Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây lắp và vận tải sơn lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN XÂY LẮP VÀ VẬN TẢI SƠN LÂM

Sinh viên thực hiện : Cao Lan Anh
Mã sinh viên
: A18262
Chuyên ngành
: Tài chính- Ngân hàng

HÀ NỘI – 2013


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ


DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN XÂY LẮP VÀ VẬN TẢI SƠN LÂM

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Cao Lan Anh
Mã sinh viên
: A18262
Chuyên ngành
: Tài chính- Ngân hàng

HÀ NỘI – 2013

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn TS.Phạm
Thị Hoa đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế- Quản lý, trường Đại
học Thăng Long đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản trong những
năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền
tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang q báu để em tự tin,
vững chắc với công việc trong tương lai.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây
lắp và vận tải Sơn Lâm đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công
ty, đặc biệt là các anh chị phịng tài chính- kế tốn đã giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập
Những lời động viên, khích lệ từ gia đình, sự chia sẻ, học hỏi từ bạn bè cũng đã góp
phần cho khóa luận tốt nghiệp của em đạt kết quả tốt hơn.

Do trình độ cịn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên em khơng tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của thầy cơ để em hoàn thành và
đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 1
1.1

Khái quát chung về vốn lưu động ................................................................... 1

1.1.1 Khái niệm vốn lưu động ................................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm và phân loại vốn lưu động................................................................ 2
1.1.2.1 Đặc điểm của vốn lưu động ............................................................................. 2
1.1.2.2 Phân loại vốn lưu động ................................................................................... 3
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ................... 6
1.2

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp ......................................... 7

1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................. 7
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................................... 7
1.2.2.1 Chỉ tiêu tổng hợp............................................................................................. 8
1.2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận vốn lưu động: ................................ 11


1.3

Sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động ......................................................................................................... 13

1.3.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ....................................... 13
1.3.2 Nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............. 13
1.3.2.1 Nhân tố khách quan: ..................................................................................... 14
1.3.2.2 Nhân tố chủ quan: ......................................................................................... 15
1.4

Một số biện pháp quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp ......................... 16

1.4.1 Quản lý vốn bằng tiền .................................................................................... 16
1.4.2 Quản lý khoản phải thu ................................................................................. 17
1.4.3 Quản lý hàng tồn kho..................................................................................... 19

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN XÂY LẮP VÀ VẬN TẢI SƠN LÂM .................................................. 21
2.1

Khái quát chung về công ty TNHH MTV xây lắp và vận tải Sơn Lâm ...... 21

Thang Long University Library


2.1.1 Vài nét về cơng ty ........................................................................................... 21
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty............................................. 21


2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty................................................................ 22
2.1.4 Đặc điểm ngành nghề và quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty ..................................................................................................................... 24
2.1.4.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của cơng ty .............................................. 24
2.1.4.2 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................................... 24
2.1.5 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................ 25
2.2

Thực trạng công tác quản lý vốn lưu động tại công ty TNHH MTV xây lắp
và vận tải Sơn Lâm........................................................................................ 27

2.2.1 Cơ cấu vốn lưu động của công ty ................................................................... 27
2.2.2 Công tác quản lý vốn lưu động tại công ty ..................................................... 30
2.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động ..................................................................... 30
2.2.2.2 Quản lý vốn bằng tiền ................................................................................... 31
2.2.2.3 Quản lý các khoản phải thu ........................................................................... 32
2.3

Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty......................... 37

2.3.1

Chỉ tiêu tổng hợp .......................................................................................... 37

2.3.1.1 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động .................................................................. 37
2.3.1.2 Hệ số đảm nhiệm và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................... 41
2.3.1.3 Khả năng thanh toán ..................................................................................... 43
2.3.1.4 Khả năng sinh lời .......................................................................................... 45
2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận vốn lưu động ................................ 47
2.3.2.1 Vòng quay của khoản phải thu ...................................................................... 47

2.3.2.2 Vòng quay của hàng tồn kho ......................................................................... 50
2.4

Đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
MTV xây lắp và vận tải Sơn Lâm................................................................. 52

2.4.1 Kết quả đạt được ............................................................................................ 52
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 53


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY
LẮP VÀ VẬN TẢI SƠN LÂM ...................................................................... 56
3.1

Định hướng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2013-2017 ....................................................................................................... 56

3.2

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty ................. 57

3.2.1 Chú trọng hơn nữa công tác xác định nhu cầu vốn lưu động, đảm bảo mức
vốn dự kiến sát với yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............. 58
3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác quản lý vốn lưu động .................................... 59
3.2.2.1 Tăng cường quản lý vốn bằng tiền ................................................................ 59
3.2.2.2 Đẩy mạnh công tác quản lý các khoản phải thu ............................................ 60
3.2.2.3 Nâng cao chất lượng quản lý hàng tồn kho ................................................... 61
3.2.3 Xây dựng kế hoạch tìm kiếm nguồn vốn từ bạn hàng nhằm giảm thiểu chi
phí sử dụng vốn .............................................................................................. 62

3.2.4 Triệt để tiết kiệm chi phí, tăng cường cơng tác quản lý vốn, vật tư trong kinh
doanh .............................................................................................................. 62
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra tài chính, các khoản phải trả, giảm bớt giá trị
kinh doanh dở dang ....................................................................................... 63
3.2.6 Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cơng nhân viên .................. 66
3.2.7 Một số kiến nghị với Nhà nước và cơ quan cấp trên ..................................... 66

