Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

GIAO AN HOA HOC 8 HKI 37 tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.37 KB, 113 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 1</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 1</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 1: MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức:</b> HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng, hóa học là một mơn học quan trọng và bổ ích.


- Bước đầu các học sinh biết: Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta
phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.


- Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tậpbộ môn và phải biết làm thế nào để có thể học tốt
mơn Hóa học.


<b>2/ Kỹ năng:</b> Một số kỹ năng cơ bản phổ thơng và thói quen học tập bộ mơn, làm việc với
hóa chất, quan sát, thực nghiệm...


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Có lịng tham thích mơn học, có niềm tin về sự tồn tại và biến đổi vật
chất, Hóa học đã và đang và sẽ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b> a/ Giáo viên: Dụng cụ: Khai nhựa, giá ống nghiệm, ống hút, ống nghiệm.</b>
Hóa chất: DD H2SO4, dd NaOH, dd HCl, dây nhôm, kẽm viên.



<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.</b>
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


GV: Hóa học là gì? Hóa học có vai
trị như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta? Làm thế nào để học tốt
mơn Hóa học thì hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu qua bài “MỞ ĐẦU MƠN
HĨA HỌC”.


HS: Lắng nghe và ghi bài
mới.


19’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ HÓA HỌC LÀ GÌ?</b>


<b>GV: Đặc câu hỏi Em hiểu hóa học là</b>
gì?


<b>GV: Để hiểu rỏ chúng ta sẽ làm một</b>
vài thí nghiệm sau.



<b>-Bước 1: Các em quan sát trạng thái,</b>
màu sắc của các chất NaOH, CuSO4,


HCl có trong ống nghiệm và ghi vào
giấy của nhóm.


<b>-Bước 2: Các em dùng ống hút nhỏ</b>
5-7 giọt dung dịch CuSO4 sang ống


dung dòch NaOH Quan saùt và
nhận xét.


<b>-Bước 3: Thả một mẫu nhôm vào</b>
ống 3, lắc nhẹ.


Đặc nhẹ viên kẽm vào ống


<b>HS: Suy nghó 2 phút.</b>


<b>HS: Quan sát và ghi</b>


<b>HS: Làm theo hướng dẫn,</b>
quan sát, nhận xét và ghi
vào vở. (Tổ chức nhóm).


<i><b>1/ Thí nghiệm</b></i>


- Ống 1: Dung dòch CuSO4



trong suốt màu xanh.


- Ống 2: Dung dịch NaOH
trong suốt không màu.


- Ống 3: Dung dịch HCl trong
suốt không màu.


- Ống 2: Có chất mới màu
xanh khơng tan.


- Ống 3: Có bọt khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.


<b>GV: Qua việc quan sát các thí</b>
nghiệm trên các em có thể rút ra kết
luận gì? Gọi 1 HS đại diện trả lời.
<b>GV: Vậy các em có thể cho biết Hóa</b>
học là gì?


<b>HS: Các thí nghiệm trên</b>
có sự biến đổi chất


<b>HS: Trả lời kết luận.</b>


<i><b> 2/ Kết luận.</b></i>


Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi các


chất và ứng dụng của chúng.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> <b>II/ HÓA HỌC CĨ VAI TRỊ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘT SỐNG</b>
<b>CỦA CHÚNG TA?</b>


<b>GV: Vậy hóa học có vai trò như thế</b>
nào?


a/ Hãy kể tên một số đồ dùng sinh
hoạt làm bằng nhôm, sắt, đồng,...
b/ Hãy kể tên sản phẩm dùng trong
nông nghiệp liên quan đến hóa học.
c/ Hãy kể tên sản phẩm dùng trong
học tập, việc bảo vệ sức khỏe của
em và gia đình em.


<b>GV: Em có kết luận gì về vai trị</b>
của Hóa học trong đời sống?


<b>HS: Các đồ dùng sinh</b>
hoạt: soong, nồi, dao,
ấm,...


Các đồ dùng trong nơng
nghiệp: phân bón, thuốc
trừ sâu, chất bảo quản
thực phẩm,...



Các đồ dùng phục vụ
trong học tập: Sách, vở,
bút, cặp,...


Các đồ dùng phục vụ
sức khỏe: Các loại thuốc
chữa bệnh,...


<b>HS: Trả lời kết luận.</b>


* Hóa học có vai trò quan
trọng trong đời sống chúng
ta.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b>III/ PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MƠN HĨA HỌC?</b>


<b>GV: Đưa ra câu hỏi HS thảo luận</b>
“Muốn học tốt môn Hóa học ta phải
làm gì?”


<b>GV: Gợi ý</b>


– Các hoạt động cần chú ý khi học
mơn hóa học?


- Phương pháp học tập môn hóa
học như thế nào là tốt?



<b>GV: Kết luận các câu trả lời đúng</b>
của HS.


<b>HS: Thảo luận 2 phút.</b>
<b>HS: Trả lời theo gợi ý.</b>
<b>a/ Thu thập và tìm kiến</b>
thức.


<b>b/ Xử lí thơng tin: nhận</b>
xét, rút ra kết luận,...


<b>c/ Vận dụng: đem kết</b>
luận rút ra bài hoc vận
dụng vào thực tế,...
<b> d/ Ghi nhớ: học thuộc</b>
nội dung quan trọng.
<b> a/ Biết làm thí nghiệm,</b>
quan sát hiện tượng,...
b/ Có hứng thú, say mê,
chủ động tư duy, suy
nghĩ,...


c/ Biết nhớ một cách có
chọn lọc thơng minh.


<b>d/ Tự đọc thêm sách</b>
tham khảo để mở rộng
kiến thức.


1/ Các hoạt động cần chú


<b>ý khi học tập mơn hóa học.</b>
a/ Thu thập và tìm kiến thức.
b/ Xử lí thơng tin: nhận xét,
rút ra kết luận,...


<b> c/ Vận dụng: đem kết luận</b>
rút ra bài hoc vận dụng vào
thực tế,...


<b>d/ Ghi nhớ: học thuộc nội</b>
dung quan trọng.


2/ Phương pháp học tập
<b>môn hóa học như thế nào là</b>
<b>tốt.</b>


<b> a/ Biết làm thí nghiệm, quan</b>
sát hiện tượng,...


b/ Có hứng thú, say mê, chủ
động tư duy, suy nghĩ,...


<b>c/ Biết nhớ một cách có</b>
chọn lọc thông minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3’


<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>
1/ Hóa học là gì?



2/ Vai trị của hóa học trong đời
sống?


3/ Các em cần phải làm gì để
học tốt mơn hóa học?


<b>GV: Yêu cầu HS xem tiếp Bài 2</b>
“CHẤT”


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Laéng nghe.</b>


1/ Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến
đổi các chất và ứng dụng của
chúng.


2/ Hóa học có vai trị quan
trọng trong đời sống chúng
ta.


3/ a/ Thu thập và tìm kiến
thức.


b/ Xử lí thơng tin: nhận xét,
rút ra kết luận,...


<b> c/ Vận dụng: đem kết luận</b>
rút ra bài hoc vận dụng vào


thực tế,...


<b>d/ Ghi nhớ: học thuộc nội</b>
dung quan trọng.


<b>D/ BOÅ SUNG </b>


. . . .
. . .
. . .
. . . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b> Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 1</b> <b>Ngày soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CHƯƠNG I </b>

<b> CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ </b>



<i><b>BÀI 2:</b></i>

<b>CHẤT</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>



<b>1/ Kiến Thức: HS phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất, biết</b>
được ở đâu có vật thể là ở đó có chất và ngược lại, các chất cấu tạo nên mọi vật thể.


- Biết cách quan sát, nhận ra tính chất.
+ Mỗi chất đều có tính chất nhất định.


+ Biết tính chất của chất để nhận biết các chất, cách sử dụng các chất, ứng dụng chất thích hợp
vào trong đời sống và sản xuất.


<b>2/ Kỹ năng:</b> Làm quen với dụng cụ, làm thí nghiệm đơn giản như: cân, đong, đo, hịa tan,...


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Ham thích mơn học, say mê trong việc tìm tịi các hiện tượng tự
nhiên để phát triển tư duy.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, vấn đáp, trực quan, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh,...</b>
Hóa chất: Nhơm, kẽm viên, nước cất, muối ăn, cồn.


<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



7’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


GV: Em hãy cho biết hóa học là gì?
Vai trị của hóa học trong đời sống của
chúng ta? Phương pháp để học tốt mơn
hóa học?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS: Trả lời. Hóa học là</b>
khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi các chất
và ứng dụng của chúng.
Hóa học có vai trò quan
trọng trong đời sống chúng
ta.


Các hoạt động cần chú ý
khi học tập mơn hóa học.
Phương pháp học tập
mơn hóa học.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>VÀO BÀI MỚI</b>


<b>GV: Bài đầu ta đã biết hóa học là</b>


gì. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu Chương I
và bài 2 CHẤT.


<b>HS: Lắng nghe và ghi tựa</b>
bài mới.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>I/ CHẤT CĨ Ở ĐÂU?</b>


<b>GV: Em hãy kể một số vật thể xung</b>
quanh ta?


<b>GV: Thơng báo vật thể xung quanh ta</b>
chia làm 2 loại:


- Vật thể tự nhiên.
- Vật thể nhân tạo.


<b>GV: Các em hãy phân loại các vật thể</b>
ở VD trên?


<b>HS: Bàn, ghế, cây, sông,</b>
tủ, sách,...


<b>HS: Vật thể tự nhiên:</b>
Cây, sông,...


Vật thể nhân tạo: Bàn,



VD: Bàn, ghế, cây, sông, tủ,
sách,...


Vật thể tự nhiên: Cây,
sơng,...


Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế,

Vật Thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GV: Cho HS thảo luận bài</b>

tập sau:



Số


TT Tên gọi


Vật thể <sub>Chất</sub>


tạo
V.T
Tự


nhiê
n


Nhâ
n tạo


1 Không khí x O2,N2,C


2 Ấm đun nước


3 Sách vở
4 Hộp bút
5 Cuốc, xẻng


<b>GV: Qua VD trên em thấy chất có ở</b>
đâu?


ghế, tủ, sách,...


<b>HS: Tổ chức nhóm hồn</b>
thành bài tập.


<b>HS: Các nhóm khác sửa</b>
chữa cho đúng.


<b>HS: Chất có trong mọi vật</b>
thể, ở đâu có vật thể ở đó
có chất.


tủ, sách,...


* Chất có trong mọi vật thể,
ở đâu có vật thể ở đó có chất.


20’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b>II/ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT</b>


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm Nêu</b>
tính chất vật lí, tính chất hóa học của


một chất?


<b>GV: Làm thế nào để biết tính chất của</b>
chất?


Ta có các chất muối ăn, nhơm các
dụng cụ có sẳn em hãy làm thí nghiệm
để biết đựoc tính chất của muối ăn,
nhơm.


<b>GV:</b>

Cho HS thảo luận.Theo



bảng sau:



Chất Cách tiến<sub>hành TN</sub> Tính chất<sub>của chất</sub>
Nhôm


Muối ăn


<b>GV: Em hãy tóm tắt cách xác định</b>
tính chất của chất?


<b>GV: Tại sao chúng ta có tính chất của</b>
chất?


<b>GV: u cầu HS làm thí nghiệm:</b>
Có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt. Lọ
đựng nước, lọ đựng cồn. Làm thí
nghiệm nào để phân biệt 2 lọ trên?
<b>GV: Để phân biệt 2 lọ trên ta phải dựa</b>


vào tính chất nào?


<b>GV: Gọi HS trình bài sự khác nhau</b>
của 2 lọ trên


<b>GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm. </b>
<b>GV: Vậy việc hiểu biết tính chất của</b>


<b>HS: Thảo tuận nhóm.</b>


<b> HS: Thảo luận. Theo</b>
bảng.


<b>HS: Tóm tắt tính chất của</b>
chất.


<b> a/ Quan sát.</b>


b/ Dùng dụng cụ đo.
c/ Làm thí nghiệm.
<b>HS: Theo dõi, lắng nghe.</b>


<b>HS: Sự khác nhau của</b>
cồn và rượu là:


Cồn cháy được cịn rượu
thì khơng cháy được.
Để phân biệt chúng ta
đem đốt chúng.



<b>HS: Trả lời </b>


<b>1/ Mỗi chất có những tính</b>
<i><b>chất nhất định. </b></i>


<b>a/ Tính chất vật lý gồm:</b>
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị,
tinh tan trong nước,...


- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy, tính dẫn điện,...


- Khối lượng riêng.


<b>b/ Tính chất hóa học: Khã</b>
năng chất này biến đổi thành
chất khác.


a/ Quan sát.


b/ Dùng dụng cụ đo.
c/ Làm thí nghiệm.


2/ Việc hiểu biết tính chất
<i><b>có lợi ích gì? </b></i>


<b>a/ Giúp ta phân biệt chất này</b>
với chất khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chất có lợi ích gì? a/ Giúp ta phân biệt chất


này với chất khác.


b/ Biết cách sử dụng
chúng.


c/ Biết ứng dụng chúng
trong đời sống và sản
xuất.


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>
1/ Chất có ở đâu?


2/ Chất có những tính chất nào?


3/ Biết tính chất của chất có lợi ích
gì?


<b>GV: </b> Bài tập về nhà:
3,4,5,6,7/trang11


<b>GV: Xem tiếp phần còn lại Bài</b>
“CHẤT”.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>



1/ Chất có trong mọi vật thể,
ở đâu có vật thể ở đó có chất.
2/Mỗi chất có những tính chất
nhất định.


<b>a/ Tính chất vật lý gồm:</b>
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị,
tinh tan trong nước,...


- Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng
chảy, tính dẫn điện,...


- Khối lượng riêng.


<b>b/ Tính chất hóa học: Khã</b>
năng chất này biến đổi thành
chất khác.


3/ Việc hiểu biết tính chất có
lợi ích gì?


<b>a/ Giúp ta phân biệt chất này</b>
với chất khác.


<b> b/ Biết cách dử dụng chúng.</b>
c/ Biết ứng dụng chúng trong
đời sống và sản xuất.


<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>



3/11 Vật thể: cở thể người, bút chì, dây điện, áo, xe đạp. Chất: nước, than chì, đồng, chất dẻo,
xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su.


4/11 Muối ăn Đường Than


Màu Trắng Trắng Đen


Vị Mặn Ngọt


-Tính tan Tan trong nước Tan trong nước Khơng


Tính cháy Không Có Có


6/11 Thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong thấy nước vôi trong vẫn đục.
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 2</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 3</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS hiểu được chất tinh khiết và hỗn hợp. Thơng qua thí nghiệm. </b>
- HS biết chất tinh khiết có những tính chất nhất định cịn hỗn hợp thì khơng.


- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi
hỗn hợp.


<b>2/ Kỹ năng: Tiếp tục làm quen với dụng cụ, làm thí nghiệm và rèn luyện một số thao tác</b>


thí nghiệm đơn giản.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Ham thích mơn học, có ý thức bảo vệ mơi trường không bị ô nhiễm.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, trực quan, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh,đèn cồn, 2</b>
– 3 tấm kính kẹp gỗ, ống hút, khai nhựa,...


Hóa chất: Nước cất, muối ăn, nứơc tự nhiên,...
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>GV: Làm thế nào để biết tính chất</b>
của chất?





Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi ích gì?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS: Trả lời.</b>
a/ Quan sát.


b/ Dùng dụng cụ đo.
c/ Làm thí nghiệm.


a/ Giúp ta phân biệt chất
này với chất khác.


<b> b/ Biết cách dử dụng</b>
chúng.


c/ Biết ứng dụng chúng
trong đời sống và sản
xuất.


2’ <b>GV: Chúng ta đã học phần I, II của bài</b><i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>VÀO BÀI MỚI</b>
Chất. Hơm nay ta sẽ tiếp phần còn lại.<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>bài.


30’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>III/ CHẤT TINH KHIẾT</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát chai</b>


nước cất, chai nước khống và nước
tự nhiên.


<b>GV: Làm thí nghiệm. Dùng ống hút</b>
nhỏ lên 3 tấm kính.


- Tấm kính 1: 1 giọt nước cất.
- Tấm kính 2: 1 giọt nước tự nhiên.
- Tấm kính 3: 1 giọt nước khống.
Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn
cồn cho nước bay hơi hết.


<b>GV: Cho HS quan sát kết quả và</b>
nêu kết quả mà em quan sát được.


<b>HS: Quan saùt: </b>


Nước cất, nước khoáng
trong suốt.


Nước tự nhiên hơi đục.


<b>HS: Quan sát thấy: </b>
Tấm kính 1: Không có
vết cặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

30’


<b>GV: Em hãy cho biết chất tinh khiết</b>
và hỗn hợp có những tính chất nào?



<b>GV: Nước cất sơi ở bao nhiêu độ?</b>
Rượu sôi ở bao nhiêu độ?


<b>GV: Nước tự nhiên sôi ở nhiệt độ</b>
khác nhau tùy thuộc vào tạp chất.
<b>GV: Em hãy nêu sự khác nhau về</b>
tính chất của chất tinh khiết và hỗn
hợp?


<b>GV: Em hãy lấy 5 VD về hỗn hợp và</b>
1 VD về chất tinh khiết?


<b>GV: Trong thành phần của nước biển</b>
chứa 3 – 5% muối ăn. Muốn tách
muối ăn ra khỏi nước ta làm thế nào?
<b>GV: Bổ sung.</b>


Nước sôi ở 1000<sub>C. </sub>


Muối ăn sôi ở 14500<sub>C.</sub>


<b>GV: Làm thế nào để tách đường và</b>
cát?


- Đường có tính chất như thế nào?
- Từ đó nêu cách tách.


Tấm kính 2: Có vết
cặn.



Tấm kính 3: Có vết cặn
mờ.


<b>HS: Nước cất khơng lẫn</b>
chất khác.


Nước khống, nước tự
nhiên có lẫn một số chất
tan.


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>a/ Hỗn hợp gồn nhiều</b>
chất trộn lẫn vào nhau.
<b>b/ Chất tinh khiết chỉ</b>
gồm một chất (không
lẫn chất khác).


<b>HS: Nước cất sôi ở</b>
1000<sub>C.</sub>


Rượu sôi ở 78,30<sub>C.</sub>


Nước tự nhiên sôi ở
nhiệt độ khác nhau tùy
thuộc vào tạp chất.


<b>HS:</b>



+ Chất tinh khiết có
tính chất vật lý, tính
chất hóa học nhất định.
+ Hỗn hợp có tính chất
thay đổi (phụ thuộc vào
thành phần của hỗn
hợp).


<b>HS: nêu các VD </b>


Hỗn hợp: nước chanh,
nước đường, càfe, nước
ngọt, kẹo,...


Chất tinh khiết: Axít Clo
hiđríc,...


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>HS: Đun nóng nước</b>
biển.


Nước bay hơi còn lại là
nuối ăn kết tinh lại
<b>HS: Thảo luận 3 phút.</b>
- Đường tan trong nước
-Cát không tan trong
nước.


Cách làm:



- Cho hỗn hợp hòa tan
trong nước.


<b>a/ Hỗn hợp gồn nhiều chất</b>
trộn lẫn vào nhau.


<b>b/ Chất tinh khiết chỉ gồm</b>
một chất (không lẫn chất
khác).


+ Chất tinh khiết có tính
chất vật lý, tính chất hóa
học nhất định.


+ Hỗn hợp có tính chất thay
đổi (phụ thuộc vào thành
phần của hỗn hợp).


<b>2/ Tách chất ra khỏi hỗn</b>
<i><b>hợp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV: Qua thí nghiệm trên các em cho</b>
biết dựa vào đâu để tách một chất ra
khỏi hỗn hợp?


- Lọc bỏ phần không tan
là cát, phần cịn lại đem
đun sơi cho nước bay hơi
hết đường sẽ kết tinh.


<b>HS: Để tách riêng một</b>
chất ra khỏi hỗn hợp ta
có thể dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật lý.


vào sự khác nhau về tính
chất vật lý.


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>


<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>


1/ Chất tinh khiết có thành phần khác
nhau như thế nào?


2/ Dựa vào đâu để tách riêng một chất
ra khỏi hổn hợp?


<b>GV: Bài tập: 8 trang 11.</b>


<b>GV: Xem tiếp bài “THỰC HAØNH SỐ</b>
1 “Chuẩn bị 2 chậu nước, cát, muối
ăn.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>



1/ Chất tinh khiết có tính
chất vật lý, tính chất hóa
học nhất định.


Hỗn hợp có tính chất thay
đổi (phụ thuộc vào thành
phần của hỗn hợp).


2/ Để tách riêng một chất ra
khỏi hỗn hợp ta có thể dựa
vào sự khác nhau về tính
chất vật lý.


<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>


8/ 11 Hóa lỏng khơng khí rồi nâng nhiệt độ của khơng khí lỏng đến – 196 0<sub>C, Nitơ sơi và bay hơi</sub>


trước, cịn Oxi lỏng đến – 183 0<sub>C mới sôi, tách riêng được hai khí.</sub>


<b>E/ BỔ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 2</b> <b>Ngày soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>BAØI 3:</b></i>

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 1</b>



<b>TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHAÁT</b>



<b>TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức:</b> HS đựơc làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phịng thí
nghiệm.


- Biết được một số thao tác đơn giản.


- Nắm một số nguyên tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.


- Thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh qua đó rút ra được các chất khác nhau
có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.


- Cách tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản (cân, đun, quan sát). </b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Ham thích mơn học, biết tiết kiệm khi sử dụng hóa chất, tư duy mơn
học qua các thí nghiệm.



<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh,đèn cồn</b>
kẹp gỗ, ống hút, khai nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm, giấy lọc, phiểu,...


Hóa chất: Nước cất, muối ăn, parafin, lưu huỳnh,...
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, 2 chậu nước, cát.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Để theo dõi sự nóng chảy của</b>
một số chất. Qua đó thấy được sự khác
nhau về tính chất này giữa các chất.
Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp
chất ta sẽ tìm hiểu qua bài “ THỰC
HÀNH SỐ 1”



<b>HS: Lắng nghe vaø ghi</b>
baøi.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>KIỂM TRA TÌNH HÌNH CHUẨN BỊ </b>


<b>GV: Kiểm tra chuẩn bị của HS (nước,</b>
cát).


<b>GV: Kiểm tra các đồ dùng cho thí</b>
nghiệm bổ sung (nếu có).


<b>HS: Ổn định, xem các</b>
đồ dùng trên bàn.


8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN VÀ CÁCH SỬ DỤNG</b>
<b>HĨA CHẤT, MỘT SỐ DỤNG CỤ TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM </b>


<b>GV: Nêu mục tiêu của bài:</b>


- Quen và biết cách sử dụng một số
dụng cụ trong phịng thí nghiệm.
- Biết được một số thao tác đơn
giản.


- Nắm một số ngun tắc an tồn
trong phịng thí nghiệm.


<b>GV: Thực hành đo nhiệt độ nóng</b>


chảy của parafin, lưu huỳnh qua đó


<b>HS: Laéng nghe</b>


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
vào vở một bài thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

rút ra được các chất khác nhau có
nhiệt độ nóng chảy khác nhau.


- Cách tách riêng các chất ra khỏi hỗn
hợp


<b>GV: Đọc phụ lục 1 trang 154.</b>


hành mà HS cần làm.
<b>HS: Đọc phụ lục 1 trang</b>
154.


<b>2/ HS làm thí nghiệm.</b>


<b>3/ HS báo cáo kết quả thí</b>
nghiệm và làm tường trình.


<b>4/ Vệ sinh phịng thì nghiệm</b>
và rửa dụng cụ.


22’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b>I/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM </b>



<b>GV: Hướng dẫn HS.</b>


- Đặt 2 ống nghiệm có chứa parafin và
lưu huỳnh vào cốc nước.


- Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn.
- Đặt đứng 2 nhiệt kế vào 2 ống
nghiệm.


-Theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế khi
các chất nóng chảy.


<b>GV: Lưu huỳnh sơi ở bao nhiêu độ C?</b>
Nước sôi ở bao nhiêu độ C?
Khi nước sơi thì lưu huỳnh nịng
chảy chưa?


<b>GV: Qua thí nghiệm em rút ra nhận</b>
xét gì về độ nóng chảy của các chất?
<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 </b>
- Cho vào cốc thuỷ tinh 3 gam hỗn hợp
muối ăn và cát.


- Rót vào cốc khoảng 5ml nước cất,
khuấy cho muối tan hết.


- Đặt phiễu (trên phiễu có giấy lọc)
vào ống nghiệm và rót từ từ hỗn hợp
muối và cát vào.



-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống
nghiệm, đun nóng phần nước lọc đến
khi khơng cịn nước thì nhừng đun.
<i><b>Chú ý: Khi đun không cho vỡ ông</b></i>
nghiệm


<b>GV: Em hãy so sánh chất rắn thu được</b>
và chất rắn ban đầu?


<b>HS: Làm theo hướng</b>
dẫn.


<b>HS: Theo dõi và ghi vào</b>
vở các số liệu.


- Parafin sôi ở: . . . .
- Nước sôi ở: . . .
- Lưu huỳnh sôi ở: . . . . .
<b>HS: Trả lời. Các chất</b>
khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau.
<b>HS: Làm thí nghiệm</b>
theo hướng dẫn của GV.


<b>HS: Nhận xét:</b>


- Chất lỏng chảy xuống
ống nghiệm là dung dịch
trong suốt



- Cát giữ lại trên giấy
lọc.


- Hơi nước bay hết, cịn
muối kết tinh.


<b>HS: So sánh</b>


Chất rắn trong ống
nghiệm giống như chất
rắn ban đầu.


<b>1/ Thí nghiệm 1: Theo dõi</b>
<i><b>sự nóng chảy của các chất</b></i>
<i><b>parafin và lưu huỳnh.</b></i>


<b>Kết quả:</b>


- Parafin sơi ở: . . . .
- Nước sôi ở: . . .
- Lưu huỳnh sôi ở: . . . . .


<b>Kết luận:</b>


* Các chất khác nhau có
nhiệt độ nóng chảy khác
nhau.


<b>2/ Thí nghiệm 2: Tách riêng</b>


<i><b>chất từ hỗn hợp muối và cát.</b></i>


* Nhận xét:


- Chất lỏng chảy xuống ống
nghiệm là dung dịch trong
suoát


- Cát giữ lại trên giấy lọc.
- Hơi nước bay hết, còn muối
kết tinh.


<b>Kết quả: Thu đựơc muối ăn.</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b>II/ TƯỜNG TRÌNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10’ - Tường trình bài số: . . . . . . . Tên bài <b><sub>Tên thí nghiệm</sub></b> <b><sub>Hiện tượng quan sát</sub></b>

. . . .

<b><sub>Giải thích</sub></b> <b><sub>PTPƯ</sub></b>


<b>GV: Yêu cầu HS vệ sinh Phòng thí </b>
nghiệm.


<b>HS: Vệ sinh phòng thí</b>
nghiệm.


2’ <b>GV: u cầu HS đọc trước bài </b> <i><b>HOẠT ĐỘNG 6: </b></i><b>DẶN DỊ</b>


“NGUN TỬ” <b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ BỔ SUNG </b>



. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 3</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 5</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 4:</b></i>

<b>NGUN TỬ</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Biết được sơ đồ cấu tạo nguyên tử, đặc điệm hạt electron.


- Biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặt điểm của hai hạt trên, biết được nguyên tử
cùng loại có cùng số proton.


- Biết được nguyên tử có cùng số electron bằng số proton. Electron ln luôn chuyển động, sắp
xếp thành từng lớp, nhờ các electron các nguyên tử có khã năng liên kết với nhau.


<b>2/ Kỹ năng: Giúp HS tư duy, sáng tạo, nhạy bén trong việt xử lý trừu tượng.</b>



<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Tư duy mơn học qua các hạt vơ cùng nhỏ, từ đó có thái độ ham thích
nghiên cứu hóa học.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Sơ đồ một số nguyên tử cơ bản Hidrô, Oxi, Nitơ,...</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Ta biết mọi vật thể tự nhiên,</b>
nhân tạo đều được tạo ra từ chất này
hay chất khác. Thế còn chất được tạo
ra từ đâu? Câu hỏi này được đặt ra từ
lâu lắm rồi, ngày nay, khoa học đã
trả lời rỏ ràng bằng bài học hôm nay
Bài NGUYÊN TỬ.



<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
bài.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ NGUN TỬ LÀ GÌ?</b>


<b>GV: Thơng báo: Các chất đều được</b>
tạo nên từ những hạt vô cùng nhơ
trung hòa về điện gọi là nguyên tử.
<b>GV: Giới thiệu: Có hàng chục triệu</b>
chất khác nhau nhưng chỉ có trên một
trăm loại nguyên tử.


Hãy hình dung nguyên tử nhỏ như
một quả cầu cực nhỏ có đường kính
khoảng 0,00000001 cm (hay 10- 8<sub>) cm</sub>


<b>GV: Trong nguyên tử có những gì?</b>


<b>HS: Lắng nghe, trả lời.</b>
Nguyên tử là những
hạt vô cùng nhỏ và
trung hòa về điện.


<b>HS: Trả lời.</b>
Nguyên tử gồm:



Moät hạt nhân mang
điện tích dương.


Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron (mang điện tích
âm).


* Nguyên tử là những hạt
vô cùng nhỏ và trung hòa về
điện.


Ngun tử gồm:


+ Một hạt nhân mang điện
tích dương.


+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều
electron (mang điện tích
âm).


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>II/ HẠT NHÂN NGUN TỬ </b>


<b>GV: Bên trong hạt nhân còn có gì?</b>


<b>GV: Vậy đặc điểm của proton như</b>
thế nào?


Ký hiệu?


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>


bài. Hạt nhân tạo bởi
proton và nơtron.


<b>HS:</b>


Ký hiệu là: p
Điện tích bằng: +1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

10’


Điện tích?
Khối lượng?


Còn hạt nơtron thì sau?
Ký hiệu?


Điện tích?
Khối lượng?


<b>GV: Giới thiệu: Khái niệm nguyên tử</b>
cùng loạI “ Các nguyên tử có cùng số
prôton trong hạt nhân được gọi là
nguyên tử cùng loại”


<b>GV: Em có nhận xét gì về số hạt</b>
electron và số proton trong nguyên
tử?


<b>GV: Em nào so sánh khối lượng của</b>
hai hạt electron, hạt proton và hạt


notron?


<b>GV: Giải thích: Do các hạt có kích</b>
thước q nhỏ nên khối lượng của hạt
nhân được coi là khối lượng của
nguyên tử.


Khối lượng bằng: 1,6726 x
10-24 <sub>gam </sub>


<b>HS: </b>


Ký hiệu là: n
Không mang điện.


Khối lượng bằng: 1,6726
x 10-24 <sub>gam </sub>


HS: Laéng nghe.


<b>HS: Trả lờI Số p = số e</b>
( Vì ngun tử trung hịa
về điện)


<b>HS: Proton và nơtron có</b>
cùng khối lượng.


Electron có khối lượng
rất bé (0,0005 lần khối
lượng hạt proton.



<b>HS: Laéng nghe. </b>


* Các ngun tử có cùng
số prơton trong hạt nhân
được gọi là nguyên tử cùng
loại.


Số p = số e (Vì
nguyên tử trung hòa về
điện)


m<b> nguyên tử = m hạt nhân</b>


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b>III/ LỚP ELECTRON</b>


<b>GV: Giới thiệu: Electron luôn chuyển</b>
động rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có
một số electron nhất định.


Nhờ có electron các nguyên tử có
khả năng liên kết với nhau.


<b>GV: Giới thiệu về nguyên tử Oxi</b>
(treo tranh sơ đồ các nguyên tử) Yêu
cầu HS xác định Số e, số lớp e, số e
lớp ngoài cùng?



<b>GV: Cần Chú ý: Số electron lớp</b>
ngoài cùng.


Bài tập: Em hãy hồn thành bảng
sau:


Nguyên


tử số P số e electronsố lớp


số e
lớp
ngoài
13


6
14


2


GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 trang


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
bài.


<b>HS: Nhìn sơ đồ trả lời.</b>
Có 8e, 2 lớp, 6e bên
ngồi.



<b>HS: Thảo luận 3 phút.</b>
Điền vào bảng.


<b>HS: Lắng nghe, trả lời:</b>


* Electron luôn chuyển động
rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp, mỗi
lớp có một số electron nhất
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

42 biết tên của từng loại nguyên tử.
<b>GV: Hướng dẫn trước một VD: 13e </b>
Nguyên tử có 13e vậy số p bằng bao
nhiêu?


Tra bảng trang 42 tên là gì?
<b>GV: Ta biết:</b>


Lớp 1 có tối đa là: 2e.
Lớp 2 có tối đa là: 8e.
Lớp 3 có tối đa là: 8e...


Vậy nhơm có bao nhiêu lớp e lớùp
ngồi cùng?


