Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

SKKN làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.43 KB, 94 trang )

PHỤ LỤC

A - PHẦN MỞ ĐẦU :
I - Đặt vấn đề.
II - Giải quyết vấn đề.
1. Kết quả thống kê lỗi:
2. Nguyên nhân mắc lỗi:
3. Một số biện pháp khắc phục lỗi:
4. Kết quả thực hiện

III- Bài học kinh nghiệm

B - KẾT LUẬN

A - PHẦN MỞ ĐẦU
1


I – Đăt vấn đề:
- Chữ viết là hệ thống ký hiệu bằng đường nét đặt ra để ghi tiếng nói và có
những quy tắc, quy định riêng. Muốn viết đúng chính tả Tiếng Việt, ta phải tuân
theo những quy định, quy tắc đã được xác lập.
- Trong thực tế, học sinh mắc lỗi chính tả rất nhiều. Có nhiều học sinh viết
sai hơn 10 lỗi ở một bài chính tả khoảng 60 chữ. Khi chấm bài Tập làm văn, tơi
khơng thể hiểu các em muốn diễn đạt điều gì vì bài viết mắc q nhiều lỗi chính
tả. Điều này ảnh hưởng tới kết quả học tập của các em ở môn Tiếng Việt cũng
như các môn học khác, hạn chế khả năng giao tiếp, làm các em mất tự tin, trở
nên rụt rè, nhút nhát.
- Vì lý do đó, tơi đã cố gắng thống kê, phân loại lỗi, tìm hiểu nguyên nhân
và đưa ra một số biện pháp khắc phục “để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính
tả”, giúp các em mạnh dạn, tự tin hơn khi giao tiếp, nhằm mục tiêu đào tạo


những chủ nhân tương lai năng động, sáng tạo phù hợp với xu thế phát triển hiện
nay.
II/ Đặc điểm tình hình.
1. Thuận lợi:
- Năm học 2008 – 2009, tôi được phân công dạy lớp 5A với tổng số
học sinh là 35 em, các em đều ngoan, hiếu động.
- Điều kiện cơ sở vật chất tương đối đầy đủ. Nhà trường và lãnh đạo
địa phương tạo mọi điều kiện cho học sinh học tập và sinh hoạt.
2. Khó khăn:
- Vì điều kiện ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, trình độ học
sinh khơng đồng đều, học sinh nhiều vùng, miền học cùng lớp, việc phát âm
của mang nặng tính địa phương, nhiều phụ huynh học sinh chưa quan tâm đến
việc học tập của con em mình.
II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
2


1. Kết quả thống kê lỗi:
Qua kết quả thống kê các loại lỗi, tôi thấy học sinh thường mắc phải các
loại lỗi sau:
a. Về thanh điệu:
Tiếng Việt có 6 thanh điệu (ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng) thì học
sinh khơng phân biệt 2 thanh hỏi, ngã. Tuy chỉ có 2 thanh nhưng số lượng tiếng
mang 2 thanh này khơng ít và rất phổ biến - kể cả những người có trình độ văn
hố cao.
Ví dụ:

Sữa xe máy, hướng dẩn, giử gìn, dổ dành, áo củ…

b. Về âm đầu:

- Học sinh viết lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm đầu sau đây:
+ c/k: Céo cờ…
+ g/gh: Con gẹ , gê sợ…
+ ng/ngh: Ngỉ ngơi, nge nhạc, nghành nghề…
+ ch/tr: Cây che, chiến chanh, tre chở…
+ s/x: Cây xả , xa mạc…
+ v/d/gi: Giao động, giải lụa , giòng giống , dui dẻ…
- Trong các lỗi này, lỗi về ch/tr, s/x, v/d/gi là phổ biến hơn cả.
c. Về âm chính:
- Học sinh hay mắc lỗi khi viết chữ ghi các âm chính trong các vần sau
đây:
+ ai/ay/ây: Bàn tai, đi cầy, dậy học, …
+ ao/au/âu: Hôm sao, mầu đỏ, …
+ iu/êu/iêu: chìu chuộng, lim khiết, cây niu, …
+ oi/ơi/ơi/ui: nơi gương, xoi nếp, tui đi học, …
3


