KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUANG DIỆU
Ngành : Kế toán- Kiểm toán
Chuyên ngành : Kế toán
Giảng viên hướng dẫn : ThS. ðặng ðình Tân
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mỹ Trinh
MSSV : 107403242
Lớp : 07DQK2
TP. Hồ Chí Minh, 2011
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh ii
Khoa: …………………………
PHIẾU GIAO ðỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên ñược giao ñề tài (sĩ số trong
nhóm……):
(1) MSSV: ………………… Lớp:
(2) MSSV: ………………… Lớp:
(3) MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
2. Tên ñề tài :
3. Các dữ liệu ban ñầu :
4. Các yêu cầu chủ yếu :
5. Kết quả tối thiểu phải có :
1)
2)
3)
4)
Ngày giao ñề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm
……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh iii
LỜI CAM ðOAN
Em xin cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của em, các số liệu ñã ñược kiểm tra và
phân tích tại công ty TNHH Quang Diệu và không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào.
Các số liệu ñược trích dẫn trong ñề tài là trung thực, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về lời cam ñoan của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Mỹ Trinh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh iv
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Quang Diệu ñã giúp em có cơ hội ñược tiếp
cận và tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tại công ty. Những kiến thức ñó thực sự bổ ích
giúp em hiểu rõ hơn việc vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Với sự cố gắng của bản thân,
cùng sự giúp ñỡ của quý thầy cô Trường ðH Kỹ Thuật Công Nghệ, ban lãnh ñạo và các
phòng ban chức năng của công ty ñã giúp em hoàn thành tốt chuyên ñề này.
ðặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy ðặng ðình Tân, người ñã trực tiếp hướng
dẫn, sửa chữa chuyên ñề cho em trong suốt thời gian thực tập. Cảm ơn các thầy cô trường
ðH Kỹ Thuật Công Nghệ ñã truyền ñạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian
thực tập, nghiên cứu tại trường.
Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành cùng với lời chúc tốt ñẹp nhất ñến ban lãnh
ñạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên toàn công ty. ðặc biệt các chị phòng kế toán,
mặc dù rất bận rộn nhưng ñã tạo ñiều kiện thuận lợi, cung cấp những tài liệu thực tế và
hướng dẫn tận tình ñể em hoàn thành chuyên ñề này.
Cuối cùng em xin kính chúc sức khỏe ñến tất cả các thầy cô trường ðH Kỹ Thuật
Công Nghệ, ban lãnh ñạo và toàn thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH Quang Diệu.
TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Mỹ Trinh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU 1
1/ Lý do chọn ñề tài 1
2/ ðối tượng và phạm vi 1
3/ Phương pháp nghiên cứu 1
4/ Kết cấu của chuyên ñề 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP 3
1.1 Những vấn ñề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 3
1.1.1 Chi phí sản xuất 3
1.1.1.1 Khái niệm 3
1.1.1.2 Phân loại 3
1.1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí 4
1.1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục ñích và công dụng kinh
tế của chi phí (theo khoản mục chi phí) 5
1.1.1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng
sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ 5
1.1.1.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí
sản xuất và mối quan hệ với ñối tượng chịu chi phí 6
1.1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả .
6
1.1.1.2.6 Các nhận diện khác về phân loại chi phí 6
1.1.1.3 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất 7
1.1.2 Giá thành sản phẩm 7
1.1.2.1 Khái niệm 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh vi
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm 7
1.1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá
thành 8
1.1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán 8
1.1.2.3 ðối tượng tính giá thành sản phẩm 9
1.1.2.4 Kỳ tính giá thành 10
1.1.2.5 Phương pháp tính giá thành 10
1.1.3 Mối quan hệ giữa ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất và ñối tượng
tính giá thành sản phẩm 10
1.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 11
1.2.1 Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 11
1.2.1.1 Khái niệm 11
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng 11
1.2.1.3 Chứng từ sổ sách 12
1.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 12
1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 12
1.2.2.1 Khái niệm 12
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng 13
1.2.2.3 Chứng từ sổ sách 13
1.2.2.4 Nghiệp vụ phát sinh 13
1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 14
1.2.3.1 Khái niệm 14
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 14
1.2.3.3 Chứng từ sổ sách 14
1.2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh vii
1.2.4 Kế toán tập hợp chi phí 16
1.2.4.1 Tài khoản 154 ”Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” 16
1.2.4.2 Nghiệp vụ phát sinh: DN áp dụng PP kê khai thường xuyên 16
1.2.5 Phân bổ chi phí sản xuất 16
1.2.5.1 Phân bổ theo ñịnh mức tiêu hao 17
1.2.5.2 Phân bổ theo hệ số tiêu hao 17
1.2.5.3 Phân bổ theo trọng lượng thành phẩm 17
1.2.5.4 Phân bổ theo số giờ máy hoạt ñộng 18
1.2.5.5 Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu 18
1.2.5.6 Phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 18
1.3 Sản phẩm dở dang và phương pháp ñánh giá SPDD 18
1.3.1 Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ 18
1.3.2 Phương pháp ñánh giá SP dở dang cuối kỳ 18
1.3.2.1 Phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp (NVL chính) 19
1.3.2.2 Phương pháp theo mức ñộ hoàn thành tương ñương 19
1.3.2.3 Phương pháp theo 50% chi phí chế biến 20
1.3.2.4 Phương pháp tính theo chi phí kế hoạch, ñịnh mức 20
1.4 Giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành 20
1.4.1 Nội dung 20
1.4.2 Phương pháp tính giá thành 21
1.4.2.1 Phương pháp trực tiếp 21
1.4.2.2 Phương pháp hệ số 21
1.4.2.3 Phương pháp tỉ lệ 21
1.4.2.4 Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ 22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh viii
1.4.2.5 Phương pháp tính giá thành theo ñịnh mức 22
1.4.2.6 Phương pháp phân bước 23
1.4.2.7 Phương pháp tổng cộng chi phí 24
1.4.2.8 Phương pháp liên hợp 24
1.4.2.9 Phương pháp tính giá thành theo ñơn ñặt hàng 24
1.5 Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất 24
1.5.1 Kế toán sản phẩm hỏng trong sản xuất 24
1.5.2 Kế toán các thiệt hại về ngừng sản xuất 25
1.6 Sơ ñồ kế toán: (hình 1.1) 27
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH QUANG
DIỆU 28
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 28
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Quang Diệu 28
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 28
2.2 Chức Năng, Nhiệm Vụ 29
2.2.1 Chức năng 29
2.2.2 Nhiệm vụ 29
2.3 Quy Trình Sản Xuất Sản Phẩm 29
2.3.1 ðặc ñiểm của sản phẩm 29
2.3.2 Tổ chức sản xuất 29
2.3.3 Quy trình công nghệ 30
2.4 Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty 30
2.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý 30
2.4.2 Chức năng của các phòng ban 31
2.5 Tổ Chức Công Tác Kế Toán 32
2.5.1 Sơ ñồ bộ máy kế toán 32
2.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 33
2.5.3 Chế ñộ sổ kế toán 34
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh ix
2.5.3.1 Hình thức kế toán áp dụng 34
2.5.3.2 Hệ thống sổ kế toán 35
2.5.3.3 Hệ thống tài khoản sử dụng 36
2.5.3.4 Hệ thống chứng từ kế toán 44
2.5.3.5 Hệ thống báo cáo tài chính 46
2.5.3.6 Hệ thống báo cáo kế toán quản trị 46
2.5.4 Một số chính sách kế toán 46
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH QUANG DIỆU 47
3.1 Giới Thiệu Tổng Quan Về Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá
Thành Sản Phẩm Tại Công Ty 47
3.1.1 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất và ñối tượng tính giá thành sản
phẩm 47
3.1.1.1 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất 47
3.1.1.2 ðối tượng tính giá thành sản phẩm 47
3.1.2 Kỳ tính giá thành 48
3.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
48
3.2 Kế Toán Các Khoản Chi Phí Sản Xuất 48
3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 48