Số p = số e


số e = 13 <sub></sub>số p = 13
nguyên tử Nhơm



<b>HS: 3 lớp</b>
lớp 1: có 2e
lớp 2: có 8e
lớp 3: có 3e


Nguyên


tử số P số e
số lớp
electron


số e
lớp
ngồi
nhơm 13 13 3 3
cacbon 6 6 2 4


silic 14 14 3 4


heli 2 2 1 2


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ </b>


<b>GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:</b>
1/ Nguyên tử là gì?


2/ Nguyên tử được cấu tạo bởi những


hạt nào? Kể tên, kí hiệu, điện tích
của hạt đó?


3/ Electron là gì?


4/ Nguyên tử cùng loại là gì?
<b>GV: Bài tập: 1, 2, 3 trang 15.</b>


<b>GV: Xem tieáp bài “NGUYÊN TỐ</b>
HÓA HỌC “.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Laéng nghe.</b>


1/ Nguyên tử là những hạt
vơ cùng nhỏ và trung hịa về
điện.


2/ Ngun tử gồm:


+ Một hạt nhân mang điện
tích dương.


+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron (mang điện tích
âm).


3/ Electron ln chuyển động
rất nhanh quanh hạt nhân và


sắp xếp thành từng lớp, mỗi
lớp có một số electron nhất
định.


Nhờ có electron các nguyên
tử có khả năng liên kết với
nhau.


4/ Các ngun tử có cùng số
prơton trong hạt nhân được
gọi là nguyên tử cùng loại.
<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>


1/ 15 Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về điện: Từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên
tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
<b>E/ BỔ SUNG </b>


. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 3</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 6</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 5:</b></i>

<b>NGUYÊN TỐ HÓA HỌC </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS được ngun tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những</b>


nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân,


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất như: Oxi, Silic, Canxi,...


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hóa học.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> u thích mơn học, mở rộng các kiến thức từ môn học.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Tranh vẽ tỷ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất, vỏ trái</b>
đất (các lớp của vỏ trái đất).


<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, đọc kĩ bài nguyên tử.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


<b>GV: Ngun tử là gì?</b>



<b> Nguyên tử được cấu tạo từ những</b>
hạt nào, kể tên các hạt đó?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS: Trả lời.</b>


Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ và trung hòa
về điện: Từ nguyên tử
tạo ra mọi chất. Nguyên
tử gồm: hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ
tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích
âm.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>VÀO BÀI MỚI</b>


<b>GV: Chúng ta đã biết có trên 100 loại</b>
nguyên tử vậy nếu ta gôm lại các
nguyên tử cùng loại thì được gọi là
Nguyên tố hóa học. Vậy NGUN
TỐ HĨA HỌC là gì và có bao nhiêu
ngun tố hóa học, ngun tử khối là
gì? Ta sẽ tìm hiểu hơm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>


tựa bài mới.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> I/ NGUN TỐ HĨA HỌC LÀ GÌ? </b>


<b>GV: Như ban đầu thầy nóI Nếu ta gơm</b>
các ngun tử cùng loại lại thì tạo ra
một ngun tố hóa học. Vậy “Ngun
tố hóa học là gì?”


<b>GV: Thơng báo: Các nguyên tử cùng</b>
một nguyên tố hóa học điều có tính
chất hóa học như nhau.


<b>GV: Giới thiệu: Mỗi ký hiệu hóa học</b>
được hiểu bằng một hay hai chữ cái
(Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa)
gọi là ký hiệu hóa học. Vậy ký hiệu
hóa học để làm gì?


<b>HS: Trả lời và ghi vào</b>
vở.


Nguyên tố hóa học là
tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân.
Như vậy số proton đặc
trưng cho một nguyên tố


hóa học.


<b>HS: lắng nghe </b>


<b>HS: Lắng nghe và ghi.</b>


<b>HS: Phân biệt nguyên tố</b>


<b>1/ Định nghóa. </b>


* Ngun tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số proton trong
hạt nhân. Như vậy số proton
đặc trưng cho một ngun tố
hóa học.


<b>2/ Ký hiệu hóa học.</b>


Mỗi nguyên tố được biểu
diễn bằng một ký hiệu hóa
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>GV: Cho một VD trong bảng 1/42: </b>
Ký hiệu của nguyên tố Canxi là?
Ký hiệu nguyên tố Nhôm là?


<b>GV: Yêu cầu tập viết ký hiệu một số</b>
nguyên tố thường gặp như: Oxi, Sắt,
Đồng, Kẽm, Magiê, Natri,...



<b>GV: Lưu ý: HS viết chính xác ký hiệu</b>
hóa học.


- Chữ cái đầu viết chữ in hoa.


- Chữ cái thứ hai viết thường và nhỏ
hơn chữ cái đầu.


<b>GV: Một ký hiệu biểu diễn chỉ một</b>
nguyên tố đó.


VD H: chỉ nguyên tử Hidro.
Fe: chỉ nguyên tử Sắt.


<b>GV: Thông báo: Ký hiệu hóa học được</b>
quy định thống nhất trên toàn thế giới.


này với nguyên tố kia:
Mỗi nguyên tố được
biểu diễn bằng một ký
hiệu hóa học.


<b>HS: Dựa vào bảng trả</b>
lời.


Ca
Al
<b>HS: </b>



Ghi ký hiệu: O, Fe, Cu,
Zn, Mg, Na,...


<b>HS: Lắng nghe và sửa</b>
các ký hiệu sai.


<b>HS: Lắng nghe.</b>


Magiê, Natri,...


Ký hiệu: O, Fe, Cu, Zn,
Mg, Na,...


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> II/ CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HĨA HỌC</b>


<b>GV: Thông báo. </b>


- Đến nay khoa học đã biết được trên
110 nguyên tố, trong số này có 92
nguyên tố tự nhiên còn lại là các
nguyên tố nhân tạo.


- Lượng ngun tố tự nhiên có trong
vỏ Trái đất khơng đều nhau.


<b>GV: Treo tranh: Tỷ lệ về thành phần</b>
khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái
đất.



Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất
trong vỏ Trái đất? Và tỷ lệ phần trăm
của chúng là bao nhiêu?


<b>GV: Hidro chiếm bao nhiêu?</b>


<b>GV: Thơng báo: Hidro chiếm 1% khối</b>
lượng vỏ Trái đất nhưng xét về số
lượng nguyên tử Hidro chỉ đứng sau
Oxi.


<b>GV: 4 nguyên tố nào chủ yếu cho sinh</b>
vật?


Tỷ lệ bao nhiêu?


<b>GV: Vậy nguyên tố nào chiếm nhiều</b>
nhất?


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>HS: Xem tranh và trả lời</b>
câu hỏi 4 nguyên tố là:
+ OxI 49,4%


+ Silic: 25,8%
+ Nhoâm: 7,5%
+ Saét: 4,7%



<b>HS: Trả lờI Hidro chiếm</b>
1%.


<b>HS: Trả lời. C, H, O, N</b>
(C: 0.08%, N: 0,03%)
<b>HS: Trả lời.</b>


Oxi là nguyên tố chiếm
gần nửa khối lượng vỏ
Trái đất.




4 nguyên tố là:
+ OxI 49,4%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7%


* Oxi là nguyên tố chiếm
gần nửa khối lượng vỏ Trái
đất.


13’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tên
nguyên tố


KH
HH



Tổng
số hạt


số p <sub>soá e soá n</sub>


34 12


15 16


16 16


GV: Ta biết gì về 3 hạt trong ngun
tử?


GV: Cho các nhóm nhận xét, sửa sai.
<b>GV: Bài tập: 1, 2, 3 trang 20.</b>


<b>GV: Xem tiếp phần còn lại của bài “</b>
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC “.


<b>HS: Số p = số e</b>


Tổng số hạt = p + e + n
Từ số p suy ra tên
nguyên tố suy ra KHHH


<b>HS: Laéng nghe.</b>


<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>



1/ 20 a/ Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói
<i>ngun tố hóa học này, nguyên tố kia.</i>


<b>b/ Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại,</b>
thuộc cùng một nguyên tố hóa học.


3/ 20 a/ Hai nguyên tử cacbon, năm nguyên tử oxi, ba nguyên tử canxi.
<b>b/ 3N, 7Ca, 4Na.</b>


<b>E/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 4</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 7</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 5:</b></i>

<b>NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>

<b> </b>

<b> </b>




<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức:</b> HS hiểu được ngun tử khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị của
nguyên tử Cacbon.


- Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng cacbon.


- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, nếu biết nguyên tử khối sẽ xác định được
đó là nguyên tố nào.


- Sử dụng bảng 1 trang 42 (tìm ký hiệu hóa học, ngun tử khối, khi biết tên ngun tố).


Tên
nguyên


tố
KH


HH Tổngsố hạtsố p số e số n


Natri Na <b>34</b> 11 <b>12</b>


phôt
pho


P 46 <b>15</b> <b><sub>16</sub></b>


lưu
huỳnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2/ Kỹ năng:</b> Rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hóa học, rèn luyện khả
năng làm bài tập xác định nguyên tố.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> u thích mơn học, mổ rộng các kiến thức từ môn học.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Bảng 1 trang 42.</b>


<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, đọc kĩ bài nguyên tử.</b>
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


GV: Định nghĩa ngun tố hố học?


-Viết các kí hiệu của các ngun tố
sau: Nhơm, Canxi, Kẽm, Magie, Bạc,


Sắt, Đồng, Phốtpho.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS: Trả lời.</b>


-Nguyên tố hoá học là
tập hợp những ngun
tố cùng loại, có cùng số
prơton trong hạt nhân.
- Al, Ca, Zn, Mg, Ag,
Fe, Cu, P.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Ta biết những nguyên tố là tập</b>
hợp những nguyên tử cùng loại với
nhau. Vậy các nguyên tố có trọng
lượng là bao nhiêu thì ta sẽ tìm hiểu
ở phần III/ Nguyên tử khối.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài mới.


25’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i><b>III/ NGUYÊN TỬ KHỐI</b>



<b>GV: Thuyết trình: Ngun tử có khối</b>
lượng vơ cùng bé, nếu tính bằng gam
thì quá nhỏ (bằng 1.9926.10-23<sub> g)</sub>


khơng tiện sử dụng. Vì vậy, người ta
qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên
tử Cacbon làm đơn vị khối lượng
nguyên tử gọi là đơn vị Cacbon viết
tắt là đvC


<b>GV: VD: Cho HS ghi vào vở.</b>


<b>GV: Khối lượng này cho biết nặng</b>
hay nhẹ giữa các nguyên tử.




Vậy nguyên tử trên nguyên tử nào
nhẹ nhất?




Nguyên tử Cacbon và Oxi nặng gấp
bao nhiêu lần nguyên tử Hidro?


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
vào vở.


-Khối lượng của một
nguyên tử Hiđro bằng 1


đvC (qui ước là H bằng
1 đvC).


-Khối lượng một của
một đơn vị Cacbon
bằng: C = 12 đvC.
- Khối lượng của một
nguyên tử Oxi là O = 16
đvC.


<b>HS: Trả lời.</b>


- Nguyên tử Hiđro nhẹ
nhất.


- Nguyên tử Cacbon
năng gấp 12 lần nguyên
tử Hiđro.


-Nguyên tử Oxi nặng
gấp 16 lần nguyên tử


* Khối lượng của một
nguyên tử Hiđro bằng 1 đvC
(qui ước là H bằng 1 đvC).
- Khối lượng một của một
đơn vị Cacbon bằng: C = 12
đvC.


- Khối lượng của một


nguyên tử Oxi là: O = 16
đvC


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>GV: Thuyết trình. Khối lượng tính</b>
bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối
giữa các nguyên tử.


Người ta gọi khối lượng này là
nguyên tử khối.


<b>GV: Vậy nguyên tử khối là gì? </b>


<b>GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1/42. </b>
* Bài tâp: Nguyên tử của nguyên
tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần
nguyên tử Hidro. Em hãy tra bảng
1/42 và cho biết:


a/ R là nguyên tố nào?
b/ Số P và e trong nguyên tử.


GV: Gọi một HS trả lời theo các câu
hỏi sau:


-Muốn xác định A là nguyên tố nào
ta cần biết điều gì?


-Theo đề có thể xác định số P không?
-Vậy ta cần xác định nguyên tử khối
bằng cách nào:



-Tra bảng 1/42 <sub></sub> nguyên tố là nguyên
tố gì? số P, số e.


Hiđro.


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>HS: Trả lời và ghi vào</b>
vở.


Nguyên tử khối là khối
lượng tính bằng đơn vị
Cacbon. Mỗi nguyên tử
có nguyên tử khối riêng
biệt.


Lấy 1/12 khối lượng
nguyên tử Cacbon làm
đơn vị Cacbon.


<b>HS: Thaûo luận nhóm</b>
(2’<sub>)</sub>


<b>HS: Trả lời.</b>


-Biết số P hoặc ngun
tử khối thì ta biết được
tên ngun tố.



-Không thể xác định.
Ta có A = 14 x 1 = 14
đvC


a/ A là Nitơ kí hiệu hóa
học là N


b/ Số p = soá e = 7


* Nguyên tử khối là khối
lượng tính bằng đơn vị
Cacbon. Mỗi nguyên tử có
nguyên tử khối riêng biệt.
Lấy 1/12 khối lượng
nguyên tử Cacbon làm đơn
vị Cacbon.


<i>Bài tâp: Nguyên tử của</i>
nguyên tố A có khối lượng
nặng gấp 14 lần nguyên tử
Hidro. Em hãy tra bảng 1/42
và cho biết:


a/ R là nguyên tố nào?
b/ Số P và e trong ngun tử.


<b>Giải</b>


Ta có A = 14 x 1 = 14 đvC
a/ A là Nitơ kí hiệu hóa học


là N


b/ Soá p = soá e = 7


1
3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài</b>
tập. Xem bảng 1/42 hồn thành bảng
cho đưới đây:




Số
TT


Tên
nguyên


tố
KH


HH số p số e số n
Tổng
số hạt


NT
khối



1 Flo 10


2 19 20


3 12 36


<b>HS: Thảo luận hồn thành 5’</b>


Số
TT


Tên
nguyên


tố
KH


HH số p số e số n
Tổng
số hạt


NT
khối


1 <b>Flo</b> F 9 9 <b>10</b> 28 19


2 Kali K 19 <b>19 20</b> 58 39


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

4 3 <sub> 4 </sub>



<b>GV: Bài tập về nhà: 4, 5, 6 trang 20.</b>
Xem tiếp bài mới Bài 6: ĐƠN
CHẤT VAØ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ


4 Liti Li <b>3</b> 3 <b>4</b> 10 7


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>


5/ 20 - Nặng hơn, bằng: 24<sub>12</sub>=2 lần nguyên tử cacbon.
- Nhẹ hơn, bằng: 24<sub>32</sub>=3


4 lần nguyên tử Lưu huỳnh.


- Nhẹ hơn, bằng: 24<sub>27</sub>=8


9 lần nguyên tử nhôm.


6/20 X = 2.14 = 28


X thuộc nguyên tố Silic, Si.
<b>E/ BỔ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 4</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 8</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 6:</b></i>

<b>ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MUÏC TIEÂU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất, phân biệt được kim loại và phi</b>
kim.


- Biết được một mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) các ngun tử khơng tách rời mà đều có liên
kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phân biệt được các chất.</b>


- Rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hóa học, rèn luyện khả năng làm bài tập xác
định nguyên tố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...



<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Tranh vẽ Hình: 1.10, 1.11, 1.12, 1.13.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.</b>


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


GV: Nguyên tử khối là gì?




<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS: Trả lời.</b>


Nguyên tử khối là khối
lượng tính bằng đơn vị
Cacbon. Mỗi nguyên tử
có nguyên tử khối riêng
biệt.


Lấy 1/12 khối lượng


nguyên tử Cacbon làm
đơn vị Cacbon.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Làm thế nào biết hết hàng chục</b>
triệu chất khác nhau? Chúng ta chẳng
nên bân khng về điều đó vì hóa
học đã phân chia chúng cho việc lợi
ích khi nghiên cứu chúng. Thì bài
hôm nay ta sẽ phân loại chất. Do
mấy phân tử hạt hợp thành của hầu
hết các chất.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài mới.


20’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> I/ ĐƠN CHẤT </b>


<b>GV: Treo tranh:</b>


1.10 Mơ hình tượng trưng mẫu kim
loại đồng.


1.11 Mơ hình tượng trưng mẫu khí
Hidro.



<b>GV: Giới thiệu mơ hình tượng trưng</b>
của đơn chất.


“Chúng thường có tên trùng với tên
nguyên tố trừ rất ít trường hợp (VD
như nguyên tố nào tạo nên?)”


<b>GV: Mẫu đơn chất gồm bao nhiêu</b>
loại ngun tử?


<b>GV: Vậy đơn chất là gì?</b>


<b>GV: Giới thiệu phần phân loại đơn</b>
chất. Chia làm 2 loại:


Đơn chất: Kim loại
Phi kim


<b>HS: Xem tranh, lắng</b>
nghe.


<b>HS: Trả lời. </b>


Nguyên tố Cacbon tạo
nên than chì, than gỗ,
kim cương.


<b>HS: Một mẫu đơn chất</b>
chỉ gồm một loại nguyên


tử.


<b>HS: Trả lời.</b>


Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên
tố hóa học.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
nhớ.


Đơn chất: Kim loại
Phi kim


<b>1/ Đơn chất là gì? </b>


* Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên tố
hóa học.


VD: O2, Al,...


Chia làm 2 loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bảng 1 trang 42 có 2 hai màu.


<b>GV: Dựa vào tranh hướng dẫn HS sự</b>
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự
nhất định.



<b>GV: Chỉ cho HS thấy được đơn chất</b>
phi kim các nguyên tử thường liên
kết với nhau theo một trật tự nhất
định thường là 2 nguyên tử để tạo
thành chất khí.


<b>GV: VD cho HS cách viết ký hiệu</b>
hóa học các phi kim mẫu khí: Hidro,
Oxi, Nitơ,...


<b>HS: Lắng nghe và ghi.</b>


<b>HS: Trả lời.</b>
H2, O2, N2,...


<b>2/ Đặc điểm cấu tạo</b>


* Sự sắp xếp kích nhau và
theo một trật tự nhất định.


VD: H2, O2, N2,...


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> II/ HỢP CHẤT </b>


<b>GV: Treo tranh:</b>


1.10 Mơ hình tượng trưng mẫu nước
lỏng.



1.11 Mơ hình tượng trưng mẫu muối
ăn.


<b>GV: Giới thiệu nước được tạo thành</b>
từ hai nguyên tố hóa học là Hidro và
Oxi. Muối ăn (Natriclorua) được tạo
thành từ hia nguyên tố là Natri và
Clo. Axít Sunfuaríc được tạo thành từ
ba ngytên tố là Hidro, oxi và lưu
huỳnh,...


<b>GV: Vậy hợp chất là gì?</b>


<b>GV: Giới thiệu phân loại hợp chất:</b>
Hợp chất Vô cơ


Hữu cơ


Những hợp chất trên gọi là hợp chất
Vô cơ, còn những chất như: Mêtan,
đường,... gọi là hợp chất Hưu cơ.
<b>GV: Dựa vào tranh hướng dẫn HS sự</b>
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự,
tỷ lệ nhất định.


<b>GV: Dựa vào tranh hướng dẫn HS</b>
thấy sự sắp xếp đó.


<b> HS: Xem tranh, laéng</b>


nghe.


<b>HS: Trả lời. </b>


Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
nhớ.


Hợp chất Vô cơ
Hữu cơ


<b>HS: Lắng nghe và xem</b>
tranh, ghi vào vở.


<b>1/ Hợp chất là gì? </b>


* Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên.


VD: H2O, NaCl,...


CH4, C2H2,...


Hợp chất Vô cơ
Hữu cơ



<b>2/ Đặc điểm cấu tạo</b>


* Sự sắp xếp khích nhau
và theo một trật tự, tỷ lệ
nhất định.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ </b>


<b>GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 trang</b>
26.


Trong các chất sau đây, hãy chỉ ra
và giải thích chất nào là đơn chất, là
hợp chất.


a/ Khí amoniac tạo thành từ N và H.
b/ Photpho đỏ tạo nên từ P.


<b>HS: Các đơn chất là: b</b>
và f. Vì mỗi chất đều
được tạo nên từ một loại
nguyên tố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

8’


c/ Axit clohidríc tạo từ Cl và H.
d/ Canxi cacbonát tạo từ Ca, C và O.
e/ Glucozơ tạo nên từ C, H và O.
f/ Kim loại Magiê tạo từ Mg.
<b>GV: Kết luận sửa chữa.</b>



<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi</b>
sau:


1/ Đơn chất là gì? Có mất loại?


2/ Hợp chất là gì? Có mấyloại?


<b>GV: Yêu cầu HS về nhà làm bài tập</b>
1,2 trang 25.


Xem tiếp phần III. PHÂN TỬ. và
IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT


e. Vì mỗi chất được tạo
từ hai nguyên tố.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Laéng nghe.</b>


1/ Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên tố
hóa học.


VD: O2, Al,...


Chia làm 2 loại:


Đơn chất: Kim loại


Phi kim


2/ Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên.


VD: H2O, NaCl,...


CH4, C2H2,...


Hợp chất có 2 loại:
Hợp chất Vô cơ


Hữu cơ
<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>


1/25 Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ
một ngun tố hóa học, cịn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.


Đơn chất lại chai thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt, khác
với phi kim khơng có tính chất này (trừ than chì dẫn được điện,...)


Có hai loại hợp chất là: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
<b>E/ BỔ SUNG </b>


. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 5</b> <b>Ngày soạn:</b>



<b>Tieát: 9</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 6:</b></i>

<b>ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS hiểu được phân tử là gì? So sánh về hai khái niệm phân tử và nguyên tử,</b>
biết được trạng thái của chất.


- Biết tính thành thạo phân tử khối của chất, dựa vào phân tử khối của chất để so sánh phân tử
này nặng hay nhẹ hơn phân tử kia bao nhiêu lần.


<b>2/ Kỹ năng: Củng cố để hiểu kỷ về các khái niệm đã học.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Tiếp tục phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng về cấu tạo của chất.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.</b>
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>GV: Định nghĩa đơn chất, hợp chất?</b>
Cho VD?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS: Trả lời.</b>


Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên
tố hóa hoc.


VD: Hidro, Oxi, Lưu
huỳnh,...


Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên
tố hóa học trở lên.
VD: Đường, nước, muối
ăn,...


2’ <b><sub>GV: Chúng ta đã học nguyên tử khối</sub></b><i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>VÀO BÀI MỚI</b>
thì hơm nay ta sẽ tìm hiểu về phân tử


khối.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>


tựa bài mới.


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> III/ PHÂN TỬ </b>


<b>GV: Yêu cấu HS quan sát tranh vẽ và</b>
giới thiệu các phân tử Hidro, Oxi,
Nước


<b>GV: Em có nhận xét gì về:</b>
Thành phần


Hình dạng


Kích thước của các hạt


<b>GV: Đó là hạt đại diện cho chất, mang</b>
đầy đủ tính chất của chất gọi là phân
tử.


<b>GV: Vậy phân tử là gì?</b>


<b>GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu kim</b>
loại đồng và rút ra kết luận về hạt hợp
thành mẫu kim loại là gì?


<b>GV: Em nào nhắc lại định nghĩa</b>
nguyên tử khối là gì?


<b>GV: Tương tự như vậy em hãy định</b>
nghĩa phân tử khối?



<b>HS: Quan sát theo hướng</b>
dẫn.


<b>HS: Nhận xét:</b>


Các hạt hợp thành các
mẫu chất đều giống
nhau về số ngun tử,
hình dạng, kích thước.
<b>HS: Trả lời định nghĩa.</b>
Phân tử là hạt đại diện
cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của
chất.


<b>HS: Đối với kim loại</b>
nguyên tử là hạt hợp
thành có vai trò như
phân tử.


<b>HS: Nguyên tử khối là</b>
khối lượng nguyên tử
tính bằng đvC


<b>HS: Trả lời định nghĩa:</b>
Phân tử khối là khối
lượng của phân tử tính


bằng đơn vị cacbon.
<b>HS: Thảo luận 2’</b>


<b>1/ Định nghóa.</b>


* Phân tử là hạt đại diện
cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất
hóa học của chất.


<b>2/ Phân tử khối.</b>


* Phân tử khối là khối
lượng của phân tử tính bằng
đơn vị cacbon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>GV: Yêu cấu HS thảo luận.</b>


1/ Phân tử khối của các phân tử sau:
a/ Oxi


b/ Clo
c/ Nước


2/ Quan sát hình 1.15 trang 26 tính
phân tử khối của khí cacbonic.


Phân tử khí cacbonic có mấy nguyên
tử?



3/ Tính phân tử khối của:


a/ Axít sunfuaríc (H2SO4) gồm 2H, 1S,


4O.


b/ Khí amoniắc (NH3) gồm 1N, 3H.


c/ Canxicacbonát (CaCO3) gồm 1Ca,


1C, 3O.


<b>GV: Kieåm tra.</b>


a/ Phân tử khối của Oxi
bằng:16 x 2 = 32 đvC.
b/ Phân tử phối của clo
bằng: 35,5 x 2 = 71 đvC.
c/ Phân tử khối của nước
bằng: 1x2+16x1 18 đvC.
2/ Phân tử khí cacbonic
có 3 ngun tử: 1C, 2O.
Vậy phân tử khối của
khí cacbonic bằng:
12x1+2x16 = 44đvC.
3/ a/ Phân tử khối của
Axít sunfuríc bằng:
1x2+32x1+16x4=98đvC.
b/ Phân tử khối của


khí amoniắc bằng:
1x3+14x1=17đvC.


c/ Phân tử khối cùa
canxi cacbonát là:
40x1+12x1+16x3=100
đvC.


Canxi Cacbonaùt: (CaCO3)


là: 40+12+(16x3)= 100 đvC.


13’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> V/ TRẠNG THÁI CỦA CHẤT </b>


<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hính 1.14 là</b>
sơ đồ của ba trạng tháI Rắn, lỏng, khí.
<b>GV: Thuyết trình:</b>


- Mỗi chất là tập hợp vô cùng lớn
những nguyên tử (đơn chất kim loại)
hay phân tử.


- Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất mỗi
chất có thể tồn tại ở ba thể rắn, lỏng,
khí.


<b>GV: Quan sát khoảng cách giữa các</b>
phân tử trong mỗi chất ở 3 trạng thái


trên.


Vaäy em hãy nêu nhận xét 3 trạng thái
trên?


<b>HS: Quan sát tranh.</b>
<b>HS: Laéng nghe.</b>


<b>HS: Trả lời.</b>


Ở trạng thái rắn: Các
nguyên tử (phân tử) xếp
khít nhau và dao động
tại chổ.


Ở trạng thái lỏng: Các
hạt ở gần sát nhau và
chuyển động trượt lên
nhau.


Ở trạng thái khí (hơi):
Các hạt xa nhau và
chuyển động về nhiều
phía, nhanh hơn.


* Ở trạng thái rắn: Các
nguyên tử (phân tử) xếp khít
nhau và dao động tại chổ.
* Ở trạng thái lỏng: Các
hạt ở gần sát nhau và chuyển


động trượt lên nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi</b>
1/ Phân tử là gì?


2/ Phân tử khối là gì?


3/ Khoảng cách giữa các hạt trong các
chất rắn, lỏng, khí?


<b>GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 6, 7</b>
trang 26.


Xem tiếp bài 7: BAØI THỰC
HAØNH 2 SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
Chuẩn bị 1 chậu nước, một ít bơng
thấm nước.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<b>HS: Laéng nghe</b>


1/ Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của


chất.


2/ Phân tử khối là khối lượng
của phân tử tính bằng đơn vị
cacbon.


VD: Phân tử khối của:
Canxi Cacbonát: (CaCO3)


là: 40+12+(16x3)= 100 đvC.
3/ * Ở trạng thái rắn: Các
nguyên tử (phân tử) xếp khít
nhau và dao động tại chổ.
* Ở trạng thái lỏng: Các
hạt ở gần sát nhau và chuyển
động trượt lên nhau.


* Ở trạng thái khí (hơi):
Các hạt xa nhau và chuyển
động về nhiều phía, nhanh
hơn.


<b>E/ BỔ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>



<b>Tuần: 5</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 10</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 7:</b></i>

<b>BÀI THỰC HAØNH SỐ 2</b>



<b>SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán (lan tỏa) trong khơng khí</b>
và trong nước.


Làm quen với cách nhận biết một chất bằng quỳ tím.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản (cân, đun, quan sát) và một số</b>
hóa chất.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Ham thích mơn học, biết tiết kiệm khi sử dụng hóa chất, tư duy mơn
học qua các thí nghiệm.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b>Thảo luận, đàm thoại, trực quan, thảo luận,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh có vạch, đũa thuỷ tinh,đèn cồn kẹp gỗ, ống hút, khai</b>
nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm,...


Hóa chất: Nước cất, dung dịch amoniắc, thuốc tím, quỳ tím,...
<b>b/ Học sinh: Đọc thơng tin SGK, chậu nước, 1 ít bơng thấm nước.</b>



C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Chúng ta đã hoc về chất, nguyên</b>
tử, phân tử trạng thái của chất. Trong
đời sống khi ta đứng trước một bông
hoa, ta ngửi thấy mùi thơm. Điều đó
cho ta biết rằng có phải chất mùi thơm
từ hoa lan tỏa vào khơng khí khơng?
Ta sẽ tìm hiểu qua bài “ THỰC HÀNH
SỐ 2”


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
bài.


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>KIỂM TRA TÌNH HÌNH CHUẨN BỊ </b>


<b>GV: Kiểm tra chuẩn bị của HS (nước,</b>
bông thấm nước).


<b>GV: Kiểm tra các đồ dùng cho thí</b>


nghiệm bổ sung (nếu có).


<b>HS: Ổn định, xem các</b>
đồ dùng trên bàn.


25’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>I/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM </b>


<b>GV: Hướng dẫn HS.</b>


- Nhỏ một giọt dung dịch amoniắc vào
mẫu giấy quỳ tím.


- Đặt một mẫu giấy quỳ tìm có thẩm
nước vào đáy ống nghiệm, đặt một
mẫu bơng có thẩm dung dịch amoniắc
ở miệng ống nghiệm.


- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su.
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát sự thay đổi?</b>


<b>GV: Qua thí nghiệm em nhận rút ra</b>
nhận xét gì?


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 </b>
- Lấy một cốc nước cho vào 2 – 3 hạt
thuốc tím (cho rơi từnh mảnh từ từ )
- Để cốc nước yên lặng.



- Quan saùt.


<b>HS: Làm theo hướng</b>
dẫn.


<b>HS: Theo dõi và ghi vào</b>
vở.


Giấy quỳ chuyển sang
xanh.


<b>HS: Giải thích: Khí</b>
amoniắc đã khuếch tán
từ mẫu bông sang đáy
ống nghiệm.


<b>HS: Có sự khuếch tán</b>
của các chất trong khơng
khí.


<b>HS: Làm thí nghiệm</b>
theo hướng dẫn của GV.
<b> HS: Quan thấy các hạt</b>
thuốc tím lan toả dần ra
trong cốc.


<b>1/ Thí nghiệm 1: Sự lan toả</b>
<i><b>của amoniắc.</b></i>


<b>Kết quả: Giấy quỳ chuyển</b>


sang xanh.


<b>Kết luận: Có sự khuếch tán</b>
của các chất trong khơng khí.


<b>2/ Thí nghiệm 2: Sự lan toả</b>
<i><b>của Kali pemanganát</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

dần ra trong cốc.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b>II/ TƯỜNG TRÌNH</b>


- Ngày:. . . tháng . . . . .năm . . .
- Họ và tên: . . . .


- Tường trình bài số: . . . . . . . Tên bài

. . . .


<b>Tên thí nghiệm</b> <b>Hiện tượng quan sát</b> <b>Giải thích</b> <b>PTPƯ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS vệ sinh Phòng thí </b>
nghiệm.


<b>HS: Vệ sinh phòng thí</b>
nghiệm.


2’ <b>GV: u cầu HS đọc trước bài “ </b> <i><b>HOẠT ĐỘNG 6: </b></i><b>DẶN DỊ</b>


LUYỆN TẬP 1” <b>HS: Lắng nghe.</b>



<b>D/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 6</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 11</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 8:</b></i>

<b>BÀI LUYỆN TẬP 1</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Ơn lại các kiến thức cơ bản về: Chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa</b>
học (ký hiệu hóa học, phân tử khối,...).


<b>2/ Kỹ năng: Củng cố để hiểu kỷ về các khái niệm đã học.</b>


Củng cố cách tình phân tử khối của các chất, cách viết các ký hiệu hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Tiếp tục phát triển năng lực tư duy.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuaån bò:</b>


<b>a/ Giáo viên: Sơ đồ câm về mối liên hệ giũa các khái niệm.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các khái niệm đã học.</b>
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>G</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Ta sẽ biết được mối liên hệ giữa</b>
các khái niệm nguyên tử, nguyên tố,
đơn chất, hợp chất, phân tử qua bài
hôm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
baøi.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>


<b> GV: Đưa sơ đồ câm về mối liên hệ</b>
giữa các khái niệm.