+ ăm/âm: con tầm, sưu tằm, bụi bậm…
+ im/iêm/êm/em: tim thuốc, lúa chim, cái kềm, đi tiềm, …
+ ăp/âp: gập gỡ, đầy ấp…
+ ip/iêp/êp/ep: số kíp, liên típ, thệp cưới…
+ ong/ông: ông bướm, sống biển,….
+ ui/uôi: tuối xách, đầu đui, tủi tác…
+ um/uôm: nhụm màu, ao chum…
+ ưi /ươi: tứu rau, …
+ ưu/ ươu: ốc bưu, con khứu
d. Về âm cuối:
- Học sinh thường viết lẫn lộn chữ ghi âm cuối trong các vần sau đây:
+ an/ang: phong lang, tang trường, kháng giả, …

+ at/ac: nhút nhác, đôi mắc, nhạt cụ dân tộc, …
+ ăn/ăng: nếp nhăng, khăng quàng, …
+ ăt/ăc: giặc giũ, đánh giặt, mặt quần áo…
+ ân/âng: bân khuâng, vần trăng, …
+ ât/âc: bấc ngờ, nhất lên…
+ ên/ênh: bấp bên, nhẹ tên, ghập ghền, khấp khển…
+ êt/êch: trắng bệt, con ết…
+ iêt/iêc: mải miếc, xanh biết, …
+ ut/uc: cây búc, bão lục, …
+ uôn/uông: khuôn nhạc, buồn tắm…
+ uôt/uôc: rét buốc, chải chuốc…
+ ươn/ương: sường đồi, con lương, …
4


2. Nguyên nhân mắc lỗi:
a. Về thanh điệu:
Theo các nhà ngữ âm học, người Việt từ Nghệ An trở vào khơng phân biệt
được 2 thanh hỏi, ngã. Hay nói đúng hơn trong phương ngữ Trung và Nam
khơng có thanh ngã. Mặt khác, số lượng tiếng mang 2 thanh này khá lớn. Do đó
lỗi về dấu câu rất phổ biến.
Ví dụ: hướng dẩn, giử gìn, dổ dành, phủ phàng, …
b. Về âm đầu:
Trong phương ngữ Bắc và Nam có sự lẫn lộn giữa các chữ ghi âm đầu
l/n; ch/tr, s/x ; r/d/gi. Mặt khác, người Miền Nam còn lẫn lộn v và d. Ngoài ra,
trong quy ước về chữ quốc ngữ, một âm ghi bằng 2 hoặc 3 dạng (ví dụ: /k/ ghi
bằng c,k,qu…) dĩ nhiên là có những quy định riêng cho mỗi dạng, nhưng đối với
học sinh tiểu học (nhất là học sinh yếu) thì rất dễ lẫn lộn.

c. Về âm chính:

Có 2 ngun nhân gây ra sự lẫn lộn về âm chính trong các vần này:
- Nguyên nhân thứ nhất là do sự phức tạp của chữ quốc ngữ: Nguyên
âm /ă/ lại được ghi bằng chữ a trong các vần ay, au, các nguyên âm đôi /ie, ươ,
uô/ lại được ghi bằng các dạng iê, yê, ia, ya; ươ, ưa; uô, ua (chia - khuya, liên
- tuyến, lửa - lương, đua - muôn); âm đệm /w/ lại được ghi bằng 2 con chữ u và
o (ví dụ: huệ, hoa).
- Nguyên nhân thứ hai là do cách phát âm lẫn lộn trong phương ngữ Nam
Bộ đối với các âm chính trong hầu hết các vần trên.

d. Về âm cuối:
Người Miền Nam phát âm hồn tồn khơng phân biệt các vần có âm cuối
n/ng/nh và t/c/ch ( Ví dụ: ăng cơm, chạy nhăn, …). Mà số từ mang các vần
5


này không nhỏ. Mặt khác hai bán âm cuối /i, u/ lại được ghi bằng 4 con chữ i/y
(trong: lai/lây), u/o (trong: sau/sao) do đó lỗi về âm cuối là lỗi khó khắc phục
đối với học sinh khu vực phía Nam.

