Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

VIÊM GAN mãn (nội KHOA SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.33 KB, 17 trang )

VIÊM GAN MÃN
(CHRONIC HEPATITIS)


ĐỊNH NGHĨA
Bệnh ở chủ mô gan với tổn
thương : viêm (inflammation) và
hoại tử (necrosis) kéo dài hơn 6
tháng.


NGUYÊN NHÂN
3 NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP NHẤT
- HBV, HCV
- Rượu
- Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu
( NASH)
Các nguyên nhân khác gồm : Thuốc,
Viêm gan tự miễn , Wilson, Hemochromatosis,
thiếu alpha 1 anti trypsin…
Có thể không rõ NN.


BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
 Rất biến thiên

Từ không có triệu chứng, cho đến đầy
đủ
các dấu hiệu bệnh lý gan mạn và tăng áp
lực TMC.
 Triệu chứng thường gặp nhất là:






Mệt mỏi
Vàng da
Gan to, lách to.

 Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng

ngoài
gan như khớp, thận, đại tràng, thần kinh…
tùy
vào NN.


XÉT NGHIỆM SINH HÓA GAN MẬT
 ALT, AST:

Thường tăng < 10 lần (< 300U/l)
 Bilirubin : bt hay tăng.
 ALP : có thể tăng < 2 lần , GGT có thể
tăng
 Protide, albumin máu : bình thường hay
giảm
Prothrobine time : bình thường hay kéo
dài


BỆNH GAN RƯỢU

(Alcoholic Liver Disease)
Gan nhiễm mỡ do rượu (steatosis)
Viêm gan rượu (alcoholic hepatitis)
Xơ gan (cirrhosis)


GAN NHIỄM MỠ DO RƯỢU
Hầu hết không triệu chứng
Xét nghiệm hình ảnh (SA, CT) gan nhiễm mỡ hoặc
có nhiễm mỡ trên sinh thiết gan.
Chẩn đoán xác định sau khi trừ các nguyên nhân
khác của gan nhiễm mỡ.


VIÊM GAN RƯU
Không có TC hay có các TC sau :
– Sốt < 38,30 C phân biệt với nhiễm
trùng
– Gan to có thể đau
– Vàng da
– Dấu hiệu bệnh gan mãn tính (phù, sao
mạch, lòng bàn tay son, nhũ hóa tuyến
vú)
– Tăng áp TMC tạm thời  báng bụng,
lách to


VIÊM GAN RƯU
Xét nghiệm máu :







AST > 2 lần ALT
Giá trị AST và ALT thường < 300 U / L
GGT tăng cao
Bilirubin tăng là dấu hiệu tiên lượng
Tăng BC, tăng Neutrophil. Mức độ tăng
BC tương ứng với mức độ nặng của
viêm gan rượu.


VIÊM GAN RƯU
 Xét nghiệm hình ảnh

Siêu âm, CT scan và MRI cho hình ảnh
nhiễm mỡ, khối u và gợi ý xơ gan
 Mô học :
Hoại tử gan
Thể Mallory
Thâm nhiễm của bạch cầu đa nhân
trung tính
Viêm quanh tiểu TM


VIÊM GAN RƯU
TIÊN LƯNG
– Lâm sàng thường áp dụng Maddrey

Discriminant Function ( MDF)
– MDF = (4.6 x [PT BN –PT chứng]) +
(Bilirubin).
– Bilirubin được tính bằng đơn vị mg/dl.
– MDF > 32 : nặng


BỆNH GAN NHIỄM MỠ KHƠNG DO RƯỢU
(NAFLD)
 Gan nhiễm mỡ không do rượu

(NAFL)
 Viêm gan nhiễm mỡ không do
rượu (NASH)
 Xơ gan (Cirrhosis)

NAFLD: non-alcoholic fatty liver disease: bệnh gan nhiễm mỡ không
do rượu
NASH: non-alcoholic steato-hepatitis : viêm gan nhiễm mỡ không
do rượu



VIÊM GAN NHIỄM MỢ KHÔNG
DO RƯU
(NASH)

YTNN
Béo phì, ĐTĐ type 2, rối loạn lipit máu.
Lâm sàng

– Có thể không triệu chứng
– Thường gặp : yếu, mệt
– Đau ¼ bụng trên P, đầy bụng (ít gặp)
– Gan có thể to
– Loại trừ do rượu đáng kể ( uống rượu <
20g/ ngày hay 140g/ tuaàn )


NASH
AST, ALT
Tăng nhẹ : 50-150 IU/ml
ALT > AST
Hình ảnh ( SA, CT, MRI)
- Có thể nhiễm mỡ khu trú hay lan tỏa
- MRI : nhạy cảm nhất
Mô học :
- Nhiễm mỡ
- Tổn thương tb gan dạng thối hóa nước
- Viêm : thâm nhiễm Neutrophil và BC đơn nhân


NASH
Hạt mỡ
Hạt mỡ

Thể Mallory

TB gan thối hóa nước





×