Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Luận văn nâng cao năng lực quản lý cho lãnh đạo các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện đông anh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI











LÊ TRUNG KIÊN










NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHO LÃNH ðẠO
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Ở HUYỆN ðÔNG ANH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI











LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ











HÀ NỘI - 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI








LÊ TRUNG KIÊN







NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHO LÃNH ðẠO CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Ở HUYỆN ðÔNG ANH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI








LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ





Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10






Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ðÌNH THAO





HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


i
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2011
Người cam ñoan





Lê Trung Kiên


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện nghiên cứu ñề tài này tôi ñã nhận ñược sự
giúp ñỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy, cô thuộc bộ môn Phân tích ñịnh
lượng, các thầy, cô thuộc khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội, của các ñồng nghiệp, của các doanh nghiệp trên ñịa
bàn huyện ðông Anh và của gia ñình.
Tới nay, luận văn của tôi ñã ñược hoàn thành. Tôi xin bày tỏ lòng cám
ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn - TS. Trần ðình Thao, người ñã chỉ bảo và
hướng dẫn tôi tận tình ñể thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới các Thầy, cô trong Bộ môn Phân tích
ñinh lượng nói riêng và trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội nói chung ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện tốt nhất ñể tôi
hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới các ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ và ñộng viên
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới các doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện
ðônh Anh ñã cung cấp số liệu cần thiết ñể tôi thực hiện nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn người vợ và các con yêu quý của tôi. Họ là
nguồn ñộng viên cổ vũ to lớn ñể tôi học tập và thực hiện tốt nghiên cứu này.
Tác giả



Lê Trung Kiên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


iii
MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục từ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục các sơ ñồ x
Danh mục các biều ñồ x
I. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
2
1.2.1 Mục tiêu chung
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu

3
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 4
2.1 Cơ sở lý luận
4
2.1.1 Năng lực của con người
4
2.1.2 Năng lực quản lý, lãnh ñạo
5
2.1.3 Người lãnh ñạo và quản lý
7
2.1.4 Các phẩm chất và kỹ năng cần có của lãnh ñạo
8
2.1.5 Phân biệt giữa “lãnh ñạo” (leadership) và “quản lý” (management).
9
2.1.6 Khái niệm về quản lý doanh nghiệp
10
2.1.7 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
13
2.2 Cơ sở thực tiễn
16
2.2.1 Kinh nghiệm của một số nước, vùng lãnh thổ trên thế giới về
phát triển năng lực quản lý của lãnh ñạo DNNVV
16
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


iv
2.2.2 Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
21
2.2.3 Các nghiên cứu có liên quan

23
III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
25
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
25
3.1.1.1 Vị trí ñịa lý
25
3.1.1.2 Thời tiết, khí hậu và thủy văn
26
3.1.1.3 ðịa hình
27
3.1.1.4 Cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hoá - lịch sử
28
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội
29
3.1.2.1 ðặc ñiểm ñất ñai và tình hình sử dụng ñất
29
3.1.2.2 ðặc ñiểm dân số và lao ñộng
31
3.1.2.3 Hệ thống cơ sở hạ tầng của huyện
33
3.1.2.4 Tình hình phát triển kinh tế của huyện
34
3.2 Cách tiếp cận của ñề tài
36
3.3 Phương pháp nghiên cứu
37
3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
37

3.3.1.1 Tài liệu/Thông tin thứ cấp
37
3.3.1.2 Tài liệu sơ cấp
38
3.3.2 Phần mềm xử lý số liệu
38
3.3.3 Phương pháp phân tích
38
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39
4.1 Thực trạng DNNVV ở huyện ðông Anh, Thành phố Hà Nội
39
4.1.1 Tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện ðông Anh
39
4.1.2 Thực trạng thị trường, thị phần
40
4.1.4 Hệ thống phân phối và hợp ñồng chính yếu
45
4.1.5 Về thương hiệu
47
4.1.6 Hoạt ñộng marketing của doanh nghiệp
48
4.2 ðánh giá thực trạng năng lực quản lý của lãnh ñạo các DNNVV ở
huyện ðông Anh, Thành phố Hà Nội
50
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


v
4.2.1 Khả năng xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra,
giám sát quá trình thực hiện kế hoạch

50
4.2.2 Khả năng quản lý nhân sự
57
4.2.3 Khả năng quản lý tài sản
60
4.2.4 Khả năng quản lý sản phẩm
62
4.2.4.1 Quản lý chất lượng sản phẩm (dịch vụ)
62
4.2.4.2 Tính ña dạng, ñộc ñáo của sản phẩm
64
4.2.4.3 Dịch vụ chăm sóc khách hàng
64
4.2.4.4 Sản phẩm (dịch vụ) mới
66
4.2.5. Khả năng quản lý thông tin
68
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực quản lý doanh nghiệp của lãnh
ñạo các DNNVV ở huyện ðông Anh, Thành phố Hà Nội
70
4.3.1 Trình ñộ học vấn, chuyên môn và kinh nghiệm của lãnh ñạo
doanh nghiệp
71
4.3.2 Trình ñộ hiểu biết luật
73
4.3.3 Giới tính của lãnh ñạo doanh nghiệp
74
4.3.4 Tuổi, tố chất cá nhân của lãnh ñạo doanh nghiệp
75
4.3.5 Tuyển dụng lao ñộng cho doanh nghiệp

