Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán tại công ty cổ phần sinh quyền asia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.14 KB, 87 trang )

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U




Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Cơng ty
Cổ phần Sinh Quyền Asia, kết hợp với kiến thức
đã học trên ghế nhà trường, đến nay tơi đã hồn
thành xong khóa luận tốt nghiệp của mình với
mảng đề tài “Kế tốn cơng nợ và phân tích tình
hình, khả năng thanh tốn tại Cơng ty Cổ phần
Sinh Quyền Asia”. Để thực hiện khóa luận này
tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của q
thầy cơ, q cơ quan, cùng bạn bè và gia đình.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân
thành và sâu sắc đến quý thầy cô giáo giảng dạy
tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế trong
suốt khóa học vừa qua đã truyền đạt, trang bị
cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy – Thạc sỹ
Đào Nguyên Phi, người đã trực tiếp hướng dẫn
tận tình cho tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và thực hiện khóa luận này.
Đồng thời, tơi xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo Công ty Cổ phần Sinh Quyền Asia đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian thực tập tại Công ty.
Cuối cùng, qua đây tôi cũng xin gửi đến gia
đình và bạn bè những người đã ln chia sẽ và
ủng hộ hết mình trong suốt thời gian học tập
cũng như q trình thực hiện khóa luận này.
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ khả
năng cịn nhiều hạn chế nên khóa luận khơng

tránh khỏi những sai sót về mặt nội dung lẫn
hình thức. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự
đóng góp của q thầy cơ, bạn bè để khóa luận
được hồn chỉnh hơn.


Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012

Sinh viên thực hiện

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C


K

IN

H

TẾ

-H

U



Nguyễn Thị Minh Hằng


MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2



I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2

U

I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3


-H

I.5. Cấu trúc khóa luận .................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................4

TẾ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

H

SINH QUYỀN ASIA ..........................................................................................4

IN

1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế tốn cơng nợ ...................................................4

K

1.1.1. Khái niệm cơng nợ .........................................................................................4
1.1.2. Khái niệm kế tốn cơng nợ ...........................................................................4

C

1.1.3. Khái niệm các khoản phải thu ......................................................................5

IH




1.1.4. Khái niệm các khoản phải trả .......................................................................5
1.1.5. Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ .....................................................................6



1.1.6. Ngun tắc kế tốn các khoản phải thu, phải trả ........................................7

Đ

1.2. Nội dung của kế toán cơng nợ .............................................................................7
1.2.1. Kế tốn phải thu khách hàng ........................................................................7

N

G

1.2.1.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................8

Ư


1.2.1.2. Chứng từ sử dụng ..............................................................................8
1.2.1.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp ..................................................................8

TR

1.2.2. Kế toán khoản phải trả người bán ..............................................................10
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng ...........................................................................10

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................10
1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp ...............................................................10
1.2.3. Hình thức kế tốn .........................................................................................11

1.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn .....................................................13
1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán .........13


1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán ..............13
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình cơng nợ ...................................................13
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn ..............................................16
1.3.5. Phương pháp phân tích tình hình và khả năng thanh tốn ......................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH



TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

U

SINH QUYỀN ASIA ........................................................................................19

-H

2.1. Tổng quan về công ty CP Sinh Quyền Asia ....................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................19

TẾ

2.1.2. Đặc điểm các loại hình kinh doanh của Cơng ty......................................20

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................20

H

2.1.4. Khái quát nguồn lực của công ty qua 3 năm từ 2009 - 2011 ..................23

IN

2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động.............................................................23

K

2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn .......................................................25
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2009 – 2011 ...............27



C

2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty......................................................30

IH

2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ............................................30
2.1.5.2. Chế độ và hình thức kế tốn .............................................................31



2.2. Thực trạng kế tốn cơng nợ tại công ty Cổ phần Sinh Quyền Asia .............32


Đ

2.2.1. Trình tự ghi sổ ..............................................................................................32

G

2.2.2. Kế tốn các khoản phải thu .........................................................................32

N

2.2.2.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán một số

Ư


nghiệp vụ chủ yếu.........................................................................................32

2.2.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự ln chuyển chứng từ.......................34

TR

2.2.2.3. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ............................................................35

