Tải bản đầy đủ (.docx) (216 trang)

giao an 10 chuan tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.91 KB, 216 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ng</b>


<b> ày soạn : 20-08-2008</b>
<b>Tuần: 01</b>


<b>Tiết : 01-02</b>


<b>Bài dạy : TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM </b>
I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS


1- Kiến thức: Nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn học VN: Văn
học dân gian,và văn học viết,và quá trình phát triển của VHVN.


2-Kĩ năng:Nâng cao năng lực đọc –hiểu văn học sử,phân tích tổng hợp.


3-Thái độ: Nhận thức đúng đắn nền văn học VN, niềm tự hào về truyền thống văn
hoá của dân tộc qua các di sản văn học , lịng say mê văn học VN.


II-Chuẩn bị của GV và HS:


1-Giáo viên: Thiết kế bài dạy,sách Ngữ văn 10 , sách giáo viên.


2-Học sinh: Vở soạn ,sách Ngữ văn 10 , đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi ở nhà.
III-Tiến trình bài dạy:


1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:


<b>Tg</b> Hoạt động của GV & HS Nội dung chính cần đạt
<b>Hoạt động 1</b>



<b>HS:Đọc mục I</b>


<b>GV: Cho HS tự tóm tăùt và trình </b>
bày.Các bộ phận hợp thành văn học
Việt nam?


-Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành
văn học Việt Nam.


<b>GV: hãy kể tên một số tác phẩm </b>
viết bằng chữ Hán,chữ Nôm mà em
biết ?


Và nó thuộc thể loại nào?


I-Các bộ phận hợp thành của văn học
<b>Việt Nam.</b>


VHVN bao gồm các sáng tác ngôn từ với
hai bộ phận: VHDG và VHV


1-Văn học dân gian:


-Khái niệm:VHDG là những sáng tác tập
thể và truyền miệng của nhân dân lao
động.


-Thể loại:Có 12 thể loại (Sgk)



-Đặc trưng:Tính truyền miệng và tính tập
thể


2-Văn học viết:


-Văn học viết là sáng tác của trí thức,được
ghi lại bằng chữ viết.Là sáng tạo của cá
nhân,tác phẩm văn học viết mang dấu ấn
của tác giả.


a-Chữ viết của văn học Việt Nam.
-Chữ Hán:là văn tự của người Hán (Hán
Việt)


-Chữ Nôm:là chữ viết cổ của người
Việt,dựa vào chữ Hán mà đặt ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2:</b>
<b>HS:đọc mục II</b>


<b>GV: Hãy trình bày quá trình phát </b>
triển của văn học viết VN ?


<b>GV: Văn học trung đại được qui </b>
định trong thơiø gian nào ? Trình bày
vài nét chính về nền VHTĐ ?


<b>GV: hãy kể tên vài tác phẩm ,tác </b>
giả thuộc VHTĐ ?



b-Hệ thống thể loại văn học viết.
+Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XI :
- Văn học chữ Hán :có ba nhóm thể loại:
.Văn xi: (truyện ,kí,tiểu thuyết chương
hồi.)


.Thơ:(thơ cổ phong,Đường luật,từ khúc…)
.Văn biền ngẫu: (phú,cáo văn tế…)


-Văn học chữ Nôm:


.Thơ (thơ Nôm Đường luật,truyện
thơ,ngâm khúc,hát nói…)


.Văn biền ngẫu.


+Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay:
.Tự sự :(tiểu thuyết,truyện ngắn, kí..)
.Trữ tình: (thơ trữ tình và trường ca )
.Kịch: ( kịch nói,kịch thơ…)


II-Quá trình phát triển của văn học viết
<b>Việt Nam.</b>


VHVN trải qua ba thời kì lớn:


-Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
-Văn học từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng
tháng Tám năm 1945.



-Văn học từ sau Cách mạng tháng Tám
1945 đến hết thế kỉ XX.


1-Văn học trung đại (văn học từ thế kỉ X
đến hết thế kỉ XIX)


-Viết bằêng chữ Hán và chữ Nôm


+Văn học chữ Hán tồn tại cho đến cuối thế
kỉ XIX-đầu thế kỉ XX.


.Về thơ có thơ văn yêu nước thời Lý-Trần.
.Về văn xi có <i>Thánh Tơng di </i>


<i>thảo,Truyền kìmạn lục</i> của Nguyễn Dữ.
.Kí sự có <i>Thượng kinh kí sự</i> của Lê Hữu
Trác; <i>Vũ Trung tùy bút</i> của Phạm Đình
Hổ…


.Tiểu thuyết chương hồi có <i>Hồng Lê nhất</i>
<i>thống chí</i>; <i>Nam triều cơng nghiệp diễn chí</i>…
*Các nhà thơ lớn như Nguyễn Trãi


,Nguyễn Du, Nguyễn Bỉnh Khiêm ,Cao Bá
Quát…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GV:VHHĐ được qui định trong thời </b>
gian nào? Nêu vài nét khác biệt của
văn học trung đại và văn học hiện
đại?



Kể tên vài tác phẩm ,tác giả trong
VHHĐ mà em biết?


<b>Hoạt động 3</b>
<b>HS: đọc mục III</b>


<b>GV: Vì sao nói “Văn học là nhân </b>
học”? Từ đó nêu ra các mối quan
hệ giữa văn học với con người?
Giải thích mối quan hệ giữa con
người với thiên nhiên?


-Con người trong quan hệ xã hội?
-Con người trong quan hệ quốc gia
dân tộc?


-Con người và ý thức về bản thân?


<b>GV: gọi HS đọc ghi nhớ và củng cố </b>
lại các vấn đề chính trong bài.
<b>HS: chép ghi nhớ và học thuộc.</b>


Đường luật trong thơ Nôm của Nguyễn
Trãi,Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hồ Xuân
Hương…


*Về thể loại đa dạng Thơ Nơm,ngâm khúc
, hát nói,Truyện Nơm,…Sự phát triển văn
học Nôm gắn liền với những truyền thống


lớn nhất của văn học trung đại như lòng
yêu nước ,tinh thần nhân đạo,tính hiện
thực,đồng thời phản ánh q trình dân tộc
hoá và dân chủ hoá của văn học trung đại.
2-Văn học hiện đại (văn học từ đầu thế kỉ
XX đến hết thế kỉ XX).


Văn học VN hiện đại chủ yếu viết bằng
tiếng Việt (chữ quốc ngữ)và kế thừa tinh
hoa văn học truyền thống và văn học lớn
trên thế giới.


* Nét khác biệt giữa VHHĐ và VHTĐ.
-Về tác giả:đã xuất hiện nhà văn nhà thơ
chuyên nghiệp


-Về đời sống văn học:nhờ có báo chí và kĩ
thuật in ấn


-Về thể loại:thơ mới, tiểu thuyết,kịch nói…
-Về thi pháp:đề cao cái tôi cá nhân.


*Văn học thế kỉ XX đã phản ảnh hiện thực
xã hội và chân dung con người VN với tất
cả các phương diện phong phú và đa dạng
<b>III-Con người Việt Nam qua văn học.</b>
<b>1-Con người Việt Nam trong quan hệ với</b>
<b>thế giới tự nhiên.</b>


Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan


trọng của văn học Việt Nam.


-Trong văn học tình u thiên nhiên ,được
thể hiện qua tình yêu quê hương đất
nước,yêu cuộc sống…


<b>2-Con người Việt Nam trong quan hệ </b>
<b>quốc gia dân tộc.</b>


Lịch sử Việt Nam gáên liền sự nghiệp đấu
tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc, nên văn
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tộc,..Chủ nghĩa yêu nước là một nội dung
tiêu biểu,một giá trị trong văn học Việt
Nam.


3-Con người Việt Nam trong quan hệ xã
<b>hội.</b>


Cảm hứng xãhội là một tiền đề quan trọng
cho sư hình thành chủ nghĩa hiện thực
vàchủ nghĩa nhân đạo trong văn học dân
tộc


4-Con người Việt Nam và ý thức về bản
<b>thân.</b>


Xu hướng của văn học dân tộc là xây dựng
một đạo lí làm người với nhiều phẩm chất


tốt đẹp như nhân ái ,vị tha,đức hi sinh,…
* Do vậy học văn học để bồi dưỡng nhân
cách đạo đức,tình cảm quan niệm thẩm
mĩ..


IV-Củng cố và dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài Hoạt động giao tiếp bằng
ngơn ngữ.



<b>---Ngày soạn :25-08-2008</b>


<b>Tuần: 01</b>
<b>Tieát : 03</b>


<b>Bài dạy: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ,về
các nhân tố giao tiếp (như nhân vật,hồn cảnh,nội dung, mục đích,phương tiện,cách
thức giao tiếp.)về hai q trình trong HĐGT.


2-Kó năng:Nâng cao kó năng phân tích,tạo lập văn bản trong giao tieáp.


3-Thái độ: Ý thức những hành vi và sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong giao tiếp.
II-Chuẩn bị của GV và HS :


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản)
2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)


III-Tiến trình bài dạy:


1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 1:</b>


<b>HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV:Hoạt động giao tiếp được văn </b>
bản trên ghi lại diễn ra giữa các
nhân vật giao tiếp nào ?


-Nhân vật giao tiếp:Ai nói?ai viết?
Nói với ai?viết cho ai?


-Hồn cảnh giao tiếp:Nói viết trong
hồn cảnh nào,ở đâu,khi nào?
-Nội dung giao tiếp:nói viết cái gì
về cái gì?


-mục đích giao tiếp:nói viết để làm
gì,nhằm mục đích gì?


-Phương tiện và mục đích giao
tiếp:nói viết như thế nào bằng
phương tiện gì?


<b>HS:ôn lại bài “Tổng quan văn học</b>
<b>Việt Nam”.</b>


<b>GV:Thơng qua văn bản,hoạt động </b>


giao tiếp diễn ra giữa các nhân vật
giao tiếp nào?(Aiviết?ai đọc?Đặc
điểm của các nhân vật đó về lứa
tuổi,vốn sống,trình độ hiểu
biết,nghề nghiệp…)


-Hoạt động giao tiếp đó được tiến
hành trong hồn cảnh nào?


-Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực
nào?


-Nhằm mục đích gì?


-Phương tiện ngơn ngữ và cách tổ
chức văn bản có đặc điểm gì nổi
bật?


I-Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng
<b>ngơn ngữ.</b>


1-Văn bản 1:


a- NVGT: Hoạt động giao tiếp được văn
bản ghi lại giữa vua nhà Trần và các bô
lão.


-Vua là người lãnh đạo tối cao của đất
nước.



-Các bô lão là đại diện cho các tầng lớp
ND


b-Hoạt động giao tiếp có hai quá trình:Tạo
lập văn bản và lĩnh hội văn bản.


-Tạo lập văn bản là người nói(viết) biểu
đạt nội dung tư tưởng của mình


-Lĩnh hội văn bản là người nghe(đọc) giải
mã hiểu văn bản.


c-HCGT: Diễn ra trong hoàn cảnh đất nước
bị giặc ngoại xâm đe doạ,quân và dân nhà
Trần phải cùng nhau bàn bạc để tìm cách
đối phó. Địa điểm cụ thể là điện Diên
Hồng,rộng hơn là hoàn cảnh đất nước ta ở
thời đại phong kiến .


d-NDGT:Thảo luận về tình hình đất nước
đang bị giặc ngoại xâm đe doạ và bàn bạc
sách lược đối phó


e-MĐGT: Bàn bạc để tìm ra thống nhất
sách lược đối phó với quân giặc.Cuộc giao
tiếp đã đi đến thống nhất hành động ,nghĩa
là đạt mục đích giao tiếp.


2-Văn bản 2:



a-Nhân vật giao tiếp ở đây làtác giả SGK
và HS lớp 10.Người viết ở lứa tuổi cao hơn
có vốn sống ,có trình độ hiểu biết cao
hơn ,có nghề nghiệp là nghiên cứu và
giảng dạy.


b-HĐGT thực hiêïn trong điều kiện nền
giáo dục quốc dân,trong nhà trường
c-Nội dung giao tiếp bao gồm những vấn
đề cơ bản là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

d-Mục đích giao tiếp:bàn bạc


-Người đọc hiểu được vấn đề cơ bản VH
-Người viết trình bày tổng quát VH
e-Phương tiện và cách thức giao tiếp :
-Dùng một số thuật ngữ văn học
-Các câu văn có thuật ngữ khoa học
-Kết cấu mạch lạc rõ ràng,chặt chẽ.
* Ghi nhớ: (Sgk trang 15)


IV-Củng cố và dăn dò: Về nhà làm bài tập và chuẩn bị soạn bài “Khái quát văn học
dân gian”.



<b>---Ngày soạn : 28-08-2008</b>


<b>Tuaàn: 02</b>
<b>Tiết : 04</b>



<b>Bài dạy: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM</b>
I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS


1-Kiến thức: Hiểu và nhớ những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian,khái niệm về
các thể loại văn học dân gian Việt Nam.


-Hiểu rõ vị trí vai trị của văn học dân gian trong mối quan hệ với văn học viết.
2-Kĩ năng: Đọc-tìm hiểu về văn học dân gian ,phân tích những giá trị của nó.


3-Thái độ: Trân trọng di sản văn hố tinh thần của dân tộc ,từ đó học tập tốt hơn văn
học dân gian


II-Chuẩn bị của GV và HS:


1-Giáo viên: Thiết kế bài học , Sgk, Sgv ngữ văn 10
2-Học sinh: Vở soạn , Sgk ngữ văn 10


III- Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ :


<b> Câu hỏi: Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam?</b>
3- Bài mới:


<b>Tg</b> Hoạt động của GV & HS Nội dung chính cần đạt
<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS: đọc mục I</b>


<b>GV:Những đặc trưng cơ bản của </b>


văn học dân gian?


-Ngôn từ truyền miệng được biểu
hiện như thế nào ?


I-Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
1- Văn học dân gian là tác phẩm nghệ
<b>thuật ngôn từ truyền miệng (Tính truyền </b>
<b>miệng)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>GV: Truyền miệng là gì? Có mấy</b>
phương thức truyền miệng?


-Dị bản là gì? Nguyên nhân có dị
bản?


Cho ví dụ?


<b>GV: Tính tập thể của VHDG là gì</b>
?vì sao văn học dân gian lại có
tính tập thể?


Cho ví dụ ?


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>HS: đọc mục II Sgk</b>


<b>GV:Hãy nêu những thể loai của </b>
VHDG (định nghĩa ngắn gọn)



<b>GV: Hãy tóm tắt nội dung các giá</b>
trị của văn học dân gian?


<b>GV: gọi HS đọc ghi nhớ (Học </b>
thuộc ở nhà)


đóng vai trị quan trọng trong việc tạo nên ý
nghĩa và thế giới nghệ thuật của tác phẩm
văn học dân gian.


-Văn học dân gian tồn tại và phát triển nhờ
truyền miệng.


+Truyền miệng là sự ghi nhớ bằng nhập tâm
rồi phổ biến bằng lời nói ,hoặc trình diễn cho
người khác xem.


+Có hai phương thức truyền miệng:


.Theo không gian: từ nơi này sang nơi khác,
.Theo thời gian: từ đời này qua đời khác.
+Quá trình truyền miệng thơng qua diễn
xướng dân gian: Nói ,kể ,hát ,diễn tác phẩm.
2-Văn học dân gian là sản phẩm của quá
<b>trình sáng tác tập thể (Tính tập thể)</b>
Văn học dân gian là kết quả của quá trình
sáng tác tập thể.


-Sáng tác tập thể là của một nhóm



người,rộng hơn là của một cộng đồng người.
Lúc đầu một người khởi xướng ,sau đó những
người khác có thể sửa,thêm,bớt…cho phù hợp
với ngữ cảnh,tâm trạng của mình…


*Tính truyền miệng và tính tập thể là đặc
trưng cơ bản của VHDG.


II- Hệ thống thể loại của văn học dân gian.
Bao gồm 12 thể loại.(Sgk)


1-Thần thoại 2-Sử thi


3-Truyền thuyết 4-Truỵện cổ tích
5-Truyện ngụ ngôn 6-Truyện cười
7-Tục ngữ 8-Câu đố
9-Ca dao 10-vè
11-Truyện thơ 12-Chèo


III-Những giá trị cơ bản của văn học dân
<b>gian Việt Nam.</b>


1-Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống các dân tộc.


2-Văn học dân gian có giá trị về đạo lí làm
người.


3-Văn học dân gian có giá trị thẩm mĩ to
lớn,góp phần quan trọng tạo nên bản sắc


riêng cho nền văn học dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

IV-Củng cố và dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài Hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.



<b>---Ngày soạn :30-08-2008</b>


<b>Tuần: 02</b>
<b>Tiết : 05</b>


<b>Bài dạy: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (TT)</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ,về
các nhân tố giao tiếp (như nhân vật,hồn cảnh,nội dung, mục đích,phương tiện,cách
thức giao tiếp.)về hai q trình trong HĐGT.


2-Kó năng:Nâng cao kó năng phân tích,tạo lập văn bản trong giao tiếp.


3-Thái độ: Ý thức những hành vi và sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong giao tiếp.
II-Chuẩn bị của GV và HS :


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản)
2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)


III-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:



<b>Tg</b> Hoạt động của GV & HS Nội dung chính cần đạt
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>HS: đọc bài tập 1</b>


<b>GV: Nhân vật giao tiếp ở đây là </b>
những người nào?


<b>GV:Hoạt động giao tiếp này diễn </b>
ra vào thời điểm nào?


<b>GV:Nhân vật anh nói về điều gì? </b>
nhằm mục đích gì?


<b>GV:Cách nói của anh có phù hợp </b>
với nội dung và mục đích giao
tiếp?


<b>HS:Đọc bài tập 2</b>


<b>GV: Nhân vật sử dụng ngơn ngữ </b>


II-Luyện tập:


1-Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện
<b>trong các câu ca dao sau:</b>


<i>Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng: </i>
<i> -Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?</i>



a-Nhân vật giao tiếp:Những người nam nữ
trẻ tuổi,điều đó thể hiện qua từ anh ,nàng.
b-Hồn cảnh giao tiếp: Vào đêm trăng
thanh, thời gian thích hợp cho câu chuyện
tình của nam nữ trẻ tuổi bộc bạch.


c-Nhân vật “anh” nói về sự việc tre non đủ
lá và đặt ra vấn đề nên chăng tính đến
chuyện đan sàng.Tuy nhiên đặt trong hoàn
cảnh đêm trăng thanh nên có hàm ý tính đến
chuyện kết dun.


d-Cách nói chàng trai rất phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

và hành động cụ thể nào?Nhằm
mục đích gì?


<b>GV:Cả ba câu của cụ già đều có </b>
hình thức câu hỏi,nhưng có phải
dùng để hỏi khơng,hay để thực
hiện mục đích giao tiếp khác?Nêu
mục đích giao tiếp của mỗi câu
<b>GV:Lời nói của các nhân vật bộc </b>
lộ tình cảm,thái độ và quan hệ
trong giao tiếp như thế nào?
<b>HS:đọc bài tập 3</b>


<b>GV:</b>



a-Khi làm bài thơ Hồ Xuân
Hương giao tiếp với người đọcvề
vấn đề gì?


Nhằm mục đích gì?Bằng phương
tiện từ ngữ ,hình ảnh nào?


b-Người đọc căn cứ vào từ ngữ
hình ảnh nào để cảm nhận bài
thơ?


aï!)


chào đáp (A Cổ hả?) .Khen (Lớn tướng
nhỉ?), hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho
ơng khơng?),đáp lời(Thưa ơng ,có ạ!)


b-Trong ba câu hỏi chỉ có câu thứ ba là dùng
để hỏi nên A Cổ trả lời đúng câu hỏi (Thưa
ơng có ạ!) cịn các câu khác chào đáp..
c-Lời nói của hai ơng cháu đã bộc lộ tình
cảm,thái độ và quan hệ của hai người đối với
nhau.


3-Bài tập 3:


a-Thơng qua hình tượng bánh trơi nước,tác
giả muốn bộc bạch với mọi người về vẻ
đẹp,về thân phận chìm nổi của người phụ nữ


nói chung và tác giả nói riêng ,đồng thời
khẳng định phẩm chất trong sáng của người
phụ nữ và của bản thân mình.


b-Người đọc căn cứ vào các phương tiện
ngơn ngữ như các từ trắng,trịn,(vẻ đẹp) bảy
nổi ba chìm,tấm lịng son,đồng thời liên hệ
trực tiếp với tác giả-Một người phụ nữ tài
hoa,nhưng lận đận về đường tình duyên.
4-Bài tập 4: (HS tự làm)


IV-Củng cố và dặn dò: về nhà soạn bài “Văn bản”,và học bài cũ,làm bài tập sgk


<b>---Ngày soạn: 03-09-2008</b>
<b>Tuần: 02</b>


<b>Tieát : 06</b>


<b>Bài dạy: </b>

<b>VĂN BẢN</b>


I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1- Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản vềvăn bản,về các đặc điểm,và các loại văn
bản.


2-Kĩ năng:Nâng cao kĩ năng phân tích, thực hành tạo lập văn bản.


3-Thái độ: Ý thức những hành vi và sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong giao tiếp.
II-Chuẩn bị của GV và HS :



1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản)
2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng văn bản?
3-Bài mới:


<b>Tg</b> Hoạt động của GV & HS Nội dung chính cần đạt
<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS: Đọc các văn bản </b>
<b>GV: Chia lớp thành 4 nhóm</b>
<b>Nhóm 1: Mỗi văn bản trên được </b>
người nói(người viết)tạo ra trong
loại hoạt động nào ? Để đáp ứng
nhu cầu gì ? Dung lượng(cố câu)
ở mỗi văn bản như thế nào?
<b>Nhóm 2: Mỗi văn bản trên đề cập</b>
đến vấn đề gì?Vấn đề đó triển
khai nhất quán trong toàn bộ văn
bản như thế nào?


<b>Nhóm 3:Ở mỗi văn bản có nhiều </b>
câu(các văn bản 2,3)nội dung của
văn bản triển khai mạch lạc qua
từng câu,từng đoạn như thế nào ?
Đặc biệt ở văn bản 3,văn bản
được kết cấu theo ba phần như


thế nào ?


<b>Nhóm 4:Về hình thức, văn bản 3 </b>
có dấu hiệu mở đầu và kết thúc
như thế nào?


<b>GV: Mỗi văn bản trên được tạo </b>
lập nhằm mục đích gì?


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV:So sánh các văn bản 1,2 với </b>
văn bản 3 (ở mục I)Về các
phương diện sau:


-Vấn đề được đề cập trong văn
bản?


-Từ ngữ được sử dụng trong văn
bản?


Cách thức thể hiện nội dung?


I-Khái niệm,đặc ñieåm:


1- Đọc các văn bản và trả lời câu hỏi:
a-Văn bản trên được người nói (người
viết)tạo lập trong quá trình giao tiếp bằng
ngơn ngữ.



b-Mỗi văn bản trên đềcập đến từng nội dung
giao tiếp


-Văn bản 1:Nói đến vấn đề quan hệ,kết
bạn…


Hồn cảnh có thể tác động đến con người.Đó
là những kinh nghiệm sống


-Văn bản 2:Thân phận người phụ nữ trong xã
hội cũ.


-Văn bản3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến.


c-Các câu trong văn bản (văn bản 2,3) có
quan hệ nhất quánvà cùng thể hiện một chủ
đề. Các câu đó có quan hệ rõ ràng và được
liên kết với nhau một cách chặt chẽ.




d- Hình thức mở đầu và kết thúc của văn bản
3 có dấu hiệu riêng.


e-Văn bản 1 giúp người đọc biết được một
kinh nghiệm sống. Văn bản 2 nói đến thân
phận người phụ nữ. Văn bản 3 kêu gọi toàn
dân kháng chiến chống thực dân Pháp.
II-Các loại văn bản.



1-So sánh văn bản 1,2 với văn bản 3.
+Nội dung:


-Văn bản 1 đề cập đến vấn đề kinh nghiệm
trong cuộc sống.


-Văn bản 2 đề cập đến thân phận người phụ
nữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>GV: So sánh các văn bản 2,3 (ở </b>
mục I) với : Một bài học trong
sách gk thuộc môn học khác
(Tốn,lý ,hố..)


Một đơn xin nghỉ phép.
Từ đó rút ra nhận xét:


-Phạm vi sử dụng của văn bản
-Mục đích giao tiếp


-Lớp từ ngữ riêng


-Cách kết cấu và trình bày ở mỗi
loai văn bản


HS đọc ghi nhớ.


+Từ ngữ:



-Văn bản 1,2 sử dụng từ ngữ thông thường
-Văn bản 3 sử dụng từ ngữ chính trị.
+Cách thức thể hiện:


-Văn bản 1,2 dùng hình tượng cụ thể.
-Văn bản 3 dùng lập luận chặt chẽ.


2-So sánh các văn bản 2,3 với bài học toán
hoá,lý…,đơn nghỉ phép..


+Phạm vi sử dụng:


.Văn bản 2 dùng trong lĩnh vực giao tiếp có
tính nghệ thuật.


.Văn bản 3 dùng trong giao tiếp chính trị.
.Sgk văn bản khoa học


.Đơn xin nghỉ phép là văn bản hành chính.
+Mục đích giao tiếp:


.Văn bản 2 bộc lộ cảm xúc.
.Văn bản 3 nhằm kêu gọi


.Văn bản khoa học nhằm truyền thụ kiến
thức


+Từ ngữ:


.Văn bản 2dùng từ ngữ thông thường


.Văn bản 3 dùng nhiều từ ngữ chính trị
.Văn bản trong sách gk nhiều từ ngữ khoa
học.


+Kết cấu:


.Văn bản 2 có kết cấu của ca dao
.Văn bản 3 có kết cấu ba phần rõ rệt
.Văn bản Sgk có kết cấu chặt chẽ.
<b>* Ghi nhớ (Sgk trang 25)</b>


IV-Củng cố và dặn dị: Về nhà ơn tập kiến thức văn cảm nghĩ về một hiện tượng đời
sống


Tiết sau làm bài viết số 1.



<b>---Ngày soạn: 05-09-2008</b>


<b>Tuần: 03</b>
<b>Tiết : 07</b>


<b>Bài mới: VIẾT BAØI LAØM VĂN SỐ 1</b>


CẢM NGHĨ VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG (HOẶC MỘT TÁC PHẨM VĂN
HỌC )


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1-Kiến thức : Củng cố và hệ thống lại kiến thức về làm văn cảm nghĩ về một hiện
tượng đời sống (hoặc một tác phẩm văn học).



2-Kó năng : Làm văn biểu cảm và văn nghị luận


3-Thái độ: Có ý thức đúng đắn về những cảm xúc và tình cảm của bản thân về vấn
đề cuộc sống,hoặc tác phẩm văn học.


II-Chuẩn bị của GV & HS:
1-Giáo viên : Đề, đáp án.


2-Học sinh: ôn lại những kiến thức và kĩ năng về làm văn biểu cảm và nghị luận.
III-Tiến trình bài dạy:


1-ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới


<b>Tg</b> Hoạt động của GV & HS Nội dung chính cần đạt
<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV: chép đề lên bảng</b>


<b>Đề: Cảm nhận của em về tình cảm cha con </b>
trong bài “Chiếc lược ngà” của Nguyễn
Quang Sáng.


<b>Đáp án:</b>


<b>I-Yêu cầu về kó năng:</b>


-HS biết cách làm bài văn nghị luận.



-Biết dùng từ ,đặt câu trong sáng,bố cục chặt
chẽ rõ ràng,chữ viết ,chính tả ,viết hoa.
<b>II-Yêu cầu về nội dung:</b>


Đảm bảo được hai luận điểm sau:


-Luận điểm 1: (3đ) Cảm nhận được tình cảm
cha con sâu nặng trong hồn cảnh chiến
tranh


-Luận điểm 2:(3đ).Nêu biện pháp nghệ
thuật miêu tả tâm lí nhân vật ,đặc biệt là
nhân vật trẻ em.


+Bằng những sáng tạo tình huống bất ngờ
mà tự nhiên hợp lí,truyện “Chiếc lược
ngà”đã thể hiện cảm động tình cha con sâu
nặng và cao đẹp trong hoàn cảnh éo le của
chiến tranh.


+Truyện thành cơng trong việc miêu tả tâm
lí nhân vật và xây dựng tính cách nhân vật,
đặc biệt là nhân vật bé Thu.


IV-Củng cố và dăn dò: Tiết sau học bài “Chiến thắng Mtao Mxaây”


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tieát : 08-09</b>


<b>Bài mới CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY</b>


(Trích Đăm Săn-sử thi Tây Nguyên)
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: Đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu “Nhân vật sử
thi anh hùng”,về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.


2-Kĩ năng:Phân tích văn bản sử thi anh hùng


3-Thái độ: Nhận thức lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh,phấn đấu vì danh dự
và hạnh phúc yên vui của cộng đồng.


II-Chuẩn bị của GV và HS :


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản)
2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)


III-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Giá trị cơ bản của văn học dân gian ?
3-Bài mới:


<b>Tg</b> Hoạt động của GV & HS <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>HS: đọc tiểu dẫn</b>


<b>GV: Hãy cho biết tiểu dẫn đề cập</b>
nội dung gì?



-Sử thi có mấy loại?
-Sử thi thần thoại là gì?
-Sử thi anh hùng là gì?


<b>GV: Hãy tóm tắt sử thi Đăm Săn?</b>
Câu chuyện xoay quanh những
vấn đề cơ bản nào?


<b>GV: Đoạn trích Chiến thắng Mtao</b>
Mxây thuộc nội dung nào của tác
phẩm ?


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>HS: đọc theo cách phân vai.</b>
<b>GV:Bố cục của đoạn trích?</b>


I-Tìm hiểu chung:


1-Thể loại: Sử thi (gồm hai loại)


+ Sử thi thần thoại:Kể về sự hình thành thế
giới,sự ra đời của mn lồi,sự hình thành
các dân tộc và các vùng cư trú cổ đại của
họ.Như sử thi Đẻ đất đẻ nước (Mường);Aåm
ệt luông (Thái) ; Cây nêu thần (Mnông)…
+Sử thi anh hùng: Kể về cuộc đời và sự
nghiệp của các tù trưởng anh hùng. Như
Đăm Săn;Đăm Di;Xing Nhã;Kinh Dú
(Eâđê).Đăm Noi (Ba na).



2-Tóm tắt nội dung sử thi Đăm Săn: (Sgk)
Đăm Săn là sử thi của dân tộc Êđê ,tiêu biểu
cho thể loaị sử thi anh hùng, nội dung chủ
yếu:


-Đấu tranh để thoát khỏi những ràng buộc
của tập tục chuê nuê,nối dây.


-Đấu tranh chống lại những tù trưởng thù
địch, để mở rộng địa bàn cư trú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nội dung của mỗi phần?


<b>GV:Hãy tóm tắt diễn biến trận </b>
đánh để so sánh tài năng vàphẩm
chất của hai tù trưởng?


-Nguyên nhân Đăm Săn đến
khiêu chiến với Mtao Mxây. Thái
độ của hai tù trưởng ?


-Diễn biến của ba hiệp đấu.
-Kết quả Đăm Săn chiến thắng.
Vì sao?


-Cách miêu tả trận chiến có gì
đặc biệt. Vì sao Đăm Săn khơng
giết chết kẻ thù mà phải cầu cứu
thần linh.



-Chi tiết cái chày mòn ném vào
vành tai kẻ thù muốn nói lên điều
gì?


II-Đọc-Hiểu văn bản:


1-Bố cục : có thể chia 3 phần.


<b>Phần 1: “từ đầu… bêu ngoài đường” Cảnh </b>
trận đánh giữa hai tù trưởng.


<b>Phần 2: “tiếp theo…rồi vào làng” Cảnh Đăm </b>
Săn cùng nô lệ ra về sau chiến thắng.


<b>Phần 3: (cịn lại) cảnh Đăm Săn ăn mừng </b>
chiến thắng.


2-Phân tích:


a-Cảnh trận đánh giữa hai tù trưởng.
-Nhà Mtao Mxây đầu sàn đẽo hình mặt
trăng.


-Cầu thang rộngmột lá chiếu..




Mtao Mxây là một tù trưởng giàu có.
Vì cướp vợ của Đăm Săn nên Đăm Săn đến


để thách đấu,giành lại vợ,đem lại giàu có,uy
tín .


*Thái độ của hai tù trưởng:


-Mtao Mxây: “Tay đang cịn bận ơm vợ hai
chúng ta”<sub></sub> có ý châm chọc Đăm Săn, thái độ
Mtao Mxây ngạo nghễ,run sợ..


-Đăm Săn: Rất quyết liệt, bực tức khi thấy
Mtao Mxây nhút nhát và khiêu khích mình.
* Vũ khí của hai tù trưởng:


-Mtao Mxây: tuy có áo giáp sắt,nhưng vũ khí
kém cõi.Khiên trịn như đầu cú,gươm sáng
như cái cầu vồng…như một ác thần.


-Đăm Săn: con người đầy tài năng và đức
độ,phẩm chất hơn hẳn Mtao Mxây.


*Vaøo cuộc chiến:


+Hiệp 1: Trong khi Mtao Mxây múa khiên
trước ,Đăm Săn vẫn bình tĩnh,thản nhiên
(điều này bộc lộ bản lĩnh của chàng)
+Hiệp 2: Đăm săn múa trước và lập tức
Mtao Mxây đã hoảng hốt trốn chạy-chạy
bước thấp bước cao(yếu sức).Hắn chém Đăm
Săn nhưng trượt và vội cầu cứu Hơ Nhị
quăng cho miếng trầu. Nhưng Đăm Săn đã


bắt được. Đăm Săn mạnh hẳn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Hãy rút ra nhận xét về nhân vật
Đăm Săn ?


<b>GV: Phân tích những câu nói và </b>
hành động đông đảo nô lệ đối với
việc thắng thua của hai tù trưởng
để chỉ ra thái độ và tình cảm của
cộng đồng Ê-đê đối với mục đích
của cuộc chiến nói chung ,đối với
người anh hùng sử thi nói riêng?


-Nêu ý nghóa của việc dân làng đi
theo Đăm Saên ?


<b>GV:Cảnh Đăm Săn ăn mừng </b>
chiến thắng được diễn ra như thế
nào ?


- Đọan trích miêu tả cảnh chết
chóc và cảnh ăn mừng chiến
thắng có gì đạc biệt?(phần nào
nhiều hơn ,vì sao?)


-Hãy phân tích ý nghĩa của sự lựa
chọn ấy để làm rõ thái độ cách
nhìn nhận của tác giả dân gian về
ý nghĩa thời đại của cuộc chiến
tranh bộ tộc và về tầm vóc lịch sử


của người anh hùng trong sự phát
triển của cộng đồng?


<b>GV: Phân tích giá trị nghệ thuật </b>
của tác phẩm,giá trị biểu cảm của
các câu văn có dùng lối so sánh?


+Hiệp 4: Đăm Săn được thần linh giúp sức ,
đuổi theo giết chết kẻ thù.


*Nhận xét: Đăm Săn được thần linh giúp
đỡ,và được ca ngợi rất nổi bật hơn hẳn Mtao
Mxây đều đó có ý nghĩa rất lớn,Đăm Săn
xứng đáng đại diện ý chí và khát vọng của
nhân dân.


b-Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau
<b>chiến thắng.</b>


+Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn với dân làng
(nô lệ) củaMtao Mxây khi chàng đến từng
nhà kêu gọi mọi người đi theo mình.


-Đăm Săn hỏi .Các ngươi có đi vơi ta không?
.Chàng gõ vào một nhà


.Đăm Săn gõ vào ngạch,gõ vào phên tất cả
các nhà trong laøng.


.Đăm Săn gõ vào ngạch,gõ vào phên từng


nhà.




Đăm săn đã được mọi người ủng hộvàï tin
tưởng.Đều đó khẳng định lòng trung thành
của mọi người đối với Đăm Săn người chủ
mới.


+Ý nghĩa: Thể hiện khát vọng của cá nhân
anh hùng với khát vọng cộng đồng


.Lòng yêu mến của nhân dân,và sự phục
tùng của họđối với cá nhân anh hùng.


*Thái độ được biểu hiện qua lời kể của nghệ
nhân,ý nguyện của cả cộng đồng ,người anh
hùng được cả cộng đồng suy tôn tuyệt đối
c-Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến thắng.
-Rượu năm ché,trâu một con để cúng thần
cáo tổ tiên,cầu sức khoẻ.


-Rượu bảy ché,lợn thiến bảy con,cầu cho
bình n vơ sự …




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HS: đọc ghi nhớ</b>


<b>GV: hướng dẫn HS tổng kết.</b>


<b>Hoat động 3:</b>


<b>HS: đọc bài luyện tập</b>


<b>GV: Trong đoạn trích có nhắc đến</b>
Đăm Săn gặp ông trời, được ông
bày cách đánh Mtao Mxây.Theo
anh (chị) thần linh vàvai trò con
người đối với cuộc chiến đấu và
chiến thắng của Đăm Săn?


của cả cộng đồng tộc người.
d-Nghệ thuật:


-Sử dụng nhiều câu so sánh (Như gió lốc
gào, như những vệt sao băng…)Khi dùng lối
so sánh tăng cấp bằng loạt ngữ so sánh liên
tiếp (đoạn tả cảnh múa khiên,tả thân hình
lực lưỡng…)


-Các hình ảnh sự vật đưa ra làm chuẩn trong
so sánh đều lấy từ thế giới tự nhiên,vũ trụ..
để đo kích cỡ nhân vật




Nghệ thuật đó làm nổi bật tính chất sử thi,ca
ngợi người anh hùng có tầm vóc vũ trụ,đại
diện cho ý chí khát vọng vàphẩm chất cộng
đồng.



3-Ghi nhớ: (Sgk trang 36)
III-Luyện tập:


-Thần linh cũng tham gia vào trận chiến đấu
của con người.


+Quan hệ thần linh và con người gần gũi mật
thiết,đó là dấu hiệu ảnh hưởng của tư duy cổ
xưa,dấu vết xã hội chưa phân hoá giai cấp.
+Thần linh chỉ đóng vai trị cố vấn gợi ý,chứ
không quyết định trận đánh.Kết quả phụ
thuộc vào hành động của người anh hùng.




Đề cao vai trò của người anh hùng.
IV-Củng cố và dặn dò: về nhà soạn bài “Văn bản”, làm bài tập.



<b>---Ngày soạn: 07-09-2008</b>


<b>Tuaàn: 04</b>
<b>Tiết : 10</b>


<b>Bài dạy: </b>

<b>VĂN BẢN (TT)</b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản vềvăn bản,về các đặc điểm,và các loại văn
bản.



2-Kĩ năng:Nâng cao kĩ năng phân tích, thực hành tạo lập văn bản.


3-Thái độ: Ý thức những hành vi và sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong giao tiếp.
II-Chuẩn bị của GV và HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)
III-Tiến trình bài dạy:


1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng văn bản?
3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>HS: đọc bài tập 1</b>


<b>GV:Phân tích tính thống nhất về </b>
chủ đề của đoạn văn?


Nhóm 1: bài tâp1
Nhóm 2: bài tập 2
Nhóm 3: bài tập 3
Nhóm 4: bài tập 4


<b>GV: Hướng dẫn HS viết đơn xin </b>
nghỉ phép .


II-Luyện tập:



1-Đọc đoạn văn và thực hiện những yêu cầu
sau:


-Chủ đề của đoạn văn tập trung ở câu “Giữa
cơ thể và mơi trường có ảnh hưởng qua lại
với nhau”. Các câu tiếp theo là khai triển ý
của câu trên bằng những dẫn chứng cụ thể
quan hệ của lá cây với môi trường tất cả
xoay quanh làm rõ chủ đề.


2-Sắp xếp câu sau thành văn bản hoàn
chỉnh:


1-3-5-2-4 hoặc 1-3-4-5-2.


<b>Bài tập 3: Viết một số câu khác tiếp theo </b>
câu văn đã cho:


Ví dụ “Lời kêu cứu của trái đất”
<b>Bài tập 4: Viết đơn nghỉ phép</b>


IV- Củng cố và dặn dò: Về nhà học bài và soạn bài “Truyện An Dương Vương và
Mỵ Châu-Trọng Thuỷ”û.



<b>---Ngày soạn: 10-09-2008</b>


<b>Tuần: 04</b>
<b>Tiết : 11-12</b>



<b>Bài dạy: TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỴ CHÂU – TRỌNG </b>

<b>THUỶ</b>



<b> (Truyền thuyết)</b>
I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1- Kiến thức: Đặc trưng chủ yếu của truyền thuyết:Kết hợp yếu tố lịch sử với yếu tố
tưởng tượng,phản ánh quan điểm đánh giá,thái độ,tình cảm của nhân dân về các sự
kiện lịch sử.


2-Kĩ năng: Phân tích văn bản về thể loại truyền thuyết.


3-Thái độ: Nhận thức lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân ,ý thức đề cao cảnh giác với
kẻ thù.


II-Chuẩn bị của GV và HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)
III-Tiến trình bài dạy:


1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ:Hãy tóm tắt tác phẩm sử thi Đăm Săn và cho biết Đăm săn được
miêu tả như thế nào qua cuộc chiến với Mtao Mxây ?


3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



<b>HS: Đọc tiểu dẫn.</b>


<b>GV:Nội dung của tiểu dẫn gồm </b>
những vấn đề gì ?


-Đặc điểm của thể loại truyền
thuyết?


-Cụm di tích lịch sử Cổ Loa ở
đâu? Thờ những nhân vật nào?
Qua đó em có nhận xét gì về
thể loại truyền thuyết.


<b>HS: Đọc văn bản</b>


<b>GV Nội dung chính của truyền </b>
thuyết An Dương Vương và Mị
Châu-Trọng Thuỷ?


<b>GV Văn bản có thể chia làm </b>
mấy phần? Nội dung của mỗi
phần?


<b>Hoạt động 2:</b>


I-Tìm hiểu chung:


1-Thể loại: Truyền thuyết là những câu
chuyện dân gian có cốt lõi là sự kiện lịch sử
về quá trình dựng nước và giữ nước của cha


ông ta. Với sự hư cấu tưởng tượng kì ảo.
2-Cụm di tích lịch sử Cổ Loa.


Làng Cổ loa ,huyện Đơng Anh,ngoại thành Hà
Nội nay cịn giữ một quần thể di tích lịch sử
văn hố lâu đời gồm đền thờ An Dương
Vương, am thờ công chúa Mị Châu và giếng
Ngọc .


*Toàn bộ cụm di tích chính là minh chứng lịch
sử cho sự sáng tạo về sự ra đời và suy vong
của nhà nước Âu Lạc.


3-Nội dung của truyền thuyết .
a-Có hai lớp truyện chính.


