BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN THÀNH PHẨM
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN THỊ HUYỀN THƢƠNG
MÃ SINH VIÊN
: A20306
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN THÀNH PHẨM
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Th.s Nguyễn Thanh Thủy
: Phan Thị Huyền Thƣơng
: A20306
: Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là sự tổng hợp toàn bộ kiến thức sau khi học tập và rèn
luyện trong trường, được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, của đơn vị thực
tập và của các bạn đồng học đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thanh
Thủy, cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths. Nguyễn Thanh Thủy cũng như tồn
bộ thầy cơ giáo trường ĐH Thăng Long nói chung và các thầy cơ giáo trong bộ mơn
kế tốn nói riêng, và các cơ, các chú trong Cơng ty Cổ phần Mía đường Sơn La.
Sinh viên
Phan Thị Huyền Thƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phan Thị Huyền Thƣơng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....................1
1.1
Nội dung kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất..................1
1.1.1 Khái niệm thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm ...................................1
1.1.1.1. Khái niệm thành phẩm ...................................................................................1
1.1.1.2. Yêu cầu quản lý thành phẩm ..........................................................................2
1.1.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm ...................................................................2
1.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm ................................................................................4
1.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm.............................................................................6
1.1.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên ..........................................................................................................6
1.1.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ ...............................................................................................................7
1.2.
Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm ............................................................ 9
1.2.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến nội dung kế toán tiêu thụ thành
phẩm .............................................................................................................................. 9
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ .................................................................................10
1.2.2.1. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp .......................................10
1.2.2.2. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng chờ chấp nhận ............11
1.2.2.3. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi..................11
1.2.2.4. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp .........................................11
1.2.2.5. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp ..............11
1.2.2.6. Một số phương thức khác .............................................................................11
1.2.3. Các phương thức thanh toán ............................................................................11
1.2.4. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm ............................................................. 12
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 12
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................12
1.2.4.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường
xuyên ........................................................................................................................15
1.2.4.4. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK .............19
1.3.
Tổ chức hệ thống sổ kế tốn. ..........................................................................20
Hình thức kế tốn Nhật ký chung ...............................................................................20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA ...................23
2.1. Khái quát chung về cơng ty cổ phần mía đƣờng Sơn La ..................................23
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ...............................................24
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............................. 25
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty .............................................................. 26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ
phần Mía đường Sơn La .............................................................................................. 30
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................30
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn .................................................................31
2.2. Thực trạng kế tốn thành phẩm tại Cơng ty cổ phần Mía đƣờng Sơn La .....33
2.2.1. Đặc điểm thành phẩm của Công ty ..................................................................33
2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm ..................................................................33
2.2.3. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 35
2.2.4. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .....................................................35
2.2.5. Kế toán chi tiết thành phẩm ...............................................................................38
2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Cơng ty cổ phần Mía đƣờng Sơn
La
........................................................................................................................... 42
2.3.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm của Công ty ........................................42
2.3.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm .............................................................. 42
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 42
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................ 43
2.3.2.3. Trình tự kế tốn tiêu thụ thành phẩm trong Fast Acounting .......................43
2.3.3. Phương pháp kế toán ......................................................................................... 43
2.3.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán bn qua kho ............43
2.3.3.2. Kế tốn tiêu thụ nội bộ ....................................................................................51
2.3.3.3. Kế toán toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ ........................52
