Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thực trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã thanh hóa, tuyên hóa, quảng bình năm 2020 và một số yếu tố liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

THỰC TRẠNG DINH DƢỠNG CỦA
TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI TẠI XÃ THANH HĨA,
TUN HĨA, QUẢNG BÌNH NĂM 2020
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA: KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN: Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

THỰC TRẠNG DINH DƢỠNG CỦA
TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI TẠI XÃ THANH HĨA,
TUN HĨA, QUẢNG BÌNH NĂM 2020
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã số: 8 72 07 01


HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Nguyễn Bạch Ngọc

Hà Nội - 2020

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phịng Đào tạo sau Đại học
cùng tồn thể các Thầy, Cô trƣờng Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập, rèn luyện, tu dƣỡng tại trƣờng.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô thuộc Bộ môn Y tế Công cộng,
trƣờng Đại học Thăng Long đã trang bị cho tôi kiến thức, đạo đức nghề nghiệp,
phƣơng pháp nghiên cứu và tƣ duy khoa học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Bạch Ngọc,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn Trung tâm y tế huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình
đã tạo điều kiện và hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong quá trình thu thập số liệu.
Xin cảm ơn các anh, chị và các bạn học viên sau đại học chuyên ngành Y
tế công cộng trƣờng Đại học Thăng Long đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Đặc biệt, từ tận đáy lịng mình tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ
quan đã chia sẻ, hỗ trợ, giúp đỡ tơi vƣợt qua những khó khăn và giành cho tơi
những tình cảm chăm sóc q báu để tơi hồn tất luận văn này.
Hà Nội, tháng 10 năm 2020
Học viên

Nguyễn Thị Thanh Huyền


ii

LỜI CAM ĐOAN

Kính gửi:

Phịng Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại Học Thăng Long.
Bộ môn Y tế công cộng Trƣờng Đại học Thăng Long.
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.

Tên tôi là: Nguyễn Thị Thanh Huyền - học viên lớp cao học YTCC7.2, chuyên
ngành Y tế công cộng, Trƣờng Đại học Thăng Long.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn này là có thật và kết quả hồn
tồn trung thực, chính xác, chƣa có ai cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, tháng 10 năm 2020
Học viên

Nguyễn Thị Thanh Huyền

Thang Long University Library


iii
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3
1.1. Một số khái niệm ........................................................................................... 3
1.1.1. Dinh dƣỡng ............................................................................................. 3
1.1.2. Tình trạng dinh dƣỡng ............................................................................ 3
1.1.3. Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng .............................................................. 3
1.1.4. Suy dinh dƣỡng ....................................................................................... 3

1.1.5. Thừa cân, béo phì .................................................................................... 3
1.2. Dinh dƣỡng cho trẻ em dƣới 5 tuổi ............................................................... 4
1.2.1. Dinh dƣỡng cho trẻ em dƣới 1 tuổi ........................................................ 4
1.2.2. Dinh dƣỡng cho trẻ nhỏ dƣới 5 tuổi ....................................................... 6
1.3. Các phƣơng pháp đánh giá tình trạng dinh dƣỡng ........................................ 8
1.3.1. Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng trẻ em bằng phƣơng pháp nhân trắc học .. 8
1.3.2. Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng trẻ em bằng biểu đồ tăng trƣởng ......... 9
1.3.3. Điều tra khẩu phần và tập quán ăn uống .............................................. 10
1.3.4. Phƣơng pháp đánh giá tình trạng bằng khám lâm sàng và các xét
nghiệm hóa sinh .............................................................................................. 11
1.4. Suy dinh dƣỡng ........................................................................................... 12
1.4.1. Nguyên nhân suy dinh dƣỡng do thiếu protein năng lƣợng ................. 12
1.4.2. Hậu quả của suy dinh dƣỡng ................................................................ 14
1.4.3. Phân loại tình trạng suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi ....................... 15
1.4.4. Phòng chống suy dinh dƣỡng trẻ em< 5 tuổi ........................................ 16
1.5. Thừa cân, béo phì ........................................................................................ 17
1.5.1. Nguyên nhân của thừa dinh dƣỡng, thừa cân và béo phì ..................... 17
1.5.2. Hậu quả của thừa cân, béo phì ở trẻ em ............................................... 17
1.5.3. Dự phịng và quản lý thừa cân và béo phì ............................................ 18
1.6. Nghiên cứu về dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi trên thế giới và Việt Nam . 19
1.6.1. Nghiên cứu về dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi trên thế giới ................. 19
1.6.2. Nghiên cứu về dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi ở Việt Nam.................. 22


iv
1.7. Một số yếu tố liên quan đến suy dinh dƣỡng ở trẻ em ................................ 25
1.7.1. Nuôi con bằng sữa mẹ .......................................................................... 25
1.7.2. Nuôi con ăn bổ sung ............................................................................. 26
1.7.3. Cách chăm sóc trẻ ................................................................................. 27
1.8. Một số đặc điểm tự nhiên, xã hội của địa điểm nghiên cứu ....................... 27

1.9. Khung lý thuyết nghiên cứu ........................................................................ 28
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 29
2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................. 29
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 29
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 29
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 29
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 29
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu .................................................................... 29
2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu thu thập và tiêu chí đánh giá ..................... 30
2.3.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu ................................................................ 30
2.3.2. Một số tiêu chí đánh giá ........................................................................ 33
2.4. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................................. 35
2.4.1. Công cụ thu thập thông tin .................................................................... 35
2.4.2. Kỷ thuật thu thập thơng tin: .................................................................. 35
2.4.3. Quy trình thu thập thơng tin .................................................................. 37
2.5. Phân tích và xử lý số liệu ............................................................................ 38
2.6. Sai số và biện pháp khống chế sai số .......................................................... 38
2.6.1. Sai số ..................................................................................................... 38
2.6.2. Biện pháp khắc phục ............................................................................. 38
2.7. Đạo đức nghiên cứu .................................................................................... 38
2.8. Hạn chế của nghiên cứu .............................................................................. 39
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 40
3.1. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ dƣới 5 tuổi .................................................. 40
3.1.1. Thơng tin của các bà mẹ có con dƣới 5 tuổi ......................................... 40