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận điền vào.</b>


<b>GV: Ôn lại bằng cách đặt các câu</b>


hỏi.


<b>1/ Vật thể chia làm mấy loại? Kể ra?</b>


<b>2/ Mỗi chất có tính chất vật lý, hóa</b>
học như thế nào?


<b>3/ ngun tử là gì?</b>


<b>4/ Nguyên tử gồm mấy hạt, đặc điểm</b>
của từng loại hạt?


<b>5/ Ngun tố hóa học là gì?</b>
<b>6/ Ngun tử khối là gì?</b>


<b>HS: Thảo luận 3’ điền</b>
vào ô troáng.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>
1/ Vật thể chia làm hai
loạI Vật thể tự nhiên,
vật thể nhân tạo.


2/ Mỗi chất có tính chất
vật lý, hóa học có tính
chất nhất định.


3/ Ngun tử là hạt vơ
cùng nhỏ trung hịa về
điện.



4/ Ngun tử gồm 3 hạt:
Hạt electron, hạt proton,
hạt nơtron.


5/ Nguyên tố hóa học là
tập hợp các nguyên tử
cùng loại.


6/ Nguyên tử khối là
khối lượng tính bằng
đvC.


<b>1/ Sơ lược về mối quan hệ</b>
<i><b>giữa các khái niệm</b></i>


Tạo nên từ Tạo từ 2
1 NTHH NTHH


KL PK VC HC


<i>Hạt hợp thành Hạt hợp thành</i>
<i> NT,PT PT</i>


<b>2/ Tổng kết về chất, nguyên</b>
<i><b>tử, phân tử.</b></i>


<b>1/ Vật thể chia làm hai loạI</b>
Vật thể tự nhiên, vật thể
nhân tạo.



<b>2/ Moãi chất có tính chất vật</b>
lý, hóa học có tính chất nhất
định.


<b> 3/ Ngun tử là hạt vơ cùng</b>
nhỏ trung hịa về điện.


<b> 4/ Nguyên tử gồm 3 hạt: Hạt</b>
electron, hạt proton, hạt
nơtron.


<b>5/ Nguyên tố hóa học là tập</b>
hợp các nguyên tử cùng loại.
<b> 6/ Nguyên tử khối là khối</b>
lượng tính bằng đvC.


7/ Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện


Vật thể (Tự nhiên, nhânh tạo


Chất (tạo nên từ nguyên tố hóa học)


Vật thể (nhân tạo, tự nhiên)


Chất (tạo nên từ nguyên tố
hóa học)



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>7/ Phân tử là gì?</b> 7/ Phân tử là hạt đại
diện cho chất, gồm một
số nguyên tử liên kết
với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa
học của chất.


đầy đủ tính chất hóa học của
chất.


23’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>II/ BAØI TẬP </b>


<b> GV: Gọi HS làm bài tập 3 trang 31</b>
Một hợp chất có phân tử gồm 2
nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1
nguyên tử O và nặng hơn phân tử
Hidro 31 lần


a/ Tính phân tử khối của hợp chất?
b/ Tính nguyên tử khối của X, cho
biết tên và ký hiệu của nguyên tố
(xem bảng 1 trang 42)


<b>GV: gợi ý: Phân tử khối của H</b>2 bằng


bao nhieâu?


- Phân tử khối của hợp chất?



Ta coù: 2X + 1O = 2 x MX + 1 x 16 =?
MX =?


Vậy X là nguyên tố?


<b>GV: Bài tập 2: Phân tử một hợp chất</b>
gồm một nguyên tử nguyên tố X liên
kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng
nguyên tử Oxi. Tình nguyên tử khối
của nguyên tố X, tên, ký hiệu hóa
học.


<b>GV: Tương tự:</b>


<b>GV: Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau:</b>
<b>GV: Kiểm tra nhận xét</b>


<b>HS: Chửa bài tập theo</b>
gợi ý:


a/ Phân tử khối của hợp
chất.


Phân tử khối của H2 là: 1


x 2 = 2 ñvC.


Phân tử của hợp chất
là: 2 x 31 = 62 đvC.


b/ khối lượng của
nguyên tớ X là:


Ta coù: 2X + 1O = 2 x MX


+ 1 x 16 = 62


Suy ra MX =
62<i>−</i>16


2 =
46


2 = 23đvC.


Vậy X là nguyên tố:
Natri Ký hiệu hóa học:
Na.


Ngun tử Oxi bằng:
16đvC.


Ta coù:


4H+1X=4 x1+1xMX = 16


Suy ra: MX = 12đvC


Vậy X là Cacbon
Ký hiệu: C.



<b>HS: Thảo luận.</b>


Phân tử khối của H2 là: 1 x


2 = 2 ñvC.


Phân tử của hợp chất là: 2
x 31 = 62 đvC.


b/ khối lượng của nguyên tớ
X là:


Ta coù: 2X + 1O = 2 x MX + 1


x 16 = 62


Suy ra MX = 62<i>−</i><sub>2</sub>16=46<sub>2</sub>


= 23đvC.


Vậy X là nguyên tố: Natri
Ký hiệu hóa học: Na.


<i>Bài tập 2</i>


Ngun tử Oxi bằng: 16đvC.
Ta có:


4H+1X=4 x1+1xMX = 16



Suy ra: MX = 12đvC


Vậy X là Cacbon
Ký hiệu: C.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b>DẶN DỊ</b>


<b>GV: Học các khái niệm. </b>


Bài tập về nhà: 1a, 2a, 4,5 trang 31 <b>HS: Lắng nghe.</b>


Tên
nguyên
tố

hiệu
HH
NT


khối số e số lớpe
lớp e
ngồi
cùng
Liti
K
23
Nitơ
Tên
ngu


n tố

hiệu
HH
NT
khốisố e


số
lớp
e
lớp e
ngồi
cùng


<b>Liti</b> Li 7 3 2 1


Kali <b>K</b> 39 19 4 1


Natri Na <b>23</b> 11 3 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Xem tiếp bài 9 “CƠNG THỨC
HĨA HỌC.”


<b>D/ BỔ SUNH </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 6</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 12</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 9:</b></i>

<b>CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Cơng thức hóa học để biểu diễn gồm một ký hiệu hóa học (đơn chất) hay</b>
2,3 ký hiệu hóa học (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu.


Cách ghi công thức khi biết ký hiệu (hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi nguyên tốcó
trong phân tử của chất.


Ý nghĩa của mỗi cơng thức hóa học và áp dụng giải bài tập.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Tiếp tục phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng về cấu tạo của chất.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>



<b>a/ Giáo viên: Tranh vẽ Hình: 1.10, 1.11, 1.12, 1.13.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK các khái niệm đã học.</b>
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Ta biết chất cấu tạo từ nguyên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2’ tố, hợp chất cấu tạo từ hai nguyên tố
trở lên, vậy ta viết ký hiệu hóa học
biểu diễn chất, thì hôm nay ta sẽ biết
cách ghi và ý nghĩa của cơng thức
hóa học qua bài 9 Cơng thức hóa học.


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ CƠNG THỨC HĨA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT</b>


<b>GV: Cho HS quan sát tranh mơ hình</b>
tượng trưng một mẫu đơn chất.


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.</b>


- Số nguyên tử có trong một phân tử
ở mỗi mẫu đơn chất trên?



<b>GV: Vaäy em hãy định nghóa đơn chất</b>
là gì?


<b>GV: Vậy trong cơng thứ của đơn chất</b>
có mấy ký hiệu hóa học?


Từ đó ta có thể ghi ký hiệu hóa học
chung của đơn chất như thế nào?


<b>GV: Chú ý: Nếu n = 1 thì khơng ghi</b>
(đối với kim loại và một số phi
kim).VD: Cu, S, C,...


Nếu n = 2 là đối với phi
kim. VD: H2, N2, O2,...


<b>HS: Quan sát trả lời.</b>


- Ở mẫu đơn chất đồng
hạt hợp thành là nguyên
tử đồng.


- Ở mẫu Hidro và Oxi
lhân tử gồm hai nguyên
tử liên kết với nhau.


<b>HS: Đơn chất là những</b>
chất tạo nên từ một
nguyên tố hóa học


HS: Đơn chất tạo nên từ
một nguyên tố hóa học
nên công thức của đơn
chất chỉ có một ký hiện
hóa học.


<b>HS: Cơng thức của đơn</b>
chất là: An.


Với A là ký hiệu hóa
học.


n là chỉ số ( có thể
1,2,3,...)


* Đơn chất tạo nên từ một
nguyên tố hóa học nên cơng
thức của đơn chất chỉ có một
ký hiện hóa học.


* Cơng thức của đơn chất
là: An.


Với A là ký hiệu hóa học.
n là chỉ số ( có thể
1,2,3,...)


<i>Chú ý: Nếu n = 1 thì không</i>
ghi ( đối với kim loại và một
số phi kim).VD: Cu, S, C,...



Nếu n = 2 là đối với
phi kim. VD: H2, N2, O2,.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>II/ CƠNG THỨC HĨA HỌC CỦA HỢP CHẤT</b>


<b>GV: Gọi HS nhắc lại hợp chất là gì?</b>


Vậy trong công thức hóa học của
hợp chất có bao nhiêu ký hiệu?


<b>GV: Treo tranh mô hình mẫu Khí CO</b>2


và nước. Cho HS quan sát và cho biết:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
các phân tử trên?


<b>GV: Nếu ta viết các ký hiệu của các</b>
nguyên tố cấu tạo nên chất là: A,B,C,
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần


<b>HS: Trả lời Hợp chất là</b>
những chất tao nên từ
hai nguyên tố hóa học
trở lên


<b>HS: Trong cơng thức của</b>
hợp chất có từ 2, 3 ký


hiệu hóa học trở lên
<b>HS: Số nguyên tử trên</b>
có 1 hoặc 2 .


<b>HS: Trả lời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

lược là: x,y,z, vậy công thức viết dưới
dạng chung như thế nào?


<b>GV: Cho HS làm bài tập.</b>


Viết cơng thức hóa học của các chất
sau:


a/ Metan gồm: 1C và 4H.
b/ Nhôm Oxít gồm: 2Al và 3O.
c/ Khí Clo gồm: 2Cl.


GV: Chú ý: Cách viết cơng thức.
Cách viết chỉ số.


Cơng thức hóa học
chung của hợp chất là:
AxBy, hay AxByCz,...


Trong đó: A,B,C là các
ký hiệu hóa học.


x,y,z là các
số nguyên tử của mỗi


ngun tố.


<b>HS: Nhóm thảo luận 2’</b>


a/ CH4


b/ Al2O3


c/ Cl2


* Cơng thức hóa học chung
của hợp chất là: AxBy, hay


AxByCz,...


Trong đó A, B, C là các ký
hiệu hóa học.


x, y, z là các số
nguyên tử của mỗi nguyên
tố.


VD: Al2O3, H2SO4,...


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b>III/ Ý NGHĨA VỦA CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>


<b>GV: Trong cơng thức trên cho ta biết</b>
điều gì?



Cho HS thảo luận về ý nghĩa của cơng
thức hóa học?


<b>GV: Gọi các nhóm nêu ý kiến sau đó </b>


<b>GV: Kết luận.</b>


<b>GV: u cầu HS nêu ý nghĩa của công</b>
thức H2SO4 .


<b>GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của cơng</b>
thức P2O5


<b>HS: Thảo luận 5’</b>


<b>HS: Trả lời và ghi vào</b>
vở.


- Cơng thức hóa học của
một chất cho biết:


+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân
tử của chất.


+ Phân tử khối của chất.
<b>HS: Axít Sunfuarít do 3</b>
nguyên tố tạo nên là:


H,S,O


Số nguyên tử mỗi
nguyên tố là: 2H,1S,4O


Phân tử khối
2x1+1x32+4x16=98 đvC
<b>HS: Có hai nguyên tô P</b>
và O.


Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố là: 2P và 5O.


Phân tử khối
2x31+5x16=142 đvC.


* Cơng thức hóa học của
một chất cho biết:


+ Ngun tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử
của chất.


+ Phân tử khối của chất.
<b>VD: Nêu ý nghĩa của công</b>
thức H2SO4 .


* Axít Sunfuarít do 3
nguyên tố tạo nên là: H,S,O


Số nguyên tử mỗi nguyên
tố là: 2H,1S,4O


Phân tử khối
2x1+1x32+4x16=98 đvC


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận bảng sau:</b>


Cơng thức số ngun tử Phân tử


<b>HS: Hồn thành bảng.</b>


<b>cơng</b>
<b>thức</b>
<b>HH</b>


<b>Số NT</b>
<b>của</b>
<b>nguyên</b>


<b>tố</b>


<b>phân</b>
<b>tử khối</b>


<b>SO3</b> 80


<b>CaCl2</b> 111



Na2SO4 <b>2Na,1S,</b>


<b>4O </b>


142
AgNO3 <b>1Ag,1N,</b>


<b>3O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

10’


hóa học <sub>nguyên tố</sub>của mỗi khối
SO3


CaCl2


2Na,1S,4O
1Ag,1N,3O


2C,6H


<b>GV: Cho các nhóm khác nhận xét, kết</b>
luận.


<b>GV: u cầu HS trả lời các câu hỏi.</b>
1/ Cơng thức hóa học chung của đơn
chất, hợp chất?


2/ Ý nghĩa của cơng thức hóa học?



<b>GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 trang 33,</b>
34


Học bài và xem tiếp bài 10 “HÓA
TRỊ”


<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


1/ Công thức của đơn chất là:
An.


Với A là ký hiệu hóa học.
n là chỉ số ( có thể
1,2,3,...)


Cơng thức hóa học chung
của hợp chất là: AxBy, hay


AxByCz,...


Trong đó A, B, C là các ký
hiệu hóa học.


x, y, z là các số
nguyên tử của mỗi nguyên
tố.



VD: Al2O3, H2SO4,...


2/ Cơng thức hóa học của
một chất cho biết:


+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử
của chất.


+ Phân tử khối của chất.


<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>


<b> 1/33 Đơn chất tạo nên từ một ngun tố hóa học nên cơng thức của đơn chất chỉ gồm một ký</b>
<i>hiện hóa học, cịn hợp chất là những chất tạo nên từ 2, 3,... nguyên tố hóa học nên cơng thức hóa học</i>
gồm 2,3... ký hiệu hóa học.


Chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu hóa học bằng số nguyên tử của nguyên tố đó có trong một phân
<i>tử.</i>


3/34



<b>Công thức hóa học</b> <b>số nguyên tử của mỗi<sub>nguyên tố</sub></b> <b>Phân tử khối</b>


CaO <b>1Ca, 1O</b> 56


NH3 <b>1N, 3H</b> 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

4/34 a/ Năm nguyên tử đồng, hai nguyên tử natri clorua, ba phân tử canxicacbonát.


<b>b/ 3CO</b>2, 6CaO, 5CuSO4.


<b>E/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .
. . . .
. . .
. . . .
. . .
. . .
. . . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 7</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 13</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 10:</b></i>

<b>HÓA TRỊ</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Hiểu được hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố.</b>
Làm quen hóa trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử thường gặp,



Biết quy tắc về hóa trị và biểu thức, áp dụng quy tắc hóa trị để tính được một số hóa trị của một
số nguyên tố.


<b>2/ Kỹ năng: Làm quen với hóa trị và cách tính hóa trị theo quy tắc.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Tiếp tục phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng về hóa trị của chất.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Tranh bảng 1,2 trang 42,43.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK các bài tập. </b>
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.</b>
1/ Cơng thức hóa học chung của đơn
chất, hợp chất?


2/ Ý nghĩa của công thức hóa học?


<b>HS:1 Trả lời:</b>



1/ Cơng thức chung của
đơn chất là: Ax.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

7’ 3/ Nêu ý nghóa cuûa CaO, NH3.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


hợp chất là: AxBy, hay


AxByCz.


2/ Cơng thức hóa học
của một chất cho biết:
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguiyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân
tử của chất.


+ Phân tử khối của chất
<b>HS:2 Trả lời.</b>


3/ Có hai nguyên tô Ca
và O.


Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố là: 1Ca và 1O.
Phân tử khối
1x40+1x16 = 56 đvC.
Có hai ngun tơ N
và H.



Số nguyên tử của
mỗi nguyên tố là: 1N và
3H.


Phân tử khối 1x14+1x3
= 17 đvC.


2’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Như chúng ta đã biết nguyên tử</b>
có khã năng liên kết với nhau. Hóa
trị là con số biểu thị khã năng đó.
Biết được hóa trị ta sẽ viết đúng cơng
thức hóa học của hợp chất. Thì hơm
nay ta sẽ tìm hiểu bài Hóa trị.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài mới.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>I/ HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO? </b>


<b>GV: Thuyết trình:</b>


Người ta gán cho Hidro hóa trị I.
Một nguyên tử nguyên tố khác liên
kết được với bao nhiêu Hidro thì nói
ngun tố đó có hóa trị bấy nhiêu.
Tức là lấy hóa trị của Hidro làm đơn
vị.



<b>GV: Em hãy xác định hóa trị của Clo,</b>
Nitơ, cacbon trong các hợp chất sau
và giải thích tại sao?


a/ HCl
b/ NH3


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
vào vở.


<b>HS: làm VD.</b>


a/ HCl: Clo có hóa trị I
vì Clo liên kết với một
nguyên tử Hidro.


b/ NH3: Nitơ có hóa trị


III Vì Nitơ liên kết với 3
ngun tử Hidro.


1/ Cách xác định


* Người ta gán cho Hidro
hóa trị I. Một nguyên tử
nguyên tố khác liên kết được
với bao nhiêu Hidro thì nói
ngun tố đó có hóa trị bấy
nhiêu. Tức là lấy hóa trị của


Hidro làm đơn vị.


<b>VD.</b>


<b>a/ HCl: Clo có hóa trị I vì</b>
Clo liên kết với một ngun
tử Hidro.


<b>b/ NH</b>3: Nitơ có hóa trị III Vì


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

20’


c/ CH4


<b>GV: Giới thiệu:</b>


Người ta còn dựa vào khã năng liên
kết của nguyên tử nguên tố khác với
Oxi. Hóa trị của Oxi được xác định
bằng II đơn vị.


<b>GV: Em dựa vào Oxi hãy xác định</b>
hóa trị của các nguyên tố Natri, Kali,
Lưu huỳnh trong hợp chất Na2O, K2O,


SO2 và giải thích?


<b>GV: Giới thiệu: </b>


Cách xác định một số nhóm ngun


tử.


Trong cơng thức H2SO4, H3PO4 ta


xaùc định nhóm SO4, PO4 bằng bao


nhiêu?


<b>GV: Cho HS xem bảng 1, 2 trang 42,</b>
43.Yêu cầu HS học thuộc hai bảng.
<b>GV: Vậy hóa trị là gì? (thảo luận 2’ )</b>


c/ CH4: Cacbon coù hoùa


trị IV vì Cacbon liên kết
với 4 nguyên tử Hidro.
<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
vào vở.


<b>HS: Trả lời.</b>


Na2O: Natri coù hóa trị


I vì Natri liên kết với 1
ngun tử Oxi.


K2O: Kali có hóa trị I


Vì Kali liên kết với 1
nguyên tử Oxi.



SO2: Lưu huỳnh có


hóa trị IV.


<b>HS: Lắng nghe giải</b>
thích.


H2SO4: Nhoùm SO4 coù


hoùa trị II vì nhoùm SO4


liên kết với 2 nghuên tử
Hidro.


H3PO4: Nhoùm PO4 coù


hoùa tri III vì nhóm PO4


liên kết với 3 ngun tử
Hidro.


<b>HS: Thảo luận 2’ trả lời.</b>
Hóa trị là con số biểu
thị khả năng liên kết của
nhuyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố
khác.


Hóa trị của nguyên


tố được xác định theo
hóa trị của Hidro chọn
làm một đơn vị và hóa
trị của Oxi làm II đơn vị.


<b>c/ CH</b>4: Cacbon có hóa trị IV


vì Cacbon liên kết với 4
ngun tử Hidro.


<b>2/ Kết luận</b>


* Hóa trị là con số biểu
thị khả năng liên kết của
nhuyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác.


Hóa trị của nguyên tố
được xác định theo hóa trị
của Hidro chọn làm một
đơn vị và hóa trị của Oxi
làm II đơn vị.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b>II/ QUY TẮC VỀ HÓA TRỊ </b>


<b>GV: Em hãy cho biết công thức</b>
chung của hợp chất hai nguyêntố?
<b>GV: Cho HS biết giả sử: </b>


Hóa trị của nguyên tố A là: a, Chỉ số


là: x.


Hóa trị của nguyên tố B là: b, Chỉ số
là: y.


<b>GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận</b>


<b>HS: cơng thức chung của</b>
hợp chất hai nguyêntố
là: AxBy.


<b>HS: Thảo luận 2’ hồn</b>


<b>1/ Quy tắc</b>


<b>x . a = y . b</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

12’


tìm: x . a và y . b và nêu mối liên hệ
giũa hai giá trị đó?


x . a y . b


Al2O3


P2O5


H2S



<b>GV: Giới thiệu : Hóa trị của Al(III),</b>
P(V), S(II).


<b>GV: Vậy em nào rút ra quy tắc hóa</b>
trị?


<b>GV: Thơng báo quy tắc này đúng khi</b>
A và B là nhóm ngun tử.


<b>GV: Cho VD: Zn(OH)</b>2


Ta có: x . a = y . b
1xII = 2x I


thành bảng.


x . a y . b


Al2O3 2 .III 3 . II


P2O5 2 . V 5 . II


H2S 2 . I 1 . II


So sánh: x . a và y . b ta
được: x . a = y . b


<b>HS: Ruùt ra kết luận quy</b>
tắc.



Trong cơng thức hóa
học tích số của chỉ số và
hóa trị của nguyên tố
này bằng tích số của chỉ
số và hóa trị của nguyên
tố kia.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
VD vào vở.


của nguyên tố kia.
VD: Zn(OH)2


Ta coù: x . a = y . b
1xII = 2x I


4’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung </b>
1/ Hóa trị là gì?


2/ Quy tắc về hóa trị?


<b>GV: Yêu cầu HS học bài.</b>


Bài tập về nhà 1,2,3,4 trang 37,38
Xem tiếp phần còn lại.


<b>HS: Trả lời.</b>



<b>HS: Lắng nghe.</b>


1/ Hóa trị là con số biểu thị
khả năng liên kết của
nhuyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác.


Hóa trị của nguyên tố
được xác định theo hóa trị
của Hidro chọn làm một
đơn vị và hóa trị của Oxi
làm II đơn vị.


2/ x . a = y . b


* Trong cơng thức hóa
học tích số của chỉ số và hóa
trị của ngun tố này bằng
tích số của chỉ số và hóa trị
của nguyên tố kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>2/ 37 a/ Hóa trị của các nguyên tố liên kết với Hidro:</b>


KH: Kali có hóa trị I, H2S: Lưu huỳnh có hóa trị II, CO2: Cacbon có hóa trị IV.


<b> b/ Hóa trị của các nguyên tố liên kết với Oxi:</b>


FeO: Sắt có hóa trị II, Ag2O: Bạc có hóa trị I, SiO2: Silic có hóa trò IV.


<b> 3/37 b/ Theo quy tắc hóa trị ta có: 2xI = 1xII ứng với cơng thức K</b>2SO4, trong đó K có hóa



trị I, và nhóm SO4 có hóa trị II.


<b>4/38 a/ ZnCl</b>2 : gọi a là hóa trị của Zn ta có quy tắc hóa trị như sau:


ax1 = 2xI , ruùt ra a = II . Vậy Zn có hóa trị là: II
CuCl: gọi a là hóa trị của Cu ta có quy tắc hóa trị như sau:


ax1 = 1xI , ruùt ra a = I .Vậy Cu có hóa trị là: I
AlCl3: gọi a là hóa trị của Al ta có quy tắc hóa trị như sau:


ax1 = 3xI , ruùt ra a = III. Vậy Al có hóa trị là: III
<b>b/ FeSO</b>4: Gọi a là hóa trị của Fe ta có: ax1 = 1xII , ruùt ra a = II .


Vaäy Fe có hóa trị là: II
<b>E/ BỔ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .
. . . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 7</b> <b>Ngày soạn:</b>



<b>Tiết: 14</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 10:</b></i>

<b>HÓA TRỊ</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS biết lập cơng thức hóa học của hợp chất dựa vào hóa trị của các nguyên</b>
tố hoặc nhóm nguyên tử.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập cơng thức hóa học của hợp chất và khã năng tính tốn</b>
hóa trị của ngun tử hoặc nhóm ngun tử.


Củng cố về ý nghĩa của công thức hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Tiếp tục phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng về hóa trị của chất.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Tranh bảng 1,2 trang 42, 43.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK các bài tập .</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

7’



<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:</b>
1/ Hóa trị là gì?


<b>2/ Nêu quy tắc về hóa trị, viết biểu</b>
thức?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS: 1 Trả lời.</b>


* Hóa trị là con số
biểu thị khả năng liên
kết của nhuyên tử
nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố
khác.


Hóa trị của nguyên
tố được xác định theo
hóa trị của Hidro chọn
làm một đơn vị và hóa
trị của Oxi làm II đơn vị.


Biểu thức: x . a = y . b
* Trong cơng thức
hóa học tích số của chỉ
số và hóa trị của nguyên
tố này bằng tích số của
chỉ số và hóa trị của
nguyên tố kia.



2’ <b><sub>GV: Tiết trước ta đã biết Hóa trị là gì?</sub></b><i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>VÀO BÀI MỚI</b>
và quy tắc về hóa trị thì hơm nay ta sẽ


vận dụng vào bài tập.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài vào.


26’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>VẬN DỤNG LẬP CƠNG THỨC HĨA HỌC THEO HĨA TRỊ </b>


<b>GV: Bài tập 2 trang 37.</b>


Bài tập 4 trang 38.


<b>HS: Thảo luận nhóm</b>
làm các bài tập.


2/ 37 a/ Hóa trị của các
ngun tố liên kết với
Hidro:


KH: Kali có hóa trị I,
H2S: Lưu huỳnh có hóa


trị II, CO2: Cacbon có


hóa trị IV.



<b> b/ Hóa trị của các</b>
nguyên tố liên kết với
Oxi:


FeO: Sắt có hóa trị II,
Ag2O: Bạc có hóa trị I,


SiO2: Silic có hóa trị


IV.
<b>4/38 a/ </b>


ZnCl2: gọi a là hóa trị


của Zn ta có quy tắc
hóa trị như sau:


ax1 = 2xI, rút ra a = II.
Vậy Zn có hóa trị là: II
+ CuCl: gọi a là hóa
trị của Cu ta có quy tắc
hóa trị như sau:


<i><b>a/ Tính hoá trị của một</b></i>
<i><b>nguyện tố:</b></i>


2/ 37 a/ Hóa trị của các
nguyên tố liên kết với
Hidro:



KH: Kali có hóa trị I, H2S:


Lưu huỳnh có hóa trị II,
CO2: Cacbon có hóa trị IV.


<b> b/ Hóa trị của các ngun</b>
tố liên kết với Oxi:


FeO: Saét có hóa trị II,
Ag2O: Bạc có hóa trị I,


SiO2: Silic có hóa trị IV.


<b>4/38 a/ </b>


ZnCl2: gọi a là hóa trị của


Zn ta có quy tắc hóa trị như
sau:


ax1 = 2xI, rút ra a = II.
Vậy Zn có hóa trị là: II
+ CuCl: gọi a là hóa trị
của Cu ta có quy tắc hóa trị
như sau: ax1 = 1xI ,
ruùt ra a = I Vậy Cu có hóa
trị là: I


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Cho VD 1: Lập công thức hợp chất tạo


bởi Nitơ (IV) và Oxi.


<b>GV: Giới thiệu các bước làm:</b>
1/ Viết công thức dưới dạng chung?
2/ Viết biểu thức quy tắc hóa trị?


3/ Chuyển thành tỷ lệ?

<i>x<sub>y</sub></i>=<i>b</i>


<i>a</i>=
<i>b '</i>
<i>a '</i>


4/ Viết cơng thức hóa học đúng.


<b>GV: Để giải nhanh các bài tốn lập</b>
cơng thức hóa học thì em nào có thể
đưa ra cách giải nhanh nhất?


<b>GV: Yêu cầu HS làm vào vở theo</b>
cách nhanh nhất bài tập sau:


a/ Na (I) vaø S (II).
b/ Fe (II) vaø OH (I).


c/ Ca (II) vaø PO4 (III).


d/ S (VI) và O


<b>GV: Gọi 4 HS lên bảng làm.</b>



ax1 = 1xI , rút ra a = I
Vậy Cu có hóa trị là: I
+ AlCl3: gọi a là hóa trị


của Al ta có quy tắc
hóa trị như sau:
ax1 = 3xI , rút ra a =
III. Vậy Al có hóa trị
là: III


<b>b/ FeSO</b>4: Gọi a là hóa


trị của Fe ta có: ax1 =
1xII , rút ra a = II .
Vậy Fe có hóa trị là: II
<b>HS: Làm theo hướng</b>
dẫn.


1/ Gọi công thức của hợp
chất là: NxOy.


2/ Theo quy tắc hóa trị:
x . a = y . b


suy ra x . IV = y . II
3/ Chuyển thành tỷ lệ?


<i>x</i>
<i>y</i>=
<i>b</i>


<i>a</i>=
II
IV=
1
2


4/ Cơng thức cần lập là::
N2O5.


<b>HS: a/ Công thức </b>
chung: NaxSy.


x=b=II, y=a=I suy ra
Na2S.


<b>b/ Công thức chung: </b>
Fex(OH)y.


x=b=I, y=a=III suy ra
Fe(OH)3.


<b>c/ Công thức chung: </b>
Cax(PO4)y.


x=b=III, y=a=II suy ra
Ca3(PO4)2.


<b>d/ Cơng thức chung: </b>
SxOy.



Ta có:
<i>x</i>
<i>y</i>=
<i>b</i>
<i>a</i>=
II
IV=
<i>I '</i>


II<i>'</i> suy


ra SO2.


Al ta có quy tắc hóa trị như
sau: ax1 = 3xI , rút ra
a = III. Vậy Al có hóa trị là:
III


<b>b/ FeSO</b>4: Gọi a là hóa trị


của Fe ta có: ax1 = 1xII ,
rút ra a = II .


Vậy Fe có hóa trị là: II.


<i><b>b/ Lập cơng thức hóa học</b></i>
<i><b>của hợp chất theo hóa trị.</b></i>
* Để giải nhanh các bài
tốn lập cơng thức hóa học.



<b>1/ Nếu a=b thì x=1, y=1</b>
<b>2/ Nếu a#b và tỷ lệ: </b> <i>b<sub>a</sub></i>
(tối giản) thì x=b, y=a.
<b>3/ Nếu a#b và tỷ lệ: </b> <i>b<sub>a</sub></i>
(chưa tối giản) thì giản ước


<i>b</i>
<i>a</i>=


<i>b '</i>


<i>a '</i> thì x=b’, y=a’.


VD: a/ Cơng thức chung:
NaxSy.


x=b=II, y=a=I suy ra Na2S.


<b>b/ Công thức chung: </b>
Fex(OH)y.


x=b=I, y=a=III suy ra
Fe(OH)3.


<b>c/ Công thức chung: </b>
Cax(PO4)y.


x=b=III, y=a=II suy ra
Ca3(PO4)2.



<b>d/ Cơng thức chung: S</b>xOy.


Ta có: <i>x<sub>y</sub></i>=<i>b</i>


<i>a</i>=


II
IV=


<i>I '</i>


II<i>'</i>


suy ra SO2.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Hãy cho biết các công thức sau</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

10’


a/ K(SO4)2 e/ Al(NO3)3


b/ CuO3 f/ FeCl3


c/ Na2O g/ Zn(OH)3


d/ Ag2NO3 h/ Ba2(OH)


<b>GV: Yêu cầu HS học bài.</b>



Bài tập về nhà 5, 6, 7 trang 38.
Xem tiếp bài 11 “LUYỆN TẬP
2”


e, f.


Các công thức sai
a/ K(SO4)2 K2SO4


b/ CuO3 CuO


g/ Zn(OH)3 Zn(OH)2


d/ Ag2NO3 AgNO3


h/ Ba2(OH) Ba(OH)2


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>


<b>6/38 Những cơng thức hóa học viết sai:</b>


MgCl MgCl2


KO K2O


NaCO3 Na2CO3



<b>7/38 Công thức là: NO</b>2


<b>E/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 8</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tieát: 15</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b>BÀI 11:</b></i>

<b>BÀI LUYỆN TẬP 2</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Ơn lại các kiến thức cơ bản về: Công thức của đơn chất và hợp chất.</b>
HS được củng cố về cách thành lập cơng thức hóa học, cách tính phân tử khối của chất.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện khã năng làm bài tập xát định nguyên tố hóa học.</b>
Củng cố cách tình phân tử khối của các chất, cách viết các ký hiệu hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Tiếp tục phát triển năng lực tư duy.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...