3.2.1.1 Nội dung 48
3.2.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng 49
3.2.1.3 Tài khoản sử dụng 49
3.2.1.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ 49
3.2.1.5 Quy trình hạch toán 50
3.2.1.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 52
3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 57
3.2.2.1 Nội dung 57
3.2.2.2 Chứng từ sử dụng 57
3.2.2.3 Tài khoản sử dụng 58
3.2.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ 58
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh x
3.2.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 59
3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 63
3.2.3.1 Nội dung 63
3.2.3.2 Chứng từ sử dụng 64
3.2.3.3 Tài khoản sử dụng 64
3.2.3.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ 64
3.2.3.5 Quy trình hạch toán 65
3.2.3.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 67
3.2.4 ðánh giá sản phẩm dở dang 73
3.2.5 Tính giá thành thực tế một ñơn hàng 75
3.2.6 Nhập kho thành phẩm 76
3.2.6.1 Nội dung 76
3.2.6.2 Chứng từ sử dụng 76
3.2.6.3 Tài khoản sử dụng 76
3.2.6.4.Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ 76
3.2.6.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 77
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 78
4.1 Nhận Xét 78
4.1.1 Ưu ñiểm 78
4.1.2 Nhược ñiểm 78
4.1.3 Vấn ñề về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 79
4.2 Kiến Nghị 79
KẾT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh xi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CPSX Chi phí sản xuất
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCð Tài sản cố ñịnh
SX Sản xuất
SP Sản phẩm
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCð Kinh phí công ñoàn
CP Chi phí
KH Kế hoạch
CPSX KH Chi phí sản xuất kế hoạch
KD Kinh doanh
ððH ðơn ñặt hàng
PP Phương pháp
NVL Nguyên vật liệu
VL Vật liệu
NL Nguyên liệu
SDCK Số dư cuối kỳ
GTGT Gía trị gia tăng
KT Kế toán
TK Tài khoản
NC Nhân công
TT Trực tiếp
SXC Sản xuất chung
CCDC Công cụ dụng cụ
PB Phân bổ
CN Công nhân
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh xii
SPDD Sản phẩm dở dang
SLHT Số lượng hoàn thành
SLDD Số lượng dở dang
HT Hoàn thành
DM ðịnh mức
PS Phát sinh
CB Chế biến
BTP Bán thành phẩm
UBND Uỷ ban nhân dân
XK Xuất khẩu
TC Tài chính
BP Bộ phận
TT C.Âu Thị trường Châu Âu
TT C.Á Thị trường Châu Á
TT C.Úc Thị trường Châu Úc
KTT Kế toán trưởng
HðQT Hội ñồng quản trị
BKS Ban kiểm soát
HðXD Hợp ñồng xây dựng
TGHð Tỷ giá hối ñoái
XDCB Xây dựng cơ bản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TGNH Tiền gửi ngân hàng
CT Chứng từ
DDðK Dở dang ñầu kỳ
DDCK Dở dang cuối kỳ
SPHT Sản phẩm hoàn thành
TP Thành phẩm
ðK ðầu kỳ
PS Phát sinh
CK Cuối kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh xiii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
2.5 Danh mục sổ sử dụng 35
2.6 Danh mục hệ thống tài khoản sử dụng 36
2.7 Danh mục chứng từ kế toán 44
3.3 Nhật ký chung TK 621 53
3.4 Sổ cái TK 621 54
3.5 Bảng phân bổ vật tư TK 1521 – Phôi kho xưởng C1 55
3.6 Bảng phân bổ vật tư TK 1522 – Sỏi kho xưởng C1 57
3.8 Nhật ký chung TK 622 60
3.9 Sổ cái TK 622 61
3.10 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kho xưởng C1 63
3.15 Nhật ký chung TK 627 68
3.16 Sổ cái TK 627 68
3.17 Bảng phân bổ lương kho xưởng C1 71
3.18 Bảng tổng hợp chi phí SXC kho xưởng C1 72
3.19 Bảng phân bổ chi phí SXC kho xưởng C1 73
3.20 Thẻ tính giá thành sản phẩm 76
3.21 Nhật ký chung 77
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh xiv
DANH SÁCH CÁC HÌNH
1.1 Sơ ñồ kế toán 27
2.1 Quy trình công nghệ 30
2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý 30
2.3 Sơ ñồ bộ máy kế toán 32
2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung 34
3.1 Quy trình hạch toán kế toán NVL TT 50
3.2 Sơ ñồ xuất kho nguyên vật liệu chính cho sản xuất 51
3.7 Quy trình hạch toán kế toán CP NCTT 58
3.11 Quy trình hạch toán kế toán CP nhân viên phân xưởng 65
3.12 Quy trình hạch toán kế toán CP vật liệu 65
3.13 Quy trình hạch toán kế toán CP CCDC 66
3.14 Quy trình hạch toán kế toán CP dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền khác 67
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 1
LỜI MỞ ðẦU
1/ Lý do chọn ñề tài:
Trong những năm gần ñây, nền kinh tế Việt Nam ñạt tốc ñộ tăng trưởng khá cao và
phát triển tương ñối toàn diện. Hoạt ñộng kinh tế ñối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế có
những bước tiến mới, ñặc biệt kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương
mại Thế giới WTO vào tháng 11/2006. Sự kiện trọng ñại này ñã mang ñến cho Việt Nam
cơ hội mở rộng giao thương, nhưng ñồng thời cũng tạo ra thách thức lớn ñối với các
doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập.