+Một là kể về q trình An Dương Vương xây
thành và chế tạo nỏ thần thành công nhờ sự
giúp đỡ của Rùa Vàng.


+Hai là kể về nguyên nhân khiến cơ đồ nhà
nước Âu Lạc “đắm biển sâu” liên quan đến
mối tình Mị Châu-Trọng Thuỷ.


b- Bố cục: Có thể chia làm bốn phần.


<b>Phần 1: Thuật lại quá trình xây thành-chế tạo </b>
nỏ từ thất bại đến thành công của ADV và nhờ
sự giúp đỡ của Rùa Vàng.



<b>Phần 2: Thuật lại hành vi đánh cắp nỏ thần </b>
của Trọng Thuỷ.


<b>Phần 3:Thuật lại diễn biến của chiến tranh lần</b>
hai và bi kịch của ADV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>GV: Dựa theo cốt truyện ,tìm </b>
những sự kiện ,chi tiết liên quan
đến nhân vật ADV.Trên cơ sở
đó hãy phân tích :


+Do đâu mà ADV được thần
linh giúp đỡ? Kể về sự giúp đỡ
thần kì đó,dân gian muốn thể
hiện cách đánh giá như thế nào
về nhà vua ?


+Sự mất cảnh giác của nhà vua
biểu hiện như thế nào ?


+Sáng tạo những chi tiết về Rùa
Vàng,Mị Châu,nhà vua tự tay
chém đầu con gái …nhân dân
muốn biểu lộ thái độ ,tình cảm
gì đối với nhân vật lịch sử ADV
và việc mất nước Aâu Lạc?
+ Hãy so sánh hình ảnh Thánh
Gióng bay lên trời và hình ảnh
ADV đi xuống biển ?



<b>GV Nhân vật Mị Châu như thế </b>
nào?


+Về việc Mị Châu lén đưa cho


II-Đọc-hiểu văn bản.


<b>1-Nhân vật An Dương Vương.</b>


a-Vai trị của ADV trong sự nghiệp dựng
<b>nước và giữ nước.</b>


-Xây thành ,chế tạo nỏ<sub></sub> có cơng với đất nước
Đánh thắng quân Triệu Đà sang xâm lược.
-Chi tiết kì ảo: Cụ già xuất hiện bí ẩn


Rùa Vàng từ biển đông lên giúp.
-Nhờ vậy mà thành được xây xong,và có vũ
khí tốt để đánh giặc


=> Thần linh giúp ADV bởi vì đã có ý thức đề
cao cảnh giác, khi giặc chưa đến ,điều đó
khẳng định ADV là chính nghĩa hợp ý trời và
được lịng dân (thần linh chính là ước mơ của
nhân dân )


* Nhân dân ca ngợi về sự kì diệu của tường
thành và nỏ thần,họ tự hào về chiến công xây
hành và chiến thắng ngoại xâm.



b-Bi kịch nước mất- nhà tan.


+Vơ tình gả con gái cho con trai Triệu Đà(kẻ
thù của mình),cho phép Trọng Thuỷ ở rể đi lại
tự do để tìm hiểu về vũ khí bí mật quốc


gia,khơng dạy dỗ con cái tốt nên Mị Châu
nghe lời chồng cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần
và bị đánh tráo nỏ.


+Cậy có nỏ thần ,khi Triệu Đà kéo quân sang
còn chủ quan khinh địch “Đà không sợ nỏ thần
chăng , và vẫn ung dung ngồi đánh cờ”<sub></sub>Thất
bại,giết con, sự nghiệp tiêu vong.


=> Vua-có trách nhiệm cao đối với đất nước
nhưng mất cảnh giác-rơi vào bi kịch mất
nước-nhà tan.-->sai lầm của ADV.


+Chi tiết nhà vua tự tay chém chết con gái u
q nhất của mình <sub></sub> Nhân dân giử gắm tấm
lịng kính trọng đối với thái độ dũng cảm của
vị anh hùng,sự phê phán thái độ mất cảnh giác
của Mị Châu,là lời giải thích lí do mất nước
nhằm xoa dịu nỗi đau mất của nhân dân ta,và
tấm lòng vị tha của ND.




Sự thức tỉnh muộn màng mang tính chất bi


kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Trọng Thuỷ xem nỏ thần ,có hai
cách đánh giá .


-Mị Châu làm vậy chỉ thuận
theo tình cảm vợ chồng mà bỏ
quên nhiệm vụ đất nước.
-Mị Châu làm theo ý chồng là
hợp lẽ tự nhiên,hợp đạo lí.
Ý kiến riêng của anh( chị)


+ Hiện tượng hố thân khơng
hồn tồn của NV Mị Châu ,ND
ta muốn nói lên vấn đề gì?


<b>GV Nhân vật Trọng Thuỷ là </b>
người như thế nào?


+Nghệ thuật chủ yếu của TT.
Câu chuyện dựa trên cơ sở “Cốt
lõi lịch sử”.


+Hãy cho biết đâu là cốt lõi lịch
sử của truyện và cốt lõi lịch sử
đó hư cấu bằng chi tiết nghệ
thuật như thế nào?


Vàng đi xuống biển<sub></sub> Huyền thoại hố –ngợi ca
và thanh minh.



2-Nhân vật Mị Châu.


+Là công chúa ngây thơ trong sáng,cả tin quá
yêu chồng,nên để cho Trọng Thuỷ đánh tráo
nỏ.




Mất cảnh giác ,không đặt nhiệm vụ đất nước
lên trên tình nhà.


+Tin lời Trọng Thuỷ,làm mất nỏ,rồi rắc lông
ngỗng để cho quân giặc đuuôỉ theo<sub></sub>Tin mê
muội mù quáng, và trở thành giặc.


+ Chấp nhận chết không dám xin thần,xin cha
tha tội<sub></sub> Đứng trên lợi ích của dân tộc để nhìn
nhận tội lỗi,sai lầm một cách chân thành và
nghiêm túc.


* Lời khấn của Mị Châu:


-Nếu phản nghịch chết <sub></sub> biến thành cát bụi
-Nếu trung hiếu chết<sub></sub> biến thành châu ngọc
*Kết quả: Máu <sub></sub> Ngọc trai ăn vào=>Châu ngọc
Xác<sub></sub> Ngọc thạch.


=> Nhân dân ta đã phán xét một cách cơng
minh, cơng và tội của Mị Châu .Sự hố thân


không trọn vẹn của nàng là một minh chứng.
* Hình ảnh Ngọc trai –giếng nước: Mối quan
hệ nhân quả với lời nguyền của Mị Châu<sub></sub>sự
tỉnh ngộ của Mị Châukhi nhìn rõ bản chất lừa
dối.


3-Nhân vật Trọng Thuỷ.


+Là con trai của Triệu Đà ,sang u Lạc làm
rể với tham vọng chính trị


+Nhân vật Trọng Thuỷ là NV có nhiều tính
cách phức tạp.


-Vì nghe lời cha,đặt nhiệm vụ lợi ích quốc gia
lên trên nên trở thành kẻ vơ tình bạc nghĩa,đã
phụ tình yêu chân thành ngây thơ của Mị
Châu<sub></sub>Phản bội tình yêu


-Khi biết tội lỗi của mình thì rất hối hận .Hình
ảnh của Mị Châu ám ảnh con người bội bạc ấy
đã dẫn đến cái chết thảm thương cho nhân vật.
TT đã nhảy xuống giếng tự tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HS: đọc ghi nhớ.</b>


Thuỷ.


+Với Mị Châu tấm lịng của nàng thêm được
sáng tỏ,sự ngây hơ của nàng thật đáng thương.


4-Nghệ thuật. Truyện ADV và MC-TT không
phải là lịch sử chính xác mà là sáng tác văn
học dân gian về lịch sử.Truyện lưu giữ trong
lịng nó phần cốt lõi lịch sử:Nước Aâu lạcvào
thời ADV đã được dựng lên có thành cao,hào
sâu ,vũ khí mạnh để chiến thắng được Triệu
Đà,nhưng về sau bị rơi vào tay kẻ thù.


5 -Ghi nhớ: (sgk)


III-Tổng kết. Câu chuyện giải thích nguyên
nhân mất nước Aâu Lạc. Qua đó nhắc nhở ND
cần phải cảnh giác âm mưu của kẻ thù,đó là
bài học về dựng nước và giữ nước của cha ông
ta.


IV- Củng cố và dặn dò: -Truyền thuyết ADV và MC-TT là cách giải thích về
nguyên nhân mất nước Aâu Lạc ,qua đó nêu cao bài học cảnh giác với kẻ thù.
-Tình u đất nước chi phối tồn bộ hành động của nhân vật.


- Về nhà học bài và soạn bài “Lập dàn ý bài văn tự sự”


*Kiểm tra 15 phút. Hãy nêu ra những chi tiết cơ bản của hai tác phẩm “Chiến thắng
Mtao Mxây” và truyền thuyết ADV và MC-TT ,từ đó làm rõ sự khác biệt giữa truyền
thuyết và sử thi?



<b>---Ngày soạn: 13-09-2008</b>


<b>Tuaàn: 05</b>


<b>Tieát : 13</b>


<b>Bài dạy: LẬP DAØN Ý BAØI VĂN TỰ SỰ </b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
2-Kĩ năng: Nắm được kết cấu và cách lập dàn ý bài văn tự sự.


3-Thái độ: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa ,tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có
thói quen lập dàn ý trước khi viết một bài văn tự sự nói riêng,các bài văn khác nói
chung.


II-Chuẩn bị của GV và HS :


1- Giáo viên : Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản)
2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tg Hoạt động của GV&HS</b> Nội dung chính cần đạt
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>HS: Đọc phần trích.</b>


<b>GV Trong phần trích trên ,nhà </b>
văn Ngun Ngọc nói về việc gì?
<b>GV Qua lời kể nhà văn,anh (chị) </b>
học tập điều gì trong quá trình
hình thành ý tưởng,dự kiến cốt
truyện để chuẩn bị lập dàn ý cho
bài văn tự sự ?



<b>Hoạt động 2:</b>


<b>HS: Đọc đoạn trích dẫn trong </b>
sách.


<b>GV Anh (chị) lập dàn ý cho bài </b>
văn kể về một trong hai câu
chuyện trên?


-Câu chuyện thứ nhất.
+Nhan đề?


+Mở bài?
+Thân bài?
+Kết bài?


-Câu chuyện thứ hai.
+Nhan đề?


+Mở bài?
+Thân bài?
+Kết bài?


I-Hình thành ý tưởng,dự kiến cốt truyện.
1- Trong phần trích trên,nhà văn Ngun
Ngọc kể về q trình suy ngẫm ,chuẩn bị để
sáng tác truyện ngắn Rừng xà nu.


2-Qua lời kể của nhà văn,có thể rút ra kinh
nghiệm.



+Để chuẩn bị viết bài văn tự sự,cần hình
thành ý tưởng,dự kiến cốt truyện (có thể dự
kiến phần mở bài và kết thúc truyện),sau đó
suy nghĩ,tưởng tượng về các nhân vật theo
những mối quan hệ nào đó và nêu những sự
việc,chi tiết tiêu biểu,đặc sắc tạo nên cốt
truyện.


+Tiếp theo là bước lập dàn ý,dàn bài gồm ba
phần: Mở bài ,thân bài,kết bài.


II-Lập dàn yù.


1- “Hậu thân” của chị Dậu theo câu
<b>chuyện thứ nhất.</b>


*Nhan đề “Sau cái đêm đen ấy.”


a-Mở bài : Sau khi chạy khỏi nhà tên quan
cụ,chị Dậu một cán bộ cách mạng.


b-Thân bài:


-Cuộc tổng khởi nghĩa tháng tám nổ ra,chị
Dậu trở về làng….


-Khí thế cách mạnh sơi sục,chị Dậu dẫn đầu
đồn biểu tình lên huyện cướp chính



quyền,phá kho thóc của Nhật..


c-Kết bài : Chị Dậu là người phụ nữ xinh
đẹp đảm đan và có tinh thần yêu nước mãnh
liệt.


2-“Hậu thân” chị Dậu theo câu chuyện
<b>thứ hai.</b>


*Nhan đề “Người đậy nắp hầm bem”
a-Mở bài : Cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp nổ ra,làng bị địch chiếm đóng. Hằng
đêm ln có hai cán bộ hoạt động bí mật.
b-Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


Nhắc laiï các vấn đề về kết cấu
của bài văn tự sự.


<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS về nhà viết </b>
bài văn tự sự .


+Mở bài?
+Thân bài?
+Kết bài?


hướng dẫn cán bộ xuống hầm.



c-Kết bài : Chị Dậu là con người dũng cảm
mưu trí,xứng đáng người phụ nữ VN con
cháu bà Trưng ,bà Triệu.


3-Ghi nhớ : -Lập dàn bài cho bài văn tự sự
là nêu rõ nội dung chính cho câu chuyện mà
mình sẽ viết.


-Mở bài:Giới thiệu câu chuyện.


-Thân bài:Những sự việc chính theo diễn
biến câu chuyện.


-Kết bài:Kết thúc câu chuyện(nêu cảm
nghó ..)


*Muốn lập dàn ý cần dự kiến đề tài,xác định
các nhân vật,chọn và sắp xếp các sự việc..
III-Luyện tập :


<b>Bài tập 1 :Đề tài về một học sinh tốt nhưng </b>
do một hồn cảnh nào đó xơ đẩy mà phạm
sai lầm,sau đó kịp thời nhận ra và sửa chữa
lỗi lầm.


+Lập dàn ý : Gồm ba phaàn


-Mở bài: Giới thiệu về một học sinh



-Thân bài: Khai triển quá trình bị hư hỏnh
và nhận ra của học sinh đó, cách khắc phục
-Kết bài: Ý nghĩa cách tự hoàn thiện nhân
cách


IV- Củng cố và dặn dò: Về nhà học bài và soạn bài “Uy-lít-xơ-trở-về” trích
<i><b>“Ơ-đi-xê”-sử thi Hi Lạp</b></i>



<b>---Ngày soạn: 20-09-2008</b>


<b>Tuần: 05</b>
<b>Tiết : 14-15</b>


<b>Bài dạy: UY-LÍT-XƠ TRỞ VỀ </b>
(Trích Ơ-đi-xê_ sử thi của Hi Lạp)


<b>Hô-me-rơ</b>


I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1- Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp thể hiện
qua cảnh đồ tụ gia đình sau hai mươi năm xa cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3-Thái độ: Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng ,tình cảm gia đình cao
đẹp là động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn.


II-Phương tiện dạy hoïc :


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản).hình ảnh minh hoạ.
2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)



III-Cách thức tiến hành:


<b>GV: đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi: Hãy tóm tắt câu chuyện truyền thuyết ADV và MC-TT.Phân tích các nhân </b>
vật và làm rõ vì sao gọi là truyền thuyết ?


3-Bài mới:


<b>Tg</b> Hoạt động của GV & HS Nội dung chính cần đạt
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>HS: Đọc tiểu dẫn.</b>


<b>GV: hãy cho biết tiểu dẫn nói về </b>
vấn đề gì?


-Tác giả Hô-me-rơ?


-Tác phẩm ô-đi-xê?


-Tóm tắt nội dung tác phẩm ?


-Chủ đề chính của tác phẩm ?



<b>GV: Xuất xứ đoạn trích ?</b>
Nội dung đoạn trích ?


I-Tìm hiểu chung:


1-Tác giả: Hô-me-rơ (theo tiếng Hi lạp là ông
già mù.)ông được coi là tác giả của hai tác
phẩm sử thi lớn của Hi Lạp là I-li-át và
Ô-đi-xê.


Oâng sinh trưởng trong gia đình nghèo,bên
dịng sơng Mê-lét vào khoảng thế kỉ IX-VII
trước CN. Oâng mang tên Mê-lê-xi-gien (nghĩa
là con của dịng sơng Mê-lét)


2-Tác phẩm Ô-đi-xê. Gồm 12.110 câu và chia
thành 24 khúc ca.


a-Tóm tắt nội dung : (Sgk)


-Câu chuyện kể lại hành trình trở về của
Uy-lít-xơ


-Nếu I-li-át làbài ca vềngười anh hùng
A-sin,biểu tượng sức mạnh về thể chất.


-Thì Ơ-đi-xê là bài ca, ca ngợi Uy-lít-xơ biểu
tượng về trí tuệ của người Hi Lạp.



b-Chủ đề chính của tác phẩm : Chinh phục
thiên nhiên mở rộng giao lưu và bảo vệ hạnh
phúc gia đình.


3-Đoạn trích “Uy-lít-xơ trở về”: Thuộc
khúc ca thứ XXIII của sử thi Ô-đi-xê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HS: đọc đoạn trích.(có thể phân </b>
vai)


<b>GV: Đoạn trích chia làm mấy </b>
phần?Nội dung của mỗi phần ?


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV: Phân tích diễn biến tâm lí </b>
của nhân vật qua các đối thoại.?
- Pê-nê-lốp là người như thế
nào ?


Vì sao nàng đưa ra nhiều lí do táo
bạo như vậy ?(Chi tiết chiếc khăn
)


<b>GV: Khi nghe nhủ mẫu báo tin thì</b>
Pê-nê-lốp phản ứng như thế nào ?
Chú ý qua những lời đối thoại :
Pê-nê-lốp thận trọng nói, đáp..


<b>GV: Khi nghe con trai Tê-lê-mác </b>


trách mắng thì Pê-nê-lốp phản
ứng như thế nào ?


hành khuất,chiến đấu và chiến thắng 108
Vương tôn công tử đến cầu hôn Pê-nê-nốp.
Con trai Tê-lê-mác nhận ra cha,Ơ-ri-clíc nhận
ra chủ và Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp nhận ra nhau
qua chi tiết chiếc giường ngày cưới.


b-Bố cục : có thể chia làm 2 phần.


<b>Phần 1 : “Từ đầu….kém gan dạ” Diễn biến </b>
tâm trạng của Pê-nê-lốp khi nghe tin chồng về
<b>Phần 2 : (còn lại) Sự thử thách của Pê-nê-lốp </b>
với người hành khất và họ nhận ra nhau.
II-Đọc- hiểu văn bản:


1-Tâm trạng của nhân vật Pê-nê-lốp.
a-Hồn cảnh Pê-nê-lốp.


+Chờ đợi chịng 20 năm dài đằng đẵng.
+Nàng bị 108 kẻ quyền quí trong vùng thúc
bách tái giá. Nàng dùng kế trì hỗn bằng cách
đưa ra lí do đan chiếc khăn cưới chưa xong.
+Khi gã “Hành khất” xuất hiện nàng đưa ra
quyết định thi bắn cung để đối phó với chúng.




Pê-nê-lốp là người phụ nữ chung thuỷ và rất


khơn ngoan ,thận trọng,bình tĩnh tự tin …
* Khi nghe tin chồng về nàng nửa tin,nửa ngờ
tâm trạng diễn biến rất phức tạp.


b-Khi nghe nhủ mẫu Ơ-ri-clíc báo tin .
+Nàng khơng tin ,trách mắng nhủ mẫu.
*Vì thời gian đã 20 năm ,chàng đã chết.
* Đây là vị thần đã giết bọn cầu hôn




Cách lí giải của lí trí để trấn an nhủ mẫu và
cũng là để tự trấn an mình.


+ Khi nhủ đưa ra bằng chứng về vết sẹo do
răng nanh trắng của con lợn lòi húc ngày xưa.




Pê-nê-lốp rất đỗi phân vân . Nàng không biết
nên đứng xa xa hỏi chuyện hay chạy đến ôm
chầm chàng và hôn ?


<b>=> Pê-nê-lốp là con người rất thận trọng.</b>
c-Khi nghe lời trách móc của con trai
<b>Tê-lê-mác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV: Nhân vật Uy-lít-xơ là người
như thế nào ?



-Vì sao chàng giả dạng hành
khất?


-Khi chiến thắng 108 vị cầu hơn
thì Uy-lít-xơ đủ tư cách là chồng
của Pê-nê-lốp nhưng chàng
khơng cần ?


-Từ đó rút ra nhận xét về
Uy-lít-xơ.


<b> GV : Cuộc đấu trí của Uy-lít-xơ </b>
và Pê-nê-lốp diễn ra như thế
nào ?


Chi tiết “Chiếc giường cưới”
dùng để đấu trí Em hiểu như thế
nào về chi tiết đó ?


<b>GV: Hãy nêu ý nghóa cuả chi tiết </b>


+ Pê-nê-lốp thận trọng đáp :


Nếu quả thật là cha con thì cha và mẹ sẽ nhận
ra nhau qua một số dấu hiệu riêng.




Pê-nê-lốp kinh ngạc<sub></sub>phân vân<sub></sub>Thử thách.
2-Nhân vật Uy-lít-xơ :



+Khơng chấp nhận sự cám dỗ của các vị thần ,
quyết tâm trở về đất nước để đoàn tụ gia đình
+Chàng giả dạng kẻ hành khất nhằm khơng
muốn tiết lộ thân phận để thử thách và vạch
mặt kẻ thù của mình .


+Khi chiến thắng trong cuộc thử thách bắn
cung chàng đương nhiên là chồng của
Pê-nê-lốp nhưng chàng không làm như vậy để xem
tấm lịng của vợ mình như thế nào ?




Uy-lít-xơ là con người thơng minh trí dũng
song tồn. Đặc biệt khi nghe Pê-nê-lốp nói với
Tê-lê-mác về sự thử thách thì chàng chỉ mỉm
cười và khuyên con trai đừng làm rầy mẹ,ta
càng thấy Uy-lít-xơ người cực kì thơng
minh,nhiều mưu mẹo.


3-Cuộc đấu trí giữa Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp
<b>thơng qua “chiếc giường cưới” và họ nhận </b>
<b>ra nhau.</b>


<b>Uy-lít-xơ : “Già ơi !già kê cho tôi chiếc giường</b>
để tôi ngủ như bấy lâu nay”


<b>Pê-nê-lốp: “Già hãy khiêng cho tôi chiếc </b>
giường chắc chắn ra khỏi phịng ..”



<b>Uy-lít-xơ :Chàng từ phịng tắm bước ra đẹp </b>
như một vị thần. Chàng nói rằng :nếu khơnh
có thần linh thì làm sao có thể khiêng chiếc
giường ra khỏi phòng. Và chàng kể từng chi
tiết của chiếc giường


Do chính tay tơi làm chân là cây ơ-liu có rễ
bám sâu vào lịng đất, lấy vàng bạc,và ngà
nạm vào trang trí…


<b>Pê-nê-lốp Khi nghe Uy-lít-xơ trả lời chính xác</b>
về chiếc giường ,đó là điều bí mật chỉ có hai
người biết mà thơi .--> Nước mắt nàng chảy
dài,bủn rủn tay chân,chạy đến ôm chầm lấy cổ
chàng hôn lên trán,và xin lỗi chàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>chiếc giường cưới </b></i>


-chi tiết mặt đất đối với người đi
<i><b>biển.</b></i>


<b>GV: gọi HS đọc ghi nhớ và học </b>
thuộc.


a-Chi tiết “<b> Chiếc giường cưới ”: Kỉ niệm của </b>
hai vợ chồng. Chỉ có họ mới biết rõ như
vậy,nhưng với Uy-lít-xơ dầu xa cách 20 năm
chàng vẫn còn nhớ rất rõ từng chi tiết <sub></sub>điều đó
khẳng định lịng chung thuỷ của chàng(Ln


giữ gìn hạnh phúc)


-Chiếc giường có rẽ cây bám sâu vào lịng đất
như hạnh phúc khơng bao giờ lay chuyển
-hạnh phúc do chính tay người chồng vun đắp
nên.


b- Chi tiết “<b> Mặt đất ” đối với “ Người đi </b>
<i><b>biển</b><b> ”</b><b> .</b></i>


Đó là sự khát khao của người đi biển khi bị
đắm thuyền thì mặt đất là ước mơ của họ như
Pê-nê-lốp


Sau 20 năm gặp lại chồng đó là điều mơ ước.
<b>* Ghi nhớ : (Sgk)</b>


V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Ra ma buộc tội”* Luyện tập :
Nhập vai Uy-lít-xơ ,anh(chị)hãy kể lại cảnh nhận mặt ấy.


<b>Ngày soạn: 30-09-2008</b>
<b>Tuần: 06</b>


<b>Tieát : 16</b>


<b>Bài dạy: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 </b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.



1- Kiến thức: -Thấy rõ những ưu,khuyết điểm trong bài viết số 1


- Rút ra những kinh nghiệm để nâng cao khả năng bộc lộ cảm xúc,suy nghĩ chân thật
qua tác phẩm văn học đã được học ở chương trình THCS


2-Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm văn NLVH cảm nhận về tác phẩm tự sự.
3-Thái độ: Nhận thức đúng đắn khi làm bài văn nghị luận


II-Chuẩn bị của GV vaø HS :


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản)
2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)


III-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại đề .
3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>HS : Nhắc lại đề</b>


<b>GV: Chép đề lên bảng </b>


I- Nhận xét và đánh giá:
1- Nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của


em về Tình cha con sâu nặng
,trong hồn cảnh chiến tranh ở
đoạn trích “Chiếc lược ngà” của
nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
<b>Hoạt động 2:</b>


-Tìm hiểu đề ?Xác định yêu cầu
đặt ra đối với bài viết


Nội dung
Thể loại
Tư liệu.


-Lập dàn ý ?Xác định phương
hướng làm bài .


<b>Mở bài: Giới thiệu câu chuyện </b>
mà em tích nhất (ở đâu ?,trích
trong tác phẩm nào ?)


<b>Thân bài :Câu chuyện viết về </b>
nhân vật nào ?


Vì sao em thích ? Chi tiết nào?
Và chi tiết đó nói lên vấn đề gì?
Lí giải để người khác đồng tình
với mình .


Tình con đối vứi cha như thế nào?
Vì sao bé Thu khơng nhận cha.?



-Tình cha đối với con như thế nào
?


<b>Kết bài : Qua tác phẩm em nhận </b>
xét về tình cha con sâu nặng
trong hoàn cảnh chiến tranh.


b-Hạn chế : Lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ,
ngữ pháp, diễn đạt , viết tắt.


2-<b> Đánh giá : 50% đạt yêu cầu</b>
50% chưa đạt yêu cầu
II- Cách làm bài :


1-Tìm hiểu đề :


a-Nội dung : Tình cha con sâu nặng trong
hoàn cảnh chiến tranh .


b-Thể loại: Văn biểu cảm kết hợp nghị luận.
c-Tư liệu : Trong tác phẩm “Chiếc lược ngà”
chủ yếu là đoạn trích trong Sgk lớp 9.


2-Lập dàn ý :


Mở bài: Giới thiệu tác giả ,tác phẩm (hoàn
cảnh sáng tác )


-Khái quát nội dung đoạn trích (tập trung làm


rõ tình cha con rất sâu nặng trong chiến tranh
)


<b>Thân bài: </b>


* Tình con đối với cha


+Lúc đầu bé Thu không nhận cha ? Vì sao .
Bé Thu chưa gặp mặt cha,chỉ biết cha qua
tấm hình ,cha lúc đó chưa có vết sẹo.


Hành động của bé Thu : khơng gọi “Ba” ,tìm
cách lãng tránh,khơng nhờ….


+Sau nghe Ngoại giải thích Thu đã nhận
ba .Tiếng gọi Ba…a…a..ba! xuất phát từ tấm
lòng trẻ thơ đã làm cho anh Sáu vui sướng vô
cùng,đồng thời làm cho người đọc thỗ mãn
khi đọc tác phẩm.


* Tình cha đối vơi con .


+Khi về phép: tìm cách gần gũi con,chia sẻ
tình cảm thiếu thốn của bé Thu,chấp nhận
những hành động cho là thiếu giáo dục của
Thu.


+Khi về đơn vị : anh Sáu quýet tâm làm
chiếc lược ngà để tặng con..



* Hành động đó nói lên điều gì?
<b>Kết bài: - Giá trị trị của tác phẩm.</b>
- Liên hệ bản thân.
<b>-Trả bài cho HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

treân.


IV- Củng cố vàdặn dò: Về nhà đọc lại bài ,sửa chữa những sai sót cụ thể trong bài.
-Xây dựng dàn bài,viết lại bài (ít nhất là một đoạn văn hồn chỉnh)


-Soạn bài “Ra-ma buộc tội” sử thi Aán Độ.



<b>---Ngày soạn: 02-10-2008</b>


<b>Tuaàn: 06</b>
<b>Tieát : 17-18</b>


<b>Bài dạy: RA-MA BUỘC TỘI</b>


<b> (Trích sử thi Ra-ma-ya-na sử thi Ấn Độ) </b>



<i><b>Van-mi-ki </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1- Kiến thức: -Qua hai nhân vật Ra-ma và Xi-ta,hiẻu được quan niệm của người Aán
Độ về người anh hùng ,đức vau mẫu mực và người phụ nữ lí tưởng.


-Thấy được nghệ thuật thể hiện nhân vật của sử thi Ra-ma-ya-na.



2-Kĩ năng : Phân tích nhân vật sử thi anh hùng,trong tác phẩm văn học nước ngoài.
3-Thái độ: Bồi dưỡng ý thức danh dự và tình yêu thương.


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),hình ảnh các vị
thần..


2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).
III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ:Hãy trình bày hiểu biết của mình về nhân vật Uy-lít-xơ và
Pê-nê-lốp?.


3-Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động 1.</b>
<b>HS: đọc tiểu dẫn.</b>


GV : hãy trình bày những hiểu
biết về tác giả,tác phẩm.?


-Vì sao người Aán Độ xem


Ra-ma-ya-na như kinh thánh.


<b>GV : hãy tóm tắt tác phẩm ?</b>
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>HS: đọc đoạn trích .</b>
<b>GV: Vị trí đoạn trích ?</b>


-Đoạn trích có thể chia thành
mấy phần và ý của mỗi phần đó?


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>GV: Sau chiến thắng Ra-ma và </b>
Xi-ta trước sự chứng kiến của
“mọi người” .Đó là những ai ?
-Hồn cảnh đó có tác động nào
đến tâm trạng và ngôn ngữ đối
thoại của Ra-ma và Xi-ta ?


I-Tìm hiểu chung


1-Tác giả: Van-mi-ki theo tương truyền là
một đạo sĩ,được thánh Na-ra-đa dạy bảo. Sau
đó dựa vào câu chuyện về Hồng tử Ra-ma
mà ơng viết nên tác phẩm sử thi hoành tráng
Ra-ma-ya-ki. -Tác phẩm được hồn thành
vào khoảng thế kỉ III trước cơng nguyên ,và
được bổ sung và trau chuốt bởi nhiều thế hệ
tu sĩ-thi nhân và đạt đến hình thức hồn thiện


cuối cùng nhờ đạo sĩ Van-mi-ki.


2-Tác phẩm: gồm 24000 câu thơ đôi (một
câu gồm hai dòng thơ)


*Ra-ma-ya-na cùng với sử thi
Ma-ha-bha-ra-ta,là hai bộ sử thi lớn và nổi tiếng của Aán Độ
. Người Aán cho rằng những gì mà trong nước
n Độ có thì trong hai bộ sử thi này đều
có,do vậy họ xem Ra-ma-ya-na như kinh
thánh,và họ tin rằng : “Chừng nào sơng chưa
cạn núi chưa mịn thì Ra-ma-ya-na cịn làm
say đắm lịng người và cứu vớt họ thốt khỏi
tội lỗi”.


3-Tóm tắt tác phẩm : (Sgk)
II-Đoạn trích “Ra-ma buộc tội”:


1-Vị trí đoạn trích: Khúc ca thứ VI ,chương
79 trích trong sử thi Ra-ma-ya-na.


2-Bố cục : Có thể chia làm hai phần.
<b>Phần 1 : “từ đầu…….được đâu” lời buộc tội </b>
của Ra-ma.


<b>Phần 2 : (còn lại) Lời thanh minh và hành </b>
động của Xi-ta


III-Đọc-hiểu văn bản:



1-Hoàn cảnh tái hợp của Ra-ma và Xi-ta.
-Sau chiến thắng Ra-ma và Xi-ta gặp lại
nhau trong một không gian cộng đồng . Trước
sự chứng kiến của đông đủ mọi người .


+Anh em bạn hữu của Ra-ma.
+Đội quân của loài khỉ Va-na-ra.


Quan quân ,dân chúng của loài quỷ
Rắc-sa-xa.




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>GV : Lời buộc tội của Ra-ma như </b>
thế nào?


+ ma giao tranh với quỷ
Ra-va-na,tiêu diệt hắn để giải cứu
Xi-ta vì động cơ gì?


+Ra-ma ruồng bỏ Xi-ta vì lí do
gì ?


<b>GV: Những từ ngữ lăïp đi lặp lại </b>
nhiều trong lời nói của Ra-ma cho
thấy Ý chí tâm trạng của chàng
như thế nào?


<b>GV : Khi Xi-ta quyết định nhảy </b>
vào lửa ,thái độ của Ra-ma như


thế nào ?


thắng


Ra-ma rất khó khăn trong việc lựa chọn giữa
gia đình (người chồng) với xã hội là vị vua
anh minh trong khi đó Xi- ta vừa thoát khỏi
tay quỷ Ra-va-na<sub></sub>Rất yêu thương Xi-ta nhưng
phải buộc tội Xi-ta để trấn an dư luận<sub></sub> Bảo vệ
địa vị của dịng họ cao q,và vị vua tương
lai.


-Với Xi-ta cũng vậy luôn bảo vệ cho chồng
khỏi dư luận. Mặc dù khi nghe lời buộc tội<sub></sub>
rất xấu hổ, đau đớn tuyệt vọng nhưng phải
chứng minh sự trong sáng của mình bằng
cách nhảy vào lửa.


2-Lời buộc tội của Ra-ma.


<b>a-Động cơ của Ra-ma khi cứu Xi-ta :</b>
-Danh dự của người anh hùng bị xúc
phạm,khi Ra-va-na dám cướp vợ của mình.
-Tình yêu thương của người chồng đối với
người vợ ,khát khao đoàn tụ vợ chồng .
b-Ra-ma ruồng bỏ Xi-ta vì lí do :


-Danh dự không cho phép người anh hùng
chấp nhâïn người vợ đã chung chạ với kẻ
khác .



-Sự ghen tuông của người chồng không chấp
nhận cho người vợ chung chạvới kẻ khác .
+ “Nàng đã bị quấy nhiễu trong vạt áo của
Ra-va-na ,đôi mắt tội lỗi của hắn đã nhìn
khắp người nàng…”


c-Lời nói buộc tội của Ra-ma.(Vì q u
Xi-ta và ghen tng nên trong lời nói của
chàng mất đi vẻ sáng suốt)


-Hỡi phu nhân cao q! Ta đưa nàng đến
đây..




Cách xưng hơ lời lẽ trịnh trọng ,mỉa mai.
-Nay ta nghi ngờ tư cách của nàng.


-Ta nói cho nàng hay nàng muốn đi đâu tuỳ
ý,ta không ưng nàng nữa..


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>GV: Diễn biến tâm trạng của </b>
Xi-ta như thế nào khi nghe những lời
buộc tội của Ra-ma ?


-Sự khác biệt giữa tư cách và đức
hạnh của nàng và loại phụ nữ tầm
thường ,thấp kém ?



-Thái độ của công chúng khi
chứng kiến Xi-ta nạp mình trong
cho lửa ?


Cảm nghó của anh /chị/ ?


-Ý nghĩa hành động nhảy vào lửa
của Xi-ta ?


-Hình tượng Xi-ta tác giả muốn
ngợi ca điều gì?


đến co đường nhảy vào vịng lửa.
d-Khi Xi-ta nhảy vào lửa:


+Lúc đó nom chàng khủng khiếp như thần
chết.


+Mắt dán xuống đất …




Cách miêu tả nhân vật đi vào chiều sâu tâm
linh ,tác giả làm nổi bật tính cách người anh
hùng Ra-ma.Điều đó mang ý nghĩa nhân sinh
cao cả : “Con người khơng phải là cái gì
hồn hảo ,nó ln chứa đựng mâu thuẩn
xung đột giữa cái cao cả và thấp hèn,cái
thiệnà cái ác.” Đã là con người phải có
yêu-ghét-giận-hờn<sub></sub>Ra-ma tuy là vị thánh nhưng


rất con người.


2-Tâm trạng của Xi-ta.


-Những ngày tháng xa chồng bị quỷ vương
bắt và dụ dỗ nhưng Xi-ta quyết tâm đấu
tranh chống lại để giữ tấm lòng chung thuỷ
với chồng.


-Khi Ra-ma cứu nàng ra khỏi quỷ Ra-va-na
nàng tưởng sẽ được sống những ngày hạnh
phúc che chở của chồng nhưng thực tế hoàn
toàn khác.


+Khi nghe những lời buộc tội của
Ra-ma,Xi-ta đau đớn đến nghẹt thở,như dây leo bị vòi
voi quật nát.


+Nghe những lời tố cáo<sub></sub>Gia-na-ki xấu hổ cho
số kiếp ,nàng muốn chơn vùi cái hình hài
thân xác của mình.


+Thanh minh: nước mắt đổ ra như suối,nghẹn
ngào nói: ‘Cớ sao lại chàng dùng những lời
lẽ gay gắt…giống như một kẻ thấp hèn chửi
mắng một con mụ thấp hèn? Thiếp đâu phải
là loại người như vậy ?..”


+Hành động :Nhảy vào ngọn lửa thiêu .
-Hành động của nàng khiến quan quân dân


chúng của hai phe ,anh em bạn hữu xúc động
đặc biệt là chị em phụ nữ bật tiếng kêu khóc.
-Nhưng khí tiết và phẩm hạnh của nàng qua
ngọn lửa chói sáng ngời hơn .Khẳng định
lịng chung thuỷ sắc son của nàng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Xi-HS :đọc ghi nhớ </b>


<b>ta .</b>


Thần lửa A-nhi là vị thần quan trọng trong
đời sống tinh thần của người dân Aán Độ
,hành động đó vừa thể hiện sự bi thương vừa
hào hùng của sử thi.


-Hành động đó chứng minh sự trong sáng và
chung thuỷ của nàng và đồng thời giúp
Ra-ma khỏi dư luận của xã hội.




Tóm lại :Bằng nghệ thuật miêu tả tâm lí độc
đáo .Van-mi-ki đã diễn tả tâm trạng của
Xi-ta như một làn sóng xanh,khi bình n,khi
dồn dập đã khắc hoạ một Xi-ta thuỷ chung
trong sáng,một hình tượng mẫu mực người
phụ nữ Aán Độ cổ xưa vừa thánh thiện vừa
bao dung.


3-Ghi nhớ : (sgk)



V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài soạn bài “Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu
trong bài văn tự sự”



<b>---Ngày soạn: 05-10-2008</b>


<b>Tuaàn: 07</b>
<b>Tieát : 19</b>


<b>Bài dạy CHỌN SỰ VIỆC ,CHI TIẾT TIÊU BIỂU </b>

<b> TRONG BÀI VĂN TỰ </b>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: -Nhận biết thế nào là sự việc ,chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự.
-Bước đầu chọn được sự việc,chi tiết tiêu biểu khi viết bài văn tự sự đơn giản.
2-Kĩ năng : Chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.


3-Thái độ :Có ý thức và thái độ tích cực phát hiện và ghi nhận những sự việc và chi
tiết xảy ra trong cuộc sống và trong tác phẩm để viết một bài văn tự sự .


III-Phương tiện dạy học :


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),hình ảnh các vị
thần..


2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).
III-Cách thức tiến hành :



<b>GV: đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : Tự sự là gì?</b>
-Sự việc là gì ?


-Sự việc tiêu biểu là gì ?
Cho ví dụ minh hoạ ?


Truyện Sơn Tinh,Thuỷ Tinh:
+Vua Hùng kén rể


+Vua Hùng ra điều kiện chọn rễ.
+Sơn Tinh đến trước được vợ
+TT đến sau tức giận đánh ST
-Người viết ,người kể dùng sự
việc tiêu biểu nhằm để làm gì ?


<b>GV : Chi tiết là gì ?</b>


-Như thế nào là chi tiết tiêu
biểu ?



Cho ví dụ ?


- chi tiết tiêu biểu nhằm làm gì ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>HS: đọc câu hỏi trong sgk .</b>
Đọc lại truyện An Dương Vương
và Mị Châu-Trọng Thuỷ.


<b>GV : Tác giả dân gian kể chuyện </b>
gì ?(Về tình cha con ,tình vợ
chồng chung thuỷ,về cơng cuộc
xây dựng và bảo vệ đất nước của
cha ông ta xưa ?)


I-Khái niệm :


1-Tự sự (kể chuyện) : là phương thức trình
bày một chuỗi sự việc ,sự việc này tiếp nối
sự kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc ,thể
hiện một ý nghĩa .


2-<b> Sự việc : Theo từ điển TV giải thích : Sự </b>
việc là “cái xảy ra được nhận thức có ranh
giới rõ ràng ,phân biệt với những cái xảy ra
khác”.


+Sự việc tiêu biểu là những sự việc quan


trọng góp phần hình thành cốt truyện .


+ Trong văn bản tự sự ,mỗi sự việc được diễn
tả bằng lời nói ,cử chỉ hành động của nhân
vật trong quan hệ với nhân vật khác .


* Sự việc tiêu biểu nhằm tơ đậm ,tính cách
,đặc điểm nhân vật tạo sự hấp dẫn ,lôi cuốn
người đọc ,người nghe .


+Mỗi sự việc có nhiều chi tiết.


3-Chi tiết : là “tiểu tiết của tác phẩm mang
sức chứa lớn về cảm xúc và tư tưởng”.
+Chi tiết có thể là một lời nói ,một cử chỉ
,một hành động của nhân vật,hoặc một sự
vật ,một hình ảnh thiên nhiên,một nét chân
dung…


+Những chi tiết đặc sắc tập trung thể hiện rõ
nét sự việc tiêu biểu .


* Chọn sự việc ,chi tiết tiêu biểu là khâu
quan trọng trong quá trình viết hoặc kể lại
câu chuyện


II-Cách chọn sự việc,chi tiết tiêu biểu :
1-Văn bản 1 :Đọc lại Truyện An Dương
Vương và Mị Châu-Trọng Thuỷ ,cho biết :
a-Tác giả dân gian : kể về công cuộc XD và


bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngày xưa.
-Trong công cuộc đó có số phận mỗi con
người , số phận tình u . Các bộ phận này
có liên quan mật thiết với nhau luôn chi phối
và tác động qua lại lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>GV :Tưởng tượng người con trai </b>
của lão Hạc (nhân vật chính trong
lão Hạc của Nam Cao)trở về làng
vào một hôm sau Cách mạng
tháng Tám 1945 như sau:


<b>GV :Từ những việc làm trên ,em </b>
hãy nêu cách chọn sự việc và chi
tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự ?


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>HS : đọc văn bản và trả lời câu </b>
hỏi .


