Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ liên minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ LIÊN MINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI MINH PHƢƠNG
MÃ SINH VIÊN
: A19840
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC


ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ LIÊN MINH

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Nguyễn Thanh Thủy
: Bùi Minh Phƣơng
: A19840
: Kế toán

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
cùng với sự cố gắng của bản than em đã cố gắng hồn thành khóa luận tốt nghiệp với
đề tài: Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Để có được kết quả này, em xin chân thành cảm ơn và tri ân sâu sắc với cô giáo
hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình giúp đỡ em để hồn thành tốt đề tài
tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Bộ mơn Kế
tốn trường Đại học Thăng Long đã giảng dạy cũng như trang bị cho em những kiến
thức cơ bản trong học tập, nghiên cứu khóa luận cũng như trong công việc sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cơ, chú, anh, chị phịng kế tốn
cũng như tồn thể nhân viên cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh đã tạo

điều kiện cho em được thực tập trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Do có những hạn chế về điệu kiện chủ quan và khách quan nên đề tài của em
không tránh khỏi những sai sót vì vậy em mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cơ
khoa kế tốn để giúp em hoàn thiện thêm được kỹ năng của mình, hồn thành và đạt
kết quả tốt bài khóa luận.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản than thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thơng tin sử dụng trong khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)

Bùi Minh Phương

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ........1
1.1.
Khái quát về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh

nghiệp thƣơng mại .........................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ........................1
1.1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại ................................................1
1.1.1.2.

Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ...........................................1

1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng..........................................................................................................................2
1.1.2.1. Khái niệm bán hàng ........................................................................................2
1.1.2.2.
1.1.3.

Khái niệm về xác định kết quả bán hàng ........................................................2
Đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả

bán hàng..........................................................................................................................3
1.1.3.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................3
1.1.3.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........................4
1.1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng......................4
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.3.
1.3.1.
1.3.1.1.
1.3.1.2.

Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán.......................................................4
Khái niệm ..........................................................................................................4

Tài khoản sử dụng ............................................................................................6
Nội dung kế toán bán hàng .............................................................................7
Các phương thức bán hàng ..............................................................................7
Phương thức bán buôn ....................................................................................7
Phương thức bán lẻ .........................................................................................8

1.3.2. Các phương thức thanh toán ...........................................................................9
1.3.3. Kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên....................................................................10
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng ..........................................................................................10
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng .........................................................................................10
1.3.3.3. Phương pháp kế toán ....................................................................................14
1.3.4.

Kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho

theo phương pháp kiểm kê định kỳ ..............................................................................16
1.3.4.1. Khái niệm ......................................................................................................16
1.3.4.2. Chứng từ sử dụng ..........................................................................................17
1.3.4.3. Tài khoản sử dụng .........................................................................................17
1.3.4.4. Phương pháp kế toán ....................................................................................18
1.4.

Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................18


1.4.1. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh ...............................................................18
1.4.1.1. Khái niệm ......................................................................................................18
1.4.1.2.


Chứng từ sử dụng ..........................................................................................18

1.4.1.3.
1.4.1.4.

Tài khoản sử dụng .........................................................................................19
Phương pháp kế toán ....................................................................................21

1.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...............................................................22
1.4.2.1. Khái niệm ......................................................................................................22
1.4.2.2.

Chứng từ sử dụng ..........................................................................................22

1.4.2.3.
1.4.2.4.

Tài khoản sử dụng .........................................................................................22
Phương pháp kế tốn ....................................................................................23

1.5.
Các hình thức ghi sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng..........................................................................................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LIÊN
MINH
............................................................................................................26
2.1.
Khái quát chung về công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Liên Minh ...26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................26

2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh .................................................................26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Liên Minh.................................................................................................................27
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức kế tốn tại cơng ty .................28
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ...............................................28
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty ............................................................29
2.2.
Phƣơng pháp xác định giá vốn tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ
Liên Minh .....................................................................................................................30
2.3.
Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ
Liên Minh .....................................................................................................................32
2.3.1. Phương thức thanh tốn được thực hiện tại cơng ty ....................................32
2.3.2. Phương thức bán hàng được áp dụng tại công ty .........................................32
2.3.2.1. Bán buôn qua kho .........................................................................................33
2.3.2.2. Bán lẻ ............................................................................................................40
2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................44
2.3.4. Kế toán tổng hợp bán hàng ............................................................................55
2.4.
Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Liên Minh ...........................................................................................58
2.4.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...............................................................58
2.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...............................................................68

Thang Long University Library


CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LIÊN MINH ............................................................71

3.1.
Đánh giá tổng hợp về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng

..........................................................................................................................71

3.1.1.
3.1.2.

