Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất cơ điện và thương mại phương linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.04 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ
ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG LINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THÚY HỒNG
MÃ SINH VIÊN
: A12645
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ
ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG LINH


Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Nguyễn Thanh Huyền
: Trần Thúy Hồng
: A12645
: Kế toán

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý
thầy cô giáo Trường Đại học Thăng Long đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt em xin cảm
ơn giáo viên ThS.Nguyễn Thanh Huyền, người đã nhiệt tình hướng dẫn em hồn thành
bài khố luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị, cô chú trong công ty
TNHH sản xuất cơ điện và thương mại Phương Linh đã tạo điều kiện cho em được
thực tập, được tiếp xúc thực tế tại công ty, giúp em hiểu thêm về cơng tác kế tốn nói
chung và cơng tác kế tốn ngun vật liệu nói riêng.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại cơng ty có hạn nên em khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê
bình của Quý thầy cô, các anh chị và cô chú trong cơng ty. Đó sẽ là hành trang q giá
giúp em hồn thiện kiến thức của mình sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Q thầy cơ, các anh chị, cô chú trong công ty

TNHH sản xuất cơ điện và thương mại Phương Linh luôn mạnh khoẻ, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Trần Thúy Hồng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu toàn bộ trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Trần Thúy Hồng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất..................................................................................................................................1

1.1.1. Vai trị của kế tốn ngun vật liệu....................................................................1
1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu.........................................................................2
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán toán nguyên vật liệu .............................................................2
1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu..............................................3

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu......................................................3
1.2.2. Phân loại nguyên vật liệu ....................................................................................3
1.2.2.1. Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của nguyên vật liệu ........................3
1.2.2.2. Căn cứ vào nguồn gốc của nguyên vật liệu ....................................................4
1.2.2.3. Căn cứ vào mục đích, nơi sử dụng ..................................................................4
1.3. Tính giá nguyên vật liệu.........................................................................................4
1.3.1. Tính giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.................................................4
1.3.2. Tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho..................................................5
1.3.2.1. Phương pháp giá thực tế đích danh ................................................................5
1.3.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền .................................................................5
1.3.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) ................................................6
1.3.2.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) ....................................................6
1.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu .............................................................................7
1.4.1. Chứng từ kế toán .................................................................................................7
1.4.2. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song....7
1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu .........................................................................9
1.5.1. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho .......................................................9

1.5.1.1. Phương pháp kê khai thường xuyên...............................................................9
1.5.1.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ ........................................................................9
1.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ....................................................................10
1.5.2.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................10
1.5.2.2. Phương pháp kế tốn .....................................................................................12
1.5.3. Dự phịng giảm giá hàng tồn kho .....................................................................13
1.6. Tổ chức sổ kế tốn tổng hợp ngun vật liệu.....................................................14
1.6.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ...............................................................................14
1.6.2. Hình thức chứng từ ghi sổ ................................................................................15
1.6.3. Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ ...................................................................15
1.6.4. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ..................................................................15
1.6.5. Hình thức nhật ký chung ..................................................................................15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ ĐIỆN VÀ TM PHƯƠNG LINH ....................18


2.1. Khái quát về Công ty TNHH sản xuất cơ điện và thương mại Phương Linh 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................18
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................19
2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty ..............................................21
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................21
2.1.3.2. Tổ chức cơng tác kế tốn...............................................................................23
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất cơ
điện và thương mại Phương Linh. .............................................................................24
2.2.1. Đặc điểm, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu của Công ty TNHH sản
xuất cơ điện và thương mại Phương Linh.................................................................24
2.2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty ............................................................24
2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại cơng ty ............................................................25
2.2.2. Tính giá ngun vật liệu tại cơng ty .................................................................25
2.2.3. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại công ty .....................................................27
2.2.3.1. Thủ tục nhập kho và chứng từ sử dụng .......................................................27
2.2.3.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu..............................................33
2.2.4. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại cơng ty..................................................37
2.2.5. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại cơng ty..................................................40
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI
PHƯƠNG LINH ..........................................................................................................43
3.1. Đánh giá chung tại Công ty TNHH sản xuất cơ điện và TM Phương Linh. ..43
3.1.1. Nhận xét chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty. ..............................43
3.1.2. Ưu điểm ..............................................................................................................44
3.1.3. Hạn chế. ..............................................................................................................45
3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty

TNHH sản xuất cơ điện và thương mại Phương Linh .............................................45
3.2.1 Ngun tắc và u cầu hồn thiện cơng tác quản lý vật tư.............................45

