Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt NAVIBANK chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 83 trang )

.ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in
h

tế
H

uế

-------  -------

ọc
K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

ại
h

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT

Đ

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:


Sinh viên thực hiện:

Th.S Ngơ Minh Tâm

Đậu Thị Liên
Lớp: K44A – QTKD
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, 05/2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

Qua thời gian thực tập tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt chi nhánh
Thừa Thiên Huế, em đã có điều kiện tìm hiểu thực tế hoạt động tín dụng dành cho
khách hàng cá nhân và công tác quản trị rủi ro tín dụng của chi nhánh. Nhờ đó, cùng
với kiến thức đã học tại trường đại học Kinh Tế Huế, em đã hồn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần

tế
H
uế

Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế”. Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em
may mắn nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều người giúp em hồn thành khóa luận
trong thời gian sớm nhất.

Em xin chân thành cảm ơn thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình dạy dỗ,


ại
họ
cK
in
h

trang bị những kiến thức nền tảng giúp em tự tin bước vào đời.

Em xin bày tỏ lịng biết ơn đến cơ giáo – Thạc sỹ Ngô Minh Tâm, giảng viên trực
tiếp hướng dẫn em trong suốt q trình thực tập. Cảm ơn cơ đã tận tình hướng dẫn
giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Đồng thời, em cũng xin cảm ơn toàn thể ban lãnh đạo chi nhánh ngân hàng
Navibank Huế đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập. Đặc biệt là cơ chú,

Đ

anh chị trong phịng quan hệ khách hàng đã hướng dẫn, cung cấp số liệu, hướng dẫn
tận tình và thân thiện.
Do thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên khóa luận khó tránh khỏi sai sót, em rất
mong nhận được sự góp ý, sửa chữa của thầy cô cũng như cô chú, anh chị trong chi
nhánh để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 8 tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đậu Thị Liên

SVTH: Đậu Thị Liên



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**************

Họ và tên sinh viên: Đậu Thị Liên

tế
H
uế

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Lớp: K44A QTKD TH - Trường Đại học kinh tế-Đại học Huế

Đã thực tập tốt nghiệp tại: ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế

ại
họ
cK
in
h

Thời gian thực tập: từ ngày 10/2/2014 đến ngày 17/5/2014
Bộ phận thực tập: phòng Quan Hệ Khách Hàng

Tên đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam
Việt (NAVIBANK) chi nhánh Thừa Thiên Huế

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Đ

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Huế, ngày tháng năm 2014
Lãnh đạo doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu. ..................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................. 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3

tế
H
uế


4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................... 3
5.2. Phương pháp tính tốn số liệu .................................................................................. 3

ại
họ
cK
in
h

5.3. Phương pháp phân tích ............................................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn.................................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................. 5
1.1.1.Lý luận chung về tín dụng ngân hàng .................................................................... 5
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ................................. 7

Đ

1.1.3. Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng NHTM ................................................. 13
1.1.4. Các yếu tố đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng ................................................. 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................ 22
1.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại Thái Lan .............................................. 22
1.2.2. Các mơ hình quản trị rủi ro được áp dụng ở các NHTM tại Việt Nam............... 22
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 25
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM

VIỆT (NAVIBANK) CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ. .......................................... 25
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế ............. 25
SVTH: Đậu Thị Liên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Navibank .................................................... 27
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Navibank chi nhánh Huế giai
đoạn 2011 – 2013. ......................................................................................................... 30
2.2. Thực trạng rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng các nhân của
ngân hàng TMCP Navibank chi nhánh Thừa Thiên Huế .............................................. 37
2.2.1. Tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nam Việt chi
nhánh Huế ...................................................................................................................... 37
2.2.2 Phân tích chất lượng tín dụng tại Ngân Hàng Navibank chi nhánh Thừa Thiên
Huế................................................................................................................................. 41

tế
H
uế

2.2.3. Dự phịng rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Navibank chi nhánh Huế giai đoạn .... 48
2011 – 2013 ................................................................................................................... 48
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Navibank chi nhánh Huế .................................................................. 49

ại
họ

cK
in
h

2.3.1. Chính sách tín dụng ............................................................................................. 49
2.3.2. Tài sản đảm bảo ................................................................................................... 50
2.3.3. Mua bảo hiểm tín dụng ........................................................................................ 51
2.3.4. Cơng tác xử lý các khoản vay có vấn đề ............................................................. 52
2.4. Đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Navibank chi nhánh huế ..................................................... 53
2.4.1. Mặt tích cực ......................................................................................................... 53

Đ

2.4.2. Mặt tiêu cực ......................................................................................................... 54
2.5. Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Navibank chi
nhánh Huế giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................. 55
2.5.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................... 55
2.5.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................................ 58
2.5.3. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ......................................................................... 58
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 60
ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ TRONG NGÂN HÀNG TMCP NAM
VIỆT CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................................... 60
SVTH: Đậu Thị Liên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm


3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP Nam Việt trong điều kiện phát triển
và hội nhập..................................................................................................................... 60
3.2 Giải pháp.................................................................................................................. 61
3.2.1. Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ở ngân hàng
Navibank chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................... 61
3.2.2. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng ............................................................. 63
3.2.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Navibank chi nhánh Thừa Thiên Huế ............ 64
PHẦN 3: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ....................................................................... 68

tế
H
uế

3.1 Kiến nghị ................................................................................................................. 68
3.1.1. Đối với ngân hàng TMCP Navibank chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................... 68
3.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ............................................................. 69
3.1.3. Kiến nghị đối với chính phủ ................................................................................ 70

ại
họ
cK
in
h

3.2. Kết luận................................................................................................................... 71

Đ


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 73

SVTH: Đậu Thị Liên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn theo loại nguồn vốn của chi nhánh giai đoạn
2011 – 2013
Biểu đồ 2.2. Tình hình cho vay tại chi nhánh giai đoạn 2011 - 2013
Biểu đồ 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh giai đoạn 2011 - 2013
Biểu đồ 2.4. Tình hình hoạt động cho vay KHCN giai đoạn 2011 – 2013
Biểu đồ 2.5. Tình hình dư nợ KHCN theo mục đích sử dụng của chi nhánh giai đoạn
2011 – 2013

tế
H
uế

Biểu đồ 2.6. Cơ cấu dư nợ KHCN theo thời hạn của chi nhánh theo giai đoạn
2011 - 2013

Biểu đồ 2.7. Hệ số nợ quá hạn cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2011 -2013
Biểu đồ 2.8. Hệ số nợ xấu cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2011 - 2013

ại
họ

cK
in
h

Biểu đồ 2.9. Hệ số rủi ro tín dụng cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013

Đ

Biểu đồ 2.10. Hệ số thu nợ KHCN của chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013

SVTH: Đậu Thị Liên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.Bảng xếp hạng tín dụng của Moody’s và Standard.
Bảng 1.2. Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng theo phương pháp
định lượng
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Navibank chi nhánh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Ngân Hàng Navibank chi nhánh Thừa Thiên
Huế

2013

tế
H
uế


Bảng 2.2. Tình hình cho vay tại chi nhánh Navibank Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011Bảng 2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh củachi nhánh Navibank chi nhánh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2011- 2013

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.4. Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế của chi nhánh giai đoạn 2011 –
2013

Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ KHCN theo mục đích sử dụng của chi nhánh giai đoạn 2011 –
2013

Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ KHCN theo thời hạn của chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ KHCN theo chất lượng tín dụng của chi nhánh giai đoạn 20112013

Đ

Bảng 2.8. Hệ số nợ quá hạn KHCN của chi nhánh giai đoạn 2011- 2013
Bảng 2.9. Hệ số nợ xấu KHCN của chi nhánh giai đoạn 2011- 2013
Bảng 2.10. Hệ số rủi ro tín dụng cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 2.11. Hệ số thu nợ KHCN của chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 2.12. Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng cho vay KHCN của chi nhánh giai đoạn
2011 – 2013
Bảng 2.13.Tình hình cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo của chi nhánh giai đoạn
2011 – 2013


SVTH: Đậu Thị Liên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KHCN – Khách hàng cá nhân
NHNN – Ngân hàng nhà nước
NHTM – Ngân hàng thương mại
TCTD – Tổ chức tín dụng
CTCP – Cơng ty cổ phần
TTH – Thừa Thiên Huế
TLDP – Tỷ lệ dự phòng

TGTT – Tiền gửi thanh toán
TGTK – Tiền gửi tiết kiệm
HĐKD – Hoạt động kinh doanh

ại
họ
cK
in
h

CN – Chi nhánh

tế
H

uế

TCKT – Tổ chức kinh tế

ĐVT – Đơn vị tính
DP – Dự phịng

TSĐB – Tài sản đảm bảo

NAVIBANK – Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt
TMCP – Thương Mại Cổ Phần
RRTD – Rủi ro tín dụng

Đ

KQHĐKD – Kết quả hoạt động kinh doanh

CIC - Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng

SVTH: Đậu Thị Liên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Bức tranh về nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây còn nhiều bất ổn và
biến động phức tạp. Khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ cơng ở châu Âu vẫn

chưa hồn tồn chấm dứt. Mặc dù đã có một số dấu hiệu tích cực cho thấy sự phục hồi
trở lại nhưng triển vọng kinh tế tồn cầu nhìn chung chưa vững chắc, nhất là các nước
phát triển. Hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, tỷ lệ nợ xấu ở mức đáng lo ngại,
nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, ngừng hoạt động hoặc giải thể…chính là
bức tranh kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay. Trong quá trình phát triển kinh tế của
một đất nước, hệ thống ngân hàng đóng một vai trị rất quan trọng. Thị trường ngân

tế
H
uế

hàng cũng đã có nhiều khởi sắc, đánh dấu bước phát triển mới cả về chất lẫn về lượng
của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với đặc thù là một lĩnh vực kinh doanh đầy nhạy
cảm, rủi ro ngân hàng là yếu tố không thể tránh khỏi và có khả năng trở thành nguy cơ

ại
họ
cK
in
h

gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự bền vững của các ngân hàng nói riêng, thị trường
tài chính và nền kinh tế nói chung.

Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm
tỷ trọng chủ yếu (60% – 80%) trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động
này luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam.
Rủi ro tín dụng ln tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng
nào, kể cả các ngân hàng hàng đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngồi tầm


Đ

kiểm soát của con người. Tuy nhiên sự khác biệt cơ bản của các ngân hàng có năng lực
quản trị rủi ro tín dụng nằm ở khả năng khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận
được nhờ xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả, hạn chế được những rủi ro tín
dụng mang tính chất chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người và những rủi ro tín dụng
khác có thể kiểm sốt được.
Được thành lập từ năm 1995, trải qua hơn 18 năm hoạt động, ngân hàng TMCP
Nam Việt (NAVIBANK) đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường tài chính
– tiền tệ thể hiện qua sự tăng trưởng nhanh chóng và ổn định cả về quy mô tổng tài
sản, vốn điều lệ lẫn hiệu quả kinh doanh. Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay,
để đón đầu xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Navibank xác định mũi nhọn chiến lược là
SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

nâng cao năng lực kinh doanh của mình thơng qua năng lực tài chính, cơng nghệ thơng
tin và thực hiện tốt cơng tác quản trị rủi ro. Trong 6 tháng đầu năm 2013, nợ xấu của
các ngân hàng có sự gia tăng liên tục của nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Trong
nửa đầu năm, chỉ có một số ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu giảm, các ngân hàng thương mại
đều có tỷ lệ nợ xấu tăng đáng kể nói chung và Navibank nói riêng. Xuất phát từ bối
cảnh của nền kinh tế và tính cấp thiết của vấn đề, tôi đã quyết định chọn đề tài “Quản
trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt
(NAVIBANK) chi nhánh Thừa Thiên Huế ” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

tế
H
uế

Nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần
Nam Việt. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại ngân hàng Navibank.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ngân hàng.

ại
họ
cK
in
h

 Hệ thống hóa những vấn đề về hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của
 Làm rõ thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Navibank chi
nhánh TTH

 Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Navibank chi

Đ

nhánh TTH


3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Những lý luận và thực tiễn nào liên quan đến rủi ro tín dụng và hoạt động quản

trị rủi ro tín dụng?
-

Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Navibank?

-

Những nguyên nhân nào dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng Navibank?

-

Làm thế nào để quản trị rủi ro hiệu quả trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng

Navibank?

SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu các vấn đề về rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về khơng gian: Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân và thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại
ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế trong 3 năm
2011, 2012, 2013.

17/5/2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu

tế
H
uế

 Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 10/2/2014 đến ngày

Thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu thu thập từ các số liệu thống kê trên các báo cáo

ại
họ
cK
in
h

thường niên của phịng tài chính, phòng giao dịch của ngân hàng Navibank chi nhánh
Thừa Thiên Huế. Ngồi ra cịn thu thập nguồn tài liệu, số liệu được cơng bố qua sách
báo, tạp chí, trên các phương tiện thơng tin đại chúng…

5.2. Phương pháp tính tốn số liệu

Luận văn sử dụng phương pháp xử lý, tính tốn, so sánh, phân tích sự biến động
của số liệu đã thống kê theo thời gian: sàng lọc số liệu được theo yêu cầu của nghiên

Đ

cứu sau đó tiến hành tính tốn, vẽ đồ thị và phân tích số liệu trên phần mềm Excel.
5.3. Phương pháp phân tích
Phương pháp thống kê: dùng để tổng hợp số liệu giữa các năm, đánh giá kết quả
hoạt động tín dụng, khả năng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Phương pháp so sánh: tiến hành phân tích, so sánh số liệu qua các thời điểm, thời
kỳ khác nhau về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn để đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn ra sao? So sánh giữa các hình thức tín dụng, giữa các nhóm nợ, so sánh nợ xấu và
nợ quá hạn, so sánh dư nợ cho vay đối với các đối tượng vay.

SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

Phương pháp dự báo: qua quá trình nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng để tiến hành dự tính, dự báo kết quả hoạt động tín dụng, dự
đoán những khoản vay tiềm ẩn rủi ro.
6. Kết cấu của luận văn

Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Nghiên cứu hoạt động tín dụng và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt (NAVIBANK) chi nhánh Thừa
Thiên Huế.

tế
H
uế

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và định
hướng kinh doanh trong ngân hàng TMCP Navibank chi nhánh Thừa Thiên Huế

Đ

ại
họ
cK
in
h

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.1. Lý luận chung về tín dụng ngân hàng
1.1.1.1 Ngân hàng
Sự ra đời của ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, nó là
sản phẩm được hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người.
Theo Peter S.Rose: “Ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất. Đặc biệt tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ
trong nền kinh tế”.

tế
H
uế

thanh toán là thực hiện nhiều chức năng nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào
Theo luật ngân hàng tại Việt Nam, trong sự thay đổi mơi trường tài chính toàn cầu
ngân hàng được hiểu như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện

ại
họ
cK
in
h

tồn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Theo tính chất
và mục tiêu hoạt động, gồm có các loại hình ngân hàng sau: ngân hàng thương mại,

ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và
các loại ngân hàng khác”.