3. Một số biện pháp khắc phục lỗi:
a. Luyện phát âm:
- Muốn học sinh viết đúng chính tả, giáo viên phải chú ý luyện phát âm
cho học sinh để phân biệt các thanh, các âm đầu, âm chính, âm cuối vì chữ quốc
ngữ là chữ ghi âm - âm thế nào, chữ ghi lại thế ấy.
- Việc rèn phát âm không chỉ được thực hiện trong tiết Tập đọc mà được
thực hiện thường xuyên, liên tục, lâu dài trong tất cả các tiết học như Chính tả,
Luyện từ và câu, Tập làm văn…
- Với những học sinh có vấn đề về mặt phát âm (nói ngọng, nói lắp, …),
giáo viên lưu ý học sinh chú ý nghe giáo viên phát âm để viết cho đúng. Vì vậy,
giáo viên phải cố gắng phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải mới có thể giúp học

sinh viết đúng được.
b. Phân tích, so sánh:
- Với những tiếng khó, giáo viên áp dụng biện pháp phân tích cấu tạo
tiếng, so sánh với những tiếng dễ lẫn lộn, nhấn mạnh những điểm khác nhau để
học sinh ghi nhớ.
Ví dụ: Khi viết tiếng “muống” học sinh dễ lẫn lộn với tiếng “muốn”, giáo
viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo hai tiếng này:
- muống = m + uông + thanh sắc
- muốn = m + uôn + thanh sắc.
So sánh để thấy sự khác nhau: Tiếng “muống” có âm cuối là “ng”, tiếng
“muốn” có âm cuối là “n”. Học sinh ghi nhớ điều này, khi viết, các em sẽ
không viết sai.
6


c. Giải nghĩa từ:
- Biện pháp thứ ba để khắc phục lỗi chính tả cho học sinh là giải nghĩa từ.
Việc giải nghĩa từ thường được thực hiện trong tiết Luyện từ và câu, Tập đọc,
Tập làm văn… nhưng nó cũng là viêc làm rất cần thiết trong tiết Chính tả, khi
mà học sinh khơng thể phân biệt từ khó dựa vào phát âm hay phân tích cấu tạo
tiếng.
- Có nhiều cách để giải nghĩa từ cho học sinh: Giáo viên có thể cho học sinh
đọc chú giải, đặt câu (nếu học sinh đặt câu đúng tức là học sinh đã hiểu nghĩa
từ), tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, miêu tả đặc điểm hoặc sử dụng vật thật, mơ
hình, tranh ảnh, …
Ví dụ: Phân biệt chiêng và chiên
+ Giải nghĩa từ chiêng: Giáo viên có thể cho học sinh quan sát tranh ảnh
cái chiêng hoặc miêu tả đặc điểm (chiêng là nhạc cụ bằng đồng, hình trịn, đánh
bằng dùi, âm thanh vang dội).
+ Giải nghĩa từ chiên: Giáo viên có thể cho học sinh đặt câu với từ chiên

hoặc giải thích bằng định nghĩa (chiên là làm chín thức ăn bằng cách cho thức
ăn vào chảo dầu, mỡ, đun trực tiếp trên bếp lửa).
- Với những từ nhiều nghĩa, giáo viên phải đặt từ đó trong văn cảnh cụ thể
để giải nghĩa từ.
d. Ghi nhớ mẹo luật chính tả:
- Mẹo luật chính tả là các hiện tượng chính tả mang tính quy luật chi phối
hàng loạt từ, giúp giáo viên khắc phục lỗi chính tả cho học sinh một cách rất hữu
hiệu. Ngay từ lớp 1, các em đã được làm quen với luật chính tả đơn giản như:
các âm đầu k,gh,ngh chỉ kết hợp với các nguyên âm i, e, ê, iê, ie. Ngồi ra, giáo
viên có thể cung cấp thêm cho học sinh một số mẹo luật khác như:
+ Để phân biệt âm đầu tr/ch: Đa số các từ chỉ đồ vật trong nhà và tên con vật
đều bắt đầu bằng ch, ví dụ: chăn, chiếu, chảo, chổi, chai, chày, chén, chum,
chạn, chõ, chĩnh, chuông, chiêng, choé,… chồn, chí, chuột, chó, chuồn
7


