Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE HSG HOA 1220092010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.3 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD & ĐT BẠC LIÊU KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 VÒNG TRƯỜNG


TRƯỜNG THPT NGAN DỪA Năm học : 2009-2010


Đề thi (Gồm 02 trang)


Mơn thi : Hóa học


Thời gian làm bài : 180 phút ( không kể thời gian giao đề )
ĐỀ


<b>Câu I: (4 điểm)</b>


<b>1. (1,5 điểm) Hai ngun tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp của bảng tuần </b>
hồn. B thuộc nhóm V . Ở trạng thái đơn chất trong điều kiện thường A và B không phản
ứng với nhau. Tổng số hạt nhân trong hai nguyên tử A và B là 23.


a> Xác định tên nguyên tố và viết cấu hình electron của A và B .


b> Viết công thức cấu tạo của AO2 và cho biết kiểu lai hố, góc liên kết OAO


trong AO2.


<b>2.(1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau : </b>


a> Al + HNO3  ………+ N2O + NO + …


Biết hỗn hợp khí N2O và NO có tỉ khối so với khí hiđro là 16,75


b> FeO + HNO3  NxOy + …



c> As2S3 + H+ + NO3




 NO + …
<b> 3. (1,0 điểm)</b>


a, Một phi kim R có eletron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng đại số bằng 2,5. Hãy
xác định R, cấu hình electron và vị trí của R trong bảng tuần hồn.


Qui ước: ml<i> = +l, ..., 0, ..., -l và electron đầu tiên của một obitan có m</i>s = + 1<sub>2</sub> .


b, Nguyên tử của ngun tố A có cấu hình electron là: [Khí hiếm] (n – 1)d<sub> ns</sub>1<sub>. Xác định</sub>


cấu hình electron có thể có của A. Từ đó, cho biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn.


<b>Câu II: (4 điểm) </b>


<b>1. (1,75 điểm) Thế nào là sự lai hóa các obitan nguyên tử ? Cho biết trạng thái lai </b>
hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phân tử và ion sau : NH4+ , PCl5 , SF6 ,


BF3 , CH4 và BeH2 .


<b>2. (1,25 điểm) Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)</b>n . Khi đốt


cháy 1 mol X thu được dưới 6 mol CO2. Hãy biện luận để tìm cơng thức phân tử và viết


công thức cấu tạo các đồng phân axit của X .


<b>3. (1 điểm) Viết các phương trình phản ứng xãy ra khi ta cho:</b>


a) Ca dư +dd Na2CO3 b) Na dư + dd AlCl3


c) dd Ba(HCO3)2 + dd NaHSO4 d) dd NaAlO2 + dd NH4Cl
<b>Câu III: (4 điểm) </b>


<b> 1. (1 điểm) Hãy xắp xếp các chất sau đây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b> Theo thứ tự tăng dần tính bazơ : CH3NH2, NaOH, C2H5ONa, H2O


<b> 2. (1,5 điểm) Có hỗn hợp Na, Ba, Mg. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng </b>
các kim loại ra khỏi hỗn hợp (khối lượng mỗi kim loại vẫn được bảo toàn).


<b> 3. (1,5 điểm) Hịa tan hồn tồn 1,62 gam nhơm trong 280 ml dung dịch HNO</b>3


1M được dung dịch A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho 7,35 gam hai
kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 500ml dung dịch HCl, được dung dịch B và
2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch A vào dung dịch B thấy tạo thành 1,56 gam kết


tủa.


a. Xác định tên 2 kim loại kiềm.


b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.


<b>Câu IV: (4 điểm) </b>


<b>1.(2 điểm) Cho 19,8g một hợp chất hữu cơ A đơn chức phản ứng vừa đủ với dung </b>


dịch NaOH. Sau phản ứng cô cạn thu được 26 gam hỗn hợp hai muối hữu cơ. Xác định
công thức cấu tạo của A và gọi tên A, viết các phương trình phản ứng điều chế A từ CH4



và các chất vơ cơ cần thiết.


<b>2.(1 điểm) Tính khối luợng xenlulozơ và khối lượng HNO3</b> cần để sản xuất 1 tấn
xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong sản xuất là 12%.