78
4.3.6 Môi trường kinh doanh
79
4.3.7 Cơ sở hạ tầng
81
4.4 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho lãnh ñạo các DNNVV ở
huyện ðông Anh
83
4.4.1 Nâng cao nhận thức cho các lãnh ñạo doanh nghiệp về tầm
quan trong của tri thức trong công tác quản lý doanh nghiệp
hiện nay
83
4.4.2 Mở các lớp tập huấn, ñào tạo nâng cao trình ñộ cho lãnh ñạo
doanh nghiệp
83
4.4.3 Hình thức ñào tạo
85
4.4.4 Một số giải pháp khác
89
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


vi
4.4.4.1 Cải thiện môi trường kinh doanh, tạo ñiều kiện cho
DNNVV phát triển
89
4.4.4.2 ðẩy mạnh hoạt ñộng Marketing
90
4.4.4.3 Giải pháp về vốn
91

4.4.4.4 Giải pháp về khoa học công nghệ
92
4.4.4.5 Giải pháp về cơ sở hạ tầng
93
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94
5.1. Kết luận
94
5.2. Kiến nghị
96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 99

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
BV Bệnh viện
CC Cơ cấu
Cð Cao ñẳng
CN, XD Công nghiệp, xây dựng
CSHT Cơ sở hạ tầng
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ðH ðại học
ðVT ðơn vị tính
GD Giáo dục
GS Giáo sư

GTSX Giá trị sản xuất
GTVT Giao thông vận tải
HðQT Hội ñồng quản trị
Lð Lao ñộng
MNNTTS Mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
NN Nông nghiệp
SL Số lượng
SXKD Sản xuất kinh doanh
THCN Trung học chuyên nghiệp
TM DV Thương mại dịnh vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
XDSX Xây dựng sản xuất
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


viii
DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang
2.1 Tiêu chí xác ñịnh DNNVV ở một số nước và vùng lãnh thổ trên
thế giới 15
2.2 Tiêu chí phân loại DNNVV theo ngành 16
3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện ðông Anh giai ñoạn 2008-2010 30
3.2 Tình hình dân số và lao ñộng huyện ðông Anh giai ñoạn 2008-2010 32
3.3 Cơ sở hạ tầng của huyện ðông Anh trong giai ñoạn 2008-2010 34
3.4 Kết quả kinh tế - xã hội huyện ðông Anh giai ñoạn 2008 - 2010 35
4.1 ðánh giá của doanh nghiệp về các khó khăn khi tiêu thụ sản
phẩm trong nước 43
4.2 ðánh giá của doanh nghiệp về các khó khăn trong xuất khẩu sản phẩm 44

4.3 ðánh giá của lãnh ñạo doanh nghiệp về lý do doanh nghiệp
không xuất khẩu sản phẩm (dịch vụ) 45
4.4 Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm (dịch vụ) qua các kênh tiêu thụ và hợp
ñồng chính trung bình của các ngành 47
4.5 Mục tiêu của doanh nghiệp trong giai ñoạn hiện nay 52
4.6 ðánh giá kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 53
4.7 Quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch của lãnh ñạo doanh nghiệp 53
4.8 Nguyên nhân không hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp 56
4.9 ðánh giá quá trình quản lý nhân sự trong doanh nghiệp của lãnh
ñạo doanh nghiệp, 2010 58
4.10 Lao ñộng chủ chốt của doanh nghiệp giai ñoạn 2008 - 2010 59
4.11 ðánh giá của nhân viên về lãnh ñạo doanh nghiệp trong quá trình
quản lý nhân sự 60
4.12 Tài sản và xu hướng phát triển tài sản của doanh nghiệp 61
4.13 Hình thức quảng cáo của doanh nghiệp trong năm 2010 67
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


ix
4.14 ðánh giá khả năng quản lý thông tin và ra quyết ñịnh của lãnh
ñạo doanh nghiệp trong năm 2010 69
4.15 Trình ñộ học vấn và chuyên môn của lãnh ñạo doanh nghiệp 72
4.16 Trình ñộ hiểu biết về luật 74
4.17 ðánh giá của lãnh ñạo doanh nghiệp về bản thân 77
4.18 ðánh giá của nhân viên doanh nghiệp về lãnh ñạo của doanh
nghiệp mình 78
4.19 ðánh giá của lãnh ñạo doanh nghiệp ñối với một số nhận ñịnh về
lực lượng lao ñộng 79
4.20 ðánh giá của lãnh ñạo doanh nghiệp về một số chính sách ñang
thực thi liên quan ñến doanh nghiệp 80

4.21 ðánh giá của lãnh ñạo doanh nghiệp về chất lượng các dịch vụ
hành chính 81
4.22 Các khóa ñào tạo dài hạn và mục ñích chính cho lãnh ñạo doanh
nghiệp 85
4.23 Các khóa ñào tạo ngắn hạn và mục ñích chính của khóa học 88
4.24 ðề xuất cải thiện môi trường kinh doanh trong thời gian tới của
lãnh ñạo doanh nghiệp 89

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


x
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
STT Tên sơ ñồ Trang
3.1 Phương pháp tiếp cận ñịnh tính và ñịnh lượng 37
4.1 Các bước lập kế hoạch của doanh nghiệp 51
4.2 Các quá trình thông tin ñối với doanh nghiệp 68