Ưu điểm ...........................................................................................................71
Hạn chế ...........................................................................................................72

3.2.
Một số đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Liên Minh .............................74
3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.

Áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán ...................................74
Tài khoản kế tốn ...........................................................................................74
Phân bổ cơng cụ dụng cụ ...............................................................................76

3.2.4.
3.2.5.
3.2.6.

Cách tính lương cho người lao động .............................................................79
Trích lập dự phịng các khoản phải thu khó địi ...........................................80
Phương pháp tính giá xuất kho .....................................................................82



DANH MỤC VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CKTM

Chiết khấu thương mại

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP

Chi phí

DNTM

Doanh nghiệp thương mại


DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

K/c

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán bn hàng hóa qua kho ..............................................14
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng và bán giao tay ba có tham
gia thanh tốn...............................................................................................................14
Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán giao tay ba khơng tham gia thanh tốn .....................15
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý)
.......................................................................................................................................15
Sơ đồ 1.5. Kế toán hàng bán đại lý (đơn vị nhận đại lý) ..........................................16
Sơ đồ 1.6. Kế toán phƣơng thức bán hàng trả góp ...................................................16
Sơ đồ 1.7. Kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp KKĐK ...................................................................................................18
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...............................................21
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................23
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ...............25
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Liên
Minh ..............................................................................................................................27
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ...............................................28
Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng...............................................................................34
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho..............................................................................................35
Biểu 2.3. Giấy báo Có của ngân hàng ........................................................................36

Biểu 2.4. Phiếu xuất kho..............................................................................................37
Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng...............................................................................38
Biểu 2.6. Phiếu thu .......................................................................................................39
Biểu 2.7. Phiếu chi........................................................................................................40
Biểu 2.8. Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho khách hàng ...................41
Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng...............................................................................42
Biểu 2.10. Phiếu xuất kho............................................................................................43
Biểu 2.11. Hóa đơn giá trị gia tăng.............................................................................45
Biểu 2.12. Phiếu nhập kho ..........................................................................................46
Biểu 2.13. Thẻ kho .......................................................................................................47
Biểu 2.14. Sổ chi tiết hàng hóa ....................................................................................48
Biểu 2.15. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn...........................................................49
Biểu 2.16. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ......................................................................50
Biểu 2.17. Sổ chi tiết bán hàng....................................................................................51
Biểu 2.18. Bảng tổng hợp doanh thu ..........................................................................52
Biểu 2.19. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua .......................................................53
Biểu 2.20. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ .................................................................54
Biểu 2.21. Sổ cái TK 632..............................................................................................55
Biểu 2.22. Sổ cái TK 511..............................................................................................56
Biểu 2.23. Sổ cái TK 131..............................................................................................57
Biểu 2.24. Bảng chấm công bộ phận quản lý ............................................................59


Biểu 2.25. Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý ..........................................60
Biểu 2.26. Bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm xã hội .................................................62
Biểu 2.27. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ....................................................63
Biểu 2.28. Hóa đơn GTGT tiền nƣớc .........................................................................65
Biểu 2.29. Sổ chi phí.....................................................................................................66
Biểu 2.30. Sổ cái TK642...............................................................................................67
Biểu 2.31. Sổ cái TK 911..............................................................................................68

Biểu 2.32. Sổ nhật kí chung (trích) .............................................................................69
Biểu 3.1. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................75
Biểu 3.2. Sổ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................75
Biểu 3.3. Sổ cái TK 521................................................................................................76
Biểu 3.4. Sổ nhật kí chung ...........................................................................................76
Biểu 3.5.Bảng phân bổ cơng cụ dụng cụ ....................................................................78

