Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nghiên cứu khả thi dự án thành lập nhà máy đại tu và nâng cấp tự động hóa máy may công nghiệp tại tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 125 trang )

i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Lê Anh Tuấn

NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ
MÁY ĐẠI TU VÀ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HÓA MÁY
MAY CÔNG NGHIỆP TẠI TP. HCM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Mã số ngành: 12.00.00

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp Hồ Chí Minh, Tháng 02 Năm 2004


ii

CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Cán bộ chấm nhận xét 1: .......................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm nhận xét 2: .......................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Luận văn Thạc só được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày
tháng
năm 2004


iii
Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

*********

**********


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên :
Ngày, tháng, năm sinh
Chuyên ngành
I.

LÊ ANH TUẤN
: 29/5/1972
: Quản trị doanh nghiệp

Phái: Nam
Nơi sinh: Quảng Ninh
Mã số: 12.00.00

TÊN ĐỀ TÀI : NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ MÁY
ĐẠI TU VÀ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HÓA MÁY MAY CÔNG
NGHIỆP TẠI TP. HCM

II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

Đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng nhà máy trên cơ sở:
ƒ Nghiên cứu nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm của dự án
ƒ Nghiên cứu khả thi kỹ thuật đối với sản phẩm của dự án
ƒ Phân tích tài chính dự án, phân tích rủi ro của dự án trên cơ sở phân tích độ
nhạy, phân tích tình huống và mô phỏng dự án.
ƒ Phân tích kinh tế
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ

: 18/9/2003


IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VU

: 16/02/2004

V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

: GS-TS NGUYỄN THIỆN NHÂN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM NGÀNH

BỘ MÔN QUẢN LÝ NGÀNH

GS, TS Nguyễn Thiện Nhân

Nội dung và đề cương luận văn thạc só đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông
qua.
Ngày

PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH

tháng

năm 2004.

KHOA QUẢN LÝ NGÀNH



iv

LỜI CẢM TẠ
Y—Z
Luận văn này là thành quả của việc ứng dụng những kiến thức mà em nhận
được từ sự truyền đạt tận tình của Thầy Cô khoa Quản lý công nghiệp - trường
Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh, em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô
Em xin chân thành cảm GS.-TS. Nguyễn Thiện Nhân, người đã hết lòng truyền
đạt và hướng dẫn em trong thời gian học tập và thực hiện luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các các Thầy ở Bộ Môn Dệt May-Trường Đại Học
Bách Khoa TP. HCM, các ng-Bà ở Sở Khoa Học Công Nghệ-Môi Trường,
Hiệp Hội Dệt May TP HCM, Tổng Công Ty Dệt May và các doanh nghiệp
may… đã hết lòng giúp đỡ, tư vấn, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết cho
em hoàn thành luận văn.
Em xin cảm ơn bạn bè, thân hữu cùng khóa, đặc biệt là lớp QTDN khóa 11 đã
hỗ trợ và động viên em rất nhiều trong suốt khóa học vừa qua.

Tp.HCM, ngày 16 tháng 02 năm 2004
LÊ ANH TUẤN


v

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Dựï án xây dựng nhà máy đại tu và nâng cấp tự động hóa máy may công nghiệp
tại TP. HCM là một dự án mới, có ý nghóa rất thiết thực trong việc tham gia vào
thị trường cung cấp máy may công nghiệp tại TP. HCM, ngòai việc đem lại lợi
nhuận cho nhà đầu tư nó còn mang lại nhiều lợi ích cho xã hội như: giúp các
doanh nghiệp may có cơ hội đầu tư máy may tự động hóa với chi phí thấp, tham
gia cạnh tranh làm giảm giá thành các máy may mới nhập khẩu từ nước ngòai….

Vấn đề đặt ra là cần tiến hành phân tích tính khả thi của dự án để đảm bảo hiệu
quả đầu tư của Công ty.
Vì đây là dự án của một sản phẩm mới nên mục tiêu trước tiên của đề tài là
nghiên cứu nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm của dự án, sau đó tiến hành
nghiên cứu khả thi về kỹ thuật ( sự đáp ứng của kỹ thuật hiện tại trong việc sản
xuất sản phẩm ), cuối cùng là đánh giá tính khả thi của dự án theo hai phương
diện tài chính và kinh tế có xem xét đến các yếu tố rủi ro. Phạm vi nghiên cứu
của đề tài là ở TP. HCM và các tỉnh lân cận

Việc nghiên cứu nhu cầu thị trường được tiến hành dựa trên số liệu dự báo nhu
cầu đầu tư máy may theo sự tăng trưởng của kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may
mỗi năm ( nhu cầu tiềm năng ), sau đó sẽ tiến hành khảo sát ‘độ chấp nhận của
khách hàng’. Tổng hợp các số liệu trên có thể xác định được nhu cầu của thị
trường đối với sản phẩm của dự án

Việc nghiên cứu khả thi kỹ thuật dựa trên kết quả của việc nhận chuyển giao
thiết kế từ trường đại học bách khoa TP. HCM, tiến hành thiết kế qui trình công
nghệ, thiết kế qui trình sản xuất, thiết kế cơ cấu tổ chức của nhà máy…


vi

Kết quả phân tích tài chính của dự án theo quan điểm tổng đầu tư và quan điểm
chủ đầu tư đều cho giá trị hiệi tại ròng ( NPV ) dương và suất thu lợi nội tại
(IRR) lớn hơn suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được ( MARR ), do đó dự án được
đánh giá là đáng giá về phương diện tài chính.. Kết quả phân tích kinh tế dự án
bằng phương pháp định tính cho thấy lợi ích kinh tế do dự án mang lại cho xã hội
là rất lớn, nên dự án là đáng giá về mặt kinh tế. Đây là cơ sở để các cấp chính
quyền xem xét, chấp nhận và hỗ trợ cho dự án.
Qua các kết quả phân tích ở trên cho thấy dự án là đáng giá, vừa tạo ra lợi

nhuận cho các nhà đầu tư vừa đem lại lợi ích cho nền kinh tế. vì vậy, kiến nghị
các nhà đầu tư và các cơ quan có thẩm quyền sớm xem xét và ra quyết định đầu
tư để tận dụng cơ hội đưa dự án vào hoạt động.