Thang Long University Library


v

3.1.3. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ dƣới 5 tuổi tham gia nghiên cứu .......... 46
3.2. Một số yếu tố liên quan đến suy dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 5 tuổi .......... 50
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 59
4.1. Thực trạng dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 5 tuổi tại xã Thanh Hố, huyện
Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình năm 2020 ............................................................ 59
4.1.1. Về thực trạng suy dinh dƣỡng của trẻ ................................................... 59
4.1.2. Tình trạng thừa cân béo phì .................................................................. 63
4.2. Một số yếu tố liên quan đến suy dinh dƣỡng của đối tƣợng nghiên cứu .... 64
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 76
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 83


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CN/T

Cân nặng theo tuổi

CN/CC

Cân nặng theo chiều cao

CC/T

Chiều cao theo tuổi

QTTK


Quần thể tham khảo

SDD

Suy dinh dƣỡng

SDDTE

Suy dinh dƣỡng trẻ em

TC, BP

Thừa cân, béo phì

TTDD

Tình trạng dinh dƣỡng

WHO

(World Health Organization) Tổ chức y tế thế giới

TE

Trẻ em

THCN

Trung học chuyên nghiệp


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

Thang Long University Library


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nhu cầu một số Vitamin ở trẻ từ 1 - 3 tuổi [47] .................................. 7
Bảng 1.2. Nhu cầu một số Vitamin ở trẻ từ 4 - 6 tuổi [47] .................................. 7
Bảng 1.3. Một số dấu hiệu lâm sàng có thể do thiếu hụt dinh dƣỡng [48] ........ 11
Bảng 1.4. Phân loại SDD trẻ dƣới 5 tuổi của WHO năm 1995 [4], [13] ........... 16
Bảng 2.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu ...................................................... 30
Bảng 3.10. Tình trạng dinh dƣỡng sinh của trẻ tham gia nghiên cứu (n=451) .. 46
Bảng 3.11. Phân loại suy dinh dƣỡng của trẻ tham gia nghiên cứu (n=451) ..... 46
Bảng 3.12. Tình trạng dinh dƣỡng theo giới tính của trẻ (n=451) ..................... 47
Bảng 3.13. Tình trạng dinh dƣỡng theo dân tộc của trẻ (n=451) ....................... 47
Bảng 3.14. Tình trạng dinh dƣỡng theo tuổi của trẻ (n=451) ............................ 47
Bảng 3.16. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ theo tuổi của ngƣời mẹ (n=451) ..... 48
Bảng 3.17. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ theo nghề nghiệp của ngƣời mẹ

(n=451) ............................................................................................................... 49
Bảng 3.18. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ theo học vấn của ngƣời mẹ (n=451) 49
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa tuổi và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ (n=451)
............................................................................................................................. 50
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa giới tính và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ
(n=451) ............................................................................................................... 50
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa dân tộc và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ
(n=451) ............................................................................................................... 51
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa thứ tự sinh và tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ
(n=451) ............................................................................................................... 51
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa cân nặng khi sinh và tình trạng suy dinh dƣỡng
của trẻ (n=451) ................................................................................................... 52
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa tình trạng sinh và tình trạng suy dinh dƣỡng của
trẻ (n=451) .......................................................................................................... 52
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa tuổi mẹ và tình trạng SDD của trẻ (n=451) ..... 53


viii
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của mẹ và tình trạng suy dinh dƣỡng
của trẻ (n=451) ................................................................................................... 53
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa học vấn của mẹ và tình trạng suy dinh dƣỡng của
trẻ (n=451) .......................................................................................................... 54
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa tiền sử suy dinh dƣỡng và tình trạng suy dinh
dƣỡng của trẻ (n=451) ........................................................................................ 54
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa kinh tế gia đình và tình trạng suy dinh dƣỡng của
trẻ (n=451) .......................................................................................................... 55
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa tuổi mẹ khi sinh trẻ và tình trạng suy dinh dƣỡng
của trẻ (n=451) ................................................................................................... 55
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa thời gian cho bú sau sinh và tình trạng suy dinh
dƣỡng của trẻ (n=451) ........................................................................................ 56

Bảng 3.32. Mối liên quan giữa thời gian bú mẹ hoàn toàn và tình trạng suy dinh
dƣỡng của trẻ (n=451) ........................................................................................ 56
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa thời gian cai sữa và tình trạng suy dinh dƣỡng
của trẻ (n=451) ................................................................................................... 57
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa thời gian ăn dặm và tình trạng suy dinh dƣỡng
của trẻ (n=451) ................................................................................................... 57
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa tình trạng tiêm chủng và SDD của trẻ (n=451) . 57
Bảng 3.36. Mối liên quan giữa tiền sử bệnh tật trong 2 tuần qua ...................... 58
và SDD của trẻ (n=451) ..................................................................................... 58
Bảng 3.37. Mối liên quan giữa việctheo dõi cân năng và tình trạng suy dinh
dƣỡng của trẻ (n=451) ........................................................................................ 58

Thang Long University Library


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Dân tộc của ngƣời mẹ tham gia nghiên cứu (n=405) ..................... 40
Biểu đồ 3.2. Số con dƣới 5 tuổi của ngƣời mẹ tham gia nghiên cứu (n=405) .... 42
Biểu đồ 3.3. Tình trạng kinh tế của ngƣời mẹ tham gia nghiên cứu (n=405)..... 43
Biểu đồ 3.4. Giới tính của trẻ tham gia nghiên cứu (n=451) .............................. 43
Biểu đồ 3.5. Dân tộc của trẻ tham gia nghiên cứu (n=451) ................................ 44


1
ĐẶT VẤN ĐỀ

Dinh dƣỡng là nền tảng của sức khỏe, dinh dƣỡng tốt là điều kiện tiên
quyết để phát triển xã hội. Dinh dƣỡng ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình tăng
trƣởng và phát triển của trẻ, ảnh hƣởng đến bệnh tật, làm bệnh dễ phát sinh, kéo

