Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.11 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>A. Tập đọc</b>
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của
người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
+ HS khá, giỏi: Trả lời được các câu hỏi 5 trong SGK.
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
<b>B. Kể chuyện: </b>
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>A. Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>B. Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.</b></i>
<i>- GV gọi 2 em lên đọc bài Nhà rơng ở Tây Ngun.</i>
<i>+ Vì sao nhà rơng phải chắc và cao?</i>
<i>+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế </i>
<i>nào?</i>
-GV nhận xét bài kiểm tra của các em.
<i><b>C. Bài mới:</b></i>
<i>Giới thiệu và ghi tựa bài:: Hôm nay các em sẽ học </i>
<i>các bài gắn với chủ điểm “Thành thị và nông </i>
<i><b>thôn”. Truyện đọc “Đôi bạn” mở đầu chủ điểm </b></i>
nói về tình bạn giữa một bạn nhỏ ở thành phố với
một bạn ở nông thôn. Câu chuyện sẽ giúp các em
hiểu phần nào về những phẩm chất đáng q của
người nơng thôn và người thành phố.
<i><b>D. Ti n hành các ho t </b><b>ế</b></i> <i><b>ạ độ</b><b>ng</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc.</b></i>
- Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó.
Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễm cảm toàn bài.
+ Người dẫn truyện: thong thả, chậm rãi, nhanh
hơn, hồi hộp.
+ Giọng chú bé kêu cứu: thất thanh, hoảng hốt.
+ Giọng bố Thành: trầm xuống, cảm động.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ.
GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
+GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
<i><b>* Thực hành cá nhân, hỏi đáp,</b></i>
-Học sinh đọc thầm theo GV.
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh minh họa.
-HS đọc từng câu.
-HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong
đoạn.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>+ GV mời HS giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, </b></i>
<i><b>công viên, tuyệt vọng.</b></i>
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn 1.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2 và 3.
<b>b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
<i>+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?</i>
<i>+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?</i>
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận
câu hỏi:
<i>+ Ở cơng viên có những trị chơi gì ?</i>
<i>+ Ở cơng viên, Mến đã có những hành động gì </i>
<i>đáng khen ?</i>
<i>+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì </i>
<i>đáng q?</i>
- GV mời 1 HS đọc đoạn 3.
<i> + Em hiểu lời nói của bố như thế nào?</i>
- GV chốt lại: Câu nói của người bố ca ngợi phẩm
chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê –
những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có
khó khăn, khơng ngần ngại khi cứu người.
<i>+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung </i>
<i>của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ</i>
<i>mình?</i>
<b>c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.</b>
-Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng
nhân vật
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- GV cho 2 HS thi đọc đoạn 3.
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn
của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
<i><b>d. Hoạt động 4: Kể chuyện.</b></i>
- HS biết dựa vào gợi ý HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
GV mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý:
- GV mời 1 HS kể đoạn 1:
-3 HS đọc 3 đoạn trong bài.
-HS giải thích các từ khó trong bài.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trướùc lớp.
-Ba nhóm đọc đồng thanh 3 đoạn.
-Một HS đọc cả bài.
<i><b>* Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo </b></i>
<i><b>luận.</b></i>
-HS đọc thầm đoạn 1.
<i>+Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi </i>
<i>giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình </i>
<i>Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê </i>
<i>Mến ở nông thơn.</i>
<i>+Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà </i>
<i>ngói san sát, cái cao cái thấp không giống </i>
<i>nhà quê ; những dòng xe cộ đi lại nườm </i>
<i>nượp ; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao </i>
<i>sa.</i>
-HS đọc đoạn 2ø.
<i>+Có cầu trượt, đu quay.</i>
<i>Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống</i>
<i>hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt </i>
<i>vọng.</i>
<i>+Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ </i>
<i>người khác, khơng sợ nguy hiểm đến tính </i>
<i>mạng.</i>
<i>-HS thảo luận nhóm đôi.</i>
-Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của
mình.
-HS lắng nghe.
<i>+Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón </i>
<i>Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị </i>
<i>xã. Bố Thành ln nhớ ơn gia đình Mến và </i>
<i>có những suy nghĩ tốt đẹp về người nơng </i>
<i>dân.</i>
<i><b>* Kiểm tra, đánh giá trị chơi.</b></i>
-2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-3 HS thi đọc 3 đoạn của bài.