ðể tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải quan
tâm ñến việc hoạch ñịnh và kiểm soát chi phí bởi vì lợi nhuận thu ñược nhiều hay ít, chịu
ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí ñã bỏ ra. ðối với doanh nghiệp sản xuất, chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm rất quan trọng vì ñó là một trong những chỉ tiêu hàng ñầu
ñể ñánh giá hiệu quả quản lý hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Vấn ñề ñặt ra là làm thế nào
ñể kiểm soát tốt các khoản chi phí, từ ñó hạ giá thành mà vẫn ñảm bảo chất lượng sản
phẩm, tạo ñiều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp, em ñã
chọn ñề tài kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty
TNHH Quang Diệu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2/ ðối tượng và phạm vi:
• ðề tài ñược viết trong quá trình thực tập tại Công Ty TNHH Quang Diệu.
• Thời gian viết ñề tài bắt ñầu từ ngày 10/07/2011 ñến ngày 20/09/2011.
• ðề tài ñược lấy số liệu, chứng từ vào năm 2009, 2010.
3/Phương pháp nghiên cứu:
• Nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) của công ty trong năm cũ và
năm hiện hành.
• Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân viên kế toán tại
phòng nghiệp vụ tổng hợp và các phòng ban khác.
• Xác minh những thông tin tự tìm hiểu ñược bằng cách hỏi lại kế toán trưởng công
ty.
4/Kết cấu của chuyên ñề:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 2
Khóa luận gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Giới thiệu tổng quát về công ty.
Chương 3: Thực trạng vể kế toán CPSX và tính giá thành tại công ty.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP.
1.1 Những vấn ñề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1 Chi phí sản xuất.
1.1.1.1 Khái niệm:
CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao ñộng sống và lao ñộng vật hoá
mà DN ñã bỏ ra ñể tiến hành hoạt ñộng SXKD trong thời kỳ nhất ñịnh.
Cũng như các ngành SXKD khác, muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ñược thì
ngành sản xuất công nghiệp cũng cần phải có ñầy ñủ 3 yếu tố cơ bản, ñó là:
- Yếu tố lao ñộng là sức lao ñộng của con người bỏ ra ñể thực hiện các hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh.
- Yếu tố tư liệu lao ñộng là nhà xưởng, các máy móc thiết bị thi công, những TSCð
khác, các công cụ dụng cụ sản xuất.
- Yếu tố ñối tượng lao ñộng là các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu.
Chi phí sản xuất phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt ñộng của
doanh nghiệp, nhưng ñể phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh doanh, chi phí sản xuất
phải ñược tính toán tập hợp theo từng thời kỳ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp
với kỳ báo cáo. Chỉ những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ mới
ñược tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Toàn bộ CPSX phát sinh sẽ là cơ sở ñể tính giá thành sản phẩm tương ứng.
1.1.1.2 Phân loại:
CPSX cấu thành nên giá thành SP nó gồm nhiều loại và có nội dung kinh tế khác
nhau, mục ñích công dụng của chúng trong quá trình SX cũng khác nhau.