2.2.3. Kế tốn khoản phải trả ................................................................................ 43
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ
yếu..................................................................................................................43
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự ln chuyển chứng từ.........................44
2.2.3.3. Sổ kế tốn và trình tự ghi sổ..............................................................45
2.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán. ...................................53



2.3.1. Tình hình cơng nợ của Cơng ty qua 3 năm ( 2009 - 2011). ....................53
2.3.1.1. Tình hình khoản phải thu.................................................................53
2.3.1.2. Tình hình khoản phải trả .................................................................55
2.3.1.3. Phân tích tình hình cơng nợ tại Cơng ty qua 3 năm (2009 – 2010).....
............................................................................................................................59



2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty qua3 năm ( 2009 – 2011) ......

U

............................................................................................................................63

-H

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG

TẾ

THANH TỐN TẠI CÔNG TY CP SINH QUYỀN ASIA ..........................67

H

3.1. Nhận xét chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty. .............................67

IN


3.1.1. Ưu điểm .........................................................................................................67
3.1.2. Hạn chế ..........................................................................................................68

K

3.2. Nhận xét chung về tổ chức cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình, khả năng

C

thanh tốn tại Cơng ty. ...............................................................................................68



3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................68

IH

3.2.2. Hạn chế ..........................................................................................................69
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn nói



chung cũng như phần hành kế tốn cơng nợ nói riêng và nâng cao khả năng

Đ

thanh tốn tại Cơng ty. ...............................................................................................70

G


3.3.1. Về cơng tác kế tốn.....................................................................................70

N

3.3.2. Về việc nâng cao chất lượng quản lý các khoản nợ ...............................72

Ư


3.3.3. Về việc nâng cao khả năng thanh toán .....................................................73

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................75

TR

III.1. Kết luận ..............................................................................................................75
III.2. Kiến nghị ...........................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................77


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Cụm từ viết tắt

Nghĩa cụm từ viết tắt
Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn


BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BĐS

Bất động sản

BTC

Bộ tài chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

CKTT

Chiết khấu thanh toán

CP

Cổ phần

-H


TẾ

H

IN

Chủ tịch hội đồng quản trị

K

CT HĐQT

Doanh thu thuần

C

DTT



DNTN

IH

ĐVT
GGHB

Đ


GVHB



GTGT

Doanh nghiệp tư nhân
Đơn vị tính
Giảm giá hàng bán
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại



Hóa đơn

N

G

HBBTL

Ư

TR

U




BCTC

HĐTC

Hợp đồng tài chính



Quyết định

KPT

Khoản phải thu

KPTr

Khoản phải trả

NPT

Nợ phải trả

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNT

Lợi nhuận thuần


LNTT

Lợi nhuận trước thuế


Số dư cuối kỳ

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCT

Tổng Cơng ty

TIE

Khả năng thanh tốn lãi vay

TK


Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương mại

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

-H

TẾ

H

IN


Triệu đồng

K

TRĐ

Thuế giá trị gia tăng

C

VAT



VCSH

Ư


N

G

Đ



IH

XDCB


TR

U



SDCK

Vốn chủ sở hữu
Xây dựng cơ bản


DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Qua 3 năm 2009 – 2011 ...................23
Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn qua 3 năm 2009 – 2011 .......................25

U



Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2009 – 2011........................27

-H

Bảng 2.4: Thực trạng các khoản phải thu của Công ty CP sinh quyền ASIA qua 3
năm 2009 – 2011...................................................................................................53


TẾ

Bảng 2.5: Thực trạng các khoản phải trả của Công ty CP sinh quyền ASIA qua 3
năm 2009 – 2011...................................................................................................55

H

Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu phân tích tình hình thanh tốn tại Cơng ty qua 3 năm

IN

2009 – 2011 ..........................................................................................................60

K

Bảng 2.7: Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay của Cơng ty qua 3 năm 2009 -2011 ..