-HS nhận xét.
<b>Quan sát, thực hành, trò chơi.</b>
<i><b>. Đoạn 1</b><b> : Trên đường phố.</b></i>
- Bạn ngày nhỏ.
- Đón bạn ra chơi.
<i><b>. Đoạn 2: Trong công viên.</b></i>
- Công viên.
- Ven hồ.
- Cứu em nhỏ.
<i><b>. Đoạn 3: Lời của bố.</b></i>
- Bố biết chuyện.
- Bố nói gì?
- GV cho từng cặp HS tập kể.
- Ba HS tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn của câu
chuyện.
- GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
<i><b>E. Củng cố – dặn dò</b></i>
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
<i><b>- Chuẩn bị bài: Về quê ngoại.</b></i>
Nhận xét bài học.
-Một HS kể đoạn 2.
-Từng cặp HS kể.
-HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu
chuyện.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả. Mắc khơng q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV: Bảng phụ viết BT2b.
- HS: VLT, bút.
<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>A. Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>B. Kiểm tra bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.</b></i>
<i>- GV mời 2 HS lên bảng viết các từ: khung cửi, </i>
<i>mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.</i>
- GV nhận xét bài cũ.
<b>C. Bài mới:</b>
<i><b>Giới thiệu và ghi tụa bài:Đôi bạn</b></i>
<b>D. Tiến hành các hoạt động</b>
<b>a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết.</b>
- Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
<i>GV hướng dẫn HS chuẩn bị.</i>
<i>- GV đọc toàn bài viết chính tả.</i>
- GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
<i> + Đoạn viết có mấy câu.</i>
<i>+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? </i>
<i>+ Lời của bố nói thế nào?</i>
- GV cho HS nêu những từ dễ viết sai và hướng
dẫn HS phân tích phân biệt để viết đúng.
<i>GV đọc cho HS viết bài vào vở.</i>
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
<i>GV chấm chữa bài.</i>
- GV yêu cầu HS tự chưã lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
<b>b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<i><b>- Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ </b></i>
<i><b>ch</b></i>
<i><b> + Bài tập 2a</b><b> : </b></i>
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và
nhanh.
-Caùc nhóm lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
<i><b>a)-Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu.</b></i>
<i><b>-Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi </b></i>
<i><b>người vẫn rất trật tự.</b></i>
<i><b>PP: Phân tích, thực hành.</b></i>
-HS lắng nghe.
-1 – 2 HS đọc lại bài viết.
+Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi
vào 1 ơ, gạch đầu dịng.
<i><b>-HS viết ra bc: chuyện xảy ra, sẵn lòng, sẻ</b></i>
<i><b>nhà, sẻ cửa, ngần ngại.</b></i>
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa lỗi.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trị chơi.</b></i>
-Một HS đọc u cầu của đề bài.
-Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ
trống.
-Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp
sức.
<i><b>-Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể </b></i>
chuyện cổ tích.
<i><b>E. Củng cố– dặn dò.</b></i>
-HSø tập viết lại từ khó, chữ đã viết sai (chiến
tranh, ngần ngại, sẻ nhà…)
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm q ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người
nông dân làm ra lúa gạo.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc 10 dòng thơ đầu.
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- HS: Xem trước bài học, SGK.
<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>A. Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>B. Kiểm tra bài cũ: Đôi bạn.</b></i>
- GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của
<i><b>câu chuyện “Đôi bạn” và trả lời các câu hỏi.</b></i>
- GV nhận xét.
<i><b>C. Bài mới:</b></i>
<i>Giới thiệu và ghi tựa bài:</i>
<b>D. Tiến hành các hoạt động</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc.</b></i>
Giúp HS đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các
câu dòng thơ.
GV đọc diễm cảm tồn bài.
<i><b>- Giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng: mê hương </b></i>
<i><b>trời, trăng gặp gió, rực màu rơm phơi, mát rợp.</b></i>
- GV cho HS xem tranh.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải
nghĩa từ.
- GV mời đọc từng câu thơ.(2 dòng thơ)
+HS tiếp nối nhau đọc 8 câu thơ, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm cho HS.