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu của các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp thương mại nói riêng là lợi nhuận, do đó các doanh nghiệp thương mại ln tìm
mọi cách quản lý tốt hoạt động kinh doanh giảm thiểu chi phí, đẩy mạnh q trình tiêu
thụ hàng hóa hay bán hàng. Bán hàng là một khâu quan trọng trong q trình kinh
doanh, có bán được hàng thì mới lập được kế hoạch mua hàng và dự trữ hàng hóa kỳ
tới. Bên cạnh đó kế tốn phải khơng ngừng hồn thiện cơng tác kế tốn nghiệp vụ bán
hàng để có thể cung cấp đầy đủ thơng tin cho nhà quản lý, giúp cho các nhà quản lý
phân tích đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả đảm bảo phục vụ tốt
thị hiếu người tiêu dùng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng, kế toán bán hàng là phần
hành quan trọng chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại và là công cụ đắc lực cho
việc nâng cao hiệu quả tiêu thụ hàng hóa. Do đó trong q trình thực tập tại Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh, được sự chỉ bảo tận tình của cơ Nguyễn
Thanh Thủy cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong Công ty em đã đi sâu
nghiên cứu đề tài: “ Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh”.
Nội dung chuyên đề gồm ba phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại

Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu sâu về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Liên Minh để biết được những thành công cũng như những tồn tại chưa khắc phục
được của doanh nghiệp trong hoạt động này. Từ đó đưa ra ý tưởng và giải pháp để
khắc phục và hồn thiện nó một cách có hiệu quả hơn.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu thập được trong
quá trình thực tập, các phương pháp của kế toán, các chứng từ kế toán, sổ sách,…


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
1.1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại
Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ,…
giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thơng qua
giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác. Trong quá trình này, người bán là người cung
cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ… cho người mua, đổi lại người mua sẽ phải trả cho
người bán một giá trị tương đương nào đó. Thương mại là khâu trung gian nối liền sản
xuất với tiêu dùng.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông và phân phối hàng hóa
trên thị trường bn bán trong phạm vi của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các
quốc gia với nhau. Hoạt động kinh doanh thương mại trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
được gọi là nội thương và hoạt động kinh doanh thương mại diễn ra giữa các quốc gia

với nhau thì được gọi là ngoại thương.
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân
với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi
nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự hay các hộ gia
đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo
quy định của pháp luật.
Hoạt động kinh doanh thương mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc mua
bán trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:
- Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hóa ( Lưu chuyển
hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ
hàng hóa).
1

Thang Long University Library


- Về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản
phẩm có hình thái vật chất, phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
- Về phương thức lưu chuyển hàng hóa: Hoạt động kinh doanh thương mại có 2
hình thức lưu chuyển chính là bán bn, bán lẻ.
- Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ chức bán
buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương
mại,…
- Về sự vận động của hàng hóa: Sự vận động của hàng hóa khơng giống nhau,
tùy thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước, hàng xuất

nhập khẩu…), do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hóa cũng khác nhau
giữa các loại hàng.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.2.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua
và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét dưới góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương
mại nói riêng có các đặc điểm chính sau đây:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán,
người mua đồng ý mua, họ trả tiền và chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa : người bán mất quyền sở hữu, người
mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của
khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.1.2.2. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng: Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán
hàng với các chi phí của hoạt động đó.
Kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong kinh doanh thương mại được xác định
như sau:
2


Kết quả
bán hàng

=


Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Giá vốn

-

hàng bán

Doanh thu thuần từ bán
Doanh thu từ bán hàng
=
hàng và cung cấp dịch vụ
và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

Chi phí quản lý kinh

-

doanh

-

Các khoản giảm trừ
doanh thu

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT trực tiếp: Là các khoản thuế được xác định
trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của các luật thuế tùy từng
loại mặt hàng khác nhau. Các khoản thuế này tính cho đối tượng tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ nên các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người
tiêu dùng hàng hóa đó.
Đặc điểm, vai trị và nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
1.1.3.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.3.

Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, chuyển giao
quyền sở hữu về hàng hóa gắn với phần lợi ích hay rủi ro cho khách hàng, đồng thời
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
Q trình bán hàng trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại
nói riêng có những đặc điểm như:
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy
cách hàng hóa, phương thức, hình thức bán hàng.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang
người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc
người mua chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng,
được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong q trình kinh doanh và hình thành nên kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp.
3

Thang Long University Library



1.1.3.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với doanh nghiệp: Thực hiện tốt công tác bán hàng giúp doanh nghiệp thu
hồi vốn nhanh, làm tăng tốc độ chu chuyển của vốn lưu động, từ đó tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tổ chức vốn, giảm bớt số vốn phải huy động từ bên ngồi. Do đó giảm
bớt chi phí, tăng nguồn vốn sử dụng để tái mở rộng sản xuất và sẽ làm tăng doanh thu
cho doanh nghiệp.
Đối với người tiêu dùng: Thông qua hoạt động mua bán hàng hóa, các doanh
nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng, giúp
người sản xuất tiếp cận thị trường, nắm bắt nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu
dùng để đáp ứng nhu cầu đó.
Đối với nền kinh tế quốc dân: Sự lớn mạnh của mỗi doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp thương mại nói riêng đều góp phần củng cố sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân. Do đó, việc thực hiện tốt khâu bán hàng sẽ góp phần điều hịa giữa sản xuất
và tiêu dùng, đảm bảo cho sự phát triển cân đối và bền vững của nền kinh tế.
1.1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, trung thực các loại doanh thu, chi phí của
từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng,
tình hình thanh tốn tiền của khách hàng, nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Trước hết kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu, tiến độ bán hàng nhằm tìm ra nguyên
nhân sai sót để đề ra các biện pháp nhằm sửa chữa và phát triển kế hoạch bán hàng.
Quản lý chặt chẽ tình hình biến động của doanh thu, chi phí, dự trữ kho hàng hóa để
xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự
biến động nhập – xuất – tồn của từng loại hàng hóa hiện có trên cả hai mặt giá trị và
hiện vật.
- Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ, lập quyết tốn chính xác để đánh giá

đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho các công việc khác của
doanh nghiệp.
1.2. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán
1.2.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho số hàng hố đã bán ra trong kỳ - đối với DN thương mại, hoặc
4


là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ - đối với DNSX ) đã xác định là đã tiêu
thụ, được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
Việc tính trị giá vốn hàng xuất kho của doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 4
phương pháp:
Phương pháp giá thực tế đích danh: Khi áp dụng phương pháp này thì giá
mua hàng hóa phải được theo dõi từng lô, từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến
khâu bán, do đó hàng hóa xuất bán thuộc lơ nào thì giá vốn hàng bán chính là giá mua
của hàng hóa đó.
Phương pháp này rất thích hợp với các doanh nghiệp bố trí được kho, bãi bảo
quản riêng cho từng lô hàng, từng sản phẩm đơn lẻ. Khi xuất kho hàng thuộc lơ hàng
nào thì kế tốn sẽ tính giá xuất theo giá thực tế nhập lơ hàng đó
Phương pháp tính giá bình qn: Giá mua của hàng hóa xuất bán trong kỳ được
tính theo giá đơn vị bình quân:
Trị giá vốn hàng
Số lƣợng hàng
Đơn giá bình
=
*
xuất bán
xuất bán
quân

Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới
tính trị giá hàng xuất bán trong kỳ.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

=

Giá thực tế hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
Số lƣợng hàng hóa

+
+

Giá thực tế hàng hóa
nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa nhập

tồn đầu kỳ
trong kỳ
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phương pháp này, trị giá vốn
của hàng hóa xuất tính theo giá bình qn của lần nhập trước đó với nghiệp vụ xuất.
Như vậy sau mỗi lần nhập kho kế tốn phải tính lại giá bình qn của đơn vị hàng hóa
trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hóa xuất kho cho lần nhập sau đó. Giá xuất kho
được xác định theo công thức:
Giá đơn vị bình quân sau
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
=
mỗi lần nhập
Số lƣợng thực tế hàng tồn kho theo mỗi lần nhập

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng hóa nào nhập trước thì được xuất trước và hàng tồn cuối kỳ là
hàng được nhập gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá thực tế của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và