ðể phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất,
người ta tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Có nhiều cách phân loại theo nhiều tiêu
thức khác nhau, tuỳ theo việc xem xét chi phí ở những góc ñộ khác nhau và mục ñích
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 4
quản lý chi phí, người ta tiến hành chọn lựa tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp có
hiệu quả.
Thông thường người ta hay sử dụng tiêu thức phân loại chủ yếu sau:
1.1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí:
Theo cách phân loại này thì những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế thì ñược
xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí ñó phát sinh ở lĩnh vực nào và dùng vào mục
ñích gì. Phân loại theo cách này, toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ ñược chia ra làm các
yếu tố chi phí sau:
* Chi phí nguyên vật liệu:
Bao gồm toàn bộ các chi phí về các loại nguyên liệu vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp ñã sử dụng cho các hoạt
ñộng sản xuất trong kỳ.
* Chi phí tiền lương:
Bao gồm toàn bộ tiền lương chính, phụ, phụ cấp và các khoản trích theo lương như
BHXH, BHYT, BHTN, KPCð của người lao ñộng.
* Chi phí khấu hao TSCð:
Bao gồm toàn bộ chi phí trích khấu hao TSCð sử dụng cho sản xuất .
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Bao gồm toàn bộ số tiền ñã chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền
ñiện, tiền nước, tiền bưu phí
* Chi phí bằng tiền khác:
Gồm toàn bộ các chi phí khác ngoài các yếu tố chi phí ñã kể trên.
Việc phân loại chi phí sản xuất theo cách này mới chỉ cho biết ñơn vị bỏ ra những
loại chi phí gì trong quá trình sản xuất, mà chưa nói rõ công dụng của chi phí và quan hệ
của nó với giá thành sản phẩm.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 5
1.1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục ñích và công dụng kinh
tế của chi phí (theo khoản mục chi phí):
Theo cách phân loại này, căn cứ vào công dụng kinh tế của các khoản mục chi phí
mà sắp xếp chi phí sản xuất thành những khoản mục chi phí riêng, có công dụng kinh tế
giống nhau. Toàn bộ chi phí sản xuất của ñơn vị theo cách phân loại này bao gồm:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm nguyên liệu vật liệu chính, vật liệu phụ
dùng ñể sản xuất ra sản phẩm.
* Chi phí nhân công trực tiếp:
Bao gồm toàn bộ chi phí cho công nhân trực tiếp sản xuất.
* Chi phí sản xuất chung:
Là những chi phí dùng cho hoạt ñộng sản xuất khác ngoài hai khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp.
* Chi phí bán hàng: là những chi phí liên quan ñến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá, lao vụ dịch vụ.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí liên quan ñến công việc hành
chánh, quản trị ở toàn doanh nghiệp.
* Chi phí hoạt ñộng khác như chi phí hoạt ñộng tài chính, chi phí bất thường .
Cách phân loại này cho ta biết ñược chi phí ñã chi ra trong kỳ cho từng lĩnh vực hoạt
ñộng của doanh nghiệp, trên cơ sở ñó cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm,
làm căn cứ xác ñịnh kết quả hoạt ñộng SXKD. Xác ñịnh ñược mức ñộ ảnh hưởng của các
khoản mục chi phí ñến giá thành sản phẩm, từ ñó rút ra việc kiểm tra, giám sát tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí của toàn
bộ hoạt ñộng sản xuất.
1.1.1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng
sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ:
- Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay ñổi về lượng tương quan tỷ
lệ thuận với sự thay ñổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Thuộc loại chi phí
này là chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 6
- Chi phí bất biến (ñịnh phí): là chi phí không thay ñổi về tổng số dù có sự thay ñổi
trong mức ñộ hoạt ñộng của sản xuất hoặc khối lượng, sản phẩm, công việc lao vụ sản
xuất trong kỳ.
- Chi phí hỗn hợp: bao gồm cả hai yếu tố biến phí và ñịnh phí như chi phí ñiện thoại
cố ñịnh,
Phân loại chi phí sản xuất thành chi phí khả biến, chi phí bất biến có tác dụng lớn ñối
với quản trị kinh doanh, phân tích ñiểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết ñịnh quản
lý cần thiết ñể hạ giá thành sản phẩm tăng hiệu quả kinh doanh.