- GV mời HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ trong
<i>bài. + GV cho HS giải thích từ: hương trời, chân </i>
<i>đất.</i>
- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
<b>b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
Giúp HS hiểu và trả lời được các câu hỏi trong
SGK.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. Và hỏi:
<i> + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em </i>
<i>biết điều đó?</i>
+ Quê ngoại bạn ở đâu?
<i>+ Bạn nhỏ thấy ở q có những gì lạ?</i>
+ Thành và Mến kết bạn khi nào?
+ Mến có hành động gì đáng khen ?
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế
nào?
<b>PP</b>
<i><b> : Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.</b></i>
-Học sinh lắng nghe.
-HS xem tranh.
-Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 8 câu thơ.
-HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
-2 nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ.
-HS giải thích từ.
-HS đọc từng câu thơ trong nhóm.
-HS đọc thầm bài thơ:
<i>+Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: </i>
<i>Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.</i>
<i>+Ơû nơng thơn.</i>
<i>+Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp </i>
<i>gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm </i>
<i>phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng </i>
<i>trăng như lá thuyền trôi êm đềm.</i>
<i><b>GDMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở </b></i>
<i><b>nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 2. Trả lời câu hỏi.
<i>+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người là ra hạt gạo?</i>
- Cả lớp trao đổi nhóm.
<i>- GV chốt lại: Bạn ăn gạo đã lâu, nay mới gặp </i>
<i>những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn </i>
<i>thương họ như những người ruột thịt, thương bà </i>
<i>ngoại mình.</i>
- GV hỏi tiếp:
<i>+ Chuyến về thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì </i>
<b>c. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.</b>
-Giúp các em nhớ và đọc thuộc 10 dòng của bài
thơ.
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ.
- HS thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài
thơ.
- GV mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<i><b>E. Củng cố – dặn dò</b></i>
-Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Mồ cơi xử kiện.</b></i>
-Nhận xét bài cũ.
-HS đọc đoạn 2.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS nhận xét.
+Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con
người sau chuyến về thăm quê.
<b>PP</b>
<i><b> : Kiểm tra, đánh giá, trị chơi.</b></i>
-HS đọc lại tồn bài thơ.
-HS thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của
bài thơ.
-2 HS đọc thuộc lòng 10 dòng của bài thơ.
HS nhận xét.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, 2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
* GV: Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị.
- Bảng lớp viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VLT.
<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>A. Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>B. Bài cũ: Ôn từ về Các dân tộc. Luyện tập về so </b></i>
<i><b>sánh.</b></i>
- GV 1 HS làm bài tập 2. Và 1 HS làm bài 3.
- GV nhận xét bài cũ.
<i><b>C. Bài mới:</b></i>
<i>Giới thiệu và ghi tựa bài: Trong tiết học hôm nay, </i>
<i>gắn với chủ điểm thành thị và nông thôn, các em </i>
sẽ được học mở rộng vốn từ để biết tên nhiều
thành phố, nhiều vùng quê trên đát nước ta; biết
tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành
phố, nông thôn.Tiếp theo ôn luyện về dấu phẩy.
<i><b>D. Tiến hành các hoạt động</b></i>
<b>* Hoạt động</b><i><b> 1 : Hướng dẫn các em làm bài tập.</b></i>
<i><b>. Bài tập 1: </b></i>
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát giấy cho HS làm việc theo nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Sau đó GV
mời đại diện các bàn kể, kết hợp với xem bản đồ
Việt Nam.
- GV chốt lại: GV treo bản đồ, kết hợp chỉ tên từng
<i>+ Các thành phố lớn tương đương một tỉnh: Hà </i>
<i>Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần </i>
<i>Thơ.</i>
<i>+ Các thành phố thuộc tỉnh tương đương với quận </i>
<i>huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam </i>
<i>Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh, Quy </i>
<i>Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu…</i>
<i><b>. Bài tập 2:</b></i>
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào VLT.
- GV mời 2 HS lên bảng mỗi em 1 câu..
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<i><b>Ơû thành phố.</b></i>
<i><b>+ Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, công viên, rạp </b></i>
xiếc, rạp chiếu bóng, bể bơi, cửa hàng lớn, trung
tâm văn hóa, bến xe bt, tắc xi.