<b>3.(1 điểm) Tính PH của dung dịch CH3</b>COOH 0,1M sau khi đã thêm CH3COONa


đến nồng độ 0,1M. Biết rằng Ka = 1,8.10-5<sub> .</sub>
<b>Câu V: (4 điểm) </b>


<b> 1. (2 điểm) Cho hidrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất</b>
tetrabrom chứa 75,8% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được cặp đồng
phân cis-trans.


a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.
b) Viết phương trình của X với :


- Dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4)


- Dung dịch AgNO3/NH3


- H2O (xúc tác Hg2+/H+)


- HBr theo tỉ lệ 1:2


<b> 2. (2 điểm) Cation Fe</b>3+<sub> là axit, phản ứng với nước theo phương trình :</sub>


Fe3+<sub> + H</sub>



2O ↔ Fe(OH)2+ + H3O+ ,

<b>Ka = 10</b>

<b>-2,2</b>


Hỏi ở nồng độ nào của FeCl3 thì bắt đầu có kết tủa Fe(OH)3 . Tính pH của dung dịch


đó . Biết rằng

<b>T</b>

<b>Fe(OH)3</b>

<b> = 10</b>

<b>-38</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

---Hết---SỞ GD & ĐT BẠC LIÊU KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 VÒNG TỈNH
Năm học : 2008-2009


Đề thi đề xuất
(Gồm 02 trang)


Mơn thi : Hóa học


Thời gian làm bài : 180 phút ( không kể thời gian giao đề )


HƯỚNG DẪN CHẤM


Nội dung Điểm


<b>Câu I: ( 4 điểm)</b>


1.


a> B thuộc phân nhóm chính nhóm V => A thuộc phân nhóm chính nhóm IV hoặc
phân nhóm chính nhóm VI.


Nếu A, B cùng một chu kỳ thì : ZA+ ZB = 2ZA + 1 = 23 => Za= 11, ZB=12 (loại)


Nếu A, B thuộc chu kỳ lớn thì: ZA+ ZB > 23 (loại).



Vậy A, B thuộc chu kỳ nhỏ. Mà B thuộc phân nhóm chính nhóm V nên B có thể
là N hoặc P.


Nếu B là N (Z=7) thì A là S (Z=16) thoả mãn.


Nếu B là P (Z=15) thì A là O (Z=8) loại vì P tác dụng với O2.


Cấu hình electron : N(Z=7) : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> ; S(Z=16) : 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
b>


- Công thức cấu tạo của SO2:


- Lai hoá trong SO2 là lai hoá sp2 (tổng số phối tử + số cặp e chưa liên kết =3) nên góc


liên kết OSO gần bằng 1200<sub>.</sub>


2.


a) 17Al + 66HNO3  17Al(NO)3 + 3N2O + 9NO + 33H2O


b) FeO + HNO3  NxOy + …


c) As2S3 + H+ + NO3




 NO + …


<b>3. </b>



1. a, R là phi kim khác H, He  l = 1  ml= +1, 0, -1 và n  2  có 3 trường hợp có nghiệm


phù hợp.


n = 2, L = 1, mL = 0, ms = - 1


2  2p5  flo (F)


n = 2, L = 1, mL = -1, ms = + 1<sub>2</sub>  2p3  nitơ (N)


n = 3, L = 1, mL = -1, ms = - 1


2  3p6  agon (Ar)


* Xác định cấu hình electron và vị trí của R trong bảng tuần hồn:
F: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>5<sub>  ô số 9, chu kỳ 2, nhóm VII</sub>


A.


N:1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>3<sub>  ô số 7, chu kỳ 2, nhóm V</sub>
A.


Ar: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub>  ô số 18, chu kỳ 3, nhóm VIII</sub>
A.


b, Cấu hình electron của A: [Khí hiếm] (n -1)d<sub> ns</sub>1<sub> là:</sub>


* Với  = 0  cấu hình electron của A: [Khí hiếm] ns1<sub>  cấu hình các ngun tố kim loại</sub>



kiềm nhóm IA.


* Với  = 5  cấu hình electron của A: [Khí hiếm] (n -1)d5<sub> ns</sub>1<sub>  cấu hình các nguyên tố</sub>


0,25
0,25


0,5


0,5


0,5
0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhóm VIB (Cr, Mo, W).


* Với  = 10  cấu hình electron của A: [Khí hiếm] (n -1)d10<sub> ns</sub>1<sub>  cấu hình các nguyên tố</sub>


nhóm IB (Cu, Ag, Au).


<b>Câu II : ( 4 điểm)</b>


1. khái niệm


NH4+ , Nguyên tử N lai hóa sp3 , dạng tứ diện đều .


PCl5 , Nguyên tử P lai hóa sp3d , dạng lưỡng tháp đáy tam giác .


SF6 , Nguyên tử S lai hóa sp3d2 , dạng bát diện đều .



BF3 , Nguyên tử B lai hóa sp3 , dạng tứ diện đều .


CH4 , Nguyên tử C lai hóa sp3 , dạng tứ diện đều .


BeH2 .Nguyên tử Be lai hóa sp , dạng thẳng hàng .


2.