3.2.1.1. Nguyên tắc .......................................................................................................45
3.2.1.2 Yêu cầu .............................................................................................................45
3.2.2. Phương pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ
ở Công ty TNHH sản xuất cơ điện và TM Phương Linh.........................................46
KẾT LUẬN ..................................................................................................................49

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BCTC

Tên đầy đủ
Báo cáo tài chình

BQ

Bình quân

BBKN

Biên bản kiểm nghiệm

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ
ĐVT

Kinh phí cơng đồn
Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSP

Giá thành sản phẩm



Hoá đơn

NVL

Nguyên vật liệu


TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TM

Thương mại

TNHH

Trách nhiện hữu hạn

SXCĐ

Sản xuất cơ điện

PNK

Phiếu nhập kho

PXK
XDCB

Phiếu xuất kho
Xây dựng cơ bản



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song .......8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH sản xuất cơ điện và thương mại
Phương Linh ................................................................................................................19
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH sản xuất cơ điện và
thương mại Phương Linh............................................................................................22
Sơ đồ 2.3. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ...............................................24
Bảng 2.1. Bảng tính đơn giá nhập – xuất –tồn của thép lá 1,5mm .........................27
Bảng 2.2. Hoá đơn GTGT ...........................................................................................29
Bảng 2.3. Biên bản kiểm nghiệm................................................................................30
Bảng 2.4. Phiếu nhập kho nguyên vật liệu ................................................................31
Bảng 2.5. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu .................................................................32
Bảng 2.6. Thẻ kho ........................................................................................................34
Bảng 2.7. Sổ chi tiết nguyên vật liệu ..........................................................................35
Bảng 2.8. Bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu .........................................................36
Bảng 2.9. Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm ...................................37
Bảng 2.10. Phiếu xuất kho ..........................................................................................39
Bảng 2.11. Sổ nhật ký chung.......................................................................................41
Bảng 2.12. Sổ cái TK 152 ............................................................................................42
Bảng 3.1: Sổ điểm danh nguyên vật liệu ...................................................................47

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập với nền kinh tế Thế giới, cơ hội này
cũng gắn liền với những thách thức đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln nỗ lực hết mình
để đứng vững và phát triển. Các doanh nghiệp muốn tổn tại để có được chỗ đứng trong

nền kinh tế hiện nay, địi hỏi doanh nghiệp cần phải có quy trình sản xuất hợp lý, hiệu
quả, tổ chức bộ máy sản xuất khoa học. Muốn đạt được điều đó, mỗi doanh nghiệp ln
tìm ra cho mình một hướng đi riêng. Giải pháp hàng đầu được các doanh nghiệp lựa
chọn đó là khơng ngừng đổi mới, hồn thiện cơng tác kế tốn để cung cấp thơng tin kịp
thời, chính xác giúp doanh nghiệp đưa ra được những quyết định đúng đắn.
Đối với một doanh nghiệp sản xuất, yếu tố đầu vào là một trong những nhân tố
quyết định tới chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Do vậy, việc tổ chức, quản lý nguyên vật liệu đã và đang là vấn đề được các doanh
nghiệp quan tâm. Hơn nữa, nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Chỉ cần một
thay đổi nhỏ về số lượng, chất lượng của nguyên vật liệu cũng làm thay đổi lớn tới giá
thành và chất lượng của sản phẩm. Do đó cần phải tăng cường công tác quản lý nhằm
sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguyên vật liệu đầu vào.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất,
trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất cơ điện và thương mại Phương
Linh, đồng thời được sự chỉ bảo tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Thanh Huyền và được sự
giúp đỡ của các anh, chị trong công ty đặc biệt là phịng kế tốn, em đã lựa chọn đề
tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất cơ
điện và thương mại Phương Linh” làm khóa luận cuối khóa của mình.
Ngồi Lời Mở đầu, Kết luận, khóa luận gồm 03 chương:
Chương I: Lý luận chung về Kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
sản xuất.
Chương II: Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH sản
xuất cơ điện và thương mại Phương Linh.
Chương III: Hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
sản xuất cơ điện và thương mại Phương Linh.