IH

DANH MỤC BIỂU



C

............................................................................................................. 66

Trang




Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng ........................................................................37

Đ

Biểu 2.2: Sổ chi tiết TK 131 .................................................................................39

G

Biểu 2.3: Bảng kê số 2 TK 131.............................................................................38

N

Biểu 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết TK 131..............................................................41

Ư


Biểu 2.5: Sổ cái TK 131 .......................................................................................42

TR

Biểu 2.6:Nhật ký chứng từ số 2 TK 131...............................................................40
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 331 .................................................................................49
Biểu 2.8: Nhật ký chứng từ số 2 TK 331..............................................................47
Biểu 2.9: Bảng tổng hợp chi tiết TK 331..............................................................51
Biểu 2.10: Sổ cái TK 331......................................................................................52
Biểu 2.11: Ủy nhiệm chi .......................................................................................48
Biểu 2.12: Bảng kê số 2 TK 331...........................................................................50



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Một số chỉ tiêu phân tích khả năng thanh tốn tại Cơng ty qua 3 năm

-H

U



2009 – 2011 ..........................................................................................................64

Trang

TẾ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng....................................................9

H

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán phải trả người bán.....................................................11

IN

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ........................12


K

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty ...............................................21

C

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bố trí sản xuất............................................................................22



Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................30

TR

Ư


N

G

Đ



IH

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy ........................................32



TĨM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Khóa luận tập trung nghiên cứu đề tài kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh
tốn tại Cơng ty CP Sinh Quyền Asia. Khóa luận gồm 77 trang, được bố trí thành 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề



Phần này nêu rõ lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các

U

phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu cũng như kết cấu của khóa luận.

-H

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

TẾ

Phần này gồm 3 chương:

H

Chương 1: Tổng quan về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh toán.

IN

Chương này đưa ra một số khái niệm liên quan đến kế tốn cơng nợ, đặc biệt tập trung vào kế
toán phải thu người mua và phải trả người bán. Đồng thời, đưa ra một số cơng thức tính của


K

một số chỉ tiêu để đánh giá khả năng thanh tốn.

IH

Cơng ty CP Sinh Quyền Asia.



C

Chương 2: Thực trạng kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh tốn tại

Chương này tìm hiểu tổng quan về Cơng ty như lịch sử hình thành, ngành nghề kinh



doanh... Đồng thời tìm hiểu sâu về tình hình tổ chức kế tốn cơng nợ thơng qua cách thức

Đ

ln chuyển chứng từ hay quy trình thực hiện kế tốn... cũng như phân tích một số chỉ tiêu

N

G

nhằm đánh giá khả năng thanh toán trong 3 năm từ năm 2009 – 2011.


Ư


Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và

TR

nâng cao khả năng thanh toán.
Chương này đánh giá ưu điểm, hạn chế về cơng tác tổ chức kế tốn nói chung hay kế

tốn cơng nợ nói riêng, cũng như đánh giá về khả năng thanh tốn. Từ đó đưa ra một số kiến nghị
nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn cơng nợ và nâng cao khả năng thanh toán tại đơn vị.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Phần này đưa ra những kết luận về đề tài nghiên cứu đồng thời đưa ra những kiến nghị
về hướng mở rộng đề tài trong tương lai.


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1. Tính cấp thiết của đề tài

U




Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế

-H

thế giới. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới
(WTO), đây được xem là bước ngoặt quan trọng giúp phá bỏ rào cản, giúp kinh tế Việt

TẾ

Nam có bước nhảy xa hơn trong tương lai. Bên cạnh những thuận lợi khi hội nhập, thì
đó cũng chính là những thách thức khi mà chúng ta bắt đầu thực hiện các cam kết mở

H

cửa, phá bỏ rào cản đối với các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và

IN

những bảo hộ của Chính phủ đối với các doanh nghiệp trong nước. Vì vậy, trong

K

những năm gần đây sự biến động bất ổn của nền kinh tế thế giới đã ảnh hưởng ít nhiều
đến nền kinh tế trong nước. Minh chứng, những năm vừa qua, kinh tế Việt Năm gặp

C

nhiều khó khăn, tình hình lạm phát tăng cao... tất cả những nhân tố đó đơi khi làm

IH




doanh nghiệp đến bờ vực phá sản. Do đó nguồn vốn hoạt động là hết sức cần thiết đến
sự tồn tại của một doanh nghiệp. Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng



dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau để hoạt động. Việc chiếm dụng vốn liên

Đ

quan đến tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn, nó khơng chỉ phản ánh tiềm lực