chuồn, châu chấu, chào mào, chiền chiện, chẫu chàng, chèo bẻo, chìa vơi, …
+ Để phân biệt âm đầu s/x: Đa số các từ chỉ tên cây và tên con vật đều bắt
đầu bằng s: Sả, si, sồi, sứ, sung, sắn, sim, sao, su su, sầu đâu, sa nhân, sơn
trà, sặt, sậy, sấu, sến, săng lẻ, sầu riêng, so đũa… sam, sán, sáo, sâu, sên, sếu,
sị, sóc, sói, sứa, sáo sậu, săn sắt, sư tử, sơn dương, san hô…
+ Để phân biệt dấu thanh hỏi/ngã: Các từ gộp âm chỉ mang thanh hỏi không
mang thanh ngã:
- trong + ấy = trỏng
- trên + ấy = trển
- cô + ấy = cổ
- chị + ấy = chỉ
- anh + ấy = ảnh
- ông + ấy = ổng
- hôm + ấy = hổm

- bên + ấy = bển
+ Luật bổng - trầm: Trong các từ láy điệp âm đầu, thanh (hay dấu) của 2
yếu tố ở cùng một hệ bổng (ngang/sắc/hỏi) hoặc trầm (huyền/ngã/nặng). Để
nhớ được 2 nhóm này, giáo viên chỉ cần dạy cho học sinh thuộc 2 câu thơ:
Em Huyền mang nặng, ngã đau
Anh Ngang sắc thuốc, hỏi đau chỗ nào.
Nghĩa là đa số các từ láy âm đầu, nếu yếu tố đứng trước mang thanh
huyền, nặng, ngã thì yếu tố đứng sau sẽ mang thanh ngã, nếu yếu tố đứng trước
mang thanh ngang, sắc, hỏi thì yếu tố đứng sau sẽ mang thanh hỏi (hoặc ngược
lại).
Ví dụ: Bổng
 Ngang + hỏi: Nho nhỏ, lẻ loi, trong trẻo, vui vẻ…
8


 Sắc + hỏi: Nhắc nhở, trắng trẻo, sắc sảo, vắng vẻ…
 Hỏi + hỏi: Lỏng lẻo, thỏ thẻ, hổn hển, thủ thỉ, rủ rỉ…
Trầm:
 Huyền + ngã: Sẵn sàng, lững lờ, vồn vã
 Nặng + ngã: Nhẹ nhõm, đẹp đẽ, mạnh mẽ, lạnh lẽo,…
 Ngã + ngã: Dễ dãi, nghễnh ngãng, nhõng nhẽo…
+ Để phân biệt các vần dễ lẫn lộn:
Một số từ có vần ênh chỉ trạng thái bấp bênh, không vững chắc: Gập ghềnh,
khấp khểnh, chông chênh, lênh đênh, bập bềnh, chếnh choáng, chệnh
choạng, lênh khênh, bấp bênh, cơng kênh…
Hầu hết các từ tượng thanh có tận cùng là ng hoặc nh: oang oang, đùng
đoàng, loảng xoảng, đoàng đoàng, sang sảng, rổn rảng, ùng oàng, quang
quác, ăng ẳng, ằng ặc, oăng oẳng, răng rắc, sằng sặc, pằng pằng, eng éc,
beng beng, chập cheng, leng keng, reng reng, phèng phèng, lẻng kẻng, lẻng
xẻng, ùng ùng, đùng đùng, thùng thùng, bình bịch, thình thịch, thình thình,