<b>GV :Khi kể lại câu chuyện này </b>
có người định bỏ sự việc hịn đá
xấu xí được xác định là rơi từ vũ
trụ xuống,Theo em có được
khơng ?vì sao ?


<b>HS: đọc câu hỏi trong sgk.</b>
<b>GV : Đoạn trích “Uy-lít-xơ trở </b>
về”.



Tác giả kể về chuyện gì ?


-Ở phần cuối đoạn trích ,tác giả
đã chọn một sự việc quan trọng
,đó là sự việc gì ? được kể bằng
chi tiết tiêu biểu nào ? Có thể coi


Châu có chi tiết “ áo gấm lơng ngỗng …” rất
quan trọng không thể bỏ qua được


+ Kể về cuộc chia tay tác giả DG nhằm mục
đích dẫn dắt câu chuyện ,vừa diễn tả được
mối tình gắn bó hai nhân vật MC-TT và có
sự tiếp nối của các sự việc khác ,tính lơ gíc
trong tác phẩm.


2-Văn bản 2 :Tưởng tượng về người con trai
lão Hạc (nhân vật chính trong truỵên ngắn
Lão Hạc của Nam Cao ) trở về làng vào một
hôm sau Cách mạng tháng Tám 1945 như sau
:


* Ta có thể chọn một số sự việc sau :
+Buổi chia tay của hai cha con khi anh vào
Nam làm đồn điền cao su ,những lời nói cuối
cùng của hai cha con .


+Kỉ niệm về con chó vàng.
+Kỉ niệm về người mẹ nghèo .



+Kỉ niệm mối tình đầu với cơ gái xóm bên.
3-Cách chọn sự việc chi tiết tiêu biểu
<b>trong bài văn tự sự :</b>


-Sự việc và chi tiết tiêu biểu phải có vai trị
dẫn dắt câu chuyện .


-Sự việc và chi tiết tiêu biểu phải góp phần
khắc hoạ sâu sắc tính cách nhân vật .


-Sự việc và chi tiết tiêu biểu phải “hiện thực
hoá” được chủ đề của văn bản.


-Phải bất ngờ hấp dẫn .
IV-Luyện tập :


<b>Văn bản 1 : “Hịn đá xấu xí” của Giả Bình </b>
Ao.


a-Khơng thể bỏ chi tiết này được bởi vì đó
chính là giá trị của hịn đá ,giá trị nhân văn
của câu chuyện ,sự việc trên để chuẩn bị kể
về tâm trạng của nhân vật bà nội và nhân vật
tôi ở đoạn kết.


b-Bài học về cách lựa chọn sự việc và chi
tiết tiêu biểu khi viết bài văn tự sự :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đây là thành công của Hô-me-rơ


trong nghệ thuật kể chuyện
không ,vì sao?


-Kể về cuộc tái hợp kì lạ của hai vợ chồng
sau 20 năm xa cách.


-Sự việc cuối đoạn trích Pê-nê-lốp thử
chồng.


Uy-lít-xơ kể lại chi tiết chiếc giường
-Sự việc trên góp phần khắc sâu tính cách
nhân vật .


V-Củng cố và dặn dò : Tiết sau viết bài viết số 2 về thể loại văn tự sự


<b>---Ngày soạn: 07-10-2008</b>
<b>Tuần: 07</b>


<b>Tieát : 20-21</b>


<b>Bài dạy: BÀI VIẾT SỐ 2</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: -Hệ thống và củng cố cách làm văn tự sự


2-Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm văn tự sự,biết chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu
3-Thái độ: Nhận thức đúng đắn khi làm bài văn tự sự .


II-Chuẩn bị của GV và HS :



1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản)
2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản)


III-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoat động 1:</b>


<b>GV: chép đề lên bảng</b>


<b>Đề : Sau khi tự tử ở giếng Loa Thành ,xuống </b>
thuỷ cung ,Trọng Thuỷ đã tìm gặp lại Mị
Châu . Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện
đó.


Đáp án :


1-Yêu cầu chung :


-Vận dụng kiến thức và kĩ năng về làm văn
tự sự đã học để viết bài văn .


-Caăn có mt kiên thức veă vn hóc và sự cạm
nhn tinh teẫ cụa người viêt,kó nng làm vn
tôt.



-Bố cục rõ ràng,kết cấu chặt chẽ,diễn đạt
trong sáng ,ít mắc lỗi chính tả ,ngữ pháp.
2-Yêu cầu cụ thể :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

trung làm rõ những vấn đề sau.


<b>Ý 1: (3đ) Khái quát những sự việc đã xảy </b>
ra ở phần trước . (Vì sao An Dương Vương
thất bại,Mị Châu làm gì để Trọng Thuỷ tìm
ra nàng, ADV chém MC <sub></sub>TT ôm xác MC về
táng ở Loa Thành <sub></sub>sự thương tiếc đó nên TT
khi đi tắm tưởng tượng MC dưới giếng lao
đầu xuống mà chết )


<b>Ý 2 : (5đ) Tưởng tượng TT đi tìm MC để giải</b>
thích gặp ADV Có hai hướng giải quyết :
+ADV tha thứ và chấp nhận cho TT làm rể
tiếp tục ,xố bỏ hận thù ..


+ADV không chấp nhận <sub></sub> MC can thiệp
nhưng không thành ..


<b>Ý 3: (2đ) Cảm nghĩ cuả mình về nội dung </b>
câu chuyện mà mình vừa xây dựng nên .
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện.


* Cách cho điểm : tuỳ theo mức độ làm bài
của HS mà có thể cho điểm thích hợp .
IV-Dặn dò : Về nhà soạn bài : “Tấm Cám”-Tuyện cổ tích .




<b>---Ngày soạn: 08-10-2008</b>


<b>Tuần: 08</b>
<b>Tiết : 22-23</b>


<b>Bài dạy: TẤM CÁM</b>


<b> (Truyện cổ tích) </b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: -Hiểu được ý nghĩa của những mâu thuẩn ,xung đột và sự biến hoá của
Tấm trong truyện Tấm Cám.


-Nắm được giá trị nghệ thuật của truyện.


2-Kĩ năng :Tóm tắt tác phẩm tự sự,tìm sự việc, chi tiết tiêu biểu,phân tích nhân vật
3-Thái độ: Tình u đối với người lao động ,củng cố niềm tin vào sự chiến thắng của
cái thiện ,của cái chính nghĩa trong cuộc sống.


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),hình ảnh minh hoạ.
2-Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

2-Kiểm tra bài cũ:Hãy trình bày hiểu biết của mình về nhân vật Ra-ma và Xi-ta?.
3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>HS: đọc tiểu dẫn.</b>


<b>GV: hãy nhắc lại khái niệm về </b>
chuyện cổ tích ?


-Có mấy loại truyện cổ tích ?


+Em hiểu như thế nào về truyện cổ
tích về lồi vật,cổ tích thần kì ,cổ
tích sinh hoạt ?


-Tấm Cám thuộc truyện cổ tích gì?
-Nêu đặc trưng cơ bản của truyện
cổ tích thần kì .


-Nội dung truyện cổ tích thần kì?


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>HS: đọc văn bản</b>


<b>GV : Truyện được chia thành mấy </b>
phần ? Ý của mỗi phần ?


<b>Hoạt động 3:</b>



<b>GV: Phân tích diễn biến của truyện</b>
để thấy mâu thuẩn giữa Tấm và
mẹ con Cám đã diễn ra như thế
nào ?


Hãy nhận xét theo từng đoạn
truyện ứng với.


+Về chiếc yếm đỏ.
+Về con cá bống.


+Về việc Tấm đi xem hội-thử giày.


I-Tìm hiểu chung :
1-Truyện cổ tích:


a-Khái niệm:Là những câu chuyện hư
cấu,kể về số phận của con người bình
thường trong xã hội đã và đang phân hoá
thành đẳng cấp.


b-Phân loại: Chia làm ba loại.
+Cổ tích về lồi vật


+Cổ tích thần kì.
+Cổ tích sinh hoạt.


2-Truyện cổ tích Tấm Cám và đặc trưng
<b>về thể loại.</b>



a-Truyện Tấm Cám :thuộc truyện cổ tích
thần kì.


b- Đặc trưng : truyện cổ tích thần kì là có
sự tham gia của các yếu tố thần kì vào tiến
trình phát triển của câu chuyện


(Tiên,Bụt,sự biến hốthần kì ,những phép
màu….)


c-Nội dung : Truyện cổ tích thần kì thể
hiện ước mơ cháy bỏng của nhân dân lao
động về hạnh phúc gia đình ,về cơng bằng
xã hội ,về phẩm chất và năng lực tuyệt vời
của con người.


II-Kết cấu truyện : gồm hai phần.


<b>-Phần 1 : “Từ đầu……..hằn học của mẹ con </b>
Cám” Mâu thuẩn của Tấm và mẹ con Cám
trong phạm vi gia đình.


-Phần 2 : “cịn lại” Mâu thuẩn giữa Tấm
và mẹ con Cám trong phạm vi xã hội và
những biến hoá của Tấm.


III- Đọc –hiểu văn bản.
1-Diễn biến của truyện :



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+Về con chim vàng anh


+Về cây xoan đào và chiếc khung
cửi.


+Về bà lão hàng nước và quả thị.
-Sự phát triển của mâu thuẩn và
xung đột như thế nào ?


+Cuộc chiến đấu giữa Tấm và mẹ
con Cám như thế nào ?


+Các sự việc đó diễn biến ra sao ?
+Rút ra nhận xét.


<b>GV: Quá trình đấu tranh của Tấm </b>
biểu hiện qua hai chặng như thế
nào?


-Lúc Tấm còn nhỏ ?


<b>GV: Khi Tấm trở thành hồng hậu.</b>


+Xung đột lần 1 : Tấm và Cám đi bắt tép
Vì phần thưởng là cái yếm đỏ<sub></sub> Cám lừa
Tấm lấy hết tép để nhận thưởng.


+ Xung đột lần 2: Tấm ni cá bống xem
nó như người bạn để an ủi nỗi bất hạnh của
mình. (Theo lời Bụt dặn ) <sub></sub>mẹ con Cám giết


cá.


<b>+Xung đột lần 3: Nhà vua mở hội mẹ con </b>
Cám đi dự hội còn Tấm khơng được đi mà
phải ở nhà nhặt thóc<sub></sub> nhờ bụt giúp Tấm di
dự và thử giày ,trở thành hoàng hậu.
b-*Chặng 2 : Trong phạm vi xã hội và
những lần biến hố.


* Mâu thuẩn : tranh giành ngơi vị hoàng
hậu <sub></sub>đấu tranh quyết liệt một mất một còn.
+ Xung đột lần 1: Tấm hái cau để giỗ bố,bị
dì ghẻ chặt gốc <sub></sub>Tấm chết.


+ Xung đột lần 2 :Các lần biến hoá.
-Tấm hoá thành chim Vàng anh <sub></sub>mẹ con
Cám giết chim ăn thịt.


-Tấm hoá thành cây Xoan <sub></sub>mẹ con Cám
chặt,cưa,xẻ đóng thành khung cửi.
-Tấm hố thành khung cửi<sub></sub>mẹ con Cám
đốt .


c-*Chặng 3 :Tấm hoá thành quả thị và gặp
lại nhà vua.




* Nhận xét : Qua mâu thuẩn và xung đột
của Tấm và mẹ con Cám,ta nhận thấy cuộc


đấu tranh rất quyết liệt,không khoan
nhượng phát triển từ thấp đến cao.


+Mẹ con Cám rất độc ác và tàn nhẫn ,với
động cơ muốn chiếm đoạt tất cả những gì
thuộc về Tấm và tiêu diệt Tấm đến cùng.
+Tấm từ chỗ bị động và phản ứng yếu ớt
.Tấm đã có những phản ứng mạnh mẽ hơn
và cuối cùng đã hành động quyết liệt.
2-Q trình đấu tranh của Tấm:
a-Khi Tấm cịn nhỏ:.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Phân tích từng hình thức biến hố
của Tấm ?


-Phân tích những câu văn vần trong
truyện ,làm rõ ý đồ của tác giả dân
gian.(dễ hiểu ,dễ nhớ,tính hấp
dẫn..)


Nhân dân thông minh


Khơng lừa ta dù ca dao cổ tích
Biết bao hạnh phúc ở trên đời
Dẫu phải khi cay đắng dập vùi
Rằng cơ Tấm vẫn làm hồng hậu.
(Trích “Trường ca mặt đường khát
vọng” của Nguyễn Khoa Điềm )
<b>GV:Nêu Ý nghĩa của q trình </b>
biến hố của Tấm?



<b>GV: Yếu tố thần kì trong truyện </b>
như thế nào và qua đó nhân dân ta
muốn nói lên điều gì ?


đỡ.


b-Khi trở thành hoàng hậu :


-Tấm đấu tranh ngày càng quyết liệt hơn,
cụ thể qua các lần biến hố.


+Biến thaønh Chim vaøng anh:


“Phơi áo chồng tao,phơi lao phơi sào,chớ
phơi hàng rào ,rách áo chồng tao”




Tấm nhắc nhở Cám.


+Tấm hoá cây xoan đào,(hai cây để nhà
vua mắc võng nằm).


+Tấm hố thành khung cửi : “Cót ca cót
két ,lấy tranh chồng chị ,chị khoét mắt ra”<sub></sub>
doạ khoét mắt.





Tấm giấu giếm hình hài nhưng lại lộ tiếng .
quẩn quanh cơ độc nơi hồng cung , ẩn náu
nơi quyền q


+Tấm hố thành quả thị<sub></sub>Thu mình nhỏ lại
treo tít trên cao ,im lặng chờ thời cơ.Đợi
người lương thiện ,chất phác để gửi thân.
+Trở lại làm người <sub></sub> gặp lại nhà vua nhờ
miếng trầu cánh phượng


3-Ý nghĩa của q trình biến hố:


+Ý nghĩa chung nhất là thể hiện sức sống
mãnh liệt của Tấm (khơng có thế lực nào
có thể tiêu diệt được)


+Cái thiện ln chiến thắng cái ác.
+Ở hiền gặp lành.


+Tính kiên trì bền bỉ đấu tranh của cái
thiện.


+Sau q trình biến hố kì diệu Tấm trở lại
thành người ,xinh đẹp hơn xưa.Aûnh hưởng
tư tưởng Phật giáo(thuyết luân hồi) ,qua
mấy kiếp phong trần Tấm trở lại làm
người.


4-Yếu tố thần kì :



+Thực ra chiến thắng của chuyện cổ tích là
chiến thắng của niềmmơ ước chứ không
phải chiến thắng trong đời thực. Vì thế
nhân vật chính ln được sự phù trợ của
các thế lực siêu nhiên.Nếu khơng có Bụt
thì Tấm khơng thể có ngày gặp vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>GV: Bản chất của mâu thuẩn và </b>
xung đột trong truyện (Tấm và mẹ
con Cám đại diện cho các lực lượng
nào,trong gia đình hay người xã
hội)


HS đọc ghi nhớ
Luyện tập :


Căn cứ vào định nghĩa truyện cổ
tích ở bài Khái quát văn học dân
gian Việt Nam ,hãy tìm trong Tấm
Cám những dẫn chứng để phân tích
,làm rõ đặc trưng của truyện cổ tích
thần kì .


cịn là cơ gái thơ ngây,trong trắng và yếu
đuối. Vai trò của Bụt chấm dứt khi Tấm
thực sự bước vào cuộc đấu tranh giành lại
sự sống .Tính tích cực ,chủ động của nhân
vật Tấm ở chổ này.


+Bụt thể hiện thái độ của nhân dân Ở hiền


gặp lành,tạo nên sức mạnh cho Tấm.


5-Bản chất của mâu thuẩn và xung đột
<b>của truyện .</b>


+Mâu thuẩn và xung đột của truyện thể
hiện mâu thuẩn và xung đột trong gia đình
phụ quyền thời cổ (dì ghẻ> < con


chồng).Nguyên nhân của mâu thuẩn này là
vấn đề thừa kế gia sản và những quyền lợi
vật chất của các thành viên trong gia đình.
+Ý nghĩa xã hội : Mâu thuẩn giữa cái thiện
và cái ác. (Tấm đại diện cho người lương
thiện,dì ghẻ và Cám đại diện cho kẻ bất
lương.)


6-Ghi nhớ : (Sgk)


+Sự biến hoá của Tấm thể hiện sức sống
,sức trỗi dậy mãnh liệt của con người trước
sự vùi dập của cái ác ,Đay là sức mạnh của
thiện thắng ác


+Đặc sắc nghệ thuật của truyện thể hiện ở
sự chuyển biến của hình tượng nhân vật
Tấm :từ yếu đuối ,thụ động đến kiên quyết
đấu tranh giành lại sự sống và hạnh phúc.
V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Miêu tả và biểu cảm trong văn
tự sự”




<b>---Ngày soạn: 12-10-2008</b>


<b>Tuaàn: 08</b>
<b>Tieát : 24</b>


<b>Bài dạy: MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ </b>

<b> </b>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: - Hiểu được ,tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự
sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2-Kĩ năng : làm văn tự sự, sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự


3-Thái độ: Ý thức rèn luyện để nâng cao năng lực miêu tả và biểu cảm ,quan sát liên
tưởng và tưởng tượng để viết bài văn tự sự.


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>



IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Sự việc và chi tiết tiêu biểu là gì ? lấy ví dụ minh hoạ .
3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV: Thế nào là văn miêu tả ?</b>
-Thế nào là văn biểu cảm ?


<b>GV: Miêu tả trong văn tự sự khác </b>
với miêu tả trong văn miêu tả như
thế nào? Biểu cảm trong văn biểu
cảm và biểu cảm trong văn tự sự ?


<b>GV: căn cứ vào đâu để đánh giá </b>
hiệu quả của miêu tả và biểu cảm
trong văn tự sự ?


<b>GV: Đọc đọan văn và hãy giải </b>
thích vì sao đoạn trích thành cơng
trong việc sử dụng các yếu tố miêu
tả và biểu cảm ?


I-Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự :
1-Miêu tả : Dùng ngôn ngữ hoặc một
phương tiện nghệ thuật giúp người
đọc,người xem,có thể thấy sự vật hiện


tượng ,con người như đang hiện ra trước
mắt.


2-Biểu cảm : Bộc lộ tình cảm của bản thân
trước sự vật hiện tượng ,con người trong đời
sống .


3-So sánh miêu tả và biểu cảm trong văn
miêu tả,biểu cảm với miêu tả và biểu cảm
trong văn tự sự .


-Giống nhau về cách thức .


-Khác nhau là trong văn tự sự yếu tố miêu
tả và biểu cảm giúp bài văn sinh động và
hấp dẫn người đọc, người xem.Miêu tả và
biểu cảm chỉ là phương tiện diễn đạt cho
hay,cho sinh động, chứ khơng phải là mục
đích chính của bài viết.


4-Căn cứ vào mục đích tự sự ,yêu cầu của
vấn đề đặt ra,để đánh giá sự thành công
của miêu tả và biểu cảm trong bài văn.
5- Đọc đoạn trích và nhận xét :


-Đoạn trích trên là đoạn văn tự sự .Vì kể laị
câu chuyện các vì sao rrất lãng mạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>HS: đọc câu hỏi 1</b>



<b>GV : chọn và điền từ thích hợp vào</b>
chỗ trống ?


<b>GV : Để làm tốt việc miêu tả và </b>
biểu cảm thì cần phải thực hiện
những vấn đề gì ?


<b>GV : Để câu chuyện thêm sinh </b>
động cần nảy sinh từ những vấn đề
gì ?


<b>GV : gọi học sinh đọc ghi nhớ .</b>




-Yếu tố biểu cảm : Tơi cảm thấy có cái gì
đó mát rượi nhẹ nhàng…


-Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp
cho đoạn văn trở nên sinh động hấp dẫn và
giàu chất thơ mộng lãng mạn.


II-Quan sát,liên tưởng,tưởng tượng đối
<b>với miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự </b>
<b>sự .</b>


1-Điền từ : Câu a : liên tưởng


Câu b : quan sát Câu c : tưởng tượng


2-Muốn làm tốt việc miêu tả và biểu cảm
cần phải quan sát-liên tưởng –tưởng tượng .
<b>Ví dụ : (sgk)</b>


3-Để câu chuyện thêm sinh động cần phải
biết kết hợp bộc lộ cảm xúc ,tình cảm của
nhân vật . Song cảm xúc đó cần phải :
-từ sự quan sát chăm chú ,kĩ càng,tinh tế.
-Từ sự vật liên tưởng ,tưởng tượng hồi ức.
-Từ sự vật hiện tượng khách quan đã hoặc
đang lay động trái tim người kể.


* Không được từ (và chỉ từ)bên trong trái
tim người kể.


* Ghi nhớ : (Sgk)


V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và chuần bị bài “Tam đại con gà và Nhưng
nó phải bằng hai mày” .


<b> Luyện tập : Viết một bài tự sự sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm kể về chuyến</b>
đi tham quan hoặc về quê



<b>---Ngày soạn: 20-10-2008</b>


<b>Tuaàn: 09</b>
<b>Tieát : 25</b>


<b>Bài dạy: TAM ĐẠI CON GAØ</b>



<b> NHƯNG NĨ PHẢI BẰNG HAI MÀY </b>


( Truyện cười )


<b> </b>


I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Thấy được cái hay của nghệ thuật “nhân vật tự bộc lộ”
2-Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản truyện cười dân gian


3-Thái độ: nhận thức đúng đắn về cách học ,thông cảm với những người lao động
ngèo khổ .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


Phân tích những hình thức biến hố của Tấm .Q trình biến hố đó nói lên ý nghĩa
gì ?



3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoat động 1 :</b>


<b>HS :đọc tiểu dẫn </b>


<b>GV : Truyện cười là gì?</b>
-Đặc điểm của truyện cười ?
-Phân loại truyện cười ?
+Truyện khơi hài là gì?
+Truyện tràophúng là gì ?


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>HS : đọc văn bản </b>


<b>GV :Tìm hiểu mâu thuẩn trái với tự</b>
nhiên ở nhân vật “thầy” ?


-“Thầy” liên tiếp đặt vào những
tình huống nào ?


-Thầy giải quyết tình huống như
thế nào ?


A-Tam đại con gà :
I-Tìm hiểu chung :


1-Đặc điểm thể loại truyện cười :
-Mâu thuẩn trái với tự nhiên.


-Kết thúc bất ngờ




Yếu tố gây cười .
2-Phân loại : có 2 loại


-Truyện khôi hài :chủ yếu nhằm giải
trí(song vẫn có ý giáo dục)


-Truyện trào phúng :mục đích phê phán
+Đối tượng phê phán quan lại tham
lam,học trò dốt .


3-Truyện Tam đại con gà và Nhưng nó
phải bằng hai mày ,thuộc truyện trào phúng
.


II-Đọc-hiểu văn bản :


1-Mâu thuẩn trái với tự nhiên:
-Xấu làm tốt, dốt hay nói chữ .
Dốt > < Khoe chữ


“Thầy”liên tiếp bị đặt vào tình huống khó
xử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>GV : Ý nghóa phê phán của </b>
truyện ?



<b>GV :Hs đọc ghi nhớ .</b>
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>HS: đọc văn bản .</b>


<b>GV :Phân tích tính kịch trong </b>
đoạn ?


Cái cười được bắt đầu từ tình
huống nào?


<b>GV: Đỉnh điểm của tiếng cười?</b>


<b>GV: Em có nhận xét gì về cử chỉ </b>
của Cải?


<b>GV: Trước cử chĩ ấy thầy lí xử như </b>
thế nào ?


hành động của thầy lí muốn nói lên
điều gì ?


<b>GV: Tiếng cười được miêu tả bằng </b>
thủ pháp nghệ thuật gì ?




Thầy đồ rất dốt .


+ Thầy xử lí : khấn thổ cơng xin đài âm


dương .




Thầy dấu dốt ,nhưng càng dấu cái dốt càng
lộ ra .


+Thầy cho học trị đọc to <sub></sub> Gây ra tiếng
cười.


-Tình huống 2: Bố của học trị vào hỏi thầy
Chữ kê mà sao thầy đọc là dủ dỉ .


+Thầy suy nghĩ : mình dốt mà thổ cơng nhà
nó cũng dốt nữa<sub></sub> Thầy đã thừa nhận cái dốt
của mình ,nhưng thầy vẫn chống chế.


+Thầy xử lí : Dủ dỉ là con dù dì, dù dì là chị
con công , con công là ông con gà .


Kết thúc bất ngờ <sub></sub>tạo ra tiến cười.
2-Ý nghĩa phê phán của truyện :
-Truyện phê phán thói dấu dốt.


-Dốt càng dấu càng bị lộ ra nên làm trò
cười cho thiên hạ


-Khuyên răn người học phải cố gắng học
tập không nhờ vào sự may rủi, tìm thầy giỏi
mà học mạnh dạn học hỏi không ngừng .


* Ghi nhớ : (sgk)


B-Nhưng nó phải bằng hai mày .
<b>I-Mâu thuẫn tiềm tàng:</b>


- Lí trưởng nổi tiếng xử kiện giỏi


-Cải và Ngô đánh nhau đi kiện Ngô
+ Cải sợ kém thế lót thầy lí 5đồng
+ Ngô biện chè lá những 10 đồng
<b>II- Nghệ thuật dẫn dắt tiếng cười:</b>
<b>1-Khi xử kiện:</b>


“thằng Cải đánh... một chục roi”


-Cái cười được miêu tả đầy kịch tính qua
cử chỉ và hành động :


+ “ Cải vội xịe năm ngón tay ngẩng mặt
nhìn thầy lí khẽ bẩm “ muốn nhắc thầy
lí về số tiền anh ta đã lót trước


+ Thầy lí” cũng xoè năm ngón tay trái úp
lên năm ngón tay mặt “ai nhiều lễ hơn
người ấy thắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>GV: Nêu ý nghóa của truyện ?</b>


Hs đọc ghi nhớ



2- <b>Nghệ thuật chơi chữ</b>: “ Tao biết mày
phải … nhưng nó lại phải … bằng hai mày”
-Từ “phải” mang nhiều ý nghĩa :


+ Nghĩa thứ nhất: lẽ phải là cái
đúng, đối lập với cái sai


+ Nghĩa thứ hai : điều bắt buộc phải có.
Lẽ phải đo bằng tiền ,tiền nhiều thì lẽ
phải nhiều ,tiền ít thì lẽ phãi ít (1 lẽ phải:
5 đồng, 2 lẽ phải: 10 đồng Ngô thắng,
Cải bại là chuyện đương nhiên)


=> Cách xử kiện giỏi bật lên tiếng cười
chua chát đáng thương


<b>III/ Ýnghóa phê phán </b>


-Phê phán lí trưởng tham lam: lẽ phải
được đo bằng tiền , tiền quyết định lẽ
phải -> tham nhũng


-Phê phán con người tự đặt mình vào
tình trạng “tiền mất tật mang” -> thảm
hại


<b>IV/ Ghi nhớ</b> SGK


V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Ca dao than thân tình nghĩa”


<b>Luyện tập :Hãy phân tích hai truyện cười đã học để làm rõ đặc trưng truyện cười .</b>


<b>---Ngày soạn: 20-10-2008</b>
<b>Tuần: 09</b>


<b>Tieát : 26-27</b>


<b>Bài dạy CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG TÌNH NGHĨA</b>

<b> </b>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1- Kiến thức: - Cảm nhận được tiếng hát than thân và lời ca yêu hương tình nghĩa
của người bình dân trong xã hội phong kiến qua nghệ thuật đậm màu sắc dân gian ca
dao.


-Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn người lao động và yêu quí những sáng tác của họ .
2-Kĩ năng : Đọc hiểu- văn bản ca dao than thân yêu thương tình nghĩa.


3-Thái độ: nhận thức về đời sống tinh thần của người xưa, thông cảm với những người
lao động nghèo khổ, số phận người phụ nữ xã hội cũ.


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>



IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Phân tích nghệ thuật gây cười của truyện Tam đại con gà và
Nhưng nó phải bằng hai mày ?


3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS : đọc tiểu dẫn .</b>
<b>GV : Ca dao là gì ?</b>
-Nội dung của ca dao?
-Phân loại ca dao ?


-Nghệ thuật của ca dao ?


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>HS đọc văn bản 1 .</b>
<b>GV :</b>


Bài ca dao gồm mấy dịng ?
Nội dung nói vấn đề gì ?


+Những từ ngữ hình ảnh nào nói
đến số phận người phụ nữ trong xã
hội cũ ?



+Thân em-Tấm lụa đào-phất phơ..
+ Hình ảnh so sánh và ẩn dụ của
bài ca dao.?


I-Tìm hiểu chung :


1-Khái niệm : Ca dao là lời thơ trữ tình dân
gian ,thường kết hợp với âm nhạc để diễn
xướng .(Lời thơ + âm nhạc =dân ca).
2-Nội dung : Ca dao diễn tả đời sống tâm
hồn , tư tưởng ,tình cảm của nhân dân trong
quan hệ lứa đơi ,gia đình,q hương ,đất
nước ….


3-Phân loại :


Ra đời trong xã hội cũ nên ca dao có
nhưng thể loại sau:


+ Ca dao than thân.


+Ca dao u thương tình nghĩa .
+ Ca dao hài hước.


4-Nghệ thuật :


+Lời ca dao thường ngắn.


+Thể lục bát ,song thất lục bát,và lục bát
biến thể.



+Ngơn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói
hàng ngày.


+Giàu hình ảnh so sánh ẩn dụ ,diến đạt
bằng một số công thức mang đậm sắc thái
dân gian.


II-Đọc hiểu văn bản :


<b>Vaên bản 1 : gồm 1 câu (2 dòng)</b>


-Thân em :ø mơ típ rất thường gặp trong ca
dao để chỉ thân phận người phụ nữ trong
xã hội cũ.


+ So sánh : thân em với tấm lụa đào.
+Aån dụ : Tấm lụa đào <sub></sub>quí giá,xinh đẹp.




Người phụ nữ ý thức được sắc đẹp ,tuổi
thanh xuân quí giá của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

HS đọc bài ca dao 2


<b>GV : Bài ca dao gồm mấy câu ?</b>
Nội dung nói đến vấn đề gì ?
Hình ảnh so sánh và ẩn dụcủa bài
ca dao ?



Thân em so sánh củ ấu gai ?để
làm gì


Củ ấu gai ẩn dụ như thế nào ?
Ruột trong thì Trắng ?


Vỏ ngồi thì đen ?


+Đai từ xưng hơ ai ? nói đến vấn
đề gì ?


+Hai bài ca dao nói đến hai phẩm
chất nào của người phụ nữ xưa ? họ
có hạnh phúc không ? <sub></sub>lời than
thân .


<b>GV : bài số 3 nói đến vấn đề gì ?</b>
Vấn đề đó được diễn giải như thế
nào ?


Tâm trạng củachàng trai như thế
nào ?


Vì sao trèo lên cây khế nửa ngày
,nói có q khơng ? để làm gì ?


Ai theo em là ai ? chàng trai trách
ai ?



+Hình ảnh mặt trăng ,mặt trời,sao
mai,sao hơm, muốn nói lên vấn đề
gì ? Sao hơm,sao mai, sao vượt đều
là một ngơi sao đó là sao kim<sub></sub> hiểu


một món hàng.


+Biết vào tay ai?-->Khơng tự quyết định số
phận của mình (phụ thuộc)




Lời than thân của người phụ nữ trong xã
hội cũ về số phận của mình khi bước vào
tuổi đẹp nhất ,hạnh phúc nhất .


<b>Văn bản 2 : gồm 2 câu (4 dòng )</b>
-Thân em so sánh củ ấu gai.


-Củ ấu gai : loại củ ăn để chống đói ,gần
gũi với đời sống người lao động


+Aån dụ : người phụ nữ bình thường ,khơng
có sức hấp dẫn về vẻ đẹp hình thức nhưng
có giá trị thực về tâm hồn nết na….


Ruột trong<sub></sub> trắng (tâm hồn ,đứchạnh..)
Vỏ ngồi <sub></sub> đen (hình thức bên ngồi không
xinh đẹp,quê mùa chất phác..)



+Ai ơi! Thán từ ,đại từ phiếm chỉ <sub></sub> lời bộc
bạch chân thành của cơ gái với bất kì người
nào hiểu và thông cảm cho số phận của họ




Tố cáo xã hội cũ ,và đề cao giá trị nhân
văn con người . bài 1 khẳng định vẻ đẹp
hình thức ,thì bài 2 khẳng định vẻ đẹp tâm
hồn.


<b>Văn bản 3 : gồm 3 câu (6 dòng)</b>
Trèo lên cây khế nửa ngày
Ai làm chua xót lịng này khế ơi.
+Trèo lên <sub></sub> tâm trạng <sub></sub>người con trai
+Cây khế<sub></sub>chua xót


+Thời gian nửa ngày <sub></sub>nói quá nhấn mạnh
nỗi đau xót.


+Khế ơi ! thán từ biểu lộ cảm xúc <sub></sub>không
biết tâm sự cùng ai


+ Ai <sub></sub> đại từ phiếm chỉ ,để chỉ xã hội phong
kiến ngăn cấm tình yêu của họ


+ Hệ thống so sánh ẩn dụ <sub></sub>mặt trăng,mặt
trời,sao mai,sao hôm <sub></sub>là những biểu tượng
chung thuỷ vĩnh hằng của thiên nhiên
nhưng khó gặp nhau.(mặt trăng > < mặt trời


khó gặp được nhau ;sao hôm > < sao mai ).
Mình ơi !có nhớ ta chăng


Ta như sao vượt chờ trăng giữa trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

nhö thế nào ?


<b>GV : Bài ca dao nói lên vấn đề gì ?</b>


<b>GV : Hình ảnh chiếc khăn trong bài</b>
ca dao muốn nói đến vấn đề gì ?
+ nhân hố ẩn dụ ?


+12 câu thì 6 câu nói về khăn vì
sao ?


+Theo em tình cảm đó như thế
nào ?


Hành động của khăn qua các động
từ


Thương,nhớ,rơi,vắt ,chùi,...


Gửi khăn gửi áo,gửi lời


<i><b>Gửi đôi chàng mạng cho người </b></i>
<i><b>đàng xa</b></i>


<i><b> Nhớ khi khăn mở trầu trao</b></i>


<i><b>Miệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu </b></i>
<i><b>tình.</b></i>


+khăn lặp lại 6 lần đứng ở đầu câu
tạo thành hình thức vắt dịng <sub></sub>tạo
nên nỗi réo rắc nhớ thương tha
thiết không nguôi.


<b>GV : Đôi mắt được tác giả dân gian</b>
thể hiện như thế nào ?


+Nhân hoá ,ẩn dụ , hốn dụ…
<b>GV : Hai câu kết nói lên vấn đề </b>
gì ?


Những nỗi lo lắng của cơ gái ở
phần trên vì sao ?


Thương anh cũng muốn nói ra
<i><b>Sợ mẹ bằng đất sợ cha bằng trời.</b></i>


+ Sao vượt chờ trăng <sub></sub> chờ đợi mỏi mòn
trong sự cô đơn và vô vọng.




Mặc dù lỡ duyên nhưng họ vẫn chung thuỷ
chờ nhau,tình nghĩa vẫn cịn mãi mãi.
<b>Văn bản 4 : </b>



a-Khaên :


Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất ...
Khăn vắt...khăn chùi....




Khăn được nhân hố thể hiện tình cảm của
con người.Rất nhiều tâm trạng ngổn ngang
như mối tơ vò.




Khăn ẩn dụ để chỉ tình cảm của người con
gái. Tình cảm nhớ thương tha thiết không
mức tự chủ được.


+cấu trúc câu trùng lặp tạo nên nỗi nhớ
thương của cô gái khi xa người yêu.
+Khăn là vật trao duyên ,vật kỉ niệm để
nhớ người yêu, nguyên nhân của sự nhớ
thương .


b-Đèn : đèn thương nhớ ai ? đèn khơng
tắt..


+Nói đến đèn là nói đến thời gian <sub></sub>từ ngày
sang đêm , đặc biệt những đêm khuya vắng
vẻ , thì nỗi nhớ càng dâng trào,ngọn đèn là


nhân chứng thể hiện nõi khát khao trông
đợi của người con gái.


c-Đôi mắt : cửa sổ tâm hồn, được nhân hố,
hốn dụ chỉ tình cảm của cơ gái tự hỏi lịng
mình ,vì thương mà mắt khơng ngủ .


d-Hai câu cuối kết thúc bất ngờ .
Đêm qua em những lo phiền


Lo vì một một nỗi không yên một bề....
+Thương nhớ nhưng luôn lo lắng cho số
phận “khơng n một bề” bởi tình yêu của
họ rất nhiều cách trở .




bài ca dao thể hiện tình yêu thương của
tâm hồn cần được u thương nét đẹp
người phụ nữ


<b>Văn bản 5 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>GV : Bài ca dao số 5 nói vấn đề </b>
gì ?


+ Ước gì ? ai ước ?điều đó có ý
nghĩa gì ?


+ Cầu chỉ cái gì ?


+cầu dải yếm là gì ?


Thương nhau cởi áo trao nhau
<i><b>Về nhà mẹ hỏi qua cầu gió bay.</b></i>


<b>GV : Bài ca dao số 5 nói vấn đề </b>
gì ?


<b>GV : bài ca dao nói đến vấn đề gì ?</b>
Gừng và muối có ý nghĩa gì trong
cuộc sống ?


Vì sao muối ba năm cịn mặn
Gừng chín tháng cịn cay ?


-Nghệ thuật bài thơ ?


<i><b>Tay bưng dĩa muối chén gừng ,</b></i>
<i><b>Gừng cay muối mặn xin đừng qn</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>


<b>GV : Nghệ thuật của bài ca dao ?</b>


<b>Ghi nhớ : (sgk)</b>


-Đây là điều ước của cô gái ,rất vô cùng
táo bạo .


+ Sông : là sự ngăn cách (gia đình,xã hội..)
+ Bằng gang : số đo một cách cụ thể trong


tầm tay (cản trở đó có thể đo được..)




Bắc cầu :nối lại tình cảm giữa đơi lứa.
Cầu dải yếm <sub></sub>tất cả những gì cơ gái có thể
làm được kể cả cái giá trị nhất sẵn sàng
dâng hiến cho tình u.


<i>Tóm lại đây là bài ca dao thể hiện tình yêu</i>


<i>đẹp nhất của người con gái làng quê .Trong</i>
<i>hệ thống hình ảnh ca dao , nó là kết tinh</i>
<i>đẹp đẽ nhất từ tâm hồn đến cách nói trong</i>
<i>tình u.</i>


<b>Văn bản 6:</b>


Muối ba năm muối đang cịn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay.


Gừng và muối là hai gia vị trong đời sống
và làm thuốc<sub></sub>rất cần trong đời sống


-Gừng cay-muối mặn <sub></sub>là biểu tượng của
lòng chung thuỷ <sub></sub>hương vị của gừng,muối
đã trở thành hương vị của tình người.


-Số 3,9 là thể hiện con số có ý nghĩa trong
đời sống nhân dân.



-Ba vạn sáu ngàn ngày : 100 năm (một đời
người )<sub></sub>lịng chung thuỷ .




Bài thơ nói đến lịng chung thuỷ của tình
cảm vợ chồng bằng thể thơ song thất +lục
bát biến thể rất độc đáo .


<b>Nghệ thuật : </b>


-Sự lặp lại mô thức mở đầu bài ca : Thân
em..


-Các hình ảnh trở thành biểu tượng trong ca
dao: chiếc cầu ,tấm khăn,ngọn đèn,gừng
cay-muối mặn...


-Hình ảnh so sánh ẩn dụ : Tấm lụa đào,củ
ấu gai, (trong đời sống ). Mạt trăng, mặt
trời ,sao ...lấy từ thiên nhiên.


-Thể thơ lục bát,thể bốn chữ ,thể song thất
lục bát ,(biến thể ), hỗn hợp.




</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Học sinh đọc và học thuộc .



V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Đặc điểm của ngơn ngữ nói và
ngơn ngữ viết” .


<b>Luyện tập : Tìm năm bài ca dao mở đầu bằng “Thân em...” 5 bài mở đầu bằng </b>
“Trèo lên....”



<b>---Ngày soạn: 25-10-2008</b>


<b>Tuaàn: 10</b>
<b>Tieát : 28</b>


<b>Bài dạy ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>

<b> </b>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1- Kiến thức: - Nhận rõ đặc điểm,các mặt thuận lợi ,hạn chế của ngôn ngữ nói và
ngơn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp .


2-Kĩ năng : Trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngơn ngữ
nói và ngơn ngữ viết .


3-Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ,nói và viết đúng đặc điểm của ngơn
ngữ .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).



III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì ? đặc điểm của văn bản ?
3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : Đặc điểm của ngơn ngữ nói ?</b>
+ Phương tiện của ngơn ngữ nói là
ngơn ngữ âm thanh ,<sub></sub> nó có những
đăc điểm gì ?


+ Ngữ điệu ?
+ Từ ngữ ?


I-Đặc điểm ngơn ngữ nói :


1-Ngơn ngữ âm thanh : (là phương tiện )
Người nói và người nghe tiếp xúc trực
tiếp ,có thể đổi vai luân phiên.


+Ưu điểm : người nghe có thể phản hồi


trực tiếp ,người nói điều chỉnh ,sửa đổi .
+Hạn chế : Thời gian nhanh gấp ít chuẩn bị
kịp, câu nói khơng được gọt giũa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

+Câu ?


+Hãy phân biệt giữa Nói và Đọc ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : Đặc điểm của ngôn ngữ viết ?</b>
+ Phương tiện ngôn ngữ ?


+ ngữ điệu ?


+ Từ ngữ ?


+ Caâu


+ Hãy so sánh sự khác nhau giữa
ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết ?


+ Cần phân biệt ngơn ngữ nói và
ngơn ngữ viết để khi nói và viết
được rõ ràng chuẩn mực hơn .


Hoạt động 3 :
HS : đọc bài tập 1


<b>GV: Hãy phân tích đặc điểm của </b>


ngơn ngữ viết ?


<b>GV: Phân tích ngơn ngữ nói trong </b>
đoạn trích ?


chỉ,điệu bộ ,..)


<b>3-Từ ngữ : mang tính khẩu ngữ ,từ ngữ địa </b>
phương ,tiếng lóng,các biệt ngữ,trợ từ ,thán
từ , từ ngữ đưa đẩy,chêm xen....


4-Câu : câu tỉnh lược, thậm chí chỉ cịn một
từ .


Nhưng nhiều khi gặp câu rườm rà,dư
thừa,trùng lặp...