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN THÀNH
PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA
ĐƢỜNG SƠN LA ........................................................................................................59
Thang Long University Library
3.1. Đánh giá chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại cơng ty cổ
phần mía đƣờng Sơn La .............................................................................................. 59
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................59
3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................60
3.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại cơng
ty cổ phần mía đƣờng Sơn La ....................................................................................61
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm tại cơng ty cổ phần mía đƣờng Sơn La ................................................62
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song 5
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn thành phẩm tổng hợp theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xun..................................................................................................................7
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn tổng hợp thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ .....................................................................................................................................9
Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trực tiếp .....................16
Sơ đồ 1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp
nhận............................................................................................................................... 16
Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức đại lý, ký gửi .............17
Tại đơn vị giao đại lý ...................................................................................................17
Sơ đồ 1.7. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trả góp .............................................17
Sơ đồ 1.8. Kế tốn tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực
tiếp .................................................................................................................................18
Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp KKĐK ............................ 20
Sơ đồ 1.10. Kế toán theo hình thức nhật ký chung...................................................22
Sơ đồ 2.1. Mơ hình quản trị của công ty ....................................................................25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................... 27
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty ........................................................... 30
Sơ đồ 2.4. Quy trình xử lý nghiệp vụ trong FAST ACCOUNTING .......................32
Sơ đồ 2.5. Trình tự kế tốn tổng hợp thành phẩm trong FAST ACOUNTING ...32
Sơ đồ 2.6. Trình tự kế tốn tiêu thụ thành phẩm trong FAST ACOUNTING .....32
Biểu số 1: Mẫu phiếu nhập kho ..................................................................................36
Biểu số 3: Mẫu thẻ kho ................................................................................................ 38
Biểu số 4: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 15511 ................................................................ 39
Biểu số 5: Trích bảng tổng hợp N-X-T ......................................................................40
Biểu số 6: Trích sổ cái tài khoản 155 .........................................................................41
Biểu số 8: Màn hình nhập liệu hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho ................46
Biểu số 9. Màn hình nhập liệu phiếu ghi nợ, ghi có tài khoản công nợ ..................47
Biểu số 10: Mẫu phiếu thu .......................................................................................... 48
Biểu số 11. Màn hình nhập liệu phiếu thu tiền mặt..................................................48
Thang Long University Library
Biểu số 12: Trích bảng hóa đơn kê bán hàng............................................................ 49
Biểu số 13. Trích báo cáo tổng hợp bán hàng ........................................................... 50
Biểu số 14: Trích sổ chi tiết cơng nợ tất cả khách hàng ...........................................51
Biểu số 15. Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho .......................................................52
Biểu số 16: Báo cáo bán lẻ ........................................................................................... 52
Biểu số 17: Sổ chi tiết tài khoản 63211 ......................................................................53
Biểu số 18. Sổ cái tài khoản 632..................................................................................54
Biểu số 19: Sổ chi tiết tài khoản 5111 ........................................................................55
Biểu số 20: Sổ cái TK 511............................................................................................ 56
Biểu số 21: Trích sổ nhật ký chung ............................................................................57
Biểu số 22. Sổ chi tiết TK 512 .....................................................................................63
Biểu số 23: Sổ cái TK 512............................................................................................ 64
LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động và sản xuất. Với sự phát triển
như vũ bão của khoa học kỹ thuật, trình độ lao động sản xuất của xã hội ngày càng
được nâng cao, năm 2013 vừa qua thực sự là một năm đầy khó khăn, thách thức đối
với các doanh nghiệp song cũng là một năm hé mở khơng ít cơ hội cho các doanh
nghiệp vươn lên. Hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp Nhà
nước còn thấp. Sự yếu kém đó đều xuất phát từ những khó khăn vốn có: thị trường tiêu
thụ sản phẩm và vốn hoạt động… Sản xuất và tiêu thụ là hai quá trình gắn bó chặt chẽ
với nhau và có mối quan hệ tác động tương hỗ trong doanh nghiệp. Mục đích của sản
xuất là tiêu thụ, kết quả của quá trình tiêu thụ sản phẩm là tạo điều kiện thúc đẩy quá
trình sản xuất phát triển. Trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường, sản
xuất ra sản phẩm đã khó, nhưng bảo quản và tiêu thụ lại càng khó hơn. Thực tế kinh
doanh cho thấy, khơng thiếu những sản phẩm của một doanh nghiệp rất tốt nhưng vẫn
không tiêu thụ được do không biết cách tổ chức tiêu thụ, không đáp ứng được nhu cầu
tiêu dùng của xã hội. Vì thế, để tiêu thụ được sản phẩm đảm bảo kinh doanh có lãi
thực sự khơng phải là vấn đề đơn giản.