vii

MỤC LỤC
Chương 1:

MỞ ĐẦU

Trang

1.1

CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI…………………………………… 1

1.2

ĐĨNG GÓP CỦA DỰ ÁN………………………………………… 2

1.3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………………….. 3

1.4

GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI - PHẠM VI NGHIÊN CỨU – THỜI
GIAN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI………………………………………. 4


1.4.1

Giới hạn của đề tài: ………………………….…………………….. 4

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu: ……………………………………………….. 4

1.4.3

Thời gian thực hiện dự án………………………………………….. 4

1.5

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………….. 4

Chương II:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1

PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU…………………………… 6

2.1.1

Phương pháp hồi qui……………………………………………….. 6

2.1.2


Phương pháp chuỗi thời gian……………………………………..... 6

2.1.3

Phương pháp dự báo theo tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
vĩ mô………………………………………………………………. 7

2.2

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH……………………… 7

2.2.1

Các phương pháp phân tích tài chính ……………………………… 7

2.2.2

Các quan điểm phân tích tài chính ………………………………… 8

2.2.2.1

Phân tích theo quan điểm tổng đầu tư……………………………… 9

2.2.2.2

Phân tích theo quan điểm chủ đầu tư…………………………………. 9

2.2.3


Phân tích rủi ro.................................................................................. 9

2.2.3.1

Phân tích độ nhạy………………………………………………….. 10

2.2.3.2

Phân tích tình huống…………………………………………………….. 10

2.2.3.3

Phân tích rủi ro bằng mơ phỏng…………………………………… 10


viii

2.3

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH TẾ…………………….…… 11

2.3.1

Phương pháp xác định tỷ lệ sinh lời kinh tế ERR
(Economic Rate of Return)………………………………………… 12

2.3.2

Phương pháp xác định giá trị hàng hoá gia tăng ………….……….. 14


2.4

MƠ HÌNH TRƯỜNG GIÁ TRỊ ĐĨNG GĨP……………………… 15

2.5

THIẾT KẾ NHÀ MÁY CƠ KHÍ……………………………. ……. 16

2.5.1

Sơ đồ tổng quát của nhà máy cơ khí……………. ………………… 16

2.5.2

Thiết kế phân xưởng cơ khí……………………………………..…. 17

2.5.2.1

Tổng quát về phân xưởng cơ khí……………………………..……. 17

2.5.2.2

Các bước thiết kế phân xưởng cơ khí ……………………………… 18

2.5.2.3

Nội dung cơng nghệ trong thiết kế/quy hoạch phân xưởng cơ khí… 19

2.5.2.4


Xác định các thông số cơ bản của phân xưởng cơ khí…………..…. 20

Chương III:

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

3.1

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG MÁY MAY CƠNG NGHIỆP..

3.1.1

Giới thiệu q trình hình thành và phát triển của ngành dệt may
Việt Nam……………………………………………………….…… 21

3.1.2

Giới thiệu về các doanh nghiệp may Việt Nam……………………. 22

3.1.3

Giới thiệu về máy may công nghiệp và các nhà cung cấp máy may
công nghiệp……………………………………………….…..……. 25

1.1.3.1

Các lọai máy may công nghiệp và tỷ lệ sử dụng: ……………..…… 25

1.1.3.2


Các nhà cung cấp và thị phần……………………………………… 25

1.2

LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHO DỰ ÁN …………………….…… 26

1.3

NGHIÊN CỨU NHU CẦU ……………………………………..… 26

3.3.1

Phương pháp nghiên cứu nhu cầu…………………………………. 26

3.3.1.1

Đối với máy cần đại tu……………………………………….……. 26

3.3.1.2

Đối với máy nâng cấp tự động hóa…………………………..…….. 27

3.3.2

Dự báo nhu cầu…………………………………………………….. 27

3.3.2.1

Khảo sát số liệu thống kê…………………………………..………. 27



ix

3.3.2.2

Xác định phương trình hồi qui giữa nhu cầu đầu tư máy may và kim
ngạch xuất khẩu hàng dệt may……………………………………. 29

3.3.2.3

Dự báo nhu cầu đầu tư máy cho các năm 2004-2012……………… 31

3.3.3

Khảo sát tuổi thọ kỹ thuật………………………………………….. 32

3.3.4

Nhu cầu tiềm năng của máy cần đại tu……………………….…..... 34

3.3.5

Nhu cầu tiềm năng đối với máy nâng cấp tự động hóa…………..... 34

3.3.5.1

Tỷ lệ tự động hóa tối ưu………………………………………...….. 34

3.3.5.2


Nhu cầu tiền năng……………………………………………......... 34

3.3.6

Nghiên cứu nhu cầu thực tế………………………………...……… 35

3.3.6.1

Mục tiêu nghiên cứu……………………………………….………. 35

3.3.4.1

Vấn đề nghiên cứu…………………………………………..……… 35

3.3.6.2

Nhu cầu thông tin và cấu trúc câu hỏi…………………………….. 36

3.3.6.3

Bảng câu hỏi ( questionair ) ………………………………..……… 37

3.3.6.4

Thiết kế mẫu và phát bảng điều tra………………………….…….. 37

3.3.6.5

Kết quả điều tra…………………………………………….……… 38


Chương IV:

NGHIÊN CỨU KHẢ THI KỸ THUẬT

4.1

GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN…………….…..…… 40

4.1.1

Mơ hình đại tu máy may 1 kim……………………………………. 40

4.1.1.1

Giới thiệu máy may 1 kim………………………………………….. 40

4.1.1.2

Mô hình đại tu máy 1 kim………………………………………….. 40

4.1.2

Mơ hình nâng cấp tự động hóa máy may 1 kim…………….……... 41

4.1.2.1

Giới thiệu máy may 1 kim cắt chỉ tự động…………………….….... 41

4.1.2.2


Mơ hình nâng cấp tự động hóa máy may 1 kim……………….…... 41

4.2

GIỚI THIỆU QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ………………………… 42

4.2.1

Qui trình cơng nghệ sơn tĩnh điện…………………………..…..….. 42

4.2.2

Qui trình cơng nghệ chế tạo mạch điện tử……………………….…. 44

4.2.3

Qui trình cơng nghệ chế tạo chi tiết cơ khí ………………......…… 44

4.3

THIẾT KẾ QUI TRÌNH SẢN XUẤT……………………..….…… 44

4.3.1

Qui mơ sản xuất……………………………………………...…….. 44

4.3.2

Qui trình sơn tĩnh điện…………………………………………….. 45


4.3.2.1

Cơng suất u cầu…………………………………………..….…. 45


x

4.3.2.2

Sơ đồ bố trí………………………………………………….…….. 45

4.3.2.3

Các thơng số cơ bản……………………………………….….……. 47

4.3.3

Qui trình lắp ráp linh kiện điện tử……………………..….…..……. 47

4.3.3.1

Cơng suất u cầu………………………………………….………. 47

4.3.3.2

Qui trình lắp ráp…………………………………………………… 48

4.33.3

Các thơng số cơ bản…………………………………………..……. 49


4.3.4

Qui trình gia cơng cơ khí………………………………..………..... 49

4.3.4.1

Cơng suất u cầu ………………………………………..………. 49

4.3.4.2

Các thơng số cơ bản……………………………………………….. 50

4.3.5

Qui trình tháo và lắp ráp chi tiết cơ khí…………………...………. 51

4.4

TỔ CHỨC CÁC BỘ PHẬN, PHÒNG BAN……………….…..….. 52

4.4.1

Cơ cấu tổ chức………………………………………………….….. 52

4.4.2

Nhân sự………………………………………………………..…… 53

4.5


THIẾT KẾ MẶT BẰNG NHÀ MÁY……………………..….…… 54

4.5.1

Mặt bằng yêu cầu………………………………………….………. 54

4.5.2

Thiết kế nhà máy………………………………………….….……. 55

Chương V:

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

5.1

CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN………………………………….…........... 56

5.1.1

Chi phí đầu tư – cơ cấu nguồn vốn…………………………...…… 56

5.1.1.1

Chi phí đầu tư……………………………………………………… 56

5.1.1.1.1

Chi phí thiết bị: ……………………………………………………. 56


5.1.1.1.2

Chi phí xây lắp: ……………………………………………………. 56

5.1.1.1.3

Chi phí chuẩn bị đầu tư: ………………………………………....... 56

5.1.1.1.4

Chi phí dự phịng: ………………………………………………..… 56

5.1.1.1.5

Trả lãi vay trong quá trình xây lắp …………………………..…..... 57

5.1.1.1.6

Vốn lưu động:: …………………………………………………..… 57

5.1.1.2

Cơ cấu nguồn vốn: ………………………………………………… 57

5.1.2

Chi phí họat động……………………………………………..…… 58

5.1.2.1


Chi phí nguyên vật liệu …………………………………….……… 58

5.1.2.2

Chi phí nhân cơng ………………………………………….……… 59

5.1.2.3

Chi phí quản lý chung …………………………………………….

59


xi

5.1.3

Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm…………….…………….………… 59

5.2

PHÂN TÍCH TRƯỜNG GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP…… ……………… 61

5.2.1

Các đường cầu của thị trường………………………………..…….. 61

5.2.2


Các đường Giá trị đóng góp……………………………………...... 63

5.2.3

Phân tích lựa chọn qui mô sản xuất tối ưu……………………......... 64

5.2.4

Giá bán và sản lượng bán………………………………………….. 68

5.3

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN…………………..…...… 69

5.3.1

Thơng số tài chính cơ sở…………………………………………… 69

5.3.1.1

Thời gian họat động, thời kỳ phân tích, thời gian khấu hao……….. 69

5.3.1.2

Lạm phát kỳ vọng……………………………………….…….……. 69

5.3.1.3

Suất chiết khấu……………………………………………….……. 70


5.3.1.4

Tỷ lệ tăng giá…………………………………………………..…… 70

5.3.2

Ngân lưu tài chính………………………………………………...... 71

5.3.2.1

Báo cáo thu nhập của dự án ……………………………………...... 71

5.3.2.2

Ngân lưu tài chính theo quan điểm tổng đầu tư …………………… 71

5.3.2.3

Ngân lưu tài chính theo quan điểm chủ đầu tư ……………………. 71

5.4

PHÂN TÍCH RỦI RO …………………………………………..…. 76

5.4.1

Phân tích mơ phỏng………………………………………..……..… 76

5.4.2


Phân tích độ nhạy…………………………………………..……… 77

5.4.3

Phân tích tình huống……………………………………………….

5.4.4

Kết luận…………………………………………………………..... 80

Chương VI:

78

PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA DỰ ÁN

6.1

Lợi ích tiết kiệm đầu tư cho các doanh nghiệp may……………….. 81

6.2

Đánh giá kinh tế……………………………………………………. 84

6.2.1.

Chi phí kinh tế: ……………………………………………………. 84

6.2.2.


Lợi ích kinh tế: …………………………………………………….. 84

Chương VI

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………….………..... 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………… 86
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG …………………………………………………….. 87
PHỤ LỤC……………………………………………………………………….. 88


xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH
I. BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Bảng tính lời kinh tế…