*Chú ý : Nói tự người nói nói ra trực tiếp.
Đọc : phụ thuộc vào văn bản có sẵn


II-Đặc điểm ngơn ngữ viết :


1-Phương tiện : dùng các kí hiệu chữ
viết ,các qui tắc chính tả ,các quy cách tổ
chức văn bản


+Ưu điểm :có sự chuẩn bị ,suy ngẫm lựa
chọn từ ngữ ,gọt giũa,đọc lại.


+Hạn chế :Không sữa chữa được khi phổ


biến trong phạm vi rộng lớn .


2-Ngữ điệu :được sự hỗ trợ của hệ thống
dấu câu,,của các kí hiệu văn tự, của các
hình ảnh minh hoạ ,các bảng biểu sơ đồ..
3-Từ ngữ : được lựa chọn đạt độ chính
xác ,phù hợp với từng phong cách.


+Tránh dùng từ ngữ mang tính khẩu ngữ
,từ địa phương,tiếng lóng...


4- Câu :Câu dài,nhiều thành phần nhưng
được tổ chức mạch lạc ,chặt chẽ nhờ các
quan hệ từ,và sự sắp xếp từ cho phù hợp.
<b>* Chú ý :</b>


+ Ngơn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết
trong văn bản.


+Ngơn ngữ viết trong văn bản được trình
bày lại bằng lời nói miệng.


+Cần tránh sự lẫn lộn giữa ngơn ngữ viết
và ngơn ngữ nói và ngược lại.


III-Luyện tập :


1-Phân tích đặc điểm của ngơn ngữ viết
<b>thể hiện trong đoạn trích sau :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Học sinh đọc ghi nhớ .


-Các từ chỉ thứ tự :một là,hai là ba là để
đánh dấu các luận điểm .


2-Phân tích đặc điểm ngơn ngữ nói :
-Hơ ngữ : kìa, này, ơi, nhỉ ...


-Tình thái từ :có khối đấy ,thật đấy..
-Các kết cấu câu trong ngơn ngữ nói :
có...thì,


Đã ...thì.


-Sự phối hợp giữa cử chỉ và lời nói : cười
như nắc nẻ ,cong cớn,liếc mắt,cười tít...
* Ghi nhớ : (Sgk)


V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Ca dao hài hước”
<b>Luyện Tập : làm bài luyện tập số 3 trong sgk trang 89 </b>



<b>---Ngày soạn: 29-10-2008</b>


<b>Tuaàn: 10</b>
<b>Tieát : 29</b>


<b>Bài dạy CA DAO HÀI HƯỚC</b>

<b> </b>




I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: - Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào
lộng thông minh ,hóm hỉnh của người bình dân cho dù cuộc sống của họ còn nhiều vất
vả,lo toan.


-Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn người lao động và yêu quí những sáng tác của họ .
2-Kĩ năng : Đọc hiểu- văn bản ca dao hài hước.


3-Thái độ: nhận thức về đời sống tinh thần của người xưa, thông cảm với những người
lao động nghèo khổ, số phận người phụ nữ xã hội cũ.


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Phân tích nghệ thuật và nội dung của ca dao than thân tình
nghóa ?


3-Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS : đọc văn bản 1 (theo lối đối </b>
đáp nam và nữ )


<b>GV :Lời dẫn cưới của chàng trai </b>
như thế nào ?


Cách nói như thế có gì khác thường
?


<b>GV : Em hiểu như thế nào về hai </b>
câu thô sau .


Miễn<sub></sub>thú bốn chân<sub></sub> chuột béo mời
dân làng .


<b>GV : Lời thách cưới của cô gái như </b>
thế nào ?


+Lời thách cưới của cơ gái có gì
khác thường ?


+ Cách sắp xếp khéo léo của cô
gái giúp ta hiểu như thế nào về
ngươì phụ nữ xưa ?


+Tác gỉa sử dụng nghệ thuật gì ?
nhằm mục đích gì ?



<b>GV : Ý nghĩa của tiếng cười trong </b>
bài ca dao ?


I-Văn bản 1 :


1- Lời dẫn cưới của chàng trai :
Toan Sợ
+Dẫn voi <sub></sub> Quốc cầm
+Dẫn trâu <sub></sub> họ máu hàn
+Dẫn bò <sub></sub> co gân




Lối nói khoa trương phóng đại ,chàng trai
tưởng tượng ra đám cưới thật sang trọng .
+Thực tế :


<i><b> Miễn là có thú bốn chân</b></i>


Dẫn con chuột béo , mời dân, mời làng
Chàng trai đưa ý tưởng rất bất ngờ,miễn có
thú bốn chân > < chuột béo <sub></sub> mời dân, mời
làng.


(Lớn ) ( số ít ) ( số nhiều)
+Nghệ thuật : cách nói giảm dần .


Voi<sub></sub>Trâu<sub></sub>Bị<sub></sub> chuột .(tạo nên tiếng cười)





Chàng trai chấp nhận mọi hoàn cảnh ở mức
thấp nhất <sub></sub>hài hước tạo tiếng cười để vượt
lên trên cảnh nghèo .


2-Cô gái thách cưới :


Chàng dẫn thế em lấy làm sang <sub></sub>cô gái
đồng tình với quan điểm của chàng trai.




Thách cưới : Một nhàkhoai lang.
+Củ to -<sub></sub>mời làng


+Củ nhỏ <sub></sub>họ hàng ăn chơi
+Củ mẻ <sub></sub> con nhỏ ăn chơi


+Củ rím ,củ hà<sub></sub> co lợn,con gà nó ăn.
 Khoai lang là sản vật của người


nông dân,nên thách cưới như vậy cô
gái đã đồng ý với chàng trai,tuy
nhiên số lượng lớn,cách nói giảm tạo
ra tiếng cười dí dỏm .


 n chơi (2 lần ) cách nói hài hước
khác với ăn chính (thừa nhưng
thiếu )





Sự thơng minh và cách tính tốn hợp lí của
cơ gái giúp người đọc hiểu được người phụ
nữ xưa. Tình u chân thành vơ tư, lạc quan
tin tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Thách cưới và dẫn cưới trong xã
hội xưa như thế nào ?


<b>GV : Bài số 2,3 nói đến vấn đề gì ?</b>
-Phê phán đối tượng nào trong xã
hội ?


-Dùng biện pháp nghệ thuật nào ?


<b>GV : Bài số 2 nói đến vấn đề gì ?</b>
Những hình ảnh nào nói lên sự vơ
tích sự của họ ?


+ nghệ thuật ?


<b>GV : bài số 4 nói đến vấn đề gì ?</b>
+phê phán loại phụ nữ nào trong
xã hội ?


+dùng biện pháp nghệ thuật nào ?
Những biện pháp đó nhằm làm gì ?
-Tiếng cười bật ra từ đâu ? nhằm
mục đích gì ?



<b>GV : Theo em vì sao người chồng </b>
bảo vệ cho người vợ như vậy ? qua
đó nhân dân ta muốn nói lên vấn
đề gì của người phụ nữ trong xã hội
cũ ?


đã làm cho bao nhiêu người nam nữ yêu
nhau nhưng không lấy được nhau . Do vậy
khi đề cập vấn đề này người lao động ước
mơ về cuộc sống hạnh phúc . Bằng tình u
thương chứ khơng phải vì vật chất ,nên họ
cảm thơng cho nhau,qua tiếng cười dí dỏm
u đời .


2-Văn baûn 2,3 :


a- Làm trai cho đáng sức trai
Khom lưng chống gối ,gáng hai hạt
vừng.


+Làm trai <sub></sub> sức khoẻ,bản lĩnh
+Khom lưng <sub></sub>tư thế rất nặng nhọc.


+Gánh hai hạt vừng<sub></sub> rất nhẹ. (phóng đại )




Cách nói phóng đại và đối lập tao nên
tiếng cười ,nhằm phê phán những người


con trai lười nhác ,yếu đuối trong xã hội
cũ .


b- Chồng người đi ngược về xuôi
Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo .
Chồng người ngược,xuôi > < chồng em ở
xó bếp sờ đi con mèo .




Lời than của người vợ về người chồng vơ
tích sự ,khơng năng động của mình.
3-Văn bản 4 : Chế giễu người phụ nữ vô
duyên , đỏng đảnh .


-Nghệ thuật phóng đại và đối lập .


+Lỗ mũi 18 gánh lơng > < Râu rồng trời
cho.




Khơng biết chăm sóc vẻ đẹp hình thức.
+Đêm nằm ngáy o o > < ngáy cho vui
nhà.




tính nết xấu



+Đi chợ hay ăn q > < về nhà đỡ cơm.




Thói quen xấu ,ích kỉ,cá nhân.


+Trên đầu rác cùng rơm > < hoa thơm rắc
đầu.




Luộm thuộm, bẩn thủi.


- Điệp ngữ : (chồng yêu chồng bảo )




Nhấn mạnh sự thông cảm của người chồng
.




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>GV : Nghệ thuật sử dụng nhiều và </b>
đặc sắc nhất của ca dao hài hước là
gì ?


<b>GV : gọi học sinh đọc ghi nhớ và </b>
tóm lược ý chính bài học .


cười trong dân gian,nhằm nhắc nhở giáo


dục ,những người phụ nữ nên dành thời
gian để chăm sóc vẻ đẹp cho mình để đảm
bảo hạnh phúc,và làm đẹp cho đời. Đồng
thời thông cảm với số phận chị em phụ nữ
trong xã hội cũ “Việc nhiều,con đông”
(Lợn kêu ,con khóc, chồng địi...”
4- Nghệ thuật :


-Cách hư cấu dựng cảnh tài tình ,khắc hoạ
nhân vật bằng những nét điển hình ,với
những chi tiết có giá trị khái quát cao.
-Cường điệu và tương phản đối lập.
-dùng ngôn ngữ đời thường .


<b>* Ghi nhớ : (sgk)</b>


V Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài đọc thêm “Tiễn dặn người yêu”.


<b>---Ngày soạn: 30-10-2008</b>
<b>Tuần: 10</b>


<b>Tiết : 30</b>
<b>Bài dạy </b>


<b>Đọc thêm: LỜI TIỄN DẶN </b>


<b> (Trích Tiễn dặn người yêu –truyện thơ dân tộc Thái ) </b>


<b> </b>




I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: - Hiểu được cuộc sống sinh hoạt -tình yêu tha thiết thuỷ chung ,khát
vọng tự do yêu đương của chàng trai và cô gái Thái . -Nghệ thuật đặc sắc của truyện
thơ .


2-Kĩ năng : Đọc hiểu- văn bản truyện thơ của dân tộc Thái


3-Thái độ: nhận thức về đời sống tinh thần của người xưa, thông cảm với những người
lao động nghèo khổ, số phận người phụ nữ xã hội cũ.


II-Phương tiện dạy hoïc:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS : đọc tiểu dẫn .</b>



<b>GV : Giới thiệu vài nét chính về </b>
truyện thơ Tiễn dặn người yêu
(Xống chụ xon xao) của dân tộc
Thái ?


-Tóm tắt truyện ?


Hoạt động 2:
HS đọc đoạn trích.


<b>GV : Háy cho biết đoạn trích có </b>
thể chia thành mấy phần ? ý của
mỗi phần ?


<b>GV : Nội dung của đoạn trích ?</b>


Hoạt động 3 :


<b>GV :Diễn biến của tâm trạng của </b>
chàng trai trên đường tiễn người
yêu về nhà chồng như thế nào ?
Hãy phân tích những câu thơ
,những dẫn chứng thể hiện tâm
trạng đó ?


+Cách gọi người yêu ?
Thể hiện tâm trạng ?


+ Cử chỉ hành động của chàng



I-Tìm hiểu chung :


1-Truyện thơ : Là truyện kể dài bằng


thơ,kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.Phản ánh
số phận người nghèo khổ và ước mơ của họ.
2- Tác phẩm :


<i><b>Tiễn dặn người yêu (Xống chụ xon xao) là </b></i>
truyện thơ của dân tộc Thái nổi tiếng trong
kho tàng văn học dân tộc thiểu số.


-Gồm 1846 câu thơ


-Tiễn dặn người yêu là lời nhân vật trong
cuộc kể lại tình u –hơn nhân của vợ chồng
mình.


2-Tóm tắt truyện : (Sgk)
-Đơi trẻ u nhau tha thiết.
-Tình u tan vỡ ,đau khổ


-Tìmcách trở về hạnh phúc ,thoat khỏi cảnh
ngộ ngang trái ,đau khổ.


II-Đoạn trích : Lời tiễn dặn
1-Bố cục : chia làm 2 phần


<b>Phần 1 : “Từ đầu...về già” Tâm trạng của </b>


chàng trai trên đường tiễn người yêu về nhà
chồng.


<b>Phần 2 : (còn lại) Cử chỉ và hành động của </b>
chàng trai khi ở nhà chồng của cô gái.
2-Nội dung: Tâm trạng của chàng trai trên
đường tiễn cô gái về nhà chồng và phải
chứng kiến cảnh cơ gái bị chính người chồng
đánh đập.


III-Đọc- hiểu văn bản :


1-Tâm trạng của chàng trai (và của cô gái
<b>qua sự mô tả của chàng trai) trên đường </b>
<b>tiễn dặn.</b>


-Cách gọi người yêu :


+Người đẹp anh yêu > < cất bước theo
chồng




cách gọi thân mật và trìu mến mặt dù người
yêu đã theo chồng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

trai và cô gái ? nhận xét họ là
những người như thế nào ? vì sao
họ u nhau như vậy mà khơng
lấy được nhau ?



+Chàng trai nghó như thế nào ?


<b>GV : Phân tích thái độ ,cử chỉ của</b>
chàng trai khi ở nhà chồng của
người yêu ? khi người yêu bị
chồng đập và hành hạ ?
Từ đó rút ra nhận xét ?


+Nghệ thuât độc đáo của truyện
thơ ?


<b>GV : Đoạn trích cho ta biết gì về </b>
cuộc sống tình cảm đơi lứa ngày
xưa ? qua đó thể hiện ước mơ của
người dân lao đông xưa như thế
nào ?




Tâm trạng tiếc nuối muốn níu kéo dài thời
gian để được gần bên cô gái.


-Khi được dặn đôi lời ,anh yêu em mới chịu
quay về <sub></sub> Tình cảm chân thành ,của chàng
trai,đau khổ luyến tiếc,day dứt...


-Xin hãy cho anh kề vóc mảnh
Quấn quanh vai ủ lấy hương người.





không lấy được coi như suốt đời suốt đời
khơng cịn có ai thân u ,đành mượn hơi
hương da thịt người yêu từ lúc này để mai
sau có chết cũng khơng trở thành kẻ cô
đơn,lửa xác nhờ hơi ngày nay mà cháy
đượm ,vong hồn siêu thoát.




<b>Nhận xét : Cả hai người đều có tâm trạng </b>
như nhau cùng đau khổ và dằn vặt,luyến tiếc
nhưng họ khơng làm gì được cả bởi vì đó là
do xã hội .


Quyết tâm chờ đợi “Khơng lấy nhau thời
trẻ ,thì sẽ lấy nhau khi goá bụa về già”
2-Cử chỉ ,hành động và tâm trạng của
<b>chàng trai lúc ở nhà chồng của người yêu .</b>
-Dậy đi em,dậy đi em ơi !


Chàng trai an ủi chăm sóc cho cơ gái khi bị
người chồng đập : anh đỡ cô gái dậy,ân cần
phủi áo ,chải lại đầu tóc cho cơ gái,sau đó đi
chặt tre về làm ống lam thuốc cho cô gái
uống khỏi đau.


- Về với người ta thương cũ



Chết thành sông,thành đất,thành bèo,thành
muôi,thành hồn ....Điệp từ Chết <sub></sub>nhấn mạnh
sự quyết tâm trở về của đôi bạn trẻ,hứa
hẹn ,phản kháng mãnh liệt vào những thế lực
đã ngăn cách tình yêu của họ .




</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự”


<b>---Ngày soạn: 02-11-2008</b>
<b>Tuần: 11</b>


<b>Tieát : 31</b>


<b>Bài dạy LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ </b>

<b> </b>

<b> </b>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1- Kiến thức: - Hiểu được khái niệm ,nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn
bản tự sự ,từ đó viết được các đoạn văn tự sự .


2-Kĩ năng :Viết đoạn văn tự sự .


3-Thái độ: Ý thức được cách viết đoạn văn ,trong bài văn tự sự.
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.


2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ?
3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


- Cho học sinh đọc đoạn văn
1, 2, 3 SGK.


- 3 phần 1, 2, 3 trong SGK
trình bày nội dung gì ?
Đoạn văn trong VBTS có đặc điểm


<b>I-Đặc điểm của đoạn văn tự sự :</b>


- Có câu nêu ý khái quát : câu chủ đề.
Các câu khác diễn đạt những ý cụ
thể.



- Mỗi văn bản tự sự thường gồm nhiều
đoạn văn với những nhiệm vụ khác
nhau


+ Đoạn phần mở bài : Giới thiệu câu
chuyện.


+ Đoạn ở phần thân bài : kể diễn biến sự
việc chi tiết.


+ Đoạn kết bài : tạo ấn tượng mạnh tới suy
nghĩ, cảm xúc người đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>GV :</b>


Cho học sinh đọc đoạn “Rừng Xà
Nu”


- Đoạn văn trên có thể hiện đúng
dự kiến của tác giả không ?


- Em rút ra được kinh nghiệm gì
ở cách viết đoạn văn của
Nguyên Ngọc ?


<b>GV</b> :


* Cho học sinh đọc phần 2 SGK
-Có thể coi đây là đoạn văn trong


VBTS được khơng ? Vì sao ?


-Theo em, đoạn văn này thuộc
phần nào của mà người viết định
viết ?




<b> </b>


<b> :đọc ghi nhớ .HS</b>
<b>Hoạt động 3</b> :
<b>HS </b>đọc bài tập 1


-Nội dung mỗi đoạn văn vẫn tuy khác
nhau , nhưng đều có nhiệm vụ thể hiện chủ
đề và ý nghĩa của văn bản.


<b>II Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự</b>
<b>:</b> 1/ Ví dụ đoạn văn “Rừng Xà Nu” :
- Mở bài và kết thúc đúng sự kiến, hết
sức tạo hình.


+ Làng ở trong tầm đại bác của
giặc.


+ Trong rừng khơng có loại cây
nào sinh sơi nảy nở khỏe như vậy.


+ Tnú lại ra đi. Cụ Mết và Dít tiễn


anh đến tận cửa rừng Xà Nu.


+ Ba người đứng ở đấy nhìn ra xa.
- Mở bài và đoạn cuối đều giống nhau,
nhưng miêu tả khác nhau. Đầu truyện mở
ra cuộc sống hiện tại, kết thúc gợi những
tháng ngày phía trước.


<b>=> </b>Xác định nội dung cần phác thảo những
chi tiết . Mỗi chi tiết cần miêu tả nét chính,
gây ấn tượng - phải có chi tiết thể hiện rõ
chủ đề. Mở đầu và kết thúc cố gắng có
chung 1 giọng điệu, cách kể.


2/ Ví dụ 2 :


- Đây là đoạn văn trong văn bản tự
sự vì có câu chủ đề và các câu chi tiết.
* Chị được cử về Đông Xá, làng quê của
chị - đoạn văn


thuộc phần thân bài trong truyện ngắn “Trời
sáng”. Học sinh dựa vào “Tắt đèn” của NTT
để viết.


- Đoạn văn này đã thành công khi miêu
tả sự việc chị Dậu được Đảng giác ngộ - Cử về
Đông Xá vận động bà con vùng lên. Tuy nhiên
những dự cảm về ngày mai tươi đẹp cần phải
được bổ sung thêm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>GV</b> : Đoạn trích trên kể về sự việc
gì , ở phần nào cảu văn bản tự sự ?
-Đoạn trích chép ở đây sai chỗ
nào ,


sửa chữa lại cho đúng.?


* <b>Ghi nhớ</b> : (Sgk)


III<b>-Luyện tập</b> :


- Đọan văn kể sự việc phá bom nổ
chậm của các cô gái TNXP ở phần
thân bài của văn bản : …


- Người chép cố tình sai 5 chỗ : da thịt
cô gái, …


<sub></sub> Sửa bằng “tôi”


(Chú ý ngôi kể và đảm bảo thống nhất 1
ngôi kể)




V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “ Ôân Tập văn học dân gian”


<b>---Ngày soạn: 02-11-2008</b>


<b>Tuần: 11</b>


<b>Tiết : 32</b>


<b>Bài dạy ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN</b>

<b> </b>

<b> </b>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1- Kiến thức: - Củng cố hệ thống hoá các tri thức về văn học dân gian Việt Nam đã
học :


+Đặc trưng văn học dân gian ,các thể loại văn học dân gian.


+Giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm (hoặc đoạn trích)


2-Kĩ năng :Vận dụng đặc trưng của VHDG để phân tích các tác phẩm cụ thể.
3-Thái độ: Ý thức được giá trị VHDG trong kho tàng VHVN , tự hào dân tộc.
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi,gợi ý hướng trả lời,chia nhóm để thảo luận,tích hợp,thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi,tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:


<b>Hoạt động của GV &HS</b> <b>Nội dung chính cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Phát biểu định nghĩa và
nêu rõ các đặc trưng cơ
bản của văn học dân
gian? (Minh hoạ bằng
các tác phẩm đoạn trích
đã học)


<b>-</b><i>Cho học sinh trao đổi kỹ</i>


<i>về các đặc trưng cơ bản</i>
<i>của văn học dân gian (để</i>
<i>phân tích sự khác biệt</i>
<i>giữa văn học dân gian và</i>
<i>văn học viết) – Giáo viên</i>
<i>chốt lại.</i>


<b>- Hoạt động 2</b>: Ôn lại thể
loại, đặc trưng các thể
loại


-Văn học dân gian có
những thể loại nào? Chỉ
ra những đặc trưng chủ
yếu của các thể loại:
( dẫn chứng bằng các tác


phẩm đã học)


<i>-: Cho học sinh làm bài</i>
<i>tập ngắn theo giấy trên</i>
<i>tổ. Giáo viên hướng dẫn</i>


<i>hoïc </i> <i>sinh ghi vào bảng</i>


<i>tổng hợptheo mẫu sgk.</i>


<b>- Hoạt động 3:</b> Từ các
truyện dân gian (hoặc
đoạn trích) đã học, lập
bảng tổng hợp so sánh
các thể loại theo mẫu.


<b>1-Định nghóa và đặc trưng cơ bản của VHDG</b>
<b>a-Định nghóa:</b>


<b>b- Đặc trưng cơ bản của VHDG.</b>


- Là những tác phẩm nghệ thuật ngơn từ truyền miệng – tính
truyền miệng.


-Là sản phẩm của sáng tác tập thể - tính tập theå.


- Các tác phẩm phục vu trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng – tính cộng đồng.


<b>2- Thể loại và các đặc trưng chủ yếu của các thể loại.</b>


<b>a- Thể loại</b>: 12 thể loại.


<b>b- Đặc trưng chủ yếu của các thể loại</b>


+ Sử thi (anh hùng): Dóng tự sự dân gian có quy mơ lớn, xây
dựng được nhân vật mang cốt cách cộng đồng, cư dân thời cổ
đại. Ngơn ngữ có vần nhịp.


Sử thi chia làm 2 loại: sử thi anh hùng và sử thi thần thoại.
+ Truyền thuyết:


+ Truyện cổ tích.
+Truyện cuời
+Ca dao
+Truyện thơ


(Tóm tắt trong phần “tiểu dẫn” viết về các thể loại đó.)
<b>3- Lập bảng tổng hợp, so sánh các thể loại:</b>


<i>Thể</i>


<i>loại</i> <i>M/đíchsáng tác</i> <i>Hìnhthức lưu</i>


<i>truyền</i>


<i>Nội dung</i>


<i>phản ánh</i> <i>Kiểunhân</i>


<i>vật</i>


<i>chính</i>
<i>Đặc</i>
<i>điểm</i>
<i>nghệ</i>
<i>thuật</i>
Sử thi


(anh
huøng)


Ghi lại
cuộc sống
và ước mơ
phát triển
cộng đồng
của người
dân Việt
Nam xưa


Hát- kể Xã hội
thời
nguyên
thuỷ cổ
đại đang
ở thời
công xã
thị tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>-Giáo viên và học sinh</i>
<i>xây dựng bảng tổng hợp.</i>


<i>Mỗi tổ trình bày một thể</i>
<i>loại, ghi nội dung vào</i>
<i>vào các cột.Cho lớp trao</i>
<i>đổi bổ sung và giáo viên</i>
<i>chốt lại.</i>


<b>- Hoạt động 4</b>: Ôn lại Ca
dao dân ca


- Ca dao là gì? Phân biệt
giữa ca dao và dân ca?
Phân loại?


-Ca dao than thân
thường là lời của ai?
Nghệ thuật?


-Ca dao yêuthương
tình nghĩa đề cập đến
những vấn đề gì? Để nói
lên tình nghĩa của mình
họ sử dụng những biểu
tượng nào?


-Nội dung mà ca dao
hài hước hướng đến?
Nghệ thuật?


4. <b>Ca dao- daân ca</b>:



-Ca dao là lời, dân ca là nhạc và lời kết hợp được diễn xướng
trong đời sống cộng đồng, trong lễ hội dân gian


-Phân loại:+Ca dao than thân
+Ca dao tình nghĩa
+Ca dao hài hước
-Bảng hệ thống:


<i>T/t</i> <i>C d than</i>


<i>thân</i> <i>C d tình nghĩa</i> <i>C dao hàihước</i>


Nội


dung Lời ngườiphụ nữbất
hạnh, thân
phận bị phụ
thuộc,giá trị
không ai
biết đến


Những tình
cảm trong


sáng, cao


đẹpcủandân
lao động, sống
ân tình, chung
thuỷ,



mãnhliệtthiết
tha,ướcmơ
hạnh phúc


Tâm hồn lạc
quan yêu đời
trong cuộc sống
nhiều lo toan vất
vả của người lao
động trong xã
hội cũ


Nghe
ä
thuaät


So sánh, ẩn
dụ, motip”
thân em, em
như”


Ẩn dụ: chiếc
khăn,ngọnđèn,
conmắt,cái
cầu, dịng
sơng,conthuyề


n gừng



cay,muối
mặn,cáinón,cái
áo, tre,trúc,bờ
ao,bờsơng,ngõ
sau


Cườngdiệuphón
g đại, so sánh
đối lập, chi tiết,
hình ảnh hài
hước, tự trào,
phê phán, châm
biếm, chế giễu,
đả kích


<b>II. Bài tập vận dụng</b>
<b>Bài 1</b>.<b> </b>


-<b>Đoạn 1</b>: “Đăm –San rung kiên múa.... các chảo cột trâu”
-<b>Đoạn 2</b>: “Thế là Đam -San ... cũng không thủng”


-<b>Đoạn 3</b>: “Vì vậy danh vang đến thần.... từ trong bụng mẹ”
- Nghệ thuật: các thủ pháp so sánh, phóng đại, trùng điệp,...
-Hiệu quả nghệ thuật: Tôn cao vẻ đẹp của người anh hùng sử
thi, một vẻ đẹp kỳ vỹ trong một khung cảnh hồnh tráng.


<b> Bài 2: Lập bảng và ghi nội dung tấn bi kịch của Mỵ Châu </b>
-Trọng Thuỷ.


<i>Cái lõi</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>- Hoạt động 5</b>: Luyện tập
<i>- Hướng dẫn HS tìm nét</i>
<i>nổi bật trong nghệ thuật</i>
<i>miêu tả anh hùng sử</i>
<i>thi.GV cho HS thấy được</i>
<i>hiệu quả nghệ thuật.</i>


<i>- Hướng dẫn HS ghi</i>
<i>bảng,Hs traođổi thảo</i>
<i>luận bổ sung – giáo viên</i>
<i>chốt lại.</i>


Bài 3,4: Tương tự nếu kịp
thời gian cho HS về nhà
làm.


<i>lịch sử</i> <i>được</i>


<i>hư</i>
<i>cấu</i>


<i>đường, kỳ ảo.</i>
Cuộc


xung
đột An
Dương
Vương
-Triệu


Đà thời
Âu Lạc
ở nước
ta


Bi
kịch
tình
yêu
(lồng
vào bi
kịch
gia
đình,
quốc
gia)


Thần Kim
Quy, Lẫy Nỏ
Thần, Ngọc
trai, giếng
nước, rùa
vàng rẽ nước


daãn An


Dương


Vương xuống
biển.



Mất tất
cả:
-Tình
u.
-Gia
đình
-Đất
nước.


Cảnh giác
giữ nước,
không chủ
quan như
An Dương
Vương,
không nhẹ
dạ cả tin
như Mỵ
Châu.


V-<b>Củng cố và dăn dò</b> : Về nhà học bài và làm bài luyện tập

<b>---Ngày soạn: 02-11-2008</b>


<b>Tuần: 11</b>
<b>Tiết : 33</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b> ( làm ở nhà ) </b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1- Kiến thức: - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức đã học và học sinh tự đánh giá
bài làm của mình (ưu,khuyết điểm), rút kinh nghiệm để viết bài số 3 .


2-Kĩ năng : làm văn tự sự ,kết hợp với miêu tả và biểu cảm


3-Thái độ: Ý thức được giá trị VHDG trong kho tàng VHVN , tự hào dân tộc.
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS nhắc lại đề </b>


<b>GV : Chép đề lên bảng</b>


<b>GV : Tìm hiểu đề làm như thế nào ?</b>


+Dự kiến cốt truyện, hình thành ý
tưởng ?


+Nội dung ?
+Thể loại ?
+Tư liệu ?


I-Trả bài số 2 :


1-Nhận xét và đánh giá :
a-Nhận xét :


+Ưu điểm :


<b>+Khuyết điểm : diễn đạt ,trình bày ,viết </b>
tắt , viết hoa …


b-Đánh giá : 50 % đatï yêu cầu .
2-Cách làm bài :


<b>a-Tìm hiểu đề :</b>


+Nội dung : Hình thành ý tưởng, dự kiến về
cốt truyện , quá trình TT xuống Thuỷ cung
như thế nào ? Mị Châu có chấp nhận lời xin
lỗi hay khơng , nếu được thì diễn biến câu
chuyện như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>GV : Lập dàn bài ?</b>
+Mở bài ?



+Thân bài ?
+Kết bài ?


<b>GV : Trả baøi cho HS</b>


+HS đọc lại đối chiếu so sánh với
đáp án ?


<b>GV : Chép đề lên bảng .</b>


Nội dung đáp án .


<b>Thang điểm :</b>


<b>Điểm 10-9 : Đáp ứng tốt các yêu </b>
cầu trên ,văn viết có cảm xúc ,diễn
đạt tốt,có thể một vài sai sót nhỏ.
<b>Điểm 8-7: Đáp ứng cơ bản những </b>
yêu cầu trên .Có thể cịn vài sai sót
nhỏ.


<b>Điểm 6-5: Đáp ứng một nửa yêu </b>
cầu của đề bài,nhưng cịn mắc lỗi
diễn đạt ,ngữ pháp,chính tả.


<b>Điểm 4-3: Đáp ứng được một phần</b>
ba yêu cầu của đề ra ,mắc nhiều lỗi
về diễn đạt,chính tả,ngữ pháp.
<b>Điểm 2-1: Bài làm xa đề,mắc </b>


nhiều lỗi về kĩ năng,kiến thức hoặc
viết còn sơ sài.


<b>Điểm 0: Lạc đề hoàn tồn hoặc </b>
bỏ giấy trắng.


+Tư liệu :Trong tác phẩm ADV, Mị Châu
và TT


b-Dàn bài :


-Mở bài : Giới thiệu cau chuyện mà cần kể
(hồn cảnh, khơng gian và thời gian…)
-Thân bài : những sự việc diễn biến chính
theo câu chuyện .


+Trọng Thuỷ xuống thuỷ cung .


+Mị Châu có chấp nhận lời xin lỗi khơng ?
+An Dương Vương suy nghĩ như thế nào ?
-Kết bài : Câu chuyện mang ý nghĩa nhân
văn .


-Rút ra bài học cho bản thân .
c-Trả bài cho học sinh :
II-Ra đề số 3 ( làm ở nhà ).


<b>Đề : Qua một số bài ca dao đã học. Em hãy </b>
chọn một bài, rồi hình thành chủ đề (nhan
đề) .



Viết bài văn kể lại câu chuyện có ý nghĩa
đối với bản thân và cuộc sống .


<b>Đáp án :</b>


1-Yêu cầu về kó năng :


-Học sinh biết biết làm bài văn tự sự , kết
hợp với miêu tả biểu cảm .


-Biết trình bày, diễn đạt, chữ viết rõ ràng,
khơng sai lỗi chính tả, ngữ pháp .


-Biết lập dàn ý và xác định nội dung chủ đề
.


2-Yêu cầu về nội dung :


HS có thể trình bày nhiều cách khác nhau
nhưng đảm bảo các nội dung sau :


<b>Mở bài : Giơí thiệu câu chuyện mình cần </b>
kể, dựa vào câu ca dao nào?


-Nội dung khái quát của câu chuyện .
<b>Thân bài : Những sự việc được trình bày </b>
theo một hệ thống của câu chuyện .
-Diễn biến của câu chuyện theo kết cấu :
+Thắt nút (tạo ra mâu thuẩn ) câu chuyện


thể hiện nội dung tư tưởng của của người
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

*Ghi chú : Giám khảo căn cứ vào
bài làm cụ thể để linh hoạt khi cho
điểm.


leân cao .


+Đỉnh điểm (cao trào ) Mâu thuẩn đạt ở
mức độ cao .


+Mở nút : giải quyết mâu thuẩn .
-Rút ra nhận xét về câu chuyện .


<b>Kết bài : qua câu chuyện kể mang ý nghóa </b>
gì trong cuộc sống .


-Rút ra bài học cho bản thân .


V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Khái quát văn học Việt
<i><b>Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX”</b></i>



<b>---Ngày soạn: 06-11-2008</b>


<b>Tuaàn: 12</b>
<b>Tieát : 34-35</b>


<b>Bài dạy KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ </b>


<b> THỨ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX </b>



<b> </b>


I-Muïc tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Nắm được các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn
học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.


- Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung và hình thức của văn học trung đại VN
trong quá trình phát triển .


2-Kĩ năng : Đọc- hiểu văn bản văn học sử .


3-Thái độ: Ý thức được giá trị VHTĐ trong nền VHVN, yêu mến và giữ gìn và phát
huy di sản văn học dân tộc .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b> Câu hỏi :</b>



Các bộ phận hợp thành văn học VN ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc mục I </b>


<b>GV : Các thành phần của văn học </b>
từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX ?
-Nêu những đặc điểm chung và
riêng của hai thành phần văn học
chữ Hán và văn học chữ Nôm ?
<b>GV : Văn học chữ Hán gồm </b>
những thể loại nào ?


<b>GV : Văn học chữ Nôm ra đời từ </b>
thế kỉ thứ mấy ?


-các thể loại cuả văn học chữ
Nôm ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : Dựa vào kiến thức đã được </b>
trình bày trong mục II, hãy trình
bày các thời kì phát triển của văn
học trung đại ?


<b>GV : Văn học trung đại chia làm </b>


mấy thời kì ? giới thiệu sơ lược về
nội dung các thời kì văn học đó ?


I-Các thành phần của văn học từ thế kỉ X
<b>đến hết thế kỉ XIX.</b>


Văn học Việt Nam thời trung đại gồm hai
thành phần chủ yếu : văn học chữ Hán và
văn học chữ Nôm.


1-Văn học chứ Hán :


<b>- Chữ viết : chữ Hán, xuất hiện rất sớm và</b>
tồn tại một quá trình hình thành và phát
triển của văn học trung đại bao gồm cả thơ
và văn xuôi.


- <b>Thể loại</b> : tiếp thu từ văn hóa Trung Quốc
bao gồm : chiếu, biểu, hịch, cáo truyện
truyền kỳ, ký sự, tiểu thuyết chương hồi,
phú, thơ cổ, thơ Đường luật . . .


2-<b>Văn học chữ Nôm</b> :


- Cuối TK XIII văn học sáng tác bằng chữ
Nôm xuất hiện, phát triển mạnh vào TK
XV, đạt đỉnh cao vào TK XVIII, XIX


- Thể loại văn học :



+ Tiếp thu từ Trung Quốc : phú, văn
tế .


+ Vaên học dân tộc, ngâm khúc,
truyện thơ, hát nói.


+ Dân tộc hóa : thơ Nôm đường luật,
Đường luật thất ngôn xen lục ngôn


- Thi pháp : vừa chịu ảnh hưởng của văn
học cổ điển Trung Quốc vừa tiếp thu nền
văn học dân gian Việt Nam.


<b>II. Các giai đoạn văn học từ TK X đến</b>
<b>hết TK XIX.</b>


<b>1. Giai đoạn từ TK X đến hết TK XIV : </b>
- Năm 938, ta giành được quyền độc lập,
nhà nước Phong kiến Việt Nam bắt đầu ổn
định và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+Bối cảnh lịch sử ? tác động đến
nội dung của văn học ?


Cho vài ví dụ về tác phẩm đã học ?


<b>GV : Giai đoạn từ thế kỉ XV đến </b>
thế kỉ XVII có nội dung như thế
nào ?



+Bối cảnh lịch sử ?


+Nội dung văn học?


Lấy ví dụ qua tác phẩm đã học ?


<b>GV : Giai đoạn văn học từ Thế kỉ </b>
XVIII- nửa đầu XIX phát triển như
thế nào ?


+Vì sao trong thời kì này văn học
thiên về chủ nghĩa nhân đạo ?
+Cho ví dụ minh hoạ ?


Thắng giặc Tống, Ngun, Mơng, Minh . . .
- Tác động đến văn học : văn học viết ra
đời, xuất hiện văn học chữ Nôm bên cạnh
văn học chữ Hán dẫn đến văn học phát
triển toàn diện.


- Nội dung : đề cao tinh thần yêu nước và
tự hào dân tộc.


- Nghệ thuật : đạt được những thành tựu về
văn chính luận văn xi viết về đề tài lịch
sử, văn hóa. Thơ phú đều phát triển.


<b>2. Giai đoạn từ TK XV đến hết TK</b>
<b>XVII : </b>



- Sau chiến thắng quân Minh, chế độ phong
kiến Việt Nam phát triển đến đỉnh cao, nhà
Lê được thiết lập.


TK XVI – XVII, xã hội phong kiến Việt
Nam đi vào con đường suy yếu. Xung đột
giữa các tập đoàn phong kiến dẫn đến nội
chiến Lê - Mạc và Trịnh - Nguyễn kéo dài
gần thế kỷ.


- Nội dung văn học :


+ Ca ngợi cuộc kháng chiến chống quân
Minh, chế độ phong kiến.


+ Phê phán hiện thực xã hội và những suy
thoái về đạo đức.


- Văn học chữ Hán phát triển với nhiều thể
loại.


- Văn học chữ Nơm có sự Việt hóa thể loại
của Trung Quốc đồng thời sáng tạo những
thể loại văn học dân tộc.


<b>3- Giai đoạn từ TK XVIII đến nửa đầu</b>
<b>TK XIX :</b>


- Chế độ phong kiến khủng hoảng trầm
trọng, nhiều cuộc kháng chiến của nông


dân, đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn dẫn
đến thống nhất đất nước nhưng về sau thất
bại.


- Triều Nguyễn khôi phục chế độ phong
kiến chuyên chế - đất nước nằm trước hiểm
họa xâm lăng của thực dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>GV : Trình bày nội dung văn học ở</b>
giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX
+cho ví dụ để minh hoạ ?


Hoạt động 3 :


<b>GV : Trình bày những đặc điểm </b>
lớn về nội dung của văn học từ thế
kỉ X đến hết thế kỉ XIX .


+Nội dung về chủ nghĩa yêu nước ?
-Lấy dẫn chứng cụ thể trong văn
học để chứng minh .


<b>GV : Chủ nghĩa nhân đạo là gì ?</b>
Những biểu hiện của chủ nghĩa
nhân đạo trong văn học trung đại
Việt Nam ?


<b>GV : Cảm hứng thế sự là gì ? </b>
những biểu hiện của nó trong văn
học trung đại ?



<i><b>- Nội dung : xuất hiện trào lưu nhân đạo</b></i>
CN.


(đòi quyền sống, đòi hạnh phúc và giải
phóng con người, đặc biệt là người phụ nữ
– Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc,
Truyện Kiều)


- Nghệ thuật : phát triển mạnh về văn xuôi
và văn vần, chữ Hán và chữ Nôm. Địa vị
văn học chữ Nôm và những thể loại văn
học dân tộc được khẳng định và đạt tới đỉnh
cao. Văn xuôi tự sự chữ Hán đạt được
thành tựu nghệ thuật lớn về tiểu thuyết
chương hồi


<b>4. Giai đoạn nửa cuối TK XIX : </b>


- Pháp xâm lược - cả dân tộc đứng lên
chống giặc ngoại xâm. Xã hội Việt Nam
chuyển từ phong kiến sang thực dân nửa
phong kiến.


- Nội dung : văn học yêu nước phát triển
phong phú và mang âm hưởng bi tráng (ca
ngợi tinh thần yêu nước, tố cáo tội ác thực
dân Pháp và sự hèn nhát của triều Nguyễn,
phơi bày hiện thực xã hội giao thời
-Nguyễn Đình Chiểu, -Nguyễn Khuyến, Tú


Xương . . . )


- Nghệ thuật : thể hiện thi pháp xuất hiện :
văn xuôi chữ quốc ngữ.


<b>III- Những đặc điểm lớn về nội dung của</b>
<b>văn học từ TK X đến hết TK XIX : </b>


<b>1- Nội dung cảm hứng yêu nước : </b>


-Chủ nghĩa yêu nước gắn liền với tư tưởng
“Trung quân ái quốc”


-Chủ nghĩa yêu nước được biểu hiện qua
một số phương diện sau :


+Ý thức độc lập tự chủ .
+Tự cường ,tự hào dân tộc .


+Lòng căm thù giặc và quyết tâm đánh
thắng giặc ,


+Ca ngợi những người đã hi sinh vì đất
nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>GV : Tính qui phạm là gì ?</b>


Những biểu hiện của nó trong văn


học trung đại như thế nào ?


+Ở quan điểm văn học ?
+Ở tư duy nghệ thuật ?
-Ở thể loại ?


+Ở cách sử dụng ?


<b>GV : Khuynh hướng trang nhã và </b>
xu hướng bình dị biểu hiện như thế
nào trong văn học ?


Lấy ví dụ ?


<b>GV : Tiếp thu và dân tộc hoá tinh </b>
hoa văn học nước ngồi như thế
nào ?


Lấy ví dụ cụ thể ?


Là nội dung lớn xuyên suốt văn học trung
đại.