X: (CHO)n đốt cháy tạo CO2 có số mol dưới 6 => n < 6


Vì X là axit hữu cơ nên số nguyên tử O trong phân tử phải chẵn .
Vậy n = 2 hoặc n = 4


Nếu n = 2 => CTPT của X là C2H2O2 ( loại )


Nếu n = 4 => CTPT của X là C4H4O4 hay C2H2(COOH)2


CTCT của X là : HOOC-CH=CH=COOH (I)
hay


CH2=C


COOH


COOH <sub> (II)</sub>


(I) có đồng phân cis-trans


C=C H


COOH


H


HOOC <sub> </sub>


C=C COOH
H


H


HOOC <sub> </sub>


Cis trans
3. Các phương trình phản ứng:


a) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ; Ca(OH)2 + Na2CO3 →CaCO3 + 2 NaOH


b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ; 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl


Nếu NaOH còn: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O


c) Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaHCO3 + H2O + CO2


hoặc: Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2


d) NaAlO2 + NH4Cl + H2O → NaCl + Al(OH)3 + NH3
<b>Câu III. </b>



1. Sắp xếp các chất:


a> Theo thứ tự tăng dần tính axit:C2H5OH, CH3COOH, ClCH2COOH, Cl2CHCOOH.


b> Theo thứ tự tăng dần tính bazơ: H2O, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa


2. Cho hỗn hợp kim loại vào nước dư, sau khi phản ứng hoàn tồn, lọc lấy phần
khơng tan ta được Mg.


2Na + 2H2O → 2 NaOH + H2 ; Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2


- Cho khí CO2 sục vào dung dịch nước lọc ở trên đến dư, tiếp tục đun nóng dung dịch


hồi lâu, lọc lấy phần kết tủa BaCO3 tạo thành.


NaOH + CO2 → NaHCO3 ; Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 ;


0,5


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25


0,25


0,25


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25


0, 5
0, 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ba(HCO3)2 ⃗<i>t</i>0 BaCO3 + H2O + CO2


- Hòa tan BaCO3 trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu lấy muối khan và đem


điện phân nóng chảy ta được Ba:


BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 ; BaCl2 ⃗dpnc Ba + Cl2


- Dung dịch còn lại cho tác dụng dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu lấy muối
khan và đem điện phân nóng chảy ta được Na:


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ;


2NaCl ⃗<sub>dpnc</sub> <sub> 2Na + Cl</sub><sub>2</sub><sub> .</sub>


<b>3: Phương trình phản ứngAl + 4 HNO3</b> → Al(NO3)3 + NO + 2H2O (1)



2M + 2HCl → 2MCl + H2 (2)


2M + 2H2O → 2MOH + H2 (3)


Ban đầu: n (Al) = 0,06 mol ; n (HNO3) = 0,28 mol ;


Sau phản ứng HNO3 còn dư: n(HNO3 dư) = 0,04 mol;


Khi cho hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng (2) và có thể
có (3):


Theo ptpư: n (M) = n(H2) = 0,25 mol → khối lượng mol trung bình của 2 kim loại:
<i>M</i> = 29,4


a) Vì 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp nên Na, K thõa mãn ( 23 < 29,4 < 39)
b) Khi trộn 2 dung dịch A và B có kết tủa tạo ra chứng tỏ ban đầu có phản ứng (3),ta
có phản ứng:


HNO3 + MOH → MNO3 + MNO3 (4)


Al(NO3)3 + 3 MOH → Al(OH)3 + 3 MNO3 (5)


số mol kết tủa: n Al(OH)3 = 0,02 mol < n Al(NO3)3 . Nên có 2 khả năng:


TH1: Al(NO3)3 cịn dư → n (MOH) = 0,04 + 0,02.3 = 0,1 mol → n (M)pư (2) = 0,25


– 0,1 = 0,15


→ n(HCl) = 0,15 mol → CM (HCl) = 0,3M



TH2: MOH còn dư, Al(OH)3 tan trở lại một phần:


Al(OH)3 + MOH → M AlO2 + 2H2O (6)


n Al(OH)3 tan = 0,06 – 0,02 = 0,04. Từ các pt (4,5,6) ta có: n (MOH) = 0,04 + 0,06.3


+ 0,04 = 0,26 mol ( loại – vì lớn hơn số mol M ban đầu).


<b>Câu IV : ( 4 điểm)</b>


1. (2 điểm)


a> A phản ứng với NaOH cho hỗn hợp hai muối nên A là ESTE của phenol => cơng
thức của A có dạng: RCOOC6H5.


PTPƯ: RCOOC6<i>H</i>5+ 2NaOH ⃗<i>H</i>2SO4<i>RCOONa+C</i>6<i>H</i>5<i>ONa +H</i>2<i>O</i>


Gọi số mol của A tham gia phản ứng là x theo bài ra ta có:


¿


<i>x (R+121)=19 ,8</i>
<i>x (R+183)=26</i>


¿{


¿


giải ra ta được



¿


<i>x=0,1</i>
<i>R=77</i>


¿{


¿


Với gốc R hoá trị 1 chỉ có gốc -C6H5 là thoả mãn .


