Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Khóa luận tốt nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH hùng phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH HÙNG PHƢƠNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN
: A17968
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2013


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH HÙNG PHƢƠNG


Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: TS. Phạm Thị Hoa
: Nguyễn Thu Hƣơng
: A17968
: Tài chính - Ngân hàng

HÀ NỘI - 2013

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Phạm Thị Hoa, người đã trực
tiếp hướng dẫn, tạo điều kiện cho em có cơ hội tìm hiểu sâu hơn những kiến thức trong
lĩnh vực tài chính nói chung và những vấn đề liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động nói riêng. Bằng những kiến thức chuyên môn sâu rộng cùng sự nhiệt tình
cơ đã giúp em hồn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường, các cô chú trong ban lãnh
đạo Công ty cùng các anh chị trong phịng kế tốn Cơng ty TNHH Hùng Phương đã
giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế vừa qua.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, bạn bè, những người
thân đã bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt khoản thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thu Hương



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG. ........................................................................... 1
1.1. Vốn lƣu động. .......................................................................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm và phân loại. .................................................................................................. 1
1.1.2. Vai trò của vốn lưu động............................................................................................... 4
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. ........................................................................... 5
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................................ 5
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................................. 6
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp.............. 6
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản................................................................................... 6
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ. ......................................................................................... 9
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh tốn........................................................................ 9
1.2.2.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sinh lời. ............................................................................ 10
1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. ......................................................... 11
1.3.1. Khái niệm...................................................................................................................... 11
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ................................. 12
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ...... 13
1.3.3.1.Nhân tố khách quan. ................................................................................................. 13
1.3.3.2. Nhân tố chủ quan. .................................................................................................... 14
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG ........................................................................ 16
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Hùng Phƣơng .................................................... 16
2.1.1.

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Hùng Phương .......... 16

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phương .............................................. 17
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và quy trình hoạt động SXKD của Cơng ty. .................. 18

2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Hùng Phƣơng ................. 22
2.3. Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn lƣu động của Công ty TNHH Hùng
Phƣơng. ......................................................................................................................... 26
2.3.1. Cơ cấu Vốn lưu động của công ty TNHH Hùng Phương ..................................... 26
2.3.2. Quản lý vốn lưu động ................................................................................................. 38
2.3.3 Quản lý tài sản. ............................................................................................................ 40
2.3.4. Quản lý nợ. ................................................................................................................... 44

Thang Long University Library


2.3.5. Khả năng thanh toán................................................................................................... 46
2.2.6. Khả năng sinh lời......................................................................................................... 47
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Hùng
Phƣơng. ......................................................................................................................... 48
2.4.1. Những kết quả đạt được.............................................................................................. 48
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân................................................................................ 49
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG. .................................................. 52
3.1. Định hƣớng kinh doanh của công ty trong thời gian tới. ................................ 52
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Hùng
Phƣơng. ......................................................................................................................... 52
3.2.1. Các giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Hùng Phương............................................................................................................ 53
3.2.1.1. Lựa chọn chiến lược quản lý vốn phù hợp với tình hình SXKD của Cơng ty. . 53
3.2.1.2. Lựa chọn một cách hợp lý các hình thức khai thác và tạo lập vốn lưu động.... 53
3.2.1.3. Tăng cường đổi mới và đầu tư các tài sản cố định, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật. ........................................................................................................................................ 54
3.2.1.4. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa
năng lực quản lý. .................................................................................................................... 54

3.2.1.5. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động. . 55
3.2.2. Các giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Hùng Phương............................................................................................................ 56
3.3. Kiến nghị. .............................................................................................................. 60


DANH M ỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
CKPT

Tên đầy đủ
Các khoản phải thu

NVDH
NVNH
NVKD

Nguồn vốn dài hạn
Nguồn vốn ngắn hạn
Nguồn vốn kinh doanh

TNHH
TSCĐ

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định

TSLĐ
TSNH


Tài sản lưu động
Tài sản ngắn hạn

TNDN
VND
VLĐ

Thu nhập doanh nghiệp
Việt Nam đồng
Vốn lưu động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

- NGÂN HÀNG

HÀ NỘ

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phương ...................................... 17
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ......................................................... 19
Sơ đồ 2.3. Các bước tìm kiếm khách hàng .................................................................... 21
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 23
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán ..................................................................................... 27
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2010 - 2011 ................................ 31
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của Công ty năm 2010 – 2011 ........................ 36

Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thu nợ của Công ty ............................................ 40
Bảng 2.6. Chỉ tiêu về quay vòng hàng tồn kho của Công ty ......................................... 41
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ của Công ty ............................................. 42
Bảng 2.8. Thời gian quay vịng tiền của Cơng ty .......................................................... 43
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ................................................................... 43
Bảng 2.10. Mức độ tự chủ tài chính của Cơng ty .......................................................... 44
Bảng 2.11. Số lần thu nhập trên lãi vay......................................................................... 45
Bảng 2.12. Chỉ tiêu khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH Hùng Phương .............. 46
Bảng 2.13. Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty TNHH Hùng Phương ................... 47
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu năm 2013 .............................................................................. 52
Hình 2.1. Doanh thu của Cơng ty TNHH Hùng Phương .............................................. 24
Hình 2.2. Lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH Hùng Phương ................................ 25
Hình 2.3. Cơ cấu Tài sản của Cơng ty TNHH Hùng Phương ....................................... 29
Hình 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn Cơng ty TNHH Hùng Phương ............................... 32
Hình 2.5. Quy mô vốn của công ty Hùng Phương từ năm 2010 đến năm 2012 ........... 33
Hình 2.6. Cơ cấu nguồn vốn của cơng ty Hùng Phương ............................................... 34
Hình 2.7. Quy mô nguồn vốn ngắn hạn Công ty TNHH Hùng Phương ....................... 37
Hình 2.8. Chính sách quản lý vốn lưu động .................................................................. 38


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến
hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình
sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp.
Vấn đề chủ yếu là là doanh nghiệp phải làm như thế nào để tăng thêm giá trị cho vốn.
Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới góc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân
chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đến hiệu quả
sử dụng vốn.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện

nay, khi mà đất nước đang trong nền kinh tế thị trường rất cần vốn để hoạt động sản
xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại, thắng trong cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng
trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực trạng nữa hiện nay đối với các doanh nghiệp đặc biệt
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
diễn ra bình thường là rất khó, vì vậy việc quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn lưu
động được coi là một vấn đề thời sự đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp.
Cơng ty TNHH Hùng Phương khơng nằm ngồi vịng xốy đó. Cơng ty là một
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần có lượng vốn lưu động chiếm một tỷ lệ lớn.
Nhận thức được tầm quan trọng của vốn lưu động trong sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp cùng với những kiến thức được học, thời gian thực tập tại công ty
TNHH Hùng Phương và sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ Phạm Thị Hoa em lựa chọn đề
tài: " Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại cơng ty TNHH Hùng Phương".
2. Mục đích nghiên cứu khóa luận.
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn lưu động từ năm 2010 - 2012 để đưa ra một số
giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Hùng Phương.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu
động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hùng Phương.
Phạm vi nghiên cứu: phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại Công ty TNHH Hùng Phương từ năm 2010 – 2012 và đưa ra một số giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.

Thang Long University Library


Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp, khái qt hóa dựa trên số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của
Cơng ty.

5. Kết cấu khóa luận.
Ngồi phần mở đầu kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Hùng
Phương.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty TNHH Hùng Phương.
Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức cá
nhân em còn nhiều hạn chế nên dù đã có những nỗ lực nhất định song đề tài nghiên
cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những lời phê bình, góp ý
của các thầy cô giáo trong trường, các cô chú, anh chị trong cơng ty TNHH Hùng
Phương cũng như bạn bè để khóa luận này hoàn thiện hơn.


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG.
1.1. Vốn lƣu động.
1.1.1. Đặc điểm và phân loại.
1.1.1.1. Đặc điểm.
Theo định nghĩa chung, vốn là toàn bộ giá trị của cải vật chất được đầu tư để tiến
hành hoạt động kinh doanh. Vốn có thể là tồn bộ vật chất do con người tạo ra hay là
những nguồn của cải tự nhiên như đất đai, khoáng sản… Trong nền kinh tế thị trường
bên cạnh vốn tồn tại dưới dạng vật chất còn có các loại vốn tồn tại ở dạng tài sản vơ
hình nhưng có giá trị lớn như bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu… Với một quan
niệm rộng hơn người ta cũng có thể coi lao động là vốn.
Với sơ đồ của K. Marx, T – H – SX - ... -H’ – T’ thì vốn có mặt ở tất cả trong
tồn bộ q trình, từ ngun liệu đầu vào đến các quá trình sản xuất, kinh doanh tiếp
theo của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận. Vốn là công cụ để duy trì sản xuất, đổi mới
cơng nghệ, mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu

nhập cho người lao động, giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng
cao hiệu quả kinh doanh….
Thực tế, vốn luôn vận động để sinh lời, vốn là biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ
là dạng tiềm năng của vốn, để biến thành vốn thì tiền đó phải đưa vào hoạt động kinh
doanh để kiếm lời. Bên cạnh đó vốn có giá trị về mặt thời gian và phải được tích tụ tới
một lượng nhất định thì mới có thể phát huy tác dụng. Doanh nghiệp khơng chỉ khai
thác hết tiềm năng vốn của mình mà cịn phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài
như vay trong nước, vay nước ngoài, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, liên doanh, liên
kết với các doanh nghiệp khác để tăng vốn cho doanh nghiệp. Vốn bao gồm vốn lưu
động và vốn cố định.
Như vậy, Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với tồn bộ q trình
sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp. Có thể khái quát rằng: Vốn lưu động
là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào q trình sản xuất
kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản lưu động sản xuất
và các tài sản lưu động lưu thơng nhằm đảm bảo cho q trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
Qua một chu kỳ sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hố thành nhiều hình
thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể hiện
dưới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các
sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
1