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1. Sự cần thiết nghiên cứu kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất.
Nguyên vật liệu là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh và là
cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm. Do đó, nếu thiếu nguyên vật liệu thì các
hoạt động sản xuất của xã hội nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng khó
có thể thực hiện được.
Một doanh nghiệp sản xuất khơng chỉ có hai, ba loại ngun vật liệu mà có rất
nhiều loại khác nhau. Thực tế cho thấy để quản lý một cách có hiệu quả khơng hề
đơn giản, vì vậy việc nghiên cứu kế tốn ngun vật liệu là rất cần thiết bởi nó khơng
chỉ có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý nguyên vật liệu mà cịn là tiền đề để
hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
1.1.1. Vai trị của kế tốn ngun vật liệu
Là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, do vậy chất lượng
của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, đến hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được đảm bảo đầy đủ về số
lượng chất lượng chủng loại... có tác động rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy,
đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện pháp để nâng cao
chất lượng sản phẩm.
Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cung ứng
nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị,
nguyên vật liệu là một trong những yếu tố khơng thể thiếu trong bất kì q trình sản
xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản lý
ngun vật liệu chính là quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh
nghiệp.
Việc hạch tốn ngun vật liệu chính xác, đầy đủ kịp thời giúp cho lãnh đạo
công ty nắm bắt được tình hình thu mua, dự trữ và tiêu dùng nguyên vật liệu phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh cả về kế hoạch lẫn thực tế.
Tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của hạch toán nguyên vật liệu có ảnh hưởng

khơng nhỏ tới chất lượng của cơng tác hạch toán giá thành.

1

Thang Long University Library


1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Nguyên, vật liệu là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất,
nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Vì vậy, u cầu đặt ra đối với các doanh
nghiệp là cần phải quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua, bảo quản dự trữ cho tới
khâu sử dụng.
- Khâu thu mua: Để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường
thì doanh nghiệp phải thường xuyên đảm bảo cho các loại vật liệu được thu mua đủ
khối lượng, đúng quy cách, chủng loại. Kế hoạch thu mua đúng tiến độ, phù hợp với
kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp phải thường xun
tiến hành phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, từ đó chọn nguồn
mua đảm bảo về số lượng, chất lượng, giá cả và chi phí thu mua thấp nhất.
- Khâu bảo quản: Nguyên vật liệu sau khi được thu mua cần tổ chức bảo quản
sao cho chất lượng của chúng khơng giảm trong q trình sản xuất. Điều đó đồng
nghĩa với việc tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, trang bị đầy đủ các phương tiện kiểm
tra, thực hiện đúng chế độ bảo quản với từng loại vật liệu, tránh hư hỏng, hao hụt,
mất mát, bảo đảm chất lượng của nguyên vật liệu.
- Khâu dự trữ: Thúc đẩy nhanh q trình chuyển hố của vật liệu, hạn chế vật
liệu bị ứ đọng, tăng khả năng luân chuyển vốn lưu động. Do đó, yêu cầu đặt ra đối
với các nhà quản trị là phải xây dựng mức dự trữ phù hợp cho từng loại vật liệu để
đảm bảo cho q trình sản xuất khơng bị đình trệ, gián đoạn do việc cung cấp, thu
mua không kịp thời hoặc gây ra tình trạng ứ đọng vốn do việc dự trữ quá nhiều so
với nhu cầu sản xuất.
- Khâu sử dụng: Phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định

mức tiêu hao nguyên vật liệu, dự tốn chi phí nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán toán nguyên vật liệu
Trong doanh nghiệp, quản lý chặt chẽ tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ và
sử dụng nguyên vật liệu là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý, kế toán nguyên vật liệu cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Kế toán cần phải tổ chức thực hiện phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị của
doanh nghiệp.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế
toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số
liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình tăng giảm của nguyên vật liệu về hiện vật
2


và giá trị. Tính tốn đúng đắn giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho, xuất kho nhằm
cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác phục vụ cho u cầu quản lý doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình thực hiện chỉ tiêu về kế hoạch mua nguyên vật liệu, kế
hoạch sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động tham gia vào một chu trình sản xuất, thay
đổi hình dáng ban đầu sau q trình sử dụng và chuyển tồn bộ giá trị vào giá trị của
sản phẩm được sản xuất ra.
Một doanh nghiệp muốn kinh doanh, sản xuất hiệu quả thì phải chú trọng tới
yếu tố nguyên vật liệu. Vì nguyên vật liệu là yếu tố trực tiếp cấu tạo nên thực thể sản