<i><b>+ Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo</b></i>
<i><b>PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực </b></i>
<i>hành.</i>
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Các em trao đổi viết nhanh tên các thành
phố, vùng quê..
-Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc
kết quả.
-HS nhận xeùt.
-HS chữa bài đúng vào VLT.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài cá nhân vào VLT.
-2 HS lên bảng làm bài.
ơ tơ, lái xe, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang, …
<b>Ơû nơng thơn:</b>
<i><b>+ Sự vật: nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,</b></i>
lũy tre, cây đa, ao cá, giếng nước, con ngan, trâu
bị, hồ sen, cày, bừa
<i><b>+ Cơng việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi </b></i>
thóc, xay thóc, giã gạo, phun thuốc sâu bảo vệ lúa,
chăn trâu….
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận.</b>
Củng cố lại cho HS về phép so sánh. Đặt dấu
phẩy thích hợp.
<i><b>. Bài tập 3: </b></i>
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- GV nhận xét chốt lới giải đúng.
<i><b>E. Củng cố – dặn dò.</b></i>
-Về tập làm lại bài
<i><b>-Chuẩn bị: Ơn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu: Ai </b></i>
<i><b>thế nào? Dấu phẩy. </b></i>
-Nhận xét tiết học.
-HS chữa bài vào VLT.
<b>PP: </b><i><b> Thảo luận, thực hành</b></i><b> .</b>
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả
của nhóm mình.
-HS nhận xét.
-HS sửa bài vào VLT.
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và
câu ứng dụng: Một cây … hòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
* GV: Mẫu viết hoa M
- Các chữ Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>A. Khởi động: Hát.</b></i>
<i>B. Bài cũ:</i>
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
<i><b>C. Bài mới:</b></i>
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề. GV nêu mục đích yêu </i>
cầu của tiết học
<b>D. Tiến hành các hoạt động</b>
<b>a. Hoạt động 1</b><i><b> : Giới thiệu chữ M hoa.</b></i>
<i><b>- Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ M.</b></i>
- GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát.
<i><b>- Nêu cấu tạo chữ M.</b></i>
<b>b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng </b>
<i><b>con.</b></i>
-Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
Luyện viết chữ hoa.
<i><b> GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: M, T, B</b></i>
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
<i><b>từng chữ. M,T, B. </b></i>
<i><b>- GV yêu cầu HS viết chữ “M,T,B” vào bảng con.</b></i>
HS luyện viết từ ứng dụng.(tên riêng)
<i><b>- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi.</b></i>
<i><b> - GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, </b></i>
là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm
chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân
Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không
<i><b>khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.</b></i>
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
GV mời HS đọc câu ứng dụng.
<i><b>Một cây làm chẳng nên non.</b></i>
<i><b>Ba cây chụm lại nên hịn núi cao.</b></i>
<i>GV giải thích câu tục ngữ: Khun con người phải </i>
<i>đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.</i>
<b>c. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập </b>
<b>viết.</b>
-Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
<i><b>PP: Trực quan, vấn đáp.</b></i>
-HS quan sát.
-HS nêu.
<i><b>* Quan sát, thực hành</b></i> .
-HS tìm.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS viết các chữ vào bảng con.
<i><b>-HS đọc: tên riêng Mạc Thị Bưởi.</b></i>
<i>.</i>
-Một HS nhắc lại.
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng:
<i>-HS viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.</i>
<i><b>PP: Thực hành, trò chơi.</b></i>
vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
<i><b> + Viết chữ M: 1 dòng cỡ nhỏ.</b></i>
<i><b> + Viết chữ T, B: 1 dòng.</b></i>
<i><b> + Viết chữ Mạc Thị Bưởi: 1 dòng cỡ nhỏ.</b></i>
+ Viết câu tục ngữ 1 lần.
-HS viết, GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
<b>d. Hoạt động 4 : Chấm chữa bài.</b>
-Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại
cho đúng.
- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.(nếu còn thời gian)
<i><b>E. Củng cố – dặn dò.</b></i>
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.Nhắc nhở HS
chưa viết xong về nhà hồn thành bài.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Ơn chữ hoa N.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
vở.