Thang Long University Library


kinh doanh vốn lưu động được chuyển hoá vào thành phẩm. Khi sản phẩm này được
bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Chúng ta
có thể mơ tả trong chu trình sau:
Mua vật tư
Vốn bằng tiền


Sản xuất
Vốn dự trữ SX

Vốn trong SX
sản phẩm

Hàng hố

Tiêu thụ
Q trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng
vận động qua các giai đoạn của chu kỳ: dự trữ, sản xuất và lưu thơng. Vì vậy Vốn lưu
động có hai đặc điểm cơ bản:
 Vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Giá trị của nó
chuyển hết một lần để cấu thành nên giá trị sản phẩm. Khi kết thúc quá trình sản xuất
kinh doanh vốn lưu động được thu hồi.
 Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi
hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyyển sang vốn vật tư hàng hoá
dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái
sản xuất, vốn lưu động hồn thành một vịng chu chuyển. Vịng quay này càng nhanh
thì doanh thu càng cao và giảm được chi phí sử dụng vốn, làm tăng thu nhập cho
doanh nghiệp.
Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển
dần giá trị của nó vào sản phẩm thơng qua mức khấu hao, cịn vốn lưu động chuyển
tồn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trị quan
trọng. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và
có hiệu quả. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại
vốn lưu động. VLĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau:

 Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình SXKD:
 Vốn lưu động dự trữ gồm:
 Vật liệu chính là giá trị các loại vật liệu dùng để dự trữ, sản xuất mà khi
tham gia vào sản xuất chúng cấu thành lên thực thể của sản phẩm.
 Vật liệu phụ là các loại vật liệu không cấu thành lên thực thể sản phẩm
mà chúng kết hợp với vật liệu chính để thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên
2


ngoài của sản phẩm hay giúp tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được diễn ra
bình thường.


Phụ tùng thay thế là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các

tài sản cố định dùng cho hoạt động SXKD.
 Bao bì đóng gói là giá trị các vật tư khi tham gia vào quá trình sản xuất
nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.
 Cơng cụ dụng cụ nhỏ là giá trị các công cụ, dụng cụ không phải là tài sản
cố định nhưng vẫn dùng cho hoạt động SXKD.
 Vốn lưu động trong quá trình sản xuất gồm:


Giá trị sản phẩm dở dang được thể hiện bằng tiền các chi phí SXKD đã

bỏ ra cho các sản phẩm dở dang trong quá trình SXKD.
 Bán thành phẩm là sản phẩm vẫn chưa hoàn thành song vẫn có thể đem
đi tiêu thụ.
 Vốn lưu động lưu thông gồm:
 Giá trị thành phẩm là giá trị các sản phẩm đã được sản suất xong và đủ

tiêu chuẩn được nhập kho.


Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.

 Vốn trong khâu thanh toán như các khoản phải thu, các khoản ứng trước
Cách phân loại này cho biết được kết cấu VLĐ theo vai trị. Vì vậy nó giúp cho
việc đánh giá tình hình phân bổ của VLĐ trong từng khâu của q trình chu chuyển
VLĐ. Thơng qua đó, nhà quản lý cịn có những biện pháp thích hợp để tạo ra một kết
cấu VLĐ một cách hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển và nâng cao hiệu quả sử dụng
VLĐ.
 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động:
 Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều
lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có sự khác nhau giữa
các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh kế khác nhau.
 Nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá
trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận để lại của doanh nghiệp.
 Nguồn vốn liên doanh, liên kết: là vốn do doanh nghiệp liên doanh, liên kết
với doanh nghiệp khác trong và ngoài nước để thực hiện quá trình sản xuất
kinh doanh. Vốn nhận góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện
vật là hàng hóa, máy móc, thiết bị… theo thỏa thuận của các bên liên
doanh.