phẩm. Thiếu nguyên vật liệu thì q trình sản xuất sẽ bị gián đoạn hoặc khơng tiến
hành được. Do đó việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu hiệu quả góp phần hạ thấp
giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.
1.2.2. Phân loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có nội dung
kinh tế, vai trị, mục đích sử dụng khác nhau. Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý trong
mỗi doanh nghiệp mà có các cách phân loại khác nhau.
1.2.2.1. Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của nguyên vật liệu
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên liệu, vật liệu
chính là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản
phẩm, toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển vào giá trị sản phẩm mới....
-Vật liệu phụ: Là những đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản
xuất kết hợp với nguyên vật liệu chính nhằm để làm tăng chất lượng sản phẩm, hồn
chỉnh

sản phẩm, hoặc phục vụ cho cơng việc quản lý sản xuất, bao gói sản

phẩm...Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm.
-Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng để
phục vụ quá trình sản xuất, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm diễn ra
bình thường.
-Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải, ...

3

Thang Long University Library



- Thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho việc xây dựng
cơ bản gồm cả những thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật
kết cấu dùng để lắp đặt cho cơng trình xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Là những loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các
loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do
thanh lý TSCĐ...
1.2.2.2. Căn cứ vào nguồn gốc của nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu mua ngồi.
- Ngun vật liệu tự chế, gia cơng chế biến.
- Nguyên vật liệu được biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh...
1.2.2.3. Căn cứ vào mục đích, nơi sử dụng
- Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh.
- Nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác quản lý.
- Nguyên liệu, vật liệu dùng cho mục đích khác.
1.3. Tính giá nguyên vật liệu
1.3.1. Tính giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho
Đối với nguyên vật liệu mua ngồi nhập kho:
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Giá mua ghi
Chiết khấu TM
Chi phí
=
trên HĐ (cả
- và giảm giá, trả +
thu mua
thuế GTGT)
lại (nếu có)
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Giá thực tế

nhập NVL

+

Thuế NK
(nếu có)

Giá mua ghi
Chiết khấu TM
Chi phí
Thuế NK
= trên HĐ (chưa - và giảm giá, trả +
+
thu mua
(nếu có)
thuế GTGT)
lại (nếu có)
Trong đó chi phí thu mua bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, hao hụt trong
định mức và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu.
Giá thực tế
nhập NVL

Đối với nguyên vật liệu tự gia công chế biến:
Trị giá thực tế nguyên vật liệu do tự gia công chế biến nhập kho bao gồm: Trị giá
thực tế của nguyên vật liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
Trị giá thực tế của
ngun vật liệu gia
cơng nhập kho

=


Trị giá thực tế của vật liệu
xuất đi gia cơng

Chi phí gia cơng

+

chế biến

Đối với ngun vật liệu th ngồi gia cơng chế biến
Trị giá thực tế ngun vật liệu th ngồi gia cơng nhập lại kho bao gồm: Trị giá
thực tế nguyên vật liệu xuất ra để thuê ngồi gia cơng chế biến, chi phí gia cơng và
chi phí vận chuyển.
Trị giá thực tế
=

Trị giá thực

+
4

Chi phí thuê

+

Chi phí vận


ngun vật liệu

thế của vật
ngồi gia cơng
chuyển, bốc
th gia cơng
liệu xuất đi
dỡ (nếu có)
nhập kho
gia cơng
Đối với ngun vật liệu nhận góp vốn liên doanh: Trị giá thực tế của nguyên
vật liệu nhận góp vốn liên doanh là do hội đồng liên doanh đánh giá.
Giá thực tế nguyên vật liệu

=

nhận góp vốn liên doanh

Giá trị vốn góp do Hội
đồng Liên doanh đánh giá

Đối với nguyên vật liệu được cấp: Giá trị thực tế của nguyên vật liệu được
cấp sẽ bằng giá trị được ghi trong biên bản giao nhận và chi phí liên quan.
Giá trị thực tế nguyên vật liệu
được cấp

=

Giá trị theo biên bản giao nhận

Đối với nguyên vật liệu được biếu tặng, viện trợ:
Giá trị thực tế nguyên vật liệu

Giá trị thị trường tại thời điểm
=
được biếu tặng, viện trợ
nhận
Đối với phế liệu thu hồi (nếu có): Giá trị thực tế sẽ được đánh giá theo giá trị
có thể bán hoặc sử dụng được theo thị trường.
Giá trị thực tế phế liệu thu hồi