5

Thang Long University Library


do vậy giá trị của hàng tồn kho sẽ là giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc
gần cuối kỳ cịn tồn kho.
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa, số
lần nhập kho mỗi danh điểm không nhiều.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên
giả định là hàng hóa nhập sau thì xuất ra trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn
kho được xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá
của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn
hàng xuất bán trong kỳ. Ngồi ra, các khoản trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
cũng được tính vào giá vốn.
Kết cấu của tài khoản 632:
Nợ
TK 632 – Giá vốn hàng bán

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa thực - Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ
tế bán trong kỳ.


trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911 – Xác

- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn định kết quả kinh doanh.
kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm - Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hàng tồn kho cuối năm tài chính.
hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa - Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại.
sử dụng hết).

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

6


1.3. Nội dung kế toán bán hàng
1.3.1. Các phương thức bán hàng
1.3.1.1. Phương thức bán bn
Bán bn hàng hóa là việc bán hàng cho người kinh doanh trung gian để họ tiếp
tục chuyển bán hoặc bán cho người sản xuất để tiếp tục quá trình sản xuất ra sản phẩm.
Đặc điểm của hàng hóa bán bn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa
đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện.
Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng hóa, phương thức thanh tốn, thời
gian thanh tốn,… Hàng bán bn thường được bán theo lơ hàng hoặc bán với số
lượng lớn. Bán bn hàng hóa được thực hiện theo 2 phương thức là bán buôn qua kho
và bán buôn vận chuyển thẳng.
Bán buôn qua kho: Là phương thức luân chuyển hàng hóa trong kinh doanh
thương mại mà trong đó hàng hóa sau q trình thu mua sẽ tiến hành nhập kho rồi sau
đó mới xuất kho bán buôn với khối lượng lớn. Bán buôn qua kho có thể thực hiện theo
hai hình thức sau:
Bán bn hàng hóa theo hình thức giao hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng đã
ký kết, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Sau

khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh tốn tiền hoặc chấp nhận nợ hàng đó được
xác định là tiêu thụ.
Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng, gửi hàng: Căn cứ vào
hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng
hóa chuyển hàng hóa đến địa điểm giao cho khách hàng theo cam kết trong hợp đồng.
Trong thời gian từ khi xuất hàng đến khi chưa được bên mua kiểm nhận, hàng hóa vẫn
thuộc sở hữu của bên bán. Chi phí vận chuyển có thể do doanh nghiệp thương mại
chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp
thương mại chịu chi phí vận chuyển thì chi phí đó được ghi vào chi phí bán hàng, cịn
nếu số chi phí vận chuyển đó người mua phải chịu thì doanh nghiệp sẽ tiến hành thu
tiền của bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức luân chuyển hàng hóa trong kinh
doanh thương mại mà trong đó hàng hóa sau quá trình thu mua sẽ được chuyển thẳng
cho người mua mà không nhập kho. Phương thức này được thể hiện theo 2 hình thức:
Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Doanh nghiệp thương mại
tổ chức q trình mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp và thu
tiền từ khách hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn theo hình thức trực tiếp
(bán giao tay ba): Theo hình thức này, DNTM sau khi nhận hàng hóa của bên bán thì
7

Thang Long University Library


giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và thanh toán hoặc
chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ.
- Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn theo hình thức gửi hàng:
Theo phương thức này, DNTM sau khi mua hàng chuyển bán thẳng cho bên mua tại
địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bằng phương tiện của mình hoặc th ngồi.
Hàng hóa vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi bên

mua nhận đủ hàng tại địa điểm thỏa thuận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và
doanh nghiệp mất quyền sở hữu hàng hóa đó.
Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: DNTM chỉ đóng vai trị
là trung gian mơi giới trong quan hệ mua bán và chỉ phản ánh doanh thu của hoa hồng
môi giới được nhận, doanh nghiệp không ghi nhận các nghiệp vụ mua cũng như
nghiệp vụ bán như hình thức trên.
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng để thỏa mãn nhu
cầu cá nhân hoặc bán cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị kinh tế tập thể, họ mua hàng
hóa mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là
hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Khối lượng hàng hóa thường nhỏ, phong phú,
đa dạng về chủng loại, mẫu mã, giá cả thường ổn định. Bán lẻ thường bán đơn chiếc
hoặc bán với số lượng nhỏ. Bán lẻ được thực hiện theo các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán
hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tại
kho, quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán
hàng.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà
trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người
mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết
hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán
giao hàng. Hết ca, nhân viên căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc
kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và
lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho
thủ quỹ.
Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng
thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thơng
thường cịn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này,