3

Thang Long University Library


 Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của lưu động của doanh

nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng của ngân hàng, tập
thể cá nhân và các tổ chức khác.
Với cách phân loại này phản ánh các nguồn hình thành nên VLĐ của doanh
nghiệp, từ đó doanh nghiệp có thể chủ động đưa ra các biện pháp huy động, quản lý và
sử dụng VLĐ hiệu quả hơn.
 Căn cứ vào quan hệ sở hữu:
 Vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ quyền như chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định
đoạt. tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể như: vốn đầu tư từ ngân sách
nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân tự bỏ ra, vốn góp cổ phần trong
cơng ty cổ phần, vốn góp từ thành viên trong doanh nghiệp liên doanh….
 Vốn vay: là các khoản vố lưu động được hình thành từ vốn vay ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thơng qua phát hành
trái phiếu, các khoản nợ khách hàng mà doanh nghiệp chưa thanh tốn…
Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
 Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
 Vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn… Vốn bằng tiền là loại tài sản có tính linh hoạt, dễ dàng chuyển
đổi thành các loại tài sản khác khi cần thiết. Vì vậy, vói mỗi doanh nghiệp
cần có một lượng tiền nhất định phục vụ quá trình SXKD.
 Vốn về hàng tồn kho như: vốn nguyên vật liệu chính, phụ tùng thay thế,
cơng cụ dụng cụ, chi phí trả trước, thành phẩm.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và
khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trị của vốn lưu động.
 Là điều kiện cần thiết của hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, ngồi tài sản cố định như máy móc, thiết bị, văn phòng,
xưởng sản xuất…doanh nghiệp còn cần nguyên vật liệu, lao động… Ngồi ra vốn lưu
động cịn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường

xuyên, liên tục.
 Quyết định quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường
doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô
của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự
trữ vật tư hàng hóa đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, vốn lưu động
4


còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
 Là thước đo hiệu quả và khả năng tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp đánh giá một cách chính xác khả năng tài chính, hiệu quả sử dụng vốn
để từ đó có giải pháp điều chỉnh hợp lý.
 Là cơng cụ phản ánh và đánh giá q trình vận động của nguyên, nhiên, vật
liệu. Tức là phản ánh kịp thời và kiểm tra đảm bảo quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất,
tiêu thụ của doanh nghiệp.
 Là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do đó vốn lưu động
đóng vai trị quyết định trong việc tính giá cả sản phẩm, dịch vụ.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
1.2.1. Khái niệm.
Để đánh giá trình độ quản lý, vận hành hoạt động sản xuất kinh doanh hay là sự
tồn tại và phát triển của daonh nghiệp, ta thường sử dụng thước đo hiệu quả các yếu tố
trong quá trình hoạt động SXKD, điều này chịu sự ảnh hưởng rất lớn từ việc tổ chức
quản lý và sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
Có nhiều khái niệm về vốn lưu động được đưa ra dựa trên quan điểm, hướng
nghiên cứu khác nhau của từng cá nhân nhà khoa học, kinh tế học. Ví dụ theo giáo
trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học kinh tế quốc dân:
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được thể hiện bằng mối quan hê so
sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư cho

hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Nhưng hiểu theo bất kỳ khái niệm nào thì bản chất của hiệu quả sử dụng vốn lưu
động là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một doanh nghiệp
được xét trong một kỳ kế toán nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh
doanh.
Với mục đích chính mà bất kỳ doanh nghiệp nào đi vào sản xuất kinh doanh cũng
đặt ra đó là ―tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận‖. Mà mức lợi nhuận doanh
nghiệp đạt được tính tốn dựa trên tổng chi phí và tổng doanh thu theo công thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Vì vậy để đảm bảo mục đích trên, doanh nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, hiệu
quả từng đồng vốn lưu động, làm sao mỗi đồng vốn lưu động hàng năm để mua sắm
nguyên, nhiên,vật liệu được nhiều hơn, đồng thời tăng mức sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ.
5

Thang Long University Library


1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp.
Qua bảng cân đối kế tốn ta có thể đưa ra cơ cấu nguồn vốn và tài sản, biết được
nguồn vốn ngắn hạn, tài sản ngắn hạn được hình thành từ các yếu tố nào, các yếu tố đó
chiêm tỷ trọng bao nhiêu, từ đó có thể kết luận được Doanh nghiệp đang dùng chính
sách quản lý vốn lưu động nào trong hoạt động SXKD.
Mức tiết kiệm vốn lưu động.
Mức tiết kiệm vốn có được do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng
hai chỉ têu là mức tiết kiệm tương đối và mức tiết kiệm tuyệt đối.
Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối
Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ đã

giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng VLĐ có thể rút khỏi kỳ luân chuyển
để dùng vào việc khác.
M0
Vtktd1 =

M0
-

V1

V0

Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối
Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ đã giúp
doanh nghiệp không cần tăng thêm VLĐ hoặc bỏ ra số VLĐ ít hơn so với trước
M1
Vtktgd2 =

M1
-

V1
Trong đó:
Vtktd1 :
Vtktgd2 :
M0, M1 :
V0 , V1 :

V0


Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối.
Vốn lưu động tiết kiệm tương đối.
Doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này.
Hiệu suất sử dụng VLĐ kỳ trước, kỳ này.