rập rình, xập xình, huỳnh huỵch…
Vần uyu chỉ xuất hiện trong các từ: khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,
khuỵu chân; vần oeo chỉ xuất hiện trong các từ ngoằn ngoèo, khoèo chân
e. Làm các bài tập chính tả:
Giáo viên có thể đưa ra các dạng bài tập chính tả khác nhau để giúp học
sinh tập vận dụng các kiến thức đã học, làm quen với việc sử dụng từ trong văn
cảnh cụ thể. Sau mỗi bài tập, giáo viên giúp học sinh rút ra các quy tắc chính tả
để các em ghi nhớ.
- Bài tập trắc nghiệm:
* Khoanh tròn vào chữ cái trước những chữ viết đúng chính tả:
a. hướng dẩn

b. hướng dẫn
9


c. giải lụa

d. dải lụa

e. oan uổng

f. oan uổn

* Điền chữ Đ vào ô trống trước những chữ viết đúng chính tả và chữ
S vào ơ trống trước những chữ viết sai chính tả:
rau muốn

rau muống


chải chuốc

chải chuốt

giặc quần áo

giặt quần áo

* Nối các tiếng ở cột A với các tiếng ở cột B để tạo thành những từ
viết đúng chính tả:
A

B

bênh

trái

bên

vực

bện

tật

bệnh

tóc


- Bài tập chọn lựa:
* Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu sau:

 Cháu bé đang uống ……… (sửa, sữa)
 Học sinh …...........mũ chào thầy giáo. (ngả, ngã).
 Đôi …… này đế rất …….. (giày, dày)
 Sau khi ……. con, chị ấy trông thật …… (xinh, sinh)
* Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu sau:

 Học sinh …. đèn học bài….. đêm khuya. (trong, chong)
 Lan thích nghe kể……….hơn đọc……….. (truyện, chuyện)
10


 Trời nhiều …….., gió heo ………lại về. (mây, may)
- Bài tập phát hiện:
* Tìm từ sai chính tả trong câu sau và sửa lại cho đúng:
 Xuân diệu là một nhà thơ trử tình nổi tiếng.
 Cả phịng khéc lẹc mùi thuốc lá.
 Lá vàng bay liệng trong gió chiều.
 Bức tườn bị nức ngang nức dọc.

- Bài tập điền khuyết:
* Điền vào chỗ trống:
 l/n: lành…. ặn, nao…úng,…anh lảnh
 s/x: chim…ẻ, san…ẻ, …ẻ gỗ. …uất khẩu, năng….uất.
 ươn/ương: bay l…..., b…. chải, bốn ph….. , chán ch…\…
 iêt/ iêc: đi biền b…....., thấy tiêng t……, xanh biêng b…/..
* Điền tiếng láy thích hợp vào chỗ trống:
 Hắn bỡ…….. trước cuộc sống mới lạ.

 Buổi trưa hè, trời nắng chói …….
 Dây leo chằng………, chắn cả lối đi.
 Tiếng gà kêu quang ………
- Bài tập tìm từ:
Học sinh tìm từ ngữ chứa âm, vần dễ lẫn qua gợi ý nghĩa của từ, qua gợi ý
từ đồng âm, từ trái nghĩa….
* Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ươt hoặc ươc có nghĩa như sau:
11


 Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ:
 Thi không đỗ:
 Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:
* Tìm các từ chỉ hoạt động:
 Chứa tiếng bắt đầu bằng r:
 Chứa tiếng bắt đầu bằng d:
 Chứa tiếng bắt đầu bằng gi:
 Chứa tiếng có vần ươt:
 Chứa tiếng có vần ươc:
* Tìm từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã có ý nghĩa như sau:
 Trái nghĩa với từ thật thà:
 Đoạn đường nhỏ hẹp trong thành phố:
 Cây trồng để làm đẹp:
 Khung gỗ để dệt vải:
- Bài tập phân biệt:
Đặt câu để phân biệt từng cặp từ sau:
 nồi - lồi
 no - lo
 chúc - chút
 lụt - lục

 ngả - ngã
- Bài tập giải câu đố
* Em chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống rồi giải câu đố sau:
12