Hiểu một cách đơn giản nhất, ngân hàng là tổ chức hoạt động kinh doanh cung cấp
các dịch vụ ngân hàng để tìm kiếm lợi nhuận.
1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng

Khái niệm tín dụng ngân hàng

Đ

-

Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là một sản phẩm của nền kinh tế hàng
hóa. Tín dụng xuất phát từ chữ Latinh “credo” có nghĩa là tin tưởng – tín nhiệm. Xét
trên góc độ ngân hàng, mà cụ thể là chức năng của nó, thì tín dụng được hiểu là: Tín
dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và
các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế
khác), trong đó bên cho vay chuyển tài sản cho bên cho vay trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vốn gốc và lãi cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán.
-

Đặc trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng

SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

 Tín dụng có lịng tin:
Bản thân thuật ngữ tín dụng xuất phát từ tiếng Latinh “credo” có nghĩa là “sự giao
phó” hay “sự tín nhiệm”. Tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa
hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lịng tin” của ngân hàng và người đi vay.
 Tín dụng có tính thời gian:
Khác biệt với quan hệ mua bán thơng thường, quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền
sử dụng giá trị của khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Ngân hàng
trao giá trị khoản vay dưới dạng tiền tệ cho khách hàng sử dụng trong một thời gian
nhất định.
 Tín dụng có tính hồn trả:

tế
H
uế

Đây chính là bản chất vận động của tín dụng. Sau khi kết thúc một vịng tuần hồn
của tín dụng, hồn thành một chu kỳ sản xuất trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng
được người đi vay hoàn trả cho ngân hàng kèm theo một phần lãi theo cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
Phân loại tín dụng ngân hàng

ại
họ
cK
in
h


-

Xét theo mục đích, tín dụng ngân hàng bao gồm:
• Cho vay kinh doanh bất động sản: gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn;
cho vay dài hạn tài trợ cho việc mua đất canh tác, nhà cửa và bất động sản khác.
• Cho vay nông nghiệp: loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất.
• Cho vay cơng nghiệp và thương mại: loại vay giúp doanh nghiệp trang trải các

Đ

chi phí trong sản xuất.

• Cho vay cá nhân: là loại cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
• Cho vay với các tổ chức tài chính: là loại tín dụng dành cho tín dụng ngân hàng,
cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
• Tài trợ th mua: tín dụng ngân hàng mua máy móc thiết bị…cho khách hàng th.
• Cho vay khác: gồm các loại không xếp hạng ở trên và các khoản cho vay chứng khốn.
Xét theo thời hạn tín dụng gồm 3 loại:
• Cho vay ngắn hạn: loại cho vay kéo dài đến 12 tháng
• Cho vay trung hạn: loại vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
• Cho vay dài hạn: loại vay có thời hạn trên 5 năm.
SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm


Xét theo tài sản đảm bảo tín dụng gồm 2 loại:
• Cho vay có bảo đảm: biểu hiện ở việc cầm giữ vật thế chấp, cầm cố nào đó
hoặc qua một bảo lãnh bên thứ ba. Áp dụng với khách hàng có sự yếu kém về tài chính
hoặc kỳ hạn cho vay dài hoặc do tâm lý ngân hàng không đánh giá được ý chí trả nợ từ
người vay.
• Cho vay khơng đảm bảo: là loại cho vay ngược lại, nó được dựa trên sự liêm
khiết và tài chính của người vay, lợi tức có thể được trong tương lai.
Xét theo phương thức cấp tín dụng, tín dụng gồm 2 loại:


Cho vay trực tiếp: loại vay ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng và

khách hàng trả trực tiếp cho ngân hàng.

tế
H
uế

• Cho vay gián tiếp: việc vay được thực hiện qua việc mua lại các khế ước hoặc
chứng từ nợ đã phát sinh cịn trong thời hạn thanh tốn.

Xét theo phương thức hồn trả, tín dụng gồm 2 loại:

ại
họ
cK
in
h


• Cho vay trả góp: loại vay khách hàng phải trả cả gốc và lãi theo đinh kỳ.
• Cho vay phi trả góp: loại vay khách hàng trả gốc và lãi khi có yêu cầu ở một kỳ
nào đó.

1.1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng NHTM

Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất
mất mát, nguy hiểm. Nó được xem là điều khơng lành, khơng tốt, bất ngờ xảy đến. Đó

Đ

là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến.
Theo quan điểm hiện đại, rủi ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa
mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất
mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội.
Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, các nghiên cứu và thống kê cho thấy rủi
ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động của ngân hàng. Kinh doanh
ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản
chất ngân hàng. P.Volker, cựu chủ tịch cục dự trữ liên bang mỹ (FED) cho rằng: “Nếu
ngân hàng khơng có những khoản nợ xấu thì đó khơng phải là hoạt động kinh doanh”.

SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm


Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra
khi khách hàng sai hẹn, có nghĩa là khách hàng khơng thanh tốn vốn gốc và lãi theo
thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn
xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh toán trễ hạn (Bank
Management, University of south Caro ina, The Dryden Press, 1995, page 107).
Theo khoản 1 điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc ngân hàng nhà
nước: Rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc

tế
H
uế

khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.

1.1.2.2. Đặc điểm và các thành phần của rủi ro tín dụng NHTM
-

Đặc điểm của rủi ro

 Thứ nhất, rủi ro có tính ngẫu nhiên: rủi ro xuất hiện một cách tình cờ, khơng

ại
họ
cK
in
h


theo một quy luật nào và cũng khơng xuất hiện theo một trình tự hay chu kỳ nào cả.
Với tính ngẫu nhiên của rủi ro thì người ta chỉ có thể tính tốn một cách thụ động như
dự báo thời tiết, thiên tai,…

 Thứ hai, rủi ro mang tính khách quan: việc rủi ro có xuất hiện hay khơng, ảnh
hưởng như thế nào… thì đều nằm ngồi sự kiểm sốt cũng như ý muốn của con người
(đối tượng chịu rủi ro). Rủi ro này rất khó nắm bắt, kiểm soát hay điều chỉnh kết quả.

Đ

 Thứ ba, rủi ro có tính khơng chắc chắn (tính khơng thể đoán trước được) tức là
trong cùng một điều kiện như nhau, rủi ro có thể xuất hiện hoặc khơng. Rủi ro có thể
xảy ra bất ngờ, khơng thể dự đốn trước được một cách chính xác là nó xảy ra khi nào,
ở đâu, với ai và mức độ ra sao…
 Thứ tư, rủi ro có tính “hai mặt” – vừa tích cực, vừa tiêu cực: đây là đặc trưng
cơ bản quan trọng thứ hai của rủi ro. Tính “khơng thể đốn trước được” điều gì xảy ra
trong tương lai cho thấy con người không thể biết được kết quả đó sẽ có lợi hay khơng
có lợi.
-

Các thành phần của rủi ro

SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

Rủi ro gồm hai thành phần cơ bản là tần suất xảy ra rủi ro và mức độ nghiêm trọng
của rủi ro.
 Tần suất xảy ra rủi ro (Frequency/probadility): là số lần xảy ra rủi ro trong một
thời gian nhất định (thường là một năm); có rủi ro chỉ xảy ra một lần nhưng cũng có
rủi ro xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
 Mức độ nghiêm trọng hay độ lớn của rủi ro/ tổn thất có thể xảy ra (Severity): có
những rủi ro mang lại những tổn thất về mặt tài chính khá lớn thì mức độ nghiêm trọng
lớn, ngược lại, những rủi ro mang lại hậu quả về mặt tài chính nhỏ thì mức độ nghiêm
trọng nhỏ. Để đo lường mức độ nghiêm trọng của rủi ro, người ta cố gắng lượng hóa
bằng tiền và sử dụng một đơn vị tiền tệ nhất định nào đó.

tế
H
uế

1.1.2.3. Các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng NHTM

Căn cứ vào tính chất của rủi ro, rủi ro tín dụng được chia là 2 loại:
-

Rủi ro khả kháng

Rủi ro khả kháng là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng có thể dự đốn được chủ thể

ại
họ
cK
in

h

gây ra rủi ro đó, ước tính được mức độ ảnh hưởng và thời gian phát sinh của chúng…
để có thể có biện pháp hợp lý phịng ngừa hạn chế ở mức độ thấp nhất có thể. Những
loại rủi ro này thường do nguyên nhân chủ quan gây ra, thường xuất phát từ bản thân
ngân hàng.
-

Rủi ro bất khả kháng

Rủi ro bất khả kháng là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng khơng thể dự đốn được

Đ

hoặc khơng thể dự đốn một cách chính xác nhất ảnh hưởng của chúng. Loại rủi ro này
thường do các yếu tố khách quan gây nên như yếu tố môi trường tự nhiên, mơi trường
xã hội, mơi trường chính trị và chính khách hàng vay vốn ngân hàng.
Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng có thể chia ra thành:
-

Rủi ro giao dịch

Rủi ro giao dịch là hình thức rủi ro mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế
trong quá trình đánh giá, phân tích tín dụng và xét duyệt khi ngân hàng lựa chọn
những phương án cho vay; hình thức rủi ro này phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo
như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm
bảo, hình thức đảm bảo, mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

Rủi ro danh mục

Rủi ro danh mục là hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được chia làm hai loại rủi ro
là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong mỗi khách hàng vay hoặc ngành hoặc lĩnh vực kinh tế.
 Rủi ro tập trung: trường hợp mà ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng

tế
H
uế

 Nguyên nhân từ môi trường khách quan

Nguyên nhân từ mơi trường khách quan cịn gọi là nguồn rủi ro vĩ mô. Nguồn rủi
ro vĩ mô là những nguồn đến từ môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp khơng có
khả năng tác động tới. Rủi ro tín dụng xuất phát từ các nguyên nhân sau:
Môi trường kinh tế chưa ổn định