G

kinh tế mà còn phản ánh rõ nét tình hình “sức khỏe” tài chính của doanh nghiệp. Quản

N

lý công nợ là quản lý các khoản phải thu, phải trả đồng thời nâng cao khả năng thanh

Ư


toán. Với nền kinh tế đầy biến động vừa qua, các doanh nghiệp đã nổ lực rất nhiều mới
có thể tồn tại và phát triển, tuy nhiên vẫn có một số doanh nghiệp dù tình hình kinh

TR


doanh là tốt nhưng họ vẫn khơng có tiền để chi trả các khoản nợ, trả lãi tiền vay, thanh
tốn các nghĩa vụ Nhà nước... Vì thế, phần hành công nợ dù là một phần hành nhỏ
nhưng khá quan trọng trong một doanh nghiệp. Việc đánh giá được tình hình phải thu,
phải trả sẽ góp phần phản ánh được chất lượng tài chính của doanh nghiệp. Từ đó,
doanh nghiệp sẽ có những biện pháp để khắc phục tới mức thấp nhất các khoản nợ
đang tồn đọng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao khả năng thanh tốn
hiện có, tránh tình trạng lãng phí vốn.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

1


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

Cơng ty Cổ phần Sinh Quyền Asia là một doanh nghiệp vừa mới được thành lập,
là doanh nghiệp thương mại vừa sản xuất, chuyên hoạt động ở lĩnh vực gia công
nhôm, mạ nhôm... Vì mới thành lập nên cơng tác kế tốn thanh tốn và quản lý cơng
nợ tại đơn vị cịn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, dưới sự hỗ trợ từ phía Cơng ty mẹ Tổng cơng ty CP Đại Trường Phát nên những năm qua Công ty đã hoạt động tốt và



ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, khẳng định được vị trí doanh nghiệp trong địa

-H

U


bàn tỉnh và cả nước.

Kế tốn cơng nợ tuy khơng phải là một đề tài mới nhưng tại Công ty CP Sinh

TẾ

Quyền Asia thì chưa có một sinh viên nào thực hiện nghiên cứu về mảng đề tài này.
Xuất phát từ thực tế đó, trong thời gian thực tập tại Cơng ty, tơi đã chọn đề tài:

IN

Sinh Quyền Asia” làm đề tài khóa luận của mình.

H

“Kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh tốn tại Cơng ty Cổ phần

K

I.2. Mục tiêu nghiên cứu

IH



tích tình hình, khả năng thanh tốn.

C

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến kế tốn cơng nợ và phân


- Tìm hiểu thực trạng kế tốn cơng nợ và tình hình, khả năng thanh tốn tại Cơng



ty CP Sinh Quyền Asia.

Đ

- Trên cơ sở đó, so sánh, đối chiếu, đánh giá thực trạng có những ưu, nhược điểm

N

G

về phần hành kế tốn cơng nợ và tình hình, khả năng thanh tốn tại Công ty.

Ư


- Cuối cùng đưa ra một số ý kiến, giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
cơng nợ và tình hình, khả năng thanh tốn tại Công ty.

TR

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp.
- Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản để đánh giá khả năng thanh tốn tại Cơng ty. Số
liệu dùng để phân tích là số liệu của 3 năm (2009 – 2011).


SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

2


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

I.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua các chứng từ, sổ sách liên quan, các
BCTC, giáo trình, internet... tiến hành thu thập, nghiên cứu để tìm hiểu cơng tác kế
tốn cơng nợ và khả năng, tình hình thanh tốn tại Cơng ty.



- Phương pháp phân tích: dựa vào các số liệu thô, tiến hành lựa chọn các chỉ tiêu

U

phù hợp, từ đó phân tích, đánh giá.

-H

- Phương pháp phỏng vấn, quan sát: trong quá trình thực tập, tôi đã trực tiếp quan
sát, phỏng vấn các anh chị trong phịng kế tốn – tài chính của Cơng ty nhằm tìm hiểu

TẾ

những vấn đề cần nghiên cứu.


H

I.5. Cấu trúc khóa luận

IN

Khóa luận gồm 3 phần:

K

Phần I: Đặt vấn đề.

C

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.



