hỏi .
- Học thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ .
HS đọc đúng các câu , đoạn trong bài .
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ .
- HS tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực
* Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đoạn nhiều lần .
II - Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III - Các hoạt động dạy học :

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1p
5p
1p
10p
6p
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài Ông tổ nghề
thêu và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài Mới
3.1 : Giới thiệu bài : Ghi bảng
3.2. Luyện đọc :
a/ Đọc diễn cảm toàn bài .
- Gọi 1 HS đọc lại bài
b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghĩa từ .
- Gọi học sinh đọc từng câu
- Gọi học sinh đọc từng khổ
- Rút từ ngữ giải nghĩa
- Chia nhóm
- Cho cả lớp đọc ĐT .
3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Cho HS đọc thầm từng khổ thơ .
+ Từ những tờ giấy cô đã làm ra
những gì ? ( Từ một tờ giấy trắng,
thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc

Theo dõi SGK
- 1 học sinh đọc lại bài
- Nối tiếp đọc từng câu
- Nối tiếp đọc từng khổ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc ĐT
- Đọc thầm bài thơ
- Trả lời
- Cả lớp đọc thầm
- Trả lời
- 1 HS đọc 2 dòng cuối
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
13
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
10p
5p
thuyền cong cong rất xinh …).
- Cho lớp đọc thầm lại bài .
+ Em hãy tưởng tượng tả bức tranh
gấp và cát dán giấy của cô giáo ?
( Một chiếc thuyền trắng xinh, dập
dình trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ
ối phô những tia nắng hồng . Đó là
cảnh biển biếc lúc bình minh ).
- Gọi 1 HS đọc 2 dòng cuối
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài
như thế nào?( Cô giáo rất khéo tay ./
Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ .
* Kết luận : Bàn tay cô giáo khéo
léo , mềm mại như có phép mầu

nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm
vui và bao kì lạ cho các em HS …
3.4.Luyện đọc lại và học thuộc
lòng :
- Đọc bài thơ 1 lần .
- Gọi 1-2 HS đọc lại bài .
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng
từng khổ và cả bài .
- Tổ chức cho HS thi đọc .
- Nhận xét , bình chọn
4 Cũng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học . Yêu cầu HS
học thuộc lòng bài ở nhà và chuẩn
bị bài sau .
- Trả lời
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
- 1-2 HS đọc lại bài
- HTL từng khổ và cả bài .
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp .
- Học thuộc lòng bài thơ ở nhà
---------------------==---------------------
Tiết 3:Thể dục
(Đ/c Lê Hà Phương soạn , giảng)
---------------------==---------------------
Tiết1:Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
+ Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số .
+ Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính .

* Ghi chú: Bài tập cần làm :Bài 1;2;3;4(giải được một cách)
+ HS có ý thức tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực .
II - Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1P 1.Ổn định tổ chức - 2 HS lên bảng làm
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
14
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
5P
1P
5P
5P
4P
5P
7P
5P
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới :
3.1Giới thiệu bài , ghi bảng
3.2 :Hướng dẫn HS thực hiện trừ
nhẩm các số tròn nghì, tròn trăm
3.3Thực hành :
Bài 1 : Hướng dẫn mẫu
8000 - 5000 = ?
Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn
Vậy 8000 - 5000 = 3000

Bài 2 : Hướng dẫn HS làm
5700 - 200 = 5500
8400 - 3000 = 5400
Bài 3 : Cho HS làm rồi chữa bài .
Bài 4 : Hướng dẫn HS giải
Tóm tắt :
1 kho có : 4720kg
Chuyển lần 1 : 2000kg
Chuyển lần 2 :1700kg
Còn … kg ?
(Giải được một cách )
4.Củng cố , dặn dò : yêu cầu HS
làm bài tập ở nhà
- Lắng nghe
- 7000 - 2000 = 5000
- 6000 - 4000 = 2000
- 9000 - 1000 = 8000
- 10.000 - 8000 = 2000

- 3600 - 600 = 3000
- 7800 - 500 = 7300
- 9500 - 100 = 9400
- 7284 - 3528 = 3756
- 9061 - 4503 = 4558
- 6473 - 5645 = 828
Giải :
C1: Hai lần chuyển muối được là :
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho là :
4720 - 3700 = 1020 (kg)