<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các câu hỏi và bài tập.</b>


<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các khái niệm đã học.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Hôm nay chúng ta sẽ nắm chắc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

khái niệm hóa trị và vận dụng quy
tắc hóa trị qua bài hôm nay.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến</b>
thức cơ bản sau:


1/ Công thức chung của đơn chất và
cơng thức chung của hợp chất?



2/ Hóa trị là gì?


3/ Quy tắc hóa trị?
<b>GV: Nhận xét.</b>


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>
1/ Công thức chung của
đơn chất là: Ax, Công


thức của hợp chất là:
AxBy.


2/ Hóa trị là con số
biểu thị khả năng liên
kết của nguyên tử
nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố
khác.


3/ Quy tắc hóa trị của
hợp chất (AxBy) là:


x . a = y . b hay x = b,
y=a.


1/ Công thức chung của
đơn chất là: Ax, Công thức


của hợp chất là: AxBy.



2/ Hóa trị là con số biểu thị
khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác.
3/ Quy tắc hóa trị của hợp
chất (AxBy) là:


x . a = y . b hay x = b, y=a.


23’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>II/ BAØI TẬP</b>


<b>GV: Bài tập 1: Lập cơng thức hóa</b>
học của các hợp chất gồm:


a/ Silíc (IV) và Oxi.
b/ Phôt pho (III) và Hiđro
c/ Canxi (II) và Nhóm OH (I).


Tình phân tử khối của các hợp chất
trên?


<b>GV: Bài tập 2: Một HS viết các cơng</b>
thức hóa học sau: AlCl4, Al(NO3),


Al2O3, Al3(SO4)2, Al(OH)2. Em haõy


cho biết công thức nào đúng, công


thức sai sửa lại cho đúng?


<b>GV: Bài tập 3: Một công thức có</b>
phân tử gồm: 2 nguyên tử của
nguyên tố A liên kết với một nguyên
tử Oxi và nặng hơn phân tử Hiđro 47
lần, Xác định nguyên tố X?


<b>HS: Thaûo luaän 2’</b>
a/ SiO2.


b/ PH3.


c/ AlCl3.


d/ Ca(OH)2.


Phân tử khối của:
a/ SiO2 = 28+16x2


= 60 ñvC.


b/ PH3 = 31+3 = 34 ñvC.


c/ AlCl3 = 27+35,5x3


=133,5 ñvC.


d/Ca(OH)2=40+(16+1)x2



= 74 đvC.
<b>HS: Làm vào vở 3’ </b>
Công thức đúng là:
Al2O3.


Công thức sai là:
AlCl4 AlCl3


Al(NO3) Al(NO3)3


Al3(SO4)2 Al2(SO4)3


Al(OH)2 Al(OH)3


<b>HS: Thảo luận 3’</b>
Ta có: 2X, 1O <sub></sub> X2O


Phân tử Hiđro = 2 đvC.


 X2O nặng hơn Hiđro 47


lần.


 X2O = 74 x 2 = 94 ñvC.


Hay X2O = 2X + 16 = 94


<i><b>Bài tập 1:</b></i>
a/ SiO2.



b/ PH3.


c/ AlCl3.


d/ Ca(OH)2.


Phân tử khối của:
a/ SiO2 = 28+16x2


= 60 ñvC.


b/ PH3 = 31+3 = 34 ñvC.


c/ AlCl3 = 27+35,5x3


=133,5 ñvC.


d/Ca(OH)2=40+(16+1)x2


= 74 đvC.
<b> Bài tập 2:</b>


Công thức đúng là: Al2O3.


Công thức sai là:
AlCl4 AlCl3


Al(NO3) Al(NO3)3


Al3(SO4)2 Al2(SO4)3



Al(OH)2 Al(OH)3


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Ta coù: 2X, 1O <sub></sub> X2O


Phân tử Hiđro = 2 đvC.


 X2O nặng hơn Hiđro 47 lần.
 X2O = 47x 2 = 94ñvC.


Hay X2O = 2X + 16 = 62


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

suy ra 2X = 94 – 16
X = 94<i>−</i><sub>2</sub>16 =
39


vậy X là nguyên toá
Kali (K),


X = 94<i>−</i><sub>2</sub>16 = 39
vậy X là nguyên tố Kali (K)


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT – DẶN DỊ</b>


<b>GV: </b>



1/ Các khái niệm:


- Chất tinh khiết, hổn hợp.
- Đơn chất, hợp chất.
- Nguyên tử, phân tử.
- Nguyên tố hóa học.
- Hóa trị.


2/ Bài tập:


- Lập cơng thức hóa học.


- Tính hóa trị của một ngun tố.
- Tính phân tử khối


- Xác định số e, số p, số lớp, số e
lớp ngồi cùng.


<b>GV: Bài tập về nhà 1,2,3,4 trang 41.</b>
Học bài, tiết sau là kiểm trêt 1
tiết


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>


3/41 Theo cơng thức hóa học của Fe (III) . Công thức D là đúng Fe2(SO4)3 .


4/ 41 a/ Phân tử khối:



KCl = 39+35,5 = 74,5 ñvC.
BaCl2 = 137 + 2x35,5 = 208 ñvC.


AlCl3 = 27+3x35,5 = 133,5ñvC.


b/ Phân tử khối:


K2SO4 = 2x39+32+4x16 = 147 ñvC.


BaSO4 = 137+32+4x16 = 233 ñvC.


Al2(SO4)3 = 2x27+3x(32+4x16) = 342 ñvC.


<b>E/ BOÅ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

. . .
. . .
. . .
. . . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 8</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 16</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b> Kiểm tra lại các kiến thức đã học như: Thành phần cấu tạo nguyên tử, ý nghĩa các nguyên tố hóa</b>
học, phân tử, đơn chất, hợp chất,...



Lập công thúc hóa học của hợp chất, tính phân tử khối, hóa trị của các nguyên tố.
<b>B/ MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>Noäi dung</b>


<b>Mức độ nội dung</b>


<b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Ngun tử 1 1câu


Đ/C,H/C,Phân tử 1 1 2câu


Cơng Thức


HH,Hố Trị 1 2 1 4câu


Tổng 1câu 1câu 2câu 1câu 1caâu 1caâu 7 caâu


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

1’



<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>YÊU CẦU HS </b>


<b>GV: Hôm nay thầy sẽ kiểm tra lại</b>
các kiến thức của các em qua bài
kiểm tra hôm nay. Các tài liệu có
liên quan khơng được sử dụng.


<b>HS: Lắng nghe cất tài</b>
liệu.


43’


<i><b>ĐỀ KIỂM TRA:</b></i>
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).


Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B,C,D trước phương án mà em cho là đúng.
a/ Hóa trị của nhôm trong hợp chất Al2O3 là:


A. I B. II C. III D. IV
b/ Hóa trị của Lưu huỳnh trong hợp chất SO2 là:


A. I B. II C. III D. IV
c/ Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC . Giá trị của x là:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


d/ Biết S có hóa trị IV hãy chọn cơng thức hóa học nào đúng với quy tắc hóa trị trong các
cơng thức sau:



A. S2O2 B. S2O3 C. SO2 D. SO3




<b> B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm).</b>


<b> Câu 2: Điền vào chổ trống đúng với ý nghĩa của chúng: (2điểm) </b>


Nguyên tố Ký hiệu hóa học Số e Số p Số lớp e Số e lớp ngoài cùng


Oxi 8


Canxi 20




Câu 3: Xác định số nguyên tử của nguyên tố ở cột B và số phân tử khối ở cột C phù
hợp với cột A.(2 điểm)


A B( số nguyên tử của nguyên tố) C( số phân tử khối)
HNO3


H2SO4


Câu 4: Tính phân tử khối của: (2 điểm)


<b> a/ Thuốc tím ( kalipemanganát) phân tử gồm: 1K, 1Mn, 4O.</b>
<b> b/ Sắt (III) oxít phân tử gồm: 2Fe, 3O.</b>


<b> Bieát: Al: 27, K: 39, Mn: 55, O: 16, S: 32, Na: 23, Cu: 64, C: 12, H: 1, N: 14, Fe: 56.</b>


<b></b>


---HẾT---1’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>THU BÀI – DẶN DỊ </b>


<b>GV: Yêu cầu HS về nhà xem</b>
Chương II PHẢN ỨNG HÓA HỌC và
bài 12 “SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT”


<b>HS: Laéng nghe.</b>


<b>D/ ĐÁP ÁN </b>


<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).</b>
<b>Câu 1:</b>


a/ C <b>1 điểm</b>


b/ D <b>1 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

d/ C <b>1 điểm</b>


<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm).</b>


<b>Câu 2: (2 điểm) Đúng 1 vị trí đạt 0,25 điểm</b>.


Ngun tố Ký hiệu hóa học Số e Số p Số lớp e Số e lớp ngoài<sub>cùng</sub>


Oxi O 8 8 2 6



Canxi Ca 20 20 4 4


Câu 3: (2 điểm) Đúng 1 vị trí đạt <b>0,5 điểm</b>.


A B( số nguyên tử của nguyên tố) C( số phân tử khối)


HNO3 1N, 1H, 3O 63ñvC


H2SO4 2H, 1S, 4O 98 đvC


<b>Câu 4:</b>


a/ Thuốt tím: 1 x 39 + 1 x 55 + 4 x 16 = 158 đvC. <b>1 điểm</b>


b/ Sắt (III)oxít: 2 x 56 + 3 x 16 = 160 đvC. <b>1 điểm</b>


E/ MA TRẬN THẨM ĐỊNH



<b>Nội dung</b>


<b>Mức độ nội dung</b>


<b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Nguyên tử 2 (2đ<sub>)</sub> <sub>1câu (2</sub>đ<sub>)</sub>



Đ/C,H/C,Phân tử 3 (2đ<sub>)</sub> <sub>4 (2</sub>đ<sub>)</sub> <sub>2câu(4</sub>đ<sub>)</sub>


Cơng Thức


HH,Hố Trị 1c (1đ) 1a,b (2đ) 1,d(1đ) 4câu(4đ)


Tổng 1câu(1đ<sub>)</sub> <sub>1câu(2</sub>đ<sub>)</sub> <sub>2câu(2</sub>đ<sub>)</sub> <sub>1câu(2</sub>đ<sub>)</sub> <sub>1câu(1</sub>đ<sub>)</sub> <sub>1câu(2</sub>đ<sub>)</sub> <sub>7 câu(10</sub>đ<sub>)</sub>


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 9</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 17</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>CHƯƠNG II </b>

<b> PHẢN ỨNG HĨA HỌC </b>



<i><b>BAØI 12:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và phân biệt được các hiện</b>
tượng xung quanh là hiện tượng vật lý hay là hiện tượng hóa học.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. </b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Tạo hứng thú trong học tập và năng lực tư duy hóa họcvề các hiện
tượng trong hóa học và trong đời sống.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>



<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuaån bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Hình 2.1. Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiền đun, ống nghiệm, giá</b>
ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, khai nhựa.


Hóa chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường, muối ăn.
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các khái niệm đã học.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2’


<b>GV: Trong chương trình các em đã</b>
học về chất. Chương này các em sẽ
học về phảm ứng. Trước hết cần xem
với chất có thể xảy ra những biến đổi
gì, thuộc loại hiện tượng nào thì hơm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm
nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài mới.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ</b>



<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1</b>
trang 45. Đặt câu hỏi:


Hình vẽ trên nói lên điều gì?
Cách biến đổi từng giai đoạn?
Làm thế nào biến nước lỏng thành
nước đá và ngược lại?


<b>GV: Trong q trình trên có sự thay</b>
đổi về chất hay khơng?


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:</b>
Hòa tan muối ăn vào nước.


Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm trên
ngọn lửa đèn cồn.


<b>GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại</b>
sở đồ trên.


<b>GV: Qua thí nghiệm trên em có nhận</b>
xét gì?


<b>HS: Quan sát hình 2.1và</b>
trả lời các câu hỏi.
Thể hiện quá trình
biến đổi:


Nướcrằn Nướclỏng



Nước Hơi


<b>HS: Trả lời. </b>


<b>HS: Tiến hành thí</b>
nghiệm theo dướng dẫn:
<b>HS: Quan sát và ghi sơ</b>
đồ.


Muối(rắn) ⃗Hòa tan


DD muoái to<sub> </sub>


Muối (rắn)


<b>HS: Nhận xét.</b>


Trong q trình trên có
sự thay đổi về trạng thái
nhưng khơng có sự thay
đổi về chất gọi là hiện
tượng vật lý.


<b>VD 1:</b>


Nướcrằn Nướclỏng


Nước Hơi



<b>VD 2:</b>


Muối(rắn) ⃗Hòa tan


DD muoái to<sub> </sub>


Muối (rắn)


<b> * Trong q trình trên có</b>
sự thay đổi về trạng thái
nhưng khơng có sự thay đổi
về chất gọi là hiện tượng
vật lý.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>II/ HIỆN TƯỢNG HĨA HỌC </b>


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm</b>
sau:


- Trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh
theo tỷ lệ 2/7 rồi chia thành hai phần
bằng nhau.


- Phaàn 1: Đưa nam châm vào Quan
sát.


- Đổ phần 2: vào ống nghiệm và đun
nóng. u cầu HS quan sát.


- Đưa nam châm vào sản phẩm.


<b>GV: Gọi HS nêu nhận xét?</b>


<b>GV: Em nào rút ra kết luận trên về</b>
quá trình trên?


<b>HS: Làm thí nghiệm</b>
theo hướng dẫn.


<b>HS: Quan sát màu sắc.</b>
<b>HS: Nhận xét: Hổn hợp</b>
nóng đỏ và chuyển dần
sang đen.


Sản phẩm không bị nam
châm hút.


<b>HS: Q trình trên gọi là</b>
sự thay đổi về chất (có




Quá trình trên gọi là sự
thay đổi về chất (có sự thay
đổi thành chất mới).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

20’


<b>GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:</b>
- Cho một ít đường trắng vào ống
nghiệm và đun trên ngọn lửa đèn


cồn. Quan sát?


<b>GV: Q trình trên có phải là hiện</b>
tượng vật lý khơng?


<b>GV: Thơng báo đó là hiện tượng hóa</b>
học. Vậy hiện tượng hóa học là gì?
<b>GV: Muốn biết hiện tượng vậy lý</b>
hay hiện tượng hóa học ta dựa vào
dấu hiệu nào?


sự thay đổi thành chất
mới).


<b>HS: Tieán hành thí</b>
nghiệm.


<b>HS: Đường chuyển dần</b>
sang nâu rồi đen, thành
ống nghiện xuất hiện
những giọt nước.


<b>HS: Đây không là hiện</b>
tượng vật lý.


<b>HS: Hiện tượng hóa học</b>
là q trình biến đổi có
tạo ra chất mới.


<b>HS: Dựa vào dấu hiệu</b>


có chất mới sinh ra (tạo
ra) hay khơng.


* Hiện tượng hóa học là q
trình biến đổi có tạo ra chất
mới.


Dựa vào dấu hiệu có
chất mới sinh ra (tạo ra) hay
khơng.


10’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3</b>
trang 47.


<b>GV: 2 trang 47.</b>


<b>GV: Bài tập 3 trang 47.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nhằc lại nội dung</b>
chính của bài:


1/ Hiện tượng vật lý là gì, Hiện
tượng hóa học là gì?


<b>HS: Thảo luận nhóm 2’</b>
<i>Bài 2:</i>



Hiện tượng hóa học là:
a,c. (lưu huỳnh chất rắn
cháy biến đổi thành lưu
huỳnh đi oxít, canxi
cacbonát biến đổi thành
hai chất khác).


Hiện tượng vật lý là: b,d
(thuỷ tinh, cồn vẫn giữ
nguyên chất ban đầu).
<i>Bài 3:</i>


Hiện tượng vật lý diễn ra
ở giai đoạn nến cháy
lỏng thấm vào bấc và
giai đoạn nến lỏng biến
thành hơi, trong giai
đoạn này parafin chỉ
biến đổi về trạng thái.
Hiện tượng hóa học diễn
ra ở giai đoạn nến cháy
trong khơng khí, khi d0ó
chất parafin đã biến đổi
thành chất khác.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>


<i>Bài 2:</i>



Hiện tượng hóa học là: a,c.
(lưu huỳnh chất rắn cháy
biến đổi thành lưu huỳnh đi
oxít, canxi cacbonát biến đổi
thành hai chất khác).


Hiện tượng vật lý là: b,d
(thuỷ tinh, cồn vẫn giữ
nguyên chất ban đầu).


<i>Baøi 3:</i>


Hiện tượng vật lý diễn ra ở
giai đoạn nến cháy lỏng
thấm vào bấc và giai đoạn
nến lỏng biến thành hơi,
trong giai đoạn này parafin
chỉ biến đổi về trạng thái.
Hiện tượng hóa học diễn ra ở
giai đoạn nến cháy trong
không khí, khi d0ó chất
parafin đã biến đổi thành
chất khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

2/ Dấu hiệu để phân biệt được
hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa
học?


<b>GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3</b>
trang 47.



Xem tiếp bài 13 “PHẢN ỨNG HĨA
HỌC”


<b>HS: lắng nghe.</b>


Hiện tượng hóa học là
q trình biến đổi có tạo ra
chất mới.


2/ Dựa vào dấu hiệu có chất
mới sinh ra (tạo ra) hay
không.


<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>


<b>2/47 Hiện tượng hóa học là: a,c. (lưu huỳnh chất rắn cháy biến đổi thành lưu huỳnh đi</b>
oxít, canxi cacbonát biến đổi thành hai chất khác).


Hiện tượng vật lý là: b,d (thuỷ tinh, cồn vẫn giữ nguyên chất ban đầu).


<b> 3/47 Hiện tượng vật lý diễn ra ở giai đoạn nến cháy lỏng thấm vào bấc và giai đoạn</b>
nến lỏng biến thành hơi, trong giai đoạn này parafin chỉ biến đổi về trạng thái.


Hiện tượng hóa học diễn ra ở giai đoạn nến cháy trong khơng khí, khi d0ó chất parafin đã biến đổi
thành chất khác.


E/ BOÅ SUNG


. . .


. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 9</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 18</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 13:</b>

<b>PHẢN ỨNG HĨA HỌC</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Biết phản ứng hóa học là một q trình biến đổi chất này thành chất khác.</b>
Biết được bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho
phân tử này biến thành phân tử khác.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ, phân biệt được các chất tham gia và</b>
tạo thành trong một phản ứng hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Thơng qua sự biến đổi các chất giúp HS ham thích mơn học và hứng
thú tìm tịi các hiện tượng trong đời sông thể hiện các phản ứng hóa học.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Tranh vẽ: “Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi</b>


tạo thành nước.


<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các khái niệm đã học.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
7’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


<b>GV: Kiểm tra lý thuyết:</b>


Em hãy nêu hiện tượng vật lý, hiện
tượng hóa học là gì? Cho ví dụ?


<b>HS: Trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


ban đầu.


<i>VD: Sự biến đổi của</i>
nước ở 3 trạng thái.
- Hiện tượng hóa học là
q trình biến đổi có tạo
ra chất mới.


<i>VD: Lưu huỳnh cháy tạo</i>
thành lưu huỳnh đi oxít.



2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> VÀO BÀI MỚI</b>


<b>GV: Các em đã biết chất có thể biến</b>
đổi thành chất khác, q trình đó gọi
là gì? trong đó có gí thay đổi và dựa
vào đâu để biết được thì hơm nay ta
sẻ tìm hiểu chúng.


<b>HS: Lắng nghe và ghui</b>
tựa bài mới.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>I/ ĐỊNH NGHĨA </b>


<b>GV: Thuyết trình cho HS ghi vào vở.</b>
Quá trình biến đổi chất này thành
chất khác gọi là phản ứng hóa học.
+ Chất ban đầu gọi là chất tham gia
phản ứng.


+ Chất mới sinh ra gọi là chất chất
tạo thành hay sản phẩm.


<b>GV: Giới thiệu phương trình chữ của</b>
bài 2/47:


Lưu huỳnh + Oxi Lưu huỳnhđioxít
(chất tham gia) ( chất sản phẩm)


<b>GV: Chú ý cho HS giữa chất tham</b>
gia và sản phẩm có “ “


<b>GV: Yêu cầu HS viết phương trình</b>
chữ của hiện tượng hóa học ở 3/47 và
ghi rỏ chất tham gia và sản phẩm?
<b>GV: Giới thiệu các phản ứng cháy</b>
trong khơng khí là phản ứng với Oxi.


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận bài tập</b>
sau:


Hãy cho biết các biến đổi sau hiện
tượng nào là hiện tượng hóa học và
ghi phương trình chữ của các hiện
tượng đó?


<b> a/ Cồn đốt trong không khí tạo</b>
thành khí cacbonic và nước.


<b> b/ Chế biến gỗ thành bàn, giấy,</b>


<b>HS: Ghi vào vở.</b>


<b>HS: Thảo luận 2’</b>
2c/


canxicacbonát


canxi oxít + CO2



(chất tham gia)


(chất sản phẩm)
3/ parafin + oxi


cacbonic + nước
(chất tham gia)


(chất sản phẩm)
<b>HS: Đọc các phương</b>
trình chữ.


<b>HS: Thảo luận 2’</b>
Hiện tượng hóa học a,c.


Cồn + oxi to<sub> cacbonic</sub>


+ nước
nhôm + oxi nhôm


* Quá trình biến đổi
chất này thành chất khác gọi
là phản ứng hóa học.


+ Chất ban đầu gọi là chất
tham gia phản ứng.


+ Chất mới sinh ra gọi là
chất chất tạo thành hay sản


phẩm.


Lưu huỳnh + Oxi


Lưu huỳnhđioxít
(chất tham gia)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

ghế,...


<b> c/ Đốt bột nhơm trong khơng khí tạo</b>
ra nhơm oxít.


<b>GV: u cầu các HS khác đọc các</b>
phương trình chữ?


<b>GV: Thơng báo: Trong quá trình</b>
phản ứng lượng chất phản ứng giảm
dần lượng sản phẩm tăng dần.


oxít


<b>HS: Đọc phương trình</b>
chữ.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
vào vở.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> II/ DIỂN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC </b>



<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức</b>
về phân tử là gì?


<b>GV: Treo hình 2.5 và yêu cầu HS</b>
quan sát và trả lời các câu hỏi sau
theo nhóm.


1/ Trước phản ứng có những phân tử
nào, các nguyên tử nào liên kết với
nhau?


2/ Sau phản ứng những nguyên tử
nào liên kết với nhau?


3/ Trong quá trình phản ứng số
nguyên tử hiđro và số oxi có thay đổi
khơng?


4/ Các phân tử trước và sau phản ứng
có gì khác nhau khơng?


<b>GV: Từ các nhận xét trên các em rút</b>
ra kết luận về phản ứng hóa học là
gì?


<b>HS: Phân tử là hạt đại</b>
diện cho chất và thể
hiện đầy đủ tính chất
của chất



<b>HS: Tổ chức nhóm:</b>


1/ Có hai phân tử hiđro
và một phân tử oxi
- Hai nguyên tử hiđro
liên kết với nhau tạo một
phân tử hiđro.


- Hai nguyên tử oxi liên
kết với nhau tạo phân tử
oxi.


2/ Sau phản ứng các
phân tử nước được tạo
thành (có một nguyên tử
oxi liên kết với hai
nguyên tử hiđro.


3/ Số nguyên tử hiđro và
oxi không thay đổi.
4/ Trước phản ứng các
nguyên tử hiđro và oxi
liên kết với nhau.


Sau phản ứng nguyên
tử hiđro và oxi liên kết
với nhau


<b>HS: Trong phản ứng hóa</b>


học chỉ có liên kếtgiữa
các nguyên tử thay đổi
làm cho phân tử này
biến thành phân tử khác.


* Trong phản ứng hóa
học chỉ có liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi làm cho
phân tử này biến thành
phân tử khác.


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung</b>
chính.


1/ Phản ứng hóa học là gì?


<b>HS: Trả lời các câu hỏi. 1/ Quá trình biến đổi chất</b>
này thành chất khác gọi là
phản ứng hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

2/ Diễn biến của phản ứng hóa học?


<b>GV: Bài tập về nhaø 1, 2, 3 trang 50.</b>


Xem tiếp phần còn lại. <b>HS: Lắng nghe.</b>



+ Chất mới sinh ra gọi là chất
chất tạo thành hay sản phẩm.


2/ Trong phản ứng hóa học
chỉ có liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi làm cho
phân tử này biến thành phân
tử khác.


<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>


<b>2a/ 50 Vì hạt hợp thành của hầu hết các chất là phân tử, mà phân tử thể hiện đầy đủ tính</b>
chất của chất. Đơn chất là kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên nguyên tử tham gia phản
ứng hóa học (tạo ra liên kết với nguyên tử nguyên tố khác).


<b> 3/ 50 Parafin + oxi Nước + Khí cacbon đioxít.</b>


Chất phản ứng: Parafin và Oxi. Chất tạo thành (sản phẩm): Nước và Cacbonđioxít.
<b>E/ BỔ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 10</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tieát: 19</b> <b>Ngày dạy:</b>



<b> BÀI 13:</b>

<b>PHẢN ỨNG HĨA HỌC</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS biết điều kiện để có phản ứng hóa học.</b>
HS biết dấu hiệu để nhận ra phản ứng hóa học có xảy ra hay khơng.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ, phân biệt được các chất tham gia và</b>
tạo thành trong một phản ứng hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Thơng qua sự biến đổi các chất giúp HS ham thích mơn học và hứng
thú tìm tịi các hiện tượng trong đời sơng thể hiện các phản ứng hóa học.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, mi sắt, khai</b>
nhựa.


Hóa chất: nhơm (kẽm), DD HCl, DD BaCl2, DD CuSO4, DD Na2SO4, P đỏ.


<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.</b>


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời lý thuyết.</b>
1/ Nêu định nghĩa phản ứng hóa học,
giải thích chất tham gia, sản phẩm?


<b>HS 1: Quá trình biến</b>
đổi chất này thành chất
khác gọi là phản ứng
hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

7’


2/ Diễn biến của phản ứng hóa học là
gì?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


chất tham gia phản ứng.
+ Chất mới sinh ra gọi là
chất chất tạo thành hay
sản phẩm.


<b>HS 2: Trong phản ứng</b>
hóa học chỉ có liên kết
giữa các nguyên tử thay
đổi làm cho phân tử này
biến thành phân tử khác.
2’



<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Chúng ta đã biết thế nào là phản</b>
ứng hóa học. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu
về điều kiện gì để có phản ứng hóa
học xảy ra và làm thế nào để nhận
biết có phản ứng hóa học xảy ra.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


18’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>III/ KHI NÀO PHẢN ỨNG HĨA HỌC </b>


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:</b>
Cho kẽm vào DD HCl và quan sát.
<b>GV: Qua thí nghiệm trên em có thấy</b>
hiện tượng gì? Vậy để cho phản ứng
xảy ra cần có điều kiện gì?


<b>GV: Thuyết trình thêm:</b>


Các em muốn phản ứng xảy ra dể
dàng thì bề mặt phải nhiều (dạng bột
tiếp xúc dể hơn dạng lá).


<b>GV: Nếu ta để P đỏ và than trong</b>
khơng khí thì chúng có thể tự bốt


cháy hay không?


<b>GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí</b>
nghiệm đốt Pđỏ và than trong khơng
khí, u cầu HS quan sát và nêu
nhận xétvà rút ra kết luận?


<b>GV: Từ gạo chúng ta muốn chuyển</b>
thành rượu thì ta cần có cho vào chất
gì?


<b>GV: Vậy các em thảo luận Chất xút</b>
tác là gì?


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời Khi nào</b>
phản ứng hóa học xảy ra?


<b>HS: Làm thí nghiệm và</b>
quan sát:


- Có bọt khí.


- Mẩu kẻm nhỏ dần.
Vậy các chất phải tiếp
xúc với nhau.


<b>HS: Trả lời là không.</b>
Một số cần đun nóng
đến nhiệt độ thích hợp.
Có những phản ứng cần


có mặt chất xút tác.


<b>HS: Thảo luận 2’</b>


Chất xút tác là chất kích
thích cho phản ứng sảy
ra nhanh hơn, nhưng
không bị biến đổi sau
khi phản ứng kết thúc
<b>HS: </b>


- Các chất tham gia phải
tiếp xút với nhau.


- Một số phản ứng cần
có nhiệt độ.


- Một số phản ứng cần
có mặt chất xút tác.




Chất xút tác là chất kích
thích cho phản ứng sảy ra
nhanh hơn, nhưng không bị
biến đổi sau khi phản ứng
kết thúc.


* Các chất tham gia phải
tiếp xút với nhau.



- Một số phản ứng cần có
nhiệt độ.


- Một số phản ứng cần có
mặt chất xút tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

10’


<b>XAÛY RA</b>


<b>GV: Yêu cầu HS quan sát các chất</b>
trước khi làm thí nghiệm.


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:</b>
- Cho DD BaCl2 vào DD Na2SO4 .


- Cho keõm vào DD CuSO4.


GV: Yêu cầu HS quan sát và rút ra
nhận xét.


<b>GV: Qua các thí nghiệm em nào cho</b>
biết làm thế nào nhận biết có phản
ứng xảy ra?


<b>HS: Quan sát và tiến</b>
hành thí nghiệm


<b>HS: Rút ra kết luận.</b>


- Ở ống 1 có chất màu
trắng xuất hiện


- Ở ống 2 dây kẽm có
một lớp màu đỏ bám vào
<b>HS: Để nhận biết có</b>
phản ứng hóa học xảy ra
ta dựa vào dấu hiệu có
chất mới tạo thành (Màu
sắc, tính tan, trạng
thái,...)


* Để nhận biết có phản
ứng hóa học xảy ra ta dựa
vào dấu hiệu có chất mới
tạo thành (Màu sắc, tính
tan, trạng thái,...)


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.</b>
1/ Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?


2/ Làm thế nào để nhận biết có phản
ứng hóa học xảy ra?


<b>GV: Bài tập về nhà 5, 6 trang 51.</b>
Chuẩn bị xem trước bài thực


hành và 1 chậu nước, que đóm, nước
vơi trong.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi </b>


<b>HS: Laéng nghe.</b>


1/ Các chất tham gia phải
tiếp xút với nhau.


- Một số phản ứng cần có
nhiệt độ.


- Một số phản ứng cần có
mặt chất xút tác.


2/ Để nhận biết có phản
ứng hóa học xảy ra ta dựa
vào dấu hiệu có chất mới
tạo thành (Màu sắc, tính
tan, trạng thái,...)


<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>


5/ 51 Axít clohiđríc + Canxicacbonát Canxi clorua + Nước + Khí cacbonđioxít
Chất phản ứng: Axít clohiđríc và cacbon đioxít.


Chất sản phẩm: canxi clorua, Nước, khí cacbođioxít.


Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: Xuất hiện chất khí ( Có sủi bọt ở vỏ trứng).



<b>6/ 51 Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xút của than với khí oxi (trong khơng khí).</b>
Dùng que lửa châm để tăng nhiệt độ của than, Quạt mạnh để tăng khí oxi. Khi than bén cháy đã có
phản úng hóa học xảy ra.




<b>E/ BOÅ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

. . .
. . .
. . . .
. . . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 10</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 20</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BAØI 14:</b>

<b>BAØI THỰC HAØNH 3 </b>



<b>DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HĨA HỌC</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.</b>
Nhận biết được dấu hiệu có phản ứmg hóa học xảy ra.



<b>2/ Kỹ năng:</b> Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng các dụng cụ, hóa chất trong phịng thí
nghiệm.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Qua thực hành tạo cho HS sự say mê mơn học, thích thú trong học
tập tìm tịi nghiên cứu trong hóa học.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuaån bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống nghiệm đánh số 1, 2, 3, 4, 5 (1, 3 đựng nước, 4,</b>
5 đựng nước vôi trong), ống thuỷ tinh, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn, khai nhựa.


Hóa chất: DD Na2CO3, DD nước vơi trong, thuốc tím, que đóm.


<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, chậu nước, nước vôi trong, que đóm.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>VAØO BAØI MỚI</b>



<b>GV: Để phân biệt được hiện tượng</b>
vật lý, hiện tượng hóa học và nhận
biềt được có phản ứng hóa học xảy ra
ta sẽ làm bài thực hành hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> KIỂM TRA KIẾN THỨC CĨ LIÊN QUAN </b>


<b>GV: Hỏi HS :</b>


1/ Hiện tượng vậy lý là gì?
2/ Hiện tượng hóa học là gì?


3/ Dấu hiệu nào nhận biết được có
phản ứng hóa học xảy ra?


<b>HS: Trả lời.</b>


1/ Hiện tượng vật lý là
hiện tượng các chất biến
đổi mà giữ nguyên chất
ban đầu.


2/ Hiện tượng hóa học
là q trình biến đổi có
tạo ra chất mới.


3/ Để nhận biết có phản
ứng hóa học xảy ra ta


dựa vào dấu hiệu có chất
mới tạo thành (Màu sắc,
tính tan, trạng thái,...)


