Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

LOP 2 TUAN 16 DA CHINH CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.68 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MÔN: ĐẠO ĐỨC</b>


<i><b>Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CƠNG CỘNG.</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.


- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng.


- Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, ở lớp, đường làng ngõ xóm.


- Tơn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi
công cộng.


- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh .
- HS: Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ Thực hành</b>


<b>-3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ</i>
<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, thảo luận.</i>


 ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.


- u cầu các nhóm HS thảo luận theo tình
huống mà phiếu thảo luận đã ghi.


+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp
hàng mua vé vào xem phim.


+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và
Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.


+ Đi học về, Sơn và Hải khơng về nhà ngay
mà cịn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lịng
đường.


- Hát


- Các nhóm HS, thảo luận và đưa
ra cách giải quyết.


Chẳng hạn:



+ Nam và các bạn làm như thế là
hồn tồn đúng vì xếp hàng lần
lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước
quầy bán vé.


+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ
vào thùng rác. Các bạn làm như
thế là hồn tồn đúng vì như thế
trường lớp mới được giữ gìn vệ
sinh sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và
nước thải, có hơm, cậu đổ cả một chậu nước
từ trên tầng 4 xuống dưới.


- Kết luận:


Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi cơng
cộng.


<i> Hoạt động 2: Xử lí tình huống</i>


<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, thảo luận.</i>
 ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.


- u cầu các nhóm quan sát tình huống ở
trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách
xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:



1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan
định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại
nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà
xung quanh lại khơng có ai.


Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?


2. Đang giờ kiểm tra, cơ giáo khơng có ở
lớp, Nam đã làm bài xong nhưng khơng
biết mình làm có đúng khơng. Nam rất
muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh.
Nếu em là Nam, em có làm như mong
muốn đó khơng? Vì sao?


GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS.
* Kết luận:


Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.


<i> Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.</i>
<b></b><i> Phương pháp: Thảo luận</i>


 ĐDDH: Câu hỏi.


nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn
giao thông.


+ Bạn Tuấn làm như thế là hồn
tồn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu


người đi đường.


- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.


- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.




- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra
cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả
lời hoặc chuẩn bị sắm vai).


Chẳng hạn:


1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra
đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh
nơi khu phố mình ở.


- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay
rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng
phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật
tự tại chỗ, xem lại bài làm của
mình chứ khơng trao đổi với các
bạn xung quanh, làm mất trật tự
và ảnh hưởng tới các bạn.


- Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi


bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng
nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới
các bạn khác.


- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.


- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ
sung


Nghe và ghi nhớ


- Sau thời gian thảo luận, cá nhân
HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết
của mình. Chẳng hạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đưa ra câu hỏi:


Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi
cơng cộng là gì?


- u cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút
sau đó trình bày.


GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên
bảng (khơng trùng lặp nhau).


* Kết luận:


Giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng là điều


cần thiết.


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHAØ


- Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và
ghi chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết
quả.


cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp
đẽ, thoáng mát.


+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng sẽ giúp ta sống thoải mái…
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ
sung.


<b>4. Cuûng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: tiết 2.


TUẦN 16
<b>MƠN: TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM</b></i>
<b>I. Mục tieâu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, </i>
<i>nơ đùa, lành hẳn,… (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, </i>
<i>sung sướng, hiểu…(MT, MN).</i>



- <i> Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung</i>
<i>sướng, hài lịng.</i>


- Ham thích học môn Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>


<b>1.Khởi động </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ Bán chó.</b>


- <i>Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó</i>
sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
trong bài này.


<b>3. Dạy - học bài mới </b>
<i>Giới thiệu bài: </i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên
chủ điểm.


- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn
trong nhà là những gì?



- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất
gần gũi với các em. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một
em bé và một chú cún con.


<i>Phát triển các hoạt động </i>
<i> Hoạt động 1: Luyện đọc</i>


Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.


<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc
lại.


Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
<i>b) Luyện phát âm</i>


- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm
đã ghi trên bảng phụ.


- Yêu cầu HS đọc từng câu.
<i>c) Luyện ngắt giọng</i>


- Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt


- Haùt


- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.



- <i>Chủ điểm: Bạn trong nhà.</i>
- Bạn trong nhà là những vật


nuoâi trong nhà như chó, mèo,…


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.


- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả
lớp đọc đồng thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gioïng.


<i> Hoạt động 2: Thi đua đọc</i>
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: SGK.


<i>d) Đọc từng đoạn </i>


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong


nhóm.


<i>e) Thi đọc giữa các nhóm</i>


- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
<i>g) Đọc đồng thanh</i>



- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.


- Tìm cách đọc và luyện đọc
các câu sau:


<i>Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé</i>
<i>không nuôi con nào.//</i>


<i>Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/</i>
<i>Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã</i>
<i>đau,/ khơng đứng dậy được.//</i>
<i>Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao</i>
giọng ở cuối câu).


<i>Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng</i>
<i>tha thiết). Nhưng con vật thông</i>
<i>minh hiểu rằng/ chưa đến lúc</i>
<i>chạy đi chơi được.//</i>


- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2,
3, 4, 5.


- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm, các bạn trong nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.


- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước
lớp.



<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>


- Tổng kết chung về giờ học.


- Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2.


<b>MƠN: TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (TT)</b></i>
<b> I. Mục tiêu:</b>


- Biết ngắt nghỉ đúng hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật ni đối với đời sống tình cảm
của bạn nhỏ. (Làm được các bài tập trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- <i> Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung</i>
<i>sướng, hài lịng.</i>


- Ham thích học môn Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bò</b>


- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>



<b>2. Bài cu õ Con chó nhà hàng xóm.</b>
- Yêu cầu HS đọc bài.


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


- Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2)
<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Tìm hiểu bài</i>


Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh


- Yêu cầu đọc đoạn 1.


- Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?


- Yêu cầu đọc đoạn 2.


- Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo
Cún?


- Lúc đó Cún Bơng đã giúp Bé thế nào?
- Yêu cầu đọc đoạn 3.


- Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn
buồn?



- Yêu cầu đọc đoạn 4.


- Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?


- Haùt


- HS đọc bài. Bạn nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.


- Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông.
Cún Bông là con chó của bác
hàng xóm.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.


- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã
đau và không đứng dậy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp


Bé.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.


- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé
nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ


Cún mà chưa được gặp Cún.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc


thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún
cũng vui.


- Yêu cầu đọc đoạn 5.


- Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?


- Câu chuyện này cho em thấy điều gì?


<i> Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện </i>
<b></b><i> Phương pháp: Thi đua.</i>


 ÑDDH: SGK.


- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các
nhóm và đọc cá nhân.


bê… Cún ln ở bên chơi với Bé.
- Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung


sướng vẫy đi rối rít.
- Cả lớp đọc thầm.


- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ
ln có Cún Bơng ở bên an ủi và


chơi với Bé.


- Câu chuyện cho thấy tình cảm
gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún
Bơng.


- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5
HS.


- Cá nhân thi đọc cả bài.
<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Thời gian biểu.


<b>MƠN: TỐN</b>
<i><b>Tiết: NGÀY , GIỜ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm
hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.


- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ


- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.


- Nhận biết thời gian khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phu, bút dạï. Mơ hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
- HS: Vở, bảng con.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ Luyện tập chung.</b>
- Đặt tính rồi tính:


32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
- Sửa bài 5:


Băng giấy màu xanh dài:
65 – 17 = 48 ( cm )
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên
bảng.


<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.</i>


<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.</i>


 ĐDDH: Mơ hình đồng hồ có thể quay kim.
Bước 1:


- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay
ban đêm ?


- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời.
Ban đêm chúng ta khơng nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi:


Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?


- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11
giờ trưa em làm gì ?


- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ
chiều em đang làm gì ?


- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối
em đang làm gì ?


- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12
giờ đêm em đang làm gì ?


- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các
buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:



- Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hơm
trước đến 12 giờ đêm hơm sau. Kim đồng hồ


- Hát


- HS nêu. Bạn nhận xét.




- Bây giờ là ban ngày.


- Em đang ngủ.


- Em ăn cơm cùng các bạn.
- Em đang học bài cùng các bạn
- Em xem tivi.


- Em đang ngủ.
- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một
ngày có bao nhiêu giờ ?


- Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các
buổi.


- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi.
Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10
giờ sáng.



- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc
ở mấy giờ ?


- Làm tương tự với các buổi còn lại.


- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
- Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Vì sao ?


- Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
<i> Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.</i>


<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.</i>
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.


Bài 1:


- Yêu cầu HS nêu cách laøm baøi.


- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Em tập thể dục lúc mấy giờ ?


- Yêu cầu HS làm tương tự với các phần cịn
lại ?


- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.



- Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em
xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì
rất hoan nghênh các em.


Bài 2:


- u cầu HS nêu đề bài.


- Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?


- Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2.
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Hỏi: Bức tranh số 4 vẽ điều gì ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ?
- Vậy còn bức tranh cuối cùng ?


giờ).(GV có thể quay đồng hồ
cho HS đếm theo).


- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ
sáng, …, 10 giờ sáng.


- Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10
giờ sáng.


- Đọc bài.


- Còn gọi là 13 giờ.



- Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ
chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13
nên 1 giờ chính là 13 giờ


- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng
hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ
chấm tương ứng.


- Chỉ 6 giờ.
- Điền 6.


- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài bạn đúng/sai.


- Đọc đề bài.
- Lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ C.


- Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
- Em ngủ lúc 10 giờ đêm.


- Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm.
- Em đọc truyện lúc 8 giờ tối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Có thể hỏi thêm HS các cơng việc của các em,
sau đó yêu cầu các em quay kim đồng hồ đến


giờ em làm việc đó.


Bài 3:


- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS
đối chiếu để làm bài.


dậy lúc 6 giờ sáng sau đó quay
mặt đồng hồ đến 6 giờ.


- Laøm baøi.


20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
- HS nêu. Bạn nhận xét.
<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>


- 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày
chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ….


- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng
hồ.


- Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.


<b>MÔN: CHÍNH TẢ</b>


<i><b>Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>



<i><b> - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xi.</b></i>


- Làm đúng bài tập 2,3, a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Viết đúng nhanh, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
- HS: Vở, bảng con.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>
<b>2. Bài cu õ Bé Hoa.</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các
từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần
phân biệt.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


- Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Giới thiệu: </i>


- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn


bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện
<i>Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài</i>
<i>tập chính tả phân biệt ui/uy; thanh hỏi/</i>
<i>thanh ngã.</i>


<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả</i>
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.


<i>a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn</i>


- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1
lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.


- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
<i>b) Hướng dẫn trình bày</i>


- Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?


- <i>Trong câu Bé là một cơ bé yêu loài vật từ bé</i>
nào là tên riêng, từ nào khơng phải là tên
riêng?


- Ngồi tên riêng chúng ta phải viết hoa
những chữ nào nữa?


<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>



- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên
bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
<i>d) Chép bài</i>


<i>e) Soát lỗi</i>
<i>g) Chấm bài</i>


<i> Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả</i>
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trị chơi.


ị ĐDDH: Bảng phụ.


<i>Trị chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu</i>


<i>-</i> Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi
qua 3 vịng.


<i>Vịng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.</i>


Vịng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà
<i>bắt đầu bằng ch.</i>


<i>Vịng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà</i>
<i>hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng</i>
<i>có thanh ngã.</i>


<i>-</i> Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.


<i>-</i> Hết vịng nào thu kết quảvà tính điểm của
vịng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm.



- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.


- <i>Câu chuyện Con chó nhà hàng</i>
<i>xóm.</i>


- Vì đây là tên riêng của bạn gái
trong truyeän.


- <i>Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ</i>
<i>bé trong cô bé không phải là tên</i>
riêng.


- Viết hoa các chữ cái đầu câu
văn.


- <i>Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt,</i>
<i>bị thương, giường, giúp bé mau</i>
<i>lành,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn
là đội thắng cuộc.


<b>Lời giải</b>


<i><b>Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi</b></i>
<i>xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui</i>
<i>vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi</i>
<i>thân,… tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ,</i>


<i>tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,…</i>


<i><b>Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày,</b></i>
<i>chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ,</i>
<i>chao đèn, chụp đèn.</i>


<i><b>Vịng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh</b></i>
<i>thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.</i>


<i>Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác só.</i>


<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>


- Tổng kết chung về giờ học.


- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
- Chuẩn bị: Trâu ơi!


<b>MƠN: TẬP ĐỌC</b>
<i><b>Tiết: THỜI GIAN BIỂU</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giời, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột,
dòng.


- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu.(trả lời được câu hỏi 1,2).
<i>- Hiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.</i>


- Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ Con chó nhà hàng xoùm.</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội
<i>dung bài Con chó nhà hàng xóm. </i>


- Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương
Cún đã giúp Bé điều gì?


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn
buồn?


- Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng
khỏi bệnh?


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>



- Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập
<i>đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngơ</i>
Phương Thảo. Qua đó em sẽ biết cách lập
một thời gian biểu hợp lí cho cơng việc
hằng ngày của mình.


<i>Phát triển các hoạt động </i>
<i> Hoạt động 1: Luyện đọc</i>


Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.


<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ
ràng.


<i>b) Luyện đọc từng câu</i>


- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ
<i>thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.</i>


- Hướng dẫn phát âm các từ khó.


- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc
từng dòng.


<i>c) Đọc từng đoạn</i>



- Yêu cầu đọc theo đoạn.


<i>d) Đọc trong nhóm</i>
<i>e) Các nhóm thi đọc</i>
<i>g) Đọc đồng thanh cả lớp</i>
<i> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</i>


Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ị ĐDDH: SGK.


- u cầu đọc bài.


- Đây là lịch làm việc của ai?


- HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn
nhận xét.


- HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH.
Bạn nhận xét.


- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi bài trong SGK.


- Giải thích từ.


- Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý
phát âm và sửa chữa theo GV
nếu mắc lỗi.


- Nối tiếp nhau đọc từng dòng


trong bài.


- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1
đoạn.


Đoạn 1: Sáng.
Đoạn 2: Trưa.
Đoạn 3: Chiều.
Đoạn 4: Tối.
- HS đọc.


- HS thi đọc trong các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.


- Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng
ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những
việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?…)


- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời
gian biểu để làm gì?


- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo
có gì khác so với ngày thường?


- Kể từng buổi. Ví dụ:


+ Buổi sáng, Phương Thảo thức
dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể


dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6
giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ,
Phương Thảo ăn sáng rồi xếp
sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi
học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt
đầu nghỉ trưa…


- Để khỏi bị quên việc và làm các
việc một cách hợp lí.


- Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ bạn đi học về, ngày
chủ nhật đến thăm bà.


- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó
giúp chúng ta làm việc tuần tự,
hợp lí và khơng bỏ sót cơng việc.
<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>


- Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết khơng? Vì sao?Dặn dị HS về nhà viết
thời gian biểu hằng ngày của em.