-Chủ nghĩa nhân đạo vừa bắt nguồn từ
truyền thống nhân đạo người VN ,còn chịu
ảnh hưởng của Nho-Phật-Đạo


+Lên án tố cáo những thế lực shà đạp lên
quyền sống,quyền hạnh phúc, quyền tự do
của con người



+Khẳng định đề cao con người về mặt
phẩm chất ,tài năng , đề cao quan hệ đạo
đức.


<b>Ví dụ</b> : (sgk)


<b>3. Cảm hứng thế sự : </b>


-Biểu hiện rất rõ ở cuối thời nhà Trần (TK
XV)


-Phản ánh xã họi hiện thực và cuộc sống
đau khổ của nhân dân nó là tiền đề cho văn
học hiện thực ra đời.


<b>III. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật</b>
<b>của văn học TK X đến hết TK XIX.</b>


<b>1-Tính qui phạm và sự phá vỡ tính qui</b>
<b>phạm.</b>


-Tính qui phạm qui định chặt chẽ theo
khuôn mẫu có sẵn


-Tính qui phạm được thể hiện ở quan điểm
văn học : coi trọng việc giáo huấn .


-Ở tư duy nghệ thuật : nghĩ theo kiểu mẫu
nghệ thuật có sẵn



-Ở thể loại: qui định chặt chẽ về kết cấu
-Ở cách sử dụng : dẫn nhiều điển tích, điển
cố


Dùng nhiều chất liệu quen thuộc ,văn học
thiên về ước lệ tượng trưng .


* Tuy nhiên văn học vừa tuân thủ theo qui
phạm vừa phá vỡ tính qui phạm ,để phát
huy tính sáng tạo của cá nhân trongnội
dung và hình thức biểu hiện.


2-<b>Khuynh hướng trang nhã và xu hướng</b>
<b>bình dị</b> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>GV : gọi học sinh đọc ghi nhớ .</b>


-Ở hình tượng nghệ thuật hướng đến vẻ tao
nhã đơn sơ mĩ lệ


-Ở ngôn ngữ là chấtliệu ngôn ngữ cao quí ,
cách diễn đạt trau chuốt ,hoa mĩ hơn là
thông tục tự nhiên ,gắn với đời sống .


*Tuy nhiên xu hướng trang nhã luôn gắn
với đời sống hiện thực tự nhiên .


3-<b>Tiếp thu và dân tộc hố tinh hoa văn</b>
<b>học nước ngồi .</b>



-Vừa tiếp thu vừa sáng tạo văn học nước
ngoài


+Văn học Trung Quốc : dùng chữ Hán ,thể
loại là cổ phong ,Đường luật , Hịch , Cáo ,
Chiếu...về thi liệu sử dụng điển cố ,điển
tích .


+Q trình dân tộc hố sáng tạo ra chữ
Nôm trên cơ sở chữ Hán …


* Văn học Việt Nam đã phát triển gắn bó
với vận mệnh của đất nước ,nhân dân .
Cùng với văn học dân gian văn học trung
đại góp phần làm đa dạng ,tạo cơ sở vững
chắc cho sự phát triển văn học.


* <b>Ghi nhớ</b> : (Sgk)


V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Phong cách ngôn ngữ sinh
<i><b>hoạt”</b></i>


<b>Luyện tập : Lập sơ đồ về các mối quan hệ giữa chủ nghĩa yêu nước ,cảm hứng nhân </b>
đạo , cảm hứng thế sự ,để thấy mối quan hệ giữa chúng với nhau .




<b>---Ngày soạn: 10-11-2008</b>
<b>Tuần: 12</b>



<b>Tieát : 36</b>


<b>Bài dạy PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT </b>

<b> </b>

<b> </b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Nắm được các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt , phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt với các đặc trưng của nó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

3-Thái độ: Ý thức về việc sử dụng phong cách sinh hoạt trong xưng hô ứng xử ,thể
hiện văn hố trong giao tiếp .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b> Câu hỏi : Đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết ?</b>
3-Bài mới:



<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc đoạn hội thoại </b>


<b>GV : Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu </b>
khi nào ? các nhân vật giao tiếp là
ai?


+Nội dung và mục đích của hội
thoại là gì ?


<b>GV : Các dạng biểu hiện của ngơn </b>
ngữ sinh hoạt ?


Cho ví dụ ?


<b>GV : gọi HS đọc ghi nhớ </b>


I-Ngôn ngữ sinh hoạt:


1-Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt :


-Ngơn ngữ sinh hoạt cịn gọi là khẩu ngữ
,ngơn ngữ nói, ngơn ngữ hội thoại..


-Ngơn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói
hằng ngày,dùng để thơng tin ,trao đổi ý
nghĩ tình cảm ...đáp ứng những nhu cầu
trong cuộc sống.



Ví dụ : Đoạn hội thoại .


+Hoàn cảnh hội thoại : Buổi trưa tại khu
tập thể X


+Nhân vật giao tiếp : Lan và Hùng gọi
Hương đi học


+Từ ngữ : Lan và Hùng gào lên ,nói to,ơn
tồn , càu nhàu ...ngữ điệu


+Cảm xúc : dùng nhiều trợ từ và thán từ .
Ơi,đi,à chứ ,với ,ấy ..


+Câu văn : tỉnh lược chủ ngữ ,câu cảm thán
, câu cầu khiến ...


2- Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh
<b>hoạt :</b>


Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở dạng nói
(độc thoại,đối thoại) nhưng cũng có khi sử
dụng ở dạng viết .(Nhật kí ,hồi ức cá
nhân ,thư từ ..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS đọc bài số 1


<b>GV : Phát biểu ý kiến của mình về </b>
bài ca dao sau :



<b>GV : Phân tích ngơn ngữ sinh hoạt </b>
trong đoạn trích sau .


sinh hoạt hằng ngày .
* Ghi nhớ : (Sgk)
3-Luyện tập :


<b>Bài 1 :Câu ca dao bàn về cách sử dụng lời </b>
ăn tiếng nói hằng ngày qua cách giao tiếp
ứng xử.


Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau .
_ Vàng thì thử lửa<sub></sub>Chng thử tiếng<sub></sub>người
ngoan thử lời . do vậy lời ăn tiếng nói là
phần thể hiện văn hố của con người ,nên
cần thận trong trong từng lời nói .


<b>Bài 2 :Là lời đáp trong cuộc của ông Năm </b>
Hên


(ông già bắt că sấu ở Nam bộ)
Từ ngữ mang đậm tính địa phương :
Phú qưới ,ghê gớm ,ngặt tơi..


V - Củng cố và dặn dị : Về nhà học bài và soạn bài : “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ
Lão




<b>---Ngày soạn: 11-11-2008</b>


<b>Tuần: 13</b>
<b>Tiết : 37</b>


<b>Bài dạy TỎ LỊNG </b>

<b> (Thuật hồi) </b>



<i><b>Phạm Ngũ Lão</b></i>

<b> </b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng vệ quốc hiên
ngang ,lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao , vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh
và khí thế hào hùng.


-Thấy được nghệ thuật của bài thơ ngắn gọn ,đạt đến độ súc tích cao .
2-Kĩ năng : Đọc-hiểu văn bản thơ Đường luật.


3-Thái độ: Bồi dưỡng nhân cách sống có lí tưởng , có ý chí ,quyết tâm thực hiện lí
tưởng .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk,Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ:


<b> Câu hỏi : Trình bày những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học trung</b>
đại ?


<b>Bài mới:</b>


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn </b>


<b>GV : Hãy cho biết vài nét chính</b>
về tác giả Gọi HS đọc văn bản. Lưu
ý: đọc diễn cảm, tự tin, tâm huyết,
mạnh mẽ


<b>GV :</b>. Bài thơ thuộc thể loại nào?
<b>GV : </b>Căn cứ vào nội dung bài thơ,
em hãy cho biết bài thơ ra đời trong
hồn cảnh nào?


4. Tìm chủ đề bài thơ?


<b>Hoạt động 2: Đọc – hiểu</b>


<b>GV : </b>Hai câu thơ mở đầu miêu tả nội
dung gì?


<b>GV :</b> Tư thế của người trai thời Trần


được khắc hoạ bằng từ ngữ nào? Em
có nhận xét gì về tư thế đó?


<b>GV : </b> So với bản dịch thơ, từ “Hồnh
sóc” chuyển sang “Múa giáo” có
điểm gì khác nhau?


<b>GV : </b> Tư thế đó được đặt trong
không gian và thời gian như thế nào?
<b>GV : </b>. Qua câu thơ đầu, em hãy cho
biết con người ở đây mang tư thế, vóc


I-Tìm hiểu chung :


<b>1-Tác giả:</b> Phạm Ngũ Lão (1255-1320)
+ Người làng Phù Ủûng, huyện Đường Hào,
tỉnh Hưng Yên.


+ Xuất thân thuộc tầng lớp bình dân, được
Hưng Đạo Vương tin dùng và gả con gái
ni.


+ Ơng có nhiều cơng lớn trong cuộc kháng
chiến chống Ngun-Mơng; có địa vị cao ở
đời Trần.


+ Được ngợi ca là người “Văn võ toàn tài”
2-<b>Tác phẩm</b>:


a- <b>Thể thơ</b>: thất ngơn tứ tuyệt – Chữ Hán


b-<b> Hồn cảnh sáng tác</b>: Ước đốn bài thơ ra
đời trong khơng khí quyết chiến quyết thắng
chống giặc Nguyên-Mông, song chưa đi đến
thắng lợi cuối cùng


c-<b> Chủ đề</b>: Bài thơ miêu tả khí phách và
hoài bão lớn lao của vị tướng tài đời Trần
trong cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên.


<b>II.Đọc – hiểu</b>


<b>1-Hai câu đầu: hình tượng con người và</b>
<b>quân đội thời Trần.</b>


+ Con người: Hoành sóc – cầm ngang ngọn
giáo <sub></sub> tư thế hùng dũng hiên ngang, sẵn sàng
chiến đấu.


<i>Bản dịch giảm ý nghĩa câu thơ, khơng làm</i>
<i>tốt lên được hình ảnh người tráng sĩ cầm</i>
<i>ngang ngọn giáo với tư thế chủ động, xông</i>
<i>xáo, tung hồnh, đánh đơng dẹp bắc, sẵn</i>
<i>sàng tiến cơng qn thù để bảo vệ tổ quốc.</i>
- Không gian: giang sơn <sub></sub> rộng lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

dáng như thế naøo?


Tam quân bao hàm mấy nghĩa?
<b>GV : </b> Tác giả đã sử dụng thủ pháp



nghệ thuật gì để mô tả sức mạnh của
quân đội nhà Trần? Sức mạnh ấy
được thể hiện như thế nào?


GV lưu ý hai cách hiểu nghĩa của từ
“khí thơn ngưu”


<b>GV : </b> Nhận xét chung về hai câu thơ
trên?


<b>GV : </b> Hai câu thơ sau thể hiện nội
dung gì?


<b>GV : </b>Em hiểu ntn về nợ cơng danh
trong quan niệm của người xưa?
PNL đã làm được điều đó chưa?
Vậy theo em, món nợ của PNL ở đây


là món nợ gì?


Nhận xét quan niệm về nợ cơng danh
của PNL so với quan niệm của người
xưa?


<b>GV : </b> Vì sao tác giả cảm thấy


định.





Bền chí, kiên cường bất khuất, chiến đấu
trong suốt bề dài lịch sử.


* Tư thế ấy mang tầm vóc vũ trụ lớn lao
sánh cùng trời đất. Do vậy, tư thế đó không
phải của một con người mà là tư thế, dáng
đứng của cả một dân tộc, một thời đại nhà
Trần.


+ Tam quân : - Nghĩa hẹp<sub></sub> toàn bộ quân đội
nhà Trần.


- Nghĩa rộng<sub></sub> cả dân tộc cùng
đứng lên.




Hình ảnh con nguời và thời đại nhà Trần
đã lồng vào nhau.


 Sức mạnh: - tì hổ: so sánh <sub></sub> sức mạnh phi


thường, vô địch.


- Khí thơn ngưu: cường điệu <sub></sub> khí
thế tiến cơng mãnh liệt.


<i>Dù hiểu theo cách nào thì câu thơ trên cũng</i>
<i>có ý nghĩa vừa cụ thể hố sức mạnh thể chất</i>


<i>(nuốt trôi trâu) vừa hướng tới sự khái quát</i>
<i>hoá sức mạnh tinh thần của đội quân mang</i>
<i>“hào khí Đơng A” (át sao ngưu)  gây ấn</i>
<i>tượng mạnh bởi sự kết hợp giữa hình ảnh</i>
<i>khách quan và cảm nhận chủ quan, giữa</i>
<i>hiện thực và lãng mạn.</i>


Tóm lại, tác giả đã xây dựng hình ảnh người
tráng sĩ lồng trong hình ảnh tồn dân tộc với
tư thế tầm vóc vũ trụ, khí thế hào hùng <sub></sub> hình
ảnh đẹp, hồnh tráng và giàu tính sử thi.
<b>2. Hai câu sau: Lý tưởng và hoài bão lớn</b>


<b>lao của tác giả.</b>


+ Cơng danh: - Phong kiến - lập công (để lại
sự nghiệp)


- lập danh (để lại tiếng thơm)
- PNL: hoài bão giúp nước,


giúp dân <sub></sub> là nghĩa vụ, trách nhiệm thiêng
liêng đối với đất nước <sub></sub> tiến bộ, tích cực
hơn.


<i>Thơng tin mở rộng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

“thẹn”?


Phân tích ý nghĩa của nỗi “thẹn” ấy?


<b>GV : </b>Qua nỗi “thẹn” đó, tác giả đã
bộc lộ khát vọng gì?


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>GV : </b>Nêu vài nét chính về nghệ
thuật bài thơ.


<b>GV : </b> Khái quát lại nội dung toàn?


<i>vừa mang tinh thần dân tộc: sự nghiệp công</i>
<i>danh của cá nhân thống nhất với sự nghiệp</i>
<i>chung lớn lao – sự nghiệp cứu nước cứu dân.</i>
+ Tâm: thẹn - chưa có tài mưu lược lớn
- chưa trả xong nợ nước




Thể hiện ý thức trách nhiệm cao đối với đất
nước. Đó chính là cái thẹn cao cả có ý nghĩa
tích cực, làm nên nhân cách con người của
ông <sub></sub> Cái tâm ngời sáng


+ Khát vọng: muốn cống hiến, đóng góp
nhiều hơn nữa cho đất nước, cho dân tộc <sub></sub> cái
chí lớn lao, cao đẹp.


<i>Khát vọng này chính là lịng u nước ở mức</i>
<i>độ chân thành sơi nổi nhất; là niềm khao</i>
<i>khát chiến đấu giữ nước của con người thời</i>


<i>xưa. Đây là ý nguyện của PNL mà cũng là ý</i>
<i>nguyện của một thế hệ, một thời đại, một</i>
<i>dân tộc anh hùng.</i>


III-<b>Tổng Kết</b>


+ <b>Nghệ thuật</b>: bài thơ Đường luật ngắn gọn,
thủ pháp gợi thiên về ấn tượng khái quát,
đạt tới độ súc tích cao.


+ <b>Nội dung</b>: Khắc họa được vẻ đẹp của
người anh hùng hiên ngang lẫm liệt với lý
tưởng và nhân cách cao cả cùng khí thế hào
hùng của thời đại <sub></sub> thể hiện “hào khí Đơng A
thời nhà Trần


V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Cảnh ngày hè” của
<i><b>Nguyễn Trãi</b></i>


<b>Luyện tập : Phân tích vẻ đẹp của người con trai thời nhà Trần , vẻ đẹp đó theo em </b>
ngày nay như thế nào ?



<b>---Ngày soạn: 15-11-2008</b>


<b>Tuần: 13</b>
<b>Tiết : 38</b>


<b>Bài dạy CẢNH NGÀY HÈ</b>

<b> ( Bảo kính cảnh giới-bài 43 )</b>




<b> </b>

<i><b>Nguyễn Trãi</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

1-Kiến thức:-Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu
thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, Đất nước của Nguyễn Trãi.


-Thấy được nghệ thuật của bài thơ chữ Nơm Nguyễn Trãi : bình dị tự nhiên, đan xen
với câu lục ngôn (sáu chữ) vào bài thơ thất ngôn bảy chữ .


2-Kĩ năng : Đọc-hiểu văn bản thơ cách tân Đường luật .


3-Thái độ: Bồi dưỡng nhân cách sống có lí tưởng , có ý chí ,quyết tâm thực hiện lí
tưởng , tình u thiên nhiên, u cuộc sống.


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b> Câu hỏi : Đọc thuộc bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão , cho biết vẻ đẹp của con </b>
người thời nhà Trần như thế nào ?



<b>Bài mới:</b>


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i><b>Nguyễn Trãi (1380-1442)</b></i>
<b>HS đọc tiểu dẫn </b>


<b>GV : Trình bày xuất xứ của bài thơ</b>
?


+ Giới thiệu tập thơ Quốc âm thi
tập ?


Nội dung ?
Nghệ thuaät ?


<b>GV : Thể loại của bài thơ ?</b>


<b>GV : Bài thơ chia làm mấy phần ? </b>
nội dung chính của từng phần ?


I-Đọc-tìm hi<b> ể u chung :</b>


1-Quốc âm thi tập : là tập thơ viết bằng
chữ Nôm của Nguyễn Trãi .


-Gồm 254 bài thơ , được chia4 thành phần
(sgk).



-Về nội dung : Phản ánh vẻ đẹp con người
Nguyễn Trãi:


+Lí tưởng nhân nghĩa, u nước, thương
dân


+Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống..


-Về nghệ thuật : Thể thơ thất ngôn Đường
luật , và cách tân nghệ thuật của Nguyễn
Trãi, mang tính dân tộc sâu sắc.


2-Bài thơ :


<b>a-Xuất xứ : Nằm ở tập “Vô đề” là bài số </b>
43/61 trong mục Bảo kính cảnh giới (người
viết đặt tên “Cảnh ngày hè”.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Hoạt động 2 :</b>
HS đọc văn bản


<b>GV : Vẻ đẹp của bức tranh thiên </b>
nhiên được cảm nhận qua những
hình ảnh từ ngữ nào ?


+ Tìm những động từ diễn tả trạng
thái của cảnh ngày hè ?


<b>GV : Cảnh ở đây có sự hài hoà </b>


giữa âm thanh và màu sắc , cảnh
vật con người , hãy phân tích làm
sáng tỏ ?


<b>GV : Nhà thơ cảm nhận cảnh vật </b>
bằng những giác quan nào ? qua
cảnh vật đó , em cảm nhận như thế
nào về con người Nguyễn Trãi đối
với thienâ nhiên ?


<b>GV : Vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ</b>


b-Thể loại và bố cục :


-Thể loại : Thất ngôn bát cú , cách tân xen
2 câu lục (1 và 8 )


-Bố cục : có thể chia làm 2 phần
<b>Phần 1 : (6 câu đầu) Cảnh thiên nhiên </b>
ngày hè.


<b>Phần 2: (2 câu cuối) Tâm sự của tác giả.</b>
II-Đọc – hiểu văn bản :


1-Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên , cuộc
<b>sống .</b>


a-Hồn cảnh sống :


Rồi hóng mát thưở ngày trường





câu thơ 6 chữ-thể hiện tâm trạng của tác
giả, một con người rãnh rỗi nhàn nhã ung
dung tự tại , trong những ngày dài, cách nói
để tự an ủi mình khi mà đất nước lâm vào
cuộc khủng hoảng <sub></sub> tâm trạng nhiều trắc ẩn
b-Cảnh vật-cuộc sống :


+ Hình ảnh :


H lục đùn đùn tán rợp trương
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương




Độâng từ : đùn đùn, rợp trương, phun, tiễn …
Nói lên sức sống căng tràn.


+Màu sắc : xanh, đỏ, hồng… rất đẹp của
<i><b>Hoè, lựu, sen là cây đặc trưng của mùa hè </b></i>
ở làng quê Việt Nam <sub></sub> ( Cảm nhận thị giác )
+ Sen tiễn mùi hương <sub></sub> thời điểm cuối hè
(Cảm nhận bằng khứu giác)


+Aâm thanh : Lao xao chợ cá <sub></sub>ấm no, được
mùa, thể hiện cuộc sống vui tươi ở làng
quê.



-Dắng dỏi cầm ve : tiếng ve như tiếng đàn
cuộc sống sinh động <sub></sub> (Cảm nhận thính
giác )


Thời điểm cuối ngày .




<i><b>Từ láy kết hợp đảo ngữ tạo nên cách nhìn </b></i>
<i><b>độc đáo về vẻ đẹp , cuộc sống ở làng quê </b></i>
<i><b>.Đó là</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

được biểu hiện như thế nào ?


<b>GV : hai câu thơ cuối cho ta hiểu </b>
tấm lòng của nhà thơ đối với nhân
dân như thế nào ?


<b>GV : Nêu nét đặc sắc nghệ thuật </b>
của bài thơ ? đặc biệt qua hai câu
lục 1,8 ?


<b>GV : gọi học sinh đọc ghi nhớ </b>
Rút ra nhận xét về nội dung bài thơ
?


2-Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi :
a-Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu
<i><b>cuộc sống .</b></i>



Thiên nhiên qua cảm nhận của nhà thơ
thật đáng yêu và sinh động đầy sức sống
cảnh vật yên bình và thanh nhã bằng nhiều
giác quan


b- Tâm hồn ưu ái với dân với nước .
Dẽ có ngu cầm đàn một tiếng
Dân giàu đủ khắp địi phương


-Ước mơ của nhà thơ có chiếc đàn vua
Thuấn gảy khúc Nam phong để cầu cho
mưa thuận gió hồ để nhân dân no ấm.
- Mặc dù về ở ẩn nhưng lúc nào tác giả
cũng luôn nghĩ về cuộc sống của nhân dân .
-Câu thơ 6 chữ dồn nén tình cảm của nhà
thơ


3-Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ :


-Đặc sắc thứ nhất. Câu thơ 1&8 là là câu 6
(lục), biểu hiện tư tưởng của nhà thơ , đồng
thời đó là cách sáng tạo về nghệ thuật của
thơ Đường, đề cao ngôn ngữ dân tộc .
-Đặc sắc thứ hai : cảm nhận về bức tranh
mùa hè qua nhiều giác quan: Thị giác (màu
sắc)


Thính giác (âm thanh), Khứu giác (mùi
hương) cảnh cuối ngày ,cuối mùa…



4- Kết luận : Bài thơ khái quát vẻ đẹp tâm
hồn của nhà thơ : tình yêu thiên nhiên , yêu
cuộc sống , yêu đời, đặc biệt luôn lo cho
dân cho nước .


V – Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Tóm tắt văn bản tự sư”ï .


<b>---Ngày soạn: 20-11-2008</b>
<b>Tuần: 13</b>


<b>Tieát : 39</b>


<b>Bài dạy TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ THEO NHÂN VẬT CHÍNH </b>

<b> </b>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

2-Kĩ năng : Tóm tắt tác phẩm tự sự.


3-Thái độ: Ý thức việc tóm tắt để làm tư liệu khi viết văn.
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>


<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b> Bài mới</b>:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b><sub>Hoạt động 1:</sub></b>


<b>GV : Mục đích yêu cầu của tóm tắt </b>
văn bản tự sự theo nhân vật chính .?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : Tác phẩm tự sự là gì ?</b>
-Nhân vật văn học là gì ?
-Thế nào lànhân vật chính ?
-Vì sao khi tóm tắt tác phẩm phải
dựa vào nhân vật chính ?


<b>GV : có mấy loại nhân vật ? cho ví </b>
dụ.


<b>GV : Thao tác tóm tắt tác phẩm tự </b>
sự theo nhân vật chính ?


I- Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản tự
<b>sự dựa theo nhân vật chính :</b>



<b>1-Mục đích :</b>


-Hiểu ý nghĩa và đánh giá văn bản chính
xác


-Ghi chép tài liệu nhằm kể lại,hoặc
minh hoạ một ý kiến nào đó.


2-Yêu cầu :


+Viết hoặc kể một cách ngắn gọn những
sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật đó .
+ Phải trung thành với bản gốc


II-Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa vào
<b>nhân vật chính :</b>


1-Dựa vào cốt truyện<sub></sub>Nhân vật<sub></sub> nhân vật
chính


a-Nhân vật văn học: là hình tượng con
người được miêu tả trong văn bản .


-Nhân vật thường có tên tuổi ngoại hình ,
hành động, suy nghĩ, tình cảm …


b- Phân loại : Trong tác phẩm tự sự có
thể có nhiều loại nhân vật, người ta chia
ra nhân vật chính và nhân vật phụ.
c-



<b> Nhân vật chính là nhân vật có mối </b>
liên hệ chặt chẽ với các nhân vật khác
xuyên suốt trong cốt truyện.


+ Nhân vật phụ tính cách mờ nhạt..
2-Thao tác tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>GV : gọi học sinh đọc ghi nhớ .</b>
<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>HS đọc bài tập 1</b>


<b>GV : Xác định những nhân vật </b>
chính của truyện An Dương Vương ?
<b>GV : chia làm 3 nhóm để viết ?</b>
<i><b>Nhóm 1 : Tóm tắt theo nhân vật An </b></i>
Dương Vương .


<i><b>Nhóm 2 : Theo nhân vật Mị Châu.</b></i>
<i><b>Nhóm 3 : Theo nhân vật Trọng </b></i>
Thuỷ .


<b>GV : Xác định phần tóm tắt văn </b>
bản Người con gái Nam Xương


-Đọc kĩ văn bản ,xác định lai lịch của
nhân vật chính


- Các hành động lời nói và việc làm trong


mối quan hệ với những sự việc chính và
diễn biến của cốt truyện.


-Viết văn bản bằng lời văn của mình
<b>* Ghi nhớ : (sgk)</b>


III-Luyện tập
<b> Bài tập 1 :</b>


1- Xác định nhân vật chính trong truyện
<i><b>An Dương Vương và Mị Châu-Trọng </b></i>
<i><b>Thuỷ .</b></i>


+Nhân vật chính là An Dương Vương, Mị
Châu , và Trọng Thuỷ .


2-Tìm hiểu và tóm tắt nhân vật dựa theo
nhân vật chính An Dương Vương.


3- Dựa theo Mị Châu


4- Dựa theo nhân vật Trọng Thuỷ
<b>Bài tập 2 : </b>


+ Bản tóm tắt ở văn bản 1 (toàn bộ câu
chuyện)


+Văn bản 2 chỉ lựa chọn mọt số chi tiết
tiêu biểu cho việc làm sáng tỏ một số chi
tiết .



V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh
<i><b>Khiêm.</b></i>


<b>Luyện tập : Phân tích vẻ đẹp của con người Nguyễn Trãi .</b>

<b>---Ngày soạn: 22-11-2008</b>


<b>Tuaàn: 14</b>
<b>Tieát : 40</b>


<b>Bài dạy NHÀN</b>


<i><b>Nguyễn Bỉnh Khiêm</b></i>

<b> </b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Hiểu đúng quan niệm sống nhàn và cảm nhận vẻ đẹp nhân cách của
Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ : cuốcống đạm bạc,nhân cách thanh cao,trí tuệ sáng
suốt, uyên thâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

2-Kĩ năng : Đọc-hiểu văn bản thơ có những câu ẩn ý thâm trầm vẻ đẹp ngơn ngữ
tiếng Việt.


3-Thái độ: Bồi dưỡng nhân cách sống, hiểu đúng quan niệm sống nhàn của tác giả,
kính trọng nhân cách nhà thơ.


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).



III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b> Câu hỏi : Đọc thuộc bài thơ “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi, cho biết vẻ đẹp con </b>
người của nhà thơ ?


<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoatï động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn .</b>


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về tác giả ?


<b>GV : Trình bày vài nét về tác </b>
phẩm ?


<b>Hoạt động 2 :</b>
HS đọc văn bản


<b>GV : Bài thơ nói đến vấn đề gì ?</b>


Trình bày quan niệm sống nhàn
của Nguyễn Bỉnh Khiêm .


Qua cách dùng số từ , danh từ trong
câu thơ thứ nhất và nhịp thơ của hai


I-Đọc-tìm hiểu chung :


1-Tác giả : Nguyễn Bỉnh Khiêm
(1491-1585)


Q ở làng Trung Am –nay thuộc xã lí
Học-Vĩnh Bảo –Hải Phịng .


-ng là người cương trực, khi làm quan
dâng sớ xin chém đầu 18 lộng thần,Vua
không nghe nên cáo lão -về lập am Bạch
Vân để dạy học. Lấy hiệu là Bạch Vân Cư
Sĩ. Người đời tôn ông là Tuyết Giang Phu
Tử , ơng được phong tước là Trình Tuyền
Hầu , Trình Quốc cơng nên gọi là Trạng
Trình.


+ Sự nnghiệp văn chương : để lại 700 bài
thơ chữ Hán –Bạch Vân am thi tập, và 170
bài thơ Nôm Bạch Vân quốc ngữ thi.


2-Bài thơ :Nhàn ø làbài thơ Nôm trong Bạch
Vân quốc ngữ thi .(nhan đề do người đời
đặt)



II-Đọc- hiểu văn bản :


1-Hai câu đề : Quan niệm sống nhà của tác
giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

câu đầu ?


<b>GV : Hai câu thực nói lên vấn đề </b>
gì ?


Em hiểu như thế nào về vắng vẻ và
lao xao ?


Khôn và dại ?


<b>GV : hai câu luận bàn về vấn đề </b>
gì ? các sản vật đó lấy ở đâu ? tắm
ở đây được hiểu là gì ? sống thanh
cao đạm bạc thể hiện như thế nào ?


<b>GV : Hai câu kêt nói vấn đề gì ?</b>
Qua điển tích đó hãy phát hiện ý
nghĩa sâu xa của nó ?


<b>HS đọc ghi nhớ </b>


Nhịp điệu câu 1 : 2/2/1/2
Điệp từ “một” (3 lần)





diễn tả cuộc sống ung dung nhàn nhã , tự
cung tự cấp của một lão nông tri điền
-Thơ thẩn : gợi ra trạng thái thảnh thơi
-Dầu ai vui thú nào : đại từ ai gợi ra tâm
trạng đầy trắc ẩn .




Nhàn chính là một quan niệm sống thanh
cao, hoà hợp với tự nhiên


2- Hai câu thực: Vẻ đẹp nhân cách .
Đối nhau : ta dại > < người khôn
Vắng vẻ > < lao xao


-Vắng vẻ là nơi không người cầu cạnh ,
không phải lánh xa cuộc đời mà tìm nơi
mình u thích , sống an nhàn thoải mái.
-Lao xao : chốn tranh giành quyền lợi, kẻ
hầu người hạ..




Tìm đến sự thanh cao, tìm thấy sự thư thái
của tâm hồn đó là vẻ đẹp con người Bach
Vân


3-Hai câu luận : Vẻ đẹp cuộc sống .


Cuộc sống bậc đại ẩn am Bạch Vân đạm
bạc mà thanh cao .


Thu<sub></sub> ăn măng trúc , Đông<sub></sub> ăn giá
Xuân<sub></sub> tắm hồ sen, hạ<sub></sub> tắm ao


n đạm bạc, sống thanh cao , hoà hợp với
tự nhiên .


4-Hai câu kết : Vẻ đẹp trí tuệ .


Hai câu thơ mượn điển tích xưa song tính
chất bi quan của điển tích mờ đi mà nổi lên
ý nghĩa coi thường phú quý .




Cuộc sống nhà dật này là kết quả của một
nhân cách một trí tuệ . Trí tuệ nhận ra cơng
danh, của cải, quyền q chỉ là giấc chiêm
bao . Trí tuệ nâng cao nhân cách nhà thơ từ
bỏ chốn lao xao quyền q tìm nơi vắng vẻ
đạm bạc mà thanh cao.


<b>Ghi nhớ : (sgk)</b>


V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Đọc Tiểu Thanh kí” của
<i><b>Nguyễn Du.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>---Ngày soạn: 26-11-2008</b>


<b>Tuần: 14</b>


<b>Tieát : 41</b>


<b>Bài dạy ĐỌC TIỂU THANH KÍ</b>

<b> (Độc Tiểu Thanh kí )</b>



<b> </b>

<i><b>Nguyễn Du</b></i>

<b> </b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức: -Hiểu được Tiểu Thanh thuộc kiểu những người phụ nữ tài sắc , bất
hạnh mà Nguyễn Du đặc biệt quan tâm trong sáng tác của mình .


-Hiểu được sự đồng cảm của Nguyễn Du với số phận nàng Tiểu Thanh có tài năng mà
bất hạnh.


2-Kĩ năng : Đọc-hiểu văn bản thơ chữ Hán .


3-Thái độ: Bồi dưỡng nhân cách sống,thông cảm với những con người bất hạnh, trân
trọng con người .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>



IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b> Câu hỏi : Đọc thuộc bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm, cho biết vẻ đẹp nhân </b>
cách của nhà thơ ?


<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoatï động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn .</b>


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về tác giả ?


<b>GV : Trình bày vài nét về tác </b>
phẩm ?


Nhân vật nàng Tiểu Thanh.
+Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
<b>Hoạt động 2 :</b>


HS đọc văn bản


<b>GV : Hai câu đề nói lên vấn đề gì</b>


I-Đọc-tìm hiểu chung :



1-Tác giả : Nguyễn Du (1765-1820)
2-Nhân vật Tiểu Thanh . (sgk)


3-Hồn cảnh sáng tác : có hai giả thuyết .
-Tiểu Thanh kí là tập thơ của nàng Tiểu
Thanh vậy nên bài thơ gọi là Đọc tập thơ
của Tiểu Thanh .


-Tiểu Thanh kí là tên truyện viết về nàng
Tiểu Thanh , có thể Nguyễn Du đã được
đọc.


II-Đọc- hiểu văn bản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

?


<b>GV : Hai câu thực nói lên vấn đề </b>
gì ?


<b>GV : hai câu luận bàn về vấn đề </b>
gì ? các sản vật đó lấy ở đâu ? tắm
ở đây được hiểu là gì ? sống thanh
cao đạm bạc thể hiện như thế nào ?


<b>GV : Hai câu kêt nói vấn đề gì ?</b>
Vì sao nguyễn Du lo lắng như
vậy ?


Em biết bài thơ nào nói về Nguyễn


Du


<b>HS đọc ghi nhớ </b>


-Tây Hồ cảnh đẹp hố gị hoang <sub></sub> sự thay
đổi bể dâu trong cuộc đời .


-Thổn thức bên song mảnh giấy tàn .




tâm trạng thương cảm của nhà thơ (độc
điếu song tiền nhất chỉ thư ) câu thơ 2 từ
một <sub></sub> chỉ chỉ sự lẻloi của hai tâm hồn ,người
hơm nay gặpgỡ người xưa qua văn chương
cịn sót lại.


2- Hai câu thực:


Son phấn > < Vaên chương
Nhan sắc Tài năng




Tác giả khắc hoạ nhân vật nằng Tiểu
Thanh có tài và sắc vẹn tồn nhưng số
phận đầy bất hạnh. Thông qua văn chương
Nguyễn Du gặp gỡ nàng Tiểu Thanh <sub></sub> tác
giả đưa ra tư tưởng tiến bộ về văn chương .
Đó là sự bất tử của văn chương



3-Hai câu luận :


Nỗi hờn kim cổ <sub></sub> Nỗi hờn từ xưa đến nayđó
là vấn đề “Hồng nhan bạc mệnh” sự phi lí
ở đời đó là Tài mệnh tương đố .




Nguyễn Du xem mình cùng hội cùng
thuyền với những con người bạc mệnh đó .
4-Hai câu kết :


Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa
Người đời ai khóc Tố Như chăng ?


Sự lo lắng cho số phận và văn chương của
mình ,con số ba trăm năm lẻ <sub></sub> điều đó đã
nói lên tất cả những suy tư trăn trở của
Nguyễn Du


-Thế nhưng chỉ mới 200 năm nhân ngày
sinh của Nguyễn Du . Thế giới đã


côngnhận và tônvinh ông là danh nhân văn
hoá thế giới và là đại thi hào của dân tộc
Việt Nam.


Tố Hữu viết bài thơ Kính gửi cụ Nguyễn
Du :



Tiếng thơ ai động đất trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Vận nước, Cáo bệnh bảo
<i><b>với mọi người , Hứng trở về” </b></i>


<b>Luyện tập : Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm “ĐọcTiểu Thanh kí”-Nguyễn </b>
Du .



<b>---Ngày soạn: 29-11-2008</b>


<b>Tuaàn: 14</b>
<b>Tieát : 42</b>


<b>Bài dạy PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT (tt)</b>

<b> </b>



I-Muïc tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Nắm được các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt , phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt với các đặc trưng của nó .


2-Kĩ năng : Phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
3-Thái độ: Ý thức về việc sử dụng phong cách sinh hoạt trong xưng hơ ứng xử ,thể
hiện văn hố trong giao tiếp


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.


2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b> Câu hỏi : Ngơn ngữ sinh hoạt là gì ? cho ví dụ – các dạng biểu hiện của ngơn ngữ </b>
sinh hoạt?


<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoatï động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn .</b>


<b>GV : Tính cụ thể của phong cách </b>
ngôn ngữ sinh được biểu hiện như
thế nào ? qua ví dụ 1


<b>GV : Tính cảm xúc biểu hiện như </b>
Thế nào ?


-Tính cá thể biểu hiện như thế
nào ?



I-Phong cách ngơn ngữ sinh hoạt :
1-Tính cụ thể :


-Có địa điểm, và thời gian cụ thể .
-Có người nói, người nghe cụ thể.
-Có mục đích nói cụ thể .




Tính cụ thể là : cụ thể về hồn cảnh,con
<b>người, cách nói năng, từ ngữ diễn đạt.</b>
<b>2-Tính cảm xúc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Hoạt động 2 :</b>
HS đọc bài tập 1


<b>GV : Đọc và tìm hiểu :</b>
-Tính cá thể.


-Tính cảm xúc
-Tính cụ thể


-Những từ ngữ qua khẩu ngữ và thể hiện
cảm xúc rõ rệt


-Những câu giàu sắc thái cảm xúc





Tính cảm xúc biểu hiện qua thái độ khi nói.
3-Tính cá thể :


-Lời nói để phân biệt người này với người
khác qua giọng điệu , cách dùng từ ngữ lựa
chọn kiểu câu của mỗi người .


<b>* Ghi nhớ : (Sgk)</b>
II-Luỵên tập :


<b>Bài tâp1 : đọc đạon nhật kí rồi trả lời .</b>
a- Từ ngữ ,kiểu câu, kiểu diễn đạt thể


hiện tính cụ thể , tính cảm xúc, tính
cá thể .


b- Theo anh chị ghi nhật kí có lợi gì ?
<b>Bài tập 2 : HS tự làm </b>


V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Vận nước, Cáo bệnh bảo
<i><b>với mọi người , Hứng trở về” </b></i>


<b>Luyện tập : Làm các bài tập trong Sgk tr 127-128 .</b>



<b>---Ngày soạn: 02-12-2008</b>


<b>Tuaàn: 15</b>
<b>Tieát : 43</b>



<b>Bài dạy Đọc thêm : VẬN NƯỚC (Pháp Thuận)</b>


<b> CÁO BỆNH,BẢO MỌI NGƯỜI (Mãn Giác Thiền Sư) </b>


<b> HỨNG TRỞ VỀ (Nguyễn Trung Ngạn )</b>



<b> </b>

<b> </b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Cảm nhận vẻ đẹp củamỗi bài thơ vàquan niệm sống của từng tác giả.
2-Kĩ năng :Đọc diễn cảm , Đọc – hiểu các văn bản văn học Trung đại .


3-Thái độ: Ý thức tình yêu quê hương đất nước , yêu cuộc sống .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoatï động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn .</b>



<b>GV : Cho biết vài nét về tác giả, </b>
tác phẩm ?


<b>GV : Hai câu đầu nói lên vấn đề </b>
gì ?


+Hai câu sau nói vấn dề gì ?


Đường lối trị nước theo nhà thơ như
thế nào ?


<b>Hoạt động 2 :</b>
HS đọc tiểu dẫn


<b>GV : Nêu vài nét chính về tác giả</b>
, tác phẩm ?


<b>GV : Bài thơ viết theo thể loại gì ? </b>
nội dung của nó ?


<b>Bài 1 : VẬN NƯỚC </b>


( Quoác tộ ) Pháp
<i><b>Thuận I-Tìm hieåu chung :</b></i>


1-Tác giả : Pháp Thuận (915-990) là nhà
sư có kiến thức un bác , ơng từng giữ
chức vụ quan trọng dưới thời nhà Lê.
2-Tác phẩm : Bài thơ sáng tác sớm nhất


của văn học Trung đại vào năm 981-982
+Chủ đề : Bài thơ bộc lộ tư tưởng trị nước ,
cách nhìn xa trơng rộng của nhà sư .


II-<b> Hướng dẫn đọc thêm :</b>


1-Hai câu đầu : Hoàn cảnh đất nước
Tác giả so sánh vận nước như dây mây leo
quấn quýt<sub></sub>phụ thuộc vào nhiều mối quan hệ
xã hội để duy trì sự thịnh vượng




Hồn cảnh đất nước sau khi thống nhất đó
là vận may của đất nước <sub></sub>niềm vui , niềm
tin , lòng tự hào về đất nước .


2- Hai câu sau : Đường lối trị nước .
“Vơ vi” Khơng làm gì trái với tự nhiên ,
dựa vào lẽ phải hợp lòng người <sub></sub> dùng đức
trị


-Thái bình : <sub></sub>khát vọng về hồ bình , truyền
thống tốt đẹp của dân tộc .


III-Kết luận : bài thơ có ý nghĩa như lời
tun ngơn về hồ bình .


<b>Bài 2 : CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI </b>
(Cáo tật thị chúng ) -Mãn Giác Thiền


<i><b>Sư </b></i>


I- Tìm hiểu chung :


1-Tác giả : Thiền sư Mãn Giác
(1052-1096)


2-Tác phẩm : Bài kệ là thể văn vần dùng
để truyền bá phật giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>GV : Bốn câu đầu nói lên vấn đề </b>
gì?


<b>GV : Hai câu cuối nói lên vấn đề gì</b>
?




+Triết lí nhân sinh trong cuộc sống
được thể hiện như thế nào ?


HS đọc tiểu dẫn


<b>GV : Cho biết vài nét chính về tác </b>
gỉa, tác phẩm ?


<b>GV : Hai câu đầu nói vấn đề gì ?</b>


, khẳng định con người đã giác ngọâ đạo
(hiểu chân lí , nắm được qui luật ) có thể


vượt lên sự hố sinh bình thường .


+Quan niệm nhân sinh: ø nuối tiếc thời gian
trôi, tuổi già đến rồi con người không thể
sống vơ nghĩa .Con người ln nhìn cuộc
đời bằng niềm tin tưởng lạc quan cuộc
sống.


II-Hướng dẫn đọc thêm :


1- Bốn câu đầu : Quy luật biến đổi của tự
nhiên và đời người .