dài thời gian mắc bệnh hoặc làm bệnh nặng hơn ở những trẻ bị suy dinh dƣỡng.
Dinh dƣỡng cân đối, hợp lý là yếu tố cơ bản để nâng cao chất lƣợng cuộc sống
của từng ngƣời, từng gia đình cũng nhƣ của tồn xã hội.
Suy dinh dƣỡng hay thừa cân/béo phì đều là vấn đề của sức khỏe cộng
đồng luôn đƣợc các quốc gia quan tâm. Suy dinh dƣỡng thể thấp còi là một bệnh
khá phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc chậm phát triển. Trẻ em là đối
tƣợng chính của suy dinh dƣỡng.
Suy dinh dƣỡng gắn liền với nghèo đói, bệnh tật và thiếu kiến thức về
dinh dƣỡng. Tình trạng dinh dƣỡng liên quan chặt chẽ đến các yếu tố kinh tế,
văn hóa, xã hội, mơi trƣờng sống và dịch vụ y tế [5], [16].
Hiện nay, ở Việt Nam, tình trạng suy dinh dƣỡng ở trẻ em vẫn cịn ở
ngƣỡng có ý nghĩa đối với sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là suy dinh dƣỡng thể
thấp còi (cứ 4 trẻ thì có 1 trẻ bị suy dinh dƣỡng thấp cịi) và có sự khác biệt giữa
các vùng miền, một số tỉnh có tỷ lệ suy dinh dƣỡng thấp cịi ở mức rất cao (trên
35%). Mặt khác, tình trạng thừa cân, béo phì ở trẻ em hiện đang gia tăng nhanh
đặc biệt là ở một số tỉnh thành có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế và ở khu vực đơ
thị lớn (có tỉnh hiện nay đã trên 10%) [30]. Chiến lƣợc mục tiêu quốc gia về
dinh dƣỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, phấn đấu đến năm
2015 giảm tỷ lệ suy dinh dƣỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dƣới 5 tuổi xuống dƣới
15% và thấp cịi xuống < 26% [2].
Tại Quảng Bình, theo số liệu thống kê của Viện dinh dƣỡng Quốc gia,
trong những năm gần đây tình trạng suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi luôn ở
mức cao so với cả nƣớc và cao nhất trong khu vực Bắc Trung bộ. Tỷ lệ suy dinh
dƣỡng thể nhẹ cân các năm 2015, 2016, 2017 lần lƣợt là 18,4%; 18,2% và

Thang Long University Library


2
17,7%; Tỷ lệ suy dinh dƣỡng thể thấp còi lần lƣợt là 30,5%; 30,2% và 29,7%; tỷ

lệ suy dinh dƣỡng thể gày còm là 7,8% (năm 2017), cao hơn rất nhiều so với
mức trung bình cả nƣớc. Trong lúc đó tỷ lệ thừa cân, béo phì năm 2017 là 2,9%
thấp hơn so với trung bình cả nƣớc (5,9%) [30] .
Tuyên Hóa là huyện nghèo của tỉnh Quảng Bình, đời sống cịn nhiều khó
khăn, tỷ lệ hộ nghèo cịn cao. Trong những năm qua, hoạt động phòng chống
suy dinh dƣỡng trẻ em tại huyện đã đƣợc triển khai sâu rộng. Tỷ lệ suy dinh
dƣỡng trong những năm gần đây có giảm. Tuy nhiên, về mặt bằng chung tỷ lệ
suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi của huyện vẫn luôn nằm trong nhóm các
huyện có tỷ lệ suy dinh dƣỡng cao của tỉnh. Thanh Hóa là xã vùng miền núi khó
khăn của huyện. Theo số liệu báo cáo địa phƣơng năm 2019, tỷ lệ suy dinh
dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi cân năng/tuổi là 19,3%, suy dinh dƣỡng thể thấp còi là
29,8% [19].
Tuy nhiên, đây chỉ là những số liệu về tỷ lệ suy dinh dƣỡng, chƣa có các
số liệu về tình trạng dinh dƣỡng chung của trẻ cũng nhƣ chƣa có nhiều ý nghĩa
trong việc can thiệp để giảm tỷ lệ suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi ở địa
phƣơng. Vậy, câu hỏi đặt ra ở đây là tình trạng dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi ở
xã Thanh Hóa, huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình nhƣ thế nào? Và có những
yếu tố nào liên quan đến suy dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 5 tuổi tại địa phƣơng?
Để đi tìm câu trả lời cho vấn đề trên và từ đó đƣa ra các khuyến nghị thích hợp
góp phần giúp cải thiện tình trạng dinh dƣỡng của trẻ em tại địa phƣơng, chúng
tôi chọn đề tài “Thực trạng dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 5 tuổi tại xã Thanh
Hóa, huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình năm 2020 và một số yếu tố liên
quan” đƣợc thực hiện với 02 mục tiêu:
1. Đánh giá thực trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Thanh
Hố, huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình năm 2020.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng của các đối
tượng nghiên cứu.


3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Dinh dưỡng
Dinh dƣỡng là việc cung cấp các chất cần thiết (theo dạng thức ăn) cho
các tế bào và các sinh vật để hỗ trợ sự sống. Nó bao gồm các hoạt động ăn uống;
hấp thu, vận chuyển và sử dụng các chất dinh dƣỡng; bài tiết các chất thải.
1.1.2. Tình trạng dinh dưỡng
Tình trạng dinh dƣỡng (TTDD) là tập hợp các đặc điểm chức phận, cấu
trúc và hoá sinh phản ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của cơ thể.
Tình trạng dinh dƣỡng của các cá thể là kết quả của ăn uống và sử dụng
các chất dinh dƣỡng của cơ thể. Tình trạng dinh dƣỡng tốt phản ảnh sự cân bằng
giữa thức ăn ăn vào và tình trạng sức khoẻ, khi cơ thể thiếu hoặc thừa dinh
dƣỡng là thể hiện có vấn đề về sức khoẻ hoặc vấn đề về dinh dƣỡng.
1.1.3. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
Đánh giá TTDD là quá trình thu thập và phân tịch thơng tin, số liệu về
TTDD và nhận định tình hình trên cơ sở các thơng tin số liệu đó.
1.1.4. Suy dinh dưỡng
Suy dinh dƣỡng (SDD) là tình trạng bệnh lý do “Nhu cầu dinh dƣỡng bình
thƣờng của cơ thể không đƣợc đáp ứng” [12]. Một đứa trẻ không đƣợc ăn uống
đầy đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết theo nhu cầu là bị thiếu dinh dƣỡng. Đứa
trẻ thiếu dinh dƣỡng sẽ ngừng lớn và phát triển có thể trở thành SDD [4].
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã tổ chức nhiều đoàn khảo sát ở Châu Phi
và bệnh thiếu dinh dƣỡng Protein - năng lƣợng nhanh chóng đƣợc coi là bệnh
dinh dƣỡng quan trọng nhất trên Thế giới [20].
1.1.5. Thừa cân, béo phì
Thừa cânlà tình trạng cân nặng vƣợt quá cân nặng “nên có” so với chiều cao.
Béo phì là tình trạng tích lũy mỡ thái q và khơng bình thƣờng một cách
cục bộ hay tồn thể tới mức ảnh hƣởng xấu tới sức khoẻ