-HS viết vào vở
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. Mắc không quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV:- bảng phụ viết BT2b.
- HS: VLT, bút.
<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>A. Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>B. Bài cũ: “ Đôi bạn”.</b></i>
<i><b>-GV mời 3 HS lên bảng viết các từ:cơn bão, vẻ </b></i>
<i><b>mặt, sữa, sửa soạn.</b></i>
-HSø cả lớp viết bảng con.
-GV nhận xét.
<i><b>C. Bài nới:</b></i>
<i>Giới thiệu và ghi tựa bài.</i>
<b>D. Tiến hành các hoạt động</b>
<b>a. Hoạt động 1</b><i><b> : Hướng dẫn HS nhớ-viết.</b></i>
-Giúp HS nhớ và viết đúng bài vào vở.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
<i>GV đọc 10 dòng đầu của bài: Về quê ngoại.</i>
GV mời 2 HS đọc lại.
GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
bài thơ.
<i>+ Đoạn viết gồm mấy câu?</i>
+ Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể
lục bát?
- GV hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ
<i>dễ viết sai: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, </i>
<i>êm đềm…</i>
HS nhớ và viết bài vào vở.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK và nhớø viết bài vào
vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chưa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
<b>* Hoạt động 2</b><i><b> : Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>
<i><b>+ Bài tập 2b</b><b> : </b></i>
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VLT.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 2 phần. cho 2 nhóm chơi
trị tiếp sức.
<b>PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.</b>
-HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
<i>+Có 10 câu.</i>
<i>+Câu 6 tiếng lùi vào 2 ơ so với lề vở. Câu </i>
<i>8 tiếng lùi vào 1 ô. </i>
-Yêu cầu các em tự viết ra bc những từ các
em cho là dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút,
để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa bài.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò </b>
<b>chơi.</b>
<i>-1 HS đọc: Đặt dấu hỏi (? hay dấu ~) trên </i>
-2 lên bảng làm.
-HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại:
<i><b>Cái gì mà lưỡi bằng gang.</b></i>
<i><b>Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.</b></i>
<i><b>Giúp nhà có gạo để ăn.</b></i>
<i><b>Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.</b></i>
(Là cái lưỡi cày.)
<i><b>Thuở bé em có hai sừng.</b></i>
<b>Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa.</b>
<i><b>Ngoài hai mươi tuổi đã già.</b></i>
<i>Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.</i>
(Là mặt trăng.)
<i><b>E. Củng cố – dặn dò.</b></i>
<i>- Cho HS tập viết lại từ khó đã viết sai: hương trời,</i>
<i>ríu rít, lá thuyền, êm đềm.</i>
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
<b>I. Mục đích yêu caàu:</b>
- Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên” (BT1)
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
GV: -Tranh minh họa truyện vui “Kéo cây lúa lên”
-Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
-Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
HS: -VLT, bút.
<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>A. Khởi động: Hát.</b></i>
<i>B. Bài cũ: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em.</i>
- GV gọi HS lên kể chuyện.
- Một HS lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- GV nhận xét bài cũ.
<i><b>C. Bài mới:</b></i>
<i>Giới thiệu và ghi tựa bài:</i>
<i><b>D. Tiến hành các hoạt động</b></i>
<b>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.</b>
-Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
<i><b>+ Bài tập 1:</b></i>
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại
4 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
<i>+ Truyện này có những nhân vật nào?</i>
<i>+ Khi thấy lúa ở ruộng mình xấu, chàng ngốc đã </i>
<i>làm gì?</i>
<i>+ Về nhà anh chàng nói gì với vợ ?</i>
<i>+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?</i>
<i>+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?</i>
<i><b>+Sự thiếu hiểu biết của chàng ngốc đã gây ra tác </b></i>
<i><b>hại như thế nào cho ruộng lúa nhà mình?</b></i>
<i><b>GV chốt: Sự thiếu hiểu biết thường gây ra những </b></i>
<i><b>hậu quả xấu cho bản thân, gia đình, cảnh vật </b></i>
<i><b>thiên nhiên, mơi trường xung quanh.</b></i>
- GV kể tiếp lần 2:
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
<b>* Hoạt động 2: Kể những điều em biết về nông </b>
<b>thôn (thành thị).</b>
Giúp các em biết kể được những điều mình biết
về(thành thị) nơng thơn.