=

Giá có thể sử dụng lại hoặc giá
có thể bán

1.3.2. Tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xuất kho cho nhiều mục đích khác nhau:
xuất kho phục vụ sản xuất, phục vụ quản lý doanh nghiệp...
Theo Chuẩn mực số 02 “hàng tồn kho”, trị giá nguyên vật liệu xuất kho được
xác định theo một trong các phương pháp tính giá xuất kho sau:
1.3.2.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, doanh nghiệp xác định giá xuất kho từng loại nguyên
vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phương pháp này
thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có giá
trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
- Ưu điểm:
+ Trong trường hợp này nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu được
đảm bảo.
+ Theo dõi chính xác về giá thực tế tình hình nhập, xuất của từng lơ hàng giúp
việc hạch tốn kế tốn kịp thời, chính xác.
- Nhược điểm: Sẽ khó theo dõi nếu như doanh nghiệp có nhiều chủng loại
nguyên vật liệu và công việc bảo quản nguyên vật liệu phức tạp.

1.3.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền
5

Thang Long University Library


Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho được
tính căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền.
Trị giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho  Đơn giá BQ
Trong đó, đơn giá bình qn được tính theo một trong hai cách:
Cách 1: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ.
Đơn giá bình quân
Giá trị thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ

=

Số lượng thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ

- Ưu điểm : dễ làm, dễ tính tốn
- Nhược điểm:
+ Che đậy sự biến động về giá của vật tư trên thị trường.
+ Công việc dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng tới việc ghi chép.
Cách 2: Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập

=

Giá trị thực tế NVL sau mỗi lần nhập

Số lượng thực tế NVL sau mỗi lần nhập

- Ưu điểm: Phù hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, khối
lượng nhập xuất ít. Phương pháp đơn giản dễ thực hiện.
- Nhược điểm: Cuối tháng mới thực hiện tính giá vốn xuất kho, khơng cung
cấp kịp thời thơng tin cho mỗi nghiệp vụ.
- Áp dụng: Trong doanh nghiệp đã ứng dụng tin học.
1.3.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, giả định rằng nguyên vật liệu nào nhập trước thì xuất
trước. Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần
nhập sau cùng.
- Ưu điểm: Cho phép kế tốn tính giá ngun vật liệu xuất kho kịp thời.
- Nhược điểm: Phương pháp này làm cho chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trường cho nguyên vật liệu.
- Áp dụng: Khi doanh nghiệp theo dõi được đơn giá thực tế của từng lần nhập
và số lượng từng lần nhập xuất không nhiều.
1.3.2.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả định nguyên vật liệu được mua nhập kho sau cùng sẽ được
xuất kho trước tiên, ngược lại với phương pháp Nhập trước – Xuất trước. Do vậy giá
trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá trị thực tế của số nguyên vật liệu mua
nhập kho đầu tiên. Khi xuất kho nguyên vật liệu cần xem số lượng xuất là bao nhiêu,
sau đó lấy ở lần nhập cuối cùng nếu khơng đủ thì mới lấy thêm ở lần nhập trước đó
để tính giá trị thực tế ngun vật liệu xuất kho.
6


Ưu điểm: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại.
Chi phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của nguyên vật
liệu, làm cho thông tin về thu nhập và chi phí của doanh nghiệp trở nên chính xác
hơn. Tính theo phương pháp này doanh nghiệp có lợi thế về thuế nếu giá cả của

nguyên vật liệu tăng, khi đó giá xuất sẽ lớn, chi phí lớn dẫn đến lợi nhuận nhỏ và
tránh được thuế.
Nhược điểm: Phương pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp
giảm trong thời kỳ lạm phát. Trị giá vốn của hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ khơng sát
với giá thị trường.
Áp dụng: Việc xuất kho vật tư không thường xuyên, chủng loại vật tư khơng
nhiều.
1.4. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu
1.4.1. Chứng từ kế tốn
Trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đều được ghi chép, phản ánh trên các chứng từ kế toán.
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, quy định về các chứng từ kế toán sử
dụng để hạch toán NVL gồm:
- Phiếu nhập kho – Mẫu 01-VT
- Phiếu xuất kho – Mẫu 02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư – Mẫu 03-VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Mẫu 04-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư – Mẫu 05-VT
- Bảng kê mua hàng – Mẫu 06-VT
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ - Mẫu 07-VT
1.4.2. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và
phịng kế tốn nhằm mục đích theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu của
từng danh điểm nguyên vật liệu cả về số lượng, chất lượng và giá trị.
+ Nguyên tắc: Ở kho chỉ ghi chép về mặt số lượng, cịn ở phịng kế tốn ghi
chép cả về số lượng và giá trị của từng loại vật liệu.
+ Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho ghi số
lượng vật liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ hoặc sổ kho có liên quan. Thủ kho phải
thường xuyên đối chiếu số tồn trên thẻ kho với số tồn vật liệu thực tế tại kho. Hàng
ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập,

xuất kho vật liệu về phịng kế tốn.