1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản
Các khoản phải thu
 Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản thành tiền mặt. Chỉ số này
càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh nghiệp it bị
chiếm dụng vốn.
Doanh thu thuần
Hệ số thu nợ = ——————————————
Bình quân các khoản phải thu
6


Trong đó:
CKPTđầu kỳ + CKPT cuối kỳ
Bình qn CKPT

=

———————————————
2

 Thời gian thu nợ trung bình cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ được thu hồi.
Cỉ tiêu này phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu
365
Thời gian thu nợ trung bình = ————————————
Hệ số thu nợ

Hàng tồn kho
 Hệ số lưu kho : là số lần mà hàng hố tồn kho bình qn ln chuyển trong kỳ.
Hệ số càng cao việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ cần
đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao.
Giá vốn hàng bán
Hệ số lưu kho

=

———————————————
Bình quân hàng tồn kho

Trong đó:
Bình qn hàng lưu kho

Giá trị lưu khođầu kỳ + giá trị lưu kho cuối kỳ
= ———————————————
2

Hệ số này cao chứng tỏ hoạt động SXKD của doanh nghiệp có hiệu quả. Hệ số
này thấp có nghĩa là doanh nghiệp bị ứ đọng nguyên vật liệu, hàng hóa, vì dự trữ quá
mức hay tiêu thụ chậm. Nhưng chỉ số này q cao cũng khơng tơt vì như vậy lượng
hàng dự trữ trong kho lại khơng nhiều có thể gây gián đoạn hoạt động SXKD, không
đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.
 Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết số ngày trung bình của một
vịng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu lại trong kho.
365
Thời gian luân chuyển kho trung bình = —————————————
Hệ số lưu kho
Chỉ tiêu cho biết kỳ đặt hàng bình quân của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày.

Thời gian luân chuyển càng nhanh cho thấy hoạt động SXKD của doanh nghiệp có
hiệu quả vì tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng không theo kịp thị trường, hao hụt tự
nhiên. Nhưng thời gian luân chuyên kho quá ngắn cũng không tốt.

7

Thang Long University Library


Các khoản phải trả
-Hệ số trả nợ
Giá vốn hàng bán + Chi phí chung, bán hàng, quản lý
Hệ số trả nợ =
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
-Thời gian trả nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày
để trả nợ.
365
—————————————

Thời gian trả nợ trung bình =

Hệ số trả nợ
Thời gian vịng quay tiền
Chỉ tiêu này là sự kết hợp của 3 chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp quản lý hàng lưu
kho, khoản phải thu và khoản phải trả. Thời gian quay vòng ngắn chứng tỏ doanh
nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu
quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp,
chiếm dụng được khoản nợ trong thời gian dài.
Thời gian quay
vòng tiền


= Thời gian thu nợ + Thời gian luân chuyển _ Thời gian trả nợ
trung bình

kho trung bình

trung bình

Chỉ tiêu này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp được quay
vòng để tiếp tục hoạt động SXKD kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra.
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Số doanh thu tạo ra trên một đồng VLĐ càng lớn thì hiệu quả sử dụng LĐ càng cao.
Chỉ tiêu này còn được gọi là Vòng quay vốn lưu động.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng VLĐ =
————————————————
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Trong đó:
Vốn lưu động trung bình =

VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ
————————————————
2

Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiếtđể hồn thành một vịng ln chuyển
VLĐ. Kỳ luân chuyển VLĐ càng ngắn chứng tỏ VLĐ luân chuyển càng nhanh, hàng
hóa, sản phẩm ít bị ứ đọng, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh.
8



365
= ———————————————

Kỳ luân chuyển vốn lưu động

Vòng quay vốn lưu động
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ.
―Nợ‖ là từ mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải quan tâm tới khi đánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp, đó là con dao hai lưỡi, một lưỡi sẽ làm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp, mặt khác đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình
trạng phá sản nếu quản lý khơng tốt. Vì vậy, quản lý nợ là một trong những cơng việc
quan trọng của nhà tài chính.
T số nợ
Tỷ số nợ phản ánh bình quân trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử
dụng có mấy đồng vay nợ mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay trong kinh doanh.
Tỷ số nợ

Nợ phải trả

=

Tổng nguồn vốn
Tỷ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong cơ
cấu vốn. Đây là cơ sở để có lợi nhuận cao. Chỉ số nợ cao là một chứng minh về uy tín
của doanh nghiệp đối với chủ nợ.
Số lần thu nhập trên lãi vay
Số lần thu nhập trên lãi vay là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi
nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà công ty đã vay.

