Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

tieát 01 tröôøng thcs nguyễn trường tộ giaùo vieân đỗ ngọc thông tieát 01 ngaøy soaïn 24082009 ngaøy daïy 25082009 chuyeån ñoäng cô hoïc i – muïc tieâu baøi daïy 1 neâu ñöôïc nhöõng ví duï veà chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.5 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TIEÁT 01


Ngày soạn: 24/08/2009
Ngày dạy : 25/08/2009


CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC


I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.


2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối
với mỗi vật được chọn làm mốc.


3. Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển
động tròn.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


. Tranh vẽ hình 1.1, 1.3 SGK
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


2


13


10



<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Có thể đặt vấn đề từ hiện tượng thực tế, thấy
Mặt Trời mọc ở đằng Đơng, lặn đằng Tây để có
thể rút ra nhận xét về sự chuyển động của Mặt
Trời xung quanh Trái Đất.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Làm thế nào để biết một vật chuyển</i>
<i>động hay đứng yên?</i>


Yêu cầu HS thảo luận: Làm thế nào để nhận
biết một vật là đứng yên hay chuyển động? Nên
động viên, khuyến khích HS nêu các cách khác
nhau từ kinh nghiệm đã có (Như quan sát bánh xe
quay, nghe tiếng máy to hoặc nhỏ dần, nhìn thấy
khói phả ra ở ống xả hoặc bụi tung lên ở lốp ô
tô…), Nhưng cần bổ sung một cách nhận biết một
vật chuyển động hay đứng yên trong vật lí dựa
trên sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về tính tương đối của</i>
<i>chuyển động và đứng yên. Vật mốc. </i>


Cho HS xem hình 1.2 SGK (hành khác ngồi
trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga) yêu cầu HS
quan sát và trả lời C4, C5, C6. Chú ý, đối với từng
trường hợp, khi nhận xét chuyển động hay đứng
yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với <i>vật</i>
<i>mốc nào</i>?



Trên cơ sở nhận thức
về cách nhận biết trên,
để trả lời các câu hỏi và
tìm những ví dụ về vật
đứng yên, vật chuyển
động so với vật mốc.


Thảo luận và trả lời C4,
C5, C6 rồi điền từ thích
hợp vào nhận xét.


Tìm hiểu ví dụ C7
để rút ra nhận xét.


Trả lời C8.


CHUYỂN ĐỘNG CƠ
HỌC


<b>I.LAØM THẾ NAØO ĐỂ</b>
<b>BIẾT MỘT VẬT</b>
<b>CHUYỂN ĐỘNG HAY</b>
<b>ĐỨNG YÊN?</b>


Khi vị trí của vật so
với vật mốc thay đổi theo
thời gian thì vật chuyển
động so với vật mốc.
Chuyển động này gọi là
chuyển động cơ học (gọi


tắt là chuyển động).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5


12


Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ C7 để rút ra:


<i>Trạng thái đứng n hay chuyển động của vật có</i>
<i>tính tương đối.</i> Cần khắc sâu cho HS và yêu cầu
HS phải chọn vật mốc cụ thể mới đánh giá được
trạng thái vật là chuyển động hay đứng yên. Nắm
vững quy ước rằng, khi không nêu vật mốc nghĩa
là phải hiểu đã chọn vật mốc là một vật gắn với
Trái Đất.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Giới thiệu một số chuyển động</i>
<i>thường gặp.</i>


Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động
SGK hay làm thí nghiệm về vật rơi, vật ném
ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển
động của đầu kim đồng hồ, qua đó HS quan sát và
mơ tả lại các hình ảnh chuyển động của các vật
đó.


<b>Hoạt động 6: </b><i>Vận dụng.</i>


Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận, C10, C11
và tóm tắt nộ dung chính của bài.



C10:


Ơ tơ đứng n so với người lái xe, chuyển
động so với người đứng ven đường và cột điện.


Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển
động so với người đứng bên đường và cột điện.


Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột
điện chuyển động so với ô tô và người lái xe.


Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên
đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe.


C11:


Khoảng cách từ vật tới vật mốc khơng thay
đổi thì vật đứng n, nói như vậy khơng phải lúc
nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ như vật
chuyển động trịn quanh vật mốc.


Trả lời C9. Nêu
những ví dụ về chuyển
động thẳng, chuyển
động cong, chuyển động
tròn thường gặp trong
đời sống.


<b>III.MỘT SỐ CHUYỂN</b>


<b>ĐỘNG THƯỜNG GẶP</b>


<b>IV.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TIEÁT 02


Ngày soạn: 01/09/2008
<b>Ngày dạy : 02/09/2008</b>


VẬN TỐC


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận
biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)


2. Nắm vững cơng thức tính vận tốc

<i>v</i>

=

<i>s</i>



<i>t</i>

và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
3. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.


4. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>



. Đồng hồ bấm giây
. Tranh vẽ tốc kế.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Em hãy nêu những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
2. Cho ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.


3. Hãy nêu các dạng chuyển động thường gặp.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


20


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề làm thế nào để nhận biết sự
nhanh, chậm của chuyển động và thế nào là chuyển
động đều.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về vận tốc</i>


Hướng dẫn HS vào vấn đề so sánh sự nhanh,
chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn
cứ vào kết quả cuộc chạy 60m.


Từ kinh nghiệm hàng ngày, các em sắp xếp thứ


tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn nhờ số đo
quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.


Yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3 để rút ra khái
niệm về vận tốc chuyển động:


- Quãng đường chạy được trong một giây gọi là
vận tốc.


- Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của
chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường


Thảo luận theo
nhóm.


Đọc bảng kết
quả, phân tích, so
sánh độ nhanh, chậm
của chuyển động.
Trả lời câu C1, C2,
C3 và rút ra nhận
xét.


Trả lời câu C4.


VAÄN TỐC


<b>I.VẬN TỐC LÀ</b>
<b>GÌ?</b>



C3:
(1) nhanh
(2) chậm


(3) qng đường đi
được


(4) đơn vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

12


đi được trong một đơn vị thời gian.


Thơng báo cơng thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ SGK và xem
tốc kế thật. Khi ô tô xe máy chuyển động, kim của
tốc kế cho biết vận tốc của vật chuyển động.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Vận dụng.</i>


Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5, C6, C7, C8.
GV tóm tắt kiến thức bài giảng và cho bài tập về
nhà.


C5:


a)Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi
được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.


b)Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm


nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động
trong cùng một đơn vị vân tốc:


Ô tô co ù

<i>v</i>

=

36km/h

=

36000m



3600s

=

10 m/s


Xe đạp co ù

<i>v</i>

=

10,8km/h

=

10800m



3600s

=

3 m/s


Tàu hoả có v = 10m/s


Ơ tơ tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe
đạp chuyển động chậm nhất.


C6:


Vận tốc tàu


<i>v</i>

=

81



1,5

=

54 km/h

=



54000m



3600s

=

15 m/s



Chú ý: Chỉ khi so sánh ssố đo của vận tốc khi
quy về cùng loại đơn vị vận tốc, do đó 54>15 khơng
có nghĩa là vận tốc khác nhau.



C7:


<i>t</i>

=

40 phuùt

=

40



60

<i>h</i>

=


2


3

<i>h</i>



Quãng đường đi được

<i>s</i>

=

<i>v</i>

.

<i>t</i>

=

12 .

2



3

=

8 km


C8:


Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là
s = v.t =2km


<i>v</i>

=

<i>s</i>



<i>t</i>

trong
đó:


v là vận tốc, s là
quãng đường đi
được, t là thời gian
để đi hết qng
đường đó.


<b>III.ĐƠN VỊ</b>
<b>VẬN TỐC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dung.


Làm bài tập 2.1 – 2.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TIẾT 03


Ngày soạn: 08/09/2008
<b>Ngày dạy : 09/09/2008</b>


CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU


I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.


2. Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của
chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.


3. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.


4. Mơ tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời
được những câu hỏi trong bài.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


- 1 máng nghiêng


- 1 bánh xe
- 1 máy gõ nhịp.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
1. Vận tốc của chuyển động là gì?


2. Nêu cơng thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
3. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?


4. Vận dụng cơng thức để tính qng đường, thời gian trong chuyển động.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


12


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động
đều, chuyển động không đều và rút ra định nghĩa về
mỗi loại chuyển động này.


Có thể gợi ý để HS tìm một số ví dụ về hai loại
chuyển động này.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về chuyển động đều và</i>
<i>không đều.</i>



Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm. Yêu cầu các em
quan sát chuyển động của trục bánh xe và đắc biệt là
tập cho các em biết xác định quãng đường liên tiếp
mà trục bánh xe lăn được trong những khoảng thời
gian 3 giây liên tiếp.


Từ kết quả thí nghiệm hình thành khái niệm về
chuyển động đều, không đều. Hướng dẫn các em trả


Hoạt động theo
nhóm làm thí
nghiệm H3.1SGK.


Thảo luận và
thống nhất câu C1,
C2.


CHUYỂN ĐỘNG
ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG


KHƠNG ĐỀU


<b>I.ĐỊNH NGHĨA</b>
Chuyển động
đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo
thời gian.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

12


8


lời câu C2.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về vận tốc trung bình của</i>
<i>chuyển động khơng đều.</i>


u cầu tính đoạn đường lăn được của trục bánh
xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB, BC,
CD và nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình là:


Trong chuyển động khơng đều, trung bình mỗi
giây vật chuyển động được bao nhiêu met thì ta nói
vận tốc trung bình của vật là bấy nhiêu met trên
giây.


Tổ chức cho HS tính tốn, ghi kết quả và giải
đáp C3.


Cần chốt lại 2 ý: Vận tốc trung bình trên các
quãng đường chuyển động không đều thường khác
nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường khác
trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các
quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng.</i>


Giáo viên hướng dẫn HS tóm tắt các kết luận


quan trọng của bài và vận dụng trả lời C4, C5, C6,
C7. Yêu cầu HS tự làm thực hành đo vtb theo C7


C4:


a)Không đều.
b)

<i>v</i>

<sub>tb</sub>

=

<i>s</i>



<i>t</i>

=


100



9

<i>,</i>

86

=

10

<i>,</i>

14 m/s

=

36,51km/h


C5:


a)

<i>v</i>

<sub>1</sub>

=

140



20

=

7 m/s

,

<i>v</i>

2

=

340

<sub>40</sub>

<i><sub>−</sub></i>

<i>−</i>

<sub>20</sub>

140

=

10 m/s



<i>v</i>

<sub>3</sub>

=

428

<i>−</i>

340



60

<i>−</i>

40

=

4,4 m/s

,

<i>v</i>

<sub>5</sub>

=

516

<i>−</i>

428



80

<i>−</i>

60

=

4,4 m/s


<i>v</i>

<sub>6</sub>

=

604

<i>−</i>

516



100

<i>−</i>

80

=

4,4 m/s

,

<i>v</i>

7

=




692

<i>−</i>

604



120

<i>−</i>

100

=

4,4 m/s


<i>v</i>

<sub>8</sub>

=

780

<i>−</i>

692



140

<i>−</i>

120

=

4,4 m/s

,

<i>v</i>

<sub>9</sub>

=

880

<i>−</i>

780



160

<i>−</i>

140

=

5 m/s


<i>v</i>

<sub>10</sub>

=

1000

<i>−</i>

880



180

<i>−</i>

160

=

6 m/s


Nhận xét:


Trong hai quãng đường đầu, vận động viên
chuyển động nhanh dần.


Dựa vào kết quả
thí nghiệm ở bảng
3.1 để tính vận tốc
trung bình trong các
quãng đường AB,
BC, CD và trả lời
C3.


thay đổi theo thời
gian.


<b>II.VẬN TỐC</b>
<b>TRUNG BÌNH</b>


<b>CỦA CHUYỂN</b>
<b>ĐỘNG KHÔNG</b>
<b>ĐỀU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trong năm quãng đường tiếp theo, vận động
viên chuyển động đều.


Trong hai quãng đường sau cùng, vận động viên
chuyển động nhanh dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dung.


Làm bài tập 3.1 – 3.7 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TIEÁT 04


Ngày soạn: 15/09/2008
<b>Ngày dạy : 16/09/2008</b>


BIỂU DIỄN LỰC


I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
2. Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:



<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
2. Nêu được ví dụ về chuyển động khơng đều thường gặp.


3. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


10


15


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Có thể đặt vấn đề tóm tắt như ở phần mở đầu:
Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc
xác định sự nhanh, chậm và cả hướng của sự chuyển
động , vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào
khơng?


GV đưa một số thí dụ: Viên bi thả rơi, vận tốc
viên bi tăng nhờ tác dụng nào… Muốn biết điều này
phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc.



<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực</i>
<i>vận thay đổi vận tốc.</i>


HS hồn tồn có thể tự rút ra kết luận về mối
quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc bằng những
ví dụ tự tìm ra.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Thơng báo đặc điểm của lực và</i>
<i>cách biểu diễn lực bẵng vectơ.</i>


Cần thông báo hai nội dung:
. Lực là một đại lượng vectơ.


. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
Cần nhấn mạnh:


. Lực có ba yếu tố. Hiệu quả tác dụng của lực
phụ thuộc vào các yếu tố này (điểm đặt, phương


Hoạt động nhóm
thảo luận và hoàn
thành C1.


Cần được nhắc
lại các đặc điểm của
lực đã học ở lớp 6.


Vận dụng cách
biểu diễn vectơ lực


để trả lời C2.


BIỂU DIỄN LỰC


<b>I.ÔN LẠI KHÁI</b>
<b>NIỆM LỰC</b>


<b>II.Biểu diễn lực</b>
<b>1.Lực là một đại</b>
<b>lượng vectơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

7


chiều, độ lớn).


. Cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đủ ba
yếu tố này.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng.</i>


GV cùng HS tóm tắt hai nội dung cơ bản. Hướng
dẫn HS trả lời C2, C3.


C3:


a)

<i><sub>F</sub></i>

<sub>1</sub> <sub>: điểm đặt tại A, phương thẳng đứng,</sub>
chiều từ dưới lên, cường độ lực F1 =10N.


b)

<i><sub>F</sub></i>

<sub>2</sub> <sub> : điểm đặt tại B, phương nằm ngang,</sub>
chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N.


c)

<i><sub>F</sub></i>



3 : điểm đặt tại C, phương nghiêng một
góc 300<sub> so với phương nằm ngang, chiều hướng lên,</sub>
cường độ F3 = 30N.


vectô.


<b>2.Cách biểu</b>
<b>diễn và kí hiệu</b>
<b>vectơ lực</b>


<b>III.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dung.


Làm bài tập 4.1 – 4.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

TIẾT 05


Ngày soạn: 22/09/2008
<b>Ngày dạy : 23/09/2008</b>


SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị
bằng vectơ lực.


2. Từ dự đoán (tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng định: “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tóc khơng đổi, vật sẽ chuyển động
thẳng đều”.


3. Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Nêu một thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
2. Lực là đại lượng vectơ. Hãy nêu cách biểu diễn được vectơ lực.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


15


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập. </i>


Dựa vào hình 5.2 SGK nhận xét đặc điểm của


hai lực ⃗<i><sub>P ,</sub><sub>Q</sub></i>⃗ <sub> khi vật đứng yên, từ đó đặt vấn</sub>


đề: Lực tác dụng lên vật cân bằng nhau nên vật đứng
yên. Vậy, nếu một vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào?


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về lực cân bằng.</i>


Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK về quả cầu
treo trên dây, quả bóng đặt trên bàn, các vật này
đang đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Hướng dẫn HS tìm được hai lực tác dụng lên mỗi
vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng.


Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai
lực cân bằng lên vật đang chuyển động.


Dẫn dắt HS dự đoán dựa trên hai cơ sở sau:
. Lực làm thay đổi vận tốc.


. Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng
yên làm cho vật đứng yên nghĩa là không làm thay


Căn cứ vào câu
hỏi của GV để trả
lời C1 nhằm chốt lại
những đặc điểm của
hai lực cân bằng.


Theo dõi ths


nghiệm, trả lời câu
C2, C3, C4.


Dựa vào kết quả
thí nghiệm để điền


SỰ
CÂN BẰNG LỰC


QUÁN TÍNH


<b>I.LỰC CÂN</b>
<b>BẰNG</b>


<b>1.Hai lực cân</b>
<b>bằng là gì?</b>


<b>2..Tác dụng của</b>
<b>hai lực cân bằng lên</b>
<b>một vật đang</b>
<b>chuyển động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

12


5


đổi vận tốc. Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ
chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì hai lực này
cũng khơng làm thay đổi vận tốc của vật nên nó tiếp
tục chuyển <i>động thẳng đều mãi mãi.</i>



Làm thí nghiệm để khẳng định bằng máy A-Tút.
Hướng dẫn HS theo dõi, quan sátvà ghi kết quả thí
nghiệm. Chú ý hướng dẫn HS quan sát theo 3 giai
đoạn:


. Hình 5.3a: Ban đầu quả cân A đứng yên.
. Hình 5.3b: Quả cân A chuyển động.


. Hình 5.3c,d: Quả cân A tiếp tục chuyển động
khi A’<sub> bị giữ lại.</sub>


Đặc biệt giai đoạn (d) giúp HS ghi lại những
quãng đường đi được trong các khoảng thời gian 2
giây liên tiếp.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về qn tính</i>


Tổ chức tình huống học tập và giúp HS phát hiện
quán tính, GV đưa ra một số hiện tượng về qn tính
mà HS thường gặp. Ví dụ: Ơ tơ, tàu hoả đang chuyển
động, không thể dừng ngay được mà phải trượt tiếp
một đoạn, nhằm chốt lại nhận xét quan trọng: “Khi
có lực tác dụng, vật khơng thể thay đổi vận tốc ngay
lập tức vì mọi vật có qn tính.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng.</i>


GV kết luận những ý chính và yêu cầu HS ghi
nhớ, nhắc lại. Có thể yêu cầu HS nêumột số thí dụ


về quán tính và giải thích từng ví dụ.


Vận dụng C6, C7, làm thực hành để giải thích
C8.


C6:


Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê
chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên
thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy
búp bê ngã về phía sau.


C7:


Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột
ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe,
nhưng do quán tính nê thân búp bê vẫn chuyển động
và nó nhào về phía trước.


vào bảng 5.1 và trả
lời C5.


Suy nghĩ và ghi
nhớ dấu hiệu của
quán tính là: “Khi có
lực tác dụng lên vật
thì vật không thay
đổi vận tốc ngay
được”.



<b>II.QUÁN TÍNH</b>
<b>1.Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dung.


Laøm bài tập 5.1 – 5.8 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TIẾT 06


Ngày soạn: 25/09/2005


LỰC MA SÁT


I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại
ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.


2. Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ


3. Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu
được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. 1 lực lế, một miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), một quả cân phục vụ cho thí nghiệm 6.2


SGK.


<b>Đối với cả lớp:</b>
. Tranh vịng bi.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Nêu một thí dụ về hai lực cân bằng.


2. Hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động có làm biến đổi chuyển động của vật khơng?
3. Nêu một ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng qn tính đó.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5


20


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập</i>


Có thể đặt vấn đề như phần mở bài: so sánh sự
khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa với trục
bánh xe đạp và ơ tơ vì có sự xuất hiện ổ bi. Sự phát
minh ra ổ bi đã làm giảm lực cản lên các chuyển
động. Lực này xuất hiện khi các vật trượt trên nhau.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về lực ma sát.</i>



Khi nào có lực ma sát? Cac loại lực ma sát
thường gặp?


Thơng qua ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển
động để HS nhận biết đặc điểm của lực ma sát trượt.


Yêu cầu HS dựa vào đặc điểm về lực ma sát
trượt, kể ra một số ví dụ về ma sát trượt trong thực tế
đã gặp.


HS thảo luận
theo nhóm để rút ra
đặc điểm của mỗi
loại lực ma sát này
và tìm ví dụ về các
loại lực ma sát trong
thực tế đời sống và
kĩ thuật.


LỰC MA SÁT


<b>I.Khi nào có lực</b>
<b>ma sát?</b>


<b>1.Lực ma sát</b>
<b>trượt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

8


5



Tương tự, GV cung cấp ví dụ rồi phân tíchvề sự
xuất hiện đặc điểmcủa ma sát lăn, ma sát nghỉ. Đặc
biệt, phải thông qua thực nghiệm giúp HS phát hiện
đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:


. Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật
có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động.


. Ln có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng
khi có lực khác tác dụng lên vật.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của</i>
<i>lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật.</i>


Từ những hình 6.3a, b, c SGK gợi mở cho HS
phát hiện các tác hại của ma sát và nêu biện pháp
giảm tác hại này.


Trong mỗi hình, yêu cầu HS kể tên lực ma sát và
cách khắc phục để giảm ma sát có hại.


Cung cấp cho HS biết những biện pháp giảm ma
sát như: Nhờ dùng dầu bôi trơn làm giảm ma sát tới
hàng chục lần, thay trục quay thơng thường bằng trục
quay có ổ bi. Biện pháp này đã thay thế ma sát trượt
bằng ma sát lăn nên giảm lực ma sát tới 30 lần…


Các hình 6.3a, b, c SGK giúp HS biết một số ví
dụ về lợi ích của ma sát.



<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng.</i>


C8:


a)Khi đi trên đá hoa mới lau dể ngã vì lực ma sát
nghỉ giữa sàn nhà với chân người rất nhỏ. Ma sát
trong hiện tượng này là có ích.


b)Ơ tơ đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực
ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe ô tô bị quay
trượt trên mặt đường. Ma sát trong trường hợp này có
lợi.


c)Giày đi mãi đế bị mịn vì do ma sát của mặt
đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường
hợp này có hại.


d)Khía rãnh ở mặt lốp ô tô vận tải có độ sâu hơn
mặt lốp xe đạp để tăng lực ma sát giữa lốp với mặt
đường. Ma sát này có lợi để tăng độ bám của lốp xe
với mặt đường lúc xe chuyển động. Khi phanh, lực
ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm xe
chóng dừng lại. Ma sát trong trường hợp này có lợi.


e)Phải bơi nhựa thơng vào dây cung ở cần kéo
nhị (đàn cò) để tăng ma sát giữa dây cung với dây
đàn nhị, nhờ vậy nhị kêu to.


C9:



Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát
trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ
bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động


Mỗi nhóm HS
cùng làm thí nghiệm
về ma sát nghỉ, ma
sát trượt theo thí
nghiệm ở hình 6.2.


Trả lời các câu
hỏi của mỗi phần.


Cần quan sát kĩ
trên từng hình để
phát hiện về tác hại
hay lợi ích của ma
sát. Đồng thời, nêu
được những biện
pháp khắc phục các
tác hại hoặc tăng
cường ích lợi của ma
sát trong mỗi trường
hợp.


Trả lời các câu
hỏi phần gợi mở và
ghi nhớ phần tóm tắt
cuối bài.



<b>II.LỰC MA</b>
<b>SÁT TRONG ĐỜI</b>
<b>SỐNG VÀ KĨ</b>
<b>THUẬT</b>


<b>1.Lực ma sát có</b>
<b>thể có hại</b>


<b>2.Lực ma sát có</b>
<b>thể có ích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dung.


Làm bài tập 6.1 – 6.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TIẾT 07


Ngày soạn: 02/10/2005


ÁP SUẤT


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Phát biểu được định nghĩa về áp lực và áp suất.


2. Viết được cơng thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng thức.


3. Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.


4. Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng đơn giản thường gặp.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ. (hoặc bột mì.)


Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ thí nghiệm, hoặc ba viên gạch.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Em hãy phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của
mỗi loại này.


2. Trình bày thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ?


3. Kể và phân tích một hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu cách
khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5


10


12



<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Có thể tổ chức tình huống học tập như phần mở
bài SGK. Tại sao máy keo nặng nề lại có thể chạy
được bình thường trên đất mềm, cịn ơ tơ nhẹ hơn
nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính
quãng đường này?


<b>Hoạt động 2: </b><i>Hình thành khái niệm áp lực</i>


Trình bày khái niệm áp lực, hướng dẫn HS quan
sát hình 7.2 SGK, phân tích đặc điểm của các lực để
tìm ra áp lực. Sau đó có thể yêu cầu HS nêu thêm
một số ví dụ về áp lực.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào</i>


Hoạt động cá
nhân theo dõi phần
trình bày của GV.
Quan sát hình 7.3
SGK để trả lời C1.
Tìm thêm ví dụ về
áp lực trong đời
sống.


Làm việc theo


ÁP SUẤT



<b>I.ÁP LỰC LÀ</b>
<b>GÌ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5


5


<i>những yếu tố nào.</i>


Nêu vấn đề và hướng dẫn HS làm thí nghiệm về
sự phụ thuộc của áp suất vào áp lực và diện tích bị
ép.


Muốn biết sự phụ thuộc của p vào S phải làm thế
nào? (cho F khơng đổi, cịn S thay đổi).


Muốn biết sự phụ thuộc của p vào F phải làm thế
nào? (cho S khơng đổi, cịn F thay đổi).


<b>Hoạt động 4: </b><i>Giới thiệu cơng thức tính áp suất</i>


GV giới thiệu cơng thức tính áp suất, đơn vị áp
suất và yêu cầu HS làm một bài tập đơn giản bằng
số về tính p.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng.</i>


GV hướng dẫn HS trả lời và thảo luận về các câu
trả lời trong phần “Vận dụng” SGK.



C4:


Lưỡi dao càng mõng thì dao càng sắc, vì dưới
tác dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bị ép
càng nhỏ (lưỡi dao mài mỏng) thì tác dụng của áp
lực càng lớn (dao càng dễ cắt gọt các vật).