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

1

DTT

Doanh thu thuần

2

GVHB

Giá vốn hàng bán


3

HTK

Hàng tồn kho

4

HTKbq

Hàng tồn kho bình quân

5

KPT

Khoản phải thu

6

KPTbq

Khoản phải thu bình quân

7

LNST

Lợi nhuận sau thuế


8

MTV

Một thành viên

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

VĐT

Vốn đầu tư

11

VLĐ

Vốn lưu động


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010-2011-2012.. 26
Bảng 2.2 Cơ cấu vốn lưu động ................................................................................... 28
Bảng 2.3 Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty trong 3 năm 2010- 2011- 2012 ............... 31

Bảng 2.4 Kết cấu các khoản phải thu ngắn hạn .......................................................... 33
Bảng 2.5 Kết cấu vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng của công ty ........................ 34
Bảng 2.6 Bảng kê chi tiết hàng tồn kho ...................................................................... 35
Bảng 2.7 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ............................................................... 38
Bảng 2.8 So sánh tốc độ luân chuyển VLĐ của công ty với trung bình ngành ............ 40
Bảng 2.9 Hệ số đảm nhiệm và sức sinh lời của vốn lưu động ..................................... 40
Bảng 2.10 Khả năng thanh tốn của cơng ty .............................................................. 43
Bảng 2.11 Khả năng sinh lời của công ty ................................................................... 45
Bảng 2.12 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận vốn lưu động .............................. 48
Bảng 2.13 Kết cấu khoản phải thu bình quân ............................................................. 49
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu kế hoạch của cơng ty ............................................................... 57
Sơ đồ 1.1 Q trình tuần hoàn của vốn lưu động .......................................................... 2
Sơ đồ 1.2 Mơ hình quản lý KPT ................................................................................ 18
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Xây lắp và Vận tải Sơn Lâm ...... 22
Sơ đồ 2.2

uy trình sản uất inh oanh chung ........................................................ 24

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn lưu động ............................................................................... 30
Biểu đồ 2.2 Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động ........................................................ 42
Biểu đồ 2.3 Khả năng sinh lời của công ty so với trung bình ngành ........................... 46
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên DTT năm 2010- 2012 .................................. 51

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam từ nền kinh tế cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường,
hoạt động sản xuất kinh doanh của nước ta nói chung - các doanh nghiệp nói riêng đã

có sự thay đổi lớn. Đặc biệt, tháng 11/2007 Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức
thương mại thế giới WTO đánh ấu hội nhập của đất nước vào khu vực và trên toàn
thế giới. Càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, càng phát triển đến một nền kinh
tế phát triển đầy đủ thì các doanh nghiệp phải tự đối mặt, đương đầu với nhiều thách
thức mới không chỉ giữa các doanh nghiệp cùng kinh doanh các mặt hàng giống nhau
mà cả sự cạnh tranh giữa trong nước với nước ngoài. Đối với nền kinh tế thị trường
như hiện nay, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thì các chủ
thể kinh tế nào cũng cần phải chủ động về vốn. Vốn là yếu tố cực kỳ quan trọng trong
mọi hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế của bất kỳ quốc gia nào. Vì vậy, bất kỳ doanh
nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải quan tâm đến việc quản lý và sử dụng
vốn sao cho có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao nhất.
Trong các doanh nghiệp hiện nay, vốn lưu động là nguồn vốn quan trọng phục
vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng
lớn từ 50%- 80% trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, hiệu suất sử
dụng vốn lưu động có vai trị quyết định đến hiệu quả kinh doanh của toàn doanh
nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chỉ có thể đạt được trên cơ sở sử
dụng đồng bộ hợp lý các yếu tố của quá trình sản xuất inh oanh. Do đó, việc nâng
cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động góp phần khơng nhỏ vào nâng cao hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp. Có như vậy, doanh nghiệp mới đứng vững và phát triển
trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động vẫn ln là bài tốn hó đối với các doanh nghiệp
2. Mục tiêu của đề tài
Nhận thức được vị trí của vốn lưu động và tầm quan trọng của hiệu suất sử
dụng vốn lưu động nên sau thời gian đến thực tập tại công ty TNHH MTV xây lắp và
vận tải Sơn Lâm, em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu bản chất , vai trò của vốn lưu
động trong nền kinh tế thị trường, đồng thời đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm
thúc đẩy hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thông qua đề tài “ Giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH MTV xây lắp và vận tải Sơn
Lâm”



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
MTV xây lắp và vận tải Sơn Lâm năm 2010- 2012 và đưa ra một số kết quả, tồn tại và
nguyên nhân trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động, từ đó đề xuất biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Em sử dụng những phương pháp truyền thống như tổng hợp, so sánh, phân tích, khái
qt hóa dựa trên những lý thuyết được học tập tại trường và cả kiến thức thực tế thu
thập trong q trình thực tập tại cơng ty
5. Kết cấu sơ bộ
Với hướng nghiên cứu như vậy, em đã hồn thành hóa luận tốt nghiệp với nội dung
gồm ba chương
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH MTV xây lắp và vận tải Sơn Lâm
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại công ty TNHH MTV xây lắp và vận tải Sơn Lâm
Do còn nhiều hạn chế về mặt lý luận cũng như thực tiễn nên việc thực hiện đề
tài khơng tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của các
thầy cơ giáo để khóa luận của em được hồn chỉnh hơn.
Để hồn thiện khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Phạm Thị Hoa, người
đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài này cùng với các anh, chị
trong phịng tài chính- kế tốn của cơng ty TNHH MTV xây lắp và vận tải Sơn Lâm đã
tạo điều kiện giúp em hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2013