DANH MỤC CÁC BIỀU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1 Số DNNVV ở ðông Anh giai ñoạn 2000 - 2010 39
4.2 Cơ cấu phân bổ thị trường của các doanh nghiệp ñiều tra 41
4.3 ðánh giá của doanh nghiệp ñiều tra về tăng trưởng thị phần giai
ñoạn 2008 - 2010 42
4.4 ðánh giá của công nhân viên về việc lập kế hoạch của doanh
nghiệp mình 54
4.5 ðánh giá của công nhân viên về quá trình kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp mình 55
4.6 Phân loại các doanh nghiệp ñiều tra theo nguồn vốn 62

4.7 ðánh giá của các doanh nghiệp ñiều tra về mức ñộ ổn ñịnh chất
lượng sản phẩm (dịch vụ) 63
4.8 ðánh giá của lãnh ñạo doanh nghiệp về dịch vụ chăm sóc khách
hàng 65
4.9 Xu hướng phát triển sản phẩm (dịch vụ) mới của doanh nghiệp
trong giai ñoạn 2008 - 2010 66
4.11 Tỷ lệ nam nữ làm lãnh ñạo ở các doanh nghiệp, 2010 75
4.12 Tuổi trung bình của lãnh ñạo doanh nghiệp, 2010 76
4. 13 ðánh giá của lãnh ñạo doanh nghiệp về ñiều kiện cơ sở hạ tầng 82
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


1
I. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Từ sau ñổi mới, năm 1986 ðảng và Nhà nước ta ñã có chủ trương ñổi
mới toàn diện nền kinh tế ñất nước nhằm chuyển từ nền kinh tế tập trung quan
liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ñịnh
hướng xã hội chủ nghĩa. ðảng và Nhà nước ñã khẳng ñịnh phát huy mọi nguồn
lực trong nước, ñồng thời tận dụng và kết hợp với sự hỗ trợ và giúp ñỡ bên
ngoài từng bước ñẩy mạnh công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước.
Doanh nghiệp ñóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và hiện ñại hóa nền kinh tế ñất nước. Nhận thức ñược tầm quan trọng
ñó, ðảng và Nhà nước ñã có nhiều chính sách khuyến khích doanh nghiệp
phát triển ñặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), doanh nghiệp
gia ñình, doanh nghiệp làng nghề. Chính nhờ vậy mà số lượng các DNNVV
tăng mạnh trong những năm gần ñây. Năm 2006 cả nước có 98.270 DNNVV
thì ñến năm 2009 con số này ñã là gần 332.500 doanh nghiệp (tăng trên 3
lần). Việc tăng nhanh số lượng các DNNVV cũng ñồng nghĩa với việc cạnh
tranh ngày càng gay gắt.

Tuy nhiên ñể các DNNVV góp phần tích cực vào sự phát triển chung
của ñất nước và có khả năng cạnh tranh cao trên thương trường thì ñội ngũ
cán bộ lãnh ñạo ñóng vai trò quan trọng. Những lãnh ñạo doanh nghiệp ñóng
vai trò sống còn của một doanh nghiệp. Một nhà quản lý, lãnh ñạo giỏi, tài
năng sẽ giúp cho doanh nghiệp của mình có sức cạnh tranh cao, có chỗ ñứng
vững chắc trên thương trường và phát triển bền vững.
ðông Anh là huyện ngoại thành Hà Nội, trong những năm vừa qua thực
hiện ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng, Nhà nước, Thành phố Hà
Nội và chính quyền ñịa phương về phát triển DNNVV, số lượng các DNNVV
trên ñịa bàn huyện ñã tăng lên nhanh chóng, hoạt ñộng trong mọi ngành nghề
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


2
và lĩnh vực, góp phần tích cực làm thay ñổi bộ mặt của huyện trong những
năm qua. Năm 2009, ðông Anh có trên 1.789 doanh nghiệp ngoài nhà nước
(781 công ty cổ phần, 891 công ty TNHH, 117 doanh nghiệp tư nhân), trong
ñó khoảng trên 1.600 DNNVV. Tuy nhiên, các doanh nghiệp này chủ yếu là
doanh nghiệp mang tính chất gia ñình, làng nghề. Năng lực quản lý lãnh ñạo
của các lãnh ñạo còn nhiều hạn chế và bất cập chưa ñáp ứng ñược sự phát
triển của doanh nghiệp. ðể góp phần phát triển ổn ñịnh, bền vững các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại huyện ðông Anh chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nâng cao năng lực quản lý cho lãnh ñạo các DNNVV ở huyện ðông Anh,
Thành phố Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích ñánh giá thực trạng năng lực quản lý của lãnh ñạo các
DNNVV ở huyện ðông Anh Thành phố Hà Nội. Trên cơ sở ñó ñề xuất các
giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho lãnh ñạo các DNNVV ở huyện ðông
Anh, thành phố Hà Nội.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
• Hệ thống hóa cơ sở lý luận về DNNVV, năng lực quản lý của cán bộ
lãnh ñạo doanh nghiệp.
• ðánh giá thực trạng năng lực quản lý DNNVV của các lãnh ñạo
doanh nghiệp ở huyện ðông Anh, Thành phố Hà Nội.
• Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực quản lý doanh nghiệp
của lãnh ñạo các DNNVV ở huyện ðông Anh Thành phố Hà Nội.
• ðề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho lãnh ñạo các
DNNVV ở huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
1. DNNVV ở ðông Anh có những ñặc trưng nào? Trong những năm
gần ñây, sự phát triển của các doanh nghiệp này như thế nào?
2. Trình ñộ của lãnh ñạo các DNNVV ở ðông Anh như thế nào?
3. Kinh nghiệm của lãnh ñạo các DNNVV ở ðông Anh như thế nào?
Có ñáp ứng ñược sự phát triển của doanh nghiệp hiện nay không?
4. ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñối với lãnh ñạo các
DNNVV hiện nay là gì?
5. Năng lực xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, quản lý tài chính,
quản lý thị trường, quản lý nhân sự, quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật,
và quản lý nghiên cứu của lãnh ñạo các DNNVV ở huyện ðông
Anh như thế nào?
6. Nhu cầu ñào tạo của lãnh ñạo các DNNVV ở huyện ðông Anh như
thế nào?
7. Các yếu tố nào ảnh hưởng ñến năng lực quản lý doanh nghiệp của
lãnh ñạo các DNNVV ở huyện ðông Anh
8. Các giải pháp nào cần ñược ñưa ra nhằm nâng cao năng lực quản lý cho