Thang Long University Library



4
Sự tích lũy năng lƣợng sẽ xảy ra khi cơ thể ăn vào một lƣợng thức ăn quá
nhiều so với nhu cầu, lâu ngày những chất dinh dƣỡng du thừa nhƣ chất đạm,
chất béo, chất đƣờng đều chuyển hóa thành mỡ để dự trữ, gây nên tình trạng béo
phì. Trong những năm gần đây, tỷ lê béo phì có xu hƣớng gia tăng nhanh chóng
ở những thành phố lớn.
1.2. Dinh dƣỡng cho trẻ em dƣới 5 tuổi
1.2.1. Dinh dưỡng cho trẻ em dưới 1 tuổi
Dinh dƣỡng của trẻ dƣới 1 tuổi có ý nghĩa quan trọng tới sức khoẻ và cả
quá trình phát triển của trẻ. Trẻ em, đặc biệt là trong năm đầu, nếu đƣợc chăm
sóc ni dƣỡng đầy đủ sẽ phát triển tốt, ít ốm đau bệnh tật. Nhiều vấn đề sức
khoẻ, bệnh tật của trẻ có thể phòng và cải thiện đƣợc nếu điều chỉnh đúng, kịp
thời [47].
1.2.1.1 Sự tăng trưởng của trẻ
Tăng trưởng về cân nặng: Cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh đủ tháng
lúc mới đẻ là 2.800 - 3.000g. Con trai lớn hơn con gái, con dạ thƣờng nặng hơn
con so. Cân nặng của trẻ tăng nhanh năm đầu. Từ năm thứ 2 trở đi, cân nặng
tăng chậm hơn, mỗi năm trung bình tăng 2 - 3kg. Có thể ƣớc tính cân nặng trung
bình của trẻ trên 1 tuổi theo cơng thức:
Cân nặng (kg) = 9 + 2 (N - 1)
Trong đó N là tuổi của trẻ tính theo năm.
Tăng trưởng chiều cao: Chiều cao của trẻ sơ sinh trung bình là 48 - 50cm,
con trai cao hơn con gái. Trong năm đầu, chiều cao của trẻ tăng rất nhanh, nhất
là những tháng đầu sau khi sinh. Lúc trẻ đƣợc 12 tháng, chiều cao tăng gấp 1,5
lần so với lúc sinh (đạt đƣợc 75cm). Trên 1 tuổi, mỗi năm trung bình trẻ tăng
thêm 5 - 7 cm cho đến lúc dậy thì. Có thể ƣớc tính chiều cao của trẻ trên 1 tuổi
theo cơng thức:
Chiều cao (cm) = 75 +6 (N -1)

Trong đó N là số tuổi của trẻ tính theo năm [47].


5
1.2.1.2. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ dưới 1 tuổi
Nhu cầu năng lượng: Năng lƣợng cung cấp cho trẻ đƣợc phân bố nhƣ sau:
50% đáp ứng nhu cầu chuyển hóa cơ bản và 25% cho hoạt động và 25% cho
phát triển (tăng cân trung bình từ 15 - 35g/ngày). Sữa mẹ đáp ứng đuợc nhu cầu
của đứa trẻ trong 6 tháng đầu [47].
Nhu cầu Protein: Nhu cầu protein của trẻ dƣới 1 tuổi cao do tốc độ phát
triển của xƣơng, cơ và các mô. Nhu cầu protein hàng ngày là 2,2g/kg cân nặng
của trẻ, đến tháng thứ tƣ trở đi nhu cầu protein là 1,4g/kg/ngày. Đối với trẻ em
nên sử dụng protein có giá trị sinh học cao từ 70-85% nhƣ sữa, thịt, trứng. Hiện
nay, theo khuyến cáo của WHO/UNICEF đối với trẻ dƣới 6 tháng tuổi bú mẹ
hoàn toàn là đảm bảo nhu cầu protein để trẻ phát triển và khỏe mạnh [47].
Nhu cầu Lipid: Nhu cầu lipid ở trẻ đảm bảo trƣớc hết cho nhu cầu năng
lƣợng và các acid béo cần thiết và hỗ trợ việc hấp thu các vitamin tan trong dầu
(A, D, E, K). Nhu cầu lipid ở trẻ dƣới 1 tuổi đƣợc xác định dựa vào lƣợng chất
béo trung bình có trong sữa mẹ và lƣợng sữa trung bình đứa trẻ đƣợc bú.Ở trẻ
đang bú mẹ, vì 50-60% năng lƣợng ăn vào là do chất béo của sữa mẹ cung cấp
nên khi trẻ bắt đầu ăn bổ sung, nhất là khi cai sữa cần chú ý đến tình trạng dinh
dƣỡng giảm lƣợng chất béo đột ngột do bú mẹ ít hơn hoặc đã ngừng bú mẹ[47].
Nhu cầu Glucid: Ngƣời ta thấy 8% glucid trong sữa mẹ là lactose xấp xỉ
7g trong 100 ml sữa mẹ, trong chế độ ăn 37% năng lƣợng của trẻ do glucose,
theo tháng tuổi lƣợng glucid trong bữa ăn của trẻ thay đổi bởi các thức ăn bổ
sung và khi nhu cầu năng lƣợng của trẻ thay đổi [47].
Vitamin: cácvitamin tan trong nƣớc sữa mẹ cung cấp đủ nhu cầu cho trẻ
khi ngƣời mẹ đƣợc ăn uống đầy đủ. Nhu cầu đề nghị vitamin tan trong nƣớc chủ
yếu dựa vào hàm lƣợng các vitamin nhóm này và thêm giới hạn an tồn cho trẻ.
Các chất khống: Ở độ tuổi này trẻ cần các chất khoáng cần thiết nhƣ:

Calci, sắt, kẽm [47].
1.2.1.3. Nuôi con bằng sữa mẹ
Nuôi con bằng sữa mẹ là vấn đề đƣợc quan tâm nhiều trong dinh dƣỡng
trẻ em, đã có nhiều hội nghị quốc tế dành riêng cho vấn đề này. Hiện nay nuôi