27’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>I/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM </b>


<b>GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị:</b>
Dụng cụ, hóa chất.


<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm</b>
1: theo các bước.


- Với lượng thuốc tím có sẵn chia làm
hai phần.


+ Phần 1 cho vào ống nghiệm 1 và
lắc cho tan hết quan sát
màu sắc.


+ Phần 2 cho vào ống nghiệm dùng
kẹp gỗ đun nóng ống nghiệmvà đưa
que đóm vào.


Nếu thấy que đóm bùn sáng thì tiếp
tục đun.


Nếu thấy que đóm khơng bùn sáng
thì ngưng đun để nguội ống nghiệm.


Cho nước vào Quan sát
hiện tượng.


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.</b>
1/ Tại sao tàn đóm đỏ bùn cháy?
2/ Tại sao tàn đóm đỏ cịn bùn cháy
thí tiếp tục đun?


3/ Trong thí nghiệm có mấy quá
trình, quá trình nào là hiện tượng vật
lý, q trình nào là hiện tượng hóa
học?


<b>HS: Làm thí nghiệm</b>
theo hướng dẫn.


<b>HS: Quan sát và ghi vào</b>
vở.


Ống nghiệm có màu tím.


Quan sát thấy: Ống
nghiệm có màu tím rất
đen và có chất rắn
không tan.


<b>HS: Trả lời.</b>


Tàn đóm bùn cháy là do
Oxi được sinh ra.



Vì lúc đó phản ứng xảy
ra chưa hồn tồn.


<b>HS:</b>


- Ống nghiệm 1: Chất
rắn tan hết tạo thành DD
có màu tím.


- Ống nghiệm 2: Chất
rắn khơng tan hết (có
một phần chất rắn lắng
xuống đáy).


+ Có 3 quá trình:


<b>1/ Thí nghiệm 1: Hồ tan</b>
<i><b>và đun nóng thuốc tím</b></i>
- Ống nghiệm 1: Chất rắn
tan hết tạo thành DD có màu
tím.


- Ống nghiệm 2: Chất rắn
khơng tan hết (có một phần
chất rắn lắng xuống đáy).
+ Có 3 q trình:


<b>1/ Hồ tan thuốc tím ở ống</b>
nghiệm 1 là hiện tượng vậy


lý.


<b>2/ Đun nóng ống nghiệm 2 là</b>
hiện tượng hóa học vì có oxi
và chất rắn khơng tan sinh
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm</b>
2:


- Dùng ống hút thổi hơi vào ống
nghiệm 3 đựng nước và thổi vào ống
4 đựng nước vôi trong Quan
sát.


<b>GV: Trong ống nghiệm 3, 4 ống</b>
nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy
ra? Giải thích?


- Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 5 – 10 giọt
DD Na2CO3 vào ống 3 và ống 5 đựng


nước vôi trong Quan sát.


<b>GV: Hiện tượng nào là hiện tượng</b>
vậy lý, hiện tượng nào là hiện tượng
hóa học?


<b>GV: Cho HS ghi phương trình chữ</b>
của ống nghiệm 2, 4, 5.



1/ Hoà tan thuốc tím ở
ống nghiệm 1 là hiện
tượng vậy lý.


2/ Đun nóng ống nghiệm
2 là hiện tượng hóa học
vì có oxi và chất rắn
khơng tan sinh ra.


3/ Hồ tan chất rắn ở
ống nghiệm 2 là hiện
tượng vật lý.


<b>HS: Làm thí nghiệm</b>
theo hướng dẫn.


<b>HS: Quan sát và ghi vào</b>
vở.


- Ống 3 khơng có hiện
tượng.


- Ống 4 nước vơi trong
vẫn đục (có chất rắn
khơng tan tạo thành).
Ở ống nghiệm 4 có phản
ứng hóa học xảy ra vì có
chất rắn sinh ra



<b>HS: Làm thí nghiệm.</b>
- Ống nghiệm 3 khơng
có hiện tượng.


- Ống nghiệm 5 có chất
rắn khơng tan tạo thành
DD vẫn đục.


+ Ống 3 là hiện tượng
vật lý.


+ Ống 5 là hiện tượng
hóa học.


<b>HS: Các phương trính</b>
chữ :


Ống 2: Kalipemanganát
to<sub> kalimanganaùt +</sub>


ManganđiOxít + Oxi
Ống 4: Canxi hiđroxít +
Cacbonđioxít


Canxicacbonát + Nước
Ống 5: Canxi hiđroxít +
Natri cacbonát
Canxi cacbonát+
Natri hiđroxít



<b>2/ Thí nghiệm 2: Thực hiện</b>
<i><b>phản ứng với Canxi</b></i>
<i><b>hiđroxít</b></i>


- Ống 3 khơng có hiện tượng.
- Ống 4 nước vơi trong vẫn
đục (có chất rắn khơng tan
tạo thành).


Ở ống nghiệm 4 có phản ứng
hóa học xảy ra vì có chất rắn
sinh ra


- Ống nghiệm 3 khơng có
hiện tượng.


- Ống nghiệm 5 có chất rắn
khơng tan tạo thành DD vẫn
đục.


<i><b>Các phương trình chữ:</b></i>
<b>Ống 2: Kalipemanganát </b>
to<sub> kalimanganát +</sub>


ManganđiOxít + Oxi


<b>OÁng 4: Canxi hiđroxít +</b>
Cacbonđioxít


Canxicacbonát + Nước


<b>Ống 5: Canxi hiđroxít + </b>
Natri cacbonát Canxi
cacbonát + Natri hiđroxít




</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

8’


- Ngày:. . . tháng . . . . .năm . . .
- Họ và tên: . . . .


- Tường trình bài số: . . . . . . . Tên bài

. . . .


<b>Tên thí nghiệm</b> <b>Hiện tượng quan sát</b> <b>Giải thích</b> <b>PTPƯ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS vệ sinh Phòng thí</b>
nghiệm.


<b>HS: Vệ sinh phòng thí</b>


2’ <b><sub>GV: Xem tiếp bài Định Luật Bảo</sub></b><i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>


Tồn Khối Lượng. <b>HS: Lắng nghe. </b>


<b>D/ ĐÁP ÁN TƯỜNG TRÌNH (7 điểm)</b>
<b>A/ PHẦN CÂU HỎI:</b>


<b>Câu 1: Khi chất biến đổi như thế nào thì nói là:</b>
a/ Hiện tượng vật lý.



b/ Hiện tượng hóa học.
<b>Trả lời:</b>


a/ Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi chất mà giữ nguyên là chất ban đầu. <b>0,5 điểm</b>


b/ Hiện tượng hóa học là q trình biến đổi chất mà tạo thành chất mới. <b>0,5 điểm</b>


<b>Câu 2: Có thể dựa vào dấu hiện nào có thể nhận biệt có phản ứng hóa học xảy ra?</b>


<b>Trả lời: Có thể dừa vào dấu hiệu có chất mới sinh ra (tạo thành) (tạo ra chất không tan, chất khí,</b>
thay đổi màu sắc,...). <b>0,5 điểm</b>


<b>Câu 3: Nhệt phân KMnO</b>4 theo sơ đồ sau:


2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2


Hãy nhận biết số chất tham gia và số chất tạo thành.


<b>Trả lời: Số chất tham gia là: 1; Số chất tạo thành là: 3.</b> <b>0,5 điểm</b>


<b>Câu 4: Trong hơi thở khí làm đục nước vơi trong, cho biết tên và cơng thức của chất đó.</b>
<b>Trả lời: Chất đó tên là cacbon đi oxít (hay khí cacboníc); Cống thức là: CO</b>2. <b>0,5 điểm</b>


<b>B/ PHẦN QUAN SÁT HIỆN TƯỢNG, GIẢI THÍCH & KẾT LUẬN.</b>
<i><b>Thí nghiệm 1:</b></i>


<b>Câu 1: Cho biết màu của dung dịch trong ống nghiệm 1? Màu tím. 0,5 điểm</b>


<b>Câu 2: Cho biệt màu của dung dịch trong ống nghiệm 2? Xanh đen. 0,5 điểm</b>



<b>Câu 3: Có chất khơng tan trong ống nghệm 2 khơng? Có chất khơng tan ở đáy ống nghiệm.</b>


<b>0,5 điểm</b>


Chất đó là: MnO2 .Màu: Đen . <b>0,5 điểm</b>


<i><b>Thí nghệm 2:</b></i>


<b>Câu 1: Sau khí cho hơi thở vào ống I và ống II, quan sát hiện tượng xảy ra?</b>
<b>Trả lời: </b>


Trong ống I: Khơng có hiện tượng gì (dung dịch vẫn trong suốt). <b>0,5 điểm</b>


Trong ống II: Dung dịch bị đục dần. <b>0,5 điểm</b>


<b>Câu 2: Cho dung dịch Na</b>2CO3 vào ống I và ống II quan sát hiện tượng?


<b>Trả lời: </b>


Trong ống I: Khơng có hiện tượng (dung dịch vẫn trong suốt). <b>0,5 điểm</b>


Trong ống II: Dung dịch bị vẩn đục. <b>0,5 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>E/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .


. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 11</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 21</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 15:</b>

<b>ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN KHỐI LƯỢNG</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS hiểu được nội dung của định luật.</b>


Biết giải các bài tập dựa vào định luật về sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng
hóa học.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ, vận dụng định luật vào bài tập. </b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Qua định luật tạo cho HS tham thích nghiên cứu hóa học hơn qua sự
bảo tồn của các chất sau khi đã phản ứng.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, khai nhựa, cân, cốc thuỷ</b>
tinh.



Hóa chất: DD BaCl2, DD Na2SO4.


Tranh vẽ hình 2. 5 trang 48.


<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b>


<b>GV: Trong phản ứng hóa học tổng</b>
khối lượng có được bảo toàn hay
khơng thì hơm nay ta sẽ biết qua bài
Định luật bảo toàn khối lượng.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>1/ THÍ NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

10’


- Đặt hai cốc chứa DD BaCl2, DD


Na2SO4 lên một bên của quả cân.



- Đặt các quả cân bên kia sau cho hai
bên thăng bằng.


<b>GV: u cầu HS quan sát kim cân?</b>
- Đổ cốc một vào cốc hai
quan sát và rút ra kết luận.


Kim cân ở vị trí thăng
bằng.


<b>HS: Có chất rắn màu</b>
trắng xuất hiện. Có phản
ứng hóa học xảy ra.
Kim cân vẫn giữ
nguyên.


BaCl2, DD Na2SO4 lên một


bên của quả cân.


- Đặt các quả cân bên kia
sau cho hai bên thăng bằng.
- Đổ cốc một vào cốc hai.


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>2/ ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN KHỐI LƯỢNG </b>


<b>GV: Qua thí nghiệm trên em có nhận</b>


xét gì về khối lượng của các chất
tham gia và sản phẩm?


<b>GV: Vậy em nào phát biểu định luật?</b>


<b>GV: Em nào hãy viết phương trình</b>
chữ của phản ứng trên?


<b>GV: Thông báo:</b>


+ Nếu ký hiệu của mỗi chất là m thì
nội dung của định luật được viết bằng
biểu thức nào?(yêu cầu HS thảo
luận)


<b>GV: Giả sử phản ứng tổng quát giữa</b>
chất A, B tạo ra C,D thì biểu thức của
định luật viết như thế nào?


<b>HS: Trả lờI Khối lượng</b>
của các chất tham gia và
sản phẩm.


<b>HS: Trong một phản ứng</b>
hóa học tổng khối lượng
của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng
của các chất tham gia
trong phản ứng.



<b>HS: </b> Bariclorua +
Natrisunfaùt


Natriclorua + Barisunfaùt
<b>HS: Thảo luận</b>


mBariclorua + mNatrisunfáta =


mNatriclorua + mBarisunfáta


HS: Phương trình phản
ứng.


A + B C + D
Theo định luật bảo toàn
khối lượng.


mA + mB = mC + mD


* Trong một phản ứng
hóa học tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất tham
gia trong phản ứng.


<b>VD: Phương trình phản ứng.</b>
A + B C + D


Theo định luật bảo toàn khối
lượng.



mA + mB = mC + mD


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b>3/ ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT </b>


<b>GV: Giới thiệu dựa vào ĐLBTKL ta</b>
sẽ tính được một chất còn lại nếu ta
biết được khối lượng của những chất
kia. Chúng ta sẽ làm bài tập áp dụng.
<b>GV: Bài tập 1:</b>


Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phốt pho
trong khơng khí ta thu được 7 gam
hợp chất đi phốt pho penta oxít
(P2O5).


1/ Viết phương trình chữ của phản
ứng?


2/ Tính khối lượng của oxi đã dùng?
<b>GV: Hướng dẫn HS làm:</b>


1/ HS1: Viết phương trình chữ?


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>HS: Thảo luận 2’</b>


1/ Phương trình phản
ứng:



Phoátpho + Oxi to


Điphốtphopentaoxít


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Đốt cháy hồn tồn 3,1 gam
phốt pho trong khơng khí ta
thu được 7 gam hợp chất đi
phốt pho penta oxít (P2O5).


1/ Viết phương trình chữ của
phản ứng?


2/ Tính khối lượng của oxi
đã dùng?


<i>Giải</i>


1/ Phương trình phản ứng:
Phốtpho + Oxi to


Điphốtphopentaoxít
2/ Biểu thức:


mphốtpho + moxi = mđiphốtphopenta oxít


.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

15’ 2/ HS2: Viết biểu thức của định luật?
3/ HS3: Thế các khối lượng và suy ra
khối lượng của oxi?


<b>GV: Bài tập 2:</b>


Nung đá vơi (Thành phần chính là
Canxicacbonát) người ta thu được 88
kg khí cacboníc và 112 kg canxioxít.
1/ Viết phương trình chữ của phản
ứng?


2/ Tính khối lượng của đá vơi?


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận cho biết</b>
kết luận?


2/ Biểu thức:


mphốtpho + moxi =


mđiphốtphopenta oxít .


3,1 + moxi = 7,1


moxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)


<b>HS: Thảo luận 2’</b>


1/ Phương trình chữ:


Canxicacbonát to


canxioxít + cacboníc
2/ Biểu thức:


mcanxicacbonát = mcanxioxít +


mcacboníc


mcanxicacbonát = 112+88


=200 (kg)


moxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Nung đá vơi (Thành phần
chính là Canxicacbonát)
người ta thu được 88 kg khí
cacboníc và 112 kg
canxioxít.


1/ Viết phương trình chữ của
phản ứng?


2/ Tính khối lượng của đá
vơi?


<i>Giải</i>


1/ Phương trình chữ:
Canxicacbonát to


canxioxít + cacboníc
2/ Biểu thức:


mcanxicacbonát = mcanxioxít +


mcacboníc


mcanxicacbonát = 112+88


=200 (kg)


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi</b>
Phát biểu định luật bảo tồn khối
lượng?


2/ Cho VD về định luật?


<b>GV: Bài tập về nhà: 1, 2, 3 trang 54.</b>
Học bài và xem tiếp bài 16
“PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC”


<b>HS: Trả lời các câu hỏi </b>



<b>HS: Lắng nghe.</b>


1/ Trong một phản ứng hóa
học tổng khối lượng của các
chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất tham
gia trong phản ứng.


2/ VD: Phương trình phản
ứng.


A + B C + D


Theo định luật bảo toàn khối
lượng.


mA + mB = mC + mD


<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>


<b>2/54 Khối lượng của Bariclorua đã phản ứng:</b>


<i>m</i><sub>BaCl</sub>


❑=<i>m</i>BaSO4+<i>m</i>NaCl❑<i>− m</i>Na2SO4 = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8 (g)


<b>3/54 a/ Biểu thức: </b> <i>m</i>Mg❑+<i>mO</i>2=<i>m</i>MgO❑


b/ Khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng:



<i>m</i><sub>Mg</sub>


❑+<i>mO</i>2=<i>m</i>MgO❑ = 15 – 9 = 6 (g).
<b>E/ BOÅ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

. . . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 11</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 22</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 16:</b>

<b>PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS biết phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hóa học gồm cơng thức</b>
hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp.


Biết cách lập phương trình khi biết chất phản ứng và sản phẩm.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ và lập cơng thức hóa học. </b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Qua các phương trình hóa học HS tham thích mơn học thể hiện ở các
cơng thức hóa học và thích tìm tịi nghiên cứu ở phạm vi phịng thí nghiệm ở nhà trường.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>



<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.5 trang 48.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thơng tin SGK, các bài tập.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
8’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời lý thuyết.</b>
1/Phát biểu ĐLBTKL, viết biểu thức
của định luật?


GV: Nhận xét, đánh giá.


<b> HS: Trả lời: Trong một</b>
phản ứng hóa học tổng
khối lượng của các chất
sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất
tham gia trong phản ứng.
VD: Phương trình phản
ứng.



A + B C + D
Theo định luật bảo toàn
khối lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2/ Bài tập 3 trang 54.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


HS: Lên bảng:
a/ Biểu thức:


<i>m</i><sub>Mg</sub>


❑+<i>mO</i>2=<i>m</i>MgO❑
b/ Khối lượng của oxi
đã tham gia phản ứng:


<i>m</i><sub>Mg</sub>


❑+<i>mO</i>2=<i>m</i>MgO❑


 <i>mO</i>2=<i>m</i>MgO<i>− m</i>Mg


= 15 – 9 = 6 (g).


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Theo ĐLBTKL số nguyên tử</b>



của mỗi nguyên tố trong các chất
trước và sau phản ứng được giữ
nguyên. Dựa vào đây ta sẽ lập
phương trình hóa học để biểu diễn
phản ứng hóa học.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>I/ LẬP PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC </b>


<b>GV: Dựa vào phương trình chữ bài</b>
tập: Magiê + Oxi Magiêoxít
<b>GV: u cầu HS viết cơng thức của</b>
các chất có trong phản ứng?


<b>GV: Theo ĐLBTKL số nguyên tử</b>
của mỗi nguyên tố không thay đổi.
<b>GV: Em hãy cho biết số nguyên tử</b>
oxi ở hai vế của phương trình trên?
<b>GV: Vậy ta đặt 2 ở MgO để 2 vế</b>
của Oxi bằng nhau.


<b>GV: Vậy Magiê có bằng chưa?</b>
Ta thêm 2 ở đâu để cho Magiê bằng
nhau?


<b>GV: Vậy ở hai vế của phương trình</b>
có bằng nhau chưa?



<b>GV: Treo tranh vẽ 2. 5/48</b>


<b>GV: Yêu cầu HS lập phương trình</b>
hóa học.


- Phương trình chữ?
- Phương trình hóa học?
- Cân bằng?


<b>GV: Vậy phương trình hóa học là</b>
gì?


<b>GV: Qua hai VD trên em hãy thảo</b>
luận cho biết các bước lập phương
trình hóa học?


<b>HS: Phương trình chữ:</b>
Magiê+Oxi Magêoxít


Mg + O2 to MgO


<b>HS: </b>


Bên phải có 2 nguyên tử.
Bên trái có 1 nguyên tử.
2 Mg + O2 2 MgO


<b>HS: Baèng nhau.</b>



<b>HS: </b>


Hiđro + Oxi to<sub> Nước</sub>


H2 + O2 to H2O


2 H2 + O2 to 2 H2O


HS: Phương trình hóa học
biểu diễn ngắn gọn phản
ứng hóa học.


<b>HS: Thảo luận :</b>


1/ Viết sơ đồ của phản
ứng gồm công thức của
các chất phản ứng và sản


<b>1/ Phương trình hóa học.</b>
<b>VD 1:</b>


Mg + O2 to MgO


Caân baèng:


2 Mg + O2 2 MgO


<b>VD 2:</b>


Hiđro + Oxi to<sub> Nước</sub>



H2 + O2 to H2O


2 H2 + O2 to 2 H2O


Kết luận:


* Phương trình hóa học biểu
diễn ngắn gọn phản ứng
hóa học.


<b>2/ Các bước lập phương</b>
<i><b>trình hóa học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

phẩm.


2/ Cân bằng số nguyên tử
của mỗi ngun tố: tìm
các hệ số thích hợp đặc
trước các cơng thức.
3/ Viết phương trình hóa
học.


phản ứng và sản phẩm.
<b>2/ Cân bằng số nguyên tử</b>
của mỗi nguyên tố: tìm các
hệ số thích hợp đặc trước các
cơng thức.


<b>3/ Viết phương trình hóa học.</b>


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận các bước</b>
lập phương trính hóa học.


1/ Biết phốt pho cháy trong khơng khí
tạo điphốtphopentaoxít. Em hãy lập
phương trình của phản ứng.


2/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
a/ Fe + Cl2 to FeCl3


b/ SO2 + O2 ⃗xt<i>, to</i> SO3


c/ Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl


d/ Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O


Lập sơ đồ của các phản ứng trên?
<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>GV: Bài tập 2, 3, 4 trang 57,58.</b>
Xem tiếp phần còn lại.


<b>HS: Thảo luận 2’.</b>
P + O2 P2O5


Cân bằng:


4P + 5 O2 t0 2P2O5



<b>HS:</b>


a/ Fe + Cl2 to FeCl3


b/ SO2 + O2 ⃗xt<i>, to</i> SO3


c/Na2SO4+BaCl2


BaSO4 +2 NaCl


d/Al2O3+H2SO4


Al2(SO4)3 + H2O


<b>HS: Laéng nghe.</b>


<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>


<b>2/57 a/ Phương trình hóa học: 4Na + O</b>2 2Na2O


Số nguyên tử Natri : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2


<b>b/ Phương trình hóa học: P</b>2O5 + 3H2O 2H3PO4


1 : 3 : 2
<b>3/57 a/ PTHH: 2HgO 2Hg + O</b>2


2 : 2 : 1



<b>b/ PTHH: 2Fe(OH)</b>3 Fe2O3 + 3H2O


2 : 1 : 3


<b>4/58 a/ PTHH: Na</b>2SO4 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl


1 : 1 : 1 : 2


<b>E/ BOÅ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 12</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 23</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 16:</b>

<b>PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học. Xác định tỉ lệ số ngun tử, số</b>
phân tử giữa các chất trong phản ứng.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học. </b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Qua các phương trình hóa học HS tham thích mơn học thể hiện ở các
cơng thức hóa học và thích tìm tịi nghiên cứu ở phạm vi phịng thí nghiệm ở nhà trường.



<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Thơng tin SGV và các bài tập.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.</b>


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


<b>GV: Em hãy nêu các bước lập PTHH?</b>


Bài tập: 2,3 trang 57,58.


<b> HS: Trả lời:</b>


<b>Các bước lập phương</b>
<b>trình hóa học.</b>



<b>1/ Viết sơ đồ của phản</b>
ứng gồm công thức của
các chất phản ứng và
sản phẩm.


<b>2/ Cân bằng số nguyên</b>
tử của mỗi ngun tố:
tìm các hệ số thích hợp
đặc trước các cơng thức.
<b>3/ Viết phương trình hóa</b>
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


hóa học:


4Na+O2 2Na2O


Số nguyên tử Natri :
Số phân tử O2 : Số


phân tử Na2O = 4 : 1 : 2


b/ Phương trình hóa
học:


P2O5+3H2O 2H3PO4


1 : 3 : 2
<b>3/57 a/ PTHH: </b>



2HgO 2Hg + O2


2 : 2 : 1
b/ PTHH:


2Fe(OH)3 Fe2O3


+ 3H2O


2 : 1 : 3
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Chúng ta đã biết về lập phương</b>


trình hóa học và các bước lập PTHH
thí hơm nay ta sẻ tìm hiểu phần cịn
lại III/ Ý nghĩa của PTHH.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>II/ Ý NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC</b>


<b>GV: Ở tiết trước ta đã học cách lập</b>
PTHH vậy ta nhìn vào PTHH cho ta
biết những điều gì?



<b>GV: Cho HS thảo luận và cho VD?</b>
<b>GV: Tỷ lệ đó có ý nghĩa gì?</b>


<b>GV: Em nào cho biết tỷ lệ số nguyên</b>
tử, số phân tử giữa các chất trong
phản ứng sau:


a/ K + O2 K2O


b/ SO3 + H2O H2SO4


c/ Cu(OH)2 to CuO + H2O


<b>HS: Thảo luận nhóm 2’</b>


Phương trình hóa học
cho biết tỷ lệ về số
nguyên tử, số phân tử
giữa các chất cũng như
từng cặp chất trong phãn
ứng.


<b>HS: VD : PTHH:</b>
2H2 + O2 2 H2O


số phân tử H2 : số phân


tử O2 : số phân tử H2O



laø: ( 2 : 1 : 2)
<b>HS: </b>


a/ 4K + O2 2 K2O


4 : 1 : 2
b/SO3+H2O H2SO4


1 : 1 : 1
c/ Cu(OH)2 to CuO


+ H2O


1 : 1 : 1


* Phương trình hóa học
cho biết tỷ lệ về số nguyên
tử, số phân tử giữa các chất
cũng như từng cặp chất trong
phãn ứng.


VD : PTHH:


2H2 + O2 2 H2O


Số phân tử H2 : số phân


tử O2 : số phân tử H2O là:


( 2 : 1 : 2)



<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> LUYỆN TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

15’


taäp sau:


Lập PTHH của các phản ứng sau và
cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân
tử ở trong các phản ứng?


1/ Đốt bột nhơm trong khơng khí thu
được nhơm oxít.


2/ Cho sắt tác dụng với Clo thu được
hợp chất sắt(III)Clorua.


3/ Đốt cháy khí Metan (CH4) trong


khơng khí thu được khí cacbonic và
nước.


<b>GV: Kiểm tra, đánh giá.</b>


1/ 4Al+3O2 2Al2O3


4 : 3 : 2
2/ 2Fe+3Cl2 2FeCl3


2 : 3 : 2


3/ CH4 + 2O2 CO2


+ 2H2O


1 : 2 : 1 : 2


ứng sau và cho biết tỷ lệ số
nguyên tử, số phân tử ở trong
các phản ứng?


1/ Đốt bột nhơm trong khơng
khí thu được nhơm oxít.
2/ Cho sắt tác dụng với Clo
thu được hợp chất
sắt(III)Clorua.


3/ Đốt cháy khí Metan (CH4)


trong khơng khí thu được khí
cacbonic và nước.


Giaûi


1/ 4Al+3O2 2Al2O3


4 : 3 : 2
2/ 2Fe+3Cl2 2FeCl3


2 : 3 : 2
3/ CH4 + 2O2 CO2



+ 2H2O


1 : 2 : 1 : 2


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nêu ý nghóa của</b>
PTHH?


<b>GV: Bài tập về nhà 7 trang 58.</b>


Ôn tập: Hiện tượng vật lý, hiện
tượng hóa học.


ĐLBTKL, Các bước lập PTHH, Ý
nghĩa của PTHH.


Xem bài luyện tập.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi </b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


Phương trình hóa học cho
biết tỷ lệ về số nguyên tử, số
phân tử giữa các chất cũng
như từng cặp chất trong phãn


ứng.


<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>


<b>5/58 PTHH củng là sơ đồ hóa học.</b>


Mg + H2SO4 MgSO4 + H2


Tỷ lệ: 1 : 1
<b>6/58 PTHH của phản ứng.</b>


4P + 5O2 2P2O5


Tỷ lệ: 4 : 5 : 2


<b>7/58 a/ 2Cu + O</b>2 2CuO Tỷ lệ: 2 : 1 : 2


b/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Tỷ lệ: 1 : 2 : 1 : 1


c/ CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O Tỷ lệ: 1 : 2 : 1 : 1


<b>E/ BOÅ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

. . .
. . .
. . . .
. . . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>



<b>Tuần: 12</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 24</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 17:</b>

<b>BÀI LUYỆN TẬP 3</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Giúp HS củng cố các khái niệm về các hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa</b>
học, lập PTHH.


Định luật bảo tồn khối lượng.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học, các cơng thức hóa học, sử dụng</b>
ĐLBTKL vào các bài tập ở mức độ đơn giản.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Qua cơng thức hóa học các phương trình hóa học HS tham thích mơn
học thể hiện ở các ký hiệu hóa học và thích tìm tịi nghiên cứu ở phạm vi ở nhà trường.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tập luyện tập.</b>


<b>b/ Học sinh: Đọc thơng tin SGK, các bài tập.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG




<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Chúng ta đã biết thế nào là hiện</b>


tượng vật lý, hiện tượng hóa học,
phương trình hóa học, ĐLBTKL thì
hơm nay ta sẽ củng cố lại qua bài
luyện tập 3.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>


<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến</b>
thức


1/ Hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa
học khác nhau ở chổ nào?


2/ Phản ứng hóa học là gì?


1/ Hiện tượng vật lý:
Khơng có sự thay đổi về
chất.



Hiện tượng hóa học: có
sự thay đổi về chất.
2/ Quá trình biến đổi


<b>1/ Hiện tượng vật lý: Khơng</b>
có sự thay đổi về chất.


Hiện tượng hóa học: có sự
thay đổi về chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

15’


3/ Bản chất của phản ứng hóa học là
gì?


4/ Nội dung của ĐLBTKL?


5/ Các bước lập PTHH?


chất này thành chất khác
gọi là phản ứng hóa học.
3/ Trong phản ứng hóa
học chỉ diễn ra sự thay
đổi liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi làm
cho phân tử (chất) này
biến thành phân tử
(chất) khác, còn số
nguyên tử của mỗi


nguyên tố trước và sau
phản ứng không thay
đổi.


4/ Trong phản ứng hóa
học tổng khối lượng các
chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng các chất tham
gia phản ứng.


5/- Viết sơ đồ của phản
ứng gồm công thức của
các chất phản ứng và
sản phẩm.


- Cân bằng số nguyên tử
của mỗi nguyên tố: tìm
các hệ số thích hợp đặc
trước các cơng thức.


- Viết phương trình hóa
học.


phản ứng hóa học.


<b>3/ Trong phản ứng hóa học</b>
chỉ diễn ra sự thay đổi liên
kết giữa các nguyên tử thay
đổi làm cho phân tử (chất)
này biến thành phân tử


(chất) khác, còn số nguyên
tử của mỗi nguyên tố trước
và sau phản ứng không thay
đổi.


<b>4/ Trong phản ứng hóa học</b>
tổng khối lượng các chất sản
phẩm bằng tổng khối lượng
các chất tham gia phản ứng.
<b>5/ - Viết sơ đồ của phản</b>
ứng gồm công thức của các
chất phản ứng và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử của
mỗi nguyên tố: tìm các hệ số
thích hợp đặc trước các cơng
thức.


- Viết phương trình hóa hoïc.


26’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> II/ LUYỆN TẬP </b>


<b>GV: Yêu cầu Hs thảo luận các bài</b>
tập sau:


<i>Bài tập 1: Lập PTHH cho các biến</i>
đổi sau và tỷ lệ của PTHH.


a/ Cho bột kẽm vào DD axít


Clohiđríc thu được kẽm clorua và khí
hiđro.


b/ Nhúng 1 lá nhơm vào DD đồng (II)
clorua người ta thấy đồng đỏ bám
vào nhôm và DD nhôm clorua.


c/ Đốt kẽm trong Oxi thu được kẽm
oxít.


<b>GV: Nhận xét.</b>


<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>
Bài tập 1:


a/ PTHH


Zn + 2HCl ZnCl2 + H2


1 : 2 : 1 : 1
b/ PTHH.


2Al+3CuSO4 Al2(SO4)3


+ 3Cu
2 : 3 : 1 : 3
c/ PTHH.


2Zn + O2 2ZnO



2 : 1 : 2


<i>Bài tập 1: Lập PTHH cho</i>
các biến đổi sau và tỷ lệ của
PTHH.


a/ Cho bột kẽm vào DD axít
Clohiđríc thu được kẽm
clorua và khí hiđro.


b/ Nhúng 1 lá nhôm vào DD
đồng (II) clorua người ta thấy
đồng đỏ bám vào nhôm và
DD nhôm clorua.


c/ Đốt kẽm trong Oxi thu
được kẽm oxít.


Giải
a/ PTHH


Zn + 2HCl ZnCl2 + H2


1 : 2 : 1 : 1
b/ PTHH.


2Al+3CuSO4 Al2(SO4)3


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>GV: Bài tập 2: Canxi cacbonát</b>
(CaCO3) là thành phần chính của đá



vơi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng
sau:


Canxicacbonát Canxioxít +
cacbon đioxít
Biết rằng khi nung 280 gam đá vơi
thì thu được 140 gam Canxi oxít
(CaO) và 110 gam Khí Cacbon đioxít.
a/ Viết cơng thức tính khối lượng của
các chất.


b/ Tính tỷ lệ thành phần phần trăm
về khối lượng của Canxi cacbonát
chứa trong đá vơi.


<b>GV: Nhận xét.</b>


Bài tập 2:
a/


<i>m</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub>=<i>m</i><sub>CaO</sub>


❑+<i>m</i>CO2 b/


Khối lượng Canxi
cacbonát đã dùng.


<i>m</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub> <sub>=140 + 110</sub>



= 250 gam
Tỷ lệ % về khối lượng
%CaCO3 = 250<sub>280</sub> x


100%


= 89,3%


c/ PTHH.