C5:


Aùp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang
là:


<i>p</i>

<i><sub>x</sub></i>

=

<i>F</i>


<i>S</i>

=



340000



1,5

=

226666

<i>,</i>

6 N/m



2


Aùp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang là:

<i>p</i>

<sub>ô</sub>

=

<i>F</i>



<i>S</i>

=


20000



250

=

80 N/cm




2


=

800000 N/m

2
Aùp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang
còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất của ơ tơ. Do đó xe
tăng chạy được trên đất mềm.


Máy kéo nặng nề hơn ô tô lại chạy được trên
nền đất mềm là do máy kéo dùng xích có bản rộng
nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo
nhỏ. Còn ô tô dùng bánh (diện tích bị ép nhỏ), nên
áp suất gây ra bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn.


nhóm, thảo luận về
phương pháp làm thí
nghiệm, tìm sự phụ
thuộc của p vào S
của p vào F và tiến
hành thí nghiệm. Rút
ra kết luận bằng
cách điền từ.


Thảo luận lớp.


<b>II.ÁP SUẤT</b>
<b>1.Tác dụng của</b>
<b>áp lực phụ thuộc</b>
<b>vào những yếu tố</b>
<b>nào?</b>



C3:


(1) càng mạnh
(2) càng nhỏ


<b> 2.Cơng thức</b>
<b>tính áp suất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dung.


Làm bài tập 7.1 – 7.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TIẾT 08


Ngày soạn: 09/10/2005


ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.


2. Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong
cơng thức.


3. Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.



4. Nêu được ngun tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. 1 cái bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. (Hình 8.3 SGK)
. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy (Hình 8.4 SGK)


. 1 bình thông nhau (Hình 8.6 SGK)
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Phát biểu được định nghĩa về áp lực và áp suất.


2. Viết cơng thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng thức.
3. Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
4. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5


10


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập</i>


Có thể tổ chức tình huống học tập như phần mở
bài SGK.



Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo
lặn chịu được áp suất lớn.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên</i>
<i>đáy bình và thành bình.</i>


Giói thiệu dụng cụ thí nghiệm, nêu rõ mục đích
thí nghiệm, yêu cầu HS dự đoán hiện tượng trước khi
tiến hành thí nghiệm.


Hoạt động theo
nhóm phát biểu dự
đoán cá nhân trước
nhóm.


Làm thí nghiệm
kiểm tra dự đoán.
Rút ra kết luận trả
lời C1.


ÁP SUẤT
CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG


NHAU


<b>I.SỰ TỒN TẠI</b>
<b>CỦA ÁP SUẤT</b>
<b>TRONG LÒNG</b>
<b>CHẤT LỎNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

10


5


7


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác</i>
<i>dụng lên các vật ở trong lịng chất lỏng</i>


Có thể đặt vấn đề nghiên cứu: Chất lỏng có gây
ra áp suất trong lịng nó khơng?


Mơ tả dụng cụ thí nghiệm, cho HS dự đoán trước
hiện tượng trước khi tiến hành thí nghiệm.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Xây dựn cơng thức tính áp suất</i>
<i>chất lỏng</i>


GV u cầu HS dựa vào cơng thức tính áp suất
đã học để chứng minh cơng thức tính áp suất chất
lỏng và yêu cầu HS làm bài tập đơn giản áp dụng
cơng thức tính áp suất của chất lỏng.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Tìm hiểu ngun tắc bình thơng</i>
<i>nhau.</i>


Giới thiệu cấu tạo bình thơng nhau, trước khi cho
HS làm thí nghiệm, u cầu HS dự đốn mực nước
trong bình sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng thái


được mô tả trong SGK. u cầu HS giải thích dự
đốn. Gợi ý cho HS là tại đáy của bình có một vật D
dể di chuyển, vật này chịu tác dụng của hai cột nước
và sẽ nằm cân bằng khi hai áp suất này bằng nhau,
nghĩa là khi chiều cao hai cột nước bằng nhau. Cũng
có thể giải thích rằng khi chất lỏng đứng yên, áp suất
tại những điểm A, B (cùng nằm trên một mặt phẳng)
phải bằng nhau. Muốn vậy hai cột chất lỏng ở trên A
và B phải có cùng độ cao.


<b>Hoạt động 6: </b><i>Vận dụng.</i>


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần “Vận
dụng”, nhắc HS ghi nhớ phần đóng khung trong
SGK, làm bài tập trong SBT và đọc phần có thể em
chưa biết.


C6:


Khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc áo
lặm nặng nề, chịu được áp suát lên đến hàng nghìn
N/m2<sub>, vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển</sub>
gây nên lên đến hàng nghìn N/m2<sub>, người thợ lặn nếu</sub>
khơng mặc áo lặn thì khơng thể chịu được áp suất
này.


C7:


p suất của nước ở đáy thùng là:
P1 = d.h1 = 10000.1,2 =12000N/m2



Aùp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4m


HS hoạt đọng
theo nhóm.


Thảo luận về
phương pháp làm thí
nghiệm và dự đoán
kết quả.


Tiến hành thí
nghiệm, rút ra kết
luận, trả lời C3.


Hoạt động theo
nhóm.


Thảo luận ở
nhóm về dự đốn
kết quả thí nghiệm.


Tiến hành thí
nghiệm và rút ra kết
luận.


<b>2.Thí nghiệm 2</b>
<b>3.Kết luận</b>
C4:



(1) thành
(2) đáy
(3) trong lịng


<b>II.CƠNG THỨC</b>
<b>TÍNH ÁP SUẤT</b>
<b>CHẤT LỎNG</b>


<b>III.BÌNH</b>
<b>THÔNG NHAU</b>


Trong bình thơng
nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng yên,
các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn luôn
ở cùng một độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

laø:


P2 = d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000N/m2
C8:


Trong hai ấm vẽ ở hình 8.7SGK, ấm có vịi cao
hơn thì đựng được nhiêu nước hơn vì ấm và vịi ấm là
bình thơng nhau nên mực nước ở ấm và vịi ln ln
ở cùng độ cao.


C9:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dung.


Làm bài tập 8.1 – 8.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TIẾT 09


Ngày soạn: 16/10/2005


ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.


2. Giải thích được thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp.


3. Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và
đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2<sub>.</sub>


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. Hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng.


. Một ống thuỷ tinh dài 10 – 15cm, tiết diện 2 – 3mm.
. Một cốc đựng nước.





III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.


2. Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng
thức.


3. Nêu ngun tắc bình thơng nhau.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


10


15


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Như phần mở bài SGK.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất</i>
<i>khí quyển.</i>


Giới thiệu về lớp khí quyển của Trái Đất, GV
hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học để giải


thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.


GV yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 9.2 và 9.3
SGK, thảo luận về kết quả thí nghiệm và trả lời C1,
C2, C3, C4.


GV mơ tả thí nghiệm Ghê rích và yêu cầu HS
giải thích hiện tượng.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí</i>
<i>quyển. </i>


Trước hết cần nói cho HS rõ vì sao khơng thể
dùng cách tính độ lớn của áp suất chất lỏng để tính
áp suất khí quyển.


Nghe phần trình
bày của GV và giải
thích sự tồn tại của
áp suất khí quyển.


Làm TN 1, 2
theo nhóm, thảo luận
về kết quả TN và
lần lượt trả lời C1,
C2, C3, C4.


Nghe phaøn trình
bày của GV.



Trả lời C5, C6,
C7. Từ đó phát biểu
về độ lớn của áp


ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN
<b>I.SỰ TỒN TẠI</b>
<b>CỦA ÁP SUẤT</b>
<b>KHÍ QUYỂN</b>


Vì khơng khí
cũng có trọng lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

7


GV mơ tả thí nghiệm Tơ ri xen li. Lưu ý HS rằng,
cột thuỷ ngân trong ống đứng cân bằng ở độ cao
76cm và phía trên ống là chân không. Yêu cầu HS
dựa vào TN để tính độ lớn của áp suất khí quyển
bằng cách trả lời lần lượt C5, C6, C7.


GV giải thích ý nghóa cách nói áp suất khí quyển
theo mmHg.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng.</i>


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần vận
dụng.


suất khí quyển.



HS thảo luận
nhóm để trả lời.


<b>CỦA ÁP SUẤT</b>
<b>KHÍ QUYỂN</b>


1.Thí nghiệm
<b>Tôrixenli</b>


<b>2.Độ lớn của áp</b>
<b>suất khí quyển</b>


p suất khí
quyển bằng áp suất
gây ra bởi cột thuỷ
ngân trong thí
nghiệm Tơrixenli


<b>III.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Các nhóm mang theo chai đựng 1,5l nước sạch.


Làm bài tập 9.1 – 9.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

TIẾT 10


Ngày soạn: 23/10/2006



KIỂM TRA 1 TIẾT


I – PHẠM VI KIEÅM TRA


Từ bài số 01 đến bài số 09 khi đang dạy bài số 09.
II – MỤC TIÊU


Kiểm tra những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương như: Chuyển động cơ học, vận tốc,
chuyển động đều, không đều, biễu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất, áp soất chất
lỏng, bình thơng nhau, áp suất khí quyển.


Đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS cũng như việc dạy của bản thân GV.
III – NỘI DUNG ĐỀ <i>(như kèm theo)</i>


IV – ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM <i>(như kèm theo)</i>


V – THỐNG KÊ KẾT QUẢ


<b>Lớp</b> <b>Sí số</b> <b>8 </b><b> 10</b> <b>6,5 </b><b> 7,5</b> <b>5 </b><b> 6</b> <b>3,5 </b><b> 4,5</b> <b>0 </b><b> 3</b>


<b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b>


<b>8A1</b> 46


<b>8A2</b> 46


<b>8A3</b> 46


<b>8A4</b> 46



<b>8A5</b> 45


<b>8A6</b> 42


<b>8A7</b> 48


<b>8A8</b> 42


<b>KH8</b> 361


VI – NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

TIEÁT 11


Ngày soạn: 30/10/2005


LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT


I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.
2. Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo các đại
lượng có trong cơng thức.


3. Giải thích được các hiện tượng đơn giản có liên quan.


4. Vận dụng được cơng thức tính lực đẩy Acsimet để giải các bài tập đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>



Dụng cụ dể làm thí nghiệm ở hình 10.2 SGK.
<b>Đối với cả lớp:</b>


Dụng cụ thí nghiệm ở hình 10.3 SGK.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
2. Giải thích thí nghiệm Tơrixenli.


3. Vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và đổi từ đơn vị
mmHg sang đơn vị N/m2<sub>.</sub>


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5


11


11


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Như phần mở bài trong SGK.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng</i>
<i>lên vật nhúng chìm trong nó</i>


GV phân phối dụng cụ TN cho các nhóm HS,


yêu cầu HS làm TN như SGK rồi lần lượt trả lời C1,
C2.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy</i>
<i>Acsimet.</i>


Kể lại cho HS nghe truyền thuyết về Acsimet,


Cá nhân tìm hiểu
TN kiểm chứng độ
lớn của lực đẩy


LỰC ĐẨY
ÁC SI MÉT
<b>I.TÁC DỤNG</b>
<b>CỦA CHẤT LỎNG</b>
<b>LÊN VẬT NHÚNG</b>
<b>CHÌM TRONG NĨ</b>


<b>Kết luận: Một</b>
vật nhúng chìm trong
chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng một
lực đẩy hướng từ
dưới lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

10


cần nói thật rõ là Acsimet đã dự đoán độ lớn của lực
đẩy Acsimet đúng bằng trọng lượng của phần chất


lỏng bị vật chiếm chổ.


Yêu cầu HS mơ tả thí nghiệm kiểm chứng dự
đốn của Acsimet trong SGK và trả lời C3.


Yêu cầu HS viết cơng thức tính ddooj lớn của
lực đẩy Acsimet, nêu tên các đơn vị đo các đại lượng
có mặt trong cơng thức.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Cũng cố bài học, nhận xét và đánh</i>
<i>giá công việc của học sinh.</i>


GV yêu cầu HS nêu lại tác dụng của chất lỏng
lên vật nhúng chìm trong nó, viết cơng thức tính độ
lớn của lực đẩy Acsimet.


GV hướng dẫn HS trả lời và thảo luận để trả lời
các câu hỏi trong phần vận dụng.


Nhắc HS làm các bài tập trong SGK.


Acsimet.


Nhóm lắp ráp và
tiến hành TN.


Cá nhân viết
công thức độ lớn của
lực đẩy Acsimet.



<b>SI MÉT</b>
<b>1.Dự đốn</b>
<b>2.Thí nghiệm</b>
<b>kiểm tra</b>


<b>3.Cơng thức</b>
<b>tính độ lớn của lực</b>
<b>đẩy ác si mét</b>


FA = d.V


Trong đó: d là trọng
lượng riêng của chất
lỏng, V là thể tích
của phần chất lỏng
bị vật chiếm chổ.


<b>III.VAÄN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Mỗi nhóm mang theo 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 khăn lau.
Mỗi HS chuẩn bị 1 bản báo cáo thí nghiệm như SGK.


Làm bài tập 10.1 – 10.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TIẾT 12


Ngày soạn: 06/11/2005



THỰC HAØNH



NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET


I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Viết được cơng thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet, nêu đúng tên và đơn vị các đại lượng trong cơng
thức.


2. Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có.


3. Sử dụng lực kế, bình chia độ… để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. 1 lực kế 2,5N.


. 1 vật nặng bằng nhơm có thể tích khoảng 50cm3<sub>.</sub>
. 1 bình chia độ.


. 1 giá đỡ.
. 1 bình nước.
. 1 khăn lau.


<b>Đối với mỗi học sinh:</b>


. 1 bản báo cáo thí nghiệm như SGK.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)</b>
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


5


15


<b>Hoạt động 1: </b><i>GV phân phối dụng cụ cho các</i>
<i>nhóm học sinh. </i>


<b>Hoạt động 2: </b><i>GV nêu rõ mục tiêu của bài thực</i>
<i>hành, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.</i>


<b>Hoạt động 3: </b><i>GV yêu cầu HS phát biểu cơng</i>
<i>thức tính lực đẩy Acsimet, nêu phương án thí nghiệm</i>
<i>kiểm chứng. </i>


Có thể HS trình bày chưa rõ ràng nhưng HS sẽ


Thực hành
NGHIỆM LẠI


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

12


5


căn cứ vào tài liệu hướng dẫn khi làm thực hành.
<b>Hoạt động 4: </b><i>GV yêu cầu HS tự làm theo tài liệu,</i>


<i>lần lượt trả lời các câu hỏi vào mẫu báo cáo đã được</i>
<i>chuẩn bị trước.</i>


Trong khi HS làm việc, GV theo dõi và hướng
dẫn cho các nhóm gặp khó khăn, là chậm so với tiến
độ chung của cả lớp.


<b>Hoạt động 5: </b><i>GV thu các bản báo cáo, tổ chức</i>
<i>thảo luận về các kết quả, đánh giá, cho điểm.</i>


Yêu cầu các nhóm HS thu dọn cẩn thận dụng cụ
TN của nhóm.


<b>II.NỘI DUNG</b>
<b>THỰC HAØNH</b>


<b>1.Đo lực đẩy Aùc</b>
<b>si mét</b>


<b>2.Đo</b> <b>trọng</b>
<b>lượng của một phần</b>
<b>nước có thể tích</b>
<b>bằng thể tích của</b>
<b>vật</b>


<b>3.So sánh kết</b>
<b>quả đo P và FA,</b>
<b>nhận xét và rút ra</b>
<b>kết luận</b>



<b>III.BÁO CÁO</b>
<b>THỰC HÀNH</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Mỗi nhóm mang theo 1 cốc thuỷ tinh to dựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm nhỏ
đựng cát (làm vật lơ lửng) có nút đậy kín, 1 bản vẽ sẳn các hình trong SGK.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

TIẾT 13


Ngày soạn: 13/11/2005


SỰ NỔI


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
2. Nêu được điều kiện nổi của vật.


3. Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. 1 cốc thuỷ tinh to dựng nước.
. 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ.


. 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát (làm vật lơ lửng) có nút đậy kín.
<b>Đối với cả lớp:</b>



. Bản vẽ sẳn các hình trong SGK.
. Mô hình tàu ngầm.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)</b>
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


17


15


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV có thể tổ chức tình huống học tập như phần
mở bài trong SGK. Làm thí nghiệm để HS quan sát
vật nổi, chìm, lơ lửng trong chất lỏng.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào</i>
<i>vật chìm.</i>


GV hướng dẫn, theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
C1, C2. Tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời.


<b>Hoạt động 3: </b> <i>Xác địnhđộ lớn của lực đẩy</i>
<i>Acsimet khi vật nổi lên mặt thống của chất lỏng.</i>



GV có thể làm thí nghiệm thả một miếng gỗ
trong nước, nhấn cho miếng gỗ chìm xuống rồi
bng tay ra. Miếng gỗ sẽ nổi lên trên mặt thoáng
của nước.


GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm rồi trả lời
C3, C4, C5 (có thể cho HS trao đổi trong nhóm rồi
đại diện của các nhóm viết câu trả lời gửi cho GV)


Làm việc cá
nhân trả lời C1, C2
và tham gia thảo
luận ở lớp.


SỤ NỔI
<b>I.ĐIỀU KIỆN</b>
<b>ĐỂ VẬT NỔI, VẬT</b>
<b>CHÌM.</b>


<b>II.ĐỘ LỚN</b>
<b>CỦA LỰC ĐẨY ÁC</b>
<b>SI MÉT KHI VẬT</b>
<b>NỔI TRÊN MẶT</b>
<b>THOÁNG CỦA</b>
<b>CHẤT LỎNG</b>


FA = d.V


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

5 <b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng</i>



Cho HS làm các bài tập C6, C7, C8, C9 trong
phần “Vận dụng”, nhắc HS ghi nhớ phần đóng khung
trong bài, đọc phần “Có thể em chưa biết” và làm
các bài tập trong SBT.


lượng riêng của chất
lỏng, V là thể tích
của phần chất lỏng
bị vật chiếm chổ.


<b>III.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Lớp mang theo tranh vẽ SGK về: Con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất đang làm việc.
Làm bài tập 12.1 – 12.7 trong sách bài tập.


IV – RUÙT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

TIẾT 14


Ngày soạn: 20/11/2005


CÔNG CƠ HỌC


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nêu được các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học, chỉ
ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.



2. Phát biểu được cơng thức tính cơng, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết vận dụng công thức
A = F.s để tính cơng trong trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển dời của vật.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


Tranh vẽ SGK:
. Con bò kéo xe.
. Vận động viên cử tạ.
. Máy xúc đất đang làm việc.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Giải thích khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
2. Nêu điều kiện nổi của vật.


3. Giải thích các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


5


10


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề như SGK.



<b>Hoạt động 2: </b><i>Hình thành khái niệm cơng cơ học</i>


Treo tranh có hai hình vẽ: con bò kéo xe, vận
động viên nâng tạ ở tư thế đứng thẳng để HS quan
sát.


GV thông báo:


. Ở trường hợp thứ nhất, lực kéo của con bò thực
hiện công cơ học.


. Ở trường hợp thứ hai người lực sĩ khơng thực
hiện cơng.


Nêu C1, phân tích các câu trả lời của HS. Nhắc
lại kết luận sau khi HS trả lời C2.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Cũng cố kiến thức về công cơ học.</i>


Lần lượt nêu C3, C4 cho HS thảo luận theo
nhóm. Đi từng trường hợp một, GV cho HS thảo luận


Trả lời C1.
Tiếp tục trả lời
C2.


HS làm việc
theo nhóm thảo luận
tìm câu trả lời cho



CÔNG CƠ HỌC


<b>I.KHI NÀO CÓ</b>
<b>CÔNG CƠ HỌC</b>


<b>1.Nhận xét:</b>
<b>2.Kết luận: Chỉ</b>
có cơng cơ học khi
có lực tác dụng vào
vật và làm cho vật
chuyển dời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

5


7


10


câu trả lời của mỗi nhóm xem đúng hay sai.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Thông báo kiến thức mới: Cơng</i>
<i>thức tính cơng.</i>


Thơng báo cơng thức tính cơng A, giải thích các
đại lượng có trong cơng thức và đơn vị công. Nhấn
mạnh hai điều kiện cần chú ý, đặc biệt là điều kiện
thứ hai (trường hợp công của lực bằng khơng).


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng cơng thức tính cơng để</i>


<i>giải bài tập.</i>


GV lần lượt nêu các bài tập C5, C6, C7. Ở mỗi
bài tập cần phân tích các câu trả lời của HS.


<b>Hoạt động 6: </b><i>Củng cố và hướng dẫn học bài ở</i>
<i>nhà.</i>


Tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học.
Ra bài tập về nhà.


C3, C4. Cử đại diện
trả lời.


Làm việc cá
nhân giải các bài tập
C5, C6, C7.


<b>II.CƠNG THỨC</b>
<b>TÍNH CƠNG</b>


<b>1.Cơng thức</b>
<b>tính cơng cơ học</b>


A = F.s


Trong đó: A là cơng
của lực F, F là lực
tác dụng vào vật, s là
quãng đường vật


dịch chuyển.


<b>2.Vận dụng:</b>


<b>4 – Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Mỗi nhóm mang theo: 1 quả nặng 200g, 1 thước đo đặt thẳng đứng.
Làm bài tập 13.1 – 13.5 trong sách bài tập.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

TIẾT 15


Ngày soạn: 27/11/2005


ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Phát biểu được định luật về cơng dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về
đường đi.


2. Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. 1 lực kế 5N.
. 1ròng rọc động.
. 1 quả nặng 200g.


. 1 giá có thể kẹp vào mép bàn.


. 1 thước đo đặt thẳng đứng.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Nêu các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học, chỉ ra
được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.


2. Phát biểu cơng thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, vận dụng cơng thức A = F.s để
tính cơng trong trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển dời của vật.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
3


12


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề như trong SGK.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu</i>
<i>để đi đến định luật về cơng.</i>


Tiến hành thí nghiệm như mơ tả ở hình 14.1 SGK
(vừa làm vừa hướng dẫn HS quan sát).


Nêu các câu hỏi để HS trả lời.


Có thể để HS tự làm các thí nghiệm trên.



Quan sát thí
nghiệm và ghi kết
quả quan sát được
vào bảng.


Trả lời C1, C2,
C3, C4.


Hoạt động cá
nhân. Trả lời C5, C6.


ĐỊNH LUẬT VỀ
CƠNG
<b>I.THÍ NGHIỆM</b>
Dùng rịng rọc
động đượcu lợi hai
lần về lực thì lại
thiệt hai lần về
đường đi nghĩa là
khơng được lợi gì về
cơng.


<b>II.ĐỊNH LUẬT</b>
<b>VỀ CÔNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

15


7



<b>Hoạt động 3: </b><i>HS làm bài tập vận dụng định luật</i>
<i>về công </i>


GV lần lượt nêu ra C5, C6 để HS trả lời, cho cả
lớp bình luận về các câu trả lời rồi uốn nắn những sai
lệch.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Củng cố kiến thức và hướng dẫn</i>
<i>học tập ở nhà.</i>


Yêu cầu HS nhắc lại định luật về công và minh
hoạ bằng một ví dụ cụ thể có áp dụng định luật về
cơng.


Ra bài tập về nhà.


ta lợi về cơng. Được
lợi bao nhiêu lần về
lực thì lại thiệt bấy
nhiêu lần về đường
đi và ngược lại.


<b>III.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Chuẩn bị tranh vẽ người cơng nhân xây dựng đưa vật lên cao nhờ dây kéo vắt qua rịng rọc cố định để
nêu bài tốn xây dựng tình huống học tập.


Làm bài tập 14.1 – 14.7 trong sách bài tập.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

TIẾT 16


Ngày soạn: 04/12/2005


CÔNG SUẤT


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Hiểu được cơng suất là cơng thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng
thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.


2. Viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị cơng suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn
giản.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


GV chuẩn bị tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nhờ dây kéo vắt qua ròng rọc cố định
để nêu bài tốn xây dựng tình huống học tập.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Phát biểu định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
2. Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5



7


15


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV nêu bài toán (dùng tranh minh hoạ) như
SGK. Yêu cầu các nhóm HS giải bài tốn. Điều
khiển các nhóm báo cáo kết quả lời giải.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Thông báo kiến thức mới.</i>


GV Thơng báo khái niệm cơng suất, biểu thức
tính và đơn vị cơng suất trên cơ sở kết quả giải bài
tốn đặt ra ban đầu.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Vận dụng giải bài tập</i>


Từng nhóm giải
tốn theo các câu
hỏi định hướng C1,
C2, C3 cử đại diện
trình bày trước lớp.


HS Làm việc cá
nhân giải các bài tập
C4, C5, C6 và thảo
luận trước lớp.



HS đọc mục “Có
thể em chưa biết”.


CÔNG SUẤT
<b>I.AI LÀM VIỆC</b>
<b>KHẺO HƠN?</b>


<b>II.CƠNG SUẤT</b>
Cơng thực hiện
được trong một đơn
vị thời gian được gọi
là cơng suất.


P = A/t


Trong đó: p là công
suất, A là công thực
hiện được trong thời
gian t, t là thời gian
thực hiện cơng.


<b>III.ĐƠN VỊ</b>
<b>CÔNG SUẤT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

10


GV cho HS lần lượt giải các bài tập C4, C5, C6.
Gọi HS lên bảng giải. Cho cả lớp thảo luận lời giải
đó.



<b>Hoạt động 4: </b><i>Cũng cố kiến thức, ra bài tập về</i>
<i>nhà.</i>


Nhắc lại kiến thức được đóng khung trong SGK.
Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết”. GV giải
thích thêm.


Cho bài tập về nhà.


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Dặn HS chuẩn bị cho tiết ôn tập.