EBIT
Số lần thu nhập trên lãi vay = ————————
Lãi vay
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì cơng ty hồn tồn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ
hơn 1 thì chứng tỏ hoặc cơng ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công
ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ
không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho ta biêt mối quan hệ giữa khả năng tài
chính va các khoản phải thanh toán của doanh nghiệp. Bao gồm:
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng
Tổng TSNH
thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các
khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này thấp cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn về
9

Thang Long University Library


tài chính. Nếu hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh tốn
cho các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên không phải hệ số này cao là tốt vì có thể làm
doanh nghiệp ứ đọng vốn, tạo chi phí cơ hội.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng
thanh toán nhanh


Tổng TSNH – Kho
Tổng nợ ngắn hạn

Hệ số này là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Hệ số này càng cao phản ánh năng lực thanh toán nhanh của doanh nghiệp
càng tốt.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng

Tiền + Các khoản tương đương với
tiền
Tổng nợ ngắn hạn

thanh toán tức thời =

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngặn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo
bằng bao nhiêu đợn vị tiền tệ.
 Nếu tỉ suất lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh tốn tương đối khả quan.


Nếu tỉ suất nhỏ hơn 0.5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong thanh tốn
cơng nợ và do đó có thể phải bán gấp hàng hố, sản phẩm để trả nợ vì khơng dư
tiền thanh tốn.

1.2.2.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sinh lời.
Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một đồng
doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.. ROS càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp có các biện pháp quản lý hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế

ROS = ————————————
Doanh thu
Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ số đo khả năng tạo ra lợi nhuận từ đầu tư tài sản. Nó phản ánh một
đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
ROA = —————————————
Tồng tài sản

10


Chỉ số ROA có thể tính bằng cơng thức:
Lợi nhuận sau thuế
ROA =

Doanh thu

—————————— x

Doanh thu
Tổng tài sản
Như vậy, ROA chịu sự tác động từ 2 nhân tố ROS (Lợi nhuận sau thuế / Doanh
thu)và hiệu suất sử dụng tổng tài sản (doanh thu / Tổng tài sản). Để tăng ROA doanh
nghiệp nên thúc đấy ROS hoặc tăng vòng quay tài sản.
Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE dùng để đo khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn phổ thơng. Nó phản ánh
một đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu dồng lợi nhuận sau thuế. ROE càng
cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn.
ROE =


Lợi nhuận sau thuế
————————————

Vốn chủ sở hữu
ROE có thể được tính bằng cơng thức:
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Tổng tài sản
ROE = —————————— x
x
Doanh thu
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính
Vậy muốn tăng ROE có thể tăng ROS, vịng quay tài sản, gia tăng vay nợ.
1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
1.3.1. Khái niệm.
Tình trạng các doanh nghiệp hoạt động thiếu hiệu quả hay chưa tận dụng hết khả
năng tài chính của doanh nghiệp, nguyên nhân chủ yếu là do việc sử dụng vốn chưa tốt
trong các khâu dự trữ, sản xuất, lưu thông. Như việc lãng phí VLĐ, thất thốt, khơng
kiểm sốt được dẫn đến khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán kém, tổ chức sản xuất
kinh doanh kém hiệu quả. Trong khi doanh nghiệp rất cần vốn để hoạt động sản xuất
kinh doanh không chỉ để tồn tại, tăng sức cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng
về vốn nên vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là cần thiết . Nó đảm bảo số vốn
hiện có, bằng các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai thác đẻ khả năng vốn có
thể mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp.
Tóm lại: Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là so sánh các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng VLĐ năm nay tốt hơn so với năm trước biểu hiện cụ thể như: tốc độ vòng


11

Thang Long University Library


quay vốn lưu động, vòng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho năm nay
lớn hơn năm trước
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hoạt động vì mục tiêu tối đa hố
giá trị của doanh nghiệp. Giá trị của mỗi doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những của
cải vật chất tài sản của doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động SXKD, nó được thể
hiện qua các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu. Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động đó là tăng
thêm vốn chủ sở hữu và tăng thêm lợi nhuận nhiều hơn. Bởi vì lợi nhuận là địn bẩy
quan trọng là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Chính vì mục tiêu đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung
và VLĐ nói riêng là cần thiết đối với doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
là một trong số nhiều biện pháp doanh nghiệp cần phải đạt được để thực hiện mục tiêu
của mình.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động trong hoạt động SXKD.
Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Khơng có VLĐ doanh nghiệp không thể nào tiến hành được các hoạt động
SXKD, nó xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn của tồn bộ q trình sản xuất của
doanh nghiệp: từ khâu dự trữ sản xuất đến lưu thơng. Chính vì vậy việc sử dụng VLĐ
có hiệu quả hay khơng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Chu kỳ vận động của VLĐ là tương đối ngắn chỉ trong một chu kỳ sản xuất tuy
nhiên chu kỳ đó lại ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Việc tăng nhanh
tốc độ luân chuyển VLĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả sử dụng VLĐ.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Điểm quan trọng của vốn lưu động là giá trị của nó chuyển ngay một lần vào giá trị

sản phẩm. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ làm cho việc sử
dụng vốn hợp lý hơn, vòng quay vốn nhanh hơn tốc độ chu chuyển vốn do đó tiết kiệm
được vốn lưu động cho tồn bộ q trình sản xuất.
Q trình sản xuất là một quá trình liên tục qua nhiều công đoạn khác nhau. Nếu
vốn bị ứ đọng ở một khâu nào đó thì sẽ gây ảnh hưởng ở các cơng đoạn tiếp theo và
làm cho q trình sản xuất bị chậm lại, có thể gây ra sự lãng phí. Trước khi tiến hành
sản xuất doanh nghiệp phải lập ra các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó. Việc
quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chính là một phần đảm bảo sản
xuất theo kế hoạch đã đề ra.