+ Thiên nhiên : Xuân đi<sub></sub> hoa rụng
Xuân đến <sub></sub> hoa nở




Qui luật của tự nhiên


+Con người Việc đời <sub></sub> đi qua
Tuổi già <sub></sub> đến




Đối với con người việc qua rồi không bao
giờ trở lại từ đó giáo dục con ngườinên
phải biết q trọng thời gian làm nững việc
có ích .



2- Hai câu cuối : Quan niệm về lẽ sống .
Xuân tàn <sub></sub> mai vẫn nở .


-Thể hiện sức sống mãnh liệt của con người
trước tự nhiên khắc nghiệt




Thể hiện nét đẹp tinh thần con người , lạc
quan tin tưởng vào ngày mai..


 Bài thơ khăûng định chân lí sống :
nếu con người biết nắm bắt qui luật
của cuộc sống thì sẽ vượt lên trên lẽ
hoá sinh tự nhiên .


<b>Bài 3 : HỨNG TRỞ VỀ</b>
(Quy hứng )


<i><b> Nguyễn Trung </b></i>
<i><b>Ngạn </b></i>


I-Tìm hiểu chung :


1- Tác giả :Nguyễn Trung Ngạn
(1289-1370)


2-Tác phẩm :Được sáng tác khi Nguyễn
Trung Ngạn đang đi sứ ở Giang Nam
(Trung Quốc)



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>GV : Hai câu sau ?</b>


+ Tình u q hương đất nước và
lòng tự hào dân tộc được thể hiện
qua những hình ảnh nào ?


+ Ý nghóa của thơ ?


1-Hai câu đầu : Nỗi nhớ quê hương
+Hình ảnh : -dâu già-lá rụng, tằm-chín
-lúa trổ –bơng thơm, cua – béo
.


-Hình ảnh gợi nhớ dân dã , quen thuộc về
quê hương, rất tha thiết .


+Cuộc sống sung sướng ở đất Giang Nam
không làm cho tác giả quên hình ảnh quê
nhà mà ngược lại<sub></sub> tình yêu quê hương đất
nước.


<b>2-Hai câu sau : Lòng yêu nước và niềm tự </b>
hào dân tộc .


-Quê nhànghèo <sub></sub> Tốt


-Vui đất khách <sub></sub> chẳng bằng về .





Nỗi khắc khoải mong ngày trở về quê
hương đất nước .


<b>III-Kết luận : Bài thơ bộc lộ lòng yêu nước</b>
và niềm tự hào dân tộc , một con người
giàu tình nghĩa , nặng tình với quê hương.
V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn
<i><b>Mạnh Hạo Nhiên đi Quãng Lăng” của Lí Bạch</b></i>



<b>---Ngày soạn: 06-12-2008</b>


<b>Tuần: 15</b>
<b>Tieát : 44</b>


<b>Bài dạy TẠI LẦU HOAØNG HẠC TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN </b>


<i><b> </b></i>

<b>ĐI QUẢNG LĂNG </b>



<b> (</b>

<i><b>Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng )</b></i>


<i><b>Lí Bạch</b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Hiểu được tình bạn chân thành, trong sáng của tác giả


-Nắm được phong cách nghệ thuật thơ tuyệt cú của Lí Bạch : ngơn ngữ giản dị và gợi
cảm .



2-Kĩ năng :Đọc diễn cảm , Đọc – hiểu các văn bản văn học Trung đại .


3-Thái độ: Ý thức tình yêu quê hương đất nước , yêu cuộc sống, trân trọng tình cảm
bạn bè .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoatï động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn .</b>


<b>GV : Cho biết vài nét về tác giả, </b>
tác phẩm ?


<b>GV : Thể loại, đề tài của bài thơ ?</b>


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>Hs đọc văn bản </b>



<b>GV : Hai câu đầu nói lên vấn đề gì</b>
?


+Hai câu sau nói vấn dề gì ?
Xác lập mối quan hệ giữa không
gian và thời gian, con người . Mối
quan hệ ấy có tác dụng gì trong
khung cảnh tiễn đưa ?


<b>GV : Sông Trường Giang là huyết </b>
mạch giao thơng ..vì sao tác giả chỉ
thấy chỉ có -Cánh buồm lẻ loi của
cố nhân ?


I-Tìm hiểu chung :


1- Tác giả :Lí Bạch (701-762) tự là Thái
Bạch quê ở Lũng Tây (TQ) . ông là nhà
thơ lãng mạn vĩ đại của Trung Quốc .
-Thơ ông hiện giờ còn hơn 1000 bài .
<b>2-Tác phẩm : </b>


a-Hoàn cảnh sáng tác : Mạnh Hạo Nhiên
là nhà thơ nổi tiếng thời nhà Đường của
Trung Quốc , là bạn thân của Lí Bạch .
Trong khi tiễn bạn đi Qng Lăng ơng làm
bài thơ này .


+Quảng Lăng là một địa điểm thuộc thành


Dương Châu , tỉnh Giang Tô, là đô thị
phồn hoa .


b-Thể loại : tứ tuyệt
c-Đề tài : tiễn bạn
II-Đọc- hiểu văn bản :


1-Hai câu đầu : Khung cảnh tiễn đưa .
-Cố nhân : xác định là người bạn tri âm tri
kỉ.


-Yên hoa tam nguyệt : ước lệ tượng trưng
-Thờigian :tháng ba


-Không gian : nơi đi , nơi đến


-Cách phá luật “ từ” để nhấn mạnh buổi
tiễn đưa từ nơi yên tĩnh đẹp thơ mộng đến
nơi đô thị phồn hoa<sub></sub> buổi tiễn đưa đầy lưu
luyến .




Bằng hai câu thơ tác gải đã khái quát một
cách bao quát cảnh tiễn đưa một cách cụ
thể đầy mà sắc , tâm trạng .


2- Hai caâu sau : nỗi niềm của buổi chia
tay.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>GV : Bài thơ nói lên vấn đề gì ?</b>
<b>GV : gọi hs đọc ghi nhớ </b>


-Cô phàm : cánh buồm lẻ loi cô đơn <sub></sub> ước
lệ trong thơ cổ chỉ nỗi buồn buổi chia tay .
-Duy kiến : chỉ thấy duy nhất một dịng
sơng bên trời .


Cô phàm > < Bích không tận


(Cánh buồm lẻ loi) (bầu trời xanh rộng
lớn)


Hai câu thơ khơng nói tình mà thấy tình ,
khơng nói buồn mà thấy buồn , tình và
cảnh ở ûđây hồ vào một.


<b>3-Tổng kết : Bài thơ ngắn gọn súc tích , </b>
lời ít ý nhiều , lấy cảnh ngụ tình một cách
kín đáo, khơng lâm li bi luỵ nhưng chứa
chan tình cảm bạnbè thống thiết , tình cảm
được hố vào cảnh vật nên không diễn tả
hết bằnglời .


* Ghi nhớ : (sgk)


V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Thực hành phép ẩn dụ và
<i><b>hốn dụ” </b></i>




<b>---Ngày soạn: 08-12-2008</b>


<b>Tuần: 15</b>
<b>Tieát : 45</b>


<b>Bài dạy THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HỐN DỤ</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Nâng cao hiểu biết về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ .


2-Kĩ năng : Phân tích giá trị biểu đạt và sử dụng hai pháp tu từ nói trên .
3-Thái độ: Ý thức đúng đắn khi sử dụng biện pháp tu từ .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tg Hoatï động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động1 :</b>


<b>HS đọc ài tập 1.</b>


<b>GV : Phân tích giá trị của các aån </b>
duï ?



<b>GV : Thuyền, bến , cây đa, con </b>
đị ..


Nói đến vấn đề gì ?


<b>GV : Tìm và phân tích ẩn dụ sau ?</b>


<b>GV : Những từ ngữ mang tính ẩn </b>
dụ ?


Văn nghệ ngòn ngọt
-Hót chi.


-Từng giọt long lanh rơi.


+Thác , Phuø du, Phuø sa .


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : đọc và trả lời các câu hỏi sau</b>


I-Aån <b> duï :</b>


<i><b>1-Đọc và trả lời câu hỏi :</b></i>


a- Thuyền về có nhớ bến chăng


Bến thì một dạkhăng khăng đợi thuyền .
Aûn dụ : Thuyền <sub></sub> chỉ cho người con trai


Bến <sub></sub> chỉ người con gái


+Theo liên tưởng tương đồng .
b- Cây đa <sub></sub> người con gái
Con đò <sub></sub> người con trai


Thuyền-bến , bến cũ – con đò <sub></sub> liên tưởng
đến các quan hệ tình cảm


2- Tìm và phân tích ẩn dụ


a- Dưới trăng quyên đãgọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông
-Lửa lựu lập loè<sub></sub> chỉ sắc màu của mùahè
sinh động , cảnh vật hiện lên rất có hồn .
b-Văn nghệ ngịn ngọt , sự phè phởn thoả
th , tình cảm gầy gị … chuyển đổi cảm
giác


- Làm thành người: con người mới sống
trong độc lập tự do, biết làm chủ cuộc đời
mình


c- Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang lừng
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng .


- Hót: ca ngợi mùa xuân đất nước, ca ngợi
cuộc đời mới với sức sống đang trỗi


dậy.


- Từng giọt long lanh rơi: ca ngợi cái
đẹp của sáng xuân cũng là cái đẹp của
cuộc đời, cái đẹp của cuộc sống.


d- Thác: chỉ những gian khổ trong cuộc
sống mà con người phải đối mặt.


- Thuyền: cuộc đời con người đang vượt
qua gian khổ, khó khăn.


e- Phù du: chỉ kiếp sống trôi nổi, phù
phiếm, sớm nở tối tàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

:


Tìm những hốn dụ trong các câu
thơ ?


Đầu xanh , má hồng
o nâu, áo xanh


Thơn Đồi, thơn Đơng
Cau thơn Đồi, trầu khơng


II-<b>Hốn dụ</b>


1-Đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi :
a-Đầu xanh <sub></sub> người trẻ tuổi



Má hồng <sub></sub> chỉ người phụ nữ
b-Aùo nâu <sub></sub> người nông dân
Aùo xanh -<sub></sub> công nhân




Hoán dụ là đổi tên gọi quen thuộc bằng
tên gọi khác nhờ sự phát triển mới về đối
tượng .


2- Thơn Đồi <sub></sub> người thơn Đồi
Thơn Đơng<sub></sub> người thơn Đơng
Cau thơn Đồi <sub></sub>người thơn Đồi


Trầu khơng <sub></sub> cách nói của những người u
nhau .


V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Thực hành phép ẩn dụ và
<i><b>hoán dụ” </b></i>



<b>---Ngày soạn: 10-12-2008</b>


<b>Tuần: 16</b>
<b>Tiết : 46</b>


<b>Bài dạy TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.



1-Kiến thức:- Củng cố vàhệ thống hoá kiến thức , rút kinh nghiệm cho bài viết sau .
2-Kĩ năng : Viết bài văn tự sự , kết hợp miêu tả và biểu cảm .


3-Thái độ: Ý thức đúng đắn khi viết bài văn tự sự .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoatï động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động1 :</b>


<b>GV : chép đềlên bảng :</b>
Hãy chọn một bài cadao


I-<b>Nhận xét và đánh giá</b> :
1-<b>Nhận xét</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

màanh(chị) yêu thích , xây dựng
cốt truyện và đề tài . Viết bài văn


tự sự có ý nghĩa giáo dục trong
cuộc sống .


<b>GV : Tìm hiểu đề</b>
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : lập dàn bài </b>
Mở bài ?


Thân bài ?
Kết bài ?


<b>Hạn chế </b>: Chính tả, viết tắc, diễn đạt ..
2-<b>Đánh giá</b> : 40 % đạt yêu cầu
II- <b>Cách làm bài văn tự sự</b> :
1- <b>Tìm hiểu đề</b> :


<i><b>Thể loại : Tự sự</b></i>


<i><b>Nội dung : Xây dựng cốt truyện , đề tài, </b></i>
viết bài văn tự sự theo câu chuyện đã
được xác định .


<i><b>Tư liệu : trong chương trình văn học lớp </b></i>
10.


2-<b>Lập dàn ý</b> :


a- <b>Mở bài</b> : Giới thiệu câu chuyện cần viết
.



b-<b>Thân bài:</b> Khai triển các ý đã xây
dựng .


c-<b>Kết bài</b>: Ý ùnghĩa giáo dục của câu
chuyện đã được đề cập đến :


V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Cảm xúc mùa thu” của Đỗ
<i><b>Phủ .</b></i>


-Luyện tập : Hãy đóng vai Tấm , kể lại câu chuyện Tấm Cám .

<b>---Ngày soạn: 12-12-2008</b>


<b>Tuaàn: 16</b>
<b>Tieát : 47</b>


<b>Bài dạy CẢM XÚC MÙA THU</b>


<i><b> (Thu hứng )</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b>Đỗ Phủ</b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1-Kiến thức:-Hiểu được bức tranh mùa thu hiu hắt cúng là bức tranh tâm trạng buồn
lo của nhà thơ trong cảnh loạn lạc : nỗi lo âu cho đất nước , nỗi buòn nhớ quê hương
và ngạm ngùi , xót xa cho thân phận mình .


-Hiểu thêm đặc điểm của thơ Đường .



2-Kĩ năng :Đọc- hiểu tác phẩm thơ Đường của nhà thơ đời Đường .


3-Thái độ: Ý thức đúng đắn, thông cảm số phận con người xa xứ , tình yêu quê
hương đất nước , u con người .


II-Phương tiện dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi : Đọc thuộc bài thơ Hưàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng .?</b>
cho biết nội dung của bài thơ ?


<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn </b>


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về tác giả ?



<b>GV : Tình bày vài nét về tác phẩm</b>
?


-Hồn cảnh sáng tác ?
-Vị trí bài thơ ?


-Nội dung ?
<b>Hoạt động 2 :</b>


GV : Theo anh(chò) bài thơ có thể
chia làm mấy phần ? Vì sao lại chia
như vậy ? Hãy xác định nọi dung
mỗi phần ?


<b>GV : Nhận xét tầm nhìn của bốn </b>


I- Tìm hiểu chung :


1- Tác giả : Đỗ Phủ (712-770)


- ông là nhà thơ hiện thực vĩ đại của Trung
Quốc , danh nhân văn hoá thế giới .


-Cuộc đời Đỗ Phủ là những chuỗi dài
những biến cố thăng trầm của thời buổi
loạn li đời Đường .


-Thơ của ơng chứa chan tình u nước , tinh
thần nhân đạo,người TQ gọi ơng là“Thi
thánh”



2-Tác phẩm :


a-Hồn cảnh sáng tác :Bài thơ được viết
năm 776 khi Đỗ Phủ ngụ cư ở Quỳ Châu
(chạy loạn An Lộc Sơn)


b- Vị trí bài thơ : là bài mở đầu trong 8 bài
thu hứng .


II- Đọc – hiểu văn bản :


1- Bốn câu đầu : Cảnh mùa thu
a-Hai câu 1,2 :


+Hình ảnh : Sương móc trắng xố<sub></sub> tiêu điều
tang thương ( rừng phong nhuốm đỏ là cảnh
đặc trưng ở TQ ) nhưng nó đã chìm trong
màu trắng của sương móc <sub></sub>màu sắc buồn ,
+Khí thu : lồ


+ Hơi thu : hiu hắt


-Khơng gian : Vu Sơn ,Vu Giáp là cảnh đặc
trưng của Ba Thục , mở ra không gian ba
chiều


 Chiều dài , rộng : rừng phong
 Chiều cao : núi Vu



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

câu đầu đến bốn câu sau . Vì sao
có sự thay đổi đó ?


<b>GV : Tác gải sử dụng biện pháp tu</b>
từ gì đẻ nói vấn đề gì ?


<b>GV : Bốn câu thơ sau nói lên điều </b>
gì ?


+Phép đối trong câu tạo ra tình
cảm như thế nào ?


+ Hình ảnh khai nhật lệ và Cô chu
hệ Ý nói lên điều gì ?




Cảnh đã đi vào tâm như thế nào ?


<b>GV : Hai câu cuối nói vấn đề gì ?</b>
Theo em âm thanh màu thu “tiếng




Sự tiêu điều,hiu hắt , bi thương lan toả khắp
khơng giankhác với khơng khí êm dịu mơ
màng của mùa thu trong thơ truyền thống .
c-Hai câu 3,4 :


- Cảnh thu chuyển động dữ dội tạo nên


cảnh tượng vừa hùng vĩ vừa bi tráng .
+Hình ảnh đối lập :


 Giang (lịng sơng) > < t thượng
 Ba(sóng) > < Vân (mây)


 Thiên (trời) > < Địa (đất)


+Sóng dữ dội cuón cả trời là cảnh sắc đặc
trưng của mùa thu trên sông Trường Giang .
+ Mây đùn cửa ải : không gian mùa thu dồn
nén , đồng thời ngầm thể hiện nỗi đau của
nhà thơ.




sự chuyển đổi chao đảo của cảnh vật cũng
là sự chao đảo của xã hội tao loạn lúc bấy
giờ . Lời thơ thể hiện nỗi lòng của nhà thơ
trước thời thế vì tình cảm nhớ thương đến
tuyệt vọng của nhà thơ.


2-Bốn câu sau : Tình thu (nỗi lịng nhà thơ)
a-Hai câu 5, 6 :Cặp đối ngẫu này là cảnh
thu nhưng cũng chính là tình thu .


Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ
Cô chu nhất hệ cố viên tâm .


(Khóm cúc nở hoa đã hai lần làm tuôn rơi


nước mắt ngày trước , Con thuyền lẻ loi
buộc mãi tấm lòng nhớ nơi vườn cũ )


-Thời gian : hai lần nở (hai năm ) kể từ khi
xa quê <sub></sub> giọt lệ năm nay, năm trước , tác giả
đồng hoá hiêïn tại và quá khứ .


-Cúc : là hoa chỉ mùa thu


-Con thuyền : là hình ảnh thường xuất hiêïn
trong thơ Đỗ Phủ cuối đời nó thể hiện nỗi
lịng nhớ q<sub></sub>hình ảnh chiếc thuyền trôi vô
định nhưng luôn hướng về quê hương<sub></sub> tác
giả lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa .
Khai tha nhật lệ : nở ra…….nước mắt
Hệ cố viên tâm : buộc vào ……trái tim
Lưỡng là hai chỉ số nhiều > < nhất (chỉ
một )




</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

đập áo” có tác dụng như thế nào
trong bài thơ ?


<b>GV : Bài thơ nói lên vấn đề gì ?</b>


HS đọc ghi nhớ


b-Hai câu 7,8 .



-Cảnh thu nhộn nhịp may áo rét .


-m thanh mùa thu : tiếng chày đập (giặt)
áo .




Sáu câu trước khơng có âm thanh nào,
bỗng rộn lên “thước” đo vải, “dao” cắt,
“tiếng chày”


Aâm thanh của mùa thu may áo vừa kết lại
vừa mở ra âm thanh vang vọng lan toả nỗi
buồn nhớ người thân .


III-Tổng kết :


+Tính hàm súc của thơ Đỗ Phủ : từ ngữ
hình ảnh ,nhiều lớp ý nghĩa gợi cảm .
+Bài thơ là nỗi lịng của Đỗ Phủ và cúng
chính là nỗi lòng của bao người trong nỗi
lầm than , li biệt.


-Bài thơ không phản ứng trực tiếp xã hội
mà vẫn có giá trị hiện thực và ý nghĩa nhân
văn sâu sắc .


* Ghi nhớ : (sgk)


V - Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “Lầu Hồng Hạc, Nỗi ốn


<i><b>của người phịng khuê, Khe chim kêu”.</b></i>



<b>---Ngày soạn: 14-12-2008</b>


<b>Tuaàn: 16</b>
<b>Tieát : 48</b>


<b>Đọc thêm : LẦU HOÀNG HẠC-(Thơi Hiệu ) </b>


<b> NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHỊNG KH (Vương Xương </b>


<b>Linh)</b>



<b> KHE CHIM KÊU (Vương Duy)</b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Những nét đặc sắc riêng của mỗi bài thơ thời Đường .
-Sáng tạo táo bạo của tác giả về sử dụng âm điệu


2-Kĩ năng :Đọc hiểu văn bản thơ Đường.


3-Thái độ:Cảm nhận cái hay cái đẹp thơ Đường , tình yêu quê hương đất nước .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:


1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới :</b>


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc văn bản </b>


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về tác giả, tác phẩm ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : Bốn câu đầu nói vấn đề gì ?</b>
+ Nhan đề Hồng Hạc nhưng ngồi
sự xác định vị trí của lầu Hồng
Hạc ở “nơi đây”, tồn bài khơng
nói gì về lầu cả . Vậy dụng ý của
tác giả là gì ?


<b>GV : Bốn câu sau nói vấn đềø gì ?</b>


<b>Bài 1 : LẦU HOAØNG HẠC</b>


<b> (Hoàng Hạc lâu ) </b>
<b> Thơi Hiệu</b>
I-Tìm hiểu chung :



1-Tác giả : Thôi Hiệu (704-754) quê ở Biện
Châu (Trung Quốc).


-Thơ ơng cịn khoảng 40 bài


2-Bài thơ :là bài thơ hay nhất thời Đường
-Sáng tác khi nhà thơ đến góc thành Nam
huyện Vũ Xương , tỉnh Hồø Bắc . Đến lầu
Hoàng Hạc tức cảnh sinh tình .


II-Hướng dẫn Đọc thêm :


1-Bốn câu đầu : tả cảnh lầu Hoàng Hạc
-Cách phá luật trong thơ


-Lặp 3 lần Hồng Hạc <sub></sub> nhấn mạnh hình ảnh
chim Hạc bay đi để lại lầu Hồng Hạc trống
khơng .


+Cái mất là Hồng Hạc thiêng liêng , cái
cịn lầu Hồng Hạc trống khơng <sub></sub> nỗi buồn
của nhà thơ


+Quan hệ giữa xưa và nay, giữa gần và xa ,
thời gian và không gian , giữa thực và hư ,
giữa cảnh và tình <sub></sub> biểu hiện suy tư sâu sắc
đầy triết lí nhưng vẫn hướng về hiện tại .
Ngàn năm may trắng bây giờ còn vương .





thiên nhiên vĩnh cửu , huyền thoại , sấu vũ
trụ của tác giả .


2-Bốn câu sau: Nỗi lòng nhà thơ
-Cảnh tả thực gắn liền với địa danh ,từ cảnh
quá khứ , tác giả liên tưởng đén hiện tại .
-Thiên nhiên rất đẹp , nhưng tác giả vẫn
thấy buồn <sub></sub>đó là nỗi buồn của người xa xứ .
-Tác giả đạt câu hỏi :Hà xứ thị ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>GV : Bài thơ nói đến vấn đề gì ?</b>


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>HS đọc văn bản </b>


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về tác giả, tác phẩm ?


<b>GV : Anh(chị) có nhận xét gì về </b>
nghệ thuật cấu tứ của bài thơ thể
hiện qua quá trình chuyển biến tâm
trạng của người thiếu phụ ?


<b>GV : Vì sao thấy màu dương liễu </b>
nangf lại hối hận vì đã để chồng đi
kiém tước hầu ?


<b>GV : Vì sao bài thơ với 28 chữ </b>


tiêu biểu cho tinh thần phản đối
chiến tranh phi nghĩa của con người


người thương nhớ , nơi che chở và ghi lại
bao nhiêu kỉ niệm của con người , nơi điểm
tựa của con người khi khơng tìm được sự
bình n .




Tâm trạng nhà thơlà tâm trạng hồi cổ ,
khơng bằnglịng với hiện tại quay về với
quá khứ một đi không trở lại giấc mơ chỉ là
hư vô , tác giả nuối tiếc nên cảm thấy sầu .
Nỗi buồn của Thôi Hiệu là nỗi buồn con
người ý thức về thực tại , đi từ thiên nhiên
tràn vào lịng người .


<b>Bài 2 : </b>


NỖI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG
<b>KHUÊ</b>


<i><b> (Kh ốn )</b></i>


<i><b> Vương Xương </b></i>
<i><b>Linh</b></i>


I-Tìm hiểu chung :



1-Tác giả : Vương Xương Linh (698 ?-757)
ông là là thơ nổi tiếng thời thịnh Đường của
Trung Quốc.


2-Tác phẩm : Đất nước TQ thời thịnh
Đường rất phát triển , nhưng chiến tranh
biên giới nổ ra liên miên , nhiều người xung
phong ra trận để lập công danh , nhưng để
cho vợ con nỗi bất hạnh . Bài thơ được ra
đời để phản kháng chiến tranh .


II- Hướng dẫn đọc thêm :
1-Khai:


-Tâm trạng của người phụ nữ khi có chồng
đi chiến đấu <sub></sub> “Không biết buồn”.


2-Thừa


-Trang điểm để lên lầu <sub></sub> chuyển biến tâm
trạng .




Đó là tư tưởng khát vọng lập cơng danh tìm
kiếm “ấn phong hầu”


3-Chuyển .


Hốt <sub></sub> giật mình, thảng thảng thốt <sub></sub> tâm trạng


chuyển đổi đột ngột


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

thời Đường ?


<b>Hoạt động 3 :</b>
<b>HS dọc văn bản </b>


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về tác giả, tác phẩm ?




<b>GV : Cây quế lá sum sê nhưng </b>
hoa rất nhỏ . Nhà thơ cảm nhận
được hoa quế rơi , chi tiết đó cho
thấy gì về cảnh đêm xuân và tâm
hồn thi sĩ ?


<b>GV : Mối quan hệ giữa động và </b>
tĩnh , hình và âm , được thể hiện
như thế nào trong bài thơ ?


<b>GV : Thử dùng một dong để tóm </b>
tắt bài thơ ?


-Đêm xuân trăng sáng, hoa quế
rụng, tiếng chim kêu, người nhàn
nhã .


4-Hợp .



Hối : hối hận vì để người chồng ra trận




sự chuyển biến tâm trạng của người phụ nữ
Không biết buồn<sub></sub>hốt<sub></sub>hối. Ta nhận thấy người
phụ nữ rất hối hận <sub></sub> lên án chiến tranh .
Nguyên nhân sâu xa :”ấn phong hầu”
<b>Bài 3: KHE CHIM KÊU</b>
(Điểu minh gián )


<i><b> Vương Duy</b></i>
<b>I-Tìm hiểu chung :</b>


1-Tác giả : Vương Duy (701-761) ơng sùng
tín đạo phật, làm quan sống như ẩn sĩ ,được
gọi là “Thi Phật” .


2-Tác phẩm<b> : Bài thơ tiêu biểu cho phái sơn</b>
thuỷ , thể hiện sự bình yên của tâm hồn
trong khung cảnh thiên nhiên tĩnh lặng gửi
tình trong cảnh .


II- Hướng dẫn đọc thêm :
1-<b> Hai câu đầu :</b>


- Người nhàn hoa quế rụng .
Đêm xuân khách vắng teo .



Hoa quế nhỏ mà tác giả cảm nhận được ,
điều đó thể hiện một tâm hồn tinh tế và
nhạy cảm của tác giả , cảnh rất yên tĩnh ,
con người rất bình yên .




Cảnh đêm xuân đẹp và yên tĩnh
2-Hai câu sau :


Trăng lên chim núi hãi
Dưới khe chốc chốc kêu


-Hình ảnh trăng lên <sub></sub> sự bừng sáng làm kinh
động lũ chim và sau đó chìm dần <sub></sub>còn vài
tiếng thưa thớt


-Lấy động để tả cái n tĩnh


-khi trăng chưa lên cảm nhận bằng âm
thanh


-Trăng lên<sub></sub> hình ảnh lũ chim




</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>


<b>---Ngày soạn: 15-12-2008</b>


<b>Tuaàn: 17</b>


<b>Tiết : 49-50</b>


<b>Bài dạy : BÀI VIẾT SỐ 4 ( KIỂM TRA HỌC KÌ I )</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Củng cố và nâng cao cánh làm văn tự sự.
2-Kĩ năng : làm văn tự sự.


3-Thái độ. Ý thức về cách làm bài văn tự sự
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : chép đề lên bảng </b>


<b>Đề :</b>



<b>Câu 1 : (2 điểm )</b>


Quan niệm sống “Nhàn” trong bài thơ Nhàn
của Nguyễn Bỉnh Khiêm như thế nào ?


<b>Câu 2 : (2 điểm )</b>


Phân tích những biện pháp tu từ ẩn dụ và
hoán dụ trong các câu thơ sau :


a- Mình về rừng núi nhớ ai
Trám bùi để rụng măng mai để già .
(Việt Bắc – Tố Hữu
b- Thơn Đồi ngồi nhớ thơn Đơng
Cau thơn Đồi nhớ trầu không thôn
nào .


(Tương tư - Nguyễn
Bính )


<b>Câu 3 : (6 điểm )</b>


Hãy đóng vai Tấm , kể lại câu chuyện Tấm
Cám


<b>Đáp án :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Câu 2 : a- Tác giả sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ : </b>



Rừng núi :để chỉ người dân Việt Bắc <sub></sub> thể hiện tấm lòng tri ân của tác giả đối
với đồng Việt Bắc trong ngày tháng kháng chiến chống Pháp gian lao nhưng vô cùng
anh dũng .


b- Thơn Đồi <sub></sub> Người thơn Đồi, Thơn Đơng <sub></sub> Người thơn Đơng


ngồi ra cịn thể hiện tu từ ẩn dụ : Cau thơn Đồi nhớ Trầu khơng thơn nào <sub></sub>
người con trai thơn Đồi nhớ người con gái thôn Đông <sub></sub> Dường như duyên trời đã
định sẵn ..


<b>Caâu 3 : </b>


 Yêu cầu về kĩ năng:


- HS biết cách làm bài văn tự sự.


- Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt.
- Biết cách kể sao cho mạch lạc, cảm xúc.


- Đúng chính tả, viết hoa, dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp, trong sáng, chữ viết cẩn
thận.


 Yêu cầu về kiến thức:


HS cĩ thể làm bài theo nhiều cách khác nhau, song cần đạt các ý cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu câu chuyện cần kể


<b> Thân bài : Diễn biến của câu chuyện </b>


Kết luận : Nêu ý nghóa giáo dục của câu chuyện kể .



V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Trình bày một vấn đề”.




<b>Ngày soạn: 17-12-2008</b>
<b>Tuần: 18</b>


<b>Tieát : 51</b>


<b>Bài dạy : TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ </b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề .
2-Kĩ năng : Trình bày một vấn đề trước tập thể .


3-Thái độ: Ý thức được vấn đề mình được trình bày, rõ ràng, khoa học, có nội dung .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>3-Bài mới</b> :



<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV: Nêu tầm quan trọng của việc </b>
trình bày một vấn đề ?


<b>GV: dùng diễn giảng chứng minh tầm quan </b>
trọng của việc trình bày một vấn đề( Có thể
thông qua kể chuyện về các nhà hùng biện)
<b>Họat động 2: </b>


HS đọc sgk phần II và xác định yêu cầu của
việc chọn vấn đề trình bày.


Tại sao phải lập dàn ý cho bài trình bày?
Gv cho đề tài “ An tịan giao thơng là hạnh
phúc của mỗi người”, phân hs thành 3 nhóm
để các em tìm ý và lập thành dàn ý.( chuẩn
bị cho việc trình bày ở phần sau.) Sau đó gv
có thể đưa ra một dàn ý tiêu biểu.


<b>Họat động 3: </b>


HS đọc sgk và xác định có mấy bước trong
khi trình bày?


I- Tầm quan trọng của việc trình bày một
<b>vấn đề .</b>


-Bày tỏ nguyện vọng , suy nghĩ , nhận thức


của mình cũng như thuyết phục họ cảm
thơng và đồng tình với mình .


Ví dụ : Phát biểu xây dựng bài , phát biểu
sinh hoạt tổ , sinh hoạt lớp, đại hội đồn..
II- Cơng việc chuẩn bị :


1-Chọn vấn đề cần trình bày.


Phải tùy thuộc vào đề tài. Tức là trình bày vấn đề
gì?


- Bản thân phải hiểu biết về vấn đề đó.
- Xác định người nghe là ai.


<b>2. Lập dàn ý cho bài trình bày.</b>


- Để việc trình bày rõ ràng, rành mạch, đầy đủ.
- Để bản thân chủ động hơn.


<b>* VD</b>: Dàn ý về vấn đề “ An tịan giao thơng là
hạnh


phúc của mỗi người.”


a. Quan niệm thế nào là an tòan giao thông?


- Khơng làm ảnh hưởng tới người khác hoặc gián
tiếp



gây ra tai nạn trong q trình tham gia giao thơng.
- Đi đến nơi,về đến chốn.


b. Một số bức xúc trong q trình tham gia giao
thơng


hiện nay.


- Số lượng người tham gia giao thông quá
đông với mật độ dày đặc.


- Không phải ai cũng có hiểu biết về yêu cầu tham
gia


giao thơng như nhau ( cịn phóng nhanh, vượt ẩu,
khơng


chấp hành quy định của an tòan giao thông…)


- Phương tiện giao thơng khơng đảm bảo thơng số


thuật


- Đường giao thơng khơng phải lúc nào, ở đâu cũng
đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Họat động 4: HS đọc phần ghi nhớ sgk.</b>
<b>Họat động 5: 3 nhóm cử đại diện trình bày</b>
về vấn đề “ An tịan giao thơng là hạnh phúc


của mỗi người.” ( Đã lập dàn ý trước đó )


c. Trước tình hình ấy cần phải có biện pháp khắc
phục


như thế nào?


- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.


- Phương tiện tham gia giao thông phải thật sự
đảm


bảo, đúng quy định.


- Mọi người phải tự giác làm tốt và nhắc nhở
chung


để thực hiện.


<b>III. Trình bày</b>: Có 3 bước
<b>1. Đặt vấn đề</b>.


- Chào hỏi, tự giới thiệu ngắn gọn.
- Nêu lí do trình bày.


<b>2.</b> <b>Trình bày nội dung chính</b>.


- Lần lượt trình bày các nội dung đã định.


- Cần có chuyển ý, chuyển đọan. Liên hệ dẫn


chứng.


- Chú ý phản ứng của người nghe để điều chỉnh
nội


dung và cách trình bày ( tư thế, cử chỉ, lời nói…..)
<b>3.</b> <b>Kết thúc vấn đề .</b>


- Tóm tắt, nhấn mạnh một số ý chính.
- Cảm ơn người nghe.


<b>IV Ghi nhớ</b>: SGK/ 150
<b>V. Luyện tập</b>.


Đề tài “ An tòan giao thông là hạnh phúc của mỗi
người


V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Trình bày một vấn đề”.


<b>---Ngày soạn: 19-12-2008</b>
<b>Tuần: 18</b>


<b>Tieát : 52</b>


<b>Bài dạy : LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Nắm được cách lập kế hoạch cá nhân .
-Có thói quen và có kĩ năng lập kế hoạch cá nhân .


2-Kĩ năng : lập kế hoạch cá nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : Kế hoạch cá nhân là gì ?</b>
Vì sao phải cần thiết lập kế
hoạch cá nhân ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b> GV : Cách lập bản kế hoạch cá </b>
nhân như thế nào ?


<b>Hoạt động 3 :</b>



<b>GV : Đọc và cho biết những điểm</b>
khác biệt của văn bản kế hoạch
sau ?


I – Sự cần thiết phải lập kế hoạch cá nhân .


- Là bản dự kiến nội dung, cách thức hành


động và phân phối thời gian để hồn thành
một cơng việc nhất định của một người nào
đó.


- Hình dung phía trước cơng việc cần làm,
phân phối thời gian hợp lý, tránh bị động, bỏ
sót, bỏ quên công việc.


=> Lập kế hoạch cá nhân là thể hiện phong
cách làm việc khoa học, chủ động, công việc
sẽ tiến hành thuận lợi và đạt kết quả.


II- Cách lập kế hoạch cá nhân :


1-Xác định nội dung công việc cần lập kế
hoạch


- Bản kế hoạch cá nhân gồm 2 phần :


+ Phần 1 : Họ tên, nơi làm việc, học
tập ( của người lập kế hoạch )



+ Phần 2 : Nội dung công việc cần
làm, thời gian, địa điểm tiến hành, dự tiến,
kết quả đạt được. ( Lời văn ngắn gọn, có thể
kẻ bảng )


III<b>- L uyện tập</b> :


Đọc và cho biết những điểm khác biệt của
bản kế hoạch sau .


<b>Baøi 1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b> Baøi 2 :</b>


<b>-</b> Viết dự thảo báo cáo, dự kiến nội
dung.


<b>-</b> Kiểm điểm việc làm được, kết quả cụ
thể.


<b>-</b> Nguyên nhân, yếu kém.


<b>-</b> Phương hướng cơng tác nhiệm kỳ tới.
<b>-</b> Cách thức tiếnhành đại hội :


+ Thời gian, địa điểm.


+ Ai đảm nhiệm công tác tổ chức, trang
hồng.



+ Bí thư báo cáo.


+ Đề cử, ứng cử vào Ban Chấp
Hành.


+ Bầu ban kiểm phiếu


 Tất cả phải có ý kiến của ban giáo viên chủ
nhiệm lớp và duyệt của Ban giám hiệu
Trường.


<b>Ghi nhớ</b> : (sgk)


V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Thơ Hai-cư của Ba Sô”.


<b>---Ngày soạn: 22-12-2008</b>
<b>Tuần: 19</b>


<b>Tieát : 53</b>


<b>Bài dạy : THƠ HAI-CƯ CỦA BA-SÔ</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Nắm được cách lập kế hoạch cá nhân .
-Có thói quen và có kĩ năng lập kế hoạch cá nhân .
2-Kĩ năng : lập kế hoạch cá nhân .


3-Thái độ: Ý thức được vấn đề cần thiết trong đời sống hàng ngày .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn </b>


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về thơ Hai-cư ?


<b>GV : Nội dung thơ Hai kư?</b>


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : Cho biết vài nét về tác giả ?</b>


<b>GV : Tình cảm thân thiết của nhà </b>
thơ với thành phố Ê- đô và nỗi
niềm hồi cảm về kinh đơ Ki ơ tơ
đẹp đẽ đầy kỉ niệm được thể hiện
qua bài 1 và bài 2 như thế nào ?



<b>GV :Tình cảm của tác giả đối với </b>
mẹ , với một em bé bị bỉ rơi thể
hiện trong các bài thơ số 3-4 như
thế nào ? Hình ảnh trong các bài
tjhơ đó mơ hồ ảo ảnh ra sao ?


I- Thơ Hai-kư:


1-Hình thức : số từ cực ngắn ,chỉ có 17 âm
tiết , được ngắt ra làm 3 đoạn theo thứ tự
5-7-5 âm (chỉ có 7-8 chữ Nhật) , mỗi bài thơ
gồm có một tứ thơ .


2-Nội dung : Thơ Hai-kư thấm đẫm tinh
thần Thiền tông và tinh thần văn hố
phương đơng


- Thơ Hai kư thường phản ánh trạng thái


tâm hồn người Nhật : Ưa thích và hịa nhập
với thiên nhiên để tìm vẻ đẹp thuần khiết
của nó và giải thốt tâm linh mình.


- Thơ Hai Kư đậm chất thiền, thể hiện ở sự
vắng lặng, đơn sơ, u huyền, mềm mại, nhẹ
nhàng …


II-Thơ Hai-kư của Ma-su-ô Ba-sô :
1-Tác giả : Ba-sô (1644-1694)â là nhà thơ
hàng đầu của Nhật Bản .



2-Tác phẩm :
* Bài số 1


Bài thơ được sáng tác khi ông vừa 38 tuổi ,
quê hương của ônglà Mi-ê , nhưng ông
chuyển lên Ê-đô , mười năm sau ông trở về
quê hương , ông bỗng chiêm nghiệm ra Ê –
đô là cố đô , tuy đất khách trở thành quê
hương <sub></sub>tìn cảm của tác giả đối với nơi mình
đã sinh sống, đó là con người giàu tình cảm
.


* Bài 2 :


-Chim đỗ qun cịn gọi làchim thời điểu
(chim di cư theo mùa ) vốn là đặc trưng văn
hoá của Nhật Bản . Tiếng kêu của nó khi
trời xẩm tối , rất buồn thảm <sub></sub> gợi nỗi buồn ,
ý niệm về thời gian ra đi mãi mãi , cảm
thứcvề cái vô thường “ Nhìn kinh đơ mà
nhớ kinh đơ”


Đó là tiếng chimhay tiếng người .
<b>* Bài 3 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>GV : Qua bài số 5 anh chị cảm </b>
nhận gì vềvẻ đẹp tâm hồn nhà
thơ ?



<b>GV :Mối tương giao giữa các sự vật</b>
hiện tượng trong vũ trụ được thể
hiện như thế nào qua bài thơ 6-7 ?
Hình tượng thơ đẹp thú vị ở chỗ
nào ?


<b>GV : Khát vọng sống , được tiếp </b>
tục lãng du của Ba-sơ như thế nào
trong bài 8 ?


<b>GV :Tìm quý ngữ và cảm thức </b>
thẩm mĩ trong bài thơ 6-7-8 như thế
nào ?


ông làm cuộc du hành đến Kan-sai ,về
đếnnhàhay tin mẹ mất . Người anh đưa cho
ơng một kỉ niệm của mẹ là mái tóc bạc ,
ông đau đớn viết nên bài thơ .


- Nỗi xót xa thể hiện ở giọt lệ nóng , làn
sương thu hay giọt lệ , cuộc đời vô thường
như hạt sương thu . Sự so sánh giữa giọt lệ
như sương tóc bạc như sương cịn cho thấy
tình cảm sâu sắc của tác giả đối với người
mẹ .


<b>* Bài 4 :</b>


Mùa thu là mùa đói kém thường xảy ra ở
Nhật Bản dẫn đến nhiều gia đình đói kém


bỏ trẻ con trong rừng sâu . Tiếng vượn hú
hay tiếng trẻ con không không rõ nữa ,
song đó là tiếng kêu bi thương aiốn . Bài
thơ cho ta thấy một hiện tượng phủ phàng
của Nhật Bản thời Mạc Phủ


<b>* Baøi 5</b>:<b> </b>


Hình ảnh chú Khỉ con đơn độc lạnh run
giữa mưa đông giá rét gợi lên hình ảnh
những người nơng dân Nhật Bản, những em
bé nghèo đang co ro giữa cơn mưa lạnh.
- Bài thơ thể hiện lòng từ bi với những sinh
vật bé nhỏ tội nghiệp cũng là lòng yêu
thương đối với những người nghèo khổ.


<b>* Baøi 6 : </b>


Cảnh tượng : Cánh hoa đào làm mặt hồ gợn
sóng -> đẹp giản dị mà nên thơ.


Triết lí sâu sắc : Sự tương giao của các sự
vật, hiện tượng trong vũ trụ.