ại
họ
cK
in
h

-

Do sự biến động nhanh và không dự đoán được thị trường thế giới. Nền kinh tế
Việt Nam lệ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu quan trọng như sắt, thép,
dầu, phân bón,…và các mặt hàng xuất khẩu chủ lực như dệt may, da giày, nông sản
hay bị ảnh hưởng bởi chính sách bảo hộ của nước nhập khẩu như hạn ngạch, kiện bán
phá giá, đánh thuế…

Đ

Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng
khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những
khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ.
-

Môi trường luật pháp chưa thuận lợi

Sự bất lợi của môi trường pháp lý, sự kém hiệu quả của cơ quan quản lý các cấp
trong việc triển khai các quy định của luật pháp sẽ đẩy ngân hàng vào điều kiện kinh
doanh tín dụng với nhiều rủi ro. Loại rủi ro này phát sinh do chính phủ ban hành các
chính sách thuế, chính sách XNK, chính sách cho vay chỉ định của nhà nước, các quy
định về đất đai nhà ở. Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHNN vẫn chưa chặt chẽ và
cịn nhiều thiếu sót. Hoạt động thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ động
SVTH: Đậu Thị Liên


Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phịng ngừa rủi ro, vi
phạm.
-

Mơi trường tự nhiên

Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự báo chính xác, nó thường xảy ra bất ngờ và
nằm ngồi tầm kiểm sốt của con người. Vì vậy khi có thiên tai, dịch họa xảy ra,
nguồn thu của khách hàng bị ảnh hưởng đồng nghĩa với việc ngân hàng cũng gánh
chịu rủi ro với khách hàng của mình. Rủi ro do diễn biến bất lợi của môi trường tự
nhiên là loại rủi ro bất khả kháng và khi nó xảy ra thường đem lại thiệt hại lớn cho
doanh nghiệp và các ngân hàng tài trợ.
-

Môi trường thông tin

tế
H
uế

Nếu trong hoạt động giao dịch tín dụng các bên tham gia đều có thơng tin và hiểu
biết đầy đủ về nhau thì nguy cơ rủi ro giảm đi đáng kể. Tuy nhiên trên thực tế, một bên

thường không biết những thông tin đầy đủ về bên kia hoặc những thơng tin có được
không chắc chắn. Sự bất cân xứng về thông tin trong nhiều trường hợp đã đặt ngân

ại
họ
cK
in
h

hàng vào tình trạng cấp tín dụng trong điều kiện thơng tin khơng hồn hảo, gây rủi ro
cho ngân hàng.

 Nguyên nhân chủ quan xuất phát từ ngân hàng
-

Chưa chấp hành ngiêm chỉnh quy trình duyệt, cấp tín dụng

Ngân hàng khơng chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và điều kiện cho vay,
chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu

Đ

hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng. Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và
cá nhân, việc cho vay chủ yếu dựa vào kinh nghiệm mà chưa áp dụng các công cụ
chấm điểm tín dụng.
-

Thiếu thơng tin về khách hàng

Ngân hàng khơng có đủ thơng tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và

đánh giá khách hàng…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án cho vay.
Ngân hàng có thể xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án
kinh doanh của khách hàng.
-

Kiểm soát chưa chặt chẽ

SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

Ngân hàng thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay. Các ngân hàng thường tập
trung nhiều vào công tác thẩm định trước khi cho vay mà sao lãng việc kiểm tra, giám
sát việc sử dụng đồng vốn sau khi cho vay.
-

Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ.

Trình độ nghiệp vụ kém, đánh giá khơng đúng tình hình tài chính, tài sản thế chấp,
phương án kinh doanh của khách hàng. Thiếu đạo đức nghề nghiệp dẫn đến làm trái
quy trình tín dụng để mưu lợi cá nhân, thẩm định sơ sài, đánh giá giá trị tài sản thế
chấp cao hơn giá trị trên thực tế.
 Nguyên nhân từ phía khách hàng
-


Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích

tế
H
uế

Khách hàng sử dụng nguồn vốn vay từ ngân hàng khơng đúng với những gì đã kê
khai với ngân hàng, khơng có thiện chí trả nợ, tạo hồ sơ giả, hợp đồng mua bán vòng
vo nhằm vay vốn ngân hàng.
-

Do quy mô kinh doanh của khách hàng

ại
họ
cK
in
h

Quy mô kinh doanh nhỏ, nguồn vốn ít nên khó có thể tạo ra sản phẩm mang tính
cạnh tranh cao. Khi mở rộng kinh doanh thì đa phần mở rộng về tài sản vật chất chứ
khơng đầu tư đổi mới q trình quản lý, bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế
tốn,…
-

Khách hàng khơng tn thủ các thủ tục

Khơng tn thủ các chuẩn mực kế tốn, khơng có thói quen ghi chép rõ ràng, đầy

Đ


đủ các sổ sách kế toán làm cho ngân hàng khó đánh giá tình hình tài chính của khách
hàng cũng như doanh nghiệp.
1.1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng
-