Sinh viên
Cao Lan Anh

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về vốn lưu động
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động
Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố định được ví như ương cốt
của một cơ thể sống thì vốn lưu động ví như huyết mạch trong cơ thể đó. Cơ thể ở đây
chính là doanh nghiệp bởi đặc điểm tuần hồn liên tục của vốn gắn liền với chu kỳ
hoạt động sản xuất kinh doanh. Với nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp là một tế
bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là tạo ra các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho
xã hội. Hoạt động sản xuất kinh doanh muốn diễn ra thì doanh nghiệp phải hội tụ đủ
ba yếu tố cơ bản đó là sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Thứ nhất, sức lao động là khả năng lao động, là sự kết hợp của thể lực, trí lực
tồn tại trong con người. Sức lao động là nhân tố quan trọng nhất trong quá trình sản
xuất của xã hội. Ngày nay, để bắt kịp với sự phát triển như vũ bão của khoa học - cơng
nghệ địi hỏi sức lao động cũng theo đó hơng ngừng được cải thiện và nâng cao.
Thứ hai, tư liệu lao động là toàn bộ những vật có nhiệm vụ truyền dẫn tác động
của con người lên đối tượng lao động nhằm biến đối tượng lao động theo mục đích của
mình.
Thứ ba, đối tượng lao động là tất cả những vật mà con người tác động vào
nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích sử dụng của con người và chỉ tham gia
một lần vào một chu kỳ sản xuất. Toàn bộ giá trị của nó được chuyển dịch một lần vào
giá trị sản phẩm. Trong doanh nghiệp, đối tượng lao động biểu hiện ưới hình thái vật
chất là tài sản lưu động, cịn hình thái giá trị là vốn lưu động. Trong đó, tài sản lưu

động là những tài sản ngắn hạn, có thời gian thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh
nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bình thường và liên tục.
Gồm 2 bộ phận: tài sản lưu động sản xuất (một bộ phận là những vật tư ự trữ đảm
bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu, nhiên liệu… - một bộ
phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm… ), tài sản lưu động lưu thông như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ,
vốn trong thanh toán…. Hai bộ phận này luôn thay thế cho nhau, vận động không
ngừng nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất hoạt động thường xuyên. Mọi quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải có một lượng tài sản lưu động nhất
định o đó cần một số vốn tương ứng để mua lượng tài sản đó.

1


Như vậy, vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu
động để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị
ngay một lần, hoạt động liên tục và hình thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ sản
xuất. Vốn lưu động là tiền đề vật chất khơng thể thiếu được của q trình tái sản xuất.
Trong cùng một lúc, vốn lưu động được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển
và tồn tại ưới những hình thái khác nhau. Muốn duy trì quá trình tái sản xuất liên tục,
doanh nghiệp phải có đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái hác nhau đó hiến
cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Điều này sẽ giúp
cho việc chuyển hóa hình thái của vốn trong q trình luân chuyển được thuận lợi.
Ngược lại, nếu như oanh nghiệp hơng có đủ vốn thì việc tổ chức sử dụng vốn sẽ gặp
hó hăn, q trình sản xuất bị gián đoạn.

1.1.2 Đặc điểm và phân loại vốn lưu động
1.1.2.1 Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm của vốn
lưu động chịu sự chi phối bởi đặc điểm của tài sản lưu động. Vì vậy, vốn lưu động của

các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: sản
xuất, dự trữ và lưu thơng.
Các q trình trên diễn ra thường xun, liên tục, lặp đi lặp lại theo chu kỳ và
được gọi là q trình tuần hồn, chu chuyển của vốn lưu động. Nó được thể hiện cụ
thể qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Q trình tuần hồn của vốn lưu động
Vốn bằng tiền

mua vật tư

Vốn dự trữ

sản xuất SP

Vốn trong sản xuất

Tiêu thụ sản phẩm
Trong giai đoạn dự trữ vật tư, vốn bằng tiền được chuyển hóa thành vốn vật tư
dự trữ, đến giai đoạn sản xuất, tiếp tục từ hình thái vật tư ự trữ chuyển thành sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm. Sang đến giai đoạn lưu thông, vốn lưu động từ hình
thái thành phẩm chuyển thành hình thái tiền tệ.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, quá trình chu chuyển của vốn lưu động
được thực hiện theo công thức: T – H – sản xuất – H’ – T’. Cụ thể như sau
- Giai đoạn 1: T – H là giai đoạn khởi đầu của vòng tuần hồn. Vốn lưu động ưới
hình thái tiền tệ được ùng để mua sắm các đối tượng lao động nhằm dự trữ cho sản
xuất. Như vậy, giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền chuyển sang hình thái
vật tư, nguyên vật liệu, hàng hóa.
2

Thang Long University Library



- Giai đoạn 2: H – sản xuất – H’ là giai đoạn doanh nghiệp tiến hành kết hợp các yếu
tố sản xuất để chuyển hóa tồn bộ giá trị vật tư, nguyên liệu vào sản phẩm hoàn thành.
- Giai đoạn 3 H’ – T’ là giai đoạn tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và thu tiền về. Vốn lưu
động đã chuyển từ hình thái vốn thành phẩm chuyển về hình thái vốn ban đầu.
Đối với các doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động được chuyển hóa qua 2
giai đoạn:
- Giai đoạn 1 Giai đoạn mua hàng, lúc này vốn lưu động sẽ chuyển từ hình thái tiền tệ
sang hình thái vật tư, hàng hóa
- Giai đoạn 2 Giai đoạn bán hàng, vốn lưu động chuyển từ hàng hóa, vật tư, nguyên
vật liệu sang hình thái tiền tệ ban đầu.
Như vậy, chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn
lưu động trong quá trình sản xuất inh oanh như sau
- VLĐ của doanh nghiệp thường xun chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau tạo
thành sự tuần hoàn của VLĐ
- VLĐ chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được dịch chuyển tồn bộ
một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng về. Như vậy, VLĐ
hồn thành một vịng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên
tục. Các giai đoạn vận động của VLĐ đan en vào nhau nên cùng một thời điểm VLĐ
tồn tại ưới nhiều hình thái khác nhau trong khâu sản xuất và lưu thông. Số VLĐ cần
thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ kinh doanh và tình hình tiêu
thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại, VLĐ thường chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng nguồn vốn.
1.1.2.2 Phân loại vốn lưu động
Vốn lưu động có nhiều hình thái khác nhau cùng tham gia vào một chu kỳ sản
xuất kinh doanh, vì vậy việc quản lý vốn lưu động luôn được xem là công tác hàng
đầu. Muốn quản lý tốt cần căn cứ vào một số tiêu thức để phân loại vốn lưu động như