<i><b>+ Bài tập 2:</b></i>
- GV mời HS đọc u cầu của bài và các gợi ý
trong SGK.
- GV yêu cầu HS chọn đề tài: thành thị hoặc nông
<i><b>PP: Quan sát, thực hành.</b></i>
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS quan sát tranh minh họa.
-HS lắng nghe.
<i> +Chàng ngốc và vợ.</i>
<i>+Kéo cây lúa lên cho cao hơn cây lúa </i>
<i>ruộng nhà bên cạnh.</i>
<i>+Chàng khoe đã kéo lúa lên cao so với </i>
<i>nhà bên cạnh..</i>
<i>+Cả ruộng lúa nhà mình đã héo rũ.</i>
<i>+Cây lúa kéo lên bị đứt rễ nên héo rủ.</i>
<i><b>+ Ruộng lúa bị chết, mùa màng mất thu </b></i>
<i><b>hoạch.</b></i>
<i><b>+ HS lắng nghe.</b></i>
-HS làm việc theo cặp.
-HS thi kể chuyện.
-HS nhận xét.
<i><b> PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.</b></i>
thoân.
- GV mời 1 HS làm mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
- GV gọi 5 HS xung phong trình bày bài nói của
mình.
- GV nhận xét, tun dương những bạn nói tốt.
<i><b>GV nhắc lại: Sự thiếu hiểu biết thường gây ra </b></i>
<i><b>những hậu quả xấu cho bản thân, gia đình, cảnh </b></i>
<i><b>vật thiên nhiên, cảnh quan mơi trường xung </b></i>
<i><b>quanh.</b></i>
<i><b>E. Củng cố – dặn dò.</b></i>
<i><b>+Em hãy nêu một vài việc do thiếu hiểu biết mà </b></i>
<i><b>con người đã gây ra ảnh hưởng xấu cho cảnh </b></i>
<i><b>quan môi trường xung quanh?</b></i>
Về nhà tập kể lại chuyện. Tuyên dương những HS
học tốt.
<b>Chuẩn bị bài: Viết thư cho bạn kể những điều em</b>
<b>biết về thành thị, nơng thơn.</b>
Nhận xét tiết học.
-Một HS đứng lên làm mẫu.
-HS cả lớp làm vào vở.
-5 HS xung phong trình bày bài nói của
mình.
-HS cả lớp nhận xét.
<i>Ví dụ: Tuần trước em được xem một </i>
<i>chương trình tivi kể về một bác nơng dân </i>
<i>làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người </i>
<i>thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại </i>
<i>rộng rãi của bác nơng dân, em rất thích. </i>
<i>Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ </i>
<i>nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao </i>
<i><b>+ Xả rác, nước thải bừa bãi, chặt phá </b></i>
<i><b>rừng, bẻ cành hái hoa nơi cơng cộng, …</b></i>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết làm tính và giải tốn có hai phép tính
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :</b>
-
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :</b>
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 .
<i>III.</i>
<b>Tiến trình dạy học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu bài</b>
<b>c. Luyện tập- thực</b>
<b>hành</b>
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 76.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
<i>* Giới thiệu về biểu thức:</i>
- Viết lên bảng 126 + 51 và yêu cầu HS đọc:
- GV giới thiệu biểu thức.
- Viết tiếp lên bảng: 62 - 11 và giới thiệu.
- Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
- GV kết luận.
<i>* Giới thiệu về giá trị của biểu thức:</i>
- Yêu cầu HS tính 126 + 51.
- Giới thiệu: Vì 126+51 = 177 nên 177 dược
- Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4.
- GV giới thiệu kết quả của biểu thức trên.
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV viết lên bảng 284 + 10 và yêu cầu HS
đọc biểu thức, sau đó tính giá trị của biểu
thức.
- Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu, sau
đó yêu cầu các em làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Hướng dẫn HS tìm giá trị biểu thức, sau đó
tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với
biểu thức.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm
giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về
nhà.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời: 126 + 51 = 177.
- HS trả lời: 125 + 10 - 4 = 131.