Làm bài tập 15.1 – 15.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

TIẾT 17


Ngày soạn: 11/12/2005


ÔN TẬP



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Ơn tập, hệ thống hố các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
2. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


HS ôn tập ở nhà theo SGK và SBT. Làm các bài tập trắc nghiệm.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra mà kiểm tra trong q trình ơn tập)</b>
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


15


22


<b>Hoạt động 1: </b><i>Kiểm tra </i>


GV kiểm tra việc ôn tập của HS ở nhà.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Hệ thống hoá kiến thức</i>


GV hệ thống hoá kiến thức ở phần cơ học dựa
trên các câu hỏi trong SBT dựa theo 3 phần chính
sau đây:


. Động học và động lực học.
. Tỉnh học chất lỏng.


. Công và cơ năng.


Kiến thức của các bài: 10, 11, 12, 13, 14, 15
SGK.



<b>Hoạt động 3: </b><i>Vận dụng</i>


Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hồn thành các
bài: 10.2, 12.1,13.1, 14.1,15.1 SBT.


HS theo dõi, trả
lời và thảo luận các
câu hỏi của GV.


HS laøm baøi tập
trắc nghiệm, thảo
luận về các phương


ÔN TẬP
<b>A.ÔN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Thảo luận nhóm để hồn thành các bài: 10.3,
12.3, 13.3, 14.3


Hướng dẫn các em làm các bài:10.5, 12.7, 13.4
theo cá nhân sau đó tổ chức thảo luận để hoàn thành
các bài tập trên lớp.


án trả lời.


<b>II.Trả lời câu</b>
<b>hỏi</b>


<b>III.Bài tập</b>



<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Chuẩn bị thi học kì I.


Lớp chuẩn bị Tranh mơ tả thí nghiệm H16.1a, H16.1b SGK, 1 lị xo thép tròn, 1 sợi day, 1bao diêm.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

TIẾT 19


Ngày soạn: 18/12/2005


CƠ NĂNG


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Tìm được ví dụ minh hoạ các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.


2. Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt
đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


. Tranh mô tả thí nghiệm H16.1a, H16.1b SGK.
. 1 lò xo thép tròn.


. 1 quả nặng.
. 1 sợi dây.
. 1bao diêm.


Thiết bị thí nghiệm mơ tả ở hình 16.3 SGK.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:



<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)</b>
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


3


15


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Đặt vấn đề như SGK.


Thông báo khái niệm cơ năng.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Hình thành khái niệm thế năng.</i>


Treo hình 16.1a,b SGK.


Chỉ vào hình 16.1a: Quả nặng A nằm trên mặt
đất, khơng có khả năng sinh cơng.


Chỉ vào hình 16.1b và neâu C1.


Điều khiển cả lớp thảo luận các câu trả lời của
HS. Dẫn dắt HS bằng các câu hỏi để đi đến kết luận
rằng vật ở vị trí càng cao thì thế năng của vật càng
lớn.


Trình diễn thí nghiệm ở hình 16.2a và 16.2b


SGK.


Giới thiệu thiết bị thí nghiệm.


Tiến hành thao tác nén lị xo bằng cách buộc sợi
dây và đặt quả nặng ở phía trên.


Trả lời C1 và
thảo luận câu trả lời
của bạn.


Thảo luận theo
nhóm để tìm ra
phương án và thơng
báo trước lớp.


CƠ NĂNG
<b>I.CƠ NĂNG</b>
Khi vật có khả
năng sinh công, ta
nói vật có cơ năng.


<b>II.THẾ NĂNG</b>
<b>1.Thế năng hấp</b>
<b>dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

12


7



5


Nêu C2, u cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm
phương án.


Gợi ý HS tìm phương án khả thi.


Nêu các câu hỏi phụ để dẫn dắt HS hiểu rằng lị
xo càng bị nén nhiều thì thế năng càng lớn, thế năng
này phụ thuộc vào đọ biến dạng của lò xo nên gọi là
thế năng đàn hồi.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Hình thành khái niệm động năng.</i>


Tiến hành thí nghiệm.
Giới thiệu thiết bị.


Thực hiện thao tác: Cho quả cầu A lăn trên máng
nghiêng đập vào thỏi gỗ B. Sau đó yêu cầu HS lần
lượt trả lời C3, C4, C5.


Tiếp tục làm thí nghiệm: Để quả cầu A lăn từ vị
trí cao hơn (vị trí (2)), yêu cầu HS trả lời C6.


GV tiếp tục làm thí nghiệm: Thay quả cầu A
bằng quả cầu A’<sub> có khối lượng lớn hơn và cho lăn từ</sub>
vị trí (2) trên máng nghiêng đập vào thỏi gỗ B. Yêu
cầu HS lần lượt trả lời C7, C8.


Nhắc lại (có ý nhấn mạnh), động năng của vật


phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Làm bài tập để củng cố khái niệm</i>
<i>động năng và thế năng.</i>


GV lần lượt nêu các bài tập C9, C10 cho HS trả
lời và thảo luận câu trả lời của nhau.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Cũng cố kiến thức, hướng dẫn HS</i>
<i>học tập ở nhà.</i>


Nêu các câu hỏi để củng cố kiến thức.
Ví dụ:


. Khi nào nói vật có cơ năng?


. Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế
năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng là động
năng? (hoặc nêu các ý trong phần đóng khung SGK)


Quan sát thí
nghiệm và trả lời
C3, C4, C5.


Quan sát TN và
trảlời C6.


Quan sát thí
nghiệm lần lượt trả
lời C7, C8.



HS suy nghĩ trả
lời C9, C10 và thảo
luận câu trả lời của
bạn.


Trả lời câu hỏi
của GV.


Đọc mục có thể
em chưa biết.


càng cao thì thế năng
hấp dẫn càng lớn.


<b>2.Thế năng đàn</b>
<b>hồi</b>


Cơ năng của vật
phụ thuộc vào độ
biến dạng của vật
gọi là thế năng đàn
hồi.


<b>III.ĐỘNG</b>
<b>NĂNG</b>


<b>1.Khi nào vật có</b>
<b>động năng?</b>



<b>Thí nghiệm 1:</b>
Cơ năng của vật
do chuyển động mà
có gọi là động năng.


<b>2.Động năng</b>
<b>của vật phụ thuộc</b>
<b>vào những yếu tố</b>
<b>nào?</b>


<b>Thí nghiệm 2:</b>
<b>Thí nghiệm 3:</b>
Vật có khối lượng
càng lớn và chuyển
động càng nhanh thì
động năng càng lớn.


Động năng và
thế năng là hai dạng
của cơ năng. Cơ
năng của một vật
bằng tổng thế năng
và động năng của
vật đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ra bài tập về nhà cho HS.


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Lớp chuẩn bị tranh 17.1 SGK, 1 con lắc đơn.



Làm bài tập 16.1 – 16.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TIẾT 20


Ngày soạn: 01/01/2006


SỰ CHUYỂN HỐ VÀ BẢO TOAØN CƠ NĂNG


I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như trong SGK.


2. Biết nhận ra, lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. 1 con lắc đơn và giá treo.
<b>Đối với cả lớp:</b>


. Tranh 17.1 SGK.
. Con lắc đơn và giá treo.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Tìm ví dụ minh hoạ các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.


2. Nêu một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và


động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm ví dụ minh hoạ.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
8


15


5


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề như SGK.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu</i>
<i>sự chuyển hố cơ năng trong q trình cơ học.</i>


Cho HS làm thí nghiệm hoặc quan sát hình 17.1
SGK và lần lượt nêu C1, C2, C3, C4 nhận xét câu trả
lời của các nhóm.


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2, u cầu các
nhóm làm thí nghiệm, quan sát.


Trao đổi để trả lời C5, C6, C7, C8. Yêu cầu từng
nhóm trả lời và cho lớp thảo luận.


GV nhắc lại kết luận rút ra sau hai TN như trong
SGK.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Thơng báo định luật bảo tồn cơ</i>


<i>năng.</i>


GV thơng báo cho HS kết luận ở phần II trong


Làm việc theo
nhóm để trả lời C1,
C2, C3, C4.


HS làm việc
theo nhóm, tiến
hành thí nghiệm,
thảo luận và trả lời
C5, C6, C7, C8, cử
đại diện trình bày và
nhận xét câu trả lời
của nhóm khác.


SỰ BẢO TOÀN VÀ
CHUYỂN HỐ


CƠ NĂNG
<b>I.SỰ CHUYỂN</b>
<b>HOÁ CỦA CÁC</b>
<b>DẠNG CƠ NĂNG</b>


<b>Thí nghiệm 1:</b>
<b>Quả bóng rơi</b>


<b>Thí nghiệm 2:</b>
<b>Con lắc dao động</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

9


SGK.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Củng cố kiến thức, hướng dẫn học</i>
<i>ở nhà.</i>


Yêu càu HS làm bài tập C9.


Lần lượt nêu từng trường hợp cho HS trả lời và
nhận xét câu trả lời của nhau.


Nhắc lại phần kiến thức đóng khung trong SGK.
Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết”.


Ra bài tập về nhà.


Trong q trình
cơ học, động năng và
thế năng có thể
chuyển hoá lẫn nhau,
nhưng cơ năqng thì
khơng đổi. Người ta
nói cơ năng được bảo
tồn.


<b>III.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Lớp chuẩn bị bảng ô chữ của trò chơi ô chữ.


HS ôn tập ở nhà theo 17 câu hỏi của phần ôn tập, trả lời vào vở BT. Làm các bài tập trắc nghiệm.
Làm bài tập 17.1 – 17.7 trong sách bài tập.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

TIẾT 21


Ngày soạn: 08/01/2006


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Ơn tập, hệ thống hố các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
2. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


Vẽ to bảng ơ chữ của trị chơi ơ chữ.


HS ơn tập ở nhà theo 17 câu hỏi của phần ôn tập, trả lời vào vở BT. Làm các bài tập trắc nghiệm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra mà kiểm tra trong q trình ơn tập)</b>


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


15


5


<b>Hoạt động 1: </b><i>Kiểm tra </i>


GV kiểm tra việc ôn tập của HS ở nhà.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Hệ thống hoá kiến thức</i>


GV hệ thống hoá kiến thức ở phần cơ học dựa
trên 17 câu hỏi ôn tập dựa theo 3 phần chính sau
đây:


. Động học và động lực học.
. Tỉnh học chất lỏng.


. Công và cơ năng.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Vận dụng</i>


HS theo dõi, trả
lời và thảo luận các
câu hỏi của GV.


HS làm 6 bài tập
trắc nghiệm, thảo


luận về các phương
án trả lời.


CÂU HỎI VÀ BÀI
TẬP TỔNG KẾT


CHƯƠNG I:
CƠ HỌC
<b>A.ƠN TẬP</b>
<b>B.VẬN DỤNG</b>
<b>I.Khoanh trịn</b>
<b>chữ cái đứng trước</b>
<b>phương án trả lời</b>
<b>mà em cho là đúng</b>


<b>II.Trả lời câu</b>
<b>hỏi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

10


7


<b>Hoạt động 4: </b><i>GV tổ chức cho HS làm các bài</i>
<i>tập định tính và định lượng trong phần trả lời các câu</i>
<i>hỏi và bài tập.</i>


<b>Hoạt động 5: </b><i>Tổ chức theo nhóm trị chơi ơ chữ</i>
<i>về cơ học.</i>


GV giải thích cách chơi trị chơi ơ chữ trên bảng


kẻ sẳn.


Mỗi tổ được bốc thăm để chọn một câu hỏi (từ 1
đến 9) điền ô chữ vào hàng ngang.


Điền đúng được 1 điểm. Điền sai 0 điểm, thời
gian không quá 1 phút cho mỗi câu.


Tất cả các tổ khơng trả lời được trong thời gian
quy định thì bỏ trống hàng câu đó.


GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi tổ.


Tổ nào phát hiện được nội dung ơ chữ hàng dọc
thì được thưởng gấp đơi (2 điểm). Nếu đốn sai sẽ bị
loại khỏi cuộc chơi.


GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi.


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Nhóm chuẩn bị 2 bình chia độ đến 100cm3<sub>, độ chia nhỏ nhất 2cm</sub>3<sub>, khoảng 100cm</sub>3<sub> ngơ, 100cm</sub>3<sub> cát</sub>
khơ và mịn, 2 bình thuỷ tinh hình trụ đường kính khoảng 20mm, khoảng 100cm3<sub> rượu và 100cm</sub>3<sub> nước.</sub>
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

TIEÁT 22


Ngày soạn: 15/01/2006


CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NAØO ?



I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt,
giữa chúng có khoảng cách.


2. Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô tả và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mơ hình và
hiện tượng cần giải thích.


3. Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. 2 bình chia độ đến 100cm3<sub>, độ chia nhỏ nhất 2cm</sub>3<sub>.</sub>
. Khoảng 100cm3<sub> ngô, 100cm</sub>3<sub> cát khô và mịn.</sub>
<b>Đối với cả lớp:</b>


. Các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm vào bài.
. 2 bình thuỷ tinh hình trụ đường kính khoảng 20mm.
. Khoảng 100cm3<sub> rượu và 100cm</sub>3<sub> nước.</sub>


. Aûnh chụp kính hiển vi hiện đại.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)</b>
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


10



10


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Tổ chức tình huống học tập như phần mở bài
SGK.