- Chuẩn bị: Đàn gà mới nở.


<b>MƠN: TỐN</b>


<i><b>Tiết: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.


- Nhận biết chỉ giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ…


- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
- Ham thích học mơn Tốn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mơ hình đồng hồ có kim quay được.
- HS:Vở, bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ Ngày, giờ.</b>


- Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:


+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên
các giờ của buổi sáng.


+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy
giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ
chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau


thực hành xem đồng hồ.


<i>Phát triển các hoạt động </i>
<i> Hoạt động 1: Thực hành.</i>


<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.</i>


 ĐDDH: Tranh phóng to. Mơ hình đồng hồ.
Bài 1:


- Hãy đọc u cầu của bài.


- Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ
?


- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?


- Đưa mơ hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim
đến 7 giờ.


- Goïi HS khác nhận xét.


- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.


- Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?


- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn
An xem phim, đá bóng.



Bài 2:


- Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta


phải làm gì ?


- Hát


- HS nêu. Bạn nhận xét.


- HS thực hành và trả lời. Bạn nhận
xét.


- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích
hợp với giờ ghi trong tranh.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai.


Thực hành quay kim đồng hồ
đúng/sai.


- Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ
sáng. Đồng hồ A.


An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ
D.



17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 giờ tối. An


đá banh lúc 5 giờ chiều.


- Đi học đúng giờ/ Đi học muộn.
- Quan sát tranh, đọc giờ quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giờ vào học là mấy giờ ?
- Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
- Bạn đi học sớm hay muộn ?
- Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?


- Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi
học lúc mấy giờ ?


- Tiến hành tương tự với các bức tranh cịn lại.
- Lưu ý : Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng


nên câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ)
<i> Hoạt động 2: Thực hành.</i>


<b></b><i> Phương pháp: Trị chơi.</i>
 ĐDDH: 2 Mơ hình đồng hồ.


Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ.


- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi đua


với nhau. Phát cho mỗi đội một mơ hình
đồng hồ. Khi chơi, GV đọc to từng giờ, sau
mỗi lần đọc các đội phải quay kim đồng hồ
đến đúng giờ mà GV đọc. Đội nào xong
trước, giơ lên trước nếu đúng được tính 1
điểm. Đội xong sau không được điểm. Nếu
đội xong trước mà sai cũng khơng được tính
điểm. Đội xong sau đúng thì được tính
điểm. Kết thúc, đội nào có nhiều điểm hơn
là đội thắng cuộc.


- Là 7 giờ.
- 8 giờ


- Bạn HS đi học muộn.
- Câu a sai, câu b đúng.


- Đi học trước 7 giờ để đến trường
lúc 7 giờ.


- HS thi đua.


<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ngày, tháng


MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<i><b>Tiết: TỪ VỀ VẬT NI CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước ( bt1), biết đặt câu với mỗi từ
trong cặp từ trái nghĩa. Tìm được theo mẫu Ai thế nào? ( bt2).


- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh ( bt3).
- Sử dụng vốn từ về vật ni.


- Ham thích môn học.
<b>II. Chuẩn bò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào?</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết


Luyện từ và câu, Tuần 15.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.


<i>Phát triển các hoạt động </i>



<i> Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập</i>


Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng
giải.


ị ĐDDH: Bảng phụ.
<i>Bài 1</i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm
bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng.


- Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm
<i>vào Vở bài tập.</i>


<i>Baøi 2</i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu.
- <i>Trái nghĩa với ngoan là gì?</i>


- <i>Hãy đặt câu với từ hư.</i>


- <i>Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu.</i>


- Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa.
Các em hãy chọn một trong các cặp từ này
và đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo
<i>mẫu như chúng ta đã làm với cặp từ tốt –</i>


<i>xấu.</i>


- Yêu cầu tự làm bài.


- Nhaän xét và cho điểm HS.


- Hát


- 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.


- Làm bài: tốt > < xấu, ngoan > <
hư, nhanh > < chậm, trắng > <
đen, cao > < thấp, khoẻ > < yếu.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai
hoặc bổ sung thêm các từ trái
nghĩa khác.


- Đọc bài.


- <i>Là hư (bướng bỉnh…)</i>
- <i>Chú mèo rất hư.</i>
- Đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập </i>
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
<b>ị ĐDDH: Tranh.</b>



<i>Baøi 3</i>


- Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật
này được nuôi ở đâu?


- Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em
về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh
dấu cho đúng.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng
số con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên
con vật đó.


- Nhận xét.


- Ở nhà.


- Làm bài cá nhân.


- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2
HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.


<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>
- Tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy
đủ.



- Chuẩn bị: Từ ngữ về vật ni. Câu kiểu: Ai thế nào?


<b>MƠN: TỐN</b>
<i><b>Tiết: NGÀY , THÁNG </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đọc tên các ngày trong tháng.


- Biết xem lịch để xác định số này trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó
là thứ mấy trong tuần lễ.


- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có
31 ngày), ngày, tuần lễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
- HS: Vở bài tập, bảng con.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ Thực hành xem đồng hồ.</b>


- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ
chỉ:



- 8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ
- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: </i>


GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên
bảng.


<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng</i>
<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, thảo luận.</i>


 ĐDDH: Tờ lịch tháng 11.


- Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
- Hỏi HS xem có biết đó là gì khơng ?
- Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
- Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc tên các cột.


- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
- Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ?


- Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
- u cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?



- GV kết luận về những thông tin được ghi trên
lịch tháng, cách xem lịch tháng.


<i> Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành:</i>
<b></b><i> Phương pháp: Giảng giải,thực hành.</i>
 ĐDDH: Bảng phụ.


Baøi 1:


- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các


- Haùt


- HS thực hành. Bạn nhận xét.


- Tờ lịch tháng.


- Lịch tháng 11 vì ơ ngồi có in số
11 to.


- Các ngày trong tháng (nhiều HS
trả lời).


- Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư…. Thứ
Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
- Ngày 01.


- Thứ bảy.



- Thực hành chỉ ngày trên lịch.
- Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa


chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn:
ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng
11.


- Tháng 11 có 30 ngày.
- Nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ngày trong tháng.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.


- Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy
tháng mười một.


- Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết
ngày trước hay viết tháng trước ?


- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Đọc


<i>- Ngày bảy tháng mười một</i>


- Ngày mười lăm tháng mười một
- Ngày hai mươi tháng mười một
- Ngày ba mươi tháng mười một



- Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng
ta đọc, viết ngày trước, tháng sau.


<i> Hoạt động 3: Trò chơi.</i>


<b></b><i> Phương pháp: Thực hành, thi đua.</i>
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.


Baøi 2:


- Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên
bảng.


- Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?


- Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào
lịch.


- Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
- Yêu cầu HS nhận xét.


- u cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ
lịch tháng 12.


- Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.


- Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày
19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng
12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm


các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì
chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở
tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần
ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1
tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng
là:


8 ( 1 + 7 = 8 )


- Viết chữ ngày sau đó viết số 7,
viết tiếp chữ tháng rồi viết số
11.


- Viết ngày trước.


- Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày
tháng cho 1 em thực hành viết
trên bảng.


Viết


- Ngày 7 tháng 11
- Ngày 15 tháng 11
- Ngày 20 tháng 11
- Ngày 30 tháng 11


- Lịch tháng 12.
- Là ngày 2.


- Điền ngày 2 vào ô trống trong


lịch.


- Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì
sửa lại)


- Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa,
các HS khác theo dõi và tự kiểm
tra bài.


- Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
- Thực hành tìm một số ngày của


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

15 ( 8 + 7 = 15 )
22 ( 15 + 7 = 22 )
29 ( 22 + 7 = 29 )
- Tháng 12 có mấy ngày ?


- So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11.


- Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày
khơng đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng
có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.


- Tháng 12 có 31 ngày.


- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12
có 31 ngày.


- HS thi đua.
<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>



- Troø chơi: Tô màu theo chỉ định


- HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau: (GV
có thể ghi các chỉ thị ngày lên bảng)


1) Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng.
2) Ngày cuối cùng của tháng.


3) Ngaøy 9 tháng 12.


4) Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày.
5) Ngày 15 tháng 12.


6) Ngày thứ sáu của tuần thứ ba trong tháng.


7) Ngày thứ ba và ngày thứ năm của tuần thứ tư trong tháng.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.


<b>MÔN: KỂ CHUYỆN</b>


<i><b>Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.


- Ham thích học môn Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh minh họa câu chuyện.
- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ Hai anh em.</b></i>


- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau
<i>kể lại câu chuyện Hai anh em.</i>


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Dạy – học bài mới </b>


- Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Giới thiệu bài: </i>


- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đầu tuần.
- Câu chuyện kể về điều gì?


- Tình bạn đó ntn?


- <i>Giới thiệu: Trong giờ Kể chuyện này, các</i>
em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện


<i>Con chó nhà hàng xóm.</i>


<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện </i>
<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.</i>


 ĐDDH: Tranh.


<i>Bước 1: Kể trong nhóm.</i>


- Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.


<i>Bước 2: Kể trước lớp.</i>


- Tổ chức thi kể giữa các nhóm.


- Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt
câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví
dụ:


<i>Tranh 1</i>


- Tranh vẽ ai?


- Cún Bông và Bé đang làm gì?
<i>Tranh 2</i>


- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?
- Lúc đấy Cún làm gì?



<i>Tranh 3</i>


- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
<i>Tranh 4</i>


- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp
Bé làm những gì?


- <i>Bài Con chó nhà hàng xóm.</i>


- Kể về tình bạn giữa Bé và Cún
Bơng.


- Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi
và thân thiết.


- 5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt
từng em kể 1 đoạn trước nhóm.
Các bạn trong nhóm nghe và
chỉnh sửa cho nhau.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét sau


mỗi lần bạn kể.


- Tranh vẽ Cún Bông và Bé.



- Cún Bơng và Bé đang đi chơi với
nhau trong vườn.