………………………………………... 13

Bảng 2.2

Bảng tính tỷ lệ sinh lời kinh tế…………………………………….. 13

Bảng 2.3

Bảng tính các chỉ tiêu kinh tế…………………………………….... 14

Bảng 2.4


Phânlọai phân xưởng cơ khí theo số lượng máy cắt………...….….. 17

Bảng 2.5

Phân lọai phân xưởng cơ khí theo dạng sản xuất…………………..
18

Bảng 3.1

Các doanh nghiệp dệt may ở Việt Nam………………………….… 23

Bảng 3.2

Các lọai máy may công nghiệp và tỷ lệ sử dụng……………….….. 24

Bảng 3.3

Các nhà cung cấp máy may và thị phần…………………….……... 24

Bảng 3.4

Bảng dự báo nhu cầu đầu tư máy từ năm 2004-2012…………….... 32

Bảng 3.5

Những người được phỏng vấn để khảo sát tuổi thọ của máy………. 32

Bảng 3.6


Kết quả khảo sát tuổi thọ kỹ thuật của máy……………………….. 33

Bảng 3.7

Nhu cầu tiềm năng của máy cần đại tu………………………….…. 34

Bảng 3.8

Nhu cầu tiềm năng của máy cần nâng cấp…………………….…… 35

Bảng 3.9

Độ sẵn sàng mua của máy cần đại tu………………………………. 39

Bảng 3.10 Độ sẵn sàng mua của máy cần nâng cấp tự động hóa………..…..… 39
Bảng 4.1

Các cơng việc cần thực hiện để đại tu máy……………………....… 41

Bảng 4.2

Các công việc cần thực hiện với thân máy để nâng cấp tđh……...... 41

Bảng 4.3

Các chi tiết cơ khí cần chế tạo để đại nâng cấp tự động hóa….….... 42

Bảng 4.4

Qui mơ sản xuất…………………………………………………….. 45


Bảng 4.5

Các thiết bị của qui trình sơn tĩnh điện…………………………...... 47

Bảng 4.6

Lượng nhân cơng của qui trình sơ tĩnh điện………………….….… 47

Bảng 4.7

Sản lựơng mạch điện tử……………………………………………. 48

Bảng 4.8

Năng suất lắp ráp mạch điện tử………………………………….… 48

Bảng 4.9

Lượng lao động cho qui trình lắp ráp mạch điện tử……………..…. 49

Bảng 4.10 Công suất yêu cầu chế tạo chi tiết cơ khí…………………….….…. 50
Bảng 4.11 Số lượng lao động của xưởng cơ khí………………………………. 50
Bảng 4.12 Số lượng máy của xưởng cơ khí………………………………...…. 51


xiii

Bảng 4.13 Lượng lao động cho qui trình tháo vá lắp các chi tiết cơ khí……… 52
Bảng 4.14 Cơ cấu nhân sự của xí nghiệp……………………………………… 54

Bảng 5.1

Chi phí đầu tư và cơ cấu nguồn vốn……………………………..… 58

Bảng 5.2

Cơ cấu chi phí trong giá thành sản phẩm…………………….….… 60

Bảng 5.3

Nhu cầu của thị trường đối với máy tự động hóa………………..… 61

Bảng 5.4

Nhu cầu của thị trường đối với máy đại tu…………………..…..… 61

Bảng 5.5

Giá trị đóng góp của máy tự động hóa…………………………..… 63

Bảng 5.6

Giá trị đóng góp của máy đại tu ………………………………...…. 64

Bảng 5.7

Giá bán và sản lượng bán của máy đại tu……………………….…. 68

Bảng 5.8


Giá bán và sản lượng bán của máy tự động hóa…………………… 68

Bảng 5.9

Giá điện theo các năm……………………………………………… 71

Bảng 5.10 Kết quả phân tích NPV và IRR theo quan điểm tổng đầu tư………. 72
Bảng 5.11 Kết quả phân tích NPV và IRR theo quan điểm chủ đầu tư……….. 72
Bảng 5.12 Bảng báo cáo thu nhập…………………………………………..… 73
Bảng 5.13 Bảng phân tích tài chính………………………………………… 74+75
Bảng 5.14 Giá trị kỳ vọng của NPV theo kế quả mơ phỏng………………..… 77
Bảng 6.1

Khỏan tiết kiệm chi phí của các xí nghiệp may đối với máy đại tu.. 82

Bảng 6.2

Khỏan tiết kiệm chi phí của các x/ngh may đối với máy nâng cấp..

82

II. HÌNH ẢNH
Hình 1.1

Qui trình nghiên cứu………………………………………….…... 5

Hình 2.1

Mơ hình trường lợi nhuận……………………………….……….… 15


Hình 2.2

Sơ đổ cấu trúc tổng quất của các nhà máy cơ khí………….…..….. 16

Hình 3.1

Qui trình nghiên cứu nhu cầu máy đại tu………………………...… 26

Hình 3.2

Qui trình nghiên cứu nhu cầu máy nâng cấp tự động hóa……..…... 27

Hình 3.3

Thống kê số lượng máy may nhập khẩu tử năm 1991-2002…….… 28

Hình 3.4

Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may từ năm 1991-2002………….... 28

Hình 3.5

Đồ thi tương quan giữa kim ngạch xuất khẩu hàng dệt máy và số
lượng máy may nhậpkhẩu………………………………………..... 29

Hình 3.6

Mơ hình hồi qui…………………………………………………..… 30

Hình 3.7


Kết quả chạy hồi qui……………………………………………..… 30

Hình 3.8

Đồ thị dự báo tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may….… 31


xiv

Hình 4.1

Qui trình cơng nghệ sơn tĩnh điện………………………………….. 42

Hình 4.2

Qui trình cơng nghệ chế tạo mạch điện tử…………………………. 44

Hình 4.3

Bố trí qui trình sơn tĩnh điện …………………………………...…

Hình 4.4

Qui trình tháo và lắp ráp chi tiết cơ khí………………………….… 51

Hình 4.5

Sơ đồ tổ chức xí nghiệp………………………………………….… 53


Hình 5.1

Đồ thị đường cầu thị trường đối với máy tự động hóa…………….. 62

Hình 5.2

Đồ thị đường cầu thị trường đối với máy đại tu…………………… 62

Hình 5.3

Trường giá trị đóng góp của các qui mơ sản xuất của máy nângcấp. 65

Hình 5.4

Trường giá trị đóng góp của qui mơ sản xuất tối ưu……………...... 66

Hình 5.5

Trường giá trị đóng góp của máy đại tu………………………….… 67

Hình 5.6

Độ nhạy của các yếu tố đối với NPV và IRR của dự án……….…... 77

Hình 5.7

Kết quả mơ phỏng tình huống 5……………………………………. 79

Hình 6.1


Đồ thị tiết kiệm kinh tế của máy đại tu…………………………… . 83

Hình 6.2

Đồ thị tiết kiệm kinh tế của nâng cấp tự động hóa……………..… . 83

PHỤ LỤC
Phụ lục A: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT NHU CẦU
Phụ lục B: DANH SÁCH CÁC CHI TIẾT ĐỂ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HÓA
Phụ lục C: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Phụ lục D: CÁC CHI PHÍ ĐỂ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phụ lục E: MÔ HÌNH MÔ PHỎNG PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
-