Gợi ý về cách thực hiện thí nghiệm mở bài.
Tuy thí nghiệm này đơn giản nhưng không phải
lúc nào cũng thu được kết quả như ý muốn. Cần lưu
ý những điểm sau đây:


. Dùng bình thuỷ tinh có đường kính nhỏ cở 2cm.
. Khơng dùng rượu có nồng độ q cao.


. Lúc đầu có thể đổ nhẹ cho rượu chảy theo
thành bình xuống mặt nước để thấy thể tích của hổn
hợp rượu – nước là 100cm3<sub>, sau đó lắc mạnh hoặc</sub>
dùng que khuấy cho rượu và nước hoà lẫn vào nhau
để thấy sự hụt thể tích của hổn hợp.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về cấu tạo của các chất</i> Hoạt động theo


CÁC CHẤT ĐƯỢC
CẤU TẠO
NHƯ THẾ NAØO?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

10


7



GV thông báo cho HS những thông tin về cấu tạo
hạt của vật chất như SGK.


Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh của kính hiển
vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử silic.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về khoảng cách giữa các</i>
<i>phân tử.</i>


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm mơ hình.
Hướng dẫn HS khai thác thí nghiệm mơ hình để
giải thích sự hụt thể tích của hổn hợp rượu - nước.


Điều khiển HS thảo luận ở tổ, lớp.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng</i>


GV hướng dẫn HS làm tại lớp các bài tập trong
phần “Vận dụng”. Lưu ý rèn luyện HS sử dụng chính
xác các thuật ngữ: “gián đoạn”, “hạt riêng biệt”,
“nguyên tử”, “phân tử”.


lớp. Theo dõi sự
trình bày của GV.


HS làm việc
theo nhóm.


Làm thí nghiệm


mô hình.


Thảo luận về sự
hụt thể tích của hổn
hợp rượu – nước.


Rút ra kết luận.


<b>TẠO TỪ NHỮNG</b>
<b>HẠT RIÊNG BIỆT</b>
<b>KHÔNG?</b>


Các chất được
cấu tạo từ những hạt
riêng biệt gọi là
phân tử, nguyên tử.


<b>II.GIỮA CÁC</b>
<b>PHÂN TỬ CĨ</b>
<b>KHOẢNG CÁCH</b>
<b>HAY KHƠNG?</b>


<b>1.Thí nghiệm</b>
<b>mô hình</b>


<b>2.Giữa các phân</b>
<b>tử, nguyên tử có</b>
<b>khoảng cách</b>


Giữa các phân


tử, ngun tử có
khoảng cách.


<b>III.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


. Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán của dung dịch đồng sunfat: một ống nghiêm
làm trước 3 ngày, một ống nghiệm làm trước 1 ngày và một ống nghiệm làm trước khi lên lớp.


. Tranh vẽ về hiện tượng khuyếch tán.


. Làm thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán ở nhà và ghi lại kết quả quan sát của mình.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

TIEÁT 23


Ngày soạn: 22/01/2006


NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ



CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Giải thích được chuyển động Bơ rao.


2. Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vơ số HS xơ đẩy từ nhiều
phía và chuyển động Bơ rao.


3. Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của


vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyết tán xảy ra càng nhanh.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với cả lớp:</b>


. Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán của dung dịch đồng sunfat: một ống nghiêm
làm trước 3 ngày, một ống nghiệm làm trước 1 ngày và một ống nghiệm làm trước khi lên lớp.


. Tranh vẽ về hiện tượng khuyếch tán.
<b>Đối với học sinh:</b>


. Làm thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán ở nhà và ghi lại kết quả quan sát của mình.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Kể một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa
chúng có khoảng cách.


2. Nêu thí nghiệm mơ tả và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mơ hình và hiện tượng cần giải
thích.


3. Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


10



10


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Vào bài như SGK. Hoặc kể lại câu chuyện về
chuyển động Bơ – rao và tìm cách giải thích hiện
tượng này.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Thí nghiệm của Bơ rao</i>


GV mô tả thí nghiệm của Bơ rao.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về chuyển động của phân</i>


<i>tử, nguyên tử</i> Trả lời C1, C2,


NGUN TỬ,
PHÂN TỬ
CHUYỂN ĐỘNG


HAY
ĐỨNG N
<b>I.THÍ NGHIỆM</b>
<b>BƠ-RAO</b>


<b>II.CÁC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

7


5



Nhắc lại thí nghiệm mơ hình đã học ở bài trước.
Hướng dẫn và theo dỏi HS trả lời các câu hỏi, cố
gắng phát hiện ra các câu trả lời chưa đúng để đưa ra
lớp phân tích. Nhắc HS chỉ đọc các câu hỏi rồi tìm
cách trả lời, khơng đọc phần dưới của các câu hỏi.


Hướng dẫn HS thảo luận ở lớp về các câu trả lời.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Tìm hiểu về mối quan hệ giữa</i>
<i>chuyển động của phân tử và nhiệt độ.</i>


Nêu vấn đề như SGK và yêu cầu HS trung bình
tìm cách giải quyết. Nếu các HS này khơng tự trả lời
được thì có thể gợi ý cho các em dựa vào thí nghiệm
mơ hình để tìm cách trả lời.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


Mơ tả kèm theo hình vẽ phóng đại, hoặc cho HS
xem thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán đã chuẩn
bị.


Hướng dẫn HS trả lời từ C4 đến C7. Dành nhiều
thời gian hơn cho C4, những câu cịn lại, nếu khơng
đủ thời gian có thể cho HS về nhà làm.


C3 và thảo luận ở
lớp về các câu trả
lời.



Theo dõi lời giới
thiệu của GV, hoặc
quan sát thí nghiệm.
Mơ tả cho cả lớp
nghe về kết quả thí
nghiệm.


Cá nhân trả lời
các câu hỏi và thảo
luận ở lớp về các
câu trả lời.


<b>PHÂN</b> <b>TỬ</b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>KHÔNG NGỪNG</b>


Các nguyên tử,
phân tử chuyển động
không ngừng.


<b>III.CHUYỂN</b>
<b>ĐỘNG PHÂN TỬ</b>
<b>VAØ NHIỆT ĐỘ</b>


Nhiệt độ của vật
càng cao thì các
nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật


chuyển động càng
nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
. 1 quả bóng cao su.


. 1 miếng kim loại.


. 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh.
Làm bài tập 20.1 – 20.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

TIẾT 24


Ngày soạn: 05/02/2006


NHIỆT NĂNG


I – MỤC TIÊU BÀI DAÏY:


1. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
2. Tìm được thí dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt.


3. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với cả lớp:</b>
. 1 quả bóng cao su.
. 1 miếng kim loại.


. 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
1. Giải thích chuyển động Bơ rao.


2. Chỉ ra sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía
và chuyển động Bơ rao.


3. Chứng tỏ rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật
càng cao. Giải thích tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyết tán xảy ra càng nhanh.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5


15


6


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Vào bài như SGK. Hiện tượng quả bóng rơi có
vẻ như vi phạm định luật bảo tồn và chuyển hố
năng lượng. Nhưng định luật này là định luật tuyệt
đối đúng nên cơ năng của quả bóng khơng thể biến
mất được, nó phải được chuyển hố thành một dạng
năng lượng khác.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về nhiệt năng</i>



Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động năng đã
học ở phần cơ học, để từ đó đưa ra khái niệm nhiệt
năng, rồi yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa nhiệt
năng và nhiệt độ của vật.


Cần lưu ý HS về cách làm thế nào để biết nhiệt
năng của một vật thay đổi (tăng hay giảm). Điều này
giúp các em học tốt những phần tiếp theo.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Các cách làm thay đổi nhiệt năng</i>


NHIỆT NĂNG


<b>I.NHIỆT NĂNG</b>
Nhiệt năng của
moat vật là tổng
động năng của các
phân tử cấu tạo nên
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

5


6


Hướng dẫn và theo dỏi HS các nhóm thảo luận
về cách làm thay đổi nhiệt năng.


Ghi các ví dụ HS đưa ra lean bảng và hướng dẫn
HS phân tích để có thể quy chúng về hai loại là thực
hiện cơng và truyền nhiệt.



<b>Hoạt động 4: </b><i>Tìm hiểu về nhiệt lượng</i>


Thơng báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt
lượng. Yêu cầu HS giải thích tại sao đơn vị nhiệt
lượng là <i>jun.</i> Để HS có khái niệm về độ lớn của jun
có thể thơng báo là muốn cho 1 gam nước nóng thêm
lên 1o<sub>C thì can moat nhiệt lượng khoảng 4J. </sub>


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời các câu hỏi.
Điều khiển việc trả lời trên lớp về các câu trả
lời.


Vì từ câu C3 đến câu C5 đều khơng khó nên cần
dành việc trả lời và thảo luận về các câu trả lời đó
cho HS dưới trung bình.


Thảo luận nhóm
về các cách làm
biến đổi nhiệt năng
và đưa ra những ví
dụ cụ thể.


Thảo luận trên
lớp để sắp xếp các
ví dụ đã nêu thành
hai loại.



Trả lời C1, C2.


<b>LAØM THAY ĐỔI</b>
<b>NHIỆT NĂNG</b>


Nhiệt năng của
moat vật có thể thay
đổi bằng hai cách:
Thực hiện công hoặc
truyền nhiệt


<b>III.NHIỆT</b>
<b>LƯỢNG</b>


Nhiệt lượng là
phần nhiệt năng mà
vật nhận thêm được
hay mất bớt đi trong
quá trình truyền
nhiệt. Đơn vị của
nhiệt năng và nhiệt
lượng là jun (J).


<b>IV.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 22.1, 22.3, 22.4 SGK.


. Các dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở các hình : 22.1, 22.2, 22.3, 22.4 SGK.
Làm bài tập 21.1 – 21.6 trong sách bài tập.



IV – RUÙT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

TIẾT 25


Ngày soạn: 12/02/2006


DẪN NHIỆT


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Tìm được ví dụ trong thực tế vế sự dẫn nhiệt.


2. So saùnh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.


3. Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất
lỏng, chất khí.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 22.1, 22.3, 22.4 SGK.
<b>Đối với cả lớp:</b>


. Các dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở các hình : 22.1, 22.2, 22.3, 22.4 SGK.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Phát biểu định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.


2. Tìm thí dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt.


3. Phát biểu định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


10


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Vì nay là bài đầu tiên về sự truyền nhiệt nên cần
tổ chức tình huống học tập cho tất cả các bài có liên
quan đến bài này. Yêu cầu HS nhắc lại các cách làm
thay đổi nhiệt năng, từ đó đặt vấn đề cho các hình
thức truyền nhiệt.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiể về sự dẫn nhiệt.</i>


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 22.1 SGK
theo nhóm.


Hướng dẫn HS trả lời C1, C2, C3.


Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về các câu trả
lời.


Yêu cầu HS tìm ví dụ về sự dẫn nhiệt và phân
tích sự đúng, sai của các ví dụ này.



Làm và quan sát
thí nghiệm 22.1 theo
nhoùm.


Cá nhân trả lời
C1, C2, C3.


Thảo luận trên
lớp về các câu trả
lời.


DẪN NHIỆT


<b>I.SỰ</b> <b>DẪN</b>


<b>NHIỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

17


5


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các</i>
<i>chất.</i>


Làm thí nghiệm theo hình 22.2 và yêu cầu HS trả
lời C4, C5.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng</i>


Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận các câu trong


phần vận dụng.


Quan sát thí
nghiệm hình 22.2,
trả lời và tham gia
thảo luận C4, C5.


Làm thí nghiệm
theo hình 22.3, 22.4
theo nhóm, trả lời và
thảo luận về C6, C7.


này sang vật khác
bằng hình thức dẫn
nhiệt.


<b>II.TÍNH DẪN</b>
<b>NHIỆT CỦA CÁC</b>
<b>CHẤT</b>


<b>Thí nghiệm 1:</b>
<b>Thí nghiệm 2:</b>
<b>Thí nghiệm 3:</b>
Chất rắn dẫn
nhiệt tốt. Trong chất
rắn, kim loại dẫn
nhiệt tốt nhất. Chất
lỏng và chất khí dẫn
nhiệt kém.



<b>III.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
. Dụng cụ để làm thí nghiệm theo hình 23.2 SGK.


. Dụng cụ để làm thí nghiệm theo hình: 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 SGK.
. 1 cái phích và hình vẽ phóng đại của cái phích.


Làm bài tập 22.1 – 22.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

TIẾT 26


Ngày soạn: 19/02/2006


ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết được dịng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


2. Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong mơi trường nào.
3. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.


4. Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân khơng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. Dụng cụ để làm thí nghiệm theo hình 23.2 SGK.
<b>Đối với cả lớp:</b>



. Dụng cụ để làm thí nghiệm theo hình: 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 SGK.
. 1 cái phích và hình vẽ phóng đại của cái phích.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Tìm ví dụ trong thực tế vế sự dẫn nhiệt.


2. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.


3. Nêu thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất
khí.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


10


<b>1. ĐỐI LƯU</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Như phần vào bài SGK.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu hiên tượng đối lưu</i>



Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như
hình 23.2 và trả lời C1, C2, C3.