- Chương 1: Tổng quan về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình, khả

IH

năng thanh tốn tại Cơng ty CP Sinh Quyền Asia.
- Chương 2: Thực trạng kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình, khả năng



thanh tốn tại Cơng ty CP Sinh Quyền Asia.


Đ

- Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế

G

tốn cơng nợ và nâng cao khả năng thanh tốn tại Công ty CP Sinh

N

Quyền Asia.

TR

Ư


Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

3


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TỐN TẠI CƠNG TY CỔ

-H

U



PHẦN SINH QUYỀN ASIA

1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế tốn cơng nợ

TẾ

1.1.1. Khái niệm công nợ

H

Khái niệm công nợ

IN

Công nợ là một thuật ngữ kinh tế thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với các khoản vốn đang chiếm dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng

K

bên ngoài.




C

Các mối quan hệ trong thanh tốn

IH

Trong q trình SXKD, doanh nghiệp thực hiện nhiều giao dịch với nhiều đối
tượng khác nhau, vì vậy phát sinh nhiều mối quan hệ trong thanh toán, cụ thể:

Đ



- Thanh toán với người bán

- Thanh toán với người mua

G

- Thanh toán với Ngân sách nhà Nước

Ư


N

- Thanh tốn với cán bộ, cơng nhân viên
- Thanh tốn các khoản vay


TR

- Các khoản thanh toán khác

1.1.2. Khái niệm kế tốn cơng nợ
Hoạt động SXKD của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng nằm trong mối liên hệ

với hoạt động của các doanh nghiệp khác và cơ quan quản lý của nhà Nước, mối quan
hệ này tồn tại một cách khách quan trong các hoạt động của doanh nghiệp từ q trình
mua sắm cơng cụ, vật tư... đến sản xuất và cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm hay dịch
vụ... Từ đó có thể nói hoạt động SXKD của doanh nghiệp luôn gắn liền với nghiệp vụ

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

4


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

thanh tốn với nhà cung cấp, khách hàng, công nhân viên... Căn cứ vào nội dung kinh
tế, các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp được chia làm 2 loại: các khoản phải
thu và các khoản phải trả. Kế toán các khoản phả thu và các khoản phải trả được gọi
chung là kế tốn cơng nợ.
Như vậy, kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn các

U




khoản phải thu và phải trả được xảy ra liên tục trong hoạt động SXKD của một doanh nghiệp.

-H

1.1.3. Khái niệm các khoản phải thu

Trong quá trình SXKD, khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách

TẾ

hàng mà khách hàng chưa thanh tốn thì sẽ phát sinh khoản phải thu. Khoản phải thu là
quyền lợi của doanh nghiệp về khoản tiền, tương đương tiền, hàng hóa, dịch vụ mà Công

IN

H

ty sẽ thu về trong tương lai. Khoản phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang
bị các đơn vị, tổ chức, các cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có quyền thu hồi.



ngắn hạn và khoản phải thu dài hạn.

C

K


Phân loại theo thời hạn thanh toán, khoản phải thu chia thành 2 loại: khoản phải thu

IH

Phân loại theo nội dung, khoản phải thu bao gồm: phải thu của khách hàng, thuế
GTGT được khấu trừ, các khoản phải thu nội bộ, tạm ứng, phải thu khác...Trong đó,



khoản phải thu khách hàng thường phát sinh nhiều nhất và có nhiều rủi ro nhất.

G

Đ

1.1.4. Khái niệm các khoản phải trả

N

Trong quá trình SXKD, đơn vị cần phải mua các yếu tố đầu vào để phục vụ

Ư


SXKD, có khi do nguồn lực của doanh nghiệp hạn chế vì vậy đơn vị phải mua chịu từ

TR

nhà cung cấp. Từ đó phát sinh nghĩa vụ phải trả nợ cho nhà cung cấp khi đến hạn.
Do đó “ Khoản phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các


giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực của
mình”. (Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung)
Các khoản phải trả của doanh nghiệp bao gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

5


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

- Nợ ngắn hạn là khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh tốn trong
vịng 12 tháng kể từ ngày lập BCTC, bao gồm: nợ vay, phải trả cho người bán, thuế và
các khoản phải nộp nhà Nước...
- Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời gian trả nợ trên 1 năm, bao gồm: vay



dài hạn, phát hành trái phiếu, nhận ký quỹ, ký cược dài hạn...