Đối với ngân hàng

Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và khoản
lợi tức cho vay nhưng ngân hàng vẫn phải chi trả lãi và gốc tiền gửi khi đến hạn, từ đó
ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vịng quay vốn tín dụng giảm nên kinh
doanh khơng hiệu quả. Rủi ro tín dụng có thể làm ngân hàng mất khả năng thanh
khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
-

Đối với nền kinh tế

SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

Sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nền
kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn
định…Ngồi ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới bởi nền kinh
tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Uỷ ban Basel cho

rằng: “sự yếu kém trong hệ thống ngân hàng của một quốc gia, dù quốc gia phát triển
hay đang phát triển, sẽ đe dọa đến sự ổn định về tài chính trong cả nội bộ quốc gia đó”.
1.1.3. Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng NHTM
1.1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro chính là trung tâm của hoạt động quản trị điều hành của mỗi
NHTM. Theo Merna & F.Al – Thani(2005), quản trị rủi ro là một quy trình cho phép

tế
H
uế

xác định đánh giá, hoạch định và quản lý các loại rủi ro. Do đó quản trị rủi ro phải
hướng tới 3 mục tiêu. Thứ nhất, phải xác định được rủi ro. Thứ hai, thực hiện phân
tích khách quan về các loại rủi ro đặc thù đối với tổ chức và ứng phó với những rủi ro
đó theo một phương pháp hữu hiệu và đặc biệt.

ại
họ
cK
in
h

Các nhà quản trị cần nhận thức được khơng có một q trình quản trị rủi ro nào có
thể tạo ra một mơi trường hồn tồn khơng có rủi ro. Điều quan trọng là quản trị rủi ro
giúp quá trình điều hành quản lý hiệu quả hơn trong môi trường rủi ro. Hiểu một cách
đơn giản, quản trị rủi ro chính là quá trình các NHTM sử dụng các nguyên lý, các
phương pháp và kinh nghiệm quản trị ngân hàng vào hoạt động kinh doanh ngân hàng
của mình để giám sát, phịng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín

Đ


dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác đồng thời nâng cao sức mạnh và uy tín
của ngân hàng trên thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
1.1.3.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng ln gây tổn thất cho các NHTM. Nghiên cứu Corsetti (1998) cho
rằng, một trong những nguyên nhân quan trọng nhất gây nên cuộc khủng hoảng tài
chính Châu Á 1997 là tỷ lệ nợ quá hạn các NHTM tăng cao. Trước khi khủng hoảng,
tỷ lệ nợ quá hạn tại các NHTM Thái Lan là 13%, Indonesia là 13%, Phillipines là
14%, Malaysia là 10%.
Ngoài ra, rủi ro tín dụng gây nên một cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ tồn cầu
năm 2007 – 2009 với điểm sụp đổ là hệ thống tài chính Mỹ. Xu hướng hội nhập kinh
SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

tế quốc tế và đề cao cạnh tranh ngày càng trở nên phổ biến đã chứng tỏ hiệu quả nhất
định của nó trong việc thúc đẩy nền kinh tế cũng như các doanh nghiệp phát triển,
nhưng ở khía cạnh khác, mức độ rủi ro tăng lên khi mà các ngân hàng phải cạnh tranh
gay gắt với nhau làm buộc họ phải mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm
về lợi nhuận. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là nhân tố bắt buộc đối với hoạt động của
NHTM.
-

Quản trị rủi ro tín dụng giúp ngân hàng tối thiểu hóa chi phí hoạt động, những


bất ngờ trong hoạt động tín dụng và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
-

Quản trị rủi ro hiệu quả góp phần ngăn ngừa nguy cơ vỡ nợ, mất khả năng

tế
H
uế

thanh khoản của các ngân hàng cũng như gia tăng năng lực tài chính của các ngân
hàng.
-

Quản trị rủi ro tốt giúp ngân hàng nắm bắt thời cơ, ổn định tình hình kinh tế xã

hội của đất nước, khu vực. Thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế ổn định và bền
vững, tạo lòng tin cho khách hàng với cộng đồng cũng như với các tổ chức quốc tế.

ại
họ
cK
in
h

1.1.3.3. Nội dung của quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
 Nhận diện rủi ro

Nhận diện rủi ro tín dụng là bước đầu tiên quan trọng nhất để có một chu trình
quản trị rủi ro tín dụng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các công việc: theo dõi,
xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động tín dụng và tồn bộ hoạt động tín dụng của

ngân hàng, nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, dự báo được những rủi ro mới có thể

Đ

xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đo lường, kiểm sốt
và tài trợ tín dụng phù hợp.
 Đánh giá rủi ro
Tiến hành đánh giá, phân loại khách hàng và xếp hạng tín dụng thơng qua chính
sách xếp hạng tín dụng nội bộ, từ đó phân loại nợ và trích lập dự phịng.
 Phân tích rủi ro
Phân tích rủi ro bắt đầu từ việc làm sáng tỏ nguồn gốc và nguyên nhân của chúng.
Quan trọng nhất là lượng hóa mức độ rủi ro mà ngân hàng đang phải đối mặt, tính toán
để dự báo trước mức độ thiệt hại nếu rủi ro xảy ra.
 Cảnh báo và giảm thiểu rủi ro
SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