C2: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1
là :
4720 - 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là :
2720 - 1700 = 1020 (kg)
Đáp số : 1020 kg
---------------------==---------------------
Tiết 4 :Đạo đức :
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (tiết 1)
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa
tuổi .
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
15
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các
trường hợp đơn giản .
- HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài ( chỉ đường , hướng dẫn,…).
- Thể hiện sự tôn trọng : chào hỏi , đón tiếp … khách nước ngoài trong một số
trường hợp cụ thể .
- HS có thái độ tôn trọng , quý mến lịch sự với khách nước ngoài .
- Đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng , lịch sự với khách nước ngoài .
* Giáo dục cho HS biết quan tâm giúp đỡ tới khách nước ngoài , cho học sinh
thực hành nói về việc quan tâm giúp đỡ khách nước ngoài .
II - Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập Đạo đức
- Tranh , ảnh dùng cho hoạt động 1 .
III - Các hoạt động dạy học :
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1p
3p
2p
10p
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới :
3.1Giới thiệu bài , ghi bảng
Giới thiệu Người Việt Nam với khách
nước ngoài .
- Tiến hành : Đọc truyện cậu bé tốt
bụng
- Chia lớp thành các nhóm , giao nhiệm
vụ .
- Gọi các nhóm trình bày kết quả trước
lớp .
* - Khi gặp khách nước ngoài em có
thể chào, cười thân thiện , chỉ đường
nếu họ nhờ giúp đỡ .
- Các em nên giúp đỡ khách nước
ngoài những việc phù hợp khi cần thiết

3.2Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
- Mục tiêu : HS biết nhận xét những
hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách
nước ngoài .
- Tiến hành : Chia nhóm, phát phiếu

yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình
huống .
-
Lắng nghe
- Các nhóm quan sát và thảo luận
nhận xét cử chỉ, thái độ, nét mặt…
của các bạn trong tranh .
- Đại diện các nhóm trình bày . Các
nhóm khác bổ sung .
- Lắng nghe
- Theo dõi sách giáo khoa .
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
.
- Lắng nghe
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
16
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
8p
6p
5p
- Gọi các nhóm trình bày kết quả .
- Giới thiệu bài , ghi bảng .
3.3 : Hoạt động 2 Thảo luận nhóm .
- Mục tiêu : HS biết một số biểu hiện
tôn trọng đối với khách nước ngoài .
- Tiến hành : Chia lớp thành các nhóm ,
yêu cầu HS quan và thảo luận .
- Gọi các nhóm trình bày kết quả .
* Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn

nhỏ đang gặp gỡ trò chuyện với khách
nước ngoài , thái độ cử chỉ rất vui vẽ ,
tự nhiên . Điều đó biểu lộ lòng tự trọng
, mến khách của người Việt Nam ,
chúng ta cần tôn trọng khách nước
ngoài .
3.4 :Hoạt động 3: Phân tích truyện .
Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện
tình cảm thân thiện mến khách của
thiếu nhi
* Kết luận : Tình huống 1 : Chê bai
ngôn ngữ và trang phục của dân tộc
khác là một điều không nên . Mỗi dân
tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn
hóa của dân tộc mình , các dân tộc đều
được tôn trọng như nhau .
Tình huống 2 : Trẻ em Việt Nam cần
cởi mở , tự tin khi tiếp xúc với người
nước ngoài để họ hiểu thêm đất nước
mình, thấy được lòng hiếu khách , sự
thân thiện , an toàn trên đất nước chúng
ta .
4:Củng cố , dặn dò : Yêu cầu HS
chuẩn bị bài học sau .
- Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ
nói về việc Cư xử niềm nở , lịch sự,
tôn trọng khách nước ngoài .
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
. Nhóm khác bổ sung .

- Lắng nghe
Gợi ý và hướng dẫn nhóm yếu
HS yếu nhắc lại kết luận
---------------------==---------------------
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
17
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
Ngày soạn: Thứ tư: 11/01/2011
Ngày giảng:Thứ năm: 12/01/2011
Tiết 1: Luyện từ và câu:
NHÂN HÓA
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu :
- Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3).
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b
hoặc a/b) .
- Học sinh nhận biết được về 3 cách nhân hóa .
- Biết cách đặt đúng và trả lời câu hỏi ở đâu .
- Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài trong giờ học .
II - Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3 .
III - Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1ph
3ph
1phút
10ph

10ph
10ph
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới :
3.1 :Giới thiệu bài , ghi bảng
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - GV đọc diễn cảm bài thơ: “Ông
mặt trời bật lửa “ .
- Mời 2 - 3 em đọc lại.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ .
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý:
+ Những sự vật nào được nhân hóa ?
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng
thi tiếp sức.
- Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa:
gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi
con người ; tả sự vật bằng những từ
dùng để tả người ; nói với sự vật thân
mật như nói với con người.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe GV đọc bài thơ.