U

Các khoản phải trả là nguồn tài trợ vốn tạm thời để doanh nghiệp hoạt động và

-H

đây là nguồn vốn có chi phí thấp. Thế nên, doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ từng


TẾ

khoản nợ và kịp thời trả đúng hạn để đảm bảo uy tín cho doanh nghiệp.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ

IN

tác tổ chức bộ máy kế tốn tại doanh nghiệp.

H

Kế tốn cơng nợ là một trong những phần hành kế tốn quan trọng trong cơng

K

Với chức năng thơng tin và kiểm tra tình hình thanh tốn các khoản phải thu,

C

phải trả, kế tốn cơng nợ góp phần phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu



đơn vị hoạt động tốt, thì đơn vị sẽ ít bị chiếm dụng vốn và lượng vốn doanh nghiệp đi

IH

chiếm dụng có khả năng được chi trả khi đến hạn, tạo tính chủ động trong thanh tốn.
Ngược lại, nếu tình hình tài chính khó khăn sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn kéo


Đ



dài, đơn vị mất tính chủ động trong thanh tốn và dẫn đến phá sản.

G

Việc theo dõi, quản lý công nợ là hết sức quan trọng, nó giúp doanh nghiệp

N

nắm rõ được tình tình tài chính và đưa ra những giải pháp kịp thời. Để thực hiện được

Ư


điều trên đòi hỏi kế tốn cơng nợ phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản thanh tốn

TR

phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán, kết hợp với thời hạn thanh toán,
chiết khấu nhằm thực hiện tốt quy định hiện hành và chế độ quản lý tài chính.
- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có

số dư Nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế tốn, kế toán cần tiến hành kiểm tra đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.


SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

6


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh tốn.
- Tổng hợp và cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình từng loại cơng nợ cho
quản lý để có biện pháp xử lý.
1.1.6. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, phải trả



- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,

U

thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đơn đốc việc thanh tốn kịp thời.

-H

- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải
thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là đối với

TẾ


các đối tượng có quan hệ mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn.

H

- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi

IN

theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái
thực tế.

K

- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng,

C

bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải đối chiếu số dư theo giá thực tế.



- Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng

IH

như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.




- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) các tài khoản phải thu,

Đ

phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn, tuyệt đối khơng

G

được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.

N

1.2. Nội dung của kế tốn cơng nợ

Ư


1.2.1. Kế tốn phải thu khách hàng

TR

Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, nội dung phải thu,

theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh tốn.
- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về
mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư...
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS
đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay.


SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

7


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng
thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có
biện pháp xử lý những khoản nợ phải thu khơng địi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận



giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao; dịch

U

vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có

-H

thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

xem ngày 12/02/2012)

IN


H

1.2.1.1. Tài khoản sử dụng

TẾ

(Nguồn: />
Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 131, tài khoản phản ánh tình hình tăng

K

giảm các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,

C

hàng hoá, TSCĐ... Đồng thời phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu



XDCB với người giao thầu về khối lượng cơng tác XDCB đã hồn thành. Nội dung

IH

hạch tốn bên Nợ và Có (Xem phụ lục 01). Tùy vào số dư Nợ hay số dư Có mà phản



ánh vào phần Tài sản hay Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán.


Đ

1.2.1.2. Chứng từ sử dụng

G

- Hợp đồng kinh tế

N

- Hóa đơn bán hàng

Ư


- Phiếu xuất kho

TR

- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Biên bản đối trừ cơng nợ
-…

1.2.1.3. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp
Việc hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 131 được thể
hiện cụ thể ở sơ đồ 1.1 như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng


8


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế
TK131
SDĐK

SDĐK

TK 511

TK 111,112
Doanh thu bán hàng

Khách hàng thanh toán

và CCDV

hoặc ứng trước



TK 33311

U

TK 152,153,156...


-H

Khách hàng thanh tốn

bằng vật tư, hàng hóa

TK 133

TẾ

TK 711
Thu thanh lý, nhượng bán

H

TSCĐ

TK 521,531,532...