Thang Long University Library


6
con bằng sữa mẹ đƣợc coi là biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khoẻ trẻ em. Ở
Việt Nam đã có chƣơng trình ni con bằng sữa mẹ nhằm khuyến khích và hỗ
trợ ni con bằng sữa mẹ. Những năm gần đây việc tuyên truyền về lợi ích của
sữa mẹ tới sức khoẻ của trẻ em và ngay cả sức khoẻ của ngƣời mẹ đã thúc đẩy tỷ
lệ nuôi con bằng sữa mẹ tăng lên [47].
1.2.1.4. Cho trẻ ăn bổ sung hợp lý
Trẻ từ 6 tháng tuổi trở đi, ngoài bú sữa mẹ hàng ngày nên bắt đầu cho ăn
một bữa bột, từ tháng thứ 7 đến 8, một ngày cho ăn 2 bữa bột đặc đến 9-12
tháng cho trẻ ăn 3 bữa đến tròn 1 tuổi cho một ngày 4 bữa. Nên cho trẻ ăn từ ít
tới nhiều tập cho trẻ ăn quen dần với thức ăn mới. Bữa ăn bổ sung cho trẻ đảm
bảo đủ các nhóm thức ăn để đáp ứng đủ các chất dinh dƣỡng và đậm độ nhiệt.
Các thức ăn của trẻ cần đƣợc chế biến sạch sẽ đảm bảo vệ sinh tránh các rối loạn
tiêu hóa. Đối với trẻ ở lứa tuổi ăn bổ sung đảm bảo cho trẻ đƣợc bú càng nhiều
càng tốt để cùng với thức ăn đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của trẻ [47].
1.2.2. Dinh dưỡng cho trẻ nhỏ dưới 5 tuổi
Dinh đƣỡng trẻ từ 1 tuổi đến 5 tuổi có những thay đổi đặc biệt về nhu cầu
bởi trẻ lớn lên cả về kích thƣớc và phát triển trí tuệ. Nhiều nghiên cứu về ảnh
hƣởng của dinh dƣỡng đối với sự phát triển kích thƣớc cơ thể và trí tuệ trong
những năm đầu, dinh dƣỡng khơng thích hợp cả thiếu và thừa đều ảnh hƣởng tới
dự phát triển của trẻ. Một trong những vấn đề dinh dƣỡng trẻ em là thỏa mãn
nhu cầu dinh dƣỡng cho sự phát triển của trẻ em về thể chất và tinh thần, cho

đến nay những vấn đề về dinh dƣỡng của trẻ em chƣa đƣợc giải quyết đầy đủ
[47].
1.2.2.1.Dinh dưỡng trẻ em từ 1 - 3 tuổi
Dinh dƣỡng của trẻ từ 1 đến 3 tuổi có ý nghĩa quan trọng tới sức khoẻ và
cả quá trình phát triển của trẻ. Khi dinh dƣỡng của trẻ không đáp ứng đầy đủ sẽ
dẫn đến chậm phát triển và cả những biến đổi về hoá sinh và những hậu quả
bệnh tật của thiếu các chất dinh dƣỡng. Ảnh hƣởng của thiếu dinh dƣỡng lên sức
khoẻ của trẻ phụ thuộc vào thời điểm chất dinh dƣỡng nào thiếu và thời gian


7
thiếu bao lâu. Nhiều vấn đề sức khoẻ, bệnh tật của trẻ có thể phịng và cải thiện
đƣợc nếu đƣợc điều chỉnh đúng kịp thời [47].
Nhu cầu năng lƣợng lứa tuổi này là 1300kcal/ngày (100 kcal/1 kg cân
nặng/ngày). Lƣợng protein 28g khoảng 2,5-3 g protein/kg cân nặng, protein
động vật ở lứa tuổi nên đạt 50% tổng số protein.
Nhu cầu một số Vitamin:
Bảng 1.1. Nhu cầu một số Vitamin ở trẻ từ 1 - 3 tuổi [47]
Vitamin A

400 µg

Vitamin B1

0,5 mg

Vitamin D

5µg


Vitamin B2

0,5 mg

Vitamin K

13 µg

Vitamin PP

6 mg

Vitamin C

30 mg

Vitamin B6

0,5 mg

1.2.2.2. Dinh dưỡng cho trẻ em từ 4-6 tuổi
Lứa tuổi này tốc độ lớn vẫn còn cao, cân nặng mỗi năm tăng lên 2kg và
chiều cao mỗi năm tăng trung bình là 7cm đồng thời hoạt động thể lực tăng lên
nhiều và bắt đầu vào lứa tuổi học mẫu giáo. Nhu cầu các chất dinh dƣỡng và
năng lƣợng ở lứa tuổi này đã đƣợc khuyến nghị nhƣ sau:
Nhu cầu năng lƣợng lứa tuổi này là 1600kcal.
Lƣợng protein 36g khoảng 2-2,5 protein/kg cân nặng, protein động vật
nên đạt 50% tổng số protein.
Nhu cầu một số vitamin
Bảng 1.2. Nhu cầu một số Vitamin ở trẻ từ 4 - 6 tuổi [47]

Vitamin A

450 µg

Vitamin B1

0,6 mg

Vitamin D

5 µg

Vitamin B2

0,6 mg

Vitamin K

19 µg

Vitamin PP

8 mg

Vitamin C

30 mg

Vitamin B6


0,6 mg

Để đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của trẻ các thức ăn nhƣ sữa và chế phẩm,
thịt cá trứng và hoa quả cần đƣợc cho trẻ ăn đầy đủ. Cần lƣu ý các nguyên tắc
dinh dƣỡng tốt nhƣ ăn đủ, đúng bữa, bữa ăn đa dạng và khơng kiêng tránh thức
ăn. Giáo dục thói quen về vệ sinh cũng là điều cần thiết ở lứa tuổi này [47].