cán bộ lãnh ñạo các DNNVV ở huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội.
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu chính của ñề tài là lãnh ñạo các DNNVV (Chủ
tịch HðQT, Tổng Giám ñốc, Giám ñốc), những người bị lãnh ñạo (công nhân
viên) và các DNNVV ở huyện ðông Anh, Thành phố Hà Nội.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: ðề tài thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2008- 2010.
- Thời gian thực hiện ñề tài từ 08/2010 - 04/2011.
- Phạm vi về không gian: ñề tài ñược tiến hành nghiên cứu ở huyện
ðông Anh, Thành phố Hà Nội.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


4
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Năng lực của con người
Trong bất cứ hoạt ñộng nào của con người, ñể thực hiện có hiệu quả,
con người cần phải có một số phẩm chất tâm lý cần thiết và tổ hợp những
phẩm chất này ñược gọi là năng lực. Theo quan ñiểm của Tâm lý học mác xít,
năng lực của con người luôn gắn liền với hoạt ñộng của chính họ. Mỗi một
hoạt ñộng khác nhau, với tính chất và mức ñộ khác nhau sẽ ñòi hỏi ở cá nhân
những thuộc tính tâm lý (ñiều kiện cho hoạt ñộng có hiệu quả) nhất ñịnh phù
hợp với nó. Như vậy, khi nói ñến năng lực cần phải hiểu năng lực không phải
là một thuộc tính tâm lý duy nhất nào ñó (ví dụ như khả năng tri giác, trí nhớ...)
mà là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý cá nhân (sự tổng hợp này không phải
phép cộng của các thuộc tính mà là sự thống nhất hữu cơ, giữa các thuộc tính
tâm lý này diễn ra mối quan hệ tương tác qua lại theo một hệ thống nhất ñịnh
và trong ñó một thuộc tính nổi lên với tư cách chủ ñạo và những thuộc tính

khác giữ vai trò phụ thuộc) ñáp ứng ñược những yêu cầu hoạt ñộng và ñảm bảo
hoạt ñộng ñó ñạt ñược kết quả mong muốn. Do ñó chúng ta có thể ñịnh nghĩa
năng lực như sau: "Năng lực là sự tổng hợp những thuộc tính của cá nhân con
người, ñáp ứng những yêu cầu của hoạt ñộng và ñảm bảo cho hoạt ñộng ñạt
ñược những kết quả cao".
Khi nói ñến năng lực, năng lực không mang tính chung chung mà bao
giờ cũng nói ñến năng lực cũng thuộc về một hoạt ñộng cụ thể nào ñó như
năng lực toán học của hoạt ñộng học tập hay nghiên cứu toán học, năng lực
hoạt ñộng chính trị của hoạt ñộng chính trị, năng lực giảng dạy của hoạt ñộng
giảng dạy...
Theo GS Trần ðình ðằng, năng lực của nhà doanh nghiệp ñược thể hiện
rõ ở sự hiểu biết có khoa học tri thức và năng khiếu kinh doanh. Hai yếu tố ñó
luôn gắn liền với một nhà doanh nghiệp giỏi. Năng lực của nhà doanh nghiệp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


5
bao gồm năng lực chuyên môn, năng lực quản lý và năng lực tổ chức.
2.1.2 Năng lực quản lý, lãnh ñạo
- Năng lực quản lý: Hiện nay, vẫn chưa có một khái niệm ñầy ñủ nào về
năng lực quản lý. Có thể trích dẫn ra một số khái niệm về năng lực quản lý như sau:
Năng lực quản lý là khả năng tổ chức, sắp xếp nguồn lực và con người
sao cho ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Năng lực quản lý là khả năng lên kế hoạch, giám sát, kiểm tra quá trình
thực hiện kế hoạch.
Năng lực quản lý là khả năng sử dụng con người và quản lý tài sản một
cách hiệu quả. Một người có năng lực quản lý giỏi sẽ sử dụng “ñúng người,
ñúng việc” và khối lượng tài sản của tổ chức ñược sử dụng một cách hiệu quả
không bị thất thoát.
Như vậy, có thể ñịnh nghĩa: Năng lực quản lý là khả năng lập kế