NPV
IRR
MARR
GTĐG
QM
TĐH
XK

:
:
:
:
:
:

:

Giá trị hiện tại ròng
Suất thu lợi nội tại
Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được
Giá trị đóng góp
Qui mô
Tự động hóa
Xuất khẩu

46


Trang 1

LUẬN VĂN CAO HỌC

Đề tài:
NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ MÁY ĐẠI
TU VÀ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HĨA MÁY MAY CƠNG NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ HCM

Chương 1:

MỞ ĐẦU

1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Hiện nay ngành may mặc là một trong những ngành mũi nhọn đóng góp vào GDP
cũng như vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, và đã không ngừng phát triển
trong những năm vừa qua. Theo số liệu thống kê mỗi năm các doanh nghiệp may

Việt Nam nhập khoảng 20.000 đến 30.000 máy may từ nước ngoài, phần lớn là từ
Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan…Vì khả năng cơng nghệ của Việt Nam về: cơ khí
chính xác, chế tạo điện tử ...chưa đủ đáp ứng việc chế tạo máy may công nghiệp tại
Việt Nam, các doanh nghiệp may VN phải hoàn toàn nhập khẩu máy móc từ nước
ngồi nên đã nảy sinh những vấn đề sau đây:
• Các nhà cung cấp hiện đang cạnh tranh trong môi trường “ cạnh tranh độc quyền
“ nên có hiện tượng “ cơng ty dẫn đầu giá “ vd: cty JUKI là cơng ty có chất lượng
máy tốt nhất và chiếm thị phần lớn nhất tự định ra giá cho các loại máy của mình,
các cơng ty khác tùy theo chất lượng sản phẩm của mình tự xác định mức giá phù
hợp, và các công ty này theo một góc độ nào đó tự thỏa thuận thị phần. Ngồi ra ở
một số doanh nghiệp may nhà nước có khả năng đầu tư máy bằng vốn tự có ( không
qua đấu thầu), một số nhà quản lý nhận hoa hồng với tỷ lệ khá cao từ nhà cung cấp.
Điều này dẫn đến giá mua máy khá cao, đặc biệt là cao hơn so với một số quốc gia
khác khác trong khu vực. Vd: giá bán cùng một loại máy đi qua 2 – 3 trung gian từ
Hồng Kông hoặc Đài Loan vẫn rẻ hơn giá bán do nhà chế tạo JUKI bán tại VN
• Mỗi năm các doanh nghiệp nhập rất nhiều máy may do nhu cầu tăng trưởng cũng
như do nhu cầu thay thế, vì vậy họ cũng thải ra rất nhiều máy cũ khơng cịn đáp ứng


Trang 2

được nhu cầu kỹ thuật, những máy này tùy theo thời gian sử dụng vẫn có thể chỉnh
tu để sử dụng lại tuy nhiên cũng do “ tính độc quyền “ nên giá của phụ tùng thay thế
của chính hãng rất cao với mục đích hỗ trợ chính sách bán hàng của họ, nên đã hạn
chế việc đại tu tái sử dụng các thiết bị cũ.
• Phần lớn các máy móc được nhập trong thời gian vừa qua đều ở mức độ cơ bản,
chưa được tự động hóa nên năng suất chưa cao, chất lượng sản phẩm chưa đồng
đều. Các doanh nghiệp may nhận thức được lợi ích kinh tế của việc tự động hóa
mang lại nhưng vì kinh phí đầu tư các máy này rất cao cũng như họ còn e ngại về
vấn đề khả năng kỹ thuật như: khả năng vận hành máy của công nhân, khả năng bảo

trì của nhân viên kỹ thuật, và khả năng phục vụ của nhà cung cấp…
Từ những phân tích trên chúng ta có thể nhận diện cơ hội: Các doanh nghiệp
Việt Nam nên tham gia vào việc chế tạo và sản xuất máy may công nghiệp tại
Việt Nam. Các phương án có thể được thực hiện là:
- Phương án 1: Chế tạo máy may công nghiệp tại Việt Nam
- Phương án 2: Lắp ráp máy may công nghiệp tại Việt Nam
- Phương án 3: Đại tu và nâng cấp máy may cơng nghiệp tại Việt Nam
Theo phân tích định tính:
y Với khả năng cơng nghệ hiện tại thì khơng thể thực hiện được phương án 1
y Hiện nay Trung Quốc đã thực hiện chế tạo và lắp ráp máy may cơng nghiệp
với tỷ lệ nội địa hóa cao nên giá rẻ. Do đó nếu thực hiện ‘phương án 2’ thì khả năng
cạnh tranh khơng cao vì khơng tận dụng được những cơ hội đã nêu
y Khả năng công nghệ của chúng ta có thể thực hiện ‘Phương án 3’, với việc
thực hiện theo phương án này thì trong tương lai chúng ta có thể mở rơng để thực
hiện kết hợp cả ‘Phương án 2’. Vì vậy chúng tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu khả
thi dự án thành lập nhà máy đại tu và nâng cấp máy may công nghiệp”. Ngịai
việc đem lại lợi ích cho nhà đầu tư dự án sẽ mang lại một số đóng góp sau đây cho
Xã Hội


Trang 3

1.2 ĐÓNG GÓP CỦA DỰ ÁN
Nếu dự án được đưa vào thực tế thì ngồi việc mang lại lợi ích kinh tế cho cá nhân
nhà đầu tư, dự án cịn đóng góp vào việc tiết kiệm được chi phí sản xuất cũng như
kinh phí đầu tư cho các doanh nghiệp may Việt Nam do:
• Phục hồi máy cũ với chi phí rất thấp so với đầu tư máy mới
• Các doanh nghiệp có thể đầu tư với mục tiêu tăng năng suất và chất lượng
với các máy móc được nâng cấp tự động hóa tại Việt Nam với giá thành rẻ, hợp
với khả năng tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ



Tham gia vào thị trường cung cấp máy may bằng cách đưa ra thêm 1 lựa

chọn cho khách hàng, nhằm chống lại phần nào hiện tượng độc quyền giá và
một số tiêu cực


Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng máy của toàn ngành may do việc thu

lại máy của các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả hoặc thừa máy và bán lại
cho các doanh nghiệp có nhu cầu


Góp phần gắn kết cơng việc nghiên cứu công nghệ của các trường đại học,

cụ thể là khoa cơ khí và khoa điện tử của trường Đại Học Bách Khoa với nhu
cầu thực tế qua việc đặt hàng và chuyển giao công nghệ.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: “Nghiên cứu khả thi dự án thành lập nhà máy
đại tu và nâng cấp tự động hóa máy may cơng nghiệp tại TP.HCM”, bao gồm:
• Nghiên cứu nhu cầu của thị trường
• Nghiên cứu khả thi về kỹ thuật
• Đánh giá dự án ( đánh giá khả thi về kinh tế ):
+ Phân tích tài chánh: xác định hiệu quả kinh tế của dự án mang lại cho nhà
đầu tư, giúp nhà đầu tư ra quyết định đầu tư
+ Phân tích kinh tế : xác định hiệu quả kinh tế của dự án mang lại cho nhà
nước, gíup nhà đầu tư củng cố quyết định đầu tư, xin giấy phép thành lập, làm
luận chứng vay vốn



Trang 4

1.4 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI - PHẠM VI NGHIÊN CỨU – THỜI GIAN
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1.4.1 Giới hạn của đề tài:
Trong 3 mục tiêu của đề tài được nêu ở trên thì 2 cơng việc: “Nghiên cứu nhu cầu
thị trường” và “Đánh giá dự án” sẽ được học viên thực hiện độc lập và tương đối
hồn chỉnh, cịn công việc “Nghiên cứu khả thi về kỹ thuật” sẽ được thực hiện như
sau:
y Thiết kế qui trình cơng nghệ, thiết kế xây dựng nhà máy: đặt hàng, nhận chuyển
giao từ: khoa cơ khí trường ĐH Bách Khoa, các cơng ty khác.
y Thiết kế qui trình sản xuất : học viên thực hiện theo lý thuyết “Qủan lý sản xuất”
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
y Về vị trí địa lý: khảo sát ở Thành phố HCM và một số tỉnh lân cận
y Về đối tượng nghiên cứu nhu cầu: tất cả các lọai hình doanh nghiệp
1.4.3 Thời gian thực hiện dự án
Thời gian thực hiện dự án được dự kiến là 8 năm ( dựa theo: thời gian khấu hao
máy móc dự kiến 8 năm) và thời điểm bắt đầu là năm 2005
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu được thể hiện trong ( hình 1.1 )
- Nhu cầu thị trường được xác định thông qua việc thống kê-dự báo và khảo sát trực
tiếp bằng bảng câu hỏi, đặc trưng cho nhu cầu thị trường là ‘Đường cầu’
- Từ việc thiết kế qui trình sản xuất có thể xác định được mối quan hệ giữa chi phí
và sản lượng, được biểu diễn bằng ‘Trường giá trị đóng góp’ ( GTĐG )
- Kết hợp đồ thị ‘Đường cầu’ và ‘Trường giá trị đóng góp’có thể xác định ‘Qui mơ
sản xuất tối ưu’, từ đó xác định ‘Lượng bán tối ưu’ và ‘Giá bán tối ưu ‘
- Từ các số liệu: dự báo nhu cầu, doanh thu, các chi phí tiến hành phân tích tài
chính, phân tích kinh tế dự án



Trang 5

y Qui trình nghiên cứu
Khảo sát nhu cầu
tiềm năng

Khảo sát bằng
questionairs

Ch-III: NHU CẦU THỊ
TRƯỜNG

Thống kê các chi tiết
cần thay thế

Ch-IV: THIẾT KẾ QUI
TRÌNH SX

Trường
GTĐG

Đường cầu

Xây dựng qui trình
cơng nghệ

Nhận chuyển giao
cơng nghệ Tự động
hóa


Qui mơ sản
xuất tối ưu

Sản lượng bán

Dự báo nhu cầu

Gía bán

Doanh thu

Ch-V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Các chi phí

Ch-V: PHÂN TÍCH KINH TẾ

Ch-VI: KẾT LUẬN VÀ NHẬN XÉT

Hình 1.1: Qui trình nghiên cứu


Trang 6

Chương II:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU

2.1.1 Phương pháp hồi qui [ 8 ]
Phương pháp hồi qui đa biến là một kỹ thuật nghiên cứu được sử dụng phổ biến
trong kinh tế lượng nhằm xây dựng mối quan hệ tuyến tính giữa các yếu tố kinh tế.
Phương pháp này cho phép xác định sự thay đổi của biến cần nghiên cứu (biến phụ
thuộc) dựa vào sự thay đổi của một hoặc nhiều biến nguyên nhân (biến độc lập).
Các biến trong mơ hình hồi qui được thu thập theo thời gian.
Mơ hình tốn
Yt
Trong đó :

=

A0 + ΣAiXt + εt

Yt

: biến phụ thuộc

Xt

: biến độc lập

A0

: tung độ gốc

Ai

: hệ số độ dốc


εt

: sai số ngẫu nhiên.

