Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Hướng dẫn về hình thức trình bày báo cáo thực tập/khóa luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.42 KB, 10 trang )

1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
----------------------------

HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÁO CÁO THỰC
TẬP/KHĨA LUẬN
1. Báo cáo thực tập
1.1. CẦU TRÚC CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP:

Thứ tự các trang trong khóa luận bắt buộc sắp xếp theo trình tự sau đây:
1. Trang bìa (theo mẫu)
2. Trang phụ bìa (theo mẫu)
3. Lời Cảm ơn
4. Nhận xét của Đơn vị Thực tập
5. Nhận xét của GV Hướng dẫn
6. Lời Mở đầu
7. Mục Lục
8. Danh mục các từ viết tắt
9. Danh mục các bảng biểu
10. Danh mục các hình vẽ
11. Nội dung báo cáo thực tập (xem phần bố cục)
Các chương
Kết Luận
12. Danh mục Tài liệu tham khảo
14. Phần Phụ Lục

1


2



BỘ CÔNG THƯƠNG
(Bold, size 14)

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
(Bold, size 16)

KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(Bold, size 16)
(LOGO TRƯỜNG)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Bold, size 16)

Tên Đề Tài:

XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX
XXXXXXXXXX
(Bold, size 18-30, tuỳ theo số chữ… của tên đề tài)

Giảng viên Hướng dẫn: (Học vị GVHD,
Bold, size 14, in Hoa)

Sinh viên thực hiện : (Bold size 14, in
hoa)

MSSV: (Bold size 14, in hoa)
Lớp, Khóa: (Bold size 14, in hoa)

TP. Hồ Chí Minh, tháng


năm (Bold size 13)
2


3

NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP

3


4

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

4


5
1.2.Đề tài báo cáo thực tập:
Báo cáo thực tập phải làm đúng chuyên ngành, cụ thể:
- Chuyên ngành kinh doanh quốc tế: đề tài có thể lựa chọn phân tích quy trình cơng việc
cụ thể trong chun ngành kinh doanh quốc tế (Cụ thể: Đàm phán giao kết và tổ chức thực hiện
hợp đồng xuất khẩu/nhập khẩu, Giao nhận hàng hóa NK/NK, Vận tải/Bảo hiểm hàng hóa XNK,
Thanh tốn quốc tế…) hoặc Phân tích tình hình/thực trạng XNK của 1 DN/ngành/loại hàng tại
các DN/cơ quan quản lý hoạt động XNK…
* Lưu ý:
- Đối với các đơn vị có sẵn quy trình khơng được sao chép giống hệt nội dung đã được
hướng dẫn quy trình làm việc của đơn vị.

- Tất cả các báo cáo thực tập đều khơng có chương cơ sở lý thuyết.
1.3 Bố cục của Báo cáo thực tập:
Lời cảm ơn (0,15 điểm)
Lời mở đầu (0,35 điểm): trình bày lý do chọn đề tài, các hướng tiếp cận và cách giải
quyết vần đề trong vòng trên dưới 1 trang.
Nội dung báo cáo thực tập tối thiểu 37 trang, trang khổ A4 theo trình tự như sau:
CHƯƠNG 1: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty (2 điểm)
- Q trình hình thành và phát triển cơng ty
- Chức năng nhiệm vụ/Lĩnh vực hoạt động của công ty
- Cơ cấu tổ chức/Tình hình nhân sự của cơng ty
- Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
CHƯƠNG 2: Nội dung chính theo từng chủ đề báo cáo thực tập (5,5 điểm)
- Nếu đề tài phân tích quy trình yêu cầu nội dung:
+ Sơ đồ quy trình và diễn giải các bước cụ thể trong quy trình.
+ Các bước thưc hiện quy trình.
+ Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của quy trình.
- Nếu đề tài phân tích thực trạng/tình hình yêu cầu nội dung:
+ Trình bày đầy đủ nội dung từng vấn đề cụ thể của chủ đề cần phân tích (thực
trạng) và có số liệu minh chứng.
+ Từ kết quả phân tích tổng thể, nêu ra ưu và nhược điểm hoạt động tại doanh
nghiệp (khuyến khích sử dụng ma trận phân tích SWOT).
CHƯƠNG 3: đưa ra các kiến nghị và giải pháp (1,5 điểm)
Kết luận (0,5 điểm): tóm lược được tồn bộ nội dung báo cáo thực tập một cách ngắn gọn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: Chỉ bao gồm càc tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề
cập tới trong báo cáo thực tập.
PHỤ LỤC
1.4. Hình thức trình bày Báo cáo thực tập:
1.4.1. Trang bìa:
+ Báo cáo thực tập: Bìa giấy màu + Mica (Đóng kim, khơng được đóng lị xo)
1.4.2. Trình bày nội dung BCTT:

BCTT phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, khơng được tẩy xố, có
đánh số trang. Đánh số bảng biểu, hình vẽ đồ thị (nếu có).
1.4.2.1. Soạn thảo văn bản:
5


6
- Font chữ: Times New Roman size 13 của Unicode (bắt buộc)
- Mật độ chữ bình thường, khơng được nén hoặc kéo giãn khoảng cách giữa các chữ.
- Cách dòng (Format/ Paragaph / Line spacing): 1,2 lines
- Dàn trang: Lề trên (top): 3 cm; Lề dưới (Bottom): 3.5 cm; Lề trái (Left): 3,5cm; Lề phải
(Right): 2cm
- Header: Số trang (giữa trang giấy); Footer: khơng ghi gì
(Khơng ghi tên GV hướng dẫn vào header và footer)
- Các bảng biểu trình bày theo chiều ngang của khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang.
Đánh số thứ tự hình vẽ, đồ thị, sơ đồ, bảng biểu (đặt ở giữa)
- BCTT được in một mặt trên giấy trắng khổ A4 (210 x 297mm) với số trang quy định: số
trang tối thiểu 37 trang (không kể Lời cảm ơn, Nhận xét của GV HD, Nhận xét của cơ quan
thực tập, Mục lục, Lời mở đầu và Phần Phụ lục).
1.4.2.2. Tiểu mục:
Các mục và biểu mục không đánh số La mã, chỉ đánh theo hình thức sau:
Ví dụ: Chương 1
1.1
1.1.1
Chương 2
2.1
2.1.1
Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất 2 tiểu mục, nghĩa là khơng thể có tiểu mục 2.1.1
mà khơng có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
1.4.2.3. Bảng biểu – sơ đồ:

Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ phải gắn với số chương.
Ví dụ: Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3.
Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn:
Bộ Cơng Thương 2014” hoặc “Nguồn: Phịng Kế hoạch cơng ty 2013”. Nguồn được trích dẫn
phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình.
1.4.2.4. Viết tắt:
Khơng lạm dụng việc viết tắt trong Khóa luận/ BCTT. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc
thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong bài. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề;
không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong bài. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các
cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc
đơn. Nếu Khóa luận/ BCTT có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp
theo thứ tự ABC) ở phần đầu Khóa luận/ BCTT.
1.4.2.5. Tài liệu tham khảo:
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý khơng phải của riêng tác giả và mọi
tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của
Khóa luận/BCTT. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu
sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, cơng thức, đồ thị, ý
tưởng...) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì BCTT/ Khóa luận khơng được duyệt để
bảo vệ.
Nếu khơng có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thơng qua một tài
liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó khơng được liệt kê trong
danh mục Tài liệu tham khảo.
6


7
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dịng đánh máy thì có thể sử dụng dấu
ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần
này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Khi

này mở đầu và kết thúc đoạn trích này khơng phải sử dụng dấu ngoặc kép.
- Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga,
Trung, Nhật…). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật… (đối với những tài liệu bằng ngơn ngữ cịn ít
người biết có thể thêm phần dịch tiếng việt đi kèm theo mỗi tài liệu)
- Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả như sau:
+ Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
+ Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự
thông thường của tên người Việt Nam. Không đảo tên lên trước họ.
+ Tài liệu khơng có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban
hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo Dục và Đào tạo
xếp vào vần B…
- Tài liệu tham khảo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
+ Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành,
+ Tên sách, luận văn hoặc báo cáo, (in nghiêng)
+ Nhà xuất bản,
+ Nơi sản xuất,
+ Năm xuất bản.
Ví dụ: Nguyễn Văn A, Nguyên lý quản trị, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh, 2013.
Nếu tài liệu tham khảo là báo cáo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách… ghi đầy đủ các
thông tin sau:
+ Tên các tác giả,
+ "Tên bài báo", (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
+ Tập (khơng có dấu ngăn cách)
+ (số) (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
+ Các số trang, (gạch ngang giữa 2 chữ số, dấu chấm kết thúc)
+ Năm công bố.
1.4.2.6. Phụ lục:
- Phần này bao gồm những nội dung cấn thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung
báo cáo thực tập tốt nghiệp như số liệu, mẫu biểu, chứng từ, tranh ảnh…

- Nếu báo cáo thực tập tốt nghiệp sử dụng những câu trả lời cho một bản câu hỏi thì bản
câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần phụ lục ở dạng nguyên bản đã dùng để điều tra,
thăm dị ý kiến.
- Phụ lục khơng được dày hơn phần chính của báo cáo thực tập.