hoạch, khả năng tổ chức thực hiện kế hoạch, khả năng khâu nối, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện kế hoạch ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Như vậy, nhà quản lý kinh doanh có những trách nhiệm sau:
- Xác ñịnh kế hoạch kinh doanh, mục tiêu kinh doanh.
- Hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh và doanh thu mà công ty ñề ra.
- Phối hợp với lãnh ñạo doanh nghiệp, xác ñịnh sản phẩm cần tiêu thụ
và sách lược tiêu thụ sản phẩm.
- Quản lý và bồi dưỡng các nhân viên dưới quyền. Xác ñịnh, sắp xếp,
giám sát các chế ñộ có liên quan.
- Tổ chức các cuộc họp ñịnh kỳ ñể truyền ñạt, sắp xếp các nhiệm vụ
công việc ñến các nhân viên dưới quyền. ðộng viên tinh thần làm việc của
nhân viên, giúp nhân viên vượt qua mọi khó khăn ñể hoàn thành tốt công
việc.
- Năng lực lãnh ñạo: Con người ñã bàn về năng lực lãnh ñạo nhiều thế
kỉ nay và người ta vẫn sẽ còn tiếp tục nghiên cứu về nó chừng nào con người
còn phải ñối mặt với những thử thách mới. Lịch sử ñã biết ñến rất nhiều lãnh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


6
ñạo, nhiều kẻ trong số họ ñiên khùng, thiếu óc hài hước, bất công, bạo ngược,
ñểu cáng nhưng cũng có những học giả lỗi lạc và những cá nhân xuất chúng.
Có lẽ mỗi hoàn cảnh ñòi hỏi người lãnh ñạo phải có những phẩm chất riêng;
kiểu người lãnh ñạo phù hợp cho mỗi hoàn cảnh do tình thế quyết ñịnh; cũng
như ý nghĩa (của một từ) phụ thuộc chủ yếu vào ngữ cảnh.
Dưới ñây là một vài mô tả về năng lực lãnh ñạo:

Năng lực lãnh ñạo là khả năng tạo ra ñộng lực và hứng khởi cho bản
thân và sau nữa là truyền sự hứng khởi cho người khác.


Năng lực lãnh ñạo là khả năng giành ñược sự ủng hộ và nỗ lực tối ña từ
nhóm.

Năng lực lãnh ñạo là khả năng nhìn ra vấn ñề, nhận thức ñược nó, vạch
ra giải pháp và thực hiện giải pháp ñó mà không cần người khác thúc
ñẩy.

Năng lực lãnh ñạo là khả năng khiến mọi người muốn làm những ñiều
mà bình thường họ không nghĩ mình sẽ làm; là khả năng khiến mọi
người coi mục tiêu của doanh nghiệp như mục tiêu của chính mình.
• Năng lực lãnh ñạo là cả một quá trình mà tại ñó một cá nhân có ảnh
hưởng lên những người khác ñể họ hoàn thành một mục tiêu, nhiệm vụ
nào ñó theo phương cách nối kết, liên hoàn sao cho có hiệu quả nhất.
• Năng lực lãnh ñạo là khả năng khiến người khác làm những gì mà bạn
muốn họ làm. Nếu bạn là một người lãnh ñạo giỏi, mọi người sẽ làm
những gì mà bạn yêu cầu dù cho bạn có ở ñó ñể giám sát việc làm của
họ hay không. Nếu bạn là một người lãnh ñạo xuất sắc thì họ sẽ thực
hiện theo yêu cầu của bạn, cố gắng hết sức ñể có thể làm thật tốt, họ
thích ñược làm việc cho bạn và luôn cố gắng làm nhiều hơn những gì
bạn yêu cầu mà chỉ nhằm làm bạn hài lòng. Còn nếu bạn là một người
lãnh ñạo biết khích lệ người khác thì ñương nhiên họ sẽ làm những gì
mà bạn yêu cầu, cố gắng ñóng góp sức mình cho công việc ấy nhiều
hơn những gì bạn trông ñợi, họ luôn ñảm bảo rằng bất cứ những gì họ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


7
làm cũng là những gì tốt nhất mà họ có thể cống hiến, không chỉ thế họ
còn coi công việc của mình không những là niềm yêu thích mà hơn thế
còn là một sự chia sẻ mục tiêu với tư cách của một người ñồng nghiệp