7

Thang Long University Library


+ Tại phịng kế tốn: Kế tốn mở thẻ hoặc sổ chi tiết vật tư cho từng loại vật
liệu tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi cả về số lượng và giá trị. Hàng
ngày hoặc định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho vật tư của thủ kho
chuyển lên, kế toán phải kiểm tra từng chứng từ, ghi đơn giá, tính thành tiền rồi ghi
vào sổ chi tiết nguyên vật liệu liên quan.
Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết nguyên vật liệu tính ra tổng số nhập, xuất
và tồn kho của từng loại vật liệu rồi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho đồng thời lập
báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho về giá trị để đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp.
- Ưu điểm: Việc ghi chép đơn giản, dễ dàng đối chiếu và phát hiện sai sót kịp
thời. Cung cấp thơng tin về tình hình nhập – xuất – tồn của từng nguyên vật liệu một
cách kịp thời và chính xác.
- Nhược điểm: Khối lượng ghi chép nhiều, trùng lắp chỉ tiêu số lượng giữa
kho với bộ phận kế toán.
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp ít chủng
loại nguyên vật liệu, tình hình nhập xuất diễn ra khơng thường xun.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song
THẺ KHO

PHIẾU NHẬP KHO

PHIẾU XUẤT
KHO
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN

VẬT LIỆU

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
8


1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.5.1. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho
1.5.1.1. Phương pháp kê khai thường xuyên
Với phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản hàng tồn kho được dùng
để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hoá. Do
vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào
trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá
Trị giá thực tế
của NVL xuất

Trị giá thực tế
=

của NVL tồn

+


Trị giá thực tế của

-

Trị giá NVL tồn

NVL nhập trong kỳ
kho cuối kỳ
kho trong kỳ
kho đầu kỳ
tồn kho, so sánh với số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc
số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù hợp với số liệu trên sổ kế tốn. Nếu có chênh
lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Ưu điểm: Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi và phản ánh thường
xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư hàng hố giúp cho
việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản
hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị.
Nhược điểm: Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của
kế tốn lớn vì vậy chi phí hạch tốn cao.
Điều kiện áp dụng của phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp kê khai thường xuyên thường được áp dụng cho các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp xây lắp và các doanh nghiệp thương mại kinh
doanh những mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị...
1.5.1.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng hoá vật tư tồn kho cuối kỳ trên sổ kế tốn,
từ đó xác định giá trị vật tư hàng hố xuất kho trong kỳ theo cơng thức:
Theo Phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của hàng tồn kho (Nhâp kho,
xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho (Loại
15), Giá trị hàng hàng hoá vật tư mua vào trong kỳ được theo dõi trên TK kế toán

riêng (TK 611).
Cơng tác kiểm kê hàng hố vật tư được tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác
định trị giá hàng tồn kho thực tế làm căn cứ ghi sổ kế toán các tài khoản hàng tồn
kho. Đồng thời căn cứ vào trị giá vật tư hàng hoá tồn kho để xác định trị giá hàng
hoá vật tư xuất kho trong kỳ.
9

Thang Long University Library


Như vậy, khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ các tài khoản kế tốn nhóm
hàng tồn kho chỉ sử dụng để phản ánh trị giá hàng hoá, vật tư tồn kho đầu kỳ và cuối
kỳ kế toán. TK 611 dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm hàng tồn kho.
Ưu điểm: Phương pháp này giảm được khối lượng cơng việc cho kế tốn,
giảm bớt được sự cồng kềnh của việc ghi chép vào sổ kế toán.
Nhược điểm: Cơng việc kế tốn dồn vào cuối kỳ, cơng việc kiểm tra khơng
thường xun trong khi tình hình nhập, xuất kho là liên tục sẽ gây hạn chế chức năng
kiểm tra của kế tốn trong quản lý. Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực
tế nhập kho khơng trùng với ghi sổ kế tốn.
Điều kiện áp dụng:
- Phương pháp kiểm kê định kỳ thường áp dụng ở các doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn, nhiều chủng loại, quy cách…
- Theo phương pháp này khối lượng cơng việc kế tốn dồn vào cuối kỳ lớn
nên có thể gặp nhiều sai sót và khó điều chỉnh. Trong kỳ, người quản lý khơng thể
nắm bắt tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hố của doanh nghiệp thơng qua kế tốn
dẫn đến chậm trễ khi đưa ra các quyết định.
1.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.5.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 – nguyên liệu, vật liệu: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động về các loại ngun vật liệu của doanh nghiệp theo giá trị thực tế.

Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp TK 152 có thể mở thêm các tài
khoản cấp 2 chi tiết như sau:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
TK 1525: Thiết bị xây dựng cơ bản
TK 1528: Vật liệu khác

10


Kết cấu tài khoản 152:
TK 152 – Nguyên vật liệu
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật
- Trị giá thực tế của nguyên vật liệu liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
nhập kho do mua ngoài, tự chế, th doanh, để bán, th ngồi gia cơng chế
ngồi gia cơng, nhận góp vốn hoặc từ các biến, hoặc đưa đi góp vốn
nguồn khác.

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa người bán hoặc được giảm giá hàng mua.
phát hiện khi kiểm kê.

- Chiết khấu thương mại nguyên

- Kết chuyển trị giá thực tế của liệu, vật liệu khi mua được hưởng.
nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
(phương pháp kiểm kê định kỳ).


- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao
hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của
nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ
(phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư cuối kỳ: Trị giá nguyên vật liệu
tồn kho cuối kỳ.
- Tài khoản 611 “Mua hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên vật
liệu mua vào nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.
Kết cấu TK 611:
TK 611 – Mua hàng
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá,

- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật

nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong
tồn kho đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán.
kê)

- Giá trị nguyên vật liệu mua vào trả lại

- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật cho nguời bán hoặc được giảm giá, chiết
liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong khấu thương mại...
kỳ; hàng hoá đã bán bị trả lại,. . .

- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, ngun
liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn kho
cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê).


11

Thang Long University Library


1.5.2.2. Phương pháp kế tốn
Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 152
TK 154, 642, 241

TK 111, 112, 331...
Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất

Nhập kho NVL do mua ngoài

kinh doanh, xây dựng cơ bản

VAT đầu vào

TK 1331

TK 632

Xuất bán nguyên vật liệu

TK 3332, 3333
TK 111, 112, 331

Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ

Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua, trả lại hàng mua

đặc biệt phải nộp
TK 1331
Thuế GTGT hàng nhập khẩu

TK 1331
Thuế GTGT

TK 154

TK 154
Xuất th ngồi, gia cơng, chế biến

Nhập kho NVL gia công, chế biến

TK 221
TK 711
Nhập kho NVL do được biếu, tặng

Xuất vốn góp liên doanh
Đánh giá giảm

TK 411

TK 811


Nhận cấp, phát, vốn góp liên doanh
TK 711
TK 221
Nhận lại vồn góp liên doanh

Đánh giá tăng

TK 1381

TK 3381
Phát hiện thừa khi mua về

Phát hiện thiếu khi mua về

12


Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 611
TK 151, 152

TK 151, 152
Kết chuyển giá trị

Kết chuyển giá trị

NVL tồn kho đầu kỳ

NVL tồn kho cuối kỳ


Trị giá NVL mua vào trong kỳ

Được giảm giá hàng mua, CKTM
được hưởng

TK 111, 112, 331...

TK 111, 112, 331...

Hàng mua trả lại cho người bán

TK 1331
Thuế GTGT

TK 1331
Thuế GTGT

TK 333
Thuế NK, thuế TTĐB của
Hàng NK phải nộp
TK 3381
NVL thừa khi kiểm kê

Cuối kỳ kết chuyển giá trị NVL

TK 621, 641, 642

Xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ
TK 411
Nhận góp vốn liên doanh


1.5.3. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Đặc điểm dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Dự phịng là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất, kinh doanh
phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho.
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế
xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hoá tồn kho bị giảm giá; đồng thời cũng để phản
ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho của doanh nghiệp
khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch tốn.
13

Thang Long University Library


Mức dự phịng
giảm giá vật
tư hàng hóa

=

Lượng vật tư hàng hóa

Giá gốc

thực tế tồn kho tại thời

hàng tồn

điểm lập báo cáo tài


x

kho theo sổ

chính

kế tốn

Giá trị thuần
có thể thực
-

hiện được
của hàng tồn
kho

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng tin
cậy về sự giảm giá của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng
tồn kho.
Kết cấu tài khoản 1593:
TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn

- Giá trị dự phịng giảm giá hàng tồn

kho được hồn nhập ghi giảm giá vốn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán
hàng bán hoặc sử dụng trong kỳ.


trong kỳ.
Số dư cuối kỳ: Giá trị dự phòng giảm
giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ.