1.1.1.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí
sản xuất và mối quan hệ với ñối tượng chịu chi phí .
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra
một loại sản phẩm, một công việc nhất ñịnh, những chi phí này kế toán có thể căn cứ vào
số liệu từ chứng từ kế toán ñể ghi trực tiếp cho từng ñối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan ñến việc sản xuất nhiều
loại sản phẩm, nhiều công việc, những chi phí này kế toán phải tiến hành phân bổ các ñối
tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Cách phân loại CP sản xuất này có ý nghĩa ñối với việc xác ñịnh phương pháp KT
tập hợp và phân bổ CP cho các ñối tượng một cách ñúng ñắn, hợp lý.
1.1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm ñược sản xuất ra hoặc
ñược mua vào trong kỳ
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận
trong một kỳ kế toán như chi phí hoa hồng, quảng cáo, thuê văn phòng,
1.1.1.2.6 Các nhận diện khác về phân loại chi phí:
- Chi phí kiểm soát ñược và chi phí không kiểm soát ñược:
Chi phí kiểm soát ñược là chi phí mà doanh nghiệp có thể xác ñịnh ñược chính xác
mức phát sinh của nó trong kỳ, ngược lại là CP không kiểm soát ñược.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 7
- Chi phí chênh lệch: là những chi phí khác biệt về chủng loại và mức chi phí giữa
các phương án sản xuất kinh doanh.
- Chi phí chìm: là những CP luôn luôn xuất hiện trong các phương án sản xuất và
trong các quyết ñịnh của doanh nghiệp.
- Chi phí cơ hội: là thu nhập tiềm tàng bị mất ñi hay phải hy sinh khi lựa chọn các
phương án kinh doanh.
1.1.1.3 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
ðối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất
cần ñược tập hợp theo những phạm vi giớí hạn ñó.
Xác ñịnh ñối tượng cần tập hợp chi phí sản xuất làm căn cứ ñể tổ chức công tác ghi
chép ban ñầu, ñể mở các sổ chi tiết, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng ñối
tượng, giúp cho việc quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm.
Việc xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất quyết ñịnh ñến việc tổ chức công
tác kế toán tập hợp chi phí như việc tổ chức hạch toán ban ñầu, luân chuyển chứng từ, xử
lý chứng từ, phương pháp tập hợp và phân bổ từng loại chi phí cho phù hợp với ñối tượng
ñã xác ñịnh. ðảm bảo cho từng loại chi phí ñược tập hợp kịp thời, chính xác, ñúng ñối
tượng.
1.1.2 Giá thành sản phẩm:
1.1.2.1 Khái niệm:
Giá thành SP là biểu hiện bằng tiền của CPSX tính cho một khối lượng hoặc ñơn vị
SP (công việc, lao vụ) nhất ñịnh do DN ñã sản xuất hoàn thành.
Giá thành SP là yếu tố quyết ñịnh chủ yếu ñến mức thu nhập của DN. Do vậy việc hạ
giá thành sản phẩm là một yêu cầu quan trọng và cần thiết. Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ
giá thành phản ánh ở nhiều khía cạnh như trình ñộ sử dụng lao ñộng hợp lý, tiết kiệm
nguyên, nhiên vật liệu , khả năng tận dụng phát huy hết công suất máy móc thiết bị,
mức ñộ áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 8
ðể giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm, kế toán cần phân biệt
các loại giá thành khác nhau. Có 2 cách phân loại chủ yếu sau:
1.1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá
thành:
- Giá thành kế hoạch:
Giá thành KH là giá thành SP ñược tính trên cơ sở CPSX KH và sản lượng kế hoạch.
Việc tính toán giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch xí nghiệp thực hiện và ñược tiến
hành trước khi bắt ñầu quá trình sản xuất, chế biến sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản
phẩm là mục tiêu phấn ñấu của DN, là căn cứ ñể so sánh, phân tích, ñánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch, hạ giá thành của DN.