12


Từ các lý do trên đã phản ánh sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản lý
và sử dụng VLĐ trong các doanh nghiệp. Đó là một trong những nhân tố quyết định
đến sự thành công của doanh nghiệp, rộng ra là cả sự tăng trưởng của nền kinh tế.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.3.3.1.Nhân tố khách quan.
Đầu tiên phải nói đến chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước: Các chính sách
vĩ mơ của nhà nước tác động một phần không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Tùy theo từng giai đoạn, thời kỳ, mục tiêu phát triển mà Đảng và nhà nước có
những chính sách phù hợp.Ví dụ nhà nước tăng, giảm thuế thu nhập của doanh nghiệp,
điều này tác động trực tiếp đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, chính sách cho
vay, định hướng của nhà nước tập trung phát triển các ngành, nghề kinh tế nào…
Song các chính sách đó là giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh, khuyến khích phát
triển ngành nghề này nhưng lại tạo rào cản, hạn chế với doanh nghiệp khác. Nhưng
việc các doanh nghiệp áp dụng và tuân thủ các chính sách đó cũng giúp nền kinh tế đi
lên.
Tác động của thị trường: ảnh hưởng của cung – cầu trên thị trường đến VLĐ, nếu
như nhu cầu sử dụng hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho lượng hàng hóa của doanh

nghiệp khó tiêu thụ, hàng tồn kho cao, doanh thu thấp gây nên khó khăn về thanh
khoản. Thị trường ổn định sẽ là tác nhân tích cực thúc đẩy cho doanh nghiệp tái sản
xuất mở rộng và mở rộng thị trường.
Lãi suất thị trường: là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Nếu lãi suất tăng cao có nghĩa là chi phí huy động vốn tăng, làm lợi nhuận
giảm xuống và ngược lại. Bên cạnh đó việc lãi suất tăng cao người dân có xu hướng
tiết kiệm nhiều hơn là tiêu dùng, gây nên tình trạng ứ đọng hàng hóa, dịch vụ đẫn đến
ảnh hưởng đến doanh thu.
Tình hình lạm phát: lạm phát gây ra sự mất giá của đồng tiền, làm cho vốn của
doanh nghiệp cũng theo đó mà mất dần. Điều này làm cho nhu cầu về vốn kinh doanh
tăng, doanh nghiệp lại gặp khó khăn trong q trình huy động vốn bổ sung để đáp ứng
đủ nhu cầu vốn lưu động cần thiết phục vụ quá trình SXKD.
Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Khi khoa học kỹ thuật phát triển, chênh
lệch về trình độ cơng nghệ giữa các nước là rất lớn, đòi hỏi doanh nghiệp cũng phải
thay đổi, tìm hướng đi để thích nghi với sự phát triển đó. Song đối với nền kinh tế Việt
Nam khi mà số doanh nghiệp vừa và nhỏ còn chiếm đa số thì việc chạy đua theo kịp
cơng nghệ là thực sự khó khăn.
Tác động của mơi trường tự nhiên: Đó là các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh
nghiệp như khí hậu, thời tiết, mơi trường. Trong mơi trường tự nhiên phù hợp là điều
13

Thang Long University Library


kiện phù hợp giúp tăng năng suất và hiệu quả công việc. Các nhân tố bất khả kháng
này các doanh nghiệp khơng thể lường trước được mà chỉ có thể có kế hoạch dự phịng
để giảm nhẹ thiệt hại tới mức tối thiểu.Từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.3.3.2. Nhân tố chủ quan.
 Xác định cơ cấu vốn và nhu cầu vốn: Cơ cấu vốn phải đảm bảo phù hợp với
loại hình, mặt hàng sản xuất kinh doanh. Xác định được nhu cầu về VLĐ đáp ứng đủ