Phương pháp hạch tốn
Cuối kỳ kế tốn năm (hoặc q), khi lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho lần đầu
tiên, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 1593 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo:
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm
nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho chưa sử dụng hết của năm trước
thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phịng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 1593 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế tốn năm
nay nhỏ hơn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho chưa sử dụng hết của năm trước
thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 1593 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
1.6. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.6.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
14


1.6.2. Hình thức chứng từ ghi sổ
1.6.3. Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
1.6.4. Hình thức kế tốn trên máy vi tính
1.6.5. Hình thức nhật ký chung
Điều kiện áp dụng:

- Nếu lao động thủ cơng: Loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mơ kinh doanh
nhỏ và vừa. Trình độ quản lý và trình độ kế tốn thấp, số lượng lao động kế
tốn ít.
-

Nếu áp dụng kế tốn máy: hình thức này phù hợp với mọi loại hình kinh
doanh và quy mơ hoạt động.

Ưu điểm: Đây là hình thức dễ làm, dễ kiểm tra, thuận tiện cho việc phân công
giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, phù hợp với trình độ của đội ngũ kế
tốn của cơng ty.
Nhược điểm: Lượng ghi chép tương đối nhiều.
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
mua hàng

Sổ nhật ký chung

Sổ Cái TK 152 (611)

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết NVL

Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn
NVL


Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

15

Thang Long University Library


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG LINH
2.1. Khái quát về Công ty TNHH sản xuất cơ điện và thương mại Phương Linh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH sản xuất cơ điện và thương mại Phương Linh được thành lập
theo hình thức Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên. Công ty thành lập vào năm 2000,
đi vào hoạt động từ năm 2002 theo giấy Đăng ký kinh doanh số 0101000610 ngày
10/04/2002. Vốn điều lệ của công ty tính đến đầu năm 2007 là 1.900.000.000 đồng.
Vốn của cơng ty chủ yếu là vốn góp của hai thành viên Ông Trần Văn Lê và Bà Trần
Hương Lan.
Công ty được hình thành, xây dựng và đi vào hoạt động năm 2002. Từ khi
thành lập và đi vào hoạt động, công ty có một số nét chính sau:
- Năm 2000: Cơng ty TNHH sản xuất cơ điện và thương mại Phương Linh ra
đời với diện tích vài trăm kg và số công nhân chưa đến 10 người.
- Năm 2002: Mở rộng quy mô xưởng sản xuất lên 1000 m2, và showroom trưng
bày được mở tại Trường Chinh.

- Năm 2005: Mở rộng quy mô nhà máy lên 4.000m2.
- Năm 2006: Mở rộng lĩnh vực kinh doanh máy hút bụi, hệ thống hút lọc bụi
công nghiệp.
- Năm 2008: Mở rộng chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh để phục vụ đơng đảo
khách hàng tại Miền Nam.
- Năm 2012: Quy mô nhà máy mở rộng lên hơn 10.000 m2 tại khu công nghiệp
Quang Minh.
- Năm 2013: Mở rộng mạng lưới phân phối tại 18 Phạm Hùng, một trung tâm
điện máy công nghiệp Phương Linh tại 99 Phạm Văn Đồng.
- Thành lập Trung tâm công nghệ cao Phương Linh. Đầu tư hệ thống máy móc
thiết bị hiện đại và tân tiến.
- Tổng cán bộ công nhân viên 2013: 320 người.
Với trình độ cơng nghệ hiện đại, năng lực sản xuất lớn, chất lượng sản phẩm
tốt, hệ thống quản lý chuyên nghiệp và hiệu quả, Phương Linh đã vinh dự nhận được
nhiều giải thưởng uy tín, danh giá của các bộ ngành như giải thưởng “Thương hiệu
mạnh Việt Nam 2007”, huy chương vàng “Hàng việt nam chất lượng phù hợp tiêu
chuẩn”, cúp vàng “sản phẩm uy tín chất lượng”, cúp sen vàng “Doanh nghiệp tiêu
biểu”... Ngồi ra, tất cả các sản phẩm của Phương Linh được sản xuất theo hệ thống
quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001 - 2013 và tiến tới là tiêu chuẩn ISO 14000, và

18


×