- Giá thành ñịnh mức:
Giá thành ñịnh mức là giá thành SP ñược tính trên cơ sở các ñịnh mức CP hiện hành
và chỉ tính cho ñơn vị SP. Việc tính giá thành ñịnh mức cũng ñược thực hiện trước khi
tiến hành SX, chế tạo SP. Giá thành ñịnh mức là công cụ quản lý ñịnh mức, là thước ño
chính xác ñể xác ñịnh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao ñộng, giúp cho việc ñánh giá
ñúng ñắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà DN ñã thực hiện trong quá trình hoạt ñộng
SX nhằm nâng cao hiệu quả KD.
- Giá thành thực tế:
Giá thành thực tế là giá thành SP ñược tính trên cơ sở số liệu CPSX thực tế ñã phát
sinh và tập hợp ñược trong thời kỳ và SP thực tế SX ra trong kỳ. Giá thành SP thực tế chỉ
có thể tính toán ñược sau khi kết thúc quá trình SX, chế tạo SP. Giá thành thực tế là chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn ñấu của DN trong việc tổ chức, sử dụng các
giải pháp kinh tế - tổ chức - kỹ thuật ñể thực hiện quá trình SX SP, là cơ sở ñể xác ñịnh
kết quả hoạt ñộng SXKD của DN.
1.1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán:
Theo phạm vi tính toán giá thành, giá thành sản phẩm ñược chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành phân xưởng):
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 9
Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí sản xuất như chi phí nguyên
liệu vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho
những sản phẩm, công việc hoặc lao vụ ñã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm
ñược sử dụng ghi sổ cho sản phẩm ñã hoàn thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng.
Giá thành sản xuất của sản phẩm cũng là căn cứ ñể tính toán giá vốn hàng bán và lãi gộp
ở các doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ:
Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm cộng thêm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm ñó. Giá thành toàn
bộ của sản phẩm chỉ ñược tính toán xác ñịnh khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ ñược
tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ ñể tính toán xác ñịnh lãi trước thuế
TNDN của doanh nghiệp.
Việc phân loại giá thành có ý nghĩa rất lớn trong công tác tổ chức tập hợp chi phí và
tính giá thành, nhất là trong việc tính toán xác ñịnh kết quả kinh doanh của hoạt ñộng sản
xuất. Hạ thấp giá thành một cách hợp lý là cơ sở ñể tăng thu nhập, tăng tích luỹ, mở rộng
quy mô hoạt ñộng của ñơn vị.
Công tác kế toán tập hợp CP và tính giá thành SP cung cấp thông tin phục vụ cho
công tác quản lý ở DN, giúp DN biết ñược tình hình thực hiện kế hoạch chi phí ở từng bộ
phận. Nó chi phối ñến chất lượng công tác kế toán khác, cũng như chất lượng và hiệu quả
của công tác quản lý kinh tế - tài chính, tình hình thực hiện chính sách, chế ñộ kinh tế -
tài chính của doanh nghiệp. Số liệu kế toán cung cấp rất cần thiết cho công tác quản lý
hoạt ñộng sản xuất của ñơn vị, ñánh giá ñúng thành tích, khuyết ñiểm ñể từ ñó có biện
pháp ñiều chỉnh kịp thời.
1.1.2.3 ðối tượng tính giá thành sản phẩm:
Tính giá thành sản phẩm tức là xác ñịnh chi phí sản xuất của sản phẩm thực tế hoàn
thành trong một thời kỳ nhất ñịnh một cách kịp thời, chính xác, ñầy ñủ làm cơ sở cho
Giá thành
toàn bộ
Giá thành
sản xuất
Chi phí
bán hàng
=
+
+
Giá thành sản
xuất
Chi phí sản
xuất dở dang
ñầu kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
=
+
-
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 10
việc xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh doanh. ðể tính giá thành ñược chính xác cũng cần
phải xác ñịnh ñúng ñối tượng tính giá thành sản phẩm.
ðối tượng tính giá thành là thành phẩm, nửa thành phẩm, công việc, lao vụ do DN
sản xuất ra và cần phải tính ñược giá thành và giá thành ñơn vị của SP ñó.
Xác ñịnh ñúng ñối tượng tính giá thành và phù hợp với ñiều kiện, ñặc ñiểm của ñơn
vị sẽ giúp kế toán tổ chức mở sổ kế toán tính giá thành theo từng ñối tượng cần quản lý
và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành có hiệu quả hay không, có ñáp ứng
yêu cầu quản lý nội bộ của ñơn vị hay không.