- Bé bị vấp vào một khúc gỗ và
ngã rất ñau.


- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm Bé rất đơng,


các bạn cịn cho Bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún


Bơng vì Bé rất nhớ Cún Bơng.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo,


lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh
quẩn chơi với Bé mà không đi
đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Tranh 5</i>


- Bé và Cún đang làm gì?
- Lúc ấy bác só nghó gì?


<i> Hoạt động 2: Kể lại tồn bộ câu chuyện</i>
<i>Phương pháp: Thực hành, thi đua.</i>


ị ĐDDH: SGK. Tranh.



- Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại.
- Nhận xét và cho điểm HS.


chơi đùa với nhau rất là thân
thiết.


- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún
mà Bé khỏi bệnh.


- Thực hành kể chuyện.


<b>4. Củng cố – Daën do</b><i><b> ø </b></i>


- Tổng kết chung về giờ học.


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


<b>MÔN: CHÍNH TẢ</b>
<i><b>Tiết: TRÂU ƠI!</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ
lục bát.


- Làm được bài tập 2, 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích học mơn Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.


- HS: Vở, bảng con.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ Con chó nhà hàng xóm.</b>


- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết
lại các từ khó, các từ cần phân biệt của
tiết chính tả trước.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>


- Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Giới thiệu: </i>


- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe
đọc và viết lại chính xác bài ca dao Trâu
ơi! Sau đó làm các bài tập chính tả phân
biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.
<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.</i>
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.



ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc bài một lượt


- Đây là lời của ai nói với ai?


- Người nơng dân nói gì với con trâu?


- Tình cảm của người nơng dân đối với trâu
ntn?


b/ Hướng dẫn trình bày.


- Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.


- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi
nếu các em mắc lỗi.


d/ Viết chính tả.
e/ Sốt lỗi.
g/ Chấm bài.


<i> Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</i>
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trị chơi.


ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:



- Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào
tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.


- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.


- Là lời của người nơng dân nói với
con trâu của mình.


- Người nơng dân bảo trâu ra đồng
cày ruộng, và hứa hẹn làm việc
chăm chỉ, cây lúa còn bơng thì
trâu cũng cịn cỏ để ăn.


- Tâm tình như nói với 1 người bạn
thân thiết.


- Thơ lục bát, dịng 6 chữ, dịng 8
chữ xen kẽ nhau.


- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8
viết sát lề.


- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
- Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày,


nghiệp nông gia . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở bài


tập.


Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- Kết luận về lời giải của bài tập sau đó cho


điểm HS.
Lời giải:


a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông
trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước
trong/ chong chóng.


b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ
ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy
tay.


- Đọc bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào Vở bài tập.


- Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>
- Nhận xét chung về giờ học.
- Chuẩn bị:



<b>MƠN: TỐN</b>


<i><b>Tiết: THỰC HÀNH XEM LỊCH.</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là</b>
thứ mấy trong tuần lễ.


- Củng cố kỹ năng xem lịch tháng.


- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian.
- Ham thích học Tốn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
- HS: Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Baøi cu õ Ngày, tháng.</b>


- Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày?
- Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
- Tháng 12 có mấy ngày?



- So sánh số ngày của tháng 12 và thaùng 11?


- Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên
bảng.


<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.</i>
<b></b><i> Phương pháp: Thực hành, thi đua.</i>


 ĐDDH: Bảng phụ, bút màu.


Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
- GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
- Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các


ngày còn thiếu trong tờ lịch.


- Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình
lên trình bày.



- Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
- GV hỏi thêm.


+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?


- GV nhận xét, cho điểm HS.
<i>  Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.</i>


<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.</i>
 ĐDDH: Tờ lịch tháng 4.


Baøi 2:


- GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu
HS trả lời từng câu hỏi:


+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần
trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?


+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày.


- Mỗi tổ thành 1 đội: 4 tổ thành 4
đội thi đua.


- HS thi ñua.



- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày
thứ năm.


- Ngày cuối cùng của tháng 1 là
ngày thứ bảy.


- Ngày cuối cùng của tháng 1 là
ngày 31.


- Tháng 1 có 31 ngaøy.


- HS trả lời. Bạn nhận xét.


- Các ngày thứ sáu trong tháng tư
là: 2, 9, 16, 23, 30.


- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng
4. Thứ ba tuần trước là ngày 13
tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27
tháng 4.


- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Luyện tập chung.


<b>MÔN: TẬP VIẾT</b>



<i><b>Tiết: CHỮ HOA O – Ong bay bướm lượn</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Viết đúng chữ hoa O ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng : Ong ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn ( 3 lần).
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận


<b>II. Chuẩn bị</b>


- <i>GV: Chữ mẫu O . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.</i>
- HS: Bảng, vở


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>
<b>2. Bài cu õ </b>


- Kiểm tra vở viết.
- <i>Yêu cầu viết: N</i>


- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- <i>Viết : Nghĩ trước nghĩ sau. </i>
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: </i>



- Haùt


- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nêu mục đích và yêu cầu.


- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa</i>
<b></b><i> Phương pháp: Trực quan.</i>


<i> ĐDDH: Chữ mẫu: O</i>


1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
<i>* Gắn mẫu chữ O</i>


- <i>Chữ O cao mấy li? </i>


- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?


- <i>GV chỉ vào chữ O và miêu tả: </i>
+ Gồm 1 nét cong kín.


- GV viết bảng lớp.



- GV hướng dẫn cách viết:


- Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết
nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng
chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4.


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


<i> Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.</i>
<b></b><i> Phương pháp: Đàm thoại.</i>


 ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ


<i>1. Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn.</i>
2. Quan sát và nhận xét:


- Nêu độ cao các chữ cái.


- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- <i>GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng.</i>
3. HS viết bảng con


<i>* Vieát: : Ong </i>



- GV nhận xét và uốn nắn.
<i> Hoạt động 3: Viết vở</i>


<b></b><i> Phương pháp: Luyện tập.</i>
 ĐDDH: Bảng phụ


- HS quan saùt
- 5 li


- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét


- HS quan sát
- HS quan sát.


- HS tập viết trên baûng con


- HS đọc câu
<i>- O: 5 li</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Vở tập viết:


- GV nêu yêu cầu viết.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.


- GV nhận xét chung.



- HS viết vở


- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.


<b>4. Cuûng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>


- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.


- <i>Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.</i>


<b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>Tiết: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Dựa vào câu và mẫu cho trước nói được câu tỏ ý khen ( bt1).


<i>-</i> Kể được một vài câu về con vật nuôi quen thuộc trong nhà. ( bt2). Biết lập thời
gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (bt3).


<i>-</i> Ham thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh minh họa các con vật ni trong nhà.
- HS: SGK. Vở bài tập.



<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Baøi cu õ Chia vui, kể về anh chị em.</b>


- Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc
bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc
anh chị em họ.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


- Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách
nói lời khen ngợi, thực hành về một vật


- Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian
biểu cho buổi tối hằng ngày.


<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.</i>


<i>Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.</i>


ị ĐDDH: Tranh


Baøi 1:


- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
- Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao!


Bạn nào cịn có thể nói câu khác cùng ý
khen ngợi đàn gà?


- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên
cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của
bài.


- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS
nói, GV ghi nhanh lên bảng.


- u cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi
bảng.


Baøi 2


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ
kể. Có thể có hoặc khơng có trong bức
tranh minh họa.


- Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý
cho em đó kể: Tên con vật em định kể là


gì? Nhà em ni nó lâu chưa? Nó có ngoan
khơng, có hay ăn chóng lớn hay khơng? Em
có hay chơi với nó khơng? Em có q mến
nó khơng? Em đã làm gì để chăm sóc nó?
Nó đối xử với em thế nào?


- Yêu cầu HS kể trong nhóm.


- Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
<i>v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</i>


- Đọc bài.


- Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà
thật là đẹp!


- Hoạt động theo cặp.


- Chú Cường khỏe quá!/ Chú
Cường mới khỏe làm sao!/ Chú
Cường thật là khỏe!/


- Lớp mình hơm nay sạch q!/
Lớp mình hơm nay thật là sạch!/
Lớp mình hơm nay mới sạch làm
sao!/


- Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn
Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học
mới giỏi làm sao!/



- Đọc đề bài.


- 5 đến 7 em nêu tên con vật.


- 1 HS khaù kể. Ví dụ:


Nhà em ni một chú mèo tên là
Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã
được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo
rất ngoan và bắt chuột rất giỏi.
Em rất quý Ngheo Ngheo và
thường chơi với chú những lúc
rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất
quý em. Lúc em ngồi học chú
thường ngồi bên và dụi dụi cái
mũi nhỏ vào chân em,…


- 3 HS lập thành 1 nhóm kể cho
nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- 5 đến 7 HS trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.


Baøi 3


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của


bạn Phương Thảo.


- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp
nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc bài.


- Một số em đọc bài trước lớp.


<b>4. Củng cố – Daën do</b><i><b> ø </b></i>


- Tổng kết chung về giờ học.


- Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
- Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.


<b>MƠN: TỐN</b>


<i><b>Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG. </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết các đơn vị đo thời gian, ngày, giờ, ngày, tháng.
- Biết xem lịch.


- Xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Giúp HS thực hành nhanh, đúng.
- Ham thích học Tốn.


<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV: Mơ hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
- HS: Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ Thực hành xem lịch.</b>
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày?


- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ
mấy?


- Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy,
ngày mấy?


- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
- Tháng 4 có bao nhiêu ngày?


- Hát


- HS trả lời. Bạn nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>



- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên
bảng.


<i>Phát triển các hoạt động </i>
<i> Hoạt động 1: Luyện tập.</i>


<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, giảng giải.</i>
 ĐDDH: Mơ hình đồng hồ.


Bài 1:


- Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
- Em tưới cây lúc mấy giờ ?


- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Tại sao ?


- Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?


- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu,
kim dài ở đâu ?


- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?


- Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?


- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
- Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nhận xét.