sau:
a. Phân loại theo cơng dụng vốn lưu động trong q trình sản xuất kinh doanh
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ: là bộ phận VLĐ để thiết lập, dự trữ về vật tư, hàng
hóa trong q trình sản xuất inh oanh, đảm bảo doanh nghiệp tiến hành sản xuất liên
tục. Bao gồm các khoản vốn sau: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn
nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật liệu đóng gói và vốn cơng cụ, dụng cụ nhỏ
3


- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: là vốn được ùng để đảm bảo cho quá trình sản
xuất của các bộ phận tham gia vào dây chuyền công nghệ được diễn ra liên tục, không
bị gián đoạn, bao gồm: vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn về chi phí trả trước.
- Vốn lưu động trong hâu lưu thông: là vốn ùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho
tiêu thụ thường uyên, đều đặn theo nhu cầu khách hàng, bao gồm: vốn thành phẩm,
vốn bằng tiền.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của VLĐ trong từng khâu
của q trình sản xuất inh oanh. Thơng qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp
thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển VLĐ,
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
b. Phân loại theo hình thái biểu hiện:
- Vốn hàng hóa gồm: giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, sản phẩm dở dang,
thành phẩm, cơng cụ dụng cụ…
- Vốn phi hàng hóa gồm: tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, chứng khốn có tính
thanh khoản cao…
Việc phân loại theo cách này giúp cho nhà quản lý dễ dàng nắm bắt được lượng
vốn hiện nay đang tồn đọng ở hâu nào để có những biện pháp nhanh chóng, chính
xác, kịp thời nhằm đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn nói chung và vốn lưu động nói
riêng.
c. Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn:
- Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt

của doanh nghiệp. Bao gồm: vốn ban đầu của chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở
hữu của chủ doanh nghiệp bỏ ra khi doanh nghiệp mới thành lập (tùy theo từng loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội
dung riêng), vốn doanh nghiệp tự bổ sung là số vốn được bổ sung hàng năm từ lợi
nhuận hoặc từ các quỹ doanh nghiệp.
- Các khoản nợ phải trả: là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại, tổ chức tài chính khác, vay thơng qua phát hành trái phiếu và vốn chiếm
dụng từ bên thứ ba như các hoản phải trả cán bộ công nhân viên, các khoản phải nộp
ngân sách nhà nước nhưng chưa đến hạn phải trả…
Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của doanh nghiệp được hình thành từ
vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó, oanh nghiệp có các quyết
định trong huy động và quản lý, sử dụng VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính
trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
4

Thang Long University Library


d. Phân loại theo nguồn hình thành:
- Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu
khi thành lập hoặc vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
- Nguồn vốn tự bổ sung: là vốn doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh
doanh
- Nguồn vốn đi vay là vốn huy động được từ các ngân hàng thương mại, tổ chức tài
chính, vay người lao động trong doanh nghiệp và vay từ các doanh nghiệp khác
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn: bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: là vốn được hình thành từ vốn góp liên doanh của
các bên tham gia liên doanh, liên kết.
Việc phân chia VLĐ theo nguồn hình thành giúp doanh nghiệp thấy được cơ

cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong inh oanh của mình. Từ góc độ quản lý tài
chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó, oanh nghiệp cần xem
ét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình.
e. Phân loại theo chế độ quản lý tài chính hiện hành
- Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
- Vốn đầu tư tài chính ngắn hạn gồm: vay ngắn hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
- Vốn đầu tư vào các hoản phải thu ngắn hạn gồm: phải thu khách hàng, phải thu nội
bộ, các khoản phải thu ngắn hạn khác.
- Vốn về hàng tồn kho gồm: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang,
thành phẩm hàng hóa.
- Vốn lưu động khác: các khoản tạm ứng, thế chấp…
Việc phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét,
đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, biết
được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện, doanh nghiệp có định hướng để điểu chỉnh
VLĐ một cách có hiệu quả, phát huy chức năng của các thành phần vốn.
Như vậy, từ các phương pháp phân loại trên về VLĐ đã cho thấy tầm quan
trọng của VLĐ. Nó giúp doanh nghiệp biết được kết cấu vốn lưu động - là quan hệ tỷ
lệ giữa các thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định hoặc trong cả một thời kỳ. Điều đó sẽ giúp doanh nghiệp có
cái nhìn tổng qt về nguồn vốn lưu động đang sử dụng cũng như chất lượng cơng tác
quản lý để có những biện pháp thích hợp, kịp thời điều chỉnh cơ cấu vốn cho hợp lý,
5


đánh giá được mức tồn kho dự trữ, khả năng thanh tốn, cơ cấu nguồn tài trợ để có
những chiến lược nhằm thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn lưu động.