1.1.2.4 Kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán còn phải tiến hành công việc tính giá
thành cho các ñối tượng cần tính giá. DN cần phải căn cứ vào ñặc ñiểm tổ chức SX và
chu kỳ SX SP ñể xác ñịnh kỳ tính giá thành thích hợp cho mỗi ñối tượng tính giá thành.
Trường hợp DN SX nhiều mặt hàng, kế hoạch SX ổn ñịnh, chu kỳ SX ngắn, liên tục có
SP hoàn thành nhập kho thì kỳ tính giá thành là tính hàng tháng vào thời ñiểm cuối tháng.
Trường hợp DN tổ chức SX ñơn chiếc hoặc hàng loạt theo ððH, chu kỳ SX dài, SP
chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ SX thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời ñiểm mà SP
hay ððH ñã hoàn thành toàn bộ. Trong trường hợp này, hàng tháng vẫn tổ chức tập hợp
chi phí sản xuất theo các ñối tượng có liên quan nhưng không tính giá thành, chỉ khi nào
nhận ñược báo cáo của bộ phận SX về việc SP hay ððH thì kế toán mới sử dụng số liệu
chi phí ñã tập hợp ñược của ñối tượng cần tính giá thành từ khi bắt ñầu sản xuất cho ñến
thời ñiểm hoàn thành ñể tính giá thành SP hay ððH.
1.1.2.5 Phương pháp tính giá thành:
Tuỳ theo ngành nghề SX và KD, ñặc ñiểm sản xuất riêng từng DN mà DN sẽ lựa
chọn phương pháp tính giá thành khác nhau, các PP tính giá thành chủ yếu là phương
pháp trực tiếp, hệ số, tỉ lệ, ñịnh mức và phương pháp phân bước,
1.1.3 Mối quan hệ giữa ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất và ñối tượng tính
giá thành sản phẩm:
Giữa ñối tượng tập hợp CPSX và ñối tượng tính giá thành SP có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau, ñiều ñó ñược thể hiện số liệu CPSX ñã tập hợp ñược trong kỳ theo từng ñối
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 11
tượng là cơ sở và là căn cứ ñể tính giá thành SP cho từng ñối tượng tính giá thành có liên
quan. Mặt khác một ñối tượng kế toán tập hợp CPSX có thể bao gồm nhiều ñối tượng
tính giá thành và ngược lại một ñối tượng tính giá thành lại có thể bao gồm nhiều ñối
tượng kế toán tập hợp CPSX. Nhưng có trường hợp trong DN có thể ñối tượng kế toán
tập hợp CPSX lại phù hợp với ñối tượng tính giá thành (như sản xuất ñiện, nước )
ðối tượng tập hợp CPSX và ñối tượng tính giá thành SP giống nhau ở bản chất
chung, chúng ñều là phạm vi giới hạn ñể tập hợp chi phí theo ñó và cùng phục vụ cho
công tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí và giá thành. Nhưng giữa chúng cũng có
những ñiểm khác nhau ñó là:
- Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác ñịnh phạm vi (nơi) phát sinh chi
phí ñể tập hợp chi phí ñã phát sinh trong kỳ.
- Xác ñịnh ñối tượng tính giá thành sản phẩm có liên quan ñến kết quả hoạt ñộng sản
xuất của từng loại sản phẩm ñến khi hoàn thành.
1.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.
1.2.1 Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
1.2.1.1 Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí NVL chính và vật liệu phụ dùng
trực tiếp cho sản xuất SP. Kế toán sẽ tập hợp chi phí này theo từng ñối tượng tính giá
thành có liên quan
- NVL chính là những NVL sau khi qua SX sẽ cấu tạo nên thực thể của SP
- VL phụ là những VL kết hợp với NVL chính tạo nên chất lượng của SP
Trong trường hợp nếu NVL xuất dùng chung cho nhiều loại sản phẩm khác nhau thì
kế toán sẽ dùng các phương pháp phân bổ thích hợp ñể phân chia chi phí .
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621: ”Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” .
Bên Nợ: trị giá thực tế NL, VL xuất dùng trực tiếp cho hoạt ñộng sản xuất sản phẩm,
hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.