Thang Long University Library


8
1.3. Các phƣơng pháp đánh giá tình trạng dinh dƣỡng
1.3.1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em bằng phương pháp nhân trắc học
Nhân trắc học dinh dƣỡng có mục đích đo các biến đổi về kích thƣớc và
cấu trúc cơ thể theo tuổi và tình trạng dinh dƣỡng. Phƣơng pháp nhân trắc học
có những ƣu điểm là đơn giản, an tồn và có thể điều tra trên một mẫu lớn.
Trang thiết bị khơng đắt, dễ vận chuyển. Có thể khai thác đánh giá đƣợc các dấu
hiệu về tình trạng dinh dƣỡng trong quá khứ và xác định đƣợc mức độ suy dinh
dƣỡng. Tuy nhiên phƣơng pháp nhân trắc học cũng có một vài nhƣợc điểm nhƣ:
khơng đánh giá đƣợc sự thay đổi về tình trạng dinh dƣỡng trong giai đoạn ngắn
hoặc không nhạy để xác định các thiếu hụt dinh dƣỡng đặc hiệu. Quá trình lớn là
kết quả tổng hợp của các yếu tố di truyền và ngoại cảm, trong đó các yếu tố dinh
dƣỡng có vai trị rất quan trọng. Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy yếu tố dinh
dƣỡng hầu nhƣ giữ vai trị chi phối chính trong sự phát triển của trẻ em, ít nhất
đến 5 tuổi. Vì vậy, thu thập các kích thƣớc nhân trắc là bộ phận quan trọng trong
các cuộc điều tra dinh dƣỡng. Có thể chia ra nhóm kích thƣớc nhân trắc sau đây:
- Khối lƣợng cơ thể, biểu hiện bằng cân nặng
- Các kích thƣớc về độ dài, đặc hiệu là chiều cao.
- Cấu trúc cơ thể và các dự trữ về năng lƣợng và protein, thông qua các
mô mềm bề mặt: Lớp mỡ dƣới da và cơ...

Tuy nhiên, từng số đo riêng lẻ về chiều cao, cân nặng sẽ không nói lên
đƣợc điều gì, chúng chỉ có ý nghĩa khi kết hợp với tuổi, giới hoặc kết hợp giữa
các số đo của đứa trẻ với nhau và phải đƣợc so sánh với giá trị của QTTK. Đối
với trẻ em, để đánh giá TTDD, ngƣời ta thƣờng dựa vào Z-Score các chỉ số cân
nặng theo tuổi (WFA), chiều cao theo tuổi (HFA), cân nặng theo chiều cao
(WFH) [23].
Với ngƣời trƣởng thành, chỉ số BMI đƣợc dùng để đánh giá TTDD. Chỉ
số BMI ở ngƣời bình thƣờng (đối với ngƣời châu Á): nữ 18,5 - 23,0. Khi cao
hơn các giới hạn trên là béo và thấp hơn là gầy. Tuy nhiên, chỉ số BMI khơng áp
dụng cho phụ nữ có thai, vận động viên, ngƣời tập thể hình [39].


9
1.3.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em bằng biểu đồ tăng trưởng
Biểu đồ tăng trƣởng có hai loại là biểu đồ dùng để theo dõi chiều cao và
biểu đồ theo dõi cân nặng. Biểu đồ tăng trƣởng giúp cho các bà mẹ và cán bộ y
tế đánh giá đƣợc tình trạng dinh dƣỡng của trẻ thơng qua theo dõi cân nặng
- Cách chấm biểu đồ: Vào một ngày cố định trong mỗi tháng, đo cân nặng
và chiều cao của trẻ để thu thập thơng tin, sau đó, bạn dò theo cột số tháng tuổi
của trẻ rồi kéo theo hƣớng lên trên đến đúng vị trí chỉ số cân nặng và chiều cao
của trẻ thì chấm một chấm. Thực hiện việc theo dõi các chỉ số này một cách đều
đặn. Sau đó, nối các chấm đã chấm vào với nhau, sẽ có đƣợc đƣờng biểu diễn
cân nặng và chiều cao của trẻ.
- Cách đọc biểu đồ: Vị trí và hƣớng đi của đƣờng biểu diễn cân nặng và
chiều cao của trẻ sẽ cho thấy tình trạng phát triển về mặt thể chất của trẻ. Cụ thể
nhƣ sau:
+ Nếu đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ đi song song với
đƣờng cong chuẩn (là đƣờng cong đậm nằm giữa vùng màu xanh - vùng an
tồn) thì có nghĩa là thể trạng của trẻ tăng trƣởng tốt.
+ Nếu đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ nằm ở vùng màu

cam – vùng cần chú ý, thì có nghĩa là thể trạng của trẻ có nguy cơ bị suy dinh
dƣỡng. Bạn cần tăng cƣờng chế độ dinh dƣỡng hợp lý hơn để giúp trẻ tăng cân
và phát triển chiều cao theo đúng độ tuổi.
+ Nếu đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ nằm ở vùng màu đỏ
– vùng báo động, thì có nghĩa là thể trạng của trẻ không đáp ứng về yêu cầu phát
triển thể chất phù hợp với độ tuổi. Trẻ có nguy cơ suy dinh dƣỡng về chiều cao
hoặc cân nặng hoặc là cả hai chỉ số. Trong trƣờng hợp này, bạn nên cho trẻ đi
khám dinh dƣỡng để đƣợc tƣ vấn và điều trị kịp thời.
Nếu đƣờng biểu diễn cân nặng và chiều cao của trẻ nằm ở vùng màu vàng
– vùng vƣợt trội, nằm trên vùng an tồn thì có nghĩa là trẻ phát triển về cân nặng
quá mức cho phép. Bạn nên cho trẻ đi khám dinh dƣỡng để đƣợc tƣ vấn và điều
trị kịp thời nếu bị dƣ cân hay béo phì.

Thang Long University Library


10
1.3.3. Điều tra khẩu phần và tập quán ăn uống
1.3.3.1. Điều tra khẩu phần
* Phương pháp xác định lương thực thực phẩm theo trọng lượng (cân
đong): Phƣơng pháp này chính xác, chất lƣợng cao, cho phép đánh giá lƣợng
thức ăn và chất dinh dƣỡng ăn vào thƣờng ngày của đối tƣợng. Có thể áp dụng
cho cả nhà ăn tập thể, gia đình và cá nhân. Phƣơng pháp này địi hỏi ngƣời điều
tra cân đong tất cả các loại thực phẩm và đồ uống đƣợc tiêu thụ cho một ngƣời
hay một nhóm đối tƣợng trong một thời gian nhất định. Cơng việc này đƣợc coi
là khó khăn, tiêu tốn nhiều thời gian và kinh phí.
Phương pháp ghi nhớ lại 24 giờ qua: Trong phƣơng pháp này, đối tƣợng
kể lại tỉ mỉ những gì đã ăn ngày hơm trƣớc hoặc 24 giờ trƣớc khi phỏng vấn.
Ngƣời phỏng vấn cần đƣợc huấn luyện kỹ để có thể thu đƣợc các thơng tin chính
xác về số lƣợng các thực phẩm đƣợc đối tƣợng đã tiêu thụ. Đây là một phƣơng