1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Vốn, lao động và công nghệ là ba yếu tố cơ bản để một doanh nghiệp tiến hành
hoạt động sản xuất inh oanh. Trong đó, vốn là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất

của sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Là một bộ phận không thể thiếu
được trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, vốn lưu động có các vai trò chủ yếu
sau:
Thứ nhất, vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nếu vốn lưu động bị thiếu hay tốc độ luân chuyển vốn lưu động chậm sẽ
làm trì trệ hoạt động mua bán hàng hóa, làm gián đoạn sản xuất, doanh nghiệp không
thể tiến hành mở rộng thị trường, dẫn đến lợi nhuận bị giảm sút, gây ảnh hưởng xấu
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, vốn lưu động là bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm o đặc
điểm chu chuyển, sẽ chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh mà chu kỳ vận động của nó là cơ sở đánh giá hả năng thanh toán và
hiệu quả sử dụng vốn.
Thứ ba, với đặc điểm của vốn lưu động là phân bổ khắp hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên vốn lưu động
được em như là cơng cụ quản lý quan trọng của doanh nghiệp. Nó kiểm tra, kiểm
sốt, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính, thơng qua đó giúp cho
các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu trong kinh
oanh như hả năng thanh tốn, tình hình ln chuyển vật tư hàng hóa, tiền vốn, từ đó
để đưa ra các quyết định tối ưu cho oanh nghiệp.
Thứ tư, vốn lưu động là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến lược, sách
lược kinh doanh. Với nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp hoàn tồn tự chủ
trong sử dụng vốn kinh doanh. Vì thế, vốn lưu động là yếu tố quyết định đến mở rộng
hay thu hẹp quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
ua đây đã cho thấy, tầm quan trọng của vốn lưu động đối với quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, sử dụng và quản lý vốn lưu động như thế
nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đạt được mục tiêu chung vẫn là bài tốn khó
đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay.

6


Thang Long University Library


1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bất kì một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất inh oanh cũng
đều xoay quanh một câu hỏi đó là làm thế nào để hoạt động của doanh nghiệp có hiệu
quả? Hiệu quả trở thành thước đo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy
hiệu quả là gì?
Theo nghĩa tổng quát nhất, hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan
hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó. Tức là chi phí bỏ ra
càng ít mà kết quả thu được càng nhiều thì hiệu quả càng cao. Có hai cách để đo lường
hiệu quả:
- Thứ nhất là hiệu quả kinh tế, là sự phản ánh về kết quả, lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp đạt được khi sử dụng những nguồn lực. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế là tối
đa hóa lợi nhuận hay tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp. Nó mang ý nghĩa
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
- Thứ hai là hiệu quả xã hội, nó phản ánh kết quả mà xã hội thu được từ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng nhiều đến việc ra quyết định kinh doanh
của nhà quản trị
Như vậy, hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng
lực khai thác và sử dụng vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
làm đồng vốn sinh lời, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thơng qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng
hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn…Nó phản ánh quan hệ giữa đầu
ra và đầu vào của q trình sản xuất kinh doanh thơng qua thước đo tiền tệ, hay nói
theo một cách khác là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để tiến
hành sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả
sử dụng vốn càng tốt. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều kiện quan trọng
để doanh nghiệp phát triển bền vững. Nó đảm bảo khả năng an tồn về tài chính, giúp

doanh nghiệp duy trì được nguồn tài trợ và khả năng thanh toán, giảm thiểu rủi ro
trong kinh doanh. Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn còn làm tăng vị thế, uy tín
của doanh nghiệp trên thương trường.
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ, ta thường đánh giá trên hai phương iện:
- Về mặt định tính, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thể hiện trình độ khai thác, quản lý
và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
7


- Về mặt định lượng, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thể hiện ở mối tương quan giữa
kết quả thu được từ hoạt động bỏ vốn mang lại so với lượng vốn bỏ ra.
Mặt khác, việc cụ thể hóa kết quả kinh doanh và sử dụng vốn lưu động bằng
các chỉ tiêu sát thực, có thể đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp một cách đúng đắn, hách quan. Sau đây, chúng ta em ét lần lượt các
chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
1.2.2.1Chỉ tiêu tổng hợp
a. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ ln chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ
chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay
khơng, các khoản vật tư ự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong q
trình sản xuất –kinh doanh cao hay thấp… Thơng qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân
chuyển VLĐ có thể giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu
quả sử dụng VLĐ. Có hai chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển vốn lưu động, đó là
(1) Số vịng quay của vốn lưu động:

trong đó

Chỉ tiêu này phản ánh số vịng quay của vốn lưu động trong một thời ỳ nhất định (

thường là một năm ). Số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử ụng vốn lưu động tăng
và ngược lại, số vịng quay giảm thì chứng tỏ hiệu quả sử ụng vốn lưu động trong ỳ
là thấp.
(2) Số ngày luân chuyển vốn lưu động

Số ngày luân chuyển vốn lưu động cho biết vốn lưu động bình quân của oanh nghiệp
quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày. Ngược với số vòng quay vốn lưu động, số ngày luân
chuyển VLĐ càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn càng tăng.