về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng.
8


Tuy nhiên,về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hố bán trả góp được
coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
Bán hàng đại lý hay gửi hàng hóa:
Là phương thức mà bên bán giao hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán
hàng ký gửi bán hộ. Số hàng ký gửi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi hàng được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý
hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi
hàng thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng này doanh nghiệp sẽ hạch toán vào chi phí
bán hàng.
1.3.2. Các phương thức thanh tốn
Việc thanh tốn với khách hàng trong quá tình bán hàng được thức hiện theo hai
hình thức:
- Thanh tốn qua ngân hàng
Phương thức thanh tốn bằng chuyển khoản thơng qua ngân hàng có thể áp dụng
trong trường hợp giao hàng trực tiếp hoặc gửi hàng đi bán theo hợp đồng.
Luật thuế GTGT quy định, các giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên phải thực hiện
thanh tốn qua ngân hàng thì mới đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Trường hợp giao hàng trực tiếp và thỏa thuận thanh toán qua ngân hàng thì việc
bán hàng coi như được thực hiện, và chỉ cịn việc theo dõi sự thanh tốn của người
mua.
Trường hợp hàng gửi bán theo hợp đồng thì số hàng hóa chưa được coi là tiêu
thụ mà còn phụ thuộc vào tình hình châp nhận thanh tốn của khách hàng.
+ Nếu khách hàng chấp nhận thanh tốn và thanh tốn tồn bộ thì số hàng đó
được coi như là đã tiêu thụ tồn bộ.
+ Nếu khách hàng từ chối thanh tốn 1 phần hay toàn bộ giá trị hàng do lỗi của
doanh nghiệp bán thì doanh nghiệp phải theo dõi từng trường hợp cụ thể để xử lý

nhằm đảm bảo lợi ích của DN khơng bị ảnh hưởng.
- Thanh tốn bằng tiền mặt
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt áp dụng trong trường hợp giao hàng và thanh
toán tiền hàng được thực hiện tại cùng một thời điểm và ngay tại DN, việc tiêu thụ
được hoàn tất sau khi giao hàng và nhận tiền.
Theo quy định của luật thuế GTGT, thanh toán bằng tiền mặt chỉ thực hiện với
các khoản giao dịch có giá trị dưới 20 triệu đồng.
9

Thang Long University Library


Thanh toán bằng tiền mặt chỉ áp dụng phổ biến trong bán lẻ hàng hóa, đặc biệt là
bán các mặt hàng thuộc hàng tiêu dùng.
DN thực hiện hình thức thanh toán này là phổ biến cần thực hiện kiểm kê quỹ,
đối chiếu sổ sách thường xuyên để đảm bảo đủ tiền, giảm tình trạng lợi dụng tiền của
cơng ty. Hiểu một cách đơn giản là thu tiền và bán hàng, hình thức này an tồn với
doanh nghiệp, nhưng lại làm giảm đi tính hấp dẫn của giao dịch mua bán và thường
chỉ nên áp dụng với khách hàng không quen thuộc, bán lẻ hàng hóa với số lượng nhỏ.
Kế tốn bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xun, liên

1.3.3.

tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế tốn theo từng kỳ kế
toán nhất định.
Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào
trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hóa tồn
kho, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn

kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế tốn. Nếu có chênh lệch phải
truy tìm nguyên nhân và phải có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường
xuyên thường áp dụng cho đơn vị sản xuất và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh
mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao,…
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng
Những chứng từ kế toán được sử dụng trong q trình hạch tốn của doanh
nghiệp là:
- Phiếu xuất kho, …
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thường.
- Thẻ quầy, giấy nộp tiền, bảng kê hàng hóa bán ra.
- Phiếu thu, sổ phụ ngân hàng, chứng từ thanh toán.
- Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 – Hàng hóa: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho
hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Cho biết giá thực tế của hàng hóa tại kho, chi
tiết theo kho, từng loại, nhóm hàng hóa.
10