pháp rất thông dụng, nhanh, chi phí ít, đơn giản, nhẹ nhàng có giá trị khi áp
dụng cho số đông đối tƣợng và áp dụng cả với đối tƣợng trình độ văn hóa thấp
hoặc mù chữ. Tuy nhiên, phƣơng pháp này phụ thuộc nhiều vào trí nhớ, thái độ
cộng tác của đối tƣợng và cách gợi vấn đề của điều tra viên nên không thể áp
dụng cho ngƣời có trí nhớ kém và khó ƣớc tính chính xác trọng lƣợng một số
thực phẩm.
1.3.3.2. Điều tra tập quán ăn uống
Đó là các phƣơng pháp nhằm thu thập các thông tin nhƣ các quan niệm,
niềm tin sở thích đối với thức ăn cũng nhƣ cách chế biến, phân bố các thức ăn
trong ngày, cách ăn uống trong các dịp lễ hội...Tìm hiểu tập quán ăn uống và xác
định nguyên nhân của chúng là cần thiết, vừa để tiến hành giáo dục dinh dƣỡng
có hiệu quả, vừa đề ra phƣơng hƣớng sản xuất thích hợp. Sự hình thành và phát
triển tập quán ăn uống chịu ảnh hƣởng của các yếu tố tâm lí, kinh tế, xã hội, tơn
giáo, lịch sử và địa lí. Để đạt đƣợc các yêu cầu trên, ngƣời ta thƣờng sử dụng
các phƣơng pháp định tính nhƣ: phƣơng pháp phỏng vấn và trị chuyện, Phƣơng
pháp quan sát, tìm hiểu thực hành ni con bằng sữa mẹ và thức ăn bổsung.


11
1.3.4. Phương pháp đánh giá tình trạng bằng khám lâm sàng và các xét
nghiệm hóa sinh
1.3.4.1. Khám lâm sàng
Việc khám thực thể tập trung vào mặt dinh dƣỡng trên từng bệnh nhân có
nguy cơ về các vấn đề dinh dƣỡng. Khám nhấn mạnh vào sự mỏi cơ, dự trữ mỡ,
kích thƣớc cơ thể, và các dấu hiệu của sự thiếu hụt vi chất [48]
Bảng 1.3. Một số dấu hiệu lâm sàng có thể do thiếu hụt dinh dƣỡng [48]
Dấu hiệu lâm sàng

Tóc:


Mất sắc tố theo đƣờng ngang

Protein, đồng

Dễ nhổ

Protein

Thƣa

Protein, kẽm, biolin

Khơ, có vẩy

Protein, niacin, riboflavin

Dày sừng nang lơng

Vitamin A và C
Vitamin C

Đốm và ban xuất huyết

Vitamin C và K

Tăng sắc tố, bong vẩy

Niacin

Tăng tiết bã nhờn mũi - môi


Niacin, riboflavin

Xanh xao

Vitamin B12, đồng, sắt

Bệnh da vàng bìu âm hộ

folat

Mất lớp mỡ dƣới da
Khum
Móng
Đƣờng khía nằm ngang, móng cứng

Mắt

Kẽm, vitamin A, các aid béo cần thiết

Viêm da bong vẩy phấn
Đốm xuất huyết quanh nang lông
Da

Thiếu hụt dinh dƣỡng

Riboflavin
Sắt
Protein - năng lƣợng


Quáng gà

Vitamin A, kẽm

Tƣới máu giác mạc

Riboflavin

Khô, vệt Bitot và nhuyễn giác mạc

Vitamin A

Viêm kết mạc

Riboflavin
Niacin, pyridoxin, Riboflavin,
Vitamin B12, Folat
Vitamin C, Riboflavin

Viêm lƣỡi (đỏ, chảy máu)
Chảy máu lợi
Miệng Viêm mơi

Riboflavin

Viêm góc miệng

Riboflavin, sắt

Teo gai lƣỡi


Niacin, sắt, riboflavin, folat,

Thang Long University Library


12
vitaminB12

Cổ
Ngực
Tim

Giảm vị giác

Kẽm, Vitamin A

Nứt lƣỡi

Niacin

Bƣớu giáp
Chuỗi tràng hạt
Suy tim cung lƣợng cao

Iod
Vitamin D
Thiamin

Giảm cung lƣợng


Protein – năng lƣợng

1.3.4.2 Các xét nghiệm hóa sinh
Albumin huyết thanh là xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán suy
dinh dƣỡng protein - năng lƣợng. Hầu hết bệnh nhân thiếu protein nặng sẽ có
mức albumin huyết thanh thấp. Nhiều tình trạng khơng phải do dinh dƣỡng cũng
có thể làm giảm albumin huyết thanh, nhất là bệnh gan và bệnh toàn thân nặng.
Các protein huyết thanh khác với thời gian bán hủy ngắn (transferrin,
transthyretin...) có thể phản ánh những thay đổi nhất thời trong tình trạng dinh
dƣỡng nhƣng bị những thiếu hụt tƣơng tự.
Các xét nghiệm về số lƣợng và chất lƣợng của miễn dịch tế bào cũng bất
thƣờng ở nhiều bệnh nhân suy dinh dƣỡng protein - năng lƣợng. Các phƣơng
pháp xác định số lƣợng lympho bào toàn phần và phản ứng quá mẫn muộn với
các kháng nguyên thử trên da thông thƣờng là khơng đặc hiệu; những bất thƣờng
có thể do các yếu tố khác ngồi dinh dƣỡng.
Mặc dù giá trị chẩn đốn là chƣa chắc chắn nhƣng những xét nghiệm này
đƣợc sử dụng để tiên lƣợng. Những bệnh nhân có các tham số đánh giá dinh
dƣỡng bất thƣờng thì sẽ có các kết quả xấu tăng rõ trên lâm sàng [48].
1.4. Suy dinh dƣỡng
1.4.1. Nguyên nhân suy dinh dưỡng do thiếu protein năng lượng
Suy dinh dƣỡng là hậu quả của nhiều yếu tố. Theo các chuyên gia nguyên
nhân của SDD đƣợc chia 2 nhóm:
1.4.1.1. Nguyên nhân trực tiếp
Nguyên nhân trực tiếp cơ bản là chế độ ăn của trẻ không đủ cả về số lẫn
chất lƣợng, thiếu năng lƣợng và protein cũng nhƣ các chất dinh dƣỡng khác


13
nhau nhƣ vitamin và các yếu tố vi lƣợng.

Nguyên nhân trực tiếp thứ hai là các bệnh nhiễm trùng. Từ hàng trăm năm
trƣớc đây ngƣời ta đã quan sát thấy những trẻ em nào bị SDD thì trẻ đó hay mắc
các bệnh nhiễm trùng cấp tính nhƣ các bệnh đƣờng tiêu hóa, đƣờng hơ hấp trên,
nhiễm trùng phổi, sởi. Các bệnh nhiễm trùng ảnh hƣởng rất nhiều đến tình trạng
dinh dƣỡng, do bị sốt cao tiêu tốn nhiều năng lƣợng và sự giáng hóa protein, trẻ
kém ngon miệng và lƣợng thức ăn ăn vào giảm. Điều đó dẫn đến cân bằng năng
lƣợng và nitơ âm làm trẻ tụt cân và dẫn tới SDD [39].
1.4.1.2.Nguyên nhân tiềm tàng
Sự thiếu hụt khẩu phần xảy ra do thiếu nguồn thực phẩm hoặc do ngƣời
mẹ có q ít thời gian dành cho chế biến thức ăn hoặc dành cho trẻ ăn. Nhiễm
khuẩn là hậu quả của dịch vụ y tế kém, thiếu nƣớc sạch, vệ sinh kém hoặc trẻ
khơng đƣợc chăm sóc đầy đủ. Những nguyên nhân này đƣợc xếp thành 3 nhóm:
Thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình, chăm sóc bà mẹ trẻ em chƣa tốt, thiếu
dịch vụ y tế và vệ sinh môi trƣờng kém.
1.4.1.3. Nguyên nhân cơ bản
Nguyên nhân cơ bản gồm những vấn đề liên quan đến cơ cấu kinh tế, các
yếu tố chính trị, văn hóa, xã hội. Đó là sự phân phối khơng cơng bằng các nguồn
lực, thiếu những chính sách xã hội phù hợp, tập quán ăn uống sai lầm.
Vào những năm của thập kỷ 80 và những năm đầu của thập kỷ 90 đất nƣớc
ta phải đối đầu với nạn khủng hoảng kinh tế trầm trọng, gây nên sự thiếu lƣơng
thực, thực phẩm, thiếu các chính sách về dinh dƣỡng hợp lý và phịng chống SDD
trẻ em… điều này đã dẫn đến tỷ lệ SDD trẻ em dƣới 5 tuổi (cân nặng/tuổi) ở nƣớc
ta vào năm 1985 ở mức cao là 51,5% và vào năm 1994 là 44,9%, song trong
những năm gần đây nhà nƣớc và Chính phủ đã có những chế độ chính sách phù
hợp về phát triển kinh tế nên đời sống của nhân dân đã đƣợc cải thiện đáng kể và
tỷ lệ SDD trẻ em cũng có phần giảm đi, khơng cịn SDD nặng”[13].
Chỉ tiêu về tỷ lệ SDD đƣợc đặt ra là mỗi năm cả nƣớc giảm 1,5%. Nhƣ
vậy có thể nói là chúng ta đã huy động đƣợc hệ thống chính trị tham gia vào
cơng tác phịng chống SDD trẻ em và kết quả là tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi tại Việt


Thang Long University Library


14
Nam đã giảm đáng kể trong những năm qua.
Chăm sóc và ni dƣỡng trẻ đóng vai trị rất quan trọng trong phòng
chống SDD trẻ em, để thực hiện tốt điều này bà mẹ và những ngƣời chăm sóc
trẻ cần có kiến thức và thực hành dinh dƣỡng tốt. Một trong những nguyên nhân
chính của SDD là sự thiếu kiến thức về ni dƣỡng và chăm sóc trẻ, nƣớc ta là
một nƣớc đang phát triển còn tồn tại rất nhiều tập quán và quan niệm sai lầm về
chăm sóc bà mẹ khi mang thai và sau sinh, nuôi con bằng sữa mẹ, ăn bổ sung,
chăm sóc trẻ khi bị ốm… đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa và các vùng nông thôn,
vấn đề này đƣợc thể hiện rất rõ [6].
Theo kết quả đánh giá của chƣơng trình phịng chống SDD trẻ em Việt
Nam giai đoạn 1998-2002 thì có 10,17% bà mẹ có thai ăn kiêng, 75,69% bà mẹ
có con ăn thêm trƣớc khi bú mẹ đối với trẻ mới sinh, tỷ lệ cho trẻ ăn bổ sung
trƣớc 3 tháng tuổi là 14,11%. Nhiều nghiên cứu đã đƣa ra mối quan hệ giữ SDD
và thực hành nuôi con của các bà mẹ, cho ăn bổ sung quá sớm hoặc quá muộn
hoặc trẻ ăn cơm trƣớc 12 tháng tuổi đều có nguy cơ dẫn đến SDD thể còi cọc
[12].
1.4.2. Hậu quả của suy dinh dưỡng
Trẻ có cân nặng theo tuổi thấp thƣờng hay bị bệnh nhƣ tiêu chảy và viêm
phổi. Suy dinh dƣỡng làm tăng tỷ lệ tử vong. Ƣớc tính riêng trong năm 1995, có
11,6 triệu ca trẻ em dƣới 5 tuổi ở các nƣớc đang phát triển bị tử vong vì tất cả
các ngun nhân khác nhau thì có 6,3 triệu ca (chiếm 54%) bị suy dinh dƣỡng.
Suydinh dƣỡng ảnh hƣởng rõ rệt đến phát triển trí tuệ, hành vi khả năng học
hành của trẻ, khả năng lao động đến tuổi trƣởng thành. Suy dinh dƣỡng trẻ em
thƣờng để lại những hậu quả nặng nề. Gần đây, nhiều bằng chứng cho thấy suy
dinh dƣỡng ở giai đoạn sớm, nhất là trong thời kỳ bào thai có mối liên hệ với
mọi thời kỳ của đời ngƣời. Hậu quả của thiếu dinh dƣỡng có thể kéo dài qua

nhiều thế hệ. Phụ nữ đã từng bị suy dinh dƣỡng trong thời kỳ còn là trẻ em nhỏ
hoặc trong độ tuổi vị thành niên đến khi lớn lên trở thành bà mẹ bị suy dinh
dƣỡng. Bà mẹ bị suy dinh dƣỡng thƣờng dễ đẻ con nhỏ yếu, cân nặng sơ sinh
(CNSS) thấp. Hầu hết những trẻ có CNSS thấp bị suy dinh dƣỡng (nhẹ cân hoặc


×