ñối với bạn.
• Năng lực lãnh ñạo còn bao gồm khả năng biết ñem lại ñộng lực làm
việc cho người khác, khả năng tạo ra ñiều kiện thuận lợi mỗi khi có sự
thay ñổi nào ñó, khả năng thay ñổi hành vi của người khác và khả năng
giải quyết những mối bất hòa giữa mọi người.
Mặc dù có rất nhiều ñịnh nghĩa về “năng lực quản lý, lãnh ñạo” nhưng
chức năng của sự lãnh ñạo có thể tạm coi là sự kết hợp giữa uy tín và năng lực
quản lý giỏi, tài năng, nhờ ñó, ý chí của một người có thể tác ñộng ñến cả
nhóm ñể ñạt ñược một mục ñích nào ñó.
Các lãnh ñạo thực hiện quá trình này bằng chính các kỹ năng lãnh ñạo
của mình, như niềm tin, sự tôn trọng con người, cách thức xử thế, tính cách
cá nhân... nhưng trước hết phải ñược xây dựng trên nền kiến thức và kỹ năng
chuyên môn giỏi, năng lực quản lý khoa học và hiệu quả.
2.1.3 Người lãnh ñạo và quản lý
Theo Gaston Conrtois, người lãnh ñạo và quản lý là người ñứng ñầu một
tổ chức, có năng lực và quyền hành ñể ñiều khiển mọi hoạt ñộng của một tổ
chức, nhằm ñưa cả tổ chức ấy ñến sự nghiệp ñã ñược giao phó. Người lãnh ñạo
và quản lý ñược ví như hệ thần kinh Trung ương trong một cơ thể, có nhiệm vụ
cảm nhận ñược các phản ứng bên ngoài, thấy ñược và nghĩ ra ñược những giải
pháp tối ưu ñể ñiều khiển các bộ phận khác trong cơ thể, ñể cơ thể ñó tồn tại và
phát triển.
Như vậy theo ñịnh nghĩa này thì người lãnh ñạo và quản lý doanh
nghiệp là các Giám ñốc, Hội ñồng quản trị. Trong nghiên cứu này, chúng tôi
sẽ tập trung nghiên cứu Chủ tịch HðQT, Tổng Giám ñốc, Giám ñốc của các
DNNVV.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


8
2.1.4 Các phẩm chất và kỹ năng cần có của lãnh ñạo

Phẩm chất cần có của lãnh ñạo. Không ai sinh ra ñã có trong mình
những tố chất lãnh ñạo bẩm sinh. ðể trở thành một lãnh ñạo giỏi, cần phải có
ý chí, có nỗ lực quyết tâm, ñược ñào tạo, biết tích luỹ kinh nghiệm, cũng như
trau dồi kiến thức và học hỏi không ngừng.
Người lãnh ñạo cần có các phẩm chất:
- Là người có sự hiểu biết sâu rộng, ñặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh
thì họ cần có kiến thức về hệ thống luật và thuế trong kinh doanh, về
marketing, về tài chính doanh nghiệp, về dây chuyền sản xuất, có kinh
nghiệm chuyên môn cũng như kinh nghiệm sống
- Là người có tầm nhìn xa trông rộng, lường trước ñược các tình huống
có thể xảy ra, có khả năng kết nối tầm nhìn ñó với những ý tưởng
- Là người dám ước mơ, có khi lại dám chấp nhận thất bại
- Là người ham học hỏi
- Là người linh hoạt, mềm dẻo và chu ñáo
- Là người có nghị lực, sáng suốt
- Là người có niềm tin
- Là người có sự tự tin, bình tĩnh trong mọi tình huống
- Là người có trách nhiệm
- Là người có sức lôi cuốn, thuyết phục,...
- Là người biết chấp nhận mạo hiểm, rủi ro
- Là người kiên trì, quả quyết
- Là người có khả năng thích nghi cao
Các kỹ năng cần có của lãnh ñạo.
- Kỹ năng quản lý và lập kế hoạch: Nếu lập kế hoạch sai thì có thể sẽ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


9
ảnh hưởng ñến vận mệnh của cả doanh nghiệp. ðể lập kế hoạch tốt thì lãnh
ñạo cần có sự phân tích tốt ñể ñề ra mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch cùng

các giải pháp ñể kế hoạch có tính khả thi
- Kỹ năng giao quyền hiệu quả
Nhà lãnh ñạo cần biết phát hiện nhân tài, người có khả năng bổ sung
khiếm khuyết của lãnh ñạo
- Kỹ năng truyền cảm hứng
Là người biết cách truyền cảm hứng cho người khác và nhận lại những
gì mình mong ñợi. Nhà lãnh ñạo giỏi cần phải hiểu nhân viên của mình, biết
lắng nghe và chia sẻ với cấp dưới
- Kỹ năng phân tích, giải quyết vấn ñề:
Quá trình giải quyết vấn ñề có thể ñược tiến hành qua các bước sau:
nhận diện vấn ñề, tìm nguyên nhân, phân loại vấn ñề, tìm giải pháp và lựa
chọn giải pháp tối ưu. ðể lãnh ñạo tốt thì quá trình này cần làm khéo léo và
linh hoạt
- Kỹ năng giao tiếp tốt: gồm giao tiếp bằng văn nói và giao tiếp viết.
Phải biết cách gây ấn tượng bằng giọng nói, ngôn ngữ cơ thể, ñôi mắt và cách
diễn ñạt dễ hiểu tạo khả năng lôi cuốn người khác
- Kỹ năng làm việc nhóm
2.1.5 Phân biệt giữa “lãnh ñạo” (leadership) và “quản lý” (management).
Các nhà nghiên cứu về “lãnh ñạo học” và “quản lý học” cũng chưa
thống nhất ñược khái niệm về lãnh ñạo và quản lý. Tuy nhiên, theo các nhà
khoa học ñây là hai khái niệm khác nhau và là hai công việc khác nhau.
Theo giáo sư Hoàng Phê, “Lãnh ñạo” là ñề ra chủ trương và tổ chức
ñộng viên thực hiện, còn “Quản lý” là tổ chức và ñiều khiển các hoạt ñộng
theo các yêu cầu nhất ñịnh. Từ ñiển Hán ngữ của Trung quốc cũng cho những
giải thích tương tự: Lãnh ñạo là soái lĩnh và dẫn ñạo tiến lên theo một hướng
nhất ñịnh, còn Quản lý là tiến hành thuận lợi một loại việc ñược giao trách
nhiệm, bảo quản và xử lý, chăm sóc ñồng thời có ràng buộc chặt chẽ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..