- 1 HS đọc.
- HS đọc biểu thức.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp
làm vào vở bài tập.
<b>TỐN</b>
<b>Tiết 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng , phép trừ hoặc chỉ có phép nhân ,
phép chia .
- Áp dụng việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu : “ = ” , “ < ” , “ > ”
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :</b>
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 .
<i>IV.</i>
<b>Tiến trình dạy học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu bài</b>
<b>c. Luyện tập- thực</b>
<b>hành</b>
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 77.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
- Viết lên bảng 60 + 20 - 5 và yêu cầu HS
đọc biểu thức này.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính:
- GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức
chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- GV nêu cách tính giá trị biểu thức.
- Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và yêu cầu HS đọc
biểu thức này.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính 49 : 7 + 5.
- GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức
chỉ có các phép tính nhân, chia.
- GV nêu cách tính giá trị biểu thức trên như
sau: 49 chia 7 bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. Giá
trị của biểu thức 49 : 7 x 5 là 35.
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS lên bảng làm mẫu biểu thức:
205 + 60 + 3.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với
bài tập 1.
<i><b>-Bài 3:</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức: 55 : 5
x 3
- So sánh với 32?
- Điền dấu gì vào chỗ chấm?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại và giải
thích cách làm của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm
giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về
nhà.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Tính:
60 + 20 - 5 = 80 - 5
60 + 30 - 5 = 60 + 15
= 75
- HS nhắc lại quy tắc
- HS nhắc lại cách tính.
- HS đọc.
- Tính:
49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35
- HS nhắc lại quy tắc.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
205+ 60 + 3 = 265 + 3
= 268
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nêu.
- Tính ra giấy nháp:
55 : 5 x 3 = 11 x 3
<i><b>Tiết 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo).</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia .
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng , sai của biểu thức
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :</b>
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 .
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU :: </b></i>
<i><b>Tiến trình dạy học </b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu:</b>
<b>b. HD TH bài:</b>
<b>c. Luyện tập - thực</b>
<b>hành:</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Kiểm tra bài tập đã giao về nhà của tiết
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi
đề.
* Thực hiện tính giá trị biểu thức.
- GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu
HS đọc biểu thức.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính gái trị của
biểu thức trên.
- GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức
có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của
biểu thức trên.
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để
tính giá trị của biểu thức:
86 - 10 x 4.
<i><b>Bài 1: </b></i>
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự
làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Yêu cầu HS tính gái trị của biểu thức, sau
đó ghi kết quả Đ hoặc S vào ô trống.
- Yêu cầu HS tìm nguyên nhân của các
biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề tốn.
- u cầu HS trình bày bài giải.
- Chữa bài, cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi,
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS có thể tính:
60 + 35 : 5 = 95 : 5
= 19.
hoặc:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67.
- Nhắc lại quy tắc.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào giấy nháp.
86 - 10 x 4 = 86 - 40
= 46
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập.
- HS làm bài.
- Do thực hiện sai quy tắc.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải:
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
60 + 35 = 95 (quả)
Mỗi hộp có số táo là:
<i><b>Tiến trình dạy học </b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
gái trị của biẻu thức.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>TOÁN</b>
<i><b>Tiết 80 :LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng:
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng , phép trừ ; chỉ có phép nhân ,
phép chia ; có các phép cộng , trừ , nhân , chia
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRÒ :</b>
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 ,
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU : :</b>
<b>Tiến trình dạy học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ:</b>
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu:</b>
<b>c. Luyện tập </b>
<b>-thực hành:</b>
<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của
tiết 79.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi
đề.
<i><b>Bài 1: </b></i>
- GV hướng dẫn HS cách tính gái trị của
một biểu thức và yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Tiến hành tương tự nha bài tập 1.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính gái trị của
biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Cho HS ự làm bài, sau đó yêu cầu HS tự
- Chữa bài.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính
giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận
xét.
- HS lắng nghe.
- 4 HS HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập.
a) 125 - 85 + 80 = 40 + 80
= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
168.
b) 68 + 32 - 10 = 100 - 10
= 90.
147 : 7 x 6 = 21 x 6
= 126.