IN

TK 3331

C

K

CKTM, GGHB, HBBTL




TK 3331

IH

TK 515



Thu nhập về HĐTC

Đ

TK 641,635
Hoa hồng trả đại lý,
CKTT cho khách hàng

Ư


N

G

TK 111,112

TR

Các khoản chi hộ khách hàng


TK 139,642
Xử lý xóa nợ

SDCK

SDCK

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

9


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

1.2.2. Kế tốn khoản phải trả người bán
Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải trả cho người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ... cần được hạch toán
chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng, tài khoản phản ánh
cả số tiền đã ứng trước cho nhà cung cấp... nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng



hoá, dịch vụ...

-H


trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).

U

- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ

- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng cuối tháng vẫn chưa

TẾ

có hố đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi

H

nhận được hoá đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.

IN

- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng các khoản

K

chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người cung cấp ngồi hố đơn mua hàng.

C

(Nguồn: xem ngày 12/02/2012)




1.2.2.1. Tài khoản sử dụng

IH

Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 331, tài khoản phản ánh tình hình tăng



giảm các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người
cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, hay về các khoản nợ phải trả cho

Đ

người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Nội dung hạch tốn bên Nợ và Có (Xem phụ lục

N

G

02). Tùy vào số dư Nợ hay số dư Có mà phản ánh vào phần Tài sản hay Nguồn vốn

Ư


trên Bảng cân đối kế tốn.

TR

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế

- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi…
1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 331 được thể

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

10


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

hiện cụ thể ở sơ đồ 1.2 như sau:

TK 331
SDĐK

SDĐK

TK 111,112

TK 152,156,211...

Thanh toán tiền hàng,

Mua vật tư, hàng hóa TSCĐ...


U



trả trước cho bên bán

-H

TK 133
TK 515

TẾ

Được chiết khấu thanh toán

IN

H

TK 133

TK 621,627...

K

TK 152,153,156

C


Được CKTM,GGHB,HBBTL

ngay vào sử dụng



TK 133

Mua hàng hóa, vật tư đưa

IH

TK 133



TK 711

Ư


N

G

Đ

Những khoản nợ khơng được địi

SDCK


SDCK

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn phải trả người bán

TR

1.2.3. Hình thức kế toán
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp được áp dụng một

trong năm hình thức kế tốn sau:

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

11


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

- Hình thức kế tốn Nhật ký chung
- Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ
- Hình thức kế tốn trên máy vi tính

U




Tại đơn vị sử dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính dựa trên hình thức Nhật ký

-H

– Chứng từ. Do đó, tơi sẽ tìm hiểu sâu về hình thức Nhật ký – Chứng từ. Trình tự ghi
sổ được thể hiện như sơ đồ sau:

IN

H

TẾ

Chứng từ gốc

Sổ chi tiết

K

Bảng kê

Sổ
cái

Đ



IH




C

Nhật ký – Chứng từ

Bảng tổng hợp

Báo cáo tài chính

TR

Ư


N

G

chi tiết

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, bảng phân bổ, lấy số liệu ghi trực tiếp vào

các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng lấy số liệu


SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

12


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

tổng cộng của Bảng kê để vào Nhật ký chứng từ và tiến hành đối chiếu kiểm tra giữa
các sổ. Từ Nhật ký chứng từ, cuối tháng khóa sổ và lấy số liệu để lên Sổ cái. Từ sổ kế
toán chi tiết lên bảng tổng hợp chi tiết... Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu
chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để
lập báo cáo tài chính.

U



1.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn

-H

1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán

Hoạt động SXKD của doanh nghiệp là quá trình gắn liền với việc thu, chi. Việc

TẾ

tăng hay giảm các khoản phải thu, phải trả có ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu nguồn vốn

của một doanh nghiệp. Khi mà các khoản phải trả của doanh nghiệp cao có nghĩa hoạt

IN

H

động SXKD của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn lực bên ngồi, điều đó
khơng tạo được tính chủ động trong nguồn vốn để sản xuất và nó ảnh hưởng đến khả

K

năng thanh tốn. Do đó, địi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình tuổi nợ các

C

khoản phải thu, phải trả để phân tích và đưa ra chính sách thu hồi, quản lý nợ hiệu quả,



giảm các khoản nợ q hạn, nợ khó địi... đồng thời thanh toán các khoản nợ kịp thời,

IH

đảm bảo khả năng thanh tốn và duy trì được một cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhất.