<b>* Baøi 7 : </b>


- Âm thanh : Tiếng ve ngâm trong chiều tà
vắng lặng như thấm vào trong đá.


- Liên tưởng độc đáo, kì lạ. Câu thơ đằm


trong trong cảm nhận sâu sắc, thắm trong
cái tình của con người với thiên nhiên, tạo
vật.


<b>* Baøi 8 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

bồng, lãng du => tinh thần lạc quan.
V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Thơ Hai-cư của Ba Sô”.



<b>---Ngày soạn: 28-12-2008</b>


<b>Tuaàn: 19</b>
<b>Tiết : 54</b>


<b>Bài dạy : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 4 </b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Tự đánh giá nhận xét bài làm của mình và rút kinh nghiệm làm bài
sau.


2-Kĩ năng : Làm văn tự sự


3-Thái độ: Ý thức được vấn đề cần thiết trong đời sống hàng ngày .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :



<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : chép đề lên bảng </b>


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : Theo em quan niệm nhàn </b>
của Nguyễn Bỉnh Khiêm như thế
nào ?


I- Nhận xét và đánh giá :
1-Nhận xét :


a-Ưu điểm :


b-Tồn tại : Lỗi chính tả, dùng từ , đặt câu,
diễn đạt .


2-Đánh giá : 50% đạt yêu cầu .
II-Cách làm bài :



<b>Câu 1 : Quan niệm sống nhàn trong bài thơ </b>
“Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm : Sống hoà
hợp với thiên nhiên, không màng danh lợi,
sống thanh cao .


<b>Câu 2 : Trúc : tượng trưng người quân tử </b><sub></sub> chỉ
người con trai.


Mai : tượng trưng cho người con gái .
<b>Câu 3 : Hs làm theo trình tự .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+Diễn biến quá trình đấu tranh


Trong gia đình và ngoài xã hội .
+Kết thúc đưa ra nhận xét về cuộc đấu tranh
giữa cái thiện và cái ác, khẳng định triết lí
dân gian “ở hiền gặp lành”.


V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Các hình thức kết cấu của
<i><b>văn bản thuyết minh”.</b></i>



<b>---Ngày soạn: 01-01-2009</b>


<b>Tuần: 20</b>
<b>Tiết : 55</b>


<b>Làm văn: CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN</b>

<b> THUYẾT MINH</b>




I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
-Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh
2-Kĩ năng : Làm văn thuyết minh


3-Thái độ: Ý thức được cách làm văn thuyết minh để thuyết phục người đọc khi giao
tiếp.


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Văn tự sự là gì ? cách làm bài văn tự sự ?
<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : Văn thuyết minh là gì ?</b>


Văn thuyết minh nhằm giới thiệu ,
trình bày chính xác , khách quan về
cấu tạo , tính chất , quan hệ , giá trị


<b>GV : Có mấy dạng kết cấu của văn</b>
bản thuyết minh ?


I-Kết cấu văn bản thuyết minh :
1-Khái niệm : kết cấu văn bản là sự tổ
chức, sắp xếp các thành tố của văn bản
thành một đơn vị thống nhất, hồn chỉnh, có
ý nghĩa .


2-Phân loại : có năm dạng kết cấu thường
dùng


-Kết cấu theo trình tự thời gian : năm
tháng, mùa, buổi, lúc..


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>trên-Hoạt động 2 :</b>


HS đọc những văn bản sau


<b>GV : văn bản 1 thuộc dạng kết cấu </b>
nào ?


+Xác định đối tượng và mục đích
thuyết minh của từng văn bản ?


<b>Luyện tập : Thuyết minh một đồ </b>


vật mà em sử dụng hàng ngày
(như:bút bi, xe đạp ..)


dưới ; phải-trái ; trong-ngoài ; giữa – hai
bên ..


-Kết cấu theo trình tự nhận thức : từ xa tới
gần, từ bên ngoài vào bên trong , từ lạ đến
quen, từ hiện tượng đến bản chất, từ cụ thể
đến trừu tượng.


-Kết cấu theo trình tự tổng hợp – phân tích :
giới thiệu chung về đối tượng trước, thuyết
minh riêng từng mặt, từng góc độ khác
nhau sau .


-Kết cấu theo trình tự chủ yếu –thứ yếu :
trình bày cái chính , cái chủ yếu trước, cái
phụ , cái thứ yếu sau .


II-Luyện tập :


1-Văn bản “Hội thổi cơm ở Đồng Văn”
a-Văn bản thuyết minh về hội thổi cơm ở
Đồng Văn , nhằm giúp người đọc hiểu về
lễ hội này và nó có ý nghĩa trong đời sống
tinh thần của lao động vùng Bắc bộ .


b-Các ý chính



-Thời gian địa điểm nơi chốn .
-Diễn biến lễ hội.


-Thi nấu cơm:


+Lấy lửa trên cây chuối cao, bôi mỡ vào ..
+Chấm thi tiêu chuẩn để chấm


+nghóa của lễ hội .


2-Văn bản “Bưởi Phúc Trạch”.
-Văn bản có các ý chính.


+Hình dãng bên ngồi
+Hương vịđặc sắc của Bưởi
+Sự hấp dẫn và bổ dưỡng .


-Trình tự sắp xếp theo không gian.
V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Lập dàn ý bài văn thuyết
<i><b>minh”.</b></i>



<b>---Ngày soạn: 04-01-2009</b>


<b>Tuaàn: 20</b>
<b>Tieát : 56</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

1-Kiến thức:-Vận dụng các kiến thức đãhọc về văn thuyết minh và kĩ năng lập dàn ý
để lập được dàn ý cho bài văn thuyết minh..



-Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh
2-Kĩ năng : Làm văn thuyết minh


3-Thái độ: Ý thức được cách làm văn thuyết minh để thuyết phục người đọc khi giao
tiếp.


II-Phương tiện dạy hoïc:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:


2-Kiểm tra bài cũ: Văn thuyết minh là gì ? các dạng kếtcấu của bài văn thuyết
minh?


<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : Hãy nhắc lại bố cục của một </b>
bài văn và nhiệm vụ của mỗi phần ?
+ Bố cục của ba phần của bài văn có


phù hợp với đặc điểm của bài văn
thuyết minh không ?


<b>GV : So với phần mở bài và phần </b>
kết bài của một bài văn tự sự thì bài
văn thuyết minh có gì khác ?


+Cách sắp xếp thân bài trong bài
văn thuyết minh như thế nào ?


Hoạt động 2 :


I-Dàn ý bài văn thuyết minh.
1- Bố cục của bài văn nói chung .


<i><b>Mở bài : Giới thiệu chung về vấn đề mình </b></i>
muốn trình bày .


<i><b>Thân bài : Làm rõ vấn đề bằng cách đưa ra </b></i>
những sự việc , chi tiết tiêu biểu để thuyết
phục người đọc .


<i><b>Kết bài : Cảm nghĩ của mình về vấn đề được</b></i>
trình bày .




<b> Bố cục của bài văn thuyết minh :</b>


<i><b>Mở bài : Giới thiệu chung về vấn đề thuyết </b></i>


minh


<i><b>Thân bài : Trình bày các đặc điểm cấu tạo </b></i>
lợi ích , theo các dạng kết cấu đã học .
<i><b>Kết bài : Cảm nghĩ của mình về vấn đề được</b></i>
trình bày .


+So với một bàivăn nói chung thì mở bài và
kết bài đều giống nhau .


3- Cách sắp xếp cho phần thân bài :
-Trình bày theo trình tự thời gian


-Theo không gian, theo nhận thức của con
người,


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>GV : Muốn lập dàn bài cho bài văn </b>
thuyết minh cần phải làm như thế
nào


+Xác định đề tài .
+Lập dàn bài .
Hoạt động 3 :


<b>GV : Giới thiệu về một tác gia văn </b>
học .


<b>GV : Giới thiệu một tác phẩm văn </b>
học .



II-Lập dàn ýcho bài văn thuyết minh :
1-Xác định đề tài :


2-Lập dàn ý :


a-Mởbài : Nêu đề tài cần viết


b-Thân bài: tìm và chọn ý , sắp xếp ý
c-Kết bài :nêu suy nghĩ củangười viết .
III-Luyện tập :


Lập dàn ý cho bàivăn thuyết minh .
1- Giới thiệu về một tác gia văn học .


<i><b>Mở bài:Giới thiệu chung về tác gia văn học </b></i>
<i><b>Thân bài : Giới thiệu sơ lược về tiểu sử </b></i>
(năm sinh cuộc đời , ..)


-Giới thiệu về sự nghiệp sáng tác .(kể tên
tác phẩm tiêu biểu ..)


-Giới thiệu ảnh hưởng của tác giả tong
nềnvăn học dân tộc..


<i><b>Kết bài : Khẳng định vị trí của tác giả trong </b></i>
lịng người đọc .


V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Phú sông Bạch Đằng”. Của
<i><b>Trương Hán Siêu .</b></i>




<b>---Ngày soạn: 04-01-2009</b>


<b>Tuần: 21</b>
<b>Tiết : 57</b>


<b>Đọc văn: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG </b>


<b> </b>

<b> </b>

<i><b>( Bạch Đằng giang phú )</b></i>



<i><b>Trương Hán Siêu </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Qua những hồi niệm về q khứ , thấy được tự hào cảu dân tộc và tư
tưởng nhân văn của tác giả với việc đề cao vai trị, vị trí của con người trong lịch sử .
-Nắm được đặc trưng cơ bản của thể phú về mặt kết cấu , hình tượng nghệ thuật , lời
văn , đồng thời thấy đượcnhững đặc sắc nghệ thuật của phú sông Bạch Đằng .


2-Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản thuộc thể loại phú của văn học Trung đại


3-Thái độ: Ý thức được tinh thần tự hào dân tộc , tình yêu đất nước con người Việt
Nam .


II-Phương tiện dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>



IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới</b> :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS</b>: Đọc và tìm hiểu tiểu dẫn.
<b>GV </b>: Hãy giới thiệu vài nét về tác
giả qua sự hiểu biết của em ?
<b>GV </b>: Nêu đặc điểm của thể phú ?
Sự khác nhau giữa phú cổ thể và phú
Đường luật ?


<b>GV </b>: Hòan cảnh ra đời của bài phú ?
<b>GV </b>: Nêu bố cục và đại ý của mỗi
phần ?


<b>Hoạt động 2:</b> Đọc hiểu


<b>GV </b>: Cảm hứng và tư thế của nhân
vật khách khi dạo chơi phong cảnh
ntn ?


<b>GV </b>: Loại địa danh thứ nhất mà
khách đi qua là lọai địa danh nào ?
Qua đó em hiểu thêm điều gì về
khách?



<b>GV </b>: Loại địa danh thứ hai mà tác
giả trực tiếp mô tả là loại địa danh
nào ?


I-Tìm hiểu chung :


<b>1- Tác giả : Trương Hán Siêu (? – 1354)</b>
- Tự là Thăng Phủ, quê ở xã Phúc Thành


huyeän Yeân Ninh ( nay thuộc tỉnh Ninh
Bình).


- Là nhà văn, nhà chính trị nổi tiếng được
mọi người kính trọng.


<b>2- Tác phẩm:</b>


a. <b> Thể loại</b>: Phú cổ thể.
b.


<b> Hoàn cảnh ra đời</b>:<b> </b>


- Ra đời khoảng 50 năm sau chiến thắng
quân Mông Nguyên lần 3 (1288)


c. <b> Bố cục</b>:<b> </b> 4 phần


- P1: “Từ đầu…… cịn lưu”: cảm xúc lịch sử
của nhân vật khách trước cảnh sắc sông


BĐ.


- P2: “Bên sông……. Ca ngợi”: lời kể của
các bô lão về những chiến công trên sông
BĐ.


- P3: “Tuy nhiên …… lệ chan”: suy ngẫm và
bình luận của các bơ lão về những chiến
cơng.


-P4: (Cịn lại): lời ca khẳng định vai trò và
đức độ của con người.


<b>II. Đọc hiểu</b>.


<b>1- Cảm xúc lịch sử của nhân vật khách.</b>
- Khách – Tác giả: Giương buồm…..chơi vơi


…mải miết


<sub></sub> tư thế ung dung phóng khóang.


- Địa danh TQ: Nguyên Tương, Vũ Huyệt,
Cửu Giang Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt,
đầm Vân Mộng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>GV </b>: Em coù nhận xét gì về cảnh sắc
nơi đây ?



<b>GV </b>: Trước cảnh sắc ấy tâm trạng
của khách ra sao ?


<b>GV </b>: Các bô lão đến với khách với
thái độ ntn ?


<b>GV </b>: Chiến tích trên sông BĐ đã
được gợi lên ntn qua lời kể của các
bô lão ?


( lực lượng ta và địch, thái độ của
giặc, kết quả)


<b>GV </b>: Thái độ và giọng điệu của các
bô lão trong khi kể ntn ?


<b>GV </b>: Ta thắng địch bởi những
nguyên nhân nào ? Nhân tố nào giữ
vai trò quyết định ?


tráng chí làm bạn với gió trăng, qua nhiều
miền sơng bể bằng trí tưởng tượng, bằng
sự hiểu biết.


- Địa danh đất Việt: Cửa Đại Than, bến
Đông Triều, sông Bạch Đằng. -> Cảnh
thực, cụ thể với:


+ Bát ngát sóng kình muôn dặm


+ Thướt tha đuôi trĩ một màu


+ Nước trời: một sắc, phong cảnh: ba thu
+ Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu.




Cảnh hiện lên vừa hùng vĩ vừa thơ mộng
song cũng ảm đạm và hắt hiu.


- Tâm trạng khách:


+ Lúc vui thú trước cảnh nước trời kì vĩ.
+ Lúc buồn tiếc vì cảnh xưa thật đáng tự


hào giờ đìu hiu hoang quạnh.


+ Lúc tiếc thương những người anh hùng đã
khuất.




Tâm hồn nhạy cảm, giàu cảm xúc.


* Đọan văn là cảm xúc nhiều chiều của tác
giả nhưng ẩn sâu bên trong là niềm tự hào
trước lịch sử oai hùng của dân tộc.


<b>2- Lời kể của các bô lão về những chiến</b>
<b>công xưa.</b>



- Thái độ các bô lão đối với khách: nhiệt
tình, hiếu khách, trân trọng khách.


- Kể cảnh chiến trận:


• Lực lượng: + Thuyền tàu mn đội
+ Giáo gươm sáng chói




Quy mơ lực lượng hùng hậu, khí thế dũng
mãnh quyết liệt.


• Thái độ của giặc: + Những tưởng…..một lần
+ Quét sạch ……. Bốn cõi




Kiêu ngạo, khóac lác.


• Kết quả: + Khác nào khi xưa:


+ Trận Xích Bích……tro bay
+ Trận Hợp Phì …….chết trụi.




Mượn tích xưa để nói lên sự thất bại nhục
nhã ê chề của kẻ thù và những chiến công


oanh liệt của ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>GV </b>: Lời tun ngơn khẳng định
chân lí của các bơ lão là gì ?


<b>GV </b>: Lời ca nối tiếp của khách
nhằm khẳng định điều gì ?


<b>Họat động 3:</b>


<b>GV </b>: Hãy trình bày nội dung và
nghệ thuật của bài phú ?


( GV tổng kết)


diễn đạt tâm trạng, thái độ của người kể:
khi trang nghiêm trầm lắng, lúc sảng
khóai tự hào, lúc buồn thương nuối tiếc.
<b>3- Lời bàn của các bô lão</b>.


- Nguyên nhân ta thắng, địch thua: Cũng nhờ
+ Trời đất cho nơi hiểm trở


+ Nhân tài giữ cuộc điện an




2 nhân tố dẫn đến chiến thắng nhưng vai trị
và vị trí con người là nhân tố quyết định.
* Đọan văn khẳng định sức mạnh và trí tuệ


con người. Đó là cảm hứng mang giá trị
nhân văn và có tầm triết lí sâu sắc.


<b>4- Lời ca khẳng định vai trị và đức độ con </b>
<b>người.</b>


- Lời ca của các bô lão: + bất nghĩa: tiêu
vong.


+ anh hùng: lưu
danh.




Tun ngơn, chân lí vĩnh hằng bất biến, là
quy luật từ ngàn xưa đến nay.


<b>-</b> Lời hòa ca của khách :
+ Anh minh hai vị thánh quân
+ Bởi đâu… , cốt mình đức cao.




Khẳng định nguyên nhân chiến thắng là lẽ
sống, đạo đức, là khát vọng hịa bình và
đường lối giữ nước tài tình của nhà Trần.
* Lời ca kết thúc bài phú vừa mang niềm tự
hào dân tộc vừa thể hiện tư tưởng nhân văn
cao đẹp.



<b>III. Tổng kết.</b>


<b> +</b><i><b>Nghệ thuật</b></i><b>:</b> Bố cục chặt chẽ, lời văn linh
hoạt, ngôn từ vừa trang trọng vừa gợi cảm.
<b> +</b><i><b>Nội dung: Bài phú thể hiện niềm tự hào </b></i>
dân tộc, tự hào về truyền thống anh hùng bất
khuất và truyền thống đạo lí nhân nghĩa
sáng ngời của dân tộc VN.


* Ghi nhớ : (Sgk)


V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Đại cáo bình Ngơ” của
<i><b>Nguyễn Trãi </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Tuần: 21</b>


<b>Tiết : 58-59-60</b>


<b>Đọc văn: ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ</b>


<i><b>( Bình Ngơ đại cáo ) </b></i>



<i><b>Nguyễn Trãi </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi
–một nhân vật lịch sử , một danh nhân văn hoá thế giới , thấy được vị trí to lớn của
Nguyễn Trãi trong lịch sử dân tộc , nhà văn chính luận kiệt xuất , nhà thơ khai sáng
văn học tiếng Việt.



-Hiểu rõ bình Ngơ đại cáo có ýnghĩa trọng đại của bản tun ngơn độc lập , khẳng
đínhức mạnh dân tộc , lòng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa , là kiệt tác văn học kết
hợphài hoà giữa yếu tố chính luận và chất văn chương .


-Nắm vững những đặc trưng cơ bản củathể cáo , đồng thời thấy được những sáng tạo
của Nguyễn Trãi trong Đại cáo bình Ngơ .


2-Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản thuộc thể loại phú của văn học Trung đại


3-Thái độ: Ý thức được tinh thần tự hào dân tộc , tình yêu đất nước con người Việt
Nam .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi : Nội dung của bài phú sông Bạch Đằng ?
3-Bài mới :



<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>HS Đọc tiểu dẫn .</b>


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về cuộc đời Nguyễn Trãi ?


<b>Phần một : TÁC GIẢ </b>


I-Cuộc đời :Nguyễn Trãi (1380-1442)
-Hiệu Ức Trai, quê làng Chi Ngại sau dời
về Nhị Khê. Cha Nguyễn Ứng Long (sau
đổi Nguyễn Phi Khanh) một nho sinh
nghèo, học giỏi, đỗ Thái học sinh thời
Trần. Mẹ Trần Thị Thái con Trần Nguyên
Đán.


-Cuộc đời của Nguyễn Trãi có thể chia làm
3 chặng đường :


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>GV:</b> nêu vấn đề để học sinh trình
bày kiến thức đã chuẩn bị ở nhà,
GV có thể giải thích việc đổi tên
của cha Nguyễn Trãi.


<b>GV:</b> Qua phần “Cuộc đời” nêu
trong SGK và kiến thức đã học ở
cấp II. GV có thể hỏi học sinh :
Cuộc đời của Nguyễn Trãi có thể


chia làm mấy chặng đường ? Chia
từng mốc thời gian ?


<b>Hoạt động 2 </b>:


<b>Lam Sôn (1380-1420)</b>.<b> </b>


-5 tuổi mẹ mất, ông ngoại qua đời khi ơng
trịn 10 tuổi.


-1400, ơng đỗ Tiến sĩ và ra làm quan cùng
thời với cha dưới thời nhà Hồ (Hồ Quí Ly).
-1407, giặc Minh xâm lược nước ta,
Nguyễn Trãi sống trong cảnh nước mất nhà
tan, nghe lời cha, Nguyễn Trãi khắc sâu lời
dặn “ Đền nợ nước, trả thù nhà” <sub></sub> ông sớm
tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.


<b>2-Thời kỳ giúp Lê Lợi & triều đình nhà</b>
<b>Lê (1421 - 1437)</b>


- Trong kháng chiến, ông dốc hết tài năng
của mình giúp Lê Lợi lãnh đạo cuộc kháng
chiến chống quân Minh thắng lợi <sub></sub> ông trở
thành quân sư tài ba, lỗi lạc của Lê Lợi &
của cuộc kháng chiến.


-Sau kháng chiến, ông tiếp tục giúp Lê Lợi
khơi phục chính quyền, xây dựng nhà Lê
và xây dựng đất nước vững mạnh <sub></sub> ông đem


hết tâm và lực giúp nước.


<b>3-Thời kỳ ở ẩn tại Cơn Sơn (1438-1442)</b>
-Vì tính tình cương trực, thẳng thắng nên
ơng bị bọn gian thần ghen ghét dèm pha <sub></sub>
1438 ông bị bắt giam, bị cách chức & cáo
quan về quê.


-1440, Lê Thái Tông mời ra giúp nước <sub></sub> ông
vẫn hăng hái tham gia dù đã 61 tuổi.


-1442, ông bị ghép vào tội mưu hại vua <sub></sub> bị
án “ tru di tam tộc “.


-1464, Lê Thánh Tông minh oan cho ông




Cuộc đời Nguyễn Trãi là cuộc đời của một
c con người chịu nhiều oan khiên thảm khốc
đến


mức hiếm có trong lịch sử dân tộc <sub></sub> cũng là
cuộc đời của một con người suốt đời hết
lịng vì


nước vì dân và vẫn giữ được nét thanh cao
của


một tấm lòng sắc son cương trực.


<b>II- Sự nghiệp thơ văn</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>HS</b> Hướng dẫn hs tìm hiểu phần II.
Nhận xét chung ?


Những loại thể được tác giả sáng
tác ?


Những tác phẩm tiêu biểu ?


Vì sao lại viết “Nguyễn Trãi là nhà
văn chính luận lỗi lạc ?”


<b>GV</b> u cầu học sinh nêu những
dẫn chứng làm sáng tỏ nhận định
trên.


<b>GV</b> gọi học sinh trình bày những ý
chính về luận điểm : “Nguyễn Trãi
là nhà thơ trữ tình sâu sắc”


<b>GV</b> bình 1 vài câu thơ giúp học
sinh cảm nhận


<b>GV</b> phân tích, bình 1 số câu tiêu
biểu trong SGK


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn hs kết
luận.



Học sinh đọc phần “Kết luận” &
“Ghi nhớ” <sub></sub> GV kết luận, củng cố.
<b>Tiết 59:</b>


<b>Hoạt động 1</b>:
<b>HS</b> đọc tiểu dẫn


<b>GV:</b> Cho biết phần “Tiểu dẫn” nêu
những vấn đề gì ?


<b>GV: </b>Nêu hoàn cảnh sáng tác ? Ý
nghĩa nhan đề ? Thể loại ? Bố cục ?


<b>Hoạt động 2</b>:


<b>GV:</b> có thể cho học sinh đọc tồn
văn bản hoặc cho đọc từ đoạn ,
hướng dẫn cách đọc ( đoạn 1 :
giọng trang trọng, hào hùng; đoạn 2
: vừa xót xa, vừa căm thù; đoạn 3:
…..; đoạn 4 : ).


Đọan này học sinh đã học ở cấp II,
<b>GV:</b> Cảm hứng trong đoạn này là
gì ? (Về lý tưởng nhân nghĩa và tự


-Sáng tác nhiều loại thể : chữ Hán, chữ
Nơm; chính trị; trữ tình; địa lý.


- Những tác phẩm tiêu biểu : SGK /


10


<b>2-Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt</b>
<b>xuất</b>:<b> </b>


-Khối lượng tác phẩm khá lớn.


-Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt trong văn
chính luận là tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước
thương dân.


<b>3-Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu</b>
<b>sắc</b> :


-Chứa chan tình cảm thiết tha với lí tưởng
nhân nghĩa, yêu nước thương dân & ca ngợi
vẽ đẹp người anh hùng vì dân, vì nước.
-Dành nhiều tình yêu đằm thắm cho thiên
nhiên và cuộc sống.


-Chứa chan tình cảm với con người, với quê
hương : tình nghĩa vua tơi, tình cha con, tình
bạn bè, tình quê hương.


<b>III- Kết luận :</b> ( Sgk)
<b>IV-Ghi nhớ:</b> ( Sgk)
<b>Phần 2</b> : <b>TÁC PHẨM</b>
<b>I-Tìm hiểu chung :</b>


1. Hoàn cảnh sáng tác. (Sgk)


2. Ý nghĩa nhan đề. (Sgk)
3. Thể loại. (Sgk)


4. Bố cục. (Sgk)
<b>II-Đọc -ø hiểu văn bản :</b>


<b>1-Nêu cao tư tưởng (lập trường) chính</b>
<b>nghĩa của cuộc kháng chiến</b>.<b> </b>


<b>a-Cảm hứng, lý tưởng nhân nghĩa.</b>
<i><b>*Nhân nghĩa :</b></i>


-“Yêu dân”: lo cho dân có cuộc sống ấm
no, hạnh phúc.


- “Trừ bạo” : tiêu diệt kẻ tàn bạo (cướp
nước & bán nước)




</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

hào dân tộc).


<b>GV:</b> Như thế nào là nhân nghóa ?
Theo Nguyễn Trãi : nhân nghóa là
như thế nào ?


<b>GV:</b> Nhận xét về cách lập luận của
Nguyễn Trãi? <sub></sub> Nêu nhận xét về
câu thơ ? Qua đó, học sinh nhận xét
về tư tưởng của Nguyễn Trãi.



Nguyễn Trãi đã nêu


<b>GV:</b> Nhận xét gì về cách dùng từ
của tác giả ?


Có thể nói những chi tiết trên là
định nghĩa về dân tộc của Nguyễn
Trãi.


Em có nhận xét gì về định nghóa
này của tác giả.




Nhận xét chung.


<b>GV:</b> Nguyên nhân nào (dẫn đến)
giặc Minh xâm lược (gây tội ác
trên đất nước Đại Việt) ta?


<b>GV:</b> Nêu những tội ác mà giặc
Minh thực hiện trên đất nước Đại
Việt ta ? những câu thơ, chi tiết,
hình ảnh tiêu biểu ?


<b>GV:</b> Nhận xét về nghệ thuật ? Qua
đó thể hiện điều gì?



là cuộc chiến đấu vì nghĩa, vì dân <sub></sub> tư tưởng
tiến bộ.


<b>b-Cảm hứng tự hào về nước, về dân tộc.</b>
<i><b>*Dân tộc :</b></i>


- gắn với tên gọi : Đại Việt
- có nền văn hiến lâu đời.


- có cương vực lãnh thổ, có chủ
quyền.


- có phong tục tập quán khác
nhau.có lịch sử các triều đại lần lượt xuất
hiện , thay thế nhau xây dựng và bảo vệ
đất nước.


- có giống nịi : tự hào anh hùng thời
nào cũng có.




Từ ngữ chính xác, kết hợp giữa lý lẽ và
dẫn chứng từ thực thế. Định nghĩa trên rất
đầy đủ và hoàn chỉnh về một dân tộc - một
quốc gia độc lập có tư thế ngang hàng với
các nước khác.





Khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc
, qua đó thể hiện ý thức niềm tự hào dân
tộc.


<b>2- Tố cáo tội ác của giặc ( Bản cáo trạng</b>
<b>về tội ác của giặc Minh.</b>


<b>a-</b><i><b>Nguyên nhân</b><b> :</b><b> </b></i>


- Nhà Hồ chính sự phiền hà và nhân dân
oan hận, gây mất lòng tin ở nhân dân.
-Quân Minh thừa cơ gây tai họa và sang
xâm lược nước ta


-bọn gian tà bán nước để cầu vinh.
b-Tộc ác của giặc Minh


-Khủng bố tàn sát dã man “ Nướng dân
đen…”


-Dối trời lừa dân.


-Bóc lột thuế khóa nặng nề “ Nặng thuế
khóa…”


-Vơ vét tài ngun sản vật “ Người bị ép…
cạm đặt ”


-Phá hoại môi trường sống “ Tàn hại cả… “
- Đày đọa phu dịch“ Nay xây nhà mai …


phu phen “


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>



Nhận xét chung về đoạn văn
<b>GV:</b> gợi ý, hướng dẫn học sinh :


 Tìm hiểu mối quan hệ giữa
đoạn 1 và 2 với đoạn 3.


 Sự khác nhau trong bút pháp
nghệ thuật khi nói về 2 giai
đoạn của cuộc khởi nghĩa.
<b>GV:</b> Hình tượng người anh hùng
Lê Lợi ?


<b>GV:</b> Sức mạnh giúp dân ta chiến
thắng.


Tìm những câu thơ, từ ngữ, chi tiết
về hình tượng người anh hùng, vị
lãnh tụ nghĩa quân Lam Sơn?
Thể hiện ý nghĩa gì ?


Nêu những khó khăn của ta gặp
phải trong cuộc kháng chiến chống
giặc xâm lược ?


Thuận lợi của dân tộc ta ? Nhận
xét chung về thuận lợi trên ?



<b>GV:</b> nhấn mạnh một lần nữa về tư
tưởng chủ đạo của cuộc kháng
chiến.


Tìm những câu thơ, hình ảnh, chi
tiết về bức tranh toàn cảnh, hoành
tráng về cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn? - Thể hiện gì ?


<b>GV:</b> lựa chọn 1 số trận đánh với
hình ảnh tiêu biểu : Trận Bồ
Đằng, miền Trà Lân, Lạng Giang,
Lạng Sơn …)


nhaân daân “ Tan tác cả nghề canh củi ”




Bằng những hình ảnh có thật tiêu biểu vừa
khái quát vừa cụ thể, độc lập tương phản.
Với giọng văn thống thiết, vừa đau đớn,
xót xa, vừa danh thép => Tác giả đã phơi
bày được tội ác của kẻ thù một cách tập
trung sinh động và man rợ nhất của giặc
Minh đến nổi “ Trời không dung đất hông
tha, thần và người đều căm giận”.


=> Đoạn văn đã làm sống lại một thời kỳ
đau thương đen tối của dân tộc => qua đó


thể hiện nỗi căm giận ngút trời và nổi đau
xé lịng của tác giả.


<b>3-Q trình của của cuộc kháng chiến.</b>
<b>a-Buổi đầu của cuộc kháng chiến</b>


<i><b>* Hình tượng vị lãnh tụ nghĩa quân Lam</b></i>
<i><b>Sơn</b></i>


- Ngẫm thù lớn …căm giặc nước…
- Đau lịng, nhức óc.


- Nếm mật, nằm gai
- Quên ăn


- Đắn đo, trằn trọc, băn khoăn
=> Lòng căm thù giặc sâu sắc, lòng yêu
nước thương dân nồng nàn với quyết tâm
chiến đấu chống giặc. Đây tâm trạng của
Lê Lợi cũng là tâm trạng chung của tồn
dân.


* Những khó khăn :


- Binh lực yếu hơn kẻ thù “ Vừa khi … thù
đương mạnh”.


- Người tài quý, hiếm “ Tuấn kiệt .. lá mùa
Thu”.



- Quân thiếu, lương thực cạn “ Khi linh sơn
… một đội”.




quyết tâm vượt qua hoàn cảnh để tiến
hành cuộc kháng chiến “ Trời thử lịng … ta
gắn chí khắc phục gian nan”


*Những thuận lợi : ( sức mạnh giúp dân ta
<i><b>chiến thắng)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>GV:</b> Bên cạnh khí thế của quân
ta, tác giả đã dùng những từ ngữ,
hình ảnh nào nói về kẻ thù? <sub></sub> Thể
hiện điều gì ?


<b>GV:</b> Nêu nghệ thuật? <sub></sub> ý nghóa gì ?


<b>GV:</b> Hình ảnh qn địch như thế
nào ? qua đó tác giả cho thấy sự
nhục nhã đớn hèn của bọn chúng .


<b>GV:</b> yêu cầu học sinh đọc đọan
kết và nêu câu hỏi . Giọng văn ở
đoạn kết có gì đáng chú ý ? (ung
dung, trang trọng, gợi niềm vui
trong không khí thanh bình và
những suy tư sâu sắc )



<b>GV</b> : những hình tượng thiên
nhiên & qui luật vũ trụ “Kiền
khôn … lực minh“ có tác dụng biểu
đạt nội dung như thế nào ?


Nêu chủ đề của tác phẩm ?


<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn hs tổng
kết bài học


những một lòng phụ tử”


-Đường lối chiến lươc, chiến thuật “Thế
trận xuất kì lấy yếu chống mạnh. Dùng
quân mai phục lấy ít địch nhiều” <sub></sub> chú trọng
mưu cơ hơn binh lực.




đường lối lãnh đạo tài tình, sáng suốt, cứng
cỏi.


b-<b>Lược thuật cuộc chiến đấu</b>
<b>*Quân ta</b> :


-Tư tưởng chỉ đạo của cuộc kháng chiến
“đem đại nghĩa lấy chí nhân <sub></sub> thắng hung
tàn, cường bạo”.


-Bức tranh toàn cảnh, hoành tráng về cuộc


khởi nghĩa Lam Sơn : … “Sấm vang chớp
giật, … trúc chẻ tro bay, sĩ khí đã hăng,
hăng lại càng hăng, … đá núi cũng mịn, …
nước sơng phải cạn, sạch khơng bình ngạc,
tan tác chim mn”




Khí thế tiến công mãnh liệt, dồn dập, ào
ạt, tỏ rõ thế tất thắng.


*<b>Quân địch</b> :


“… nghe hơi mà mất via, nín thở cầu thốt
thân, … đành bỏ mạng, … trí cùng lực kiệt…,
thất thế … cụt đầu, … tử vong, … tự vẫn, … lê
gối dâng tờ tạ tội … tự xin hàng, … xin cưu
mạng …”




sự thất bại nhục nhã, thảm hại của kẻ thù




Với nghệ thuật tường thuật, gợi tả, liệt kê
sinh động, hình ảnh thực, tiêu biểu, lối so
sánh, cường điệu, nhịp điệp nhanh, dồn dập





Khắc sâu chiến thắng oanh liệt của dân tộc
, phơi bày sự thất bại nhục nhã của kẻ thù <sub></sub>
Qua đó thể hiện lịng tự hào dân tộc .


<b>4-Lời tun bố hịa bình độc lập</b>
“ Xã tắc từ đây vững bền (…)
<i>Ngàn thu vết nhục nhã sạch làu “</i>




Gợi khung cảnh tuyên bố chiến thắng đất
nước được độc lập, thanh bình, khép lại 1
giai đoạn lịch sử hào hùng đã qua & mở ra
một kỷ nguyên mới với tương lai tươi sáng




</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Tổng kết</b> : ( Ghi nhớ /SGK ) <b>III-Chủ đề </b>: Bài cáo nêu cao tinh thần độc
lập tự cường, niềm tự hào dân tộc trước
thắng lợi vẻ vang của nhân dân ta và tài
lãnh đạo vững mạnh của nghĩa quân trong
cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc .


<b>IV-Tổng kết </b>(ghi nhớ) SGK/23
V- Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Đại cáo bình Ngơ” của
<i><b>Nguyễn Trãi </b></i>



<b>---Ngày soạn: 10-01-2009</b>



<b>Tuaàn: 22</b>
<b>Tieát : 67</b>


<b>Làm văn: TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN</b>

<b> THUYEÁT MINH</b>

<i><b> </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Hiểu và bước đầu viết được văn bản thuyết minh chính xác
2-Kĩ năng : Làm văn thuyết minh


3-Thái độ: Ý thức đúng đắn về cách làm văn thuyết minh .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi : Lập dàn ý cho bài văn thuyết minh ?</b>
3-Bài mới :



<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc mục 1 </b>


<b>GV : Tính chuẩn xác trong văn bản</b>
thuyết minh là gì ?


<b>GV : Để đạt độ chuẩn xác trong </b>
văn bản thuyết minh cần những
vấn đề gì?


I-Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết
<b>minh:</b>


1-Tính chuẩn xác và một số biện pháp
<b>đảm bảo tính chuẩn xác của văn bản </b>
<b>thuyết minh. a-Mục đích của văn bản </b>
<i><b>thuyết là cung cấp những tri thức về sự vật </b></i>
khách quan nhằm giúp cho người đọc(người
nghe)thêm chính xác và phong phú .


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>GV : Kiểm tra độ chuẩn xác của </b>
các văn bản sau :


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV : Tính hấp dẫn và những biện </b>
pháp tạo tính hấp dẫn như thế nào ?



<b>GV : Đọc văn bản và phân tích tính</b>
hấp dẫn của văn bản .


<b>GV : hướng dẫn HS làm bài luyện </b>


+Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm
được tài liệu có giá trị của các chuyên gia,
các nhà khoa học có tên tuổi, của cơ quan
có thẩm quyền về vấn đề cần thuyết minh.
+Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài
liệu để có thể cập nhật thơng tin mới và sự
thay đổi thường có .


2-Luyện tập :


Câu a : chưa chuẩn xác (chỉ được học
VHDG)


Câu b :chưa chuẩn xác (viết ra từ nghìn
năm trước )


Câu c : không thể sử dụng trong văn bản
thuyết minh vì nội dung khơng nói đến
Nguyễn Bỉnh Khiêm với tư cách là nhà
thơ .


II-Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh
:


1-Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo


<b>tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh :</b>
-Những biện pháp để làm cho văn bản
thuyết minh hấp dẫn :


+Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động,
những con số chính xác để bài văn không
trừu tượng mơ hồ .


+So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc
sâu vào trí nhớ người đọc (người nghe).
+Kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm cho
bài văn biến hố linh hoạt, khơng đơn điệu.
+Khi cần nên phối hợp với nhiều loại kiến
thức để đối tượng cần thuyết minh được soi
rọi từ nhiều phía .


2-Luyện tập :


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

tập . nay mà cịn hiểu văn hố, lịch sử , đời sống
tâm linh của dân tộc .


<b>Ghi nhớ : (Sgk)</b>
III- Luyện tập :


<b>V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài Tựa “Trích diễm thi tập” của</b>
<i><b>Hoàng Đức Lương .</b></i>



<b>---Ngày soạn: 14-01-2008</b>



<b>Tuần: 23</b>
<b>Tiết : 61</b>


<b>Đọc văn: TỰA “TÍCH DIỄM THI TẬP”</b>


<b> </b>

<i><b>Hồng Đức Lương</b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1-Kiến thức:-Hiểu được niềm tự hào dân tộc sâu sắc và ý thức trách nhiệm của
Hoàng Đức Lương trong việc bảo tồn di sản văn học của tiền nhân .


2-Kĩ năng : Đọc – hiểu văn bản .


3-Thái độ: Ý thức trân trọng giá trị văn học dân tộc .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi : Hãy nêu tư tưởng nhân nghĩa trong bài Đại cáo bình Ngô của Nguyễn </b>


Trãi ?


3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn </b>


<b>GV : Hãy trình bày vài nét về tác </b>
giả, tác phẩm ?


I-Tìm hiểu chung :


1-Tác giả : Hoàng Đức Lương chưa rõ năm
sinh năm mất , người ở tỉnh Hưng Yên , thi
đỗ tiến sĩ năm Mậu Tuất (1478)


2- Tác Phẩm :


Trích diễm thi tập là tuyể tập những bài thơ
hay được ông sưu tầm , tuyển chọn, biên
soạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

HS đọc văn bản


<b>GV : Văn bản có thể chia thành </b>
mấy phần ? ý chính của mỗi phần ?
<b>Hoạt động 2:</b>



<b>GV : Theo Hoàng Đức Lương </b>
nguyên nhân nào khiến sáng tác
thơ văn của người xưa không được
lưu truyền đầy đủ cho đời sau ? cho
biết nghệ thuật lập luận của tác giả
?


<b>GV : Hồng Đức Lương làm gì để </b>
sưu tầm thơ văn của tiền nhân ?


<b>GV : Điều gì thơi thúc Hồng Đức </b>
Lương vượt khó khăn để biên soạn
tuyển tập thơ này ? Anh (chị ) cảm
nhận như thế nào về công việc
biên soạn thơ văn của ông ?
<b>GV : gọi Hs đọc ghi nhớ </b>


<b>GV : hướng dẫn giải bài luyện tập .</b>


Tựa : là lời nói đầu cho một tác phẩm
<b></b>


<b> Boá cuïc :</b>


-Phần 1:động cơ sưu tầm, biên soạn sách
-Phần 2:quá trình sưu tầm biên soạn sách
-Phần 3:lạc khoản(niên hiệu, thơng tin tác
giả)


II-Đọc- hiểu văn bản :



<b>1-Động cơ sưu tầm, biên soạn sách:</b>
-Nguyên nhân:


+Người quan tâm đến thơ ca thì khơng
đủ năng lực, kiên trì


+Chính sách in ấn của nhà nước còn hạn
chế


+Thời gian huỷ hoại sách
+Binh hoả


-Thực trạng: Thơ văn Lí-Trần thất lạc
nhiều, một nước văn hiến mà khơng có mà
khơng có một cuốn sách nào làm căn bản
để đời sau khảo cứu, người làm thơ chủ yếu
phải học thơ văn đời Đường


-Tâm trạng HoàngĐức Lương: đau xót,
lịng tự hào dân tộc bị tổn thương<sub></sub>động cơ
sưu tầm sách




Cách lập luận chặt chẽ, logíc kết hợp nghị
luận với biểu cảm, tự sự, làm bài tựa có
tính thuyết phục cao, tác động sâu sắc đến
tình cảm người đọc



<b>2- Quá trình sưu tầm, biên soạn sách:</b>
-Q trình sưu tầm: nhặt nhạnh. tìm tịi, bổ
sung khác khó khăn, vất vả


-Biên soạn sách:


+ chọn bài hay, sắp xếp theo thể loại ;
+ kết cấu sách gồm 6 quyển, 2 phần
-Thái độ tác giả khi sưu tầm sách:


+Trân trọng, đề cao những di sản thơ văn
của cha ông
+khiêm nhường khi đánh giá về công việc
của bản thân




Hồng Đức Lương là người có tấm lịng u
nước, tự hào dân tộc, có trách nhiệm với việc
giữ gìn những giá trị văn hố đời sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>IV-Luyện tập:</b>


-Liên hệ phần đầu Bình Ngơ đại cáo, đưa ra
nhận xét về tư tưởng chung của Nguyễn Trãi
và HĐL : ý thức độc lập dân tộc, ý thức
khẳng định tầm vóc đáng tự hào của nền văn
hiến VN…


<b>V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Hiền tài là nguyên khí của </b>


<i><b>quốc gia” của Thân Nhân Trung .</b></i>



<b>---Ngày soạn: 18-01-2008</b>


<b>Tuaàn: 23</b>
<b>Tieát : 61</b>


<b>Đọc thêm: HIỀN TÀI LÀ NGUN KHÍ CỦA QUỐC GIA</b>

<b> ( Trích bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu đại Bảo </b>


<b>thứ ba)</b>



<b> </b>

<i><b> Thân Nhân </b></i>


<i><b>Trung </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1-Kiến thức:-Hiểu được tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia , sự trọng dụng
người tài của triều đại Lê Thánh Tông .