10
Như vậy, có thể hiểu: Lãnh ñạo là chỉ ñường, vạch lối, nhìn xa trông
rộng, hướng tới mục tiêu cuối cùng, còn quản lý là tổ chức và ñiều khiển các
hoạt ñộng theo các yêu cầu ñó. Lãnh ñạo là ñề ra chủ trương, ñường lối,
nguyên lý, sách lược, còn quản lý là tổ chức thực hiện. Lãnh ñạo quan tâm
ñến những vấn ñề chiến lược, những mục tiêu lâu dài, còn quản lý chú trọng
những yêu cầu có tính chiến thuật, mục tiêu cụ thể và thường là ngắn hạn.
Lãnh ñạo có thể gắn với các khía cạnh trừu tượng của cuộc sống, còn quản lý
thường phải xử lý những vấn ñề rất thực tế. Lãnh ñạo thuộc lĩnh vực chính trị,
người lãnh ñạo là nhà chính trị, còn quản lý thuộc lĩnh vực hành chính, người
làm quản lý là những “nhà hành chính”.
Nội dung, chức năng của công việc lãnh ñạo và quản lý cũng có khác
nhau:
Lãnh ñạo thường ñược hiểu là gồm có: xác ñịnh phương hướng, mục
tiêu lâu dài (cả trung hạn và dài hạn), lựa chọn chủ trương chiến lược, ñiều
hòa phối hợp các mối quan hệ và ñộng viên, thuyết phục con người. Chức
năng quản lý bao gồm các việc: xây dựng kế hoạch (bao gồm cả xác ñịnh
mục tiêu cụ thể, chế ñịnh kế hoạch, quy ñịnh tiêu chuẩn ñánh giá và thể chế
hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công công
việc...), chỉ ñạo, ñiều hành (hướng dẫn, ñộng viên...), kiểm soát (bảo ñảm
hoàn thành mục tiêu, quản lý kết quả, sửa chữa sai sót nếu có).
Ở các tổ chức nhỏ, các việc lãnh ñạo và quản lý hay ñược quy làm một,
do cùng một người (ví dụ như chủ một doanh nghiệp nhỏ) ñảm nhiệm. Tuy
nhiên, ñối với các tổ chức lớn, thì sự phân biệt giữa lãnh ñạo và quản lý là
cần thiết. Có những người có khả năng làm cả hai công việc lãnh ñạo và quản
lý, và trong các tổ chức lớn cũng có những vị trí ñòi hỏi phải làm cả hai việc.
Tuy nhiên, hai công việc này ñòi hỏi những loại kỹ năng khác nhau.
2.1.6 Khái niệm về quản lý doanh nghiệp
Theo quan niệm từ xưa, “quản lý” khác với “quản trị”. Thuật ngữ tiếng
anh, quản lý là Management còn quản trị là Administration. Như vậy, theo

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


11
cách hiểu này thì quản trị thường chỉ tập trung vào ñiều hành các hoạt ñộng
hành chính, còn quản lý thể hiện phạm vi ñiều hành phong phú hơn. Hiện
nay, theo cách hiểu thông lệ của Mỹ, Tây Âu và Bắc Âu thì thuật ngữ “quản
trị” và “quản lý” là ñồng nhất. Do ñó, theo thói quen, nhiều tác giả ñã có quan
niệm về quản lý (quản trị) như sau:
- Quản lý là cách thức thể hiện các hoạt ñộng nhằm ñảm bảo hoàn
thành công việc do những nỗ lực của người khác.
- Quản lý là phương thức phối hợp có hiệu quả các hoạt ñộng của
những cộng sự cùng chung một tổ chức.
- Quản lý là hoạt ñộng thiết yếu ñảm bảo phối hợp những nỗ lực của cá
nhân nhằm ñạt ñược các mục ñích của nhóm.
- Quản lý là quá trình tổ chức liên kết và tác ñộng ñến ñối tượng bị
quản trị ñể thực hiện mục tiêu ñã ñịnh.
Từ ñó có thể xem quản trị là một phương thức nhằm ñảm bảo mọi hoạt
ñộng có mục tiêu bằng sự nỗ lực chung của mọi người cùng một tổ chức (mà
chủ yếu là của những người bị quản trị).
Theo GS. Trần ðình ðằng, quản trị doanh nghiệp có thể hiểu là sự ñiều
hành mọi hoạt ñộng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp sao cho phù hợp
với quy luật của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, phát huy
mọi nỗ lực và sáng tạo của tất cả thành viên lao ñộng trong doanh nghiệp
nhằm ñạt các mục tiêu ñã ñịnh, trong ñó trước hết là mục tiêu lợi nhuận.
Nội dung quản lý doanh nghiệp gồm: quản lý kế hoạch, quản lý tài sản,
quản lý nhân sự và quản lý sản phẩm.
Quản lý kế hoạch là việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm
tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch.
Quản lý tài sản là việc tổ chức sử dụng, kiểm soát và ñiều phối tài sản

một cách hiệu quả. Tài sản bao gồm tài sản hữu hình và tài sản vô hình. Tài
sản hữu hình như tiền mặt, tiền gửi, máy móc, nguyên vật liệu,... Tài sản vô
hình như quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu,...
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