1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình và khả năng thanh tốn

Đ


- Giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình và khả năng thanh tốn trong

G

các kỳ kinh doanh trước. Từ đó giúp nhà quản lý đưa ra đự đốn về tình hình và khả

N

năng thanh toán trong tương lai và đưa ra các quyết định về tình hình thanh tốn để

Ư


phù hợp với thực tế kinh doanh.
- Kết quả phân tích là cơng cụ để đánh giá và kiểm sốt tình hình tài chính của

TR

doanh nghiệp.
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ
(1) Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả
Tỷ lệ này phản ánh quan hệ giữa các khoản phải thu so với các khoản phải trả
của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

13



Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế
Tổng các khoản phải thu

Tỷ lệ các khoản phải thu/phải trả =

*100%
Tổng nợ phải trả

Nếu tỷ lệ này > 100% chứng tỏ vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.



Nếu tỷ lệ này < 100% chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng nhiều vốn.

U

Tỷ lệ cao hay thấp được đánh giá là tốt thì cịn phù thuộc vào đặc điểm, ngành

-H

nghề kinh doanh, hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy số đi
chiếm dụng lớn hơn hay nhỏ hơn đều phản ánh tình hình tài chính khơng lành mạnh và

TẾ

đều ảnh hưởng đến uy tín, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

H


(2) Vòng quay các khoản phải thu

IN

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao nhiêu

K

vịng. Cơng thức tính:

Doanh thu bán chịu

Số vịng quay các

(vịng)

C

=

khoản phải thu

IH



Số bình qn các khoản phải thu




Trong đó, số dư bình qn các khoản phải thu được tính như sau:
Số dư KPT đầu kỳ + Số dư KPT cuối kỳ

Đ

Số dư bình quân các

=

khoản phải thu

G

2

Ư


N

Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải thu và hiệu quả thu hồi nợ.
Nếu số vòng quay lớn chứng tỏ việc thu hồi tiền kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn, điều

TR

này tốt cho doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu hệ số quá cao chứng tỏ chính sách thanh tốn
q chặt chẽ và sẽ khơng hấp dẫn khách mua hàng.
(3) Kỳ thu tiền bình quân
Thời gian của kỳ phân tích

Kỳ thu tiền bình qn

(ngày)

=
Số vịng quay các khoản phải thu

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

14


Khóa luận tốt nghiệp

Đại Học Kinh Tế Huế

Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại chỉ tiêu này càng dài chứng tỏ tốc độ thu tiền
hàng càng dài, thời gian doanh nghiệp bị chiếm dụng càng lớn.
(4) Số vòng quay các khoản phải trả



Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ phân tích các khoản phải trả quay được bao nhiêu

U

vịng. Cơng thức tính:

-H


Giá vốn hàng bán +/- Lượng tăng giảm HTK

Số vòng quay các

(vòng)

=

khoản phải trả

TẾ

Số dư KPTr đầu kỳ + Số dư KPTr cuối kỳ

H

Trong đó, số dư bình qn các khoản phải trả được tính như sau:

IN

Số dư KPTr đầu kỳ + Số dư KPTr cuối kỳ

Số dư bình quân
=

2

C


K

các khoản phải trả



Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít đi

IH

chiếm dụng vốn, uy tín của doanh nghiệp được nâng cao. Ngược lại chỉ tiêu này thấp,
chứng tỏ tốc độ thanh toán tiền hàng chậm, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn nhiều,



ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp.

G

Đ

(5) Kỳ trả tiền bình qn

N

Thời gian của kỳ phân tích

Kỳ trả tiền bình qn

=

Số vịng quay các khoản phải trả

Ư

TR

(ngày)

Chỉ tiêu này càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thanh toán tiền hàng càng nhanh, khả

năng tài chính của doanh nghiệp càng ổn định. Nếu chỉ tiêu này quá cao, chứng tỏ tốc
độ thanh toán tiền hàng chậm, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn nhiều, ảnh hưởng tới
uy tín của doanh nghiệp.
(6)

Hệ số nợ
Tổng nợ phải trả
(lần)

Hệ số nợ =
Tổng tài sản

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng

15


×