 Xây dựng những phương pháp phòng chống rủi ro từ xa đối với từng loại
nghiệp vụ cụ thể: xây dựng cơ chế giới hạn rủi ro thông qua các quy định giới hạn mức
độ rủi ro cho phép cũng như đối với nghiệp vụ ngân hàng.
 Đa dạng hóa hình thức kinh doanh
 Phân bố rủi ro cho các đối tác thông qua các nghiệp vụ ngân hàng.
 Tự bảo hiểm bằng việc trích lập dự phịng rủi ro.
 Giám sát và kiểm tra

Giám sát hàng ngày đối với lĩnh vực có rủi ro cao và dự báo các rủi ro tiềm năng,
lập dự phòng ngay từ giai đoạn đầu. Định kỳ xem lại chiến lược quản trị rủi ro. Việc
thực hiện giám sát các chương trình kiểm tra rủi ro cho thấy: để nâng cao tính hiệu quả

tế
H
uế

của các chương trình kiểm tra rủi ro đòi hỏi việc xây dựng những tiêu chuẩn đối với
các chương trình này, trong đó bao gồm cả việc lựa chọn và phân tích thơng tin.
1.1.4. Các yếu tố đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng

ại
họ
cK
in
h

 Mơ hình chất lượng

Phương pháp này đi sâu vào nghiên cứu 5 nhóm chỉ tiêu (phương pháp 5C)
Capacity – Cash flow (Năng lực – luồng tiền dự tính trả nợ). Đây là yếu được
coi là quan trọng nhất trong 5 yếu tố. Năng lực đề cập đến khả năng điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh và hoàn trả khoản vay đúng kỳ hạn của khách hàng.
Capital (Vốn). Là số vốn mà khách hàng đầu tư vào doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ

Đ

yên tâm hơn nếu khách hàng có vốn chủ sở hữu đủ lớn. Vốn chủ sở hữu có thể được

huy động trong quá trình hoạt động, giúp đảm bảo cho trạng thái khoản vay của ngân
hàng.
Collateral (Tài sản thế chấp). Ngân hàng có thể xử lý tài sản thế chấp của khách
hàng khi khách hàng bị phá sản hoặc mất khả năng trả nợ. Ngân hàng được đảm bảo
quyền ưu tiên xử lý tài sản của khách hàng trước các chủ nợ khác.
Character (Thái độ, sự thể hiện của khách hàng). Là ấn tượng chung của khách
hàng để lại cho ngân hàng. Ấn tượng này khá chủ quan, tuy nhiên trong nhiều trường
hợp, đối với ngân hàng, thái độ của khách hàng quyết định liệu một khoản vay nhỏ có
được phê duyệt hay không.
SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Ngơ Minh Tâm

Conditions (các điều kiện khác). Ngân hàng sẽ đánh giá tình hình kinh tế trong và
ngồi nước, phân tích ngành kinh doanh doanh nghiệp đang hoạt động cũng như các
ngành hoạt động liên quan có thể ảnh hưởng ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
 Mơ hình điểm số Z (Z- credit scoring model)
Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại tín dụng đối với người vay và phụ
thuộc vào: (i) Trị số của các chỉ số tài chính của người vay (Xi); (ii) Tầm quan trọng
của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong q khứ, mơ
hình được mơ như sau:
Z = 1,2 X1 +1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
X1: tỷ số “vốn lưu động ròng/ tổng tài sản
X2: tỷ số “lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản”


tế
H
uế

Trong đó:

X3: tỷ số “lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ tổng tài sản”

X4: tỷ số “thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”

ại
họ
cK
in
h

X5: tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”

Trị số Z càng cao thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi trị số Z
thấp hoặc là một số âm là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm nguy cơ vỡ nợ cao.
Z <1,8: khách hàng có khả năng rủi ro cao
1,8 < Z < = 2.675: không xác định được

Z > 2.675: khách hàng không có khả năng trả nợ

Đ

Bất kỳ khách hàng nào có điểm số Z <1,81 phải được xếp vào nhóm nguy cơ rủi ro
tín dụng cao và ngân hàng sẽ khơng cấp tín dụng cho đến khi khách hàng cải thiện
được điểm số Z >1,81.

 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Đây là phương pháp cho điểm để xử lý các đơn vay của người tiêu dùng như: mua
sắm xe hơi, trang thiết bị gia đình, bất động sản và kinh doanh nhỏ. Các yếu tố quan
trọng trong mơ hình cho điểm tín dụng tiêu dùng bao gồm: mua xe hơi, trang thiết bị
gia đình, bất động sản,…Mơ hình này thường sử dụng 7 – 12 hạng mục, mỗi hạng mục
được cho điểm từ 1 – 10.

SVTH: Đậu Thị Liên

Trang 16


×