2Zn + O2 2ZnO


2 : 1 : 2


<i>Bài tập 2: Canxi cacbonát</i>
(CaCO3) là thành phần chính


của đá vôi. Khi nung đá vôi
xảy ra phản ứng sau:


Canxicacbonát
Canxioxít+ cacbon đioxít
Biết rằng khi nung 280
gam đá vơi thì thu được 140
gam Canxi oxít (CaO) và 110
gam Khí Cacbon đioxít.
a/ Viết cơng thức tính khối
lượng của các chất.


b/ Tính tỷ lệ thành phần


phần trăm về khối lượng của
Canxi cacbonát chứa trong
đá vơi.


<i>Giải</i>
a/


<i>m</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub>=<i>m</i><sub>CaO</sub>
❑+<i>m</i>CO2


b/ Khối lượng Canxi
cacbonát đã dùng.


<i>m</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub> <sub>= 140 + 110</sub>


= 250 gam
Tỷ lệ % về khối lượng
%CaCO3 = 250<sub>280</sub> x 100%


= 89,3%
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> DẶN DỊ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS học bài luyện tập.</b>
Bài taäp 2, 3, 4, 5 trang 60, 61.
Tiết sau là tiết kiểm tra một tiết.


<b>HS: Lắng nghe.</b>



<b>D/ BỔ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 13</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 25</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b> Kiểm tra lại các kiến thức đã học như: Hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, ĐLBTKL, Phương</b>
trình hóa học, các khái niệm.


B/ MA TRẬN ĐỀ



<b>Nội dung</b>


<b>Mức độ nội dung</b> <b><sub>Tổng</sub></b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Sự biến đổi chất. 1 1câu


Phản ứng hố học. 1 1câu


ĐLBTKL 1 1câu



Phương trình hố học. 1 1 1 3câu


Tính tốn 1 1câu


Tổng 2câu 1câu 2câu 0câu 1câu 1câu 7 câu


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


1’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b>YÊU CẦU HS </b>


<b>GV: Hôm nay thầy sẽ kiểm tra lại</b>
các kiến thức của các em qua bài
kiểm tra hôm nay. Các tài liệu có
liên quan khơng được sử dụng.


<b>HS: Lắng nghe cất tài</b>
liệu.


<i><b>ĐỀ KIỂM TRA:</b></i>
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).


<b>Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B, C, D trước phương án mà em cho là đúng. </b>
(1điểm)



* Xét các hiện tượng sau: Hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng
hóa học.


a/ Vơi sống hịa tan vào nước.
b/ Đinh sắt để ngồi khơng khí bị gĩ.
c/ Cồn để trong lọ khơng kín bị bay hơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

43’


A. a,b B. c,d C. a,d D. c,b
2/ Hiện tượng hóa học là:


A. a,b B. c,d C. b,d D. a, c
Câu 2: (1điểm) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:


A. Phản ứng hóa học là quá trình khơng biến đổi chất này thành chất khác.
B. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là chỉ dựa vào màu sắc.
C. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.


D. Phản ứng hố học là q trình biến đổi chất mà không tạo ra chất khác.
<b>Câu 3: (1điểm) Cho phương trình hố học sau: </b>


2Al + 3CuO Al2O3 + 3Cu ; Chất tham gia phản ứng là:


A. Al, CuO B. Al2O3, CuO C. Cu, Al2O3 D. Al, Cu


<b>Câu 4: Em hãy ghép cột A và cột B sau đó cân bằng cho thích hợp.(1điểm) </b>


A B



a/ CuO
b/ H2O


c/ NaOH


1/ ...FeSO4 + ... ...Fe(OH)2 + ...Na2SO4


2/ ...Al(OH)3 t0 ... Al2O3 + ...


<b> B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm).</b>


<b> Câu 5: (2 điểm) Cho các phản ứng sau: Em hãy lập PTHH và cho biết tỷ lệ.</b>
1/ . . . K + . . . O2 . . . .K2O


Tỷ lệ . . .
2/ . . . . Al + . . . . CuCl2 . . . . AlCl3 + . . . . .Cu


Tỷ lệ . . .
3/ . . . NaOH + . . . CuSO4 . . . Na2SO4 + . . . Cu(OH)2


Tỷ lệ . . . .
<b>4/ . . . Al + . . . O</b>2 t0 . . . . Al2O3


Tỷ lệ . . .
Câu 6: (1,5 điểm) Phát biểu Định luật bảo toàn khối lượng?


. . . .
. . . .
Câu 7: (2,5 điểm) Cho7,6 gam nhôm phản ứng với 9 gam Axít sunfuríc (H2SO4)



sinh ra 15,9 gam Nhôm sunfát (Al2(SO4)3) và khí hiđro.


a/ Lập phương trình hóa học?


b/ Tính khối lượng của khí hiđro sinh ra?
Biết: Al: 27, S: 32, O: 16, H: 1.


<b></b>


---HẾT---1’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> THU BÀI – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS về nhà xem</b>
Chương III MOL VAØ TÍNH TỐN
<i>HĨA HỌC và bài 18 “MOL”</i>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ ĐÁP ÁN </b>


A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).
<b>Câu 1: 1/ A</b> <b>0,5 điểm</b>


2/ B <b>0,5 điểm</b>


<b>Câu 2:</b> B <b>1 điểm</b>


<b>Câu 3: A</b> <b>1 điểm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>B/ PHẦN</b>
<b>TỰ</b>
<b>LUẬN:</b>


(6 điểm).


<b>Câu 5:</b>
<b>1/ 4 Na + O</b>2 2Na2O <b>0,5 điểm</b>


Tỷ leä 4 : 1 : 2


<b>2/ 2 Al + 3 CuCl</b>2 2 AlCl3 + 3Cu <b>0,5 điểm</b>


Tỷ lệ 2 : 3 : 2 : 3


<b>3/ 2 KOH + CuSO</b>4 K2SO4 + Cu(OH)2 <b>0,5 điểm</b>


Tỷ lệ 2 : 1 : 1 : 1


<b>4/ 4 Al + 3 O</b>2 t0 2 Al2O3 <b>0,5 điểm</b>


Tỷ lệ 4 : 3 : 2


<b>Câu 6: Trong 1 phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng</b>
tổng các chất tham gia trong phản ứng. <b>1,5 điểm</b>


<b>Caâu 7:</b>


a/ 2 Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2 <b>1,5 điểm</b>



b/ <i>m</i><sub>Al</sub>+<i>m<sub>H</sub></i>


2SO4=<i>m</i>Al2(SO4)3+<i>mH</i>2


7,6 + 9 = 15,9 + <i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub>


 <i>mH</i>2 = (7,6 + 9) – 15,9 = 0,7 gam <b>1 điểm</b>


<b>E/ MA TRẬN THẨM ĐỊNH </b>
<b>Nội dung</b>


<b>Mức độ nội dung</b>


<b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Sự biến đổi chất. 1,1,2(1đ<sub>)</sub> <sub>1câu 1,5</sub>đ


Phản ứng hoá học. 2(1đ<sub>)</sub> <sub>1câu 3</sub>đ


ĐLBTKL 6(1,5đ<sub>)</sub> <sub>1câu 2,5</sub>đ


Phương trình hố học. 3(1đ<sub>)</sub> <sub>7,a(1,5</sub>đ<sub>)</sub> <sub>4 (1</sub>đ<sub>)</sub> <sub>5(2</sub>đ<sub>)</sub> <sub>4câu 1</sub>đ


Tính tốn 7,b (1đ<sub>)</sub> <sub>1câu 2</sub>đ



Tổng 2câu 2đ <sub>1câu 1,5</sub>đ <sub>1câu 1</sub>đ <sub>1câu 1,5</sub>đ <sub>1câu 1</sub>đ <sub>2câu 3</sub>đ <sub>8câu 10</sub>đ


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


A B


a/ CuO
b/ H2O


c/ NaOH


1/ FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tuần: 13</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 26</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>CHƯƠNG III: </b>

<b> MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC </b>



<b> BÀI 18:</b>

<b>MOL</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Giúp HS các khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.</b>
- Vận dụng các khái niệm tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí ở đktc,...


<b>2/ Kỹ năng: Củng cố cách tính phân tử khối của các chất, Cách viết cơng thức hóa học của</b>
đơn chất và của hợp chất.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Qua các khái niệm mol và nó là một đơn vị trong hóa học, giúp HS
tham thích mơn học thể hiện ở các cách tính mol ở phạm vi trường học.



<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 3. 1 trang 64.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> VÀO BÀI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Ta đã biết kích thước và khối</b>


lượng nguyên tử , phân tử rất nhỏ bé
không thể cân, đong, đếm. Nhưng
trong hóa học cần biết nó có bao
nhiêu nguyên tử, phân tử, khối lượng
và thể tích là bao nhiêu? Yêu cầu
này đặc ra cho các nhà khoa học đã
đưa ra khai niệm là hạt vi mô là
mol.và hôm nay ta sẽ biết mol.



<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ MOL LÀ GÌ? </b>


<b>GV: Thuyết trình: Vì sau phải có</b>
khái niệm mol?


Mol là gì?


<b>GV: Con số 6. 10</b>23<sub> được gọi là: Hằng</sub>


số Avogađro (Ký hiệu là:N).
<b>GV: Cho HS đọc Em có biết.</b>


Hỏi 1 mol nguyên tử nhôm chứa bao


<b>HS: Lắng nghe và ghi.</b>
Mol là lượng chất chứa
6.1023<sub> nguyên tử hoặc</sub>


phân tử chất đó.
<b>HS: Đọc em có biết.</b>
1 mol nguyên tử


* Mol là lượng chất
chứa 6.1023<sub> nguyên tử hoặc</sub>


phân tử chất đó.



VD: 1 mol nguyên tử nhôm
chứa 6.1023<sub> nguyên tử nhôm.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

15’


nhiêu nguyên tử nhôm?


0,5 mol phân tử CO2 có chứa bao


nhiêu phân tử CO2?


<b>GV: Bài tập:</b>


Em hãy khoanh trịn các chữ cái
A,B,C đứng ở đầu các câu sau mà em
cho là đúng.


A. Số nguyên tử sắt có trong 1
mol nguyên tử sắt bằng số nguyên tử
magiê có trong 1 mol nguyên tử
magiê.


B. Số nguyên tử oxi có trong 1
mol phân tử oxi bằng số nguyên tử
đồng có trong 1 mol nguyên tử đồng.
C. 0.5 mol phân tử nước có
1,5.1023<sub> phân tử nước.</sub>


<b>GV: Gọi HS trả lời.</b>



nhôm chứa 6.1023


nguyên tử nhôm.


0,5 mol phân tử CO2


có chứa 3.1023<sub> phân tử</sub>


CO2.


<b>HS: Chọn câu A,C đúng.</b>


chứa 3.1023<sub> phân tử CO</sub>
2.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ? </b>


<b>GV: Gọi HS đọc thơng tin SGK.</b>
Và cho biết khối lượng mol là gì?
<b>GV: VD Em hãy tính phân tử khối</b>


của Khí oxi, khí Cacboníc, nước


điền vào bảng sau:



Chất Phân tử<sub>khối</sub> Khối lượng<sub>mol</sub>


O2



CO2


H2O


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận.</b>


<b>GV: Bài tập 2:</b>


Tính khối lượng mol của các chất?
H2SO4, Al2(SO4)3, C6H12O6, SO2,...


<b>HS: Đọc thông tin và trả</b>
lời.


Khối lượng mol (Ký hiệu
M) của một chất là khối
lượng tính bằng gam của
N nguyên tử hoặc phân
tử chất đó.


<b>HS:</b>

Thảo luận 2’



Chất <sub>tử khối</sub>Phân


Khối
lượng


mol



<b>O2</b> 32 đvC 32gam


<b>CO2</b> 44 đvC 44gam


<b>H2O</b> 18 đvC 18gam


<b>HS: Khối lương mol của</b>
các chất laø:


H2SO4 = 98 gam.


Al2(SO4)3 = 342gam.


C6H12O6 = 180 gam.


SO2 = 64 gam.




* Khối lượng mol (Ký
hiệu M) của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N
nguyên tử hoặc phân tử chất
đó.


<b>VD:</b>


Chất <sub>tử khối</sub>Phân


Khối


lượng


mol


<b>O2</b> 32 đvC 32gam


<b>CO2</b> 44 ñvC 44gam


<b>H2O</b> 18 ñvC 18gam


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ? </b>


<b>GV: Thể tích mol của chất khí là gì?</b>


<b>GV: Đưa hình vẽ 3.1. Yêu cầu Quan</b>
sát và đưa ra nhận xét.


Các chất khí có khối lượng mol


<b>HS: Trả lời:</b>


Thể tích mol của chất
khí là thể tích chiếm bởi
N phân tử của chất khí
đó.


<b>HS: Quan sát và trả lời.</b>
- Một mol của bất kỳ



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

giống nhau không?


Thể tích mol (ở cùng điều kiện) có
bằng nhau khơng?


chất khí nào (ở cùng
điều kiện về nhiệt độ và
áp suất) chiếm thể tích
bằng nhau.


- Ở đktc (O0<sub>C, 1 atm) thể</sub>


tích 1 mol bất kỳ chất
khí nào củng bằng 22,4
lít.


nhiệt độ và áp suất) chiếm
thể tích bằng nhau.


- Ở đktc (O0<sub>C, 1 atm) thể tích</sub>


1 mol bất kỳ chất khí nào
củng bằng 22,4 lít.


- Cơng thức: V=nx22,4 (lít)


5’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:</b>


1/ Mol là gì?


2/ Khối lượng mol là gì?


3/ Thể tích mol của chất khí là gì?


<b>GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 trang</b>
65.


xem tiếp bài 19 “CHUYỂN ĐỔI
GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT”


<b>HS: Trả lời các câu hỏi </b>


<b>HS: Laéng nghe.</b>


1/ Mol là lượng chất chứa
6.1023<sub> nguyên tử hoặc phân</sub>


tử chất đó.


2/ Khối lượng mol (Ký hiệu
M) của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N
ngun tử hoặc phân tử chất
đó.


3/ Thể tích mol của chất khí
là thể tích chiếm bởi N phân


tử của chất khí đó.


- Một mol của bất kỳ chất
khí nào (ở cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất) chiếm
thể tích bằng nhau.


- Ở đktc (O0<sub>C, 1 atm) thể tích</sub>


1 mol bất kỳ chất khí nào
củng bằng 22,4 lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>1/ 65 a/ 1,5x6.10</b>23<sub> = 9.10</sub>23<sub> hay 1,5 N (nguyên tử nhôm)</sub>


<b>c/ 0,25x6.10</b>23<sub> = 1,5.10</sub>23<sub> hay 0,25 N (phân tử NaCl).</sub>


<b>2/65 b/ M</b>Cu = 64gam; MCuO = (64 + 16) = 80gam.


<b>d/ M</b>NaCl = (23 + 35,5) = 58,5gam;


<i>M<sub>C</sub></i><sub>12</sub><i><sub>H</sub></i><sub>22</sub><i><sub>O</sub></i><sub>11</sub> <sub>= (12 x12) + (1 x 22) + (16 x 11) = 342gam.</sub>


<b>3/65 a/ </b> <i>V</i><sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>= 1 x 22,4 = 22,4 lít ; </sub> <i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 2 x 22,4 = 44,8 lít.</sub>
<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 1,5 x 22,4 = 33,6 lít.</sub>


<b>b/ V</b>hh = 22,4 x (0,25 + 1,25) = 33,6 lít.


<b>4/65 Khối lượng của N chất sau:</b>


<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O❑</sub></i> <sub>= (1 x 2) + 16 = 18gam.</sub>


<i>M</i><sub>HCl</sub>


❑ = 1 + 35,5 = 36,5 gam.


<i>M</i><sub>Fe</sub><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>3</sub> <sub>= (56 x 2) + (16 x 3) = 160gam.</sub>


<i>MC</i>12<i>H</i>22<i>O</i>11 = (12 x12) + (1 x 12) + (16 x 11) = 342gam.


<b>E/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 14</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 27</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 19:</b>

<b> CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH</b>



<b> & LƯỢNG CHẤT</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Giúp HS hiểu được sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.</b>
- Vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi của 3 đại lượng.


<b>2/ Kỹ năng: Củng cố cách tính khối lượng mol đồng thời củng cố về mol, thể tích mol chất</b>
khí, về cơng thức hóa học.



<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Say mê môn học qua chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng và các
cơng thức.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên:</b> Các bài tập liên quan đến 3 đại lượng trên.
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


GV: Yêu cầu HS1 trả lời.
Khái niệm mol là gì?
Khối lượng mol là gì?


<b>HS1: Trả lời:</b>


Mol là lượng chất
chứa 6.1023<sub> nguyên tử</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

8’


<b>HS2: Thể tích mol của chất khí là gì?</b>


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


gam của N nguyên tử
hoặc phân tử chất đó.
<b>HS2: Thể tích mol của</b>
chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của
chất khí đó.


- Một mol của bất kỳ
chất khí nào (ở cùng
điều kiện về nhiệt độ và
áp suất) chiếm thể tích
bằng nhau.


- Ở đktc (O0<sub>C, 1 atm)</sub>


thể tích 1 mol bất kỳ
chất khí nào củng bằng
22,4 lít.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> VÀO BÀI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Trong hóa học cần phải chuyển</b>



đổi qua lại giữa các đại lượng thì hơm
nay ta sẽ tìm hiểu qua bài 19.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>I/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VAØ KHỐI LƯỢNG CHẤT </b>


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm từ</b>
bài tập và cho biết cơng thức tính khối
lượng?


Em biết 0,25 mol CO2 có khối lượng


bao nhiêu?
<b>GV: Hướng dẫn:</b>


1 mol CO2 coù <i>M</i>CO2 = 44 gam


0,25 mol coù m?


Vậy muốn tính khối lượng của một
chất ta phải làm như thế nào?


<b>GV: Đặt: n: là số mol.</b>
m: là khối lượng.
M: là khối lượng chất.
Vậy biểu thức tính khối lượng?



Suy ra biểu thức tính lượng chất
(mol)?


<b>GV: Cho HS Áp dụng</b>
1/ Tính khối lượng của:
a/ 0,15 mol Fe2O3


b/ 0,75 mol MgO


<b>HS: thảo luận 2’và làm</b>
theo hướng dẫn.


m = 0<i>,</i>25<sub>1</sub><i>x</i>44 = 11
gam


<b>HS: Trả lời và ghi vào</b>
vở.


Muốm tính khối lượng ta
lấy khối lượng mol nhân
với lượng chất (mol).
<b>HS: Biểu thức:</b>
m = n x M (gam)


<i>⇒n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol)


<i>⇒M</i>=<i>m</i>



<i>n</i> (gam)


<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>
1/ a/ <i>M</i><sub>Fe</sub>


2<i>O</i>3 = 160


gam.


<i>m</i><sub>Fe</sub><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>3</sub>=<i>n x M</i><sub>Fe</sub>


2<i>O</i>3


= 0,15 x 160
= 24 gam.




* Muốm tính khối lượng ta
lấy khối lượng mol nhân với
lượng chất (mol).


<i>Đặt: n: là số mol.</i>
m: là khối lượng.


M: là khối lượng mol
Biểu thức:


m = n x M (gam)



<i>⇒n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol)


<i>⇒M</i>=<i>m</i>


<i>n</i> (gam)


VD: Áp dụng


1/ Tính khối lượng của:
a/ 0,15 mol Fe2O3


b/ 0,75 mol MgO
<b>2/ Tính số mol cuûa:</b>
a/ 2 gam CuO.
b/ 10 gam NaOH.


Giaûi


1/ a/ <i>M</i><sub>Fe</sub><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>3</sub> <sub>= 160 gam.</sub>
<i>m</i><sub>Fe</sub><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>3</sub>=<i>n x M</i><sub>Fe</sub><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

2/ Tính số mol của:
a/ 2 gam CuO.


b/ 10 gam NaOH.


b/ MMgO = 40 gam



mMgO = n x MMgO


= 0,75 x 40 = 30gam
2/ a/ MCuO = 80gam.


nCuO =


<i>m</i>
<i>M</i>CuO


= 2


80


=0,025 mol
b/ MNaOH = 40gam.


nNaOH = 10<sub>40</sub> = 0,25 mol


mMgO = n x MMgO


= 0,75 x 40 = 30gam
2/ a/ MCuO = 80gam.


nCuO =


<i>m</i>
<i>M</i><sub>CuO</sub>=



2
80


=0,025 mol
b/ MNaOH = 40gam.


nNaOH = 10<sub>40</sub> = 0,25 mol


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> II / CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH </b>


<b>GV: Em có biết 0,25 mol CO</b>2 ở đktc


có thể tích là bao nhiêu lít?


Tương tự: 1 mol CO2 ở đktc có 22,4 lít


0,25 mol có x?
Vậy muốn tính thể tích của một lượng
chất khí ở đktc ta làm như thế nào?


<b>GV: n: là số mol của chất.</b>
V: là thể tích chất khí.


<b>GV: Vậy biểu thức tính thể tích của</b>
chất khí ở đktc là gì?


Vậy muốn tính lượng chất (mol) ta suy
ra?



<b>GV: Tính số mol của:</b>
a/ 2,8 lít khí CH4 ở đktc.


b/ 3,36 lít khí CO2 ở đktc.


<b>HS: làm theo hướng dẫn:</b>


x = 0<i>,</i>25<i>x</i><sub>1</sub>22<i>,</i>4 = 5,6
lít


<b>HS: Trả lời và ghi vào</b>
vở.


Muốn tính thể tích khí ở
đktc ta lấy lượng chất (số
mol) nhân với thể tích
của 1 mol khí (ở đktc là
22,4).


<b>HS: Biểu thức:</b>
V = n x 22,4 lít.


<i>⇒n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4 mol


<b>HS: Thảo luận nhóm:</b>
a/ n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>= 2,8



22<i>,</i>4


= 0,025 mol
b/ n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>=3<i>,</i>36


22<i>,</i>4


= 0,15 mol




* Muốn tính thể tích khí ở
đktc ta lấy lượng chất (số
mol) nhân với thể tích của 1
mol khí (ở đktc là 22,4).
Đặt: n: là số mol của chất.
V: là thể tích chất khí.
Biểu thức:


V = n x 22,4 lít.


<i>⇒n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4 mol


VD: Tính số mol của:
a/ 2,8 lít khí CH4 ở đktc.


b/ 3,36 lít khí CO2 ở đktc



<i>Giải:</i>
a/ n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>= 2,8


22<i>,</i>4


= 0,025 mol
b/ n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>=3<i>,</i>36


22<i>,</i>4


= 0,15 mol


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi</b>
sau:


1/ Tính khối lượng ta phải làm gì?
Biểu thức tính?


2/ tính thể tích của một lượng chất khí
ở đktc ta làm như thế nào? Biểu thức?


<b>HS: Trả lời các câu hỏi 1/ Muốm tính khối lượng ta</b>
lấy khối lượng mol nhân với
lượng chất (mol).


<i>Đặt: n: là số mol.</i>


m: là khối lượng.


M: là khối lượng mol
Biểu thức:


m = n x M (gam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3 trang 67.</b>
Ôn các kiến thức vừa học và xem
tiếp bài luyện tập sau.


<b>HS: Laéng nghe.</b>


Biểu thức:
V = n x 22,4 lít.


<i>⇒n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4 mol


<b>D/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>



<b>Tuần: 14</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tieát: 28</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI LUYỆN TẬP</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Giúp HS nắm được sự chuyển đổi thể tích và lượng chất.</b>
- Vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi của 3 đại lượng.


<b>2/ Kỹ năng: Củng cố cách tính khối lượng mol đồng thời củng cố về mol, thể tích mol chất</b>
khí, về cơng thức hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Say mê mơn học qua chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng và các
cơng thức.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tập liên quan đến 3 đại lượng trên.</b>
<b>b/ Học sinh: Các bài tập và các công thức chuyển đổi.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi</b>
sau:


1/ Viết các công thưcù chuyển đổi giữa
khối lượng và lượng chất?


Áp dụng: Tính khối lượng của:
a/ 0,35 mol K2SO4.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS1: Trả lời:</b>
<i> Biểu thức:</i>
m = n x M (gam)


<i>⇒n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol)


<i>⇒M</i>=<i>m</i>


<i>n</i> (gam)


Áp dụng:



a/ <i>MK</i>2SO4 =174 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

2’ <b><sub>GV: Chúng ta đã học sự chuyện đổi</sub></b><i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
qua lại giữa các đại lượng: n, m, M, V


thì hôm nay ta sẽ ôn lại các kiến thức
về các đaiï lượng đó trong bài luyện
tập hơm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b><i><b> </b></i>
<b>GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các</b>


kiến thức của bài 18 và bái 19.
1/ Thể tích mol của chất khí là gì?


2/ Tính khối lượng ta phải làm gì?
Biểu thức tính?


3/ Tính thể tích của một lượng chất khí
ở đktc ta làm như thế nào? Biểu thức?


1/ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N
phân tử của chất khí đó.


- Một mol của bất kỳ chất khí nào (ở cùng điều kiện


về nhiệt độ và áp suất) chiếm thể tích bằng nhau.


- Ở đktc (O0<sub>C, 1 atm) thể tích 1 mol bất kỳ chất khí nào</sub>


củng bằng 22,4 lít.


2/ Muốm tính khối lượng ta lấy khối lượng mol nhân
với lượng chất (mol).


<i>Đặt: n: là số mol.</i>
m: là khối lượng.


M: là khối lượng mol
Biểu thức:


m = n x M (gam) <i>⇒n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol) <i>⇒M</i>=
<i>m</i>


<i>n</i> (gam)


3/ Muốn tính thể tích khí ở đktc ta lấy lượng chất (số
mol) nhân với thể tích của 1 mol khí (ở đktc là 22,4).
Đặt: n: là số mol của chất.


V: là thể tích chất khí.
Biểu thức:


V = n x 22,4 lít. <i>⇒n</i>= <i>V</i>



22<i>,</i>4 mol


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> LUYỆN TẬP</b>


<b>GV: Yêu cầu HS hoàn thành các bài</b>
tập SGK.


Bài tập:3a/67


<b>Bài tập:4/67</b>


<b>HS: Từng HS lên bảng</b>
hoàn thành các bài tập.
<b>3/67 </b>


a/ nFe= 28<sub>56</sub> = diễn tả


đúng. a, d.0,5 mol
nCu = 64<sub>64</sub> = 1 mol


nAl = <sub>27</sub>5,4 = 0,2 mol


<b>4/67 Khối lượng:</b>
a/ mN=0,5x14=7 gam


mCl = 0,1x35,5=3,35gam


mO = 3x16 = 48 gam



b/ <i>m<sub>N</sub></i><sub>2</sub> <sub>=</sub>


0,5x28=14gam


<i>m</i><sub>Cl</sub><sub>2</sub> <sub>= 0,1x71=7,1gam</sub>
<i>m<sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 3x32 = 96 gam</sub>


c/ mFe= 0,1x56=5,6gam


<b>3/67 </b>


a/ nFe= 28<sub>56</sub> = dieãn taû


đúng. a, d.0,5 mol
nCu = 64<sub>64</sub> = 1 mol


nAl = <sub>27</sub>5,4 = 0,2 mol


<b>4/67 Khối lượng:</b>
a/ mN=0,5x14=7 gam


mCl = 0,1x35,5=3,35gam


mO = 3x16 = 48 gam


b/ <i>m<sub>N</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 0,5x28=14gam</sub>
<i>m</i>Cl2 = 0,1x71=7,1gam


<i>m<sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 3x32 = 96 gam</sub>



c/ mFe= 0,1x56=5,6gam


mCu= 2,15x64=137,6gam


<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub> <sub>= 0,8 x 98</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Baøi tập:3b,c/67




Bài tập:5/67


GV: Nhận xét, đánh giá.


mCu= 2,15x64=137,6gam


<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub> <sub>= 0,8 x 98</sub>


= 78,4 gam


<i>m</i><sub>CuSO</sub><sub>4</sub> <sub>= 0,5 x 160</sub>


= 80 gam
b/ <i>V</i>CO2 = n x 22,4


= 0,175x22,4
= 3,92 lít


<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 1,25x22,4 = 28</sub>



lít


<i>V<sub>N</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 3x22,4 = 67,2lít</sub>


c/ Số mol của hổn hợp:


<i>n</i>CO2=


0<i>,</i>44


44 = 0,01 mol


<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=0<i>,</i>04


2 = 0,02 mol


<i>n<sub>N</sub></i><sub>2</sub>=0<i>,</i>56


28 = 0,02 mol


nHổn hợp = 0,01+0,02+0,02


= 0,05 mol
VHỗn hợp = 0,05x22,4


= 1,12 lít


<b>5/67 Trước hết phải tính</b>
khối lượng các chất khí
ra số mol:



<i>nO</i>2=


100


32 =3,125 mol


<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=100


44 = 2,273 mol


Thể tích của hỗn hpợ khí
ở 20o<sub>C, 1atm là:</sub>


VHỗn hợp =


= 24x(3,125+2,273)
= 129,552 lít


<i>m</i><sub>CuSO</sub><sub>4</sub> <sub>= 0,5 x 160</sub>


= 80 gam
<b>3/67 </b>


b/ <i>V</i><sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>= n x 22,4</sub>


= 0,175x22,4
= 3,92 lít


<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 1,25x22,4 = 28 lít</sub>


<i>V<sub>N</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 3x22,4 = 67,2lít</sub>


c/ Số mol của hổn hợp:


<i>n</i>CO2=


0<i>,</i>44


44 = 0,01 mol


<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=0<i>,</i>04


2 = 0,02 mol


<i>n<sub>N</sub></i><sub>2</sub>=0<i>,</i>56


28 = 0,02 mol


nHổn hợp = 0,01+0,02+0,02


= 0,05 mol
VHỗn hợp = 0,05x22,4


= 1,12 lít


<b>5/67 Trước hết phải tính khối</b>
lượng các chất khí ra số mol:


<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=100



32 =3,125 mol


<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=100


44 = 2,273 mol


Thể tích của hỗn hpợ khí ở
20o<sub>C, 1atm là:</sub>


VHỗn hợp =


= 24x(3,125+2,273)
= 129,552 lít


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>


<b>GV:</b>

Yêu cầu HS về nhà làm bài



tập sau:



Thành
phần của


hỗn hợp
khí


Số mol
của hỗn



hợp


V hỗn
hợp ở
đktc


Khối
lượng hỗn


hợp
0,1mol


CO2,0,4


mol O2


0,2 mol
CO2,0,3


mol O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

0,4 mol
CO2,0,1


mol O2


<b>GV: Xem tiếp bài 20 “TỶ KHỐI CỦA</b>
CHẤT KHÍ”



<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>
Thành phần của hỗn


hợp khí Số mol của hỗn hợp Thể tích hỗn hợp ởđktc Khối lượng hỗn hợp


0,1mol CO2,0,4 mol O2 0,5 mol 1,12 lít 17,2 gam


0,2 mol CO2,0,3 mol O2 0,5 mol 1,12 lít 18,4 gam


0,4 mol CO2,0,1 mol O2 0,5 mol 1,12 lít 20,8 gam


<b>E/ BỔ SUNG </b>


. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 15</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 29</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 20:</b>

<b>TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS biết cách xác định tiû khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tiû</b>
khối của khí A so với khơng khí.


<b>2/ Kỹ năng:</b> Vận dụng các cơng thức tính tiû khối để làm tốn trong hóa học có liên quan
đến tiû khối của chất khí.



<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Say mê mơn học qua sự nhận biết khí nào nhẹ hay nặng hơn khí kia
để ứng dụng chúng vào đời sống.


<b>B/ CHUẨN BÒ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tốn về tiû khối,</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thơng tin SGK, các bài tập.</b>


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Khi nghiên cứu về tính chất của</b>


một chất khí nào đó thì câu hỏi đặt ra
là khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia
hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần thì ta sẽ tìm hiểu qua
bài hôm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>


tựa bài.


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ BẰNG CÁCH NÀO CĨ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY</b>
<b>NHẸ HƠN KHÍ B? </b>


<b>GV: Người ta thường bơm vào chất</b>
khí gì để bong bóng có thể bay được?
<b>GV: Nếu bơm khí Oxi hoặc khí</b>
Cacboníc thì bong bóng có thể bay
được hay khơng?


<b>HS: Trả lờI Người ta</b>
bơm vào Khí Hiđro.
Khơng bay được.


Đặt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>GV: Để biết khí này nặng hay nhẹ</b>
hơn khí kia bao nhiêu lần thì ta sẽ
dùng đến khái niệm tiû khối của chất
khí.


Đặt:


<i>d<sub>A B</sub></i> : là tiû khối của khí A so với khí
B


MA: là khối lượng mol của khí A.


MB: là khối lượng mol của khí B



Biểu thức tính tiû khối là:


<i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


<b>GV: Đưa bài tập: Hãy cho biết khí</b>
CO2 và khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí


Hiđro boa nhiêu lần?