12
Quản lý nhân sự. Theo giáo sư người Mỹ Dinock thì “quản lý nhân sự
bao gồm toàn bộ nhưng biện pháp và thủ tục áp dụng cho nhân viên của một
tổ chức và giải quyết tất cả những trường hợp xảy ra có liên quan ñến một
loại công việc nào ñó”. Còn theo giáo sư Felix Migro thì “quản lý nhân sự là
một nghệ thuật chọn lựa những nhân viên mới và sử dụng những nhân viên cũ
sao cho năng suất và chất lượng công việc của mỗi người ñều ñạt tới mức tối
ña có thể ñược”. Chức năng của quản lý nhân sự liên quan ñến công việc
hoạch ñịnh nhân sự, tuyển dụng, chọn lựa, hướng dẫn, ñào tạo, bồi dưỡng,
huấn luyện và phát triển nghề nghiệp của nhân viên.
Quản lý sản phẩm là công việc liên quan ñến tổ chức, kiểm soát và
ñiều phối các nguồn lực ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra. Quản lý sản phẩm bao
gồm: quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý tính ña dạng ñộc ñáo của sản
phẩm, quản lý khách hàng, và quản lý sản phẩm mới.
Quản lý thông tin là việc một tổ chức sử dụng các phương thức ñể lập
kế hoạch, tập hợp, tạo mới, tổ chức, sử dụng, kiểm soát, phổ biến và loại bỏ
một cách hiệu quả các thông tin của tổ chức ñó. Các thông tin này bao gồm
tin tức, tài liệu, kiến thức, sự cung cấp tin tức, sự truyền tin, sự phẩm vấn,
ñiều tra, thông tư, chỉ thị,... (Trần ðình ðằng, 2001). Quản lý thông tin bao
gồm 4 lĩnh vực chính như sau:
• Quản lý nguồn thông tin. Tất cả các nguồn thông tin nói trên cần phải
ñược quản lý. Việc quản lý thông tin trong tổ chức phải ñảm bảo rằng tất cả
các nguồn thông tin ñược biết tới và những trách nhiệm này phải ñược chỉ
ñịnh cho họ.

• Quản lý công nghệ thông tin. nhằm củng cố hệ thống thông tin trong
tổ chức mà ñiển hình là chịu trách nhiệm về chức năng cung cấp thông tin do
tổ chức tự quản lý hoặc ñược nhận từ một nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài.
Quản lý thông tin của tổ chức phải ñược hoạt ñộng như là một “Khách hàng
am hiểu” về các sản phẩm và dịch vụ liên quan ñến IT mà tổ chức ñó cần.
• Quản lý xử lý thông tin. Tất cả quá trình kinh doanh sẽ làm gia tăng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


13
những hoạt ñộng liên quan ñến một hoặc một số nguồn thông tin của tổ chức.
Quá trình tạo mới, thu thập, truy nhập, sử ñổi, lưu trữ, xoá bỏ và nén thông tin
cần phải ñược kiểm soát hợp lý nếu tổ chức muốn quản lý thành công nguồn
thông tin của mình.
• Quản lý tiêu chuẩn thông tin và các chính sách. Tổ chức sẽ cần phải
xác ñịnh các tiêu chuẩn và chính sách trong quản lý thông tin. Những tiêu
chuẩn và chính sách này sẽ thường ñược phát triển như một nhân tố trong
chiến lược thông tin của tổ chức. Chính sách quản lý sẽ quản lý các quy trình
và trách nhiệm quản lý thông tin trong tổ chức: chính sách và tiêu chuẩn kỹ
thuật sẽ áp dụng cho cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ cho hệ
thống thông tin của tổ chức.
2.1.7 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Về bản chất DNNVV là một loại hình DN, vì vậy ñể hiểu thế nào là
DNNVV trước hết phải thống nhất khái niệm về DN. Theo Luật DN Việt
Nam thì “ DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
ñịnh, ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích
thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh” (Luật doanh nghiệp, 2005) DN ñược
phân loại căn cứ theo nhiều tiêu chí khác nhau. Theo ngành kinh tế và lĩnh
vực kinh doanh có thể phân thành DN công nghiệp, DN nông nghiệp, DN
thương mại, dịch vụ; theo hình thức sở hữu và cơ sở pháp lý có thể phân

thành DN Nhà nước, DN tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty liên doanh, DN có vốn ñầu tư nước ngoài; theo quy mô thì có
DN lớn, DNNVV.
Ở nước ta thuật ngữ DNNVV ñược sử dụng rộng rãi trong khoa học
kinh tế và quản lý từ khi thực hiện công cuộc cải cách kinh tế, chuyển từ nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước. Tuy nhiên cho ñến nay vẫn chưa có một ñịnh nghĩa thống nhất về
DNNVV cũng như ñối với nhiều nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Các
quan niệm về DNNVV cũng thay ñổi theo từng thời ñiểm khác nhau.

×