- 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở
SGK.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Đọc thầm gợi ý.
+ mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa,
sấm.
- 2 nhóm tham gia thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài trong VBT (nếu sai)
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
18
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
3phút
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận
TLCH ở đâu ?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.


c) Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài
vào VBT.
- Hai học sinh lên thi làm, lớp nhận
xét bổ sung.

a/ Trần Quốc Khái quê ở huyện
Thường Tín tỉnh Hà Tây .
b/ Ông được học nghề thêu ở Trung
Quốc trong một lần đi sứ .
c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần
Quốc Khái , nhân dân lập đền thờ
ông ở quê hương ông.

---------------------==---------------------
Tiết 1:Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu::
-Giúp học sinh :- Biết cộng ,trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10.000 .
- Giải bài toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép
trừ .
- HS biết cách cộng, trừ nhẩm và viết các số trong phạm vi 10.000 .
- Biết cách giải toán bằng 2 phép tính .
*Ghi chú : Bài tập cần làm :Bài 1;2;3;4
- HS tích cực tham gia xây dựng bài và làm bài tập
II.Đồ dùng dạy học :
-Băng giấy chuẩn bị bài tập 3
III.Các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1ph
5ph
1ph
5ph
1.Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập:
Tính nhẩm:
8500 - 300 = 7900 -
600 =
6200 - 4000 = 4500 -
2000 =
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Luyện tập:
Bài 1: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Tính nhẩm.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
5200 + 400 = 5600 5600 - 400 =
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
19
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
8ph
10ph
7ph
3ph
BT.
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ
sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu
bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng thực
hiện.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa
bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.
Bài 4: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của
bài.
- Cho HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
thế nào ?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5200
6300 + 500 = 6800 4000 + 3000 =
7000
7000 - 4000 = 3000 7000 - 3000 =
4000

- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính, lớp
bổ sung.
a/ 6924 5718 b/ 8493
4380
+1536 + 636 - 3667 -
729
8460 6354 4826
3651
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài .
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
nhận xét bổ sung.
Giải :
Số cây trồng thêm được là:
948 : 3 = 316 ( cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 ( cây )
Đ/S: 1264
cây
- Tìm x.
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực
hiện trên bảng con.
a/ x + 1909 = 2050
x = 2050 – 1909
x = 141

b/ x – 586 = 3705
x = 3705 + 586
x = 4291
- HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết
trong một tổng.
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
20
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
- Về nhà xem lại các BT đã làm và
xem tờ lịch năm 2005 - SGK.
---------------------==---------------------

Tiết 3 : Tập viết:
ÔN CHỮ HOA O,Ô, Ơ
I, Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L,Q (1 dòng).
- Viết tên riêng : Lãn Ông (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu ca dao : Ổi Quãng Bá, cá Hồ Tây / Hàng đào tơ lụa làm say lòng người
(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Học sinh viết đúng độ cao các chữ cái , từ ứng dụng , câu ứng dụng .
- Viết nhanh , trình bày đẹp , rõ ràng , sạch sẽ .
- Học sinh tham gia xây dựng bài và viết bài một cách tích cực .
II - Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ .
- Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li .
- Vở tập viết , bảng con , phấn .
III - Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3ph
1ph
12ph
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
của HS.
- Yêu cầu 2HS viết trên bảng, cả lớp
viết vào bảng con: Nguyễn, Nhiễu.
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết các chữ : O, O, Ơ, Q, T.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông
Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương
y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- 2 em lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
+ L, Ô , Q, B , H , T, H, Đ.
- Lớp theo dõi

- HS viết vào bảng con: O, Ô, Ơ, Q,
T.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng:
Lãn Ông
- Lắng nghe để hiểu thêm về một
lương y nổi tiếng vào hàng bậc nhất
của nước ta.
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
21
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
13ph
7ph
1ph
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.

+ Nội dung câu ca dao nói gì ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con :
Ổi, Quảng, Tây
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Ô một dòng cỡ
nhỏ , L, Q . 1 dòng.
- Viết tên riêng Lãn Ông 2 dòng cỡ
nhỏ .
- Viết câu ca dao 2 lần .
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết
chữ hoa O, Ô, Ơ.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài

mới .
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con.
- Một học sinh đọc câu ứng dụng.
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng
người .
+ Ca ngợi những sản phẩm nổi
tiếng ở Hà Nội
-Cả Lớp tập viết trên bagr con.
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên
---------------------==---------------------
Tiết 4 : Thủ công:
ĐAN NONG MỐT (tiết 1)
I - Mục tiêu :
- HS biết cách đan nong mốt .
Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau .
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung
quanh tấm đan .
- Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật .
- HS yêu thích các sản phẩm đan nan .
* Cho học sinh thực đan nhiều lần
II.Đồ dùng dạy học
- Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa
- Tranh quy trình đan nong mốt
- Các nan đan mẫu ba màu khác nhau
- Bìa màu , kéo , hồ . . .
III . Các hoạt động dạy học
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2ph 1. Kiểm tra bà i cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên trong tổ
mình.
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
22
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
1ph
12ph
13ph
2ph
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và
nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- Đan nong mốt được ứng dụng làm
những đồ dùng gì trong gia đình ?
- Những đồ vật đó được làm bằng vật
liệu gì ?
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn
mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
Bước 1 : Kẻ cắt các nan .

- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9
ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết
ô thứ 8.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp:
rộng 1 ô, dài 9 ô.
Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang
thứ nhất , nan ngang thứ hai, cho đến
hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan,
đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm
nan.
- Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4
nan còn lại rồi dán vào tấm đan để
không bị tuột.
+ Gọi HS nhắc lại cách đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan
nong mốt.
- Theo dõi giúp đỡ các em.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và
đan nong mốt.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài , xem trước bài
mới .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Cả lớp quan sát vật mẫu.
- Nêu các vật ứng dụng như : đan
rổ , rá , làn , giỏ ...
- Hầu hết các vật liệu này là mây,

tre, nứa lá dừa …
- Lớp theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em nhắc lại cách cắt các nan.
- 2 em nhắc lại cách đan.
- Cả lớp thực hành cắt các nan và
tập đan.
- Nêu các bước kẻ, cắt, đan nong
mốt.
---------------------==---------------------
Ngày soạn: Thứ tư: 11/01/2011
Ngày giảng:Thứ sáu: 14/01/2011
Tiết 1 : Toán:
THÁNG –NĂM
I . Mục tiêu :
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
23
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
-Giúp học sinh:
- Biết các đơn vị đo thời gian : Tháng - Năm .
Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong
tháng ; biết xem lịch .2 . Kĩ năng :
- HS biết các đơn vị đo thời gian : Tháng - năm .
- Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1;2;3;4
- HS có ý thức tham gia phát biểu xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực
II . Đồ dùng dạy học :
- Tờ lịch năm 2010
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1ph

5ph
1ph
15ph
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Khai thác:
* Giới thiệu số tháng trong một năm và
số ngày trong tháng .
-Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới
thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các
tháng trong năm 2005 và các ngày
trong mỗi tháng.
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm
2005 trong sách giáo khoa và TLCH:
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Đó là những tháng nào ?
- Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng .
- Mời hai học sinh đọc lại.
* Giới thiệu số ngày trong một tháng .
- Cho học sinh quan sát phần lịch tháng
1 năm 2005 ở SGK.
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 2 có mấy ngày ?
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận,
tháng hai có 29 ngày.

- Hai em lên bảng làm BT, mỗi
em làm một bài:
1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =
6300 - 5000 =
2. Đặt tính rồi tính:
5718 + 636 ; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và
trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là :
Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng
4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 ,
tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng
11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một
năm.
- Tiếp tục quan sát các tháng
trong tờ lịch để đếm số ngày trong
từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
24
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B – NĂM HỌC 2010-2011
7ph
7ph
2ph
- Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng

12 và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng
tháng, ghi nhớ.
c/ Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng
8 năm 2005 và TLCH.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ
sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Những tháng nào có 30 ngày ?
- Những tháng nào có 31 ngày ?
- Tháng hai có bao nhiêu ngày ?
- Về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết
số ngày ở các tháng trong một
năm.
- HS đếm số ngày trong từng
tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng
thanh)
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp

nhận xét bổ sung.
+ Tháng này là tháng 1 . Tháng
sau là tháng 2 .
+ Tháng 1 có 31 ngày
+ Tháng 3 có 31 ngày
+ Tháng 6 có 30 ngày
+ Tháng 7 có 31 ngày
+ Tháng 10 có 31 ngày
+ Tháng 11 có 30 ngày
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em trình bày kết quả, lớp nhận
xét bổ sung:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là
thứ tư.
+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8
là ngày 28.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31
ngày.
- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
HS trả lời
---------------------==---------------------
Tiết 2 : Chính tả:
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Môc tiªu:
- Nhớ và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ .
- Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn .

- Học sinh nhớ viết nhanh đúng chính tả , trình bày đẹp, sạch sẽ
Giáo viên : Nguyễn Văn Hường – Trường PTCS A Xing
25

×