<i> Hoạt động 2: Thực hành.</i>


<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, thi đua.</i>
 ĐDDH: Mơ hình đồng hồ.


Bài 2:


- Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức
thành trò chơi như ở tiết 7.


Bài 3: Thi quay kim đồng hồ


- Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau


- Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể
quay các kim.


- GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ
đến giờ GV đọc.


- Đội nào xong trước được tính điểm.


Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều
lần hơn là đội thắng cuộc.


- Lúc 5 giờ chiều.


- Đồng hồ D.


- Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
- Lúc 8 giờ sáng.


- Đồng hồ A.


- Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài
chỉ đến số 12.


- Lúc 6 giờ chiều.


- 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
- Đồng hồ C.


- Em đi ngủ lúc 21 giờ.
- 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.


- HS thi đua.
- 2 đội thi đua.


- 2 đội thực hành theo sự điều
động của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>
- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.


<b>MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<i><b>Tiết: CÁC THAØNH VIÊN TRONG NHAØ TRƯỜNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường: hiệu trưởng, hiệu
phó, cơ tổng phụ trách, GV, các nhân viên khác và HS.


- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường
học.


- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều
hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô
thư viện, . . .)


- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ Trường học.</b>


- Nêu: Giới thiệu về trường em.


- Vị trí lớp em.


- Nêu hoạt động của lớp học, thư viện, y tế?
- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: </i>


- GV nói: Ở bài trước chúng ta đã biết về
cảnh quan ngơi trường thân u của mình.
Vậy trong nhà trường, gồm những ai và họ
đảm nhận cơng việc gì, cơ và các con sẽ
tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà
trường”.


- Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV ghi lên bảng bằng phấn màu.
<i>Phát triển các hoạt động </i>


<i> Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</i>
<b></b><i> Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.</i>


 ĐDDH: Tranh, tấm bìa, bút dạ.
Bước 1:


- Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho
mỗi nhóm 1 bộ bìa.


- Treo tranh trang 34, 35



Bước 2: Làm việc với cả lớp.


- Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai
trị gì?


- Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trị, cơng
việc của người đó.


- Bức tranh thứ ba vẽ ai? Cơng việc vai trị?


- Bức tranh thứ tư vẽ ai? Cơng việc của người
đó?


- Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trị và
cơng việc của người đó?


- Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Cơng việc và vai
trị của cơ?


- Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các
thành viên: GV(cơ) hiệu trưởng, hiệu phó,
GV, cơ giáo, HS và cán bộ cơng nhân viên
khác. GVcơ hiệu trưởng, hiệu phó là những
người lãnh đạo, quản lý nhà trường, GVcô
giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn
trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà
trường và chăm sóc cây cối.


<i> Hoạt động 2: Nói về các thành viên và cơng việc</i>


của họ trong trường mình.


<b></b><i> Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.</i>


- Các nhóm quan sát các hình ở
trang 34, 35 và làm các việc:
+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho
phù hợp.


+ Nói về công việc của từng
thành viên đó và vai trị của họ.
- Đại diện một số nhóm lên trình
bày trước lớp.


- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cơ hiệu
trưởng, cơ là người quản lý, lãnh
đạo nhà trường.


- Bức tranh thứ hai vẽ hình cơ giáo
đang dạy học. Cơ là người truyền
đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trơng


coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo
đảm an ninh và là người đánh trống
của nhà trường.


- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các
bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả
HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 ĐDDH: SGK.
Bước 1:


- Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận
nhóm:


- Trong trường mình có những thành viên
nào?


- Tình cảm và thái độ của em dành cho
những thành viên đó.


- Để thể hiện lịng kính trọng và u q các
thành viên trong nhà trường, chúng ta nên
làm gì?


Bước 2:


- Bổ sung thêm những thành viên trong nhà
trường mà HS chưa biết.


- Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết
ơn tất cả các thành viên trong nhà trường,
yêu quý và đoàn kết với các bạn trong
trường.


<i> Hoạt động 3: Trị chơi đó là ai?</i>
<b></b><i> Phương pháp: Thực hành.</i>



 ĐDDH: Tấm bìa, bút dạ.


- Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách
chơi:


- Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía
mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào
lưng của HS A (HS A khơng biết trên tấm
bìa viết gì).


- Các HS sẽ được nói thơng tin như: Thành
viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào?
Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ
viết trên tấm bìa.


- HS hỏi và trả lời trong nhóm
những câu hỏi GV đưa ra.


- HS nêu.
- HS tự nói.


- Xưng hơ lễ phép, biết chào hỏi khi
gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố
gắng học thật tốt, . . .


- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.


- VD: Tấm bìa viết “Bác lao cơng”
thì HS dưới lớp có thể nói:



- Đó là người làm cho trường học
luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc
vườn trường.


- Thường dọn vệ sinh trước hoặc
mỗi buổi học.


- HS A phải đốn: Đó là bác lao
cơng.


- Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin
mà HS A không đốn ra người đó
là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1
bài. Các HS khác nói thay khơng
thì cũng sẽ bị phạt.


<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>
Nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×