2. TĨM TẮT KHỐ LUẬN:
2.1. Trình tự các trang của quyển tóm tắt:

Thứ tự các trang trong Tóm tắt Khóa luận được sắp xếp theo trình tự sau đây:
1. Trang bìa
2. Mục lục (của Tóm tắt khóa luận chứ khơng phải mục lục của Khóa luận)
3. Lời Mở đầu
7


8

4. Các chương
5. Kết Luận
2.2 Trình bày của quyển tóm tắt :
- Cuốn tóm tắt Khố luận được in một mặt trên giấy trắng khổ A4 (210 x 297mm)
có nội dung được trình bày từ 15 đến 20 trang (khơng kể bìa).
- Font chữ: Time New Roman 12 – Unicode (bắt buộc)
- Mật độ chữ bình thường, khơng được nén hoặc kéo giãn khoảng cách giữa các
chữ.
- Cách dòng (Format/ Paragaph / Line spacing): 1 line
- Bìa giấy màu + Mica (đóng kim).
- Dàn trang: Lề trên, lề dưới, lề trái và lề phải của trang soạn thảo đều rộng 2 cm.
- Header: khơng ghi gì; Footer: Số trang (góc phải trang giấy)
(Không ghi tên GV hướng dẫn vào header và footer)

Bìa trước được trình bày theo mẫu sau:

8


9

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(LOGO TRƯỜNG)

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tên Đề Tài:
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX

GVHD: (ghi rõ học hàm –học vị người hướng dẫn)
SVTH :
MSSV:
KHĨA:
TP. Hồ Chí Minh, tháng

năm 2014

9


10

2.3. Nội dung:

Cuốn tóm tắt Khố luận phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch
sẽ, khơng được tẩy xóa.
Cuốn tóm tắt phải phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung
của khố luận (cuốn tồn văn). Trong cuốn tóm tắt chỉ trình bày nội
dung (tóm tắt) của 3 phần chính của luận văn: Mở đầu, các chương và
Kết luận.
- Có thể tóm lược nội dung của phần “Mở đầu” nhưng cấu trúc của
phần này (các nội dung cơ bản) phải giống như trong cuốn toàn
văn.
- Các chương: Khơng cần trình bày nội dung chương Cơ sở lý luận.
Tập trung chủ yếu vào Chương phân tích thực trạng và
Chương giải pháp kiến nghị.
- Phần “Kết luận” phải có đầy đủ nội dung như trong cuốn tồn
văn.
Có thể khơng đưa vào cuốn tóm tắt nội dung của một đề mục nào
đó nhưng tất cả các đề mục phải được thể hiện đầy đủ.
Có thể chỉ đưa vào trong cuốn tóm tắt một số bảng biểu, hình vẽ và
cơng thức chính, quan trọng, nhưng chúng phải có số thứ tự giống như
trong cuốn tồn văn.
Kiểu trình bày đối với các đề mục không cùng cấp phải khác nhau và
các đề mục cùng cấp phải có kiểu trình bày giống nhau trong tồn bộ
cuốn tóm tắt.
3. SỐ QUYỂN NỘP KHOA:
- Khố Luận: 1 quyển KL (có nhận xét của Doanh nghiệp thực tập) + 2 tóm tắt.
- BCTT: 1 quyển BCTT (có nhận xét của Doanh nghiệp thực tập)
Lưu ý: Khi nộp KL và BCTT, SV phải nộp Nhật ký thực tập bản gốc.
4. NỘI DUNG ĐĨA CD NỘP (đối với những bài 9 điểm trở lên):
File Readme: giới thiệu về tác giả, khoá luận tốt nghiệp (BCTT) và các hướng dẫn cần

thiết khi sử dụng đĩa CD
Thư mục Word: chứa các file định dạng .doc của KL hay BCTT
Thư mục PDF: chứa các file định dạng .pdf của KL hay BCTT
Thư mục Resource: các tài liệu tham khảo, phần mềm sử dụng cho KL hay BCTT
Thư mục Source: các kết quả là chương trình , bản vẽ thực hiện được trong KL hay
BCTT
5. TRÌNH BÀY SLIDE (sử dụng phầm mềm Power Point):
- Font chữ: ưu tiên chọn Times New Roman 28 của Unicode
Các tiêu đề được phép to hơn và các số trong bảng được phép nhỏ hơn.
- Màu sắc: ưu tiên chọn nền màu sáng và chữ màu đậm.
Các hình, đồ thị nên được giữ nguyên màu sắc của nó, cố gắng rõ nét
- Số lượng dịng chữ trên 1 slide: từ 3 đến 5
- Số lượng chữ trên một dòng: nhiều nhất là 20 từ

10



×