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
vào vở:


Đặt:


<i>d<sub>A B</sub></i> : là tiû khối của khí
A so với khí B


MA: là khối lượng mol


của khí A.


MB: là khối lượng mol


của khí B


Biểu thức tính tiû khối là:



<i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


<b>HS: Thảo luận nhóm:</b>


<i>M</i><sub>CO</sub>


2 = 44 gam.


<i>M</i><sub>Cl</sub><sub>2</sub> <sub>= 71 gam.</sub>
<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 2 gam.</sub>


Vậy tỉ khối của CO2 so


với Hiđro là:


<i>d</i>❑CO2❑<i>H2</i>


=<i>M</i>CO2


<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=


44


2 =22


Vậy tỉ khối của Cl2 so


với Hiđro là:



<i>d</i>❑<sub>Cl</sub>


2❑<i>H2</i>
=<i>M</i>Cl2


<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=


71


2 =35<i>,</i>5


Vậy Khí CO2 nặng hơn


H2 22 lần.


Khí Cl2 nặng hơn


H2 35,5 lần.


MA: là khối lượng mol của


khí A.


MB: là khối lượng mol của


khí B


<b>Biểu thức tính tiû khối là:</b>



<i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


<b>VD: Hãy cho biết khí CO</b>2 và


khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí


Hiđro boa nhiêu lần?
Giaûi:


<i>M</i><sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>= 44 gam.</sub>
<i>M</i>Cl2 = 71 gam.


<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 2 gam.</sub>


Vậy tỉ khối của CO2 so với


Hiđro là:


<i>d</i>❑CO2❑<i>H2</i>


=<i>M</i>CO2


<i>MH</i>2


=44


2 =22



Vậy tỉ khối của Cl2 so với


Hiđro là:


<i>d</i>❑Cl2❑<i>H2</i>
=<i>M</i>Cl2


<i>MH</i>2


=71


2 =35<i>,</i>5


Vậy Khí CO2 nặng hơn H2


22 lần.


Khí Cl2 nặng hơn H2


35,5 lần


22’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> II / BẰNG CÁCH NÀO CĨ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY</b>
<b>NHẸ HƠN KHƠNG KHÍ? </b>


<b>GV: Từ công thức :</b> <i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


Nếu B là khơng khí. Vậy ta được
cơng thức gì?



Ta có MKK bằng bao nhiêu?


<b>GV: Vậy ta suy ra cơng thức của khí</b>
A đối với khơng khí là?


<b>GV: Từ đó ta suy ra cơng thức khối</b>
lượng mol của khí A đối với khơng
khí là?


<b>GV: Bài tập:</b>


Hợp chất A có tỉ khối so với Hiđro là
17. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc)
có khối lượng là bao nhiêu?


<b>HS: </b> Ta coù:


<i>d<sub>A</sub></i><sub>KK</sub>= <i>MA</i>


<i>M</i>KK


MKK= 28x80%+32x20%


= 29 gam.


Cơng thức của khí A đối
với khơng khí là:


<i>d<sub>A</sub></i><sub>KK</sub>=<i>MA</i>



29❑


Cơng thức khối lượng
mol của khí A đối với
khơng khí là:


MA = 29 x <i>dA</i>KK


* Công thức của khí A đối
với khơng khí là:


<i>d<sub>A</sub></i><sub>KK</sub>=<i>MA</i>


29❑


<i>Bài tập:</i>


Hợp chất A có tỉ khối so với
Hiđro là 17. Hãy cho biết 5,6
lít khí A (ở đktc) có khối
lượng là bao nhiêu?


Giải:


Cơng thức tính số mol dựa
vào V:


<i>n</i>= <i>V</i>



22<i>,</i>4 =
5,6


22<i>,</i>4=0<i>,</i>25


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức</b>
tính khối lượng?


Cơng thức tính số mol dựa vào V?


Cơng thức tính khối lượng mol của
khí A đựa vào tỉ khối?


Vậy số gam của khí A là?


<b>HS: Trả lời:</b>
m = n x M


Cơng thức tính số mol
dựa vào V:


<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4 =
5,6


22<i>,</i>4=0<i>,</i>25


Công thức tính khối
lượng mol của khí A đựa


vào tỉ khối :


<i>M<sub>A</sub></i>=<i>d<sub>A H</sub></i><sub>2</sub><i>x M<sub>H</sub></i><sub>2</sub>
= 17x2 = 34 gam
Khối lượng của khíA là:
m = n x MA = 0,25 x 34


= 8,5 gam.


mol của khí A đựa vào tỉ
khối :


<i>M<sub>A</sub></i>=<i>d<sub>A H</sub></i>


2<i>x MH</i>2


= 17x2 = 34 gam.
Khối lượng của khíA là:
m = n x MA = 0,25 x 34


= 8,5 gam.


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:</b>
1/ Biểu thức tính tiû khối của khí A so
với khí B?



2/ Biểu thức tính tiû khối của khí A so
với khơng khí?


<b>GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3 trang 69.</b>
Xem tiếp bài 21 “TÍNH THEO
CƠNG THỨC HĨA HỌC”


<b>HS: Trả lời các câu hỏi </b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


1/ Biểu thức tính tiû khối là:


<i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


2/ Cơng thức của khí A đối
với khơng khí là:


<i>d<sub>A</sub></i><sub>KK</sub>=<i>MA</i>


29❑


<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>


<b>1/69 Trong tất cả các chất khí thì khí Hiđro là khí nhẹ nhất (</b> <i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 2 gam) vì vậy những</sub>


khí đã cho đều nặng hơn khí hiđrơ. Ta có:



<i>d</i><sub>❑</sub><i><sub>N2</sub></i><sub>/</sub><sub>❑</sub><i><sub>H2</sub></i>=28


2 =14<i>; d</i>❑<i>O2</i>/❑<i>H2</i>=


32


2 =16<i>;</i>.. .


Câu b tương tự như câu a.


<b>2/69 Khối lượng mol của các khí cho là:</b>


a/ M = 1,375 x 32 = 44 gam ; M = 0,0625 x 32 = 2 gam.
b/ M = 29 x 2,207 = 64 gam ; M = 29 x 1,127 = 34 gam.


<b>E/ BOÅ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 15</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 30</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 21:</b>

<b>TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIEÂU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Từ thành phần phần trăm HS biết cách xác định công thức của hợp chất.</b>
Biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong hợp chất và ngược lại.



<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tốn các bài tập hóa học theo cơng thức hóa học.</b>


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Say mê môn học qua chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng và các
cơng thức.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tập liên quan đến các công thức.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


GV: Yêu cầu HS viết cơng thức tính
tỉ khối của khí A so với khí B và với
khơng khí?



Áp dụng: Xác định khí CH4 nặng hay


nhẹ hơn so với khí Hiđro?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS: Trả lời:</b>


Cơng thức tính tỉ khối
của khí A so với khí B.


<i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


Cơng thức của khí A
đối với khơng khí là:


<i>d<sub>A</sub></i><sub>KK</sub>=<i>MA</i>


29❑


Áp dụng:Ta có:
<i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


Maø: <i>M</i><sub>CH</sub><sub>4</sub> <sub>= 16 gam.</sub>


<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 2 gam.</sub>



<i>⇒d</i><sub>❑</sub><sub>CH</sub>


4❑<i>H2</i>
=16


2 =8 gam


Vaäy khí CH4 nặng hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Nếu biết công thức hóa học</b>


của một chất ta có thể biết được
thành phần phần trăm về từng
nguyên tố và ngược lại. Thì hơm
nay ta sẽ đi tìm hiểu chúng.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


15’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>I/ XÁC ĐỊNH THAØNH PHẦN PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ</b>
<b>TRONG HỢP CHẤT</b>


<b>GV: VD: Xác định thành phần phần</b>
trăm theo khối lượng của các nguyên


tố trong hợp chất KNO3.


<b>GV: Yêu cầu HS thực hiện theo các</b>
bước sau:


Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp
chất.


Bước 2: Xác định số mol nguyên tử
của nguyên tố trong hợp chất.


Bước 3: Xác định % của từng nguyên
tố theo:


%A = <i>x<sub>M</sub></i>.<i>MA</i>
<i>A<sub>x</sub>B<sub>y</sub></i>


.100 %


%B = <i>y</i>.<i>MB</i>


<i>MAxBy</i>


. 100 %


Bước 1:
Bước 2:


Bước 3:



<b>GV: Yêu cầu HS về nhà làm bài tập</b>
sau: Tính thành phần phần trăm theo
khối lượng của các nguyên tố trong
hợp chất Fe2O3.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
vào vở:


Giaûi:


<i>M</i><sub>KNO</sub><sub>3</sub> <sub>= 39+14+16x3</sub>


= 101 gam.
Trong 1 mol KNO3 coù.


1 mol nguyên tử K.
1 mol nguyên tử N.
3 mol nguyên tử O.
%K = 39<sub>101</sub> <i>x</i>100 %


= 36,8 %
%N = 14<sub>101</sub> <i>x</i>100 %


= 13,8 %
%O = 48<sub>101</sub> <i>x</i>100 %


= 47,6 %


<b>HS: Ghi vào vở bài tập.</b>



* Các bước tính thành
phần phần trăm.


<b>Bước 1: Tính khối lượng</b>
mol của hợp chất.


<b>Bước 2: Xác định số mol</b>
nguyên tử của nguyên tố
trong hợp chất.


<b>Bước 3: Xác định % của</b>
từng nguyên tố theo:


%A = <i>x<sub>M</sub></i>.<i>MA</i>
<i>AxBy</i>


.100 %


%B = <i>y</i>.<i>MB</i>


<i>MA<sub>x</sub>B<sub>y</sub></i>


. 100 %


VD: Xác định thành phần
phần trăm theo khối lượng
của các nguyên tố trong hợp
chất KNO3.


Giaûi:



<i>M</i>KNO3 = 39+14+16x3


= 101 gam.
Trong 1 mol KNO3 coù.


1 mol nguyên tử K.
1 mol nguyên tử N.
3 mol nguyên tử O.
%K = 39<sub>101</sub> <i>x</i>100 %


= 36,8 %
%N = 14<sub>101</sub> <i>x</i>100 %


= 13,8 %
%O = 48<sub>101</sub> <i>x</i>100 %


= 47,6 %


15’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> LUYỆN TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

sau:


Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm
các nguyên tố trong hợp chất Fe2S.


GV: Nhận xét.


bài tập.
Bài tập 1:


Bước 1:


<i>M</i><sub>FeS</sub><sub>2</sub>=120 gam
Bước 2:


1 mol nguyên tố Fe.
2 mol nguyên tố S.
Bước 3:


%Fe = 1<i>x M</i>Fe


<i>M</i>FeS<sub>2</sub>


= <sub>120</sub>1<i>x</i>56<i>x</i>100 <sub>=</sub>


46,67%


%S = <sub>120</sub>2<i>x</i>32 <i>x</i>100


= 53,33%


phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất Fe2S.


<i>Giải:</i>
Bước 1:


<i>M</i><sub>FeS</sub><sub>2</sub>=120 gam
Bước 2:



1 mol nguyên tố Fe.
2 mol nguyên tố S.
Bước 3:


%Fe = 1<i>x M</i>Fe


<i>M</i>FeS<sub>2</sub>


= <sub>120</sub>1<i>x</i>56 <i>x</i>100 <sub>= 46,67%</sub>


%S = <sub>120</sub>2<i>x</i>32<i>x</i>100 <sub> =</sub>


53,33%


5’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi</b>
sau:


Nêu các công thức tính thành phần
phần trăm theo khối lượng trong hợp
chất?


<b>GV: Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 trang</b>
71.


Xem tiếp các bài tập tiết sau sẽ
ôn lại và làm các bài tập.



<b>HS: Trả lời các câu hỏi. </b>


<b>HS: Laéng nghe.</b>


Các bước tính thành phần
phần trăm.


<b>Bước 1: Tính khối lượng</b>
mol của hợp chất.


<b>Bước 2: Xác định số mol</b>
nguyên tử của nguyên tố
trong hợp chất.


<b>Bước 3: Xác định % của</b>
từng nguyên tố theo:


%A = <i>x<sub>M</sub></i>.<i>MA</i>
<i>AxBy</i>


.100 %


%B = <i>y<sub>M</sub></i>.<i>MB</i>
<i>A<sub>x</sub>B<sub>y</sub></i>


. 100 %


<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>



<b>1/71 a/ 42,9%; 57,1% vaø 27,3%; 72,7%.</b>
<b>b/ 72,4%; 27,6% vaø 70%; 30%.</b>


<b>c/ 50%; 50% và 40%; 60%.</b>


<b>2/71 Cơng thức hóa học của hợp chất:</b>
<b>a/ Hợp chất A là: NaCl. </b>


<b>b/ Hợp chất B là: Na</b>2CO3.


<b>3/ 71 a/ Trong 1 mol phân tử C</b>12H22O11 có 12 mol nguyên tử C


1,5 coù ?x mol.
<i>⇒n<sub>C</sub></i>=12. 1,5


1 =18 mol nguyên tử C.


<i>⇒n<sub>H</sub></i>=22 .1,5


1 =33 mol nguyên tử H.


<i>⇒n<sub>O</sub></i>=11.1,5


1 =16<i>,</i>5 mol nguyên tử O.


<b>b/ </b> <i>M<sub>C</sub></i><sub>12</sub><i><sub>H</sub></i><sub>22</sub><i><sub>O</sub></i><sub>11</sub>=342 gam


<b>c/ Trong 1 mol phân tử C</b>12H22O11 có:


mC = 12x12 = 144 gam; mH = 1x22 = 22 gam; mO = 16x11 = 176 gam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

E/ BOÅ SUNG


. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 16</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 31</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b> BÀI 21:</b>

<b>TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC </b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: HS củng cố các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng: Khối lượng, thể</b>
tích, lượng chất, tỉ khối, thành phần phần trăm có trong hợp chất và ngược lại.<b> </b>


<b>2/ Kỹ năng:</b> Rèn luyện thành thạo cách chuyển đổi giữa các đại lượng đã học trong tính
tốn hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Say mê môn học qua chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng và các
cơng thức.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>



<b>a/ Giáo viên: Các bài tập liên quan đến các công thức.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


7’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


GV: Yêu cầu HS Ghi lại các bước tính
% theo khối lượng của các nguyên tố
trong hợp chất?


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS: Các bước tính</b>
thành phần phần trăm.
<b>Bước 1: Tính khối</b>
lượng mol của hợp
chất.


<b>Bước 2: Xác định số</b>
mol nguyên tử của
nguyên tố trong hợp
chất.



<b>Bước 3: Xác định %</b>
của từng nguyên tố
theo:


%A = <i>x</i>.<i>MA</i>


<i>MA<sub>x</sub>B<sub>y</sub></i>


.100 %


%B = <i>y<sub>M</sub></i>.<i>MB</i>
<i>AxBy</i>


. 100 % <b><sub> </sub></b>


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Chúng ta đã tìm hiểu cách tính</b>


thành phần phần trăm các ngun tố
trong cơng thức thì hơm nay ta sẽ tìm
hiểu cách xác định cơng thức dựa vào
thành phần phần trăm.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


15’



<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> II/ XÁC ĐỊNH CƠNG THỨC HĨA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI</b>
<b>BIẾT THAØNH PHẦN PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

phần trăm các nguyện tố là:40% Cu,
20% S và 40% O. Xác định cơng thứ
hóa học của hợp chất, khi biết khối
lượng mol là: 160 đvC.


<b>GV: Tương tự ta củng có các bước</b>
sau:


Bước 1: Giả sử cơng thức của hợp
chất là: AxByCz. . .


Bước 2: Khối lượng của nguyên tố
trong hợp chất.


mA =


<i>%A</i>.<i>M<sub>A</sub><sub>x</sub><sub>B</sub><sub>y</sub><sub>C</sub><sub>z</sub></i>


100 %


mB =


<i>%B</i>.<i>M<sub>A</sub></i>


<i>xByCz</i>



100 %


mC =


<i>%C</i>.<i>M<sub>A</sub><sub>x</sub><sub>B</sub><sub>y</sub><sub>C</sub><sub>z</sub></i>


100 %


Bước 3: Tính số mol của nguyên tố.
nA =


<i>m<sub>A</sub></i>


<i>MA</i> = x ; nB =


<i>m<sub>B</sub></i>
<i>MB</i> = y;
nC =


<i>m<sub>C</sub></i>


<i>MC</i> = z


Bước 4: Viết lại công thức hoàn
chỉnh.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
vào vở.



Giả sử: Công thức của
hợp chất là: CuxSyOz.


Khối lượng:
mCu =


<i>%A</i>.<i>M<sub>A</sub><sub>x</sub><sub>B</sub><sub>y</sub><sub>C</sub><sub>z</sub></i>


100 %


=


40<i>x</i>160


100 =64 gam


mS =


<i>%B</i>.<i>MAxByCz</i>


100 %


=


20<i>x</i>160


100 =32gam


mO =



<i>%C</i>.<i>M<sub>A</sub><sub>x</sub><sub>B</sub><sub>y</sub><sub>C</sub><sub>z</sub></i>


100 %


=


40<i>x</i>160


100 =64 gam


Soá mol.


nCu = 64<sub>64</sub>=1=<i>x</i>


nS = 32<sub>32</sub>=1=<i>y</i>


nO = 64<sub>16</sub>=4=<i>z</i>


Vậy công thức là: CuSO4


thức hợp chất.


<b>Bước 1: Giả sử công thức</b>
của hợp chất là: AxByCz. . .


<b>Bước 2: Khối lượng của</b>
nguyên tố trong hợp chất.
mA =



<i>%A</i>.<i>M<sub>A</sub><sub>x</sub><sub>B</sub><sub>y</sub><sub>C</sub><sub>z</sub></i>


100 %


mB =


<i>%B</i>.<i>M<sub>A</sub><sub>x</sub><sub>B</sub><sub>y</sub><sub>C</sub><sub>z</sub></i>


100 %


mC =


<i>%C</i>.<i>MAxByCz</i>


100 %


<b>Bước 3: Tính số mol của</b>
nguyên tố.


nA =


<i>m<sub>A</sub></i>


<i>MA</i> = x; n


B =


<i>m<sub>B</sub></i>
<i>MB</i>
= y



nC =


<i>m<sub>C</sub></i>
<i>MC</i> = z


<b>Bước 4: Viết lại cơng thức</b>
hồn chỉnh.


<b>VD: Hổn hợp có thành phần</b>
phần trăm các nguyện tố
là:40% Cu, 20% S và 40% O.
Xác định cơng thứ hóa học
của hợp chất, khi biết khối
lượng mol là: 160 đvC.


<i>Giải:</i>


* Giả sử: Cơng thức của hợp
chất là: CuxSyOz.


* Khối lượng:
mCu =


<i>%A</i>.<i>M<sub>A</sub><sub>x</sub><sub>B</sub><sub>y</sub><sub>C</sub><sub>z</sub></i>


100 %


= 40<sub>100</sub><i>x</i>160=64 gam
mS =



<i>%B</i>.<i>M<sub>A</sub><sub>x</sub><sub>B</sub><sub>y</sub><sub>C</sub><sub>z</sub></i>


100 %


= 20<sub>100</sub><i>x</i>160=32gam
mO =


<i>%C</i>.<i>M<sub>A</sub><sub>x</sub><sub>B</sub><sub>y</sub><sub>C</sub><sub>z</sub></i>


100 %


= 40<sub>100</sub><i>x</i>160=64 gam
* Soá mol.


nCu = 64<sub>64</sub>=1=<i>x</i>


nS = 32<sub>32</sub>=1=<i>y</i>


nO = 64<sub>16</sub>=4=<i>z</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

18’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> LUYỆN TẬP </b>


<b>GV: Yêu cầu từng HS làm các bài</b>
tập sau:


Bài tập 2: Hợp chất khí A có % theo
khối lượng là: 82,35% N, 17,65% H


và tỉ khối của khí A so với H2 là 8,5


lần. Em hãy xác định khí A.


Bài tập 3: 5/71SGK.


<b>GV: Nhận xét.</b>


<b>HS: Thảo luận nhóm các</b>
bài tập.


HS: Bài tập 2:


- Gọi cơng thức của A là:
NxHy


- Khối lượng của A là:
MA = <i>dA</i>❑<i>H</i>2


<i>x M<sub>H</sub></i><sub>2</sub>


= 8,5 x 2 = 17 gam.
- Khối lượng của các
nguyên tố:


mN = 82<sub>100</sub><i>,</i>35<i>x</i>17 = 14


gam


mH = 17<sub>100</sub><i>,</i>65<i>x</i>17 =



3gam.


- Số nguyên tử trong khí
A là:


x = nN = 14<sub>14</sub> = 1mol.


y = nH = 3<sub>1</sub> = 3 mol.


- Vậy công thức của khí
A là: NH3.


<b>HS: Bài 5/71 SGK</b>


Khối lượng mol của khí
A là:


MA = 17x2 = 34 gam.


- Khối lượng của mỗi
nguyên tố trong 1 mol
khí A là:


mH =


5<i>,</i>88<i>x</i>34


100 =2 gam



mS = 94<sub>100</sub><i>,</i>12<i>x</i>34 = 32


gam.


- Số nguyên tử trong khí
A là:


x = nH = 2<sub>1</sub>=2 mol


y = nS = 32<sub>32</sub>=1 mol


- Vậy cơng thức của khí
A là: H2S.


<b>Bài tập 2: Hợp chất khí A có</b>
% theo khối lượng là:
82,35% N, 17,65% H và tỉ
khối của khí A so với H2 là


8,5 lần. Em hãy xác định khí
A.


<i>Giải:</i>


Gọi cơng thức của A là: NxHy


- Khối lượng của A là:
MA = <i>dA</i>❑<i>H2x MH</i>2


= 8,5 x 2 = 17 gam.


- Khối lượng của các nguyên
tố:


mN = 82<sub>100</sub><i>,</i>35<i>x</i>17 = 14 gam


mH = 17<sub>100</sub><i>,</i>65<i>x</i>17 = 3gam.


- Số nguyên tử trong khí A
là:


x = nN = 14<sub>14</sub> = 1mol.


y = nH = 3<sub>1</sub> = 3 mol.


- Vậy cơng thức của khí A
là: NH3.


<b>Bài tập 3: 5/71SGK.</b>
<i>Giải:</i>


Khối lượng mol của khí A là:
MA = 17x2 = 34 gam.


- Khối lượng của mỗi nguyên
tố trong 1 mol khí A là:
mH = <sub>100</sub>5<i>,</i>88<i>x</i>34=2 gam


mS = 94<sub>100</sub><i>,</i>12<i>x</i>34 = 32 gam.


- Số nguyên tử trong khí A


là:


x = nH = 2<sub>1</sub>=2 mol


y = nS = 32<sub>32</sub>=1 mol


- Vậy cơng thức của khí A là:
H2S.


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> DẶN DỊ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS về nhà xem lại hóa</b>
trị và các phương trình hóa học.
Xem tieáp bài 22 “TÍNH THEO
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>



<b>D/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>



<b>Tuần: 16</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 32</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Từ phương trình hóa học và các dữ liệu bài cho. HS biết cách xác định khối</b>
lượng, thể tích, lượng chất của những chất tham gia hoặc sản phẩm.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học và chuyển đổi giữa các đại lượng</b>
đã học trong tính tốn hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b> Say mê mơn học qua các phương trình hóa học và có liên quan đến
tính tốn trong phương trình đó.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tập liên quan đến các công thức.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Khi điều chế một chất nào đó</b>


trong phịng thí nghiệm hoặc trong
cơng nghiệp người ta có thể tính được
ngun liệu cần dùng và sản phẩm
tạo thành là bao nhiêu thì hơm nay
chúng ta sẽ đi tìm hiểu qua bài hơm
nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


40’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VAØ CHẤT TẠO THAØNH </b>


<b>GV: Đưa VD1: Đốt cháy hồn tồn</b>
13 gam bột kẽm trong khí oxi, người
ta thu được kẽm oxít (ZnO).


1/ Lập phương trình hóa học của qua
trình trên?


2/ Tính khối lượng của kẽm oxít thu
được?


<b>GV: Cần hỏi HS và yêu cầu HS thực</b>
hiện theo các bước.



- Cơng thức tính số mol dựa vào khối
lượng là cơng thức nào?


- Lập PTHH cho qua trình trên?


- Cơng thức tính khối lượng của một
chất?


<b>GV: u cầu HS thảo luận nhóm tìm</b>
các bước tính theo PTHH?


<b>HS: Ghi VD vào vở và</b>
làm theo hướng dẫn của
GV.


Tìm số mol.
nZn =


<i>m</i>
<i>M</i><sub>Zn</sub>=


13
65


= 0,2 mol
Laäp PTHH.


2Zn + O2 2ZnO



2mol 1 mol 2 mol
0,2 0,1 0,2
Khối lượng kẽm oxít.
mZn = n x MZnO = 0,2x81


= 16,2gam
<b>HS: Thaûo luận 2’</b>


<i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i>


Tìm số mol


<b>VD1: Đốt cháy hồn tồn 13</b>
gam bột kẽm trong khí oxi,
người ta thu được kẽm oxít
(ZnO).


1/ Lập phương trình hóa học
của qua trình trên?


2/ Tính khối lượng của kẽm
oxít thu được?


<i>Giải:</i>
Tìm số mol.
nZn =


<i>m</i>


<i>M</i><sub>Zn</sub>=


13


65 = 0,2


mol


Laäp PTHH.


2Zn + O2 2ZnO


2mol 1 mol 2 mol
0,2 0,1 0,2
Khối lượng kẽm oxít.
mZn = n x MZnO = 0,2x81


= 16,2gam
<b>Các bước giải bài toán theo</b>
<b>PTHH.</b>


<i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>GV: Đưa VD2: Đốt cháy hồn tồn a</b>
gam nhơm trong 19,2 gam khói oxi,
phản ứng kết thúc thu được b gam
nhơm oxít (Al2O3).



a/ Lập PTHH của quá trình trên?
b/ Tính a,b?


<b>GV: Cho HS làm VD vào vở 3’.</b>
<b>GV: Đưa VD3: Trong phòng thí</b>
nghiệm người ta điều chế khí oxi
bằng cách nhiệt phân muối Kaliclorát
theo sơ đồ phản ứng:


KClO3 to KCl + O2


a/ Tính khối lượng KClO3 cần thiết


để điều chế 9,6 gam khí oxi?
b/ Tính khối lượng KCl tạo ra?
GV: Yêu cầu các nhóm làm và 1 HS
lên bảng thực hiện.


<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4


Lập PTHH (cân bằng)
Điền số mol ở bước 1
vào phương trình, suy ra
số mol các chất cịn lại.
Tính theo đề.


+ Khối lượng: m = nxM
+ Thể tích: V = nx22,4


<b>HS: Các nhóm hoạt</b>
động 2’và 1 HS lên
bảng.


Soá mol cuûa oxi:


<i>n</i>= <i>m</i>


<i>M<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=


19<i>,</i>2
32


= 0,6mol
Laäp PTHH.


4Al + 3O2 to 2Al2O3


4mol 3mol 2mol
0,8mol 0,6mol 0,4mol
Khối kượng của nhôm.
mAl = nAlxMAl = 0,8x27


= 21,6gam
Khối lượng của nhơm
oxít.


<i>m</i><sub>Al</sub><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>3</sub>=<i>n</i><sub>Al</sub><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>3</sub><i>x M</i><sub>Al</sub><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>3</sub>
= 0,4x102
= 40,8 gam.


<b>HS: Các nhóm hoạt</b>
động 2’.


Số mol của oxi:


<i>nO</i>2=


<i>m</i>
<i>M<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=


9,6


32 =0,3m


ol
PTHH.


2KClO3 to 2KCl + 3O2


2mol 2mol 3mol
0,2 0,2 0,3
Khối lượng KClO3 là:


<i>m</i>=<i>n</i><sub>KClO</sub>


3<i>x M</i>KClO3


= 0,2x122,5 = 42,5gam
Khối lượng của KCl:



<i>m</i>=<i>n</i><sub>KCl</sub><i>x M</i><sub>KCl</sub>


= 0,2x74,5 = 14,9 gam


<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4


Lập PTHH (cân bằng)


Điền số mol ở bước 1 vào
phương trình, suy ra số mol
các chất cịn lại.


Tính theo đề.


+ Khối lượng: m = nxM
+ Thể tích: V = nx22,4
<b>VD2: Đốt cháy hồn tồn a</b>
gam nhơm trong 19,2 gam
khói oxi, phản ứng kết thúc
thu được b gam nhơm oxít
(Al2O3).


a/ Lập PTHH của quá trình
trên?


b/ Tính a,b?
<i>Giải:</i>
Số mol của oxi:



<i>n</i>= <i>m</i>


<i>MO</i>2


=19<i>,</i>2


32 = 0,6mol


Laäp PTHH.


4Al + 3O2 to 2Al2O3


4mol 3mol 2mol
0,8mol 0,6mol 0,4mol
Khối kượng của nhôm.
mAl = nAlxMAl = 0,8x27


= 21,6gam
Khối lượng của nhơm oxít.


<i>m</i>Al2<i>O</i>3=<i>n</i>Al2<i>O</i>3<i>x M</i>Al2<i>O</i>3


= 0,4x102 = 40,8 gam.
VD3: Trong phịng thí
nghiệm người ta điều chế khí
oxi bằng cách nhiệt phân
muối Kaliclorát theo sơ đồ
phản ứng:



KClO3 to KCl + O2


a/ Tính khối lượng KClO3


cần thiết để điều chế 9,6
gam khí oxi?


b/ Tính khối lượng KCl tạo
ra?


<i>Giải:</i>
Số mol cuûa oxi:


<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>= <i>m</i>


<i>M<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=


9,6


32 =0,3mol


PTHH.


2KClO3 to 2KCl + 3O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

GV: Kieåm tra và nhận xét


Khối lượng KClO3 là:


<i>m</i>=<i>n</i><sub>KClO</sub><sub>3</sub><i>x M</i><sub>KClO</sub><sub>3</sub>


= 0,2x122,5 = 42,5gam
Khối lượng của KCl:


<i>m</i>=<i>n</i><sub>KCl</sub><i>x M</i><sub>KCl</sub>


= 0,2x74,5 = 14,9 gam


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước</b>
giải bải tốn theo PTHH?


<b>GV: Bài tập về nhaø: 2, 3a, b trang 75.</b>
Xem tiếp phần còn lại.


<b>HS: Trả lời các câu hỏi </b>


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>Các bước giải bài tốn theo</b>
<b>PTHH.</b>


<i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i>


Tìm số mol



<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4


Lập PTHH (cân bằng)


Điền số mol ở bước 1 vào
phương trình, suy ra số mol
các chất cịn lại.


Tính theo đề.


+ Khối lượng: m = nxM
+ Thể tích: V = nx22,4
<b>D/ HƯỚNG DẪN BAØI TẬP SGK</b>


<b>2/75 a/ PTHH S + O</b>2 to SO2


<b> b/ </b> <i>V</i><sub>SO</sub><sub>2</sub> <sub>= 22,4 x 0,05 = 1,12 lít.</sub>


VKK = 5 <i>VO</i>2=5<i>V</i>SO2 = 5 x 1,12 = 5,6 lít


<b>3/75 a/ Số mol CaO là: n</b>CaO = 11<sub>56</sub><i>,</i>2=0,2 mol


PTHH. CaCO3(r) to CaO(r) + CO2(K) Các bước tính thành phần phần trăm.


<b>Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.</b>


Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất.
Bước 3: Xác định % của từng nguyên tố theo:



%A = <i>x<sub>M</sub></i>.<i>MA</i>
<i>AxBy</i>


.100 %


%B = <i>y</i>.<i>MB</i>


<i>MA<sub>x</sub>B<sub>y</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>1/71 a/ 42,9%; 57,1% vaø 27,3%; 72,7%.</b>
<b>b/ 72,4%; 27,6% vaø 70%; 30%.</b>


<b>c/ 50%; 50% và 40%; 60%.</b>


<b>2/71 Cơng thức hóa học của hợp chất:</b>
<b>a/ Hợp chất A là: NaCl. </b>


<b>b/ Hợp chất B là: Na</b>2CO3.


<b>3/ 71 a/ Trong 1 mol phân tử C</b>12H22O11 có 12 mol nguyên tử C


1,5 coù ?x mol.
<i>⇒n<sub>C</sub></i>=12. 1,5


1 =18 mol nguyên tử C.


<i>⇒nH</i>=22 .1,5<sub>1</sub> =33 mol nguyên tử H.
<i>⇒n<sub>O</sub></i>=11.1,5



1 =16<i>,</i>5 mol nguyên tử O.


<b>b/ </b> <i>M<sub>C</sub></i><sub>12</sub><i><sub>H</sub></i><sub>22</sub><i><sub>O</sub></i><sub>11</sub>=342 gam


<b>c/ Trong 1 mol phân tử C</b>12H22O11 có:


mC = 12x12 = 144 gam; mH = 1x22 = 22 gam; mO = 16x11 = 176 gam.