Điều khiển HS thảo luận các câu trả lời.


Làm thí nghiệm
theo hình 23.2, thảo
luận ở nhóm và thảo
luận trước lớp C1,
C2, C3.


ĐỐI LƯU
BỨC XẠ NHIỆT


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

5


5


6


6


<b>Hoạt động 3: </b><i>Vận dụng</i>


Làm thí nghiệm 23.3 cho HS xem và hướng dẫn
HS trả lời C4.


Hướng dẫn HS trả lời C5, C6 và tổ chức thảo
luận trước lớp.



<b>2. BỨC XẠ NHIỆT</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Như phần vào bài SGK.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về bức xạ nhiệt</i>


Làm thí nghiệm 23.4, 23.5 cho HS quan sát.
Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C7, C8, C9.
Thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng
hấp thụ tia bức xạ nhiệt.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Vận dụng</i>


Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần
“Vận dụng” và tổ chức cho HS thảo luận ở lớp về
các câu trả lời.


Quan sát thí
nghiệm, trả lời và
tham gia thảo luận
trên lớp.


chất lỏng và chất
khí.


<b>3.Vận dụng</b>


<b>II.BỨC XẠ</b>


<b>NHIỆT</b>


<b>1.Thí nghiệm</b>
<b>2.Trả lời câu hỏi</b>
Bức xạ nhiệt là
sự truyền nhiệt bằng
các tia nhiệt đi
thẳng. Bức xạ nhiệt
có thể xảy ra cả
trong chân khơng.


<b>III.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
. Dụng cụ để làm các thí nghiệm trong bài.


. Vẽ to 3 bảng kết quả của 3 thí nghiệm trên.
Làm bài tập 23.1 – 23.7 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

TIẾT 27


Ngày soạn: 26/02/2006


KIỂM TRA 1 TIẾT


I – PHẠM VI KIEÅM TRA


Từ bài số 19 đến bài số 23 khi đang dạy bài số 23.
II – MỤC TIÊU



Kiểm tra những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương như: Thuyết cấu tạo phân tử của các
chất, nhiệt năng, dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.


Đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS cũng như việc dạy của bản thân GV.
III – NỘI DUNG ĐỀ <i>(như kèm theo)</i>


IV – ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM <i>(như kèm theo)</i>


V – THỐNG KÊ KẾT QUẢ


<b>Lớp</b> <b>Sí số</b> <b><sub>SL</sub>8 </b><b> 10<sub>TL</sub></b> <b><sub>SL</sub>6,5 </b><b> 7,5<sub>TL</sub></b> <b><sub>SL</sub>5 </b><b> 6<sub>TL</sub></b> <b><sub>SL</sub>3,5 </b><b> 4,5<sub>TL</sub></b> <b><sub>SL</sub>0 </b><b> 3<sub>TL</sub></b>


<b>8A1</b> 46


<b>8A2</b> 46


<b>8A3</b> 46


<b>8A4</b> 46


<b>8A5</b> 45


<b>8A6</b> 42


<b>8A7</b> 48


<b>8A8</b> 42


<b>KH8</b> 361



VI – NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

TIẾT 28


Ngày soạn: 05/03/2006


CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng moat vật cần thu vào để nóng lên.
2. Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng thức.
3. Mơ tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, t
và chất làm vật.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


. Dụng cụ để làm các thí nghiệm trong bài.
. Vẽ to 3 bảng kết quả của 3 thí nghiệm trên.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Nêu ví dụ về dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


2. Sự đối lưu xảy ra trong mơi trường nào và khơng xảy ra trong mơi trường nào.
3. Tìm ví dụ về bức xạ nhiệt.


4. Nêu tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


6


6


<b>Hoạt động 1: </b><i>Thông báo vềnhiệt lượng vật cần</i>
<i>thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào</i>


Có thể tổ chức theo các phương án sau:


Để tiết kiệm thời gian, GV thông báo ngay nội
dung của phần này và tổ chức cho HS xử lí kết quả
thí nghiệm.


Nếu lớp có nhiều HS giỏi, có thể u cầu HS dự
đốn xem nhiệt lượng moat vật cần thu vào để nóng
lean phụ thuộc vào những yếu tố nào. GV cần phấn
tích yếu tố nào là hợp lí, khơng hợp lí.


Ví dụ thời gian khơng phải là moat yếu tố của
vật, khối lượng riêng, trọng lượng riêng đã được thể
hiện trong yếu tố chất làm vật…


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt</i>
<i>lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của</i>
<i>vật.</i>


Hướng dẫn HS thảo luận ở nhóm C1, C2 và điều



khiển việc thảo luận trên lớp về những câu trả lời. và thảo luận theoLàm thí nghiệm


CƠNG THỨC TÍNH
NHIỆT LƯỢNG


<b>I.NHIỆT</b>


<b>LƯỢNG CỦA MỘT</b>
<b>VẬT THU VÀO ĐỂ</b>
<b>NĨNG LÊN PHỤ</b>
<b>THUỘC NHỮNG</b>
<b>YẾU TỐ NAØO?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

6


6


8


5


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt</i>
<i>lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt</i>
<i>độ</i>


Hướng dẫn HS thảo luận ở nhóm C3, C4, C5 và
thảo luận ở lớp các câu trả lời.


Giới thiệu bảng ghi kết quả thí nghiệm và yêu
cầu HS thảo luận về kết quả thí nghiệm.



<b>Hoạt động 4: </b><i>Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt</i>
<i>lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.</i>


Giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm.


Hướng dẫn HS trả lời C6, C7 và thảo luận về các
câu trả lời.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Giới thiệu công thức tính nhiệt</i>
<i>lượng</i>


Giới thiệu cơng thức tính nhiệt lượng, tên và đơn
vị của các đại lượng có mặt trong cơng thức.


<b>Hoạt động 6: </b><i>Vận dụng</i>


Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần
“Vận dụng” và thảo luận các câu trả lời.


nhóm.


Thảo luận theo
nhóm và trên lớp các
câu C2, C3.


Thảo luận ở
nhóm, lớp về các
câu trả lời.



Trả lời các câu
hỏi của GV và thảo
luận về các câu trả
lời.


<b>2.Quan hệ giữa</b>
<b>nhiệt lượng vật cần</b>
<b>thu vào để nóng lên</b>
<b>và độ tăng nhiệt độ.</b>


<b>3.Quan hệ giữa</b>
<b>nhiệt lượng vật cần</b>
<b>thu vào để nóng lên</b>
<b>và độ tăng nhiệt độ.</b>
Nhiệt dung riêng
của moat chất cho
biết nhiệt lượng cần
thiết để làm cho 1kg
chất đó tăng thêm
1o<sub>C.</sub>


<b> II.CƠNG THỨC</b>


<b>TÍNH</b> <b>NHIỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Giải thích trước các bài tập trong phần vận dụng.


Đọc mục “Có thể em chưa biết”



Làm bài tập 24.1 – 24.7 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


...
...
...
...
...
...
...
...
...


TIẾT 29


Ngày soạn: 12/03/2006


PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Phát biểu được 3 nội dung của ngun lí truyền nhiệt.


2. Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
3. Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhệt giữa hai vật.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giải thích trước các bài tập trong phần vận dụng.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Kể tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng moat vật cần thu vào để nóng lên.
2. Viết cơng thức tính nhiệt lượng, kể tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng thức.


3. Mơ tả thí nghiệm và xử lí bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, t và chất làm
vật.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

10


7


10


5


<b>Hoạt động 2: </b><i>Nguyên lí truyền nhiệt</i>


Thông báo cho HS 3 nội dung của nguyên lí
truyền nhiệt và yêu cầu HS dùng 3 ngun lí này để
giải quyết tình huống đê ra ở phần vào bài.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Phương trình cân bằng nhiệt</i>


Hướng dẫn HS dựa trên 3 nội dung của nguyên lí
truyền nhiệt để tự xây doing phương trình cân bằng


nhiệt.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Ví dụ về phương trình cân bằng</i>
<i>nhiệt</i>


Hướng dẫn HS giải bài tập ví dụ. Lưu ý HS cách
tóm tắt đầu bài, ghi số liệu, trình bày lời giải và viết
các đơn vị.


Nêu hai cách ghi đơn vị cho HS. Hướng dẫn các
em dùng phương pháp thứ nguyên để kiểm tra đơn vị
đúng hay sai. Tránh dùng thuật ngữ “thứ nguyên”
mà nên dùng thuật ngữ “ kiểm tra sự phù hợp về đơn
vị” của hai vế của phương trình.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


Hướng dẫn HS làm bài tập trong phần “Vận
dụng” theo đúng yêu cầu về giải bài tập vật lí.


Xây dựng


phương trình cân
bằng nhiệt dưới sự
hướng dẫn của GV.


<b>I.NGUYÊN LÍ</b>
<b>TRUYỀN NHIỆT</b>


Khi có hai vật


truyền nhiệt cho
nhau thì:


. Nhiệt truyền từ
vật có nhiệt độ cao
hơn sang vật cóa
nhiệt độ thấp hơn
cho tới khi nhiệt độ
hai vật bằng nhau.


. Nhiệt lượng vật
này toả ra bằng nhiệt
lượng vật kia thu
vào.


<b>II.PHƯƠNG</b>


<b>TRÌNH</b> <b>CÂN</b>


<b>BẰNG NHIỆT</b>
<b>Qtoả ra = Qthu vào</b>
<b>III.VÍ DỤ VỀ</b>
<b>DÙNG PHƯƠNG</b>


<b>TRÌNH</b> <b>CÂN</b>


<b>BẰNG NHIỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>4 – Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
. Một số tranh ảnh, tư liệu về khai thác dầu khí ở Việt Nam.


Làm bài tập 25.1 – 25.7 trong sách bài tập.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

TIEÁT 30


Ngày soạn: 19/03/2006


NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU


I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt.


2. Viết được cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của
các đại lượng trong công thức.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


. Một số tranh ảnh, tư liệu về khai thác dầu khí ở Việt Nam.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Phát biểu 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.


2. Viết phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
3. Giải các bài toán đơn giản về trao đổi nhệt giữa hai vật.



<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5


7


10


10


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Vào bài như SGK.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về nhiên liệu</i>


Nêu ví dụ về nhiên liệu và yêu cầu HS tìm ví dụ
về nhiên liệu.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Thơng báo về năng suất toả nhiệt</i>


Định nghĩa về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
và yêu cầu HS nêu ý nghĩa của các số ghi trong bảng
năng suất toả nhiệt của moat số nhiên liệu.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Xây dựng công thức tính nhiệt</i>


NĂNG SUẤT
TOẢ NHIỆT


CỦA


NHIÊN LIỆU
<b>I.NHIÊN LIỆU</b>
<b>II.NĂNG SUẤT</b>
<b>TOẢ NHIỆ CỦA</b>
<b>NHIÊN LIỆU</b>


Đại lượng vật lí
cho biết nhiệt lượng
toả ra khi 1kg nhiên
liệu bị đốt cháy hoàn
toàn được gọi là


<i>năng suất toả nhiệt</i>
<i>của nhiên liệu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

5


<i>lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.</i>


Yêu cầu HS tự thiết lập công thức này, nêu tên
và đơn vị của các đại lượng dùng trong công thức.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng</i>


Hướng dẫn HS làm bài tập trong phần “Vận
dụng”.


<b>THỨC</b> <b>TÍNH</b>


<b>NHIỆT LƯỢNG</b>


<b>DO NHIÊN LIỆU</b>
<b>BỊ ĐỐT CHÁY</b>
<b>TOẢ RA.</b>


Q = q.m


<b>IV.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Vẽ lại trên giấy khổ lớn các hình vẽ trong bài.


Làm bài tập 26.1 – 26.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

TIẾT 31


Ngày soạn: 26/03/2006


SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG


TRONG CÁC Q TRÌNH CƠ VÀ NHIỆT



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các
dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.


2. Phát biểu được định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng.


3. Dùng định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên
quan đến định luật này.



II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


Vẽ lại trên giấy khổ lớn các hình vẽ trong bài.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Phát biểu định nghĩa năng suất toả nhiệt.


2. Viết cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu tên và đơn vị của các đại
lượng trong công thức.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5


10


10


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Vào bài như SGK. Hoặc dựa vào thí nghiệmđã
học trong bài sự chuyển hố và bảo tồn cơ năng.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về sự truyền cơ năng,</i>
<i>nhiệt năng</i>



Yêu cầu cá nhân HS thưch hiện các hoạt động
nêu trong C1. Theo dõi và giúp đỡ HS. Chú ý thảo
luận các sai sót của HS trên lớp.


Tổ chức thảo luận trên lớp về những vấn đề nêu
trong C1.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng</i>
<i>và nhiệt năng</i>


Cách tổ chức tương tự như hoạt động 2.


Cá nhân thực
hiện và tham gia
thảo luận trên lớp
các hoạt động nêu
trong C1.