Với ý nghĩa quan trọng của việc tiêu thụ sản phẩm như vậy, qua thời gian nghiên
cứu lý luận cùng với tìm hiểu thực tế tình hình tại Cơng ty cổ phần mía đường Sơn La,
em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại
cơng ty cổ phần mía đƣờng Sơn La”.
Kết cấu bài khóa luận ngồi phần mở đầu, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, gồm ba
chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Cơng ty cổ
phần mía đường Sơn La.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm tại Cơng ty cổ phần mía đường Sơn La
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và tại Cơng
ty cổ phần mía đường Sơn La nói riêng. Từ đó đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm và đưa ra các kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La.
Thang Long University Library
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại cơng ty Cổ
phần mía đường Sơn La.
Phạm vi nghiên cứu: Cơng ty cổ phần mía đường Sơn La, số liệu tháng 2 năm
2014
Phƣơng pháp nghiên cứu: Kết hợp giữa các phương pháp nghiên cứu của kế tốn:
-
Phương pháp chứng từ
Phương pháp tính giá
-
Phương pháp đối ứng tài khoản
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
CHƢƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Nội dung kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm
1.1.1.1.
Khái niệm thành phẩm
Nhiệm vụ chủ yếu của các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) là sản xuất ra các sản
phẩm. Các sản phẩm do DNSX sản xuất ra bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quy trình cơng nghệ sản xuất do doanh
nghiệp thực hiện hoặc th ngồi gia cơng chế biến, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Bán thành phẩm là những sản phẩm mới hoàn thành ở một (hoặc một vài) giai đoạn
chế biến nào đó của quy trình sản xuất cơng nghệ sản phẩm qua kiểm tra kỹ thuật được
xác nhận là phù hợp với tiêu chuẩn, chất lượng quy định. Bán thành phẩm chủ yếu
được sử dụng để tiếp tục chế biến thành phẩm hoặc có thể đem bán ra ngồi.
Như vậy, sản phẩm và thành phẩm có sự khơng đồng nhất với nhau mà có sự khác
nhau về phạm vi, giới hạn xác định. Sản phẩm có phạm vi rộng hơn thành phẩm, nói
đến sản phẩm là nói đến kết quả của q trình sản xuất tạo ra nó, cịn nói đến thành
phẩm là nói đến q trình sản xuất gắn với q trình cơng nghệ nhất định trong phạm
vi doanh nghiệp, cho nên sản phẩm gồm cả thành phẩm và bán thành phẩm. Trong
phạm vi doanh nghiệp thì bán thành phẩm cịn tiếp tục chế tạo cho đến hồn chỉnh
nhưng tồn bộ nền kinh tế quốc dân thì bán thành phẩm của doanh nghiệp có thể bán ra
ngồi cho các doanh nghiệp khác sử dụng. Việc phân biệt thành phẩm và bán thành
phẩm chỉ có ý nghĩa trong phạm vi mỗi doanh nghiệp. Ví dụ: Cùng là sợi đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định được nhập kho hoặc bán trên thị trường của cơng ty dệt thì
được gọi là bán thành phẩm; trong khi đó sợi của nhà máy sợi thì nó lại được gọi là
thành phẩm vì nó đã sản xuất qua tồn bộ các giai đoạn của quy trình cơng nghệ kỹ
thuật theo thiết kế. Cịn đối với tổng thể nền kinh tế, đối với thị trường thì chúng khơng
có ý nghĩa gì, nếu chúng được mua bán thì gọi chung là sản phẩm. Thành phẩm được
thể hiện trên hai mặt giá trị và mặt hiện vật.