<b>4/71 Cơng thức hóa học của Đồng oxít là: CuO.</b>
<b>5/71 Cơng thức tìm được là: H</b>2S




<b>E/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .
. . . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 17</b> <b>Ngày soạn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b> BÀI 22:</b>

<b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức:</b> HS biết cách tính thể tích (ở đktc), khối lượng, lượng chất của các chất
trrong phương trình phản ứng.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học và chuyển đổi giữa các đại lượng</b>
đã học trong tính tốn hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm: Say mê mơn học qua các phương trình hóa học và có liên quan đến</b>
tính tốn trong phương trình đó.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Thảo luận, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tập liên quan đến các công thức.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


8’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> KIỂM TRA BAØI CŨ </b>



GV: Yêu cầu HS1 nêu các bước giải
toán theo PTHH?


<b>GV: Cho HS2 làm bài tốn. Tính khối</b>
lượng Clo cần dùng để tác dụng hết
2,7 gam nhôm. Biết sơ đồ phản ứng:
Al + Cl2 AlCl3


Bieát: Al: 27, Cl: 35,5.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá.</b>


<b>HS1: Trả lời lý thuyết.</b>
<b> </b>


<i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i>


Tìm số mol


<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4


Lập PTHH (cân bằng)
Điền số mol ở bước 1
vào phương trình, suy ra
số mol các chất cịn lại.


Tính theo đề.


+ Khối lượng: m = nxM
+ Thể tích: V = nx22,4
<b>HS2: Số mol của nhôm:</b>
nAl =


<i>m</i>
<i>M</i><sub>Al</sub>=


2,7
27


=0,1mol
PTHH.


2Al + 3Cl2 2AlCl3


0,1 0,15 0.1
Khối lượng Cl2 cần là:


m = <i>n</i><sub>Cl</sub><sub>2</sub><i>x M</i><sub>Cl</sub><sub>2</sub>


= 0,15 x 71 = 10,65 gam
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Chúng ta đã học các bước tính</b>


theo PTHH thì hơm nay ta sẽ dựa vào


các bước đó nhưng số mol theo thêû
tích và tính thể tích của chất khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

30’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>II/ TÍNH THỂ TÍCH KHÍ THAM GIA VÀ TẠO THÀNH </b>


<b>GV: Để tính thể tích của một chất khí</b>
ta dựa vào cơng thức nào?


Vậy nếu ta thêm đề bài trên là: Tính
thể tích của Clo (ở đktc)?


<b>GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.</b>


<b>GV: Cho VD1: a/ Tính thể tích khí</b>
Oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy
hết 31, gam phốt pho. Cho sơ đồ của
phản ứng:


P + O2 to P2O5


b/ Tính khối lượng hợp chất tạo thành
sau phản ứng.


Bieát: P: 31, O: 16.


<b>GV: Cho HS Thảo luận và lên bảng</b>
thực hiện.



<b>GV: Cho VD2: Cho sơ đồ phản ứng:</b>
CH4 + O2 to CO2 + H2O


Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4.


Tính thể tích khí Oxi cần dùng và thể
tích khí CO2 tạo thành (các thể tích


đo ở đktc).


<b>HS: Dựa vào công thức:</b>
V = n x 22,4


<b>HS: Thể tích khí Clo (ở</b>
đktc):


<i>V</i><sub>Cl</sub><sub>2</sub>=<i>n</i><sub>Cl</sub><sub>2</sub><i>x</i>22<i>,</i>4


= 0,15 x 22,4 = 3,36 lít.
<b>HS: Ghi VD và thảo</b>
luận nhóm 2’


Số mol của phốt pho là:
nP =


<i>m</i>
<i>M<sub>P</sub></i>=


3,1



31 = 0,1


mol
PTHH:


4P + 5O2 to 2P2O5


4mol 5mol 2mol
0,1 0,125 0,05mol
Thể tích Oxi cần là:


<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub><i>x</i>22<i>,</i>4


= 0,125 x 22,4 = 2,8 lít.
Khối lượng sản phẩm:
m = <i>n<sub>P</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>5</sub><i>x M<sub>P</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>5</sub>


= 0,05 x 142 = 7,1gam
<b>HS: Thaûo luận nhóm 2’</b>
Số mol CH4 là:


<i>n</i><sub>CH</sub><sub>4</sub>=1<i>,</i>12


22<i>,</i>4 = 0,05 mol


PTHH:


CH4+2O2 to CO2+2H2O


0,05 0,1 0,05 0,1


Thể tích Oxi cần là:


<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub><i>x</i>22<i>,</i>4


= 0,1 x 22,4 = 2,24lít
Thể tích khí CO2 là:


<i>V</i>CO2=<i>n</i>CO2<i>x</i>22<i>,</i>4


= 0,05x22,4 = 1,12 lít


<b>VD1: a/ Tính thể tích khí Oxi</b>
(ở đktc) cần dùng để đốt
cháy hết 31, gam phốt pho.
Cho sơ đồ của phản ứng:
P + O2 to P2O5


b/ Tính khối lượng hợp chất
tạo thành sau phản ứng.
Biết: P: 31, O: 16.


<i>Giải:</i>
Số mol của phốt pho laø:
nP =


<i>m</i>
<i>M<sub>P</sub></i>=


3,1



31 = 0,1 mol


PTHH:


4P + 5O2 to 2P2O5


4mol 5mol 2mol
0,1 0,125 0,05mol
Thể tích Oxi cần là:


<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub><i>x</i>22<i>,</i>4


= 0,125 x 22,4 = 2,8 lít.
Khối lượng sản phẩm:
m = <i>n<sub>P</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>5</sub><i>x M<sub>P</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>5</sub>


= 0,05 x 142 = 7,1gam
<b>VD2: Cho sơ đồ phản ứng:</b>
CH4 + O2 to CO2 + H2O


Đốt cháy hồn tồn 1,12 lít
khí CH4. Tính thể tích khí


Oxi cần dùng và thể tích khí
CO2 tạo thành (các thể tích


đo ở đktc).
<i>Giải:</i>
Số mol CH4 là:



<i>n</i><sub>CH</sub><sub>4</sub>=1<i>,</i>12


22<i>,</i>4 = 0,05 mol


PTHH:


CH4+2O2 to CO2+2H2O


0,05 0,1 0,05 0,1
Thể tích Oxi cần là:


<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=<i>n<sub>O</sub></i>


2<i>x</i>22<i>,</i>4


= 0,1 x 22,4 = 2,24lít
Thể tích khí CO2 laø:


<i>V</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub><i>x</i>22<i>,</i>4


= 0,05x22,4 = 1,12 lít
5’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

theo PTHH?


<b>GV: Bài tập 1,3c,d,5 trang 75,76.</b>


Xem tiếp bài luyện tập. <b>HS: Lắng nghe.</b>


trình hóa học.



<i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i>


Tìm số mol


<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4


Lập PTHH (cân bằng)


Điền số mol ở bước 1 vào
phương trình, suy ra số mol
các chất cịn lại.


Tính theo đề.


+ Khối lượng: m = nxM
+ Thể tích: V = nx22,4
<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>


<b>5/76 Khối lượng mol của khí A: M</b>A = 29 x <i>dA</i>KK = 29 x 0,552 = 16 gam.


Đặt cơng thức hóa học của khí A là: CxHy.


Ta coù: mC =


<i>%C</i>.<i>M<sub>A</sub></i>



100 =
75. 16


100 = 12 gam; x = nA =


1
12
12




mH =


<i>%H</i>.<i>M<sub>H</sub></i>


100 =
25 . 16


100 = 4 gam; y = nH =
4
1=4


Công thức của A là: CH4


PTHH: CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O


11.2lít x?


Vậy thể tích khí Oxi cần là: x = 11<i>,</i>2<sub>1</sub><i>x</i>2=22<i>,</i>4 lít


<b>E/ BỔ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .
. . . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 17</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 34</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: Khối lượng, số mol và thể tích</b>
khí ở đktc.


Ý nghĩa về tỉ khối của chất khí và cách xác định tỉ khối của chất khí, dựa vào tỉ khối của chất khí
để xác định khối lượng mol của một chất.


<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học và chuyển đổi giữa các đại lượng</b>
đã học trong tính tốn hóa học.



<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tập liên quan đến các công thức.</b>
<b>b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập, các khái niệm,...</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Để củng cố các khái niệm mol,</b>


khối lượng mol, thể tích, tỉ khối của
chất khí. Các mối liên hệ với các đại
lượng trên thì ta sẽ tìm hiểu qua bài
luyện tập hơm nay.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>



<b>GV: Yêu cầu HS Nêu ý nghóa mol?</b>


GV: u cầu HS nêu khối lượng mol
là gì?


VD: Cho biết ý nghĩa khối lượng nol
của nước là 18 gam?


GV: Cho HS thảo luận nhóm theo sơ
đồ câm sau:


<i>↔</i> <i>↔</i>


<b>GV: Yêu cầu HS viết lại các công</b>
thức theo:


Số mol theo khối lượng?
Khối lượng của một chất?
Thể tích ở đktc?


Số mol theo thể tích?


<b>HS: Nêu yù nghóa mol</b>


<b>HS: Nêu Khối lượng nol.</b>
Cho biết ý nghĩa khối
lượng nol của nước là 18
gam?



<b>HS: Thảo luận nhóm 2’</b>
<i>↔</i>


<i>↔</i>


<b>HS: </b>


Số mol theo khối lượng.
<i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol)


Khối lượng của một
chất.


m = n x M
Thể tích ở đktc.
V = n x 22,4


Soá mol theo thể tích.


<i><b>1/ Mol</b></i>


Mol là lượng chất chứa 6.1023


ngun tử hoặc phân tử chất
đó.


<i><b>2/ Khối lượng mol.</b></i>



Khối lượng mol của một chất
là khối lượng tính bằng gam
của N nguyên tử hoặc phân
tử chất đó.


VD: Khối lượng N phân tử
nước hay 6x1023<sub> phân tử nước</sub>


laø 18 gam...


<i><b>3/ Thể tích mol của chất khí.</b></i>
<i>↔</i> <i>↔</i>


Số mol theo khối lượng.
<i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol)


Khối lượng của một chất.
m = n x M


Thể tích ở đktc.
V = n x 22,4


Số mol theo thể tích.
<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4 (mol)


soá mol



soá mol


m V


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>GV: Yêu cầu HS ghi lại cơng thức</b>
tính tỉ khối của khí A so với khí B và
tỉ khối của khí A đối với khơng khí?


<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4 (mol)


<b>HS: Tỉ khối của khí A so</b>
với khí B.


<i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


Tỉ khối của khí A so với
khơng khí.


<i>d<sub>A</sub></i><sub>KK</sub>=<i>MA</i>


29


<i><b>2/ Tỉ khối của chất khí.</b></i>
Tỉ khối của khí A so với
khí B.



<i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


Tỉ khối của khí A so với
khơng khí.


<i>d<sub>A</sub></i><sub>KK</sub>=<i>MA</i>


29


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> II / BAØI TẬP </b>


<b>GV: Yêu cầu HS làm các bài tập.</b>
Bài tập 2/ 79.Hãy tìm cơng thức hóa
học của hợp chất chứa: 36,8% Fe,
21% S và 42,2% O. Biết khối lượng
mol của hợp chất là 152 đvC.


<b>GV: Yêu cầu HS giải theo các bước.</b>


<b>GV: Bài tập 2: Sắt tác dụng với Axit</b>
Clohiđric.


Fe + 2HCl FeCl2 + H2


Nếu 2,8 gam sắt tham gia phản ứng.
Em hãy tìm:



a/ Thể tích khí H2 (ở đktc)?


b/ Khối lượng Axit Clohiđríc đã
dùng?


<b>HS: Thảo luận nhóm 2’</b>


- Gọi hợp chất FexSyOz.


- Khối lượng các nguyên
tố:


mFe=


% Fex<i>M<sub>A</sub></i>


100


= 36<sub>100</sub><i>,</i>8<i>x</i>152 = 56
gam


mS = 21<sub>100</sub><i>x</i>152 = 32


gam
mO=


42,2x152


100 =



64gam
Tim x,y,z .


x = nFe = 56<sub>56</sub> =1


y = nS = 32<sub>32</sub> = 1


z = nO =
64
16 = 4


Vậy công thức của hợp
chất là: FeSO4.


<b>HS: Số mol của sắt:</b>
nFe=


<i>m</i>
<i>M</i><sub>Fe</sub>=


2,8
56


=0,05 mol
PTHH.


Fe + 2HCl FeCl2 + H2


0,05 0,1 0,05 0,05
Thể tích khí H2.



V = <i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i>x</i>22<i>,</i>4


= 0,05x22,4 = 1,12 lít
Khối lượng HCl.
mHCl = <i>n</i>HCl<i>x M</i>HCl


<i><b>Bài tập 2/ 79</b></i>
<i>Giải:</i>
- Gọi hợp chất FexSyOz.


- Khối lượng các nguyên tố:
mFe=


% Fex<i>M<sub>A</sub></i>


100


= 36<sub>100</sub><i>,</i>8<i>x</i>152 = 56 gam
mS = 21<sub>100</sub><i>x</i>152 = 32 gam


mO=


42,2x152


100 = 64gam


Tim x,y,z .


x = nFe = 56<sub>56</sub> =1



y = nS = 32<sub>32</sub> = 1


z = nO =
64
16 = 4


Vậy công thức của hợp chất
là: FeSO4.


<i><b>Bài tập 2: Sắt tác dụng với</b></i>
Axit Clohiđric.


Fe + 2HCl FeCl2 + H2


Nếu 2,8 gam sắt tham gia
phản ứng. Em hãy tìm:
a/ Thể tích khí H2 (ở đktc)?


b/ Khối lượng Axit Clohiđríc
đã dùng?


<i>Giải:</i>
Số mol của saét:
nFe=


<i>m</i>
<i>M</i><sub>Fe</sub>=


2,8


56


=0,05 mol
PTHH.


Fe + 2HCl FeCl2 + H2


0,05 0,1 0,05 0,05
Thể tích khí H2.


V = <i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i>x</i>22<i>,</i>4


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>GV: Bài tập trắc nghiệm.</b>
1/ Chất khí A có <i>d<sub>A</sub></i><sub>❑</sub>


<i>H2</i> =13. Vậy A
là:


A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3


2/ Chất khí nhẹ hơn không khí là:
A. Cl2 B. C2H6 C. CH4 D. NO2


= 0,1 x 36,5 = 3,65 gam
<b>HS: Trả lời.</b>


ÑS: C
ÑS: C


Khối lượng HCl.


mHCl = <i>n</i>HCl<i>x M</i>HCl


= 0,1 x 36,5 = 3,65 gam
<i><b>Bài tập trắc nghiệm.</b></i>
1/ Chất khí A có <i>d<sub>A</sub></i><sub>❑</sub><i><sub>H</sub></i>


2
=13. Vậy A là:


A. CO2 B. CO C. C2H2 D.


NH3


2/ Chất khí nhẹ hơn không
khí là:


A. Cl2 B. C2H6 C. CH4


D. NO2


<i>Giải:</i>
ĐS: C


ĐS: C
2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS xem tiếp bài tính</b>
chất của oxi.



Bài tập 1,3,4,5 trang 79.


<b>HS: Lắng nghe.</b>


<b>D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK</b>
<b>3/79 a/ </b> <i>M<sub>K</sub></i><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub> <sub>= 138 gam.</sub>


b/ 56,5% K, 8,7% C, 34,8% O.


<b>5/79 a/ PTHH. CH</b>4 + 2O2 to CO2 + 2H2O


1mol 2mol 1mol 2mol
2lít x?


x = 2<sub>1</sub><i>x</i>2=4(lít)


<b>b/ PTHH. CH</b>4 + 2O2 to CO2 + 2H2O


0,15 0,3 0,15 0,3 (mol)


Thể tích khí CO2 ở đktc là: <i>V</i>CO2=<i>n</i>CO2<i>x</i>22<i>,</i>4 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít.


<b>c/ Khí Metan nhẹ hơn không khí là: </b> <i>d</i><sub>CH</sub><sub>4</sub><sub>/</sub><sub>KK</sub>=16


29<i>≈</i>0<i>,</i>55




<b>E/ BOÅ SUNG </b>



. . .
. . .
. . .
. . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 18</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 35</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b> </b></i>

<b>BÀI ÔN TẬP HỌC KỲ I </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Ơn lại các kiến thức cơ bản ở HKI.</b>


- Biết được cấu tạo các nguyên tử, đặc điểm các hạt tạo nên nguyên tử.
- Các cơng thức quan trọng giúp cho việt làm tốn trong hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Tính hóa trị của một nguyên tố.


- Sử dụng thành thạo các cơng thức chuyển đổi giữa các đại lượng n, m, V,...
- Cơng thức tỉ khối.


- Các bài tốn theo cơng thức hóa học và phương trình hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...



<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tập liên quan đến các kiến thức.</b>
<b>b/ Học sinh: Các kiến thức cơ bản trong học kỳ I.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> VAØO BAØI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Chúng ta đã học các kiến thức</b>


từ bài mở đầu đến hôm nay thì chúng
ta sẽ ơn tập lại các kiến thức đó.


<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>


<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến</b>
thức:


1/ Nguyên tử là gì?



2/ Nguyên tử được cấu tạo như thế
nào?


3/ Nguyên tố hóa học là gì?


4/ Đơn chất là gì?
5/ Hợp chất là gì?


6/ Hổn hợp là gì?


7/ Hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa
học là gì?


<b>HS: Trả lời các câu hỏi.</b>
1/ Nguyên tử là hạt vơ
cùng nhỏ trung hóa về
điện.


2/ Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và vỏ mang điện
tích âm tạo bởi các
electron.


3/ Nguyên tố hóa học là
tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số
prôton trong hạt nhân.
4/ Đơn chất là những


chất tạo nên từ một
nguyên tố hóa học.
5/ Hợp chất là những
chất tạo từ hai nguyên tố
hóa học trở lên cấu tạo
nên.


6/ Hổn hợp là gồm hai
chất trở lên rộn lẫn vào
nhau.


7/ Hiện tượng vậy lý là
hiện tượng chất biến đổi
mà giữ nguyên chất ban
đầu.


Hiện tượng hóa học là
hiện tượng chất biến đổi
mà khơng giữ nguyên


<b>1/ Nguyên tử là hạt vơ cùng</b>
nhỏ trung hóa về điện.
<b>2/ Ngun tử gồm hạt nhân</b>
mang điện tích dương và vỏ
mang điện tích âm tạo bởi
các electron.


<b>3/ Nguyên tố hóa học là tập</b>
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số prơton trong


hạt nhân.


<b>4/ Đơn chất là những chất</b>
tạo nên từ một nguyên tố
hóa học.


<b>5/ Hợp chất là những chất</b>
tạo từ hai nguyên tố hóa học
trở lên cấu tạo nên.


<b>6/ Hổn hợp là gồm hai chất</b>
trở lên rộn lẫn vào nhau.
<b>7/ Hiện tượng vậy lý là hiện</b>
tượng chất biến đổi mà giữ
nguyên chất ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

8/ Phản ứng hóa học?
9/ ĐLBTKL?


10/ Quy tắt về hóa trị?


chất ban đầu.


8/ Phản ứng hóa học là
q trình biến đổi chất
này thành chất khác.
9/ Trong một phản ứng
hóa học tơng khối lượng
các chất tham gia bằng
tổng khối lượng các chất


tạo thành.


10/ Trong phản ứng hóa
học tích số của chỉ số và
hóa trị của nguyên tố
này bằng tích số và chỉ
số và hóa trị của ngun
tố kia.


<b>8/ Phản ứng hóa học là q</b>
trình biến đổi chất này thành
chất khác.


<b>9/ Trong một phản ứng hóa</b>
học tơng khối lượng các chất
tham gia bằng tổng khối
lượng các chất tạo thành.


<b>10/ Trong phản ứng hóa học</b>
tích số của chỉ số và hóa trị
của ngun tố này bằng tích
số và chỉ số và hóa trị của
nguyên tố kia.


20’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> II / BAØI TẬP </b>


<b>GV: Bài tập 1: Yêu cầu HS lập công</b>
thức hóa học của các hợp chất sau:


a/ Kali và nhóm Sunfát


b/ Nhôm và nhóm Nitrát.
c/ Sắt (III) và nhóm Hiđroxít.
d/ Bari và nhóm Phốt phát


<b>Bài tập 2: Hồ trị của các chất trong</b>
các công thức sau là bao nhiêu.
a/ NH3.


b/ Fe2(SO4)3.


c/ SO3 .


d/ P2O5


e/ Fe2O3.


<b>HS: Thảo luận nhóm 2’ </b>
<b>Bài tập 1:</b>


a/ K2SO4


b/ Al(NO3)3


c/ Fe(OH)3


d/ Ba3(PO4)2


<b>Bài tập 2:</b>



a/ Nitơ có hóa trị là: III.
b/ Sắt có hóa trị là: III.
c/ Lưu huỳnh có hóa trị
là: VI.


d/ Phốt pho có hóa trị là:
V.


e/ Sắt có hóa trị là: III


<i><b>Bài tập 1: u cầu HS lập</b></i>
cơng thức hóa học của các
hợp chất sau:


a/ Kali và nhóm Sunfát
b/ Nhôm và nhóm Nitrát.
c/ Sắt (III) và nhóm Hiđroxít.
d/ Bari và nhóm Phốt phát


<i>Giải:</i>
a/ K2SO4


b/ Al(NO3)3


c/ Fe(OH)3


d/ Ba3(PO4)2


<i><b>Bài tập 2: Hồ trị của các</b></i>


chất trong các cơng thức sau
là bao nhiêu.


a/ NH3.


b/ Fe2(SO4)3.


c/ SO3 .


d/ P2O5


e/ Fe2O3.


<i>Giaûi:</i>


a/ Nitơ có hóa trị là: III.
b/ Sắt có hóa trị là: III.
c/ Lưu huỳnh có hóa trị là:
VI.


d/ Phốt pho có hóa trị là: V.
e/ Sắt có hóa trị là: III


2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>


<b>GV: u cầu HS ơn tập lại các kiến</b>
thức cịn lại trong HKI tiết sau sẽ ơn
tập phần cịn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b> </b>


<b>D/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .
. . . .
. . .
. . .


<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 18</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tieát: 36</b> <b>Ngày dạy:</b>


<i><b> </b></i>

<b>BÀI ÔN TẬP HỌC KỲ I </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức: Ơn lại các kiến thức cơ bản ở HKI.</b>


- Biết được cấu tạo các nguyên tử, đặc điểm các hạt tạo nên nguyên tử.
- Các công thức quan trọng giúp cho việt làm tốn trong hóa học.



<b>2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng cơ bản:</b>
- Lập cơng thức hóa học.


- Tính hóa trị của một nguyên tố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Các bài tốn theo cơng thức hóa học và phương trình hóa học.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: Các bài tập liên quan đến các kiến thức.</b>
<b>b/ Học sinh: Các kiến thức cơ bản trong học kỳ I.</b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
3’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i><b> VÀO BÀI MỚI</b><i><b> </b></i>
<b>GV: Chúng ta đã ơn một số kiến thức</b>


thì hơm nay ta sẽ ơn tiếp các kiến
thức còn lại.



<b>HS: Lắng nghe và ghi</b>
tựa bài.


20’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>


<b>GV: Yêu cầu HS viết lại các công</b>
thức theo:


Số mol theo khối lượng?
Khối lượng của một chất?
Thể tích ở đktc?


Số mol theo thể tích?


<b>HS: Nhắc lại các công</b>
thức đã học.


Số mol theo khối lượng.
<i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol)


Khối lượng của một
chất.


m = n x M
Thể tích ở đktc.


V = n x 22,4


Số mol theo thể tích.
<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4 (mol)


Số mol theo khối lượng.
<i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol)


Khối lượng của một chất.
m = n x M


Thể tích ở đktc.
V = n x 22,4


Soá mol theo thể tích.
<i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4 (mol)


20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> II / BAØI TẬP </b>


<b>GV: Bài tập 3: Cân bằng càc phương</b>
trình hóa học sau:


a/ Al + Cl2 AlCl3



b/ Fe2O3 + H2 Fe + H2O


c/ P + O2 to P2O5


d/ Al(OH)3 to Al2O3 + H2O


<b>Bài tập 4: Cho sơ đồ phản ứng:</b>
Fe + 2HCl FeCl2 + H2


a/ Tính khối lượng sắt và khối lượng
HCl đã tham gia phản ứng. Biết rằng
thể tích khí thóat ra ở đktc là 3,36 lít.
b/ Tính khối lượng FeCl2.


Bieát: Fe: 56, H: 1, Cl: 35,5.


<b>HS: Thảo luận nhóm 2’ </b>
<b>Bài tập 3: </b>


a/2Al+3Cl2 2AlCl3


b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe+ 3H2O


c/ 4P +5O2 to 2 P2O5


d/ 2Al(OH)3 to Al2O3+ 3H2O



<b>Baøi tập 4: </b>



Số mol khí Hiđro là:


<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>= <i>V</i>


22<i>,</i>4=
3<i>,</i>36


22<i>,</i>4 = 0,15 mol


PTHH. Fe +2HCl FeCl2+ H2


0,15 0,3 0,15 0,15
a/ Khối lượng sắt là:


mFe= nFe x MFe = 0,15x56 = 8,4 gam.


Khối lượng của Axít:


mHCl = nHCl x MHCl=0,3x36,5 = 10,95 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Bài tập 5: Sắt tác dụng với Axit</b>
Clohiđric.


Fe + 2HCl FeCl2 + H2


Nếu 2,8 gam sắt tham gia phản ứng.
Em hãy tìm:


a/ Thể tích khí H2 (ở đktc)?



b/ Khối lượng Axit Clohiđríc đã
dùng?


m = <i>n</i><sub>FeCl</sub><sub>2</sub><i>x M</i><sub>FeCl</sub><sub>2</sub> <sub>=0,15x127 = 19,05gam</sub>


<b>Bài tập 5:</b>
Số mol của sắt:
nFe=


<i>m</i>
<i>M</i><sub>Fe</sub>=


2,8
56


=0,05 mol
PTHH.


Fe + 2HCl FeCl2 + H2


0,05 0,1 0,05 0,05
Thể tích khí H2.


V = <i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i>x</i>22<i>,</i>4


= 0,05x22,4 = 1,12 lít
Khối lượng HCl.
mHCl = <i>n</i>HCl<i>x M</i>HCl


= 0,1 x 36,5 = 3,65 gam




2’


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i><b> CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>GV: Yêu cầu HS ôn tập lại các kiến</b>
thức trong HKI tiết sau là tiết thi học
kỳ I.


<b>HS: Laéng nghe.</b>


<b> </b>


<b>D/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 19</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 37</b> <b>Ngày dạy:</b>



<b>BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b> Kiểm tra các kiến thức mà HS đã lĩnh hội được như:</b>
<b> - Lập cơng thức hóa học.</b>


- Tính hóa trị của một nguyên tố.


- Sử dụng thành thạo các cơng thức chuyển đổi giữa các đại lượng n, m, V,...
- Công thức tỉ khối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


44’


<i><b>ĐỀ KIỂM TRA:</b></i>


<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).</b>


<b>Câu 1: (1đ) Cho các cụm từ sau: hợp chất, phản ứng hóa học, đơn chất, 22,4 lít. Em </b>
<b>chọn và điền cào chổ (...) cho thích hợp.</b>


a/ . . . là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.


b/ Những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên là: . . . .


c/ . . . là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.


d/ Ở đktc (O0<sub>C, 1 atm) một mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là: . . . </sub>


<b>Câu 2: (1đ) Em hãy khoanh tròn và một trong các chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng.</b>
a/ Cho các công thức: H2, CO2, H2O, Na, CaCO3, Cl2. Đơn chất là:


A. H2, Na, Cl2B. H2, H2O, CO2 C. Na, CaCO3, Cl2 D. CO2, CaCO3, Cl2


b/ Biết nhơm (III), oxi (II). Cơng thức hóa học của nhơm oxít là:


A. AlO B. Al2O C. Al2O3 D. AlO3


c/ Biết hiđro (I), oxi (II). Cơng thức hóa học của nước là?


A. HO2 B. H2O2 C. HO D. H2O


d/ Đốt cháy khí hiđro trong khí oxi sinh ra nước. Phương trình hóa học đúng là:
A. 2H2+O2 t0 2H2O B. 2H2+O2 t0 H2O


C. H2+O2 t0 2H2O D. H2+O2 t0 H2O


<b>Câu 3: (0,5đ) </b>

Các em hãy chọn ký hiệu ở cột A ghép vào cột B cho phù hợp.



Coät A Coät B


1) Ca
2) Al
3) Na



a). . . Cl3


b) . . . SO4


<b>Câu 4: (0,5 đ) </b>

Em hãy điền Đ (đúng) hoặt S (sai) vào các câu mà em cho là phù



hợp:



Đ S


a/ H2O là đơn chất.


b/ Khí oxi là đơn chất.
<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)</b>


<b>Câu 1: (2đ) Lập các phương trình hóa học sau:</b>
a/ P + O2 t0 P2O5


. . .
b/ K + O2 t0 K2O


. . .
c/ Al + HCl AlCl3 + H2


. . .
d/ NaOH + H2SO4 t0 Na2SO4 + H2O


. . .
<b>Câu 2: (3đ) </b>



1/ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

. . .
2/ Áp dụng: Đốt cháy 15 gam Magiê trong không khí thu được 24 gam hợp chất
Magiê oxít. Biết rằng magiê cháy xảy ra phản ứng với oxi.


a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
c/ Tính khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng?


. . .
. . .
. . .
. . .
<b>Câu 3: (2đ) Em hay tính:</b>


a/ Số mol của 2,8 gam sắt. (Biết Fe: 56)


. . .
. . .
. . .


b/ Tính thể tích (đo ở đktc) của 1,6 gam khí oxi. (Biết O: 16).


. . .
. . .
. . .


<b>---- </b>



<b>Hết----ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I (Năm học: 2007 – 2008)</b>
<b>MƠN HĨA HỌC LỚP 8</b>


<b>---</b><b></b>


A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)
<b>Câu 1: </b>


a/ Đơn chất. <b>0,25 điểm</b>.


b/ Hợp chất. <b>0,25 điểm</b>.
c/ Phản ứng hóa học. <b>0,25 điểm</b>.


d/ 22,4 lít <b>0,25 điểm</b>


<b>Câu 2: </b>


a/ A <b>0,25 điểm</b>


b/ C <b>0,25 điểm</b>.


c/ D <b>0,25 điểm</b>.


d/ A <b>0,25 điểm</b>.


<b>Câu 3: </b> AlCl3 <b>0,25 điểm</b>


CaSO4 <b>0,25 điểm</b>


<b>Câu 4: </b> a/ S <b>0,25 điểm</b>



b/ Đ <b>0,25 điểm</b>


<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)</b>
<b>Câu 1: </b>


a/ 4P + 5O2 t0 2 P2O5 <b>0,5 điểm</b>


b/ 4K + O2 t0 2K2O <b>0,5 điểm</b>


c/ 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 <b>0,5 điểm</b>


d/ 2NaOH + H2SO4 t0 Na2SO4 + 2H2O <b>0,5 điểm</b>


<b>Câu 2:</b>


1/ ĐLBTKL: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng. <b>1 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

a/ Magieâ + oxi t0<sub> Magiê oxít</sub> <b><sub>0,5 điểm</sub></b>


2Mg + O2 t0 2MgO <b>0,5 điểm</b>


b/ m Magiê + mOxi = mMagê oxít <b>0,5 điểm</b>


c/ mOxi = mMagê oxít - m Magiê <b>0,25 điểm</b>
 MOxi = 24 – 15 = 9 gam. <b>0,25 điểm</b>


<b>Câu 3: </b>



a/ Ta có: n = <i><sub>M</sub>m</i> <b>0,25 điểm</b>


suy ra <i>n</i><sub>Fe</sub>=<i>m</i>Fe


<i>M</i>Fe


=2,8


56 = 0,05 mol <b>0,75 điểm</b>


b/ <i>MO</i>2 = 16 x 2 = 32 gam <b>0,25 điểm</b>


n = <i><sub>M</sub>m</i> <sub></sub> <i>n<sub>O</sub></i>


2=


<i>m<sub>O</sub></i><sub>2</sub>
<i>M<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=


1,6


32 = 0,05 mol <b>0,25 điểm</b>


Vởđktc = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít <b>0,5 điểm</b>


<b>D/ BOÅ SUNG </b>


. . .
. . .
. . .


. . .
. . . .
. . .
. . . .
. . . .
<i><b>Duyệt của tổ trưởng</b></i>


<b>Tuần: 19</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết: 38</b> <b>Ngày dạy:</b>


<b>SƠ KẾT HỌC KÌ I</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<b>1/ Kiến Thức:</b>
<b>2/ Kỹ năng:</b>.


<b>3/ Thái độ, tình cảm:</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Phương pháp:</b> Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,...


<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<b>a/ Giáo viên: </b>
<b>b/ Học sinh: </b>


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG



<i><b>T</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i><b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>
20’ <i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b> II / BAØI TẬP </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×