cho hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý của doanh nghiệp. Thừa hay thiếu vốn đều
là nguyên nhân hay biểu hiện việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Nếu tình trạng nhu cầu
về VLĐ q cao thì doanh nghiệp khơng phát huy được khả năng tiềm tàng của nó,
gây ứ đọng nguyên vật liệu hàng hóa đồng thời tạo ra các chi phí khơng cần thiết.
Ngược lại, khi doanh nghiệp thiếu vốn lưu động không đảm bảo sản xuất liên tục gây
thiệt hại do ngừng sản xuất, không đảm bảo thực hiện hợp đồng đã ký kết, có thể cịn
dẫn đến đóng cửa doanh nghiệp.
 Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ
thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngựơc lại nếu chu kỳ
sản xuất dài doanh nghiệp ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến các khoản nợ phải trả.
 Tác động của chính sản phẩm: sản phẩm doanh nghiệp kinh doanh là sản phẩm
mang tính cạnh tranh hay độc quyền, thiết yếu hay xa sỉ quyết định tới lượng hàng bán
ra và giá cả đơn vị sản phẩm. Điều nay tác động đến lợi nhuận và doanh thu. Nên
doanh nghiệp cần phải nghiên cứu nhu cầu của thị trường và chu kỳ sống của sản
phẩm, thị hiếu người tiêu dùng. Việc nghiên cứu thị trường để đưa ra phương án đầu
tư khơng tốt có thể dẫn đến sản phẩm làm ra có mẫu mã, chất lượng kém, khơng phù
hợp với cầu thị trường.
 Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên:
Bộ máy quản lý: về công tác quản lý, bộ máy lãnh đạo điều hành đưa ra những
phương hướng đúng đắn, xác thực cách thức sản xuất kinh doanh. Công cụ chủ yếu để
theo dõi quản lý sử dụng vốn là hệ thống kế tốn – tài chính. Cơng tác kế tốn thực
hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình hình tài chính
của doanh nghiệp thơng qua cơng tác kế tốn để tìm ra những điểm tồn tại để có biện
pháp giải quyết, người quản lý cần thực hiện tốt vai trò tổ chức, sử dụng, quản lý có
hiệu quả nhất giúp doanh nghiệp phát triển, bắt kịp thị trường.
Đội ngũ công nhân viên: con người là yếu tố quan trọng nhất trong việc đảm bảo
sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp. Năng lực làm việc trình độ chun mơn
của nhân viên phải phù hợp với ngành nghề, chức năng công việc…và ngày càng nâng
cao theo sự phát triển của công ty.


14


 Mối quan hệ của doanh nghiệp: với khách hàng, với nhà cung cấp thì doanh
nghiệp phải có kế hoạch cụ thể để vừa duy trì mối quan hệ tốt, vừa thiết lập được mối
quan hệ với các khách hàng tiềm năng và nhà cung cấp mới. Nó tác động đến lượng
sản phẩm tiêu thụ, tiến độ sản xuất… và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Từ việc nghiên cứu, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp, chúng ta có một cái nhìn khái qt hơn để đưa ra những biện
pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.

15

Thang Long University Library


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CƠNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Hùng Phƣơng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hùng Phương
Tên công ty

: Công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Phương

Địa chỉ

: Trịnh Nguyễn, Châu Khê, Từ Sơn Bắc Ninh

Mã số thuế


: 2300245396

Điện thoại

: 0241832116

Fax

: 0241375699

Người đại diện

: Giám đốc Đỗ Văn Hùng

Hình thức sở hữu : TNHH
Ngày thành lập

: 27-11-2008

Vốn điều lệ

: 2.500.000.000 VNĐ

Công ty TNHH Hùng Phương là công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động theo Luật
doanh nghiệp được thành lập vào năm 2008. Có trụ sở tại Trịnh Nguyễn, Châu Khê,
Từ Sơn, Bắc Ninh. Công ty hoạt động theo điều lệ công ty và luật doanh nghiệp Việt
Nam. Công ty được hưởng những ưu đãi theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong 5 năm xây dựng và phát triển, công ty chủ yếu tập trung phát triển mảng
kinh doanh. Với quan điểm, phát triển chủ yếu dựa vào nguồn nhân lực, từng bước

nâng cao trình độ cho cán bộ, cơng nhân viên, tạo điều kiện cho họ thích ứng với điều
kiện làm việc và công ty đã phát triển tốt, nhận được sự tin tưởng và hài lòng của rất
nhiều khách hàng. Hiện nay, Công ty đang nỗ lực hồn thiện cơng tác tổ chức quản lý
và đặc biệt chú trọng trong việc tuyển chọn, đào tạo các công nhân lành nghề, có kĩ
thuật và trình độ chun mơn cao.
Trước đây thị trường của công ty chỉ ở thành phố Bắc Ninh, trong những năm gần
đây công ty đã bắt đầu mở rộng thị trường ra ngoài thành phố. Tuy nhiên do tình hình
kinh tế hiện nay vẫn cịn khủng hoảng, nên thị trường kinh doanh than khoáng sản
cũng gặp nhiều khó khăn, vì vậy cơng ty đang nỗ lực để phát triển và giữ vững chỗ
đứng trên thị trường.

16


×