SỰ BẢO TOAØN
NĂNG LƯỢNG


TRONG
CÁC HIỆN TƯỢNG


CƠ VAØ NHIỆT
<b>I.SỰ TRUYỀN</b>
<b>CƠ NĂNG, NHIỆT</b>
<b>NĂNG TỪ VẬT</b>
<b>NAØY SANG VẬT</b>
<b>KHÁC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

7


5


Cuối cùng yêu cầu HS phát biểu một cách chính
xác về tính chất “chuyển hoá” được và “truyền”
được của năng lượng.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Tìm hiểu về sự bảo tồn năng</i>
<i>lượng</i>


Thơng báo cho HS biết về sự bảo toànnăng
lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt, u cầu HS
tìm ví dụ minh hoạ trong số các hiện tượng cơ và
nhiệt đã học.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


Tổ chức để HS trả lời và thảo luận về các câu trả
lời của C4, C5, C6.


Tìm ví dụ minh
hoạ cho định luật và
thảo luận trên lớp về
những ví dụ này.


<b>NĂNG, GIỮA CƠ</b>
<b>NĂNG VAØ NHIỆT</b>
<b>NĂNG</b>



<b>III.SỰ BẢO</b>


<b>TOÀN</b> <b>NĂNG</b>


<b>LƯỢNG TRONG</b>


<b>CÁC</b> <b>HIỆN</b>


<b>TƯỢNG CƠ VÀ</b>
<b>NHIỆT</b>


Năng lượng
khơng tự sinh ra
cũng không tự mất
đi, nó chỉ truyền từ
vật này sang vật
khác, chuyển hoá từ
dạng này sang dạng
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
. Hình vẽ các loại động cơ nhiệt.


. Vẽ trên giấy khổ lớn các hình vẽ về động cơ bốn kì.
Làm bài tập 27.1 – 27.6 trong sách bài tập.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

TIEÁT 32



Ngày soạn: 02/04/2006


ĐỘNG CƠ NHIỆT


I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:


1. Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.


2. Dựa vào mơ hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mơ tả được cấu tạo của động cơ này.
3. Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, có thể mơ tả được chuyển vận của động cơ này.
4. Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có
mặt trong công thức.


5. Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với cả lớp:</b>


. Hình vẽ các loại động cơ nhiệt.


. Vẽ trên giấy khổ lớn các hình vẽ về động cơ bốn kì.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Tìm ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng
cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.


2. Phát định luật bảo toàn và chuyển hố năng lượng.



3. Dùng định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên
quan đến định luật này.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


12


10


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tìm hiểu về động cơ nhiệt </i>


Nêu định nghĩa về động cơ nhiệt, yêu cầu HS
dựa trên định nghĩa này để tìm các ví dụ về động cơ
nhiệt mà em thường gặp.


Ghi tên các loại động cơ do HS kể lên bảng, yêu
cầu HS phát hiện những điểm giống và khác nhau
của các động cơ này.


Cho HS xem tranh vẽ các động cơ.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì</i>


Sử dụng mơ hình để giới thiệu các bộ phận cơ
bản của động cơ nổ bốn kì, u cầu HS dự đốn và


ĐỘNG CƠ NHIỆT
<b>I.ĐỘNG CƠ</b>
<b>NHIỆT LÀ GÌ?</b>



Động cơ nhiệt là
động cơ trong đó một
phần năng lượng của
nhiên liệu bị đốt
cháy được chuyển
hoá thành cơ năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

10


5


thảo luận chức năng của từng bộ phận.


Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ và SGK để tự tìm
hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì. Sau đó
chỉ định 1 HS lên bảng trình bày để cả lớp góp ý.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ</i>
<i>nhiệt</i>


Tổ chức cho HS thảo luận C1.


Trình bày nội dung C2, viết cơng thức tính hiệu
suất và u cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất,
nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong cơng
thức.


Có thể giới thiệu thêm sơ đồ phân phối năng
lượng của moat động cơ ô tô.



<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng</i>


Tổ chức HS thảo luận các câu C3, C4, C5.
Hướng dẫn HS làm bài tập C6.


<b>1.Cấu tạo</b>
<b>2.Chuyển vận</b>
a)Kì thứ nhất: Hút
nhiên liệu.


b)Kì thứ hai: Nén
nhiên liệu.


c)Kì thứ ba: Đốt
nhiên liệu.


d)Kì thứ tư: Thốt
khí.


<b>III.HIỆU SUẤT</b>
<b>CỦA ĐỘNG CƠ</b>
<b>NHIỆT</b>


<i>H</i>

=

<i>A</i>


<i>Q</i>



<b>IV.VẬN DỤNG</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


. Xem lại tất cả các bài trong chương II.


. Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở.
. Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 của phần ôn tập SGK.
. Vẽ to ô chữ trong trị chơi ơ chữ.


Làm bài tập 28.1 – 28.7 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

TIẾT 33


Ngày soạn: 09/04/2006


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP



TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
2. Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. Xem lại tất cả các bài trong chương II.
. Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở.
<b>Đối với cả lớp:</b>


. Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 của phần ôn tập SGK.
. Vẽ to ơ chữ trong trị chơi ơ chữ.



III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


1. Phát biểu định nghĩa động cơ nhiệt.


2. Dựa vào mơ hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mơ tả cấu tạo của động cơ này.
3. Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, hãy mơ tả chuyển vận của động cơ này.


4. Viết cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong
cơng thức.


5. Giải các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


17 <b><sub>Hoạt động 1: </sub></b><i><sub>Ôn tập</sub></i>


Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong
phần ôn tập.


Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. Sau mỗi
câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS


Tham gia thảo
luận trên lớp về các
câu trả lời, và sửa
vào vở bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

20


10


theo đó sửa câu trả lời của mình trong vở.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Vận dụng</i>


Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong
SBT, Trong phần câu hỏi ôn tập dã chuẩn bị.


Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.


Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt
khốt để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong
vở.


Nhắc HS đặc biệt chú ý những câu trắc nghiệm
mà phần dẫn đầu có cụm từ <i><b>khơng</b></i> hoặc <i><b>khơng phải</b></i>,
vì rất dể nhầm.


Đối với phần trả lời câu hỏi, sau khi theo dõi HS
tranh luận, GV cần có kết luận rõ ràng để HS sửa
vào vở.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Trị chơi ơ chữ</i>


GV giải thích cách chơi trị chơi ơ chữ trên bảng
kẻ sẳn.


Mỗi tổ được bốc thăm để chọn một câu hỏi (từ 1


đến 8) điền ô chữ vào hàng ngang.


Điền đúng được 1 điểm. Điền sai 0 điểm, thời
gian không quá 1 phút cho mỗi câu.


Tất cả các tổ không trả lời được trong thời gian
quy định thì bỏ trống hàng câu đó.


GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi tổ.


Tổ nào phát hiện được nội dung ơ chữ hàng dọc
thì được thưởng gấp đơi (2 điểm). Nếu đoán sai sẽ bị
loại khỏi cuộc chơi.


GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi.


<b>B.VẬN DỤNG</b>
<b>1.Khoanh tròn</b>
<b>chữ cái đứng trước</b>
<b>phương án trả lời</b>
<b>mà em cho là đúng.</b>


<b>2.Trả lời câu</b>
<b>hỏi.</b>


<b>3.Bài tập</b>


<b>C.TRỊ CHƠI Ơ</b>
<b>CHỮ</b>



<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Cho lớp chép và về nhà nghiên cứu hệ thống câu hỏi dưới đây để chuẩn bị cho tiết ôn tập.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP



<i><b>I. Khoanh trịn (hoặc viết vào bài làm) chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.</b></i>


1. Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất chuyển động của phân tử chất lỏng.
A. Hổn độn.


B. Không ngừng


C. Không liên quan đến nhiệt độ.


D. Là nguyên nhân gây ra hiên tượng khuyếch tán.


2. Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc
thay đổi như thế nào? Coi như khơng có sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.


A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc tăng.


3. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng?
A. Đồng, nước, thuỷ ngân, khơng khí.



B. Đồng, thuỷ ngân, nước, khơng khí.
C. Thuỷ ngân, đồng, nước, khơng khí.
D. Khơng khí, Nước, thuỷ ngân, đồng.
4. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:
A. Chỉ ở chất lỏng.


B. Chỉ ở chất khí.


C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.
D. Cả ở chất lỏng, khí và rắn.


5. Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng moat nhiệt độ nhưng có chiều cao khác nhau. Sauk hi
dùng đèn cồn lần lượt đun các bình này trong cùng moat khoảng thời gian thì nhiệt độ ở bình nào cao
nhất.


A. Bình A.
B. Bình B.
C. Bình C.
D. Bình D.


6. Người ta thả 3 miếng kim loại đồng, nhơm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hỏi
nhiệt độ của 3 miếng kim loại trên sẽ thế nào?


A. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng chì.
B. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm.
C. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhơm, của miếng chì.
D. Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau.


7. Người ta thả 3 miếng kim loại đồng, nhơm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng đến
100o<sub>C vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng của 3 miếng kim loại trên truyền cho nước cho tới</sub>


khi có cân bằng nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

B. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm.
C. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến của miếng nhơm, của miếng chì.
D. Nhiệt lượng của 3 miếng truyền cho nước như nhau


8. Hai hòn bi thép A và B giống hệt nhau, được treo vào hai sợi day có chiều dài như nhau. Khi kéo A
lean rồi thả cho rơi xuống va chạm vào B, người ta thấy B bị bắn lean ngang với độ cao của A khi được
thả rơi. Hỏi khi đó A sẽ thế nào?


A. Đứng yean ở vị trí ban đầu của B.
B. Bật tới độ cao khi được thả rơi.


C. Bật lại nhưng không tới độ cao khi được thả rơi
D. Chuyển động theo B.


9. Trong các câu nói về hiệu suất của động cơ nhiệt sau nay, câu nào đúng?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.


B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.


C. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng bị đốt cháy toả ra biến thành công có ích.
D. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy trong động cơ.


<i><b>II. Dùng những từ thích hợp điền vào chổ trống của những câu dưới đây.</b></i>


1. Các chất được cấu tạo từ …(1) và…(2) Chúng chuyển động…(3) Nhiệt độ của vật càng…(4) thì
chuyển động này càng…(5)


2. Nhiệt năng của một vật là…(1) Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách…(2) và…(3) Có ba hình thức


truyền nhiệt là…(4)


3. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng…(1) đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của…(2)
4. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng…(1) Bức xạ nhiệt có thể truyền cả trong…(2)


<i><b>III. Hãy viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau.</b></i>


1. Tại sao khi mở moat lọ nước hoa (hoặc lọ dầu xoa) trong lớp học thì cả lớp đều ngửi thấy mùi nước
hoa (hoặc mùi dầu xoa)?


2. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào moat cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và
của nước thay đổi như thế nào? Trong hiện tượng này, sự bảo toàn năng lượng được thể hiện như thế nào?


3. Hãy giải thích hoạt động của đèn kéo quân.


4. Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sơi
hơn?


<i><b>IV. Hãy giải bài tập dưới đây</b></i>


Dùng bếp dầu để đun sơi 1 lít nước ở 20o<sub>C đựng trong moat ấm nhơm có khối lượng là 0,5kg.</sub>


1. Tính nhiệt lượng cần để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là
880 J/kg.K.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

TIẾT 34


Ngày soạn: 16/04/2006


ÔN TẬP



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Trả lời được các câu hỏi trong sách bài tập.
2. Làm được các bài tập vận dụng.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


. Xem lại tất cả các bài trong chương II.
. Trả lời các câu hỏi trong SBT vào vở.


<b>Đối với giáo viên Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho trong phần dặn dị ở tiết trước:</b>
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)</b>
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


20


22


<b>Hoạt động 1: </b><i>Ôn tập</i>


Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong
SBT, Trong phần câu hỏi ôn tập dã chuẩn bị.


Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.


Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt


khốt để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong
vở.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Vận dụng</i>


Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong
SBT, Trong phần câu hỏi ôn tập dã chuẩn bị.


Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.


Sau mỗi câu, GV cần có kết luận rõ ràng, dứt
khốt để HS theo đó sửa câu trả lời của mình trong
vở.


Nhắc HS đặc biệt chú ý những câu trắc nghiệm


Tham gia thảo
luận trên lớp về các
câu trả lời, và sửa
vào vở bài tập.


ÔN TẬP
<b>A.ÔN TẬP</b>


<b>B.VẬN DỤNG</b>
<b>1.Khoanh trịn</b>
<b>chữ cái đứng trước</b>
<b>phương án trả lời</b>
<b>mà em cho là đúng.</b>



<b>2.Trả lời câu</b>
<b>hỏi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

mà phần dẫn đầu có cụm từ <i><b>khơng</b></i> hoặc <i><b>khơng phải</b></i>,
vì rất dể nhầm.


Đối với phần trả lời câu hỏi, sau khi theo dõi HS
tranh luận, GV cần có kết luận rõ ràng để HS sửa
vào vở.


Nên cho học sinh tìm hiểu trong thực tế các hiện
tượng liên quan, gần gũi với các em.


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Ôn tập và làm bài tập để chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>

<!--links-->

×