( 2.1 )

Việc ước lượng các hệ số A0, Ai trong phương trình hồi qui theo phương pháp bình
phương tối thiểu dựa trên cơ sở các dữ liệu thống kê trong quá khứ. Mức độ chính
xác của phương pháp này thể hiện ở tổng bình phương độ lệch giữa giá trị lý thuyết
hàm hồi quy và giá trị thực tế của chuỗi các tham số theo thời gian là nhỏ nhất.
Mức độ thích hợp của mơ hình được đánh giá dựa trên chỉ số R2, Khi R2 càng tiến
tới 1 thì mơ hình hồi qui càng thích hợp với các giá trị thực nghiệm.Việc kiểm định
mơ hình dựa trên tstat, hoặc P-value, với n dữ liệu, bậc tự do là k, độ tin cậy (1 - α)
thì mơ hình phù hợp khi tstat > tn-k,α/2 hoặc P-value < α.
Xây dựng phương trình hồi quy và kiểm định được thực hiện bằng phần mềm
E.View
2.1.2 Phương pháp chuỗi thời gian [ 8 ]
Phương pháp dự báo dựa vào chuỗi thời gian của dữ liệu, dùng để biểu thị những
thay đổi của một đại lượng nghiên cứu theo thời gian qua việc phân tích và dự đoán


Trang 7

xu thế của biến số trong tương lai dựa trên những dữ liệu theo thời trong quá khứ.
Phương pháp này chỉ cho phép tiến hành các dự báo ngắn hạn. Mơ hình chuỗi thời
gian được cấu thành từ ba yếu tố :
ƒ Xu thế phát triển dài hạn của đại lượng nghiên cứu
ƒ Những dao động có tính chu kỳ
ƒ Yếu tố ngẫu nhiên.
Trong các phương pháp dự báo theo chuỗi thời gian, mơ hình trung bình trượt kết

hợp tự hồi qui – ARIMA hay phương pháp Box –Jenkins được sử dụng phổ biến.
2.1.3 Phương pháp dự báo theo tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
Căn cứ vào dữ liệu của năm gốc thường chọn là năm hiện tại và tỷ lệ tăng trưởng dự
báo. Kết quả dự báo là số liệu của năm gốc cộng với mức tăng trưởng đến năm cần
dự báo. Để dự báo tỷ lệ tăng trưởng người ta dựa vào kết quả thống kê trong quá
khứ, xu thế phát triển và ý kiến của các chuyên gia trong ngành về lĩnh vực cần dự
báo. Phương pháp này thường được sử dụng trong thực tế để dự báo ngắn hạn và
trung hạn, dễ ước lượng, tính tốn. Khó xác định chính xác tỷ lệ tăng trưởng khi số
liệu trong quá khứ biến thiên nhiều.
2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH [ 4 ]
Phân tích tài chính là đánh giá triển vọng tài chính, khả năng thành cơng và hiệu
quả của dự án dưới góc độ của các tổ chức, cá nhân tham gia vào dự án. Trong phân
tích tính khả thi của dự án người ta thường sử dụng ba nhóm phương pháp phân tích
là: giá trị tương đương, suất thu lợi và tỷ số lợi ích/chi phí. Trong luận văn này chỉ
sử dụng hai nhóm phương pháp phổ biến là giá trị tương đương và suất thu lợi.
2.2.1 Các phương pháp phân tích tài chính
Nhóm phương pháp giá trị tương đương: Nhóm phương pháp giá trị tương đương
gồm ba phương pháp là:
ƒ Giá trị hiện tại ròng (NPV – Net Present Value)
ƒ Chuỗi giá trị đều hàng năm (AW – Annual Worth)
ƒ Giá trị tương lai (FW – Future Worth).


Trang 8

Nội dung của nhóm phương pháp này là quy đổi tồn bộ dịng tiền tệ thu nhập và
dịng tiền tệ chi phí của dự án về một giá trị hiện tại, hoặc thành một chuỗi giá trị
đều hàng năm, hoặc một giá trị tương lai với mức chiết khấu được chọn. Trong thực
tế chiết khấu được chọn thường là suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được MARR
(Minimum Attractive Rate of Return). Dự án được xem là đáng giá khi NPV, AW,

FW ≥ 0.
Trong luận văn này phương pháp giá trị hiện tại ròng được sử dụng để phân tích
hiệu quả tài chính của dự án, phương pháp này được giới thiệu chi tiết dưới đây.
Phương pháp giá trị hiện tại ròng
Giá trị hiện tại ròng là hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng thu nhập và giá trị hiện
tại của dịng chi phí đã được chiết khấu với một lãi suất yêu cầu thích hợp. NPV
được tính theo cơng thức :
N

NPV = ∑
t =0

Trong đó :

Bt − Ct
(1 + i ) t

Bt

: lợi ích ở năm thứ t

Ct

: chi phí ở năm thứ t

i

: suất chiết khấu yêu cầu

t


: thứ tự năm hoạt động của dự án

N

: số năm hoạt động của dự án.

( 2.2 )

Đánh giá dự án theo NPV: dự án đáng giá khi NPV ≥ 0
So sánh nhiều dự án theo NPV: nếu có nhiều dự án loại trừ nhau thì dự án có NPV
dương lớn nhất sẽ được chọn.
2.2.2 Các quan điểm phân tích tài chính
Phân tích tài chính dự án được xây dựng theo những quan điểm khác nhau của các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến dự án cho phép đánh giá dự án có hấp dẫn những
nhà đầu tư và những nhà tham gia thực hiện dự án hay khơng. Do đó luận văn tập
trung phân tích tài chính theo quan điểm tổng đầu tư (ngân hàng) và quan điểm chủ
đầu tư.


Trang 9

2.2.2.1 Phân tích theo quan điểm tổng đầu tư
Quan điểm tổng đầu tư còn gọi là quan điểm ngân hàng. Theo quan điểm này, dự án
được xem như một hoạt động có khả năng tạo ra những lợi ích tài chính và thu hút
những nguồn chi phí tài chính rõ ràng. Các nhà phân tích xem xét tồn bộ dịng chi
phí, lợi ích thu được trong đó có tính đến chi phí cơ hội của những thành phần tài
chính đóng góp vào dự án.
Phân tích theo quan điểm tổng đầu tư được trình bày như sau :
A =


Lợi ích tài chính trực tiếp - Chi phí tài chính trực tiếp - Chi

phí cơ hội của tài sản hiện có đóng góp vào dự án.