Mặt hiện vật được thể hiện ở số lượng và chất lượng của thành phẩm. Số lượng
thành phẩm phản ánh quy mô thành phẩm mà doanh nghiệp chế tạo hay sản xuất ra và
được xác định bằng các chỉ tiêu có thể cân, đo, đong, đếm được như (Cái, viên, mét,
lít, bộ,...). Chất lượng của thành phẩm phản ánh qua giá trị sử dụng của thành phẩm và
được xác định bằng tỷ lệ % tốt, xấu hoặc phẩm cấp (Loại 1, loại 2,…)
1
Thang Long University Library
Mặt giá trị thể hiện giá trị sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho hay giá vốn
thành phẩm tiêu thụ. Giá trị của thành phẩm là sự kết tinh của đối tượng lao động và
sức lao động cùng các chi phí khác trong sản xuất.
1.1.1.2.
Yêu cầu quản lý thành phẩm
Để quản lý thành phẩm trong doanh nghiệp cần làm tốt các công tác sau:
Một là: Để quản lý về mặt khối lượng thành phẩm: Để quản lý được khối lượng
thành phẩm đòi hỏi phải thường xuyên phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện kế
hoạch sản xuất, tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm cả về mặt số lượng và giá
trị, từ đó kịp thời phát hiện thành phẩm tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng vốn và thành
phẩm kém chất lượng.
Hai là: Để chất lượng thành phẩm ngày càng hồn thiện, mẫu mã thích hợp với thị
hiếu người tiêu dùng, đòi hỏi doanh nghiệp phải làm tốt công tác kiểm tra, phân loại
thành phẩm và có chế độ bảo quản thích hợp đối với từng loại thành phẩm, ngăn chặn
việc lưu thông những thành phẩm không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp phải đầu tư công nghệ để nâng cao chất lượng
sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, từ đó tăng khả năng cạnh tranh.
Việc quản lý thành phẩm địi hỏi phải đầy đủ, chính xác, kịp thời và khoa học. Kế
toán phải thường xuyên cung cấp thông tin về thành phẩm cho chủ doanh nghiệp, từ đó
giúp cho chủ doanh nghiệp đưa ra các quyết định ngắn hạn, các biện pháp hữu hiệu
nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thành phẩm nói riêng và hiệu quả sản
xuất kinh doanh nói chung.
Tuy nhiên bất kỳ DNSX nào chế tạo ra thành phẩm không phải để tiêu dùng nội bộ,
tự cung tự cấp mà thành phẩm chỉ thực sự đem lại lợi ích cho doanh nghiệp khi nó
được đưa vào q trình tiêu thụ.
1.1.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm
Nguyên tắc đánh giá thành phẩm:
Đánh giá thành phẩm là việc xác định giá trị của thành phẩm ở những thời điểm
nhất định và theo những nguyên tắc quy định.
Khi đánh giá thành phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc giá gốc
Nguyên tắc thận trọng
Nguyên tắc nhất quán
Đánh giá thành phẩm:
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành sản xuất thực
tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù hợp.
2
Đối với thành phẩm nhập kho
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá
thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hồn thành trong kỳ, bao gồm chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Thành phẩm do th ngồi gia cơng hồn thành nhập kho được tính theo giá thực tế
gia cơng, bao gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí th gia cơng và chi phí
liên quan trực tiếp khác (Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công…)
Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Giá nhập lại kho có thể căn cứ trên giá xuất
kho bán trước đây hoặc đánh giá lại theo giá thị trường.
Đối với thành phẩm xuất kho:
Các doanh nghiệp có thể tùy theo đặc điểm của thành phẩm, tình hình quản lý của
mình, để lựa chọn phương pháp hạch tốn thích hợp, nhưng phải đảm bảo áp dụng nhất
quán từ kỳ này sang kỳ khác. Các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các phương
pháp tính giá thực tế xuất kho sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh:
Phương pháp này địi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi thành phẩm theo từng lô và
đơn giá thực tế của từng lần nhập. Khi xuất kho thành phẩm thuộc lơ nào thì căn cứ
vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế của lơ đó để tính ra giá thực tế xuất kho.
Ưu điểm: kế tốn có thể theo dõi được thời gian bảo quản của từng lô thành phẩm
thơng qua việc tính giá khi xuất kho.
Nhược điểm: doanh nghiệp phải có hệ thống kho cho phép bảo quản từng lơ thành
phẩm.