Nợ
TK 156 – Hàng hóa

- Trị giá thực tế hàng tồn kho đầu kỳ
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
- Trị giá thực tế hàng hóa mua vào đã kỳ (KKĐK).
nhập kho theo hóa đơn mua hàng.
- Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, gửi đại
- Trị giá hàng hóa bị người bán trả lại.

lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, thuê ngoài
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê. gia cơng hoặc sử dụng cho SXKD.
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào - Chiết khấu thương mại giảm giá hàng
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.

bán cho người mua.

- Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ kết - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán.
chuyển (KKĐK).
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm
kê.
- Trị giá hàng hóa bất động sản đầu tư, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc dùng
làm tài sản cố định.
Số dư cuối kỳ:
- Trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.
- Chi phí thu mua của hàng tồn kho.
Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa tiêu thụ theo
phương thức chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa được
xác định là đã tiêu thụ. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Nợ
TK 157 – Hàng gửi bán

- Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách hàng, - Trị giá mua thực tế hàng hóa gửi bán, gửi
gửi bán đại lý, ký gửi.
đại lý ký gửi đã được xác định là tiêu thụ.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã cung - Trị giá hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng
cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác trả lại.
định là đã bán.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,

-Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa được
gửi bán chưa được xác định là đã bán tiêu thụ (KKĐK).
(KKĐK).
Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế hàng hóa đã
gửi đi nhưng chưa được xác định là đã
bán trong kỳ.

11

Thang Long University Library


Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ thực tế phát sinh
trong kỳ
Nợ
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính động sản đầu tư và doanh thu cung cấp
trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
nghiệp trong kỳ.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu
thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911“ Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối lượng

hàng hóa đã bán ra trong kỳ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán. Tài khoản này sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh vật tư, hàng
hóa.
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của sản phẩm được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ kế toán. Tài khoản
này dùng chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất vật chất.
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được
xác định là đã bán trong kỳ kế toán. Tài khoản này dùng chủ yếu trong các doanh
nghiệp dịch vụ : Giao thông vận tải, du lịch, dịch vụ công cộng,…
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu như phí quản lý do cấp dưới nộp và các khoản doanh thu khác ngồi doanh
thu bán hàng hố, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu
trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản
ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua.
Kế toán sử dụng tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” để phản ánh các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong
kỳ.
12


Nợ
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

- Các khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) đã doanh thu sang tài khoản 511 – Doanh thu
chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định

doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ
với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu
bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối
lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo. Các chi phí khác phát sinh liên
quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ được phản ánh vào tài
khoản 6421 – Chi phí bán hàng.
- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế
toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Ngồi các tài khoản trên, trong q trình hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh kế tốn cịn sử dụng rất nhiều các tài khoản khác như: TK 111 – Tiền mặt, TK
112 – Tiền gửi ngân hàng, TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 331 – Phải trả người
bán

13

Thang Long University Library



1.3.3.3. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán bn hàng hóa qua kho
TK 632
TK 911
TK 511
TK 111, 112, 131

TK 156

TK 5211,5212,5213

K/c
K/c

GVHB

DT thuần

DT bán hàng
chưa thuế

GVHB
TK157

DT hàng bán bị
trả lại, CKTM,
giảm giá

TK 3331


Xk

Thuế GTGT

gửi bán

đầu ra
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra

GVHB bị trả lại

K/c các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng và bán giao tay ba có tham gia
thanh tốn
TK 111,
112,331

TK 157

Vận
chuyển
thẳng

TK 632

GVHB


TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào

TK 911

K/c
GVHB

TK 511

K/c
DT thuần

TK 111, 112, 131

DT bán hàng
chưa thuế
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra

TK 5211, 5212,5213

DT hàng bán bị
trả lại, CKTM,
giảm giá


TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu

Trị giá vốn của
hàng bán tay ba
14


×