-Nghệ thuật kết cấu chặt chẽ , lập luận khúc chiết , giàu sức thuyết phục .
2-Kĩ năng : Đọc – hiểu văn bản .


3-Thái độ: Ý thức trân trọng những người hiền tài của đất nước .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :



<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi : Hãy trình bày những nguyên nhân làm cho thơ văn của người xưa bị thất </b>
lạc?


3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV: Hãy cho biết vài nét về tác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

giả, tác phẩm ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV: Hiền tài có vai trị quan trọng</b>
đối với đất nước như thế nào ?


<b>GV: Ý nghĩa , tác dụng của việc </b>
khắc bia ghi tên tiến sĩ đối với
đương thời và các thế hệ sau ?


<b>GV: Bài học lịch sử rút ra từ việc </b>


khắc bia ghi tên tiến sĩ là gì ?


-Người làng Yên Ninh, huyện Yên
Dũng( Bắc Giang)


-Đỗ tiến sĩ 1469, được Lê Thánh Tông tin
dùng


-Là người giỏi văn chương
<b>2 - Bài kí:</b>


<b>a-Xuất xứ:</b>1 trong 82 bài văn bia ở Văn
Miếu(Hà Nội), do Thân Nhân Trung soạn
1484




<b> Nội dung</b>: Bài kí khẳng định tầm quan
trọng của hiền tài đối với quốc gia, ý nghĩa
của việc khắc bia ghi tên tiến sĩvà bài học
lịch sử được rút ra


<b>II-Đọc- hiểu văn bản:</b>


<b>1.</b> <b>1-Tầm quan trọng của hiền tài đối với</b>
<b>quốc gia:</b>


-“Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”:
người tài cao học rộng là khí chất ban đầu
làm nên sự sống còn và phát triển của đất


nước<sub></sub>hiền tài có quan hệ lớn đối với sự
thịnh suy của đất nước


-Nhà nước đã từng trọng đãi hiền tài: đề
cao danh tiếng, phong chức tước, cấp bậc,
ghi tên bảng vàng, ban yến tiệc… khác chưa
xứng với vai trò, vị trí của hiền tài<sub></sub>cần phải
khắc bia tiến sĩ để lưu danh sử sách


<b>2- Ý nghóa, tác dụng của việc khắc bia</b>
<b>ghi tên tiến só:</b>


-Khuyến khích nhân tài


-Noi gương hiền tài, ngăn ngừa điều ác
-Làm cho đất nước hưng thịnh, bền vững
dài lâu


<b> 3-Bài học lịch sử được rút ra từ việc</b>
<b>khằc bia ghi tên tiến sĩ:</b>


-Thời nào “hiền tài cũng là nguyên khí
quốc gia” khác phải biết quí trọng nhân tài
-Hiền tài có mối quan hệ sống cịn, thịnh
suy của đất nước(triều đại Lê Thánh Tơng
rất q trọng hiền tài, biết dùng nhân tài
nên đây cũng là triều đại hoàng kim nhất
trong lịch sử chế độ phong kiến VN)


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Hoạt động 3 :</b>



<b>GV: Lập sư đồ về kết cấu của bài </b>
bia trên ?


giáo dục là quốc sách, trọng dụng nhân tài
-Thấm nhuần quan điểm Hồ Chủ Tịch:
một dân tộc dốt là một dân tộc yếu


<b>III-Củng cố-Luyên tập</b>
Nắm nội dung bài kí


Lập sơ đồ kết cấu bài văn bia
Vai trị quan trọng của hiền tài


#


Khuyến khích hiền tài
Việc đã làm Việc tiếp tục


làm:khắc bia tiến só
#


Ý nghóa, tác dụng của việc khắc bia
tiến só


<b>V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị viết bài số 5 </b>


<b>---Ngày soạn: 20-01-2008</b>
<b>Tuần: 23</b>



<b>Tiết : 62-63</b>


<b>Làm văn : BÀI VIẾT SỐ 5 (Văn thuyết minh)</b>
I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1-Kiến thức:-hệ thống và củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh .Biết vận
dụng những kiến thức và kĩ năng làm văn thuyết minh để viết được bài văn thuyết
minh .


2-Kó năng : văn thuyết minh.


3-Thái độ: tình yêu quê hương đất nước con người Việt Nam .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Câu 1 : (2điểm) Chép 10 câu đầu của bài Đại cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi .</b>
<b>Câu 2 : (8điểm) Thuyết minh về tác gia Nguyễn Trãi .</b>




<b>---Đáp án :</b>


<b>Câu 1 : (2điểm) 10 câu đầu từ : “Việc nhân nghĩa cốt ở ……song hào kiệt đời nào cũng</b>
có” .


<b>Câu 2 : (8điểm ) </b>


I-Yêu cầu về kó năng :


-HS biết cách làm một bài văn thuyết minh
-Kết cấu chặt chẽ ,bố cục rõ ràng ,diễn đạt tốt


-Biết chọn các sự việc ,chi tiết tiêu biểu ,kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm .
-Đúng chính tả ,dùng từ,đặt câu đúng ngữ pháp ,chữ viết cẩn thận .


II-Yêu cầu về kiến thức<b> : </b>


HS có thể làm nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt các ý cơ bản sau :


+ Giới thiệu về một số thông tin cá nhân về Nguyễn Trãi : năm sinh, năm mất, quê
quán..


+ Bối cảnh lịch sử, thời đại và những nét nổi bật về cuộc đời tác giả.
+ Sự nghiệp sáng tác : các giai đoạn và các tác phẩm tiêu biểu .


+ Những đóng góp nổi bật về nội dung tư tưởng trong tác phẩm của tác giả Nguyễn
Trãi .



+Những đóng góp về nghệ thuật


+Vị trí của Nguyễn Trãi trong lịch sử văn học dân tộc .
III-Thang điểm:


<b>Điểm 8-7: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên ,văn viết có cảm xúc ,diễn đạt tốt,có thể một</b>
vài sai sót nhỏ.


<b>Điểm 6-5: Đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên ,có thể có vài sai sót nhỏ .</b>


<b>Điểm 4-3: Đáp ứng một nửa yêu cầu của đề bài,nhưng cịn mắc lỗi diễn đạt ,ngữ </b>
pháp,chính tả.


<b>Điểm 2-1: Đáp ứng được một phần ba yêu cầu của đề ra ,mắc nhiều lỗi về diễn </b>
đạt,chính tả,ngữ pháp.


<b>Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. </b>

<b>---Ngày soạn: 02-02-2009</b>


<b>Tuaàn: 24</b>
<b>Tieát : 64</b>


<b>Tiếng Việt : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-Thấy rõ lịch sử phát triển của tiếng Việt gắn liền với lịch sử phát triển của đất nước,
của dân tộc .


2-Kĩ năng : Phân tích từ ngữ làm rõ vai trò của tiếng Việt trong đời sống .



3-Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm quý trọng tiếng Việt – tài sản lâu đời vô cùng quý
báu của dân tộc .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV :Lịch sử phát triển của tiếng </b>
Việt ?


<b>GV : TV có quan hệ họ hàng </b>
vớingơn ngữ nào ?


<b>GV : TV trong thời kì Bắc thuộc và</b>
chống Bắc thuộc phát triển như thế


nào ?


I-Lịch sử phát triển của tiếng Việt .
Tiếng Việt là tiếng nói của dân tộc Việt.
1-Tiếng Việt trong thời kì dựng nước :
a-Nguồn gốc của tiếng Việt :


-Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa .


-TV được xác định thuộc họ ngơn ngữ Nam
Á .


b-Quan hệ họ hàng :


Tiếng Việt thuộc dịng Mơn-Khmer. Từ
dịng này tách ra tiếng Việt-Mường chung
(tiếng Việt cổ) và cuối cùng tách ra thành
tiếng Việt và tiếng Mường .


Việt Mường
Ngày Ngài
Mưa Mươ
Trong Tlong


2-Tiếng Việt thời kì Bắc thuộc và chống
<b>Bắc thuộc :</b>


Tiếng Hán được truyền vào Việt Nam, nên
tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của tiếng
Hán , chiều hướng là Việt hoá , nhiều từ


Hán đã phỏng hoá sang tiếng Việt : Đan
tâm<sub></sub>lòng son; hồng nhan<sub></sub> má hồng; thanh
thiên<sub></sub> trời xanh, thanh sử<sub></sub> sử xanh …


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>GV : TV trong thời kì độc lập tự </b>
chủ ?


<b>GV :TV trong thời kì Pháp thuộc ?</b>


<b>GV : TV sau CM tháng Tám đến </b>
nay ?


<b>GV : Hs đọc ghi nhớ và nhận xét sự</b>
phát triển của TV qua các thời kì
lịch sử ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : Chữ viết của TV được hình </b>
thành như thế nào ?


<b>GV : Hs đọc ghi nhớ .</b>


Sĩ diện (Hán+Hán) ;
Bao gồm (Hán +Việt)
Sống động (Việt+Hán )


3-Tiếng Việt dưới thời độc lập tự chủ :
Tiếng Hán mang sắc thái Việt Nam hình
thành và phát triển , trong xu hướng Việt


hố thì chữ Nơm được ra đời (TK XIII)
4-Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc .
Chữ quốc ngữ ra đời , ảnh hưởng tích cực
của ngơn ngữ-văn hố phương Tây. Chữ
quốc ngữ ra đời đã làm phát triển nhiều thể
loại mới ra đời như văn xuôi ..nhiều từ ngữ
mới thuật ngữ mới xuất hiện ..


5-Tiếng Việt sau Cách mạng tháng Tám
<b>đến nay .</b>


TV phát triển và ngày càng hồn thiện ,
cơng cuộc xây dựng hệ thống thuật ngữ
khoa học nói riêng và chuẩn hố tiếng Việt
nói chung đã được tiến hành, chủ yếu dựa
vào 3 cách thức sau .


-Phiên âm thuật ngữ khoa học (acide<sub></sub>axit )
-Vay mượn thuật ngữ khoa học-kĩ thuật qua
tiếng TQ (sinh quyển , môi sinh …)


-Đặt thuật ngữ thuần Việt (vùng trời thay
cho không phận ; …)


*Ghi nhớ : (sgk)


II-Chữ viết của tiếng Việt .


Chữ viết là công cụ đắc lực cho hoạt động
ngơn ngữ –văn hố .



1-Chữ Hán : mượn chữ và âm đọc người
Hán.


2-Chữ Nôm : chữ viết ghi âm , dùng chữ
Hán hoặc bộ phận chữ Hán được cấu tạo
lại để ghi TV theo nguyên tắc ghi âm tiết ,
trên cơ sở cách đọc chữ Hán của người Việt
.


3-Chữ quốc ngữ : âm của người Việt dùng
kí tự chữ cái La-tinh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

tí<sub></sub>tý , qu<sub></sub>quờ; cạn<sub></sub> kạn …
* Ghi nhớ : (sgk)


V-Luyện tập :Hãy tìm ví dụ để minh hoạ cho các biện pháp Việt hoá từ ngữ Hán
được vay mượn .


VI-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Hưng Đạo Đại Vương
<i><b>Trần Quốc Tuấn” của Ngơ Sĩ Liên .</b></i>



<b>---Ngày soạn: 04-02-2009</b>


<b>Tuần: 24</b>
<b>Tieát : 65</b>


<b>Đọc văn : HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN</b>

<b> (Trích Đại Việt sử kí tồn thư )</b>




<i><b>Ngô Só Liên</b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1-Kiến thức:-Thấy được cái hay sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm
chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ chân dung nhân vật lịch sử .
-Cảm phục về tài năng và đức độ của người anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn , đồng
thời hiểu được những bài học lịch sử mà cha ông ta để lại.


2-Kĩ năng : Đọc – hiểu văn bản .


3-Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm quý trọng nhân tài của người Việt Nam, giúp thế hệ
hiểu được tấm gương tài đức vẹn toàn của người anh hùng dân tộc .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi :Lập sơ đồ kết cấu của bài văn bia và cho biết vai trò của người hiền tài với </b>


sự phát triển đất nước .


3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


HS đọc tiểu dẫn


<b>GV : Cho bieát vài nétvề tác giả và</b>
tác phẩm ?


I-Tìm hiểu chung :
1-Tác giả : Ngô Só Liên


- Chưa rõ năm sinh năm mất


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>GV : Nêu hoàn cảnh sáng tác của </b>
tác phẩm ?


<b>GV : Đọc chia bố cục ? ý chính </b>
của mỗi đoạn ?


<b>Hoạt động 2</b> :


<b>GV : Ở đoạn trích này ta phân </b>
tích các chi tiết nào?


GV : TQT có những phẩm chất
gì ?



Tài mưu lược của TQT được miêu
tả qua chi tiết nào ?


<b>GV : Qua các chi tiết trên rút ra tài</b>
năng tư tưởng của TQT ?


<b>GV : Sách lược giữ nước của TQT </b>


năm 1442 đỗ tiến sĩ được cử vào viện
hàn lâm dưới triều Lê Thái Tông


Đến đời Lê Thánh Tông giữ chức Hữu
thị Lang bộ lễ


Ông vâng lệnh vua soạn bộ đại việt sử ký
tồn thư


<b>2/ Tác phẩm :</b>


<b>a-Hồn cảnh sáng tác :</b>


Là bộ chính sử lớn của VN thời Trung
cổ gồm 15 quyển , ghi chép sử nước ta từ
thời Hồng Bàng đến khi Lý Thái Tổ lên
ngôi


Tác phẩm thể hiện tinh thần dân tộc mạnh
mẽ vừa có giá trị sử học vứa có giá trị văn
học .



b<b>-Bố cục</b> : có thể chia làm 3 đoạn
+Đoạn 1 : “Từ đầu …. giữ được vậy” Kế
sách giữ nước của TQT tâu lên vua khi lâm
bệnh


+Đốn 2: “Tiêp theo ,,,,, Quôc tạng vào
viêng” : Taẫm lòng trung nghóa cụa TQT
+ Đốn 3 : (còn lái ) Những chi tiêt làm
tođn theđm đức đ cụa Traăn Quôc Tuân
<b>II- Đóc - Hieơu:</b>


<b>1- Những phẩm chất của Trần Quốc </b>
<b>Tuấn</b> .


a-Tài mưu lược của một vị tương kiệt suất
- Đưa ra kế sách giữ nước lâu dài


+ Phải tuỳ cơ có sách luợc phù hợp ,linh
hoạt


+ Điêàu quan trọng để thắng giặc là toàn
dân đồn kết một lịng




Vì vậy “ Thượng sách giữ nước là “ Khoan
thư sức dân : giảm thuế khóa , bớt hình
phạt , khơng phiền nhiễu dân , châm lo đời
sống cùa nhân dân đưỡc ấm no hạnhn phúc





</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

được đúc kết từ đâu ( Từ kinh
nghiệm tro g lịch sử giữ nước của
dân tộc )


<b>GV : Bên cạnh ông là vị tướng kiệt</b>
suất ở ông ta còn thấy có phẩm
chất nào nữa?


<b>GV : Trong thời PK trung qn </b>
đồng nghĩa với


điều gì ?


<b>GV : Tấm lòng trung quân của </b>
TQT được bộc lộ trong hoàn cảnh
nào ?


TQT đã vượt lên hoàn cảnh để giữ
vững lòng trung quân ái quốc nbư
thế` nào ?


<b>GV : Qua các chi tiết đó em có </b>
càm nhận gì về con người của
ơng ?


<b>GV : Bên cạnh là người trung quân</b>
sâu sắc TQT còn là người như thế


nào?


Chi tiết nào biểu hiện ơng là người
có nhân cách lớn ?


b-<b>Tấm lòng trung quân sâu sắc , cảm </b>
<b>động </b>


Trung quân là yêu nước


- Hoàn cảnh đầy thử thách đầy khắc
nghiệt : Mâu thuẫn gia đình , mâu thuẫn
giữa trung và hiếu .


- TQT đã đặt trung lên hiếu , nợ nước lên
trên tình nhà được biểu hiện một cách sâu
sắc và nhẫt quán :


+ về lời cha dặn lúc lâm chung “ơng để
điều đó trong lịng , nhưng không cho là
phải , hỏi ý kiến hai gia nô để làm phép thử
.


+ Khi nghe câu trả lời của hai gia nơ
( Yết Kiêu & Dã tượng ) Ơng “ cảm phục
đến khóc và khen ngợi hai người “


+ Trước lời nói khơng đồng tình của
con trai Hưng Vũ Vương Ông “ngầm cho
là phải “



+ Trước lời nói tán đồng của Hưng
Nhương Vương Quốc Tảng : Ông nỗi giận
rút gươm định trị tội , và không cho Quốc
Tảng nhìn mẵt ơng lần cuối




TQT đã đặt chữ trung lên chữ hiếu một
lòng trung nghĩa ,dẹp thù riêng để phụng sự
đất nước một con người thẳng thắn , chân
thành , và là người cha nghiêm khắc trong
việc gia1o dục con cái và lòng trung quân
ái quốc đó đáng được nêu gương mn đời
c- <b> Đức độ lớn lao của một nhân cách lớn </b>
là người có cơng lao lớn , được quyền
phong tước cho những người khác nhưng
ơng khơng một lần dùng quyền , lạm quyền
vì tư lợi cá nhân -.> kính cẩn giữ tiết làm
tơi –vơ tư khiêm tốn


- Tận tình dạy bảo , khích lệ tướng sĩ dưới
quyền


- Khéo tiến cử người tài giỏi cho đất nước
- Cẩn thận phòng xa trong việc hậu sự
- Chủ trương “ khoan thư sức dân “


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>GV : Nêu những đặc điểm nghệ </b>
thuật ?



<b>GV : Nhân vật được miêu tả như </b>
thế nào ?


<b>GV : Nêu chủ đề đoạn trích ? </b>


<b>GV : Hs đọc ghi nhớ .</b>


nạn dịch bệnh


* Là người có đức độ trong sáng mn đời
trở thành mẫu mực trong lịch sử và trong
tâm thức của nhân dân là tấm gương sáng
về đạo làm người


<b>2- Đặc sắc nghệ thuật của Sử ký </b>
a<b>- Nghệ thuật kể chuyện </b>


Cách kể chuyện mạch lạc khúc chiết
vừa giải quyết được những vấn đề then
chốt


Kể chuyện lịch sử nhưng khơng đơn điệu
theo trình tự thời gian


Đan xen giữa những chi tiết , sự kiện là
lời nhận xét khéo léo -> Nghệ thuật kể
chuyện điêu luyện hấp dẫn cách kể đầy
hứng thú



b<b>-Nghệ thuật khắc họa nhân vật </b>
Đặt nhân vật vào tình hng đầy thử
thách , tình huống mâu thuẫn giữa hiếu và
trung -> làm nổi bật tính cách phẩm chất
dũng khí của nhân vật


Đặt nhân vật trong mối quan hệ nhiều
chiều , với nước , với vua , với dân , với
tướng sĩ , với con cái , với bản thân -> Làm
nổi bật phẩm chất nhất quán , tận tụy , hết
lòng với dân , với nước , nghiêm khắc với
con cái


<b> III/ Chủ đề</b>


Ca ngợi tài năng đức độ mẫu mực sáng
ngời của một vị tướng toàn tài tồn đức ,
ơng là một trong số ít các vị anh hùng dân
tộc được nhân dân tôn xưng là Thánh
*<b>Ghi nhớ</b> : (sgk)


V –Củng cố và dặn dò : về nhà học bài soạn bài “Thái sư Trần Thủ Độ” của Ngô
<i><b>Sĩ Liên .</b></i>



<b>---Ngày soạn: 08-02-2009</b>


<b>Tuaàn: 24</b>
<b>Tieát : 66</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>(Trích Đại Việt sử kí tồn thư )</b>



<b> </b>

<i><b>Ngô Só Liên</b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Thấy được cái hay sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm
chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ chân dung nhân vật lịch sử .
-Cảm phục về tài năng và đức độ của Thái Sư Trần Thủ Độ, đồng thời hiểu được
những bài học lịch sử mà cha ông ta để lại.


2-Kĩ năng : Đọc – hiểu văn bản .


3-Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm quý trọng nhân tài của người Việt Nam, giúp thế hệ
hiểu được tấm gương tài đức vẹn toàn của người anh hùng dân tộc .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:



<b>Câu hỏi :Lập sơ đồ kết cấu của bài văn bia và cho biết vai trò của người hiền tài với </b>
sự phát triển đất nước .


3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV:</b> HS đọc tiểu dẫn .
<b>Hoạt động 2</b> :


<b>GV:</b> Vai trò của Trần Độ Thủ với
nhà Trần ?


<b>GV:</b> Nhân cách Trần thủ Độ Được
miêu tả như thế nào ?


<b>GV:</b> Khi nghe người hặc tội chuyên
quyền của Trầ Thủ Độ , ơng có
thái độ ra sao?


<b>I-Tìm hiểu chung: </b>


1/ Tác giả : Kiến thức bài trước


2/ Nhân vật : Trần Thủ Độ một thái sư
lừng danh đời Trần


<b> II- Đọc - hiểu</b>



1-<b>Vai trò của Trần Thủ Độ với nhà</b>
<b>Trần </b>


Là người góp phần thúc đẩy sự chuyển
đổi vai trò lịch sử từ nhà Lý sang nhà Trần
Là vị quan đầu triều có tài , đầy mưư trí
lại trung thành , tận tuỵ giúp vua trần dựng
nghiệp lớn , chống giặc ngoại xâm , bảo vệ
đất nước


<b>2-Nhân cách Trần Thủ Độ</b>
a- <b> Đối với người hặc mình</b> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>GV:</b> Khi nghe Linh từ Quốc Mẫu
khóc và mách tên qn hiệu ngăn
khơng cho đi qua thềm cầu , thái độ
của TTĐ như thế


Nào?


<b>GV:</b> Có người họ hàng nhờ cậy
chức tước ông ứng xử như thế
nào ?


<b>GV:</b> Qua các chi tiết trên em có
cảm nhận như thế nào về con người
Trần Thủ Độ ?


<b>GV:</b> Qua đoạn trích em có nhận


xét gì về nghệ thuật?


<b>GV:</b> gọi HS đọc ghi nhớ


thưởng cho anh ta




Ông là người nghiêm khắc với bản thân
và là sự khích lệ đối với người cấp dưới
trung thực , dũng cảm dám vạch tội của
người khác , dù kẻ đó là bề trên của mình
b-<b>Đối với người lính giữ thềm cấm </b>
- khơng bênh vợ bắt tội tên lính , tìm
hiểu rõ sự việc


Có thái độ khích lệ biết giữ nghiêm
phép nước


 Ơng là người chí cơng vơ tư , tôn
trọng pháp luật , không thiện vị người
thân


c-<b>Đối với người họ hàng cậy xin chức </b>
<b>tước</b>


Ông dạy cho họ một bài học “ Muốn
làm chức quan ấy phải bị chịu chẳt một
ngón chân để phân biệt với các người khác



 Ông là người biết giữ gìn sự cơng
bằng của phép nước bài trừ tệ nạn
chạy chọt , dữa dẫm người thân tích
d- <b> Thái độ chống lại thói gia đình trị</b>


Khi vua phong chức cho An Quốc >
anh của Trần thủ Độ m Ơng đã thẳng thắn
trình bày quan điểm “Nên căn cứ vào vào
phẩm chất , năng lực của mỗi người mà
phong chức tước . không nên hậu đãi cả hai
anh em mà làm rối việc triều đình




Ơng là người khơng tư lợi , ln đặt việc
cơng lên lợi ích gia tộc


* Cácchi tiết trên đã làm nổi bật bản lĩnh
và nhân cách vị thái sư đầu triều , Thẳng
thắn , độ lượng , nghiêm minh và đặt biệt là
chí cơng vơ tư , đó là một phẩm chất đáng
qúy , ơng xứng đáng là chổ dựa của đất
nước là người nhân dân đạt niềm tin .
<b> 3- Nghệ thuật kể chuyện và khắc họa </b>
<b>chân dung nhân vật </b>


_ xây dựng tình huống giàu kịch tính , lựa
chọn chi tiết đắt giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Củng cố</b> : Rút ra bài học qua nhân


cách Trần Thủ Độ


đột đi đến cao trào và được giải quyết một
cách bất ngờ


( GV cho HS xem lại các tình huống ;
Trần Thủ Độ đối xử với người hặc , với
người giữ thềm cấm , với họ hàng , với
việc anh được phong tước )


<b>III- Tổng Kết</b> : cho HS đọc ghi nhớ
SGK


V –Củng cố và dặn dò : về nhà học bài soạn bài “Tính chuẩn xác của, hấp dẫn của
<i><b>văn bản thuyết minh” .</b></i>



<b>---Ngày soạn: 10-02-2009</b>


<b>Tuần: 24</b>
<b>Tiết : 67</b>


<b>Làm văn: TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN</b>

<b> THUYEÁT MINH</b>

<i><b> </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Hiểu và bước đầu viết được văn bản thuyết minh chính xác
2-Kĩ năng : Làm văn thuyết minh



3-Thái độ: Ý thức đúng đắn về cách làm văn thuyết minh .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi : Lập dàn ý cho bài văn thuyết minh ?</b>
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc mục 1 </b>


<b>GV : Tính chuẩn xác trong văn bản</b>
thuyết minh là gì ?


<b>GV : Để đạt độ chuẩn xác trong </b>
văn bản thuyết minh cần những


I-Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết


<b>minh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

vấn đề gì?


<b>GV : Kiểm tra độ chuẩn xác của </b>
các văn bản sau :


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV : Tính hấp dẫn và những biện </b>
pháp tạo tính hấp dẫn như thế nào ?


<b>GV : Đọc văn bản và phân tích tính</b>
hấp dẫn của văn bản .


b-Để đạt được tính chuẩn xác cần :
+Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết


+Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm
được tài liệu có giá trị của các chuyên gia,
các nhà khoa học có tên tuổi, của cơ quan
có thẩm quyền về vấn đề cần thuyết minh.
+Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài
liệu để có thể cập nhật thơng tin mới và sự
thay đổi thường có .


2-Luyện taäp :


Câu a : chưa chuẩn xác (chỉ được học
VHDG)



Câu b :chưa chuẩn xác (viết ra từ nghìn
năm trước )


Câu c : không thể sử dụng trong văn bản
thuyết minh vì nội dung khơng nói đến
Nguyễn Bỉnh Khiêm với tư cách là nhà
thơ .


II-Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh
:


1-Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo
<b>tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh :</b>
-Những biện pháp để làm cho văn bản
thuyết minh hấp dẫn :


+Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động,
những con số chính xác để bài văn không
trừu tượng mơ hồ .


+So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc
sâu vào trí nhớ người đọc (người nghe).
+Kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm cho
bài văn biến hoá linh hoạt, không đơn điệu.
+Khi cần nên phối hợp với nhiều loại kiến
thức để đối tượng cần thuyết minh được soi
rọi từ nhiều phía .


2-Luyện tập :



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>GV : hướng dẫn HS làm bài luyện </b>
tập .


kiếm cho rùa vàng . Ta không những hiểu
sâu hơn vẻ đẹp phong cảnh Hồ Gươm hơm
nay mà cịn hiểu văn hoá, lịch sử , đời sống
tâm linh của dân tộc .


<b>Ghi nhớ : (Sgk)</b>
III- Luyện tập :


<b>V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Chuyện chức phán sự Tản </b>
<i><b>Viên” của Nguyễn Dữ </b></i>




<b>---Ngày soạn: 12-02-2009</b>
<b>Tuần: 24</b>


<b>Tieát : 68-69</b>


<b>Đọc văn : CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN </b>

<b> (Tản Viên từ phán sự lục-trích truyền kì mạn lục)</b>



<b> </b>



<i><b>Nguyễn Dữ</b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.



1-Kiến thức:-Thấy được tính cách dũng cảm, kiên cường của nhân vật Ngô Tử Văn –
đại diện cho chính nghĩa chống lại những thế lực gian tà , qua đó bồi dưỡng thêm lịng
u chính nghĩa và niềm tự hào về người trí thức Việt Nam .


-Thấy được nghệ thuật kể chuyện sinh động hấp dẫn giàu kịch tính của tác giả truyền
kì mạn lục .


2-Kĩ năng : Đọc – hiểu văn bản .


3-Thái độ: Lòng yêu quê hương đất nước , tự hào dân tộc , sống có chính kiến .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi :Hãy trình bày những nét chính về Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn ?.</b>
3-Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Hoạt động 1:</b>



HS đọc tiểu dẫn sgk


<b>GV</b> : Những nét chính về tác giả?


<b>GV</b> : -Đặc điểm tiêu biểu của thể
truyền kì? Ngồi TKMLục, em cịn
biết thêm những tác phẩm nào
thuộc thể này?(Truyền kì tân


<i>phả-Đồn Thị Điễm; Tân truyền kì </i>


<i>lục-Phạm Quý Thích; Lan trì kiến văn</i>
<i>lục-Vũ Trinh)</i>


-Giới thiệu những nét chính về tác
phẩm của Nguyễn Dữ?


<b>Hoạt động 2:</b>
HS đọc văn bản


<b>GV</b> : -Chú ý cách giới thiệu kiểu
công thức của văn cổ, nhấn vào lời
kể về cõi âm để thấy sự rùng rợn,
chết chóc của khơng gian quanh Tử
Văn,thê hiện đúng giọng từng nhân
vật


<b>GV</b> : Tìm hiểu văn bản


( Gv đặt câu hỏi, cho HS thảo


<i>luận nhóm để tìm ra câu trả lơi) </i>
<b>GV</b> : -Tử Văn được giới thiệu là
người có tính cách ntn?


<b>GV</b> : -Hành động chứng tỏ tính
cách ấy?


<b>I-Tìm hiểu chung:</b>
<b>1</b>-<b> Tác giả:</b>


-Sống vào khỏang thế kỉ XVI


-Xuất thân trong gia đình khoa bảng(Thanh
Miện-Hải Dương)


-Là học trị giỏi của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
từng đỗ Hương tiến và ra làm quan nhưng
chưa đầy 1 năm đã lui về ở ẩn


<b>2</b>-<b>Thể loại</b><i>:-Truyền kì là thể văn xuôi tự sự</i>
trung đại phản ánh hiện thực qua những
yếu tố hoang đường, kì ảo( cõi âm, thánh
thần, ma quỷ…)


<b>3</b>- <b>Tác phẩm: </b>


-20 truyện, viết bằng chữ Hán, ra đời đầu
thế kỉ XVI


-Bối cảnh truyện: thời Lí, Trần, Hồ, Lê sơ#


ẩn sau các chi tiết kì ảo là hiện thực xhpk
mà tác giả muốn vạch trầnđề cao tinh
thần dân tộc, giá trị đạo đức con người,
quan điểm “lánh đục về trong”của tầng lớp
trí thức ở ẩn


<b>II- Đọc-hiểu văn bản:</b>
<b>1.Đọc:</b>


-4 phần: - NTV….. khơng cần gì cả
- Đốt đền xong…khó thốt nạn
- Tử Văn vâng lời…không bệnh mà
mất


- Năm Giáp Ngọ…phán sự
-Giải thích từ khó


<b>2.-Phân tích văn bản:</b>
<b>a-Nhân vật Tử Văn:</b>


-Là người “Khẳng khái, nóng nảy, thấy sự
gian tà thì khơng thể chịu được,vùng Bắc
người ta vẫn khen là người cương trực”
-Hành động:


+châm lửa đốt đền tên tướng giặc họ Thôi
+ “ngất ngưỡng”, điềm nhiên không khiếp
sợ trước lời đe doạ của tên hung thần


+Sự gan dạ trước bọn quỷ Dạ Xoa nanh ác


và khung cảnh đáng sợ nơi cõi âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>GV</b> : -Bằng chính nghĩa và sự dũng
cảm, cương trực đấu tranh cho
chính nghĩa, cuối cùng NTV chiến
thắng. Theo em, việc làm của NTV
có ý nghĩa gì?


<b>GV</b> : -Chi tiết Ngô Tử Văn nhận
chức phán sự đền Tản Viên có ý
nghĩa gì?


-<b>GV</b> : Đặc điểm của truyền kì là
dùng các chi tiết kì ảo làm phương
thức phản ánh hiện thực. Hãy chỉ ra
các biểu hiện về cái kỉ ảo trong
truyện và nêu ý nghĩa của các chi
tiết đó?


-<b>GV</b> : Truyện cịn đạt những thành
cơng gì về nghệ thuật?


<b>GV</b> : -Lời bình cuối truyện cho
thấy rõ quan điểm của tác giả ntn
về kẻ sĩ? Quan điểm này có phải
chỉ bộc lộ ở lời bình? Một bản lỉnh
như NTV có quan trọng với cuộc
sống hơm nay của chúng ta không?


-Thắng lợi của Ngô Tử Văn trong cuộc đấu


tranh:


+ giải trừ được tai hoạ, đem lại an lành
cho nhân dân


+ diệt trừ tận gốc thế lực xâm lược tàn ác,
làm sáng tỏ nỗi oan khuất và phục hồi danh
vị cho thổ thần nước Việt


+ trở thành người đảm nhiệm chức phán
sự đền Tản Viên#sự thưởng cơng xứng
đáng, khích lệ mọi người dũng cảm chống
lại cái xấu,bất tử hoá khát vọng chính
nghĩa của con người




Sự chiến thắng của Ngô Tử Văn sau nhiều
gian nguy, thử thách khẳng định niềm tin
chính nhất định thắng tà; thể hiện tinh thần
dân tộc mạnh mẽ sự đấu tranh quyết liệt
với cái xấu để bảo vệ dân, bảo vệ chính
nghĩa


<b>c-Nghệ thuật kể chuyện:</b>


-Yếu tố kì ảo: nhân vật thần linh(hồn
ma,Thổ Công , Diêm Vương, quỷ Dạ Xoa),
sự gặp gỡ giữa người và thần Ngụ ý phê
phán:



 Hồn ma tướng giặc xảo quyệt,sống là
giặc xâm lược, chết không từ bỏ dã tâm
 Những bất công của xã hội đương thời,
tham quan ô lại tiếp tay cho kẻ xấu, gây
nỗi khổ cho người lương thiện


- Chuyện kể có kịch tính, hấp dẫn:


 Chi tiết mở đầu gây chú ý, hồi hộp( Tử
Văn đốt đền)


<sub></sub> Có thắt nút, xung đột dẫn đến căng
thẳng, mở nút


- Lời bình cuối truyện thể hiện quan điểm
của tác giả: Kẻ sĩ cần cứng cỏi, cương trực,
có dũng khí


<b>III-Ghi nhớ</b>: sgk


<b>V-Củng cố và dặn dị : Về nhà học bài và soạn bài “Phương pháp thuyết minh ” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>Tuaàn: 24</b>
<b>Tieát : 70</b>


<b>Làm văn : PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH </b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.



1-Kiến thức:-Hiểu rõ tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh và những yêu cầu
với việc vận dụng phương pháp thuyết minh ..


2-Kĩ năng : Nắm được một sốphương pháp thuyếtminh và biết cách vận dụng .
3-Thái độ: Có ý thức đúng đắn khi vận dụng các phương pháp thuyết minh .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi :Trình bày tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh ?</b>
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc và tìn hiểu tầm quan trọng </b>
của phương pháp thuyết minh
<b>GV : Tầm quan trọng của phương </b>
pháp thuyết minh ?



<b>Hoạt động 2 :</b>


HS đọc các văn bản trong sgk
<b>GV : Tìm hiểu các văn bản để chỉ </b>
ra cách sử dụng các phương pháp
thuyết minh ?


<b>GV : Các phương pháp thuyết minh</b>
nào mà thường hay sử dụng ?


I- Tầm quan trọng của phương pháp
<b>thuyết minh :</b>


-Để làm tốt một bài văn thuyết minh điều
quan trọng là phải hiểu rõ ràng, chính xác
đầy đủ về sự vật , hiện tượng cần để thuyết
minh . Nhưng để trình bày cho người khác
hiểu thì cần phải có phương pháp thuyết
minh .


II- Một số phương pháp thuyết minh .
1- Oân tập một số phương pháp đã học :
-Phương pháp nêu định nghĩa ; liệt kê; nêu
ví dụ; dùng số liệu ; so sánh ; phân loại ;
phân tích .


Câu a: liệt kê


Câu b : chú thích –giải thích
Câu c : số liệu- so sánh


Câu d : phân tích


2-Tìm hiểu một số phương pháp thuyết
<b>minh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV : Những yêu cầu của </b>
cácphương pháp thuyết minh ?


HS đọc các bài tập


<b>GV : Nhận xét về sự lựa chọn và </b>
vận dụng của các phương pháp
thuyết minh trong bài tập 1 ?


<b>GV : Hướng dẫn Hs làm bài 2 </b>
HS đọc ghi nhớ


b-Thuyết minh bằng cách giải giải nguyên
nhân – kết quả .


đoạn văn chủ u giải thích về bút danh
Ba-sơ


III-u cầu đối với việc vận dụng phương
<b>pháp thuyết minh :</b>


Việc lựa chọn , vận dụng và phối hợp các
phương pháp thuyết minh cần tuân theo các


nguyên tắc : không xảời mục đich thuyết
minh , làm bản chất và đặc trưng của sự vật
, hiện tượng , làm cho người đọc(người
nghe) tiếp nhận dễ dàng và hứng thú .
IV-Luyện tập :


<b>Bài tập1 : các phương pháp đã sử dụng là </b>
-Định nghĩa-giải thích


-phân loại, so sánh, liẹt kê .


Cách sử dung đã thuyết minh về loại hoa
lan rất rõ ràng và hấp dẫn người đọc .
<b>Bài tập 2 :</b>


* Ghi nhớ : (sgk)


<b>V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài “Phương pháp thuyết minh ” </b>


<b>---Ngày soạn: 16-02-2009</b>
<b>Tuần: 24</b>


<b>Tieát : 71</b>


<b>Làm văn : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Vận dụng những kiến thức đã học và kĩ năng đã học về đoạn văn , về
văn thuyết minh đểû viết một đoạn văn , có đề tài gần gũi quen thuộc trong học tập


hoặc trong đời sống .


2-Kĩ năng : Viết một đoạn văn thuyết minh .


3-Thái độ: Có ý thức đúng đắn khi vận dụng các phương pháp thuyết minh .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi Trình bày một số phương pháp thuyết minh mà em thường hay sử dụng và </b>
nêu ý nghĩa của phương pháp đó ?


3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS </b>


<b>GV : Đoạn văn là gì ?</b>


+Một đoạn văn cần những yêu cầu


nào


+Giữa đoạn văn tự sự và đoạn văn
thuyết minh khác nhau như thế
nào ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


HS đọc các văn bản trong sgk
<b>GV : Các bước cơ bản để viết một </b>
đoạn văn ?


I- Đoạn văn thuyết minh :
1-Thế nào là đoạn văn ?


-Đoạn văn gồm 1 hay nhiều câu , thể hiện
đầy đủ một ý, đầu đoạn viết hoa, cuối đoạn
có dấu chấm câu .


2-Yêu cầu :


-Tập trung làm rõ một ý chung , một chủ đề
chung thống nhất và duy nhất , liên kết
chặt chẽ với các đoạn văn đứng trước và
sau nó , diễn đạt chính xác trong sáng ., gợi
cảm hùng hồn .


3- Sự khác nhau giữa đoạn văn tự sự và
<b>đoạn văn thuyết minh :</b>



-Thuyết minh : sắp xếp theo thứ tự cấu tạo
của sự vật hiện tượng (từ tổng thể đến bộ
phận , từ ngoài vào trong , từ xa đến gần )
theo thứ tự thời gian .


-Tự sự :sự việc chính, ngơi kể…
II-Viết đoạn văn tự sự :
<i><b> * Các bước cơ bản .</b></i>
1-lập dàn ý đại cương


2-Diễn đạt một ý trong dàn ý thành đoạn
văn .


a-Trả lời một số câu hỏi .


-Đoạn văn nằm phần nào trong bài văn .
-Câu chuyển đoạn được viết như thế nào
-Phải sắp xếp các ý như như thế nào .
-Cần sử dụng những phương pháp thuyết
minh nào .


b-Viết và sữa chữa :


Viết toàn bộ đoạn văn ra giấy nháp .
-Chủ đề đoa có được thể hiện nhất quán
không


-Việc sử dụng phương pháp thuyết minh có
hợp lí khơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>GV : Hướng dẫn Hs viết đoạn văn </b>


khoâng


-Làm thế nào để sữa chữa những lỗi của
đoạn văn (nếu có).


* Ghi nhớ : (sgk)
III-Luyện tập :


Viết đoạn văn tiếp theo đoạn văn mà vừa
viết .


<b>V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị viết bài số 6 </b>


<b>---Ngày soạn: 18-02-2009</b>
<b>Tuần: 25</b>


<b>Tieát : 72</b>


<b>Làm văn : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5</b>


<b> RA BAØI SỐ 6 (VĂN NGHỊ LUẬN) LAØM Ở NHAØ </b>


I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Vận dụng những kiến thức đã học và kĩ năng đã học về bài văn , văn
nghị luận , có đề tài gần gũi quen thuộc trong học tập hoặc trong đời sống .


2-Kó năng : Viết một bài văn thuyết minh .



3-Thái độ: Có ý thức đúng đắn khi vận dụng các phương pháp để làm văn nghị luận .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS Nhắc lại đề </b>


<b>GV : chép đề lên bảng </b>


<b>Đề Thuyết minh về tác hại của </b>
(rượu, thuốc lá , ma t…)


<b>GV : Cách làm bài văn gồm mấy </b>


I-Trả bài viết số 5 :


1-Nhận xét và đánh giá :
a-Nhận xét :


-Ưu điểm :


-Hạn chế : Chính tả , diễn đạt, trình bày .
b-Đánh giá : 50% đạt u cầu


2-Cách làm bài văn thuyết minh :


a-Tìm hiểu đề : Đọc lại đề bài và xác định
yêu cầu của đề bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

bước ?


+Tìm hiểu đề ?
+Lập dàn ý ?


<b>GV : Tác hại của thuốc lá, rượu, </b>
ma tuý đối với gia đình, xã hội,
nhà trường …


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>GV : ra đề số 6 </b>


<b>Mở bài : Giới thiệu ma tuý (hoặc của rượu ,</b>
thuốc lá ...)(phân loại , thành phần )


<b>Thân bài :</b>



-Tác