Phương pháp giá bình qn:
Giá thực tế của thành phẩm xuất kho được tính theo giá đơn vị bình quân.
Giá trị thực tế của
thành phẩm xuất
kho
=
Giá đơn vị bình
qn của thành
phẩm
*
Số lượng
thành phẩm
xuất kho
Trong đó, giá đơn vị bình qn có thể tính theo 2 cách:
Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá thực tế thành phẩm (tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ)
Giá đơn vị bình quân
=
cả kỳ dự trữ
Số lượng thành phẩm (tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ)
Phương pháp giá đơn vị bình qn cả kỳ dự trữ thích hợp với những DN có ít danh
điểm thành phẩm nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
Ưu điểm: giảm nhẹ được việc hạch tốn chi tiết thành phẩm, khơng phụ thuộc vào
số lần nhập, xuất của từng danh điểm thành phẩm nhưng độ chính xác khơng cao.
3
Thang Long University Library
Nhược điểm: dồn cơng việc tính giá thành phẩm xuất kho vào cuối kỳ hạch tốn và
phải tính giá theo từng danh điểm thành phẩm.
Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình
quân sau mỗi lần
nhập
Giá thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lượng thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập chỉ sử dụng được ở những DN
có ít loại thành phẩm và số lần nhập của mỗi danh điểm không nhiều.
Ưu điểm: cho phép kế tốn tính giá thành phẩm xuất kho kịp thời.
Nhược điểm: khối lượng cơng việc tính tốn nhiều và phải tiến hành tính giá theo
từng danh điểm thành phẩm
Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO):
Thành phẩm được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào
nhập vào kho trước sẽ được xuất dùng trước một cách tuần tự
Phương pháp FIFO thích hợp với doanh nghiệp ít danh điểm thành phẩm, số lần
nhập kho của mỗi danh điểm khơng nhiều
Ưu điểm: phương pháp này là kế tốn có thể tính giá thành phẩm một cách kịp thời
và chính xác.
Nhược điểm: Phương pháp này địi hỏi kế tốn phải tính giá theo từng danh điểm
thành phẩm và phải hạch toán chi tiết thành phẩm tồn kho theo từng loại tốn nhiều
cơng sức. Ngồi ra, cách tính này lại khơng phản ánh chính xác giá trị thị trường của
thành phẩm xuất kho.
Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO):
Thành phẩm được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào
nhập vào kho sau sẽ được xuất dùng trước, ngược lại với phương pháp FIFO
Phương pháp này giúp cho chi phí SXKD của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với
giá cả thị trường của thành phẩm.
Ưu điểm: Phản ánh kịp thời giá trị thị trường của thành phẩm xuất kho.
Nhược điểm: làm giá vốn hàng bán tăng, thu nhập thuần giảm trong điều kiện lạm
phát, hàng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán.
1.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm
Kế toán chi tiết thành phẩm được tiến hành chủ yếu theo phương pháp thẻ song
song.
Nội dung:
4
Ở kho: Thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng thứ thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng.
Ở phịng kế tốn: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết thành phẩm để ghi chép
tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng thứ thành phẩm theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và
giá trị. Cơ sở ghi sổ (thẻ) chi tiết là các chứng từ nhập, xuất do thủ kho gửi lên, sau khi
đã được kiểm tra, hoàn chỉnh đầy đủ. Cuối tháng, kế toán lập bảng kê Nhập – Xuất –
Tồn, sau đó đối chiếu giữa số liệu sổ kế toán chi tiết với thẻ kh, giữa số liệu dòng tổng
cộng trên bảng kê Nhập – Xuất – Tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp, đối chiếu số
liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
Trình tự kế tốn chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song được khái
quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song
(2)
(1)
Phiếu nhập kho
Sổ kế
toán chi
tiết thành
Thẻ
kho
(4)
phẩm
Bảng
tổng hợp
nhập xuất
tồn thành
(5)
Sổ kế
toán
tổng
hợp
phẩm
(1)
Phiếu xuất kho
(3)
Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu
Nhược điểm: Việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế
chức năng kiểm tra của kế tốn.