8

Thang Long University Library


b. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động là số vốn lưu động cần có để đạt một đồng
doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm. Chỉ tiêu được tính:

Đây là một chỉ tiêu ngược so với số vòng quay của VLĐ. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu
động phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần phải bỏ ra bao nhiêu
đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng
cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
c. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Doanh thu inh oanh và đặc biệt là doanh thu thuần là một chỉ tiêu hết sức
quan trọng đối với một doanh nghiệp nhưng cái mà oanh nghiệp quan tâm cuối cùng
không phải là doanh thu thuần mà là phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi
đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Để đánh giá sự đóng góp của VLĐ trong việc tạo
ra lợi nhuận sau thuế ta sử dụng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ hay sức sinh lời của
VLĐ


Sức sinh lời của vốn lưu động phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Sức sinh lời vốn lưu động càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng tốt. Doanh nghiệp được đánh giá là sử dụng VLĐ hiệu quả hay không là chỉ tiêu
này phản ánh một phần.
d. Khả năng thanh toán
Các chỉ tiêu này đo lường hả năng đáp ứng các ràng buộc pháp lý về tài chính của
oanh nghiệp (nghĩa là thanh toán các hoản nợ ngắn hạn). Khi oanh nghiệp có đủ
tiền, oanh nghiệp sẽ tránh được vi phạm các ràng buộc pháp lý tài chính, vì thế tránh
được nguy cơ chịu áp lực về tài chính. Để tính tốn hả năng thanh tốn nợ ngắn hạn
của oanh nghiệp người ta thường sử ụng một số chỉ tiêu cơ bản Khả năng thanh
toán ngắn hạn, hả năng thanh toán nhanh, hả năng thanh toán tức thời
(1) Khả năng thanh toán ngắn hạn: phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và
các hoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn
hạn và được ác định bằng công thức

9


Hệ số thanh toán ngắn hạn cao sẽ phản ánh khả năng thanh toán các hoản nợ đến hạn
của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là càng tốt, vì khi
đó một lượng tài sản lưu động lớn bị tồn trữ, làm việc sử dụng tài sản lưu động không
hiệu quả, do bộ phận này khơng sinh lời. Thế nên tính hợp lý của hệ số thanh tốn
ngắn hạn cịn phụ thuộc vào từng ngành nghề, góc độ cụ thể của người phân tích.
(2) Khả năng thanh toán nhanh: đo lường mức độ đáp ứng nhanh của VLĐ trước
các khoản nợ ngắn hạn. Trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp hiện có thì vật tư
hàng hóa có tính thanh khoản thấp nhất. Vì vậy hi ác định hệ số thanh toán nhanh
người ta đã trừ hàng tồn kho ra khỏi tài sản đảm bảo thanh tốn nhanh và được thể
hiện bằng cơng thức:

Cũng như hệ số thanh toán nhanh, độ lớn hay nhỏ của hệ số này còn tùy thuộc từng

ngành nghề kinh doanh cụ thể. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá nhỏ thì doanh nghiệp sẽ
gặp khó khắn trong việc thanh tốn cơng nợ
(3) Khả năng thanh tốn tức thời:

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì hiện tại doanh nghiệp có bao nhiều
đồng tiền tệ tài trợ cho nó. Nếu chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán nợ của
doanh nghiệp là tốt và ngược lại
e. Khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời là một trong những nội ung phân tích được các nhà quản trị tài
chính, các nhà cho vay, đầu tư quan tâm đặc biệt, vì nó gắn liền với lợi ích của họ
trong hiện tại và tương lai. Khả năng sinh lời có thể được đánh giá ở nhiều góc độ
hác nhau, ưới đây là 3 chỉ tiêu cơ bản:
(1) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) là em ét lợi nhuận trong mối quan hệ
với oanh thu. Chỉ tiêu này thể hiện cứ mỗi một trăm đồng oanh thu mà oanh
nghiệp thực hiện trong ì có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này được ác định như
sau:

10

Thang Long University Library


Thơng thường, những oanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên oanh thu cao là những
oanh nghiệp quản lý tốt chi phí trong hoạt động inh oanh hoặc thực hiện các chiến
lược cạnh tranh về mặt chi phí
(2) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và
tổng tài sản hiện có của oanh nghiệp, được ác định bằng công thức

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một trăm đồng tài sản hiện có trong oanh nghiệp mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận

(3) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận
với phần vốn của chủ oanh nghiệp và được ác định theo công thức

Chỉ tiêu này nói lên cứ một trăm đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu càng lớn
và ngước lại.
1.2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận vốn lưu động:
a. Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng với
các khoản phải thu của doanh nghiệp và được ác định bằng cơng thức:

trong đó

Chỉ tiêu này cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng của doanh nghiệp với
khách hàng. Vòng quay khoản phải thu càng cao thể hiện doanh nghiệp đang quản lý
khoản phải thu hiệu quả, vốn đầu tư cho hoản phải thu ít hơn. Nếu so sánh với các
doanh nghiệp cùng ngành mà vịng quay khoản phải thu vẫn q cao thì doanh nghiệp
có thể bị mất khách hàng do doanh nghiệp sử dụng chính sách thắt chặt tín dụng dẫn
đến doanh số bán hàng của doanh nghiệp bị sụt giảm, ảnh hưởng khơng tốt đến q

trình tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, doanh nghiệp cần có chính sách tín dụng thương mại
phù hợp đối với từng bạn hàng.
11


b. Thời gian một vòng quay các khoản phải thu
Thời gian một vòng quay các khoản phải thu hay còn gọi là kỳ thu tiền trung
bình cho biết khoảng thời gian trung bình từ khi doanh nghiệp xuất hàng đến khi thu
được tiền về, thể hiện qua công thức:


Thời gian một vòng quay các hoản phải thu ài hay ngắn trong nhiều trường hợp
chưa thể đánh giá đúng mà phải em ét chiến lược inh oanh và chính sách tín ụng
của oanh nghiệp, tình trạng của nền inh tế.
c. . Vòng quay của hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần trung bình hàng tồn kho luân chuyển
trong một kỳ, được ác định:

trong đó

Chỉ tiêu này thể hiện hả năng quản trị hàng tồn ho hiệu quả như thế nào. Vòng quay
hàng tồn ho càng cao cho thấy HTK luân chuyển càng nhanh hay hàng tồn ho hơng
bị ứ đọng nhiều trong oanh nghiệp. Nếu nhìn trên báo cáo tài chính qua các năm mà
hàng tồn ho có giá trị giảm cho thấy oanh nghiệp ít rủi ro hơn. Tuy nhiên, chỉ tiêu
này quá cao cũng hông tốt vì như thế lượng hàng ự trữ trong ho ít nếu nhu cầu trên
thị trường tăng đột ngột thì oanh nghiệp có hả năng bị mất hách hàng và đối thủ
cạnh tranh giành thị phần. Và ự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các hâu sản uất
hông đủ làm hoạt động sản uất bị ngưng trệ. Do đó, vòng quay hàng tồn ho cần đủ
lớn để đảm bảo mức độ sản uất liên tục và inh oanh của oanh nghiệp bình thường.
d. Thời gian một vịng quay hàng tồn kho

Chỉ tiêu này cho biết hoảng thời gian từ hi oanh nghiệp bỏ tiền mua nguyên vật
liệu đến hi sản uất ong sản phẩm, ể cả thời gian lưu ho.
Trên đây là một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổ chức và sử ụng vốn lưu động
của oanh nghiệp nhằm giúp nhà quản lý tài chính phân tích tình hình ỳ trước, đưa ra
phương hướng và biện pháp cho ỳ tiếp theo.
12

Thang Long University Library



1.3 Sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động

1.3.1

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ

Trong doanh nghiệp xây dựng, VLĐ thường chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng
nguồn vốn, đó cũng là điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Do đó,
việc ác định nhu cầu VLĐ có vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp. Chỉ khi quản
lý và sử dụng tốt vốn inh oanh nói chung và VLĐ nói riêng, oanh nghiệp mới mở
rộng được quy mô về vốn, tạo được uy tín trên thị trường. Để thực hiện được cần đảm
bảo đầy đủ hai điều kiện:
- Đồng vốn kinh doanh của doanh nghiệp bỏ ra phải sinh lời hay nói một cách khác là
phải tạo ra lợi nhuận cao.
- Vốn kinh doanh phải được bảo toàn và ngày càng tăng trưởng.
Muốn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tốt, đòi hỏi phải nâng cao hiệu suất sử
dụng vốn lưu động và hiệu suất sử dụng vốn cố định. Đây là vấn đề có tính cấp thiết
đối với sự tồn tại và là một tất yếu khách quan mà doanh nghiệp cần đạt được. Bởi lẽ,
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo số vốn hiện có, đánh giá đúng hiệu
quả sử dụng vốn sẽ giúp các nhà quản lý có cái nhìn chính xác, nắm được thực trạng
tình hình doanh nghiệp và đưa ra biện pháp phù hợp và nhanh chóng. Ngồi ra, tăng
cường cơng tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động giúp doanh nghiệp
tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm, cải thiện trình độ sản xuất, trang thiết bị,
kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm đồng nghĩa với việc sản
phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường. Thêm vào đó, hi các nhà lãnh đạo biết khai
thác và sử dụng tốt nguồn vốn lưu động sẽ tiết kiệm được vốn, giảm nhu cầu vay vốn
từ các tổ chức tín dụng.
Với ý nghĩa như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hết sức cần
thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vốn lưu động là một bộ phận cấu thành nên tổng

nguồn vốn của doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng tài trợ cho tài sản lưu động, là công
cụ thực hiện các chiến lược inh oanh, đảm bảo cho sự hoạt động nhịp nhàng, cân
đối, củng cố và tăng cường cơng tác kế hoạch hóa cũng như việc hạch toán kinh tế,
đẩy mạnh thi đua sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.3.2 Nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong môi trường cạnh tranh hốc liệt của nền inh tế thị trường hiện nay, bảo
toàn và nâng cao hiệu quả sử ụng vốn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của mỗi oanh
nghiệp. Để uy trì được hoạt động sản uất inh oanh và đạt được mục tiêu lợi
nhuận, oanh nghiệp hông những phải tổ chức tốt công tác quản lý, sử ụng vốn lưu
13


động mà cịn phải có những biện pháp hắc phục ịp thời các nhân tố ảnh hưởng đến
vốn lưu động từ trong và ngoài oanh nghiệp.
1.3.2.1 Nhân tố khách quan:
- Đặc điểm của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Mỗi oanh nghiệp có một chu ỳ sản
uất hác nhau bởi có đặc điểm sản uất, lĩnh vực inh oanh hác nhau. Chu ỳ sản
uất inh oanh ảnh hưởng đến nhu cầu sử ụng vốn lưu động và hả năng tiêu thụ
sản phẩm o đó cũng ảnh hưởng đến hiệu suất vốn lưu động. Những oanh nghiệp có
chu ỳ inh oanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường ít biến động vì thường uyên
thu hồi được tiền bán hàng, giúp chủ động chi trả các hoản nợ đến hạn, đảm bảo
nguồn vốn trong inh oanh. Với những oanh nghiệp có chu ỳ inh oanh ài, nhu
cầu vốn lưu động biến động nhiều, lượng tiền thu từ bán hàng hông ổn định, tình hình
thanh tốn chi trả gặp nhiều hó hăn gây ảnh hưởng đến hiệu suất sử ụng vốn lưu
động. Vì vậy, các nhà quản lý cần phải căn cứ vào đặc điểm chu ỳ sản uất inh
oanh cũng như tình hình thực tế của oanh nghiệp mà có các giải pháp ịp thời.
- Môi trường kinh tế vĩ mô: Một nền inh tế phát triển tốt và bền vững sẽ tạo ra sức
mua của thị trường lớn, ổn định hay gia tăng tình hình tiêu thụ sản phẩm, gia tăng lợi
nhuận cho oanh nghiệp, góp phần tăng hiệu quả sử ụng vốn. Một yếu tố nữa từ môi
trường vĩ mơ có tác động hơng nhỏ đến oanh nghiệp đó là lạm phát. Lạm phát là quá