0,5


0,5


0,25
0,25


0,5


0,5


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vậy công thức của A là: C6H5COOC6H5 Benzyl benzoat


b> Điều chế A:


¿



2CH⃗<sub>4</sub>15000<i>C , LLN C</i><sub>2</sub><i>H</i><sub>2</sub>+3H<sub>2</sub>


<i>3C</i><sub>2</sub><i>H</i><sub>2</sub>⃗<i>C , 600</i>0<i>C C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>6</sub>
<i>C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>6</sub>+Cl<sub>2</sub>⃗<i><sub>FeC</sub></i>


6<i>H</i>5Cl +HCl


} }


<i>C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub>Cl+NaOH⃗<i>t</i>0<i><sub>,PC</sub></i>


6<i>H</i>5OH+NaCl


CH<sub>4</sub>+Cl<sub>2</sub>⃗<sub>ASCH</sub><sub>3</sub><sub>Cl+HCl</sub>


<i>C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub>Cl+CH<sub>3</sub><i>Cl+2Na →C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub>CH<sub>3</sub>+2NaCl
} }


¿


<i>C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub>CH<sub>3</sub>+ 2KMnO<sub>4</sub><i>→ C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub>COOK +2MnO<sub>2</sub>+<i>KOH+ H</i><sub>2</sub><i>O</i>
2C<sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub><i>COOK +H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>→ 2C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub><i>COOH+K</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


<i>C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub><i>COOH +C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub>OH⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>, t</i>0<i><sub>C</sub></i>


6<i>H</i>5COOC6<i>H</i>5+<i>H</i>2O


} }



2. ( 1điểm )


 C6H7O2(OH)3n + 3n HNO3   C6H7O2(ONO2)3n + 3n H2O


Do hao hụt 12% => H=88%


3) CH3COOH CH3COO- + H+ (1)


CH3COONa CH3COO- + Na+ (2)


(0,25đ)


Khi cho thêm CH3COONa vào dung dịch CH3COOH tức là tăng thêm nồng độ CH3COO-,


cân bằng (1) sẽ chuyển sang trái nên axit phân li kém hơn


+¿


<i>H</i>¿


¿


[

CH3COO<i>−</i>

]



¿


<i>K<sub>a</sub></i>=¿


CH3COOH CH3COO- + H+



[ ]bđầu 0,1 0 0


0,25


0,25


0,25


0,25


0, 5


0,25


0,25


0,25


0,25


189n. 100


mHNO3 = = 0,7231 tấn


297n.88


162n. 100


Mxelulozơ = = 0,6198 tấn



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Phân li x x x
Còn lại (0,1- x ) (0,1+x) x
(0,5đ)


<i>K<sub>a</sub></i>=<i>x (0,1+x)</i>


(0,1 − x )=1,8 . 10


<i>−5</i>


(0,5đ)


Vì x << 0,1 nên 0,1 – x  0,1
 x2 + 0,1x = 1,8.10-6


Vì x2<sub> có giá trị rất nhỏ so với 0,1x nên có thể bỏ qua giá trị x</sub>2


Ta có phương trình gần đúng :
0,1x = 1,8.10-6


 x = 1,8.10-5


pH = -lg [H+<sub>] = -lg (1,8.10</sub>-5<sub>)</sub>


= - lg 1,8 - lg10-5<sub> = 4,75</sub>


<b>Câu V : ( 4điểm)</b>


1) ( 2 điểm)



Hidrocacbon X: CxHy


CxHy + 2Br2 → CxHyBr4 ; theo giả thiết: %Br = 80 . 4<i><sub>12 x + y +320</sub></i> . 100 =75,8


→ 12x + y = 102


Giá trị thỏa mãn: x=8 , y=6. CTPT của X: C8H6 (= 6).


Vì X có khả năng phản ứng với brom thoe tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X có 2
liên kết  kém bền và 1 nhân thơm.


CTCT của X:


C CH


phenyl axetilen.
Phương trình phản ứng:


5


C CH


+8KMnO4 + 12H2SO4 →


COOH


+ 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O


C CH



+ AgNO3 + NH3 →


C CAg


+ NH4NO3


C CH


+ H2O


Hg2+¿


¿


C
O


CH<sub>3</sub>


C CH


+ 2HBr →


C CH3


Br
Br



1) ( 2 điểm)
pH= 1,8


C= 5,56.10-2<sub>M</sub>


0,25
0,25


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×