Phạm vi sử dụng: Thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm, nghiệp
vụ, nhập xuất ít, không thường xuyên. Đặc biệt, trong điều kiện doanh nghiệp đã sử
dụng kế tốn máy thì phương pháp này vẫn áp dụng cho doanh nghiệp có nhiều loại
thành phẩm, việc nhập xuất diễn ra thường xuyên.
5
Thang Long University Library
1.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm
1.1.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
Đặc điểm của phương pháp
Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp ghi chép, phản
ánh thường xun liên tục, có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn các loại thành phẩm
trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập-xuất. Như vậy,
việc xác định giá trị thành phẩm xuất kho theo phương pháp này được căn cứ trực tiếp
vào các chứng từ xuất kho sau khi đã tập hợp, phân loại theo đối tượng sử dụng để ghi
vào các tài khoản và sổ kế toán.
Tài khoản sử dụng
TK 155 - Thành phẩm
SDĐK: Giá thực tế của thành phẩm tồn -Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
kho đầu kỳ.
-Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu
-Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho hụt
-Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
SDCK: giá thực tế thành phẩm tồn kho
cuối kỳ
TK 157 – Hàng gửi bán
-Trị giá thành phẩm đã gửi cho khách
hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho
các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc
trong kỳ
-Trị giá thành phẩm gửi đi bán được
xác định là tiêu thụ trong kỳ
-Trị giá thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi
bị khách hàng trả lại trong kỳ
-Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được xác định là đã bán
SDCK: Trị giá thành phẩm đã gửi đi chưa
được xác định là đã bán trong kỳ
6
TK 632 – GVHB
-Trị giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong -Trị giá vốn của thành phẩm tiêu thụ bị
kỳ
trả lại
-Hao hụt, mất mát của thành phẩm tồn
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá thành
kho sau khi trừ bồi thường
phẩm tồn kho
-Trích lập dự phịng giảm giá thành phẩm
-K/c trị giá vốn của thành phẩm tiêu
tồn kho
thụ trong kỳ sang TK 911
Trình tự kế tốn tổng hợp thành phẩm
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn thành phẩm tổng hợp theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên
TK 154
TK 155
GTSX thực tế
TK 632
Trị giá vốn TP
thành phẩm nhập kho
xuất bán
TK 157
Trị giá vốn TP xuất kho
gửi đại lý, gửi bán
TK 3381
TK 1381
Thành phẩm phát
Thành phẩm phát
thừa khi kiểm kê
hiện thiếu khi kiểm kê
1.1.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
Đặc điểm của phương pháp
Theo phương pháp này, kế tốn khơng theo dõi, phản ánh thường xuyên các nghiệp
vụ nhập, xuất thành phẩm trên các TK 155, TK 157 mà phản ánh trên TK 632. Còn các
TK 155, TK 157 được dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm tồn đầu kỳ và cuối
kỳ.
Trị giá thành phẩm xuất kho không căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho để
tổng hợp mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá trị thành
phẩm nhập kho trong kỳ theo công thức sau:
7
Thang Long University Library
Trị giá thành
phẩm xuất kho
trong kỳ
Trị giá thành
=
phẩm tồn
Trị giá thành
+
phẩm nhập
kho đầu kỳ
Trị giá thành
-
trong kỳ
phẩm tồn kho
cuối kỳ
Tài khoản sử dụng
TK 155- Thành phẩm
-Kết chuyển giá thực tế thành phẩm tồn -Kết chuyển giá thành thực tế thành
kho cuối kỳ
phẩm tồn kho đầu kỳ
-Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê -Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
cuối kỳ
-Trị giá thực tế thành phẩm thiếu hụt
khi kiểm kê cuối kỳ
SDCK: Giá thực tế thành phẩm tồn kho
cuối kỳ
TK 157- Hàng gửi bán
Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm
thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa
định là đã bán cuối kỳ
được xác định là đã bán đầu kỳ
SDCK: Trị giá thành phẩm đã gửi đi chưa
được xác định là đã bán cuối kỳ
TK 632- GVHB
-Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm -Cuối kỳ, kết chuyển trị giá thành
tồn kho và gửi bán từ TK 155,157
phẩm tồn kho và gửi bán về TK
-Trong kỳ, phản ánh trị giá thực tế 155,157.
thành phẩm nhập kho, gửi bán hoặc tiêu -Trị giá thành phẩm xác định đã tiêu
thụ trực tiếp
thụ trong kỳ kết chuyển vào TK 911
8
Trình tự kế tốn tổng hợp thành phẩm
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn tổng hợp thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ
K/C giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
TK 155, 157
TK 632
TK 911
K/C giá trị của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
TK 631
K/C giá vốn thành phẩm
Giá thực tế thành phẩm
tiêu thụ
nhập kho
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến nội dung kế toán tiêu thụ thành
phẩm
Tiêu thụ thành phẩm: là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm
cho khách hàng đồng thời nhận được quyền thu tiền hoặc thu được tiền từ khách hàng.
Đây là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, tức là để chuyển hóa vốn
của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (H – T). Thành phẩm được
xác định là tiêu thụ chỉ khi doanh nghiệp đã thu được tiền từ khách hàng hoặc khách
hàng chấp nhận thanh toán cùng với các chứng từ chứng minh cho các quá trình tiêu
thụ đó như: hợp đồng mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu
xuất kho, chứng từ thanh tốn,… Chỉ khi đó, doanh nghiệp mới được hạch toán doanh
thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định khi
đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi do và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản
phẩm
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm sốt sản phẩm
Doanh thu xác định tương đối chắc chắn
Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng
Doanh nghiệp xác định được chi phí liên quan đến bán hàng
Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu (DT) bán hàng và các khoản
giảm trừ DT
9
Thang Long University Library
Doanh thu
thuần
Các
=
Tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Chiết
khoản
giảm
=
trừ DT
khấu
TM,
+
giảm giá
DT hàng
bán bị trả
lại
+
Các khoản giảm
-
trừ doanh thu
Thuế
TTĐB, thuế
XK
Thuế
+
GTGT
(pp trực
tiếp)
CKTM: là số tiền người bán giảm trừ cho cho người mua do mua với số lượng lớn
trong một lần (bớt giá) hoặc tích lũy trong một khoảng thời gian nhất định (hồi khấu).
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho người mua ngồi hóa đơn do hàng
kém chất lượng, sai quy cách, giao không đúng thời hạn, địa điểm…(phát sinh sau khi
bán hàng).
Hàng bán bị trả lại: là trị giá hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối mua,
trả lại do hàng hóa sai quy cách, phẩm chất… không phù hợp với hợp đồng đã ký.
Thuế TTĐB: là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh
nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Thuế này do các cơ sở sản xuất ra hàng hóa đó nộp nhưng
người tiêu dùng là người phải chịu thuế vì thuế đã được cộng vào giá bán.
Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu
qua biên giới Việt Nam.
Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp: là thuế gián thu, được tính trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lưu
thơng.
Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định tiêu
thụ.
Lợi nhuận gộp
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ
1.2.2.1.
Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số
hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã
giao.
10
1.2.2.2.
Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng chờ chấp nhận
Theo phương pháp này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở
đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã
qui ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy hàng
mới chuyển quyền sở hữu và được coi là tiêu thụ.
1.2.2.3.
Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi
Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ
được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hay chênh lệch giá
Có 2 hình thức bán hàng đại lý:
-
Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận
đại lý chỉ hưởng hoa hồng thỏa thuận
- Đại lý mua đứt bán đoạn: bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá bán.
1.2.2.4.
Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán một phần lần
đầu ngay tại thời điểm mua hàng. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần trong
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường, số tiền trả ở các kỳ
tiếp theo bằng nhau trong đó bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả góp. Về
mặt hạch tốn, khi hàng bán trả góp, trả chậm giao cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được coi là tiêu thụ.