( 2.3 )

Suất chiết khấu được sử dụng trong phân tích theo quan điểm tổng đầu tư là giá sử
dụng vốn trung bình WACC của dự án. Trong đó WACC là trung bình trọng của giá
sử dụng vốn của chủ đầu tư và lãi vay.
2.2.2.2 Phân tích theo quan điểm chủ đầu tư
Phân tích theo quan điểm chủ đầu tư hay quan điểm cổ đông, các nhà phân tích xem
xét dịng tài chính chi cho dự án và các lợi ích thu được, đi kèm với chi phí cơ hội
của vốn cổ đơng góp vào dự án; coi vốn vay là khoản thu, trả vốn vay và lãi là
khoản chi.
B = A + Vốn vay - Trả lãi và nợ vay.

( 2.4 )

Suất chiết khấu được sử dụng theo quan điểm này là giá sử dụng vốn của chủ đầu
tư.
2.2.3 Phân tích rủi ro
Rủi ro là sự sai lệch giữa giá trị ước tính hay kế hoạch so với giá trị thực tế. Việc
phân tích rủi ro của dự án nhằm cung cấp thông tin về các khả năng có thể xảy ra
ảnh hưởng đến hiệu quả dự án. Nguồn gốc của rủi ro là do sai số dự báo của các yếu
tố nhập lượng và xuất lượng của dự án, sự không chắc chắn liên quan đến loại hình
đầu tư kinh doanh, tình hình kinh tế chính trị xã hội, sự thay đổi của cơng nghệ và
thiết bị. Do đó, các dự án đều có rủi ro nhất định tùy vào sự thay đổi của môi trường
và mức độ tin cạây của các thông tin dự báo. Phần này chúng tôi giới thiệu ba



Trang 10

phương pháp phân tích rủi ro đang được sử dụng phổ biến hiện nay là phân tích độ
nhạy, phân tích tình huống và phân tích rủi ro bằng mơ phỏng.
2.2.3.1 Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy là phân tích những ảnh hưởng của sự thay đổi các yếu tố đầu vào
đến hiệu quả của dự án. Trước hết, ta chọn các tham số có khả năng ảnh hưởng đến
kết quả dự án, sau khi tiến hành phân tích xác định các tham số nhạy cảm, là những
tham số mà khi thay đổi sẽ tác động nhiều đến kết quả dự án.
2.2.3.2 Phân tích tình huống
Trên cơ sở phân tích độ nhạy, chúng ta xác định các tham số quan trọng ảnh hưởng
đến kết quả dự án. Phân tích tình huống nhằm giúp cho việc đánh giá tác động đồng
thời của nhiều tham số và sự tương tác của chúng lên kết quả cần nghiên cứu. Sau
đó chọn ra các tình huống tốt nhất, trung bình và xấu nhất có thể xẩy ra đối với các
tham số để phân tích hiệu quả dự án mà cụ thể là giá trị NPV và IRR.
2.2.3.3 Phân tích rủi ro bằng mơ phỏng
Trong phần này chúng tôi dùng phương pháp mô phỏng Monte Carlo để phân tích
rủi ro của dự án. Việc phân tích bằng mơ phỏng cho phép nghiên cứu đồng thời ảnh
hưởng của các tham số liên quan đến kết quả dự án trên cơ sở phân phối xác suất.
Đầu tiên chúng ta phải xây dựng mơ hình của dự án, sau đó xác định phân phối xác
suất cho cho tham số khơng chắc chắn tham gia trong mơ hình dựa trên các dữ liệu
thu thập được trong quá khứ và cuối cùng là chọn số lần chạy mô phỏng đủ lớn để
kết quả đạt được độ tin cậy mong muốn. Kết quả mô phỏng cho phép xác định xác
suất thành công của dự án dựa trên các tiêu chuẩn đã chọn. Khi chạy mơ phỏng mơ
hình trên máy tính, máy sẽ thực hiện tạo chuỗi ngẫu nhiên cho các tham số để xác
định giá trị thử nghiệm của mô hình. Tiến trình trên sẽ được thực hiện đến số lần
thử mong muốn. Để thực hiện phân tích rủi ro bằng mô phỏng chúng tôi sử dụng
phần mềm @RISK ( Tài liệu tham khảo 9 )



Trang 11

2.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH TẾ [ 7 ]
Phân tích kinh tế là một nội dung quan trọng trong phân tích dự án. Phân tích kinh
tế có các tác dụng sau đây:
y Đối với nhà đầu tư: phần phân tích kinh tế là căn cứ chủ yếu để nhà đầu tư thuyết
phục các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận dự án và thuyết phục ngân hàng cho
vay vốn.
y Đối với Nhà nước: phân tích kinh tế là căn cứ chủ yếu để quyết định có cấp giấy
phép đầu tư hay không
y Đối với các ngân hàng: phân tích kinh tế là cơ sở để ngân hàng quyết định có tài
trợ vốn hay khơng.
Giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế có những điểm khác biệt nhất định.
Xét về mặt quan điểm, giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế có những khác
biệt sau đây:
-

Phân tích tài chính chỉ mới xét trên tầng vi mơ cịn phân tích kinh tế sẽ phải xét
trên tầng vĩ mơ.

-

Phân tích tài chính mới xét trên góc độ của chủ đầu tư cịn phân tích kinh tế phải
xuất phát từ quyền lợi của cả quốc gia.

-

Mục tiêu chính của nhà đầu tư là tối đa hoá lợi nhuận nhưng không đảm bảo
mang lại giá trị kinh tế cho quốc gia thậm chí cịn có thể có hại.

Do đó mặc dù đã tiến hành phân tích tài chính rồi, dự án đơi lúc cần phải tiến

hành phân tích kinh tế, và như đã trình bày đây chính là căn cứ để Nhà nước cấp
giấy phép đầu tư và ngân hàng tài trợ cho dự án.
Như vậy khi phân tích kinh tế dự án, người phân tích phải đặt mình vào vị trí của
người thẩm định dự án để xem xét vấn đề.
Do có sự khác nhau về mặt quan điểm nên trong tính tốn cũng có nhiều điểm
khác nhau giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế. Phân tích kinh tế khơng
tách rời khỏi phân tích tài chính mà giữa chúng có những mối liên hệ nhất định vì
các yếu tố đầu vào và đầu ra nói chung là giống nhau.


×