trình đồng tiền bị mất giá theo thời gian, nó uất hiện thường trực trong mọi nền inh
tế, trong mọi thời ì phát triển của ã hội, ảnh hưởng đến đồng vốn lưu động trong
inh oanh của oanh nghiệp. Nếu oanh nghiệp hơng có biện pháp thích hợp để bổ
sung vốn lưu động thì vốn lưu động sẽ bị giảm sút theo tỉ lệ lạm phát, ảnh hưởng tới
hiệu suất sử ụng vốn.
- Chính sách kinh tế của nhà nước: Đây được coi là công cụ để nhà nước điều tiết
nền inh tế vĩ mơ, tùy theo từng thời ì với mục tiêu phát triển hác nhau mà nhà nước
có những chính sách ưu đãi về vốn, thuế, lãi suất với từng ngành nghề hác nhau.
Thơng qua những chính sách inh tế, nhà nước sẽ tạo môi trường và hành lang phát
triển, đồng thời hướng hoạt động sản uất inh oanh của oanh nghiệp đi theo quỹ
đạo của ế hoạch vĩ mơ. Vì vậy, đây là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản uất
inh oanh và hiệu quả sử ụng vốn của oanh nghiệp.
- Sự phát triển của khoa học công nghệ: đây là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của oanh nghiệp cũng như là hiệu suất sử ụng vốn lưu động. Doanh
nghiệp cần nhanh nhạy trong việc tiếp cận sự tiến bộ của hoa học cơng nghệ, để
nhanh chóng áp ụng trang thiết bị hiện đại vào hoạt động sản uất nhằm nâng cao sản
phẩm cả về chất lượng và mẫu mã, đáp ứng thị hiếu người tiêu ùng, đồng thời tăng
hả năng cạnh tranh với mặt hàng cùng loại của đối thủ
14

Thang Long University Library


- Uy tín của doanh nghiệp: được thể hiện trong mối quan hệ giữa oanh nghiệp với
các ngân hàng, các tổ chức tín ụng. các cơng ty tài chính, các nhà cung cấp, hách
hàng về sản phẩm hàng hóa, ịch vụ mà oanh nghiệp cung cấp. Với niềm tin, uy tín
ây ựng được trong q trình phát triển với các mối quan hệ, oanh nghiệp có thể
tiến hành hoạt động inh oanh bình thường mà hơng cần ự trữ một lượng vốn quá
lớn. Hoặc trong trường hợp đang thiếu vốn để quay vịng vốn thì có thể vay vốn ngân
hàng với điều iện tín ụng và thủ tục ễ àng hơn

- Rủi ro trong sản xuất kinh doanh: đây là những yếu tố bất thường ảy ra trong hoạt
động sản uất inh oanh mà oanh nghiệp ễ gặp phải trong nền inh tế thị trường
cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Nếu hông nhạy bén nắm bắt, ịp thời lên ế hoạch
sẽ gây ảnh hưởng hông nhỏ đến vốn lưu động. Ngồi ra, oanh nghiệp cịn có thể gặp
phải những rủi ro hó có thể lường trước như thiên tai, hỏa hoạn…
1.3.2.2 Nhân tố chủ quan:
- Công tác xác định nhu cầu vốn lưu động: Khi oanh nghiệp ác định một nhu cầu
VLĐ hơng chính ác và một cơ cấu vốn hông hợp lý cũng gây ảnh hưởng hông
nhỏ tới hiệu quả sử ụng vốn. Nếu oanh nghiệp ác định nhu cầu VLĐ q cao sẽ
hơng huyến hích oanh nghiệp hai thác các hả năng tiềm tàng, tìm mọi biện
pháp cải tiến hoạt động sản uất inh oanh để nâng cao hiệu quả của VLĐ. Ngược
lại, nếu oanh nghiệp ác định nhu cầu VLĐ quá thấp sẽ gây hó hăn cho hoạt động
sản uất inh oanh của oanh nghiệp. Doanh nghiệp thiếu vốn sẽ hông đảm bảo sản
uất liên tục, gây ra những thiệt hại o ngừng sản uất, hông có hả năng thanh tốn
và thực hiện các hợp đồng đã ý ết với hách hàng. Và việc ác định nhu cầu vốn
phù hợp thực tế sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử ụng vốn.
- Trình độ và khả năng quản lý: nắm giữ vai trò quan trọng đến sự tồn tại và phát
triển của oanh nghiệp trong điều iện nền inh tế thị trường hiện nay. Công tác quản
lý tốt sẽ đảm bảo cho oanh nghiệp có hả năng thanh tốn, tiết iệm chi phí, thúc đẩy
q trình tiêu thụ sản phẩm, hạn chế tình trạng thiếu tiền mặt hoặc lãng phí, thất thốt
vật tư, hàng hóa, ẫn tới hiệu quả sử ụng vốn lưu động thấp.
- Nhân tố con người: quyết định trực tiếp đến hiệu quả sử ụng vốn lưu động của
oanh nghiệp. Đặc biệt trong mơi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì con
người lại càng hẳng định mình là nhân tố quan trọng, mang tính quyết định đến hiệu
quả inh oanh. Đối với các nhà lãnh đạo cần phải có trình độ quản lý, năng lực tốt,
chun mơn giỏi, cịn cán bộ cơng nhân viên cần có ý thức trách nhiệm, thích ứng với
yêu cầu của môi trường làm việc nhằm hướng tới mục tiêu chung của oanh nghiệp

15



×