Mặt….. ịn, mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
Suốt ngày lơ lửng… ên cao
Đêm về đi ngủ, ….ui vào nơi đâu?
(là gì?)
* Em chọn dấu hỏi hay dấu ngã để đặt trên những chữ in đậm rồi giải
câu đố sau:
Cánh gì cánh chăng biết bay
Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi
Đôi ngàn vạn giọt mồ hôi
Bát cơm trắng deo, đia xôi thơm bùi.
(là gi ?)
4. Kiểm nghiệm - Tự nhận xét kết quả:
Trong quá trình đứng lớp, tôi đã áp dụng các biện pháp trên và nhận thấy học
sinh có tiến bộ rõ rệt. Bản thân các em cũng ý thức hơn khi viết bài nên bài viết
ít mắc lỗi chính tả. Những em đầu năm học thường sai 9, 10 lỗi thì nay chỉ còn
3, 4 lỗi, những em trước kia sai 5, 6 lỗi thì nay chỉ cịn 1, 2 lỗi… Tuy rằng đây
mới chỉ là kết quả hết sức khiêm tốn và việc “giúp học sinh giảm bớt lỗi chính
tả” là một q trình lâu dài song tơi vẫn cảm thấy rất vui vì cơng việc mình làm
đã bước đầu có hiệu quả.

III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
- Việc phát hiện lỗi chính tả, thống kê, tìm ngun nhân gây lỗi, từ đó đưa
ra các biện pháp khắc phục là rất cần thiết, khơng thể thiếu trong q trình dạy học Tiếng Việt. Nhưng không phải chỉ đưa ra các biện pháp khắc phục là có thể

thực hiện một cách có hiệu quả. Sửa chữa, khắc phục lỗi chính tả là cả một quá
13


trình lâu dài, địi hỏi người giáo viên phải kiên trì, bền bỉ, khơng được nóng vội.
Bởi vì có những học sinh tiến bộ ngay trong vài tuần nhưng cũng có những học
sinh thì sự tiến bộ diễn ra rất chậm, khơng phải vài tuần, có khi vài tháng, thậm
chí cả một học kỳ. Nếu giáo viên không biết chờ đợi, nơn nóng thì chắc chắn sẽ
thất bại.
- Ngay từ khi các em mới bắt đầu “làm quen” với Tiếng Việt, giáo viên nên
hướng dẫn các em thật tỉ mỉ về các quy tắc chính tả, quy tắc kết hợp từ, quy tắc
ghi âm chữ quốc ngữ… tránh trường hợp học sinh vì thiếu hiểu biết dẫn đến sai
sót.
- Trong q trình giảng dạy, giáo viên ln quan sát, kiểm tra, … từ đó phát
hiện ra những khó khăn, vướng mắc, hoặc những lỗi mà học sinh hay mắc phải
để kịp thời sửa chữa, uốn nắn.
- “Ở đâu có thầy giỏi, ở đó có trị giỏi”. Vì vậy người giáo viên cần phải
khơng ngừng học hỏi, tự tìm hiểu, nghiên cứu để nâng cao trình độ, tay nghề. Có
nắm chắc kiến thức, giáo viên mới có thể giúp học sinh chữa lỗi và khắc phục
lỗi một cách có hiệu quả.

B.

KẾT LUẬN:

Với kết quả nghiên cứu của mình, tơi khơng có tham vọng đưa ra các biện
pháp nhằm giải quyết vấn đề một cách tổng thể mà chỉ xin nêu một số kinh
nghiệm ít ỏi của cá nhân tơi tích luỹ được trong quá trình giảng dạy, mong
muốn được cùng chia sẻ với các “bạn đồng nghiệp”.
Do thời gian và trình độ cịn hạn chế . Vì vậy khơng tránh khỏi cịn có thiếu

sót.
Rất mong được nhận ý kiến đóng góp của ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
14


Minh Hòa, ngày 4 tháng 2 năm 2009
Người viết

Phạm Văn Chẩn

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
..............................................................................................................................

15


..............................................................................................................................

16


..............................................................................................................................

17


..............................................................................................................................

18



..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
19



NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP HUYỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

20


..............................................................................................................................

21


..............................................................................................................................

22


..............................................................................................................................

23


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
24


NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP SỞ
..............................................................................................................................

25



×