1.2.2.5.
Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Bán lẻ thu tiền trực tiếp là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm
thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Số lượng tiêu thụ trong mỗi lần bán thường nhỏ.
Nhân viên bán hàng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bán hàng và thu tiền khách hàng.
1.2.2.6.
Một số phương thức khác
Xuất thành phẩm sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp:
Xuất vật tư, thành phẩm để phục vụ sản xuất, kinh doanh;
Xuất thành phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân
viên, để biếu tặng;
Xuất vật tư, thành phẩm để trao đổi;
1.2.3. Các phương thức thanh toán
Thanh toán ngay
Thanh tốn bằng tiền mặt: là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là
khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ.
11
Thang Long University Library
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: là hình thức người mua thanh toán
bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng, séc hoặc ủy nhiệm chi
Trả sau: hay là bán trả chậm là trường hợp khách hàng nhận hàng và viết giấy
nhận thanh toán sau một khoảng thời gian nhất định (thường áp dụng với khách hàng
thường xuyên của Công ty) kể từ khi xuất hàng khỏi kho.
1.2.4. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.4.1.
Chứng từ sử dụng
Khi bán thành phẩm DN sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ
tài chính gồm:
+ Giá hóa đơn giá trị gia tăng: Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế ( lập 3 liên):
- Liên 1: Lưu gốc
- Liên 2: Giao khách hàng
- Liên 3: Dùng làm chứng từ gốc ghi sổ kế tốn.
+ Hóa đơn bán hàng: Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
và khi lập hóa đơn thì DN phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định.
+ Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ: Sử dụng cho DN trực tiếp bán lẻ hàng hóa và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng mà không phải lập hóa đơn bán hàng.
+ Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù: Chứng từ tự in, phải đăng ký với Bộ tài chính và
được sử dụng sau khi đã được chấp thuận bằng văn bản.
+ Các chứng từ trả tiền, trả hàng.
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
Để có thơng tin chi tiết cụ thể và doanh thu từng loại hoạt động, từng sản phẩm,
dịch vụ, trên cơ sở đó giúp cho DN xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động
phục vụ yêu cầu của sản phẩm.
Kế toán sử dụng sổ chi tiết bán hàng, sổ này được mở chi tiết cho từng sản phẩm đã
bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán
Ghi sổ: Chi tiết bán hàng
Sổ theo dõi thuế GTGT
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
1.2.4.2.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng chủ yếu các TK sau:
-
TK 155,157,632 (đã được trình bày tại phần 1.1.4 kế toán tổng hợp thành phẩm)
TK 511,521,531,532,3331,111,112,131,…
12
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu khối lượng thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định
là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt là doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
TK 511
Thuế TTĐB, thuế XK tính trên Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
doanh số bán hàng trong kỳ.
Thuế GTGT phải nộp theo phương cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán
(nếu có) của doanh nghiệp trong kỳ.
pháp trực tiếp.
Các khoản giảm trừ doanh thu.
Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
TK 511 khơng có số dư và có 6 tk cấp 2:
TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
TK 5118 – “Doanh thu khác”
TK 512 – “Doanh thu nội bộ”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng
cơng ty hạch tốn tồn nghành.
13
Thang Long University Library
TK 512
Tổng doanh thu bán hàng nội bộ
của doanh nghiệp thực hiện trong
Trị giá các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng nội bộ: hàng bán bị
kỳ kế toán.
trả lại, chiết khấu thương mại
(CKTM), giảm giá hàng bán.
Thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
XK, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ (nếu
có)
Kết chuyển doanh thu bán hàng nội
bộ thuần sang TK 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”
TK 512 khơng có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2:
TK 5121 – “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5122 – “Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”: là TK dùng để phản ánh khoản CKTM mà
doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng đã mua hàng với số
lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu
thanh tốn cho khách hàng.
thương mại sang TK 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần cho kỳ báo cáo
TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”: Đấy là TK dùng để theo dõi doanh thu của số
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả
lại vì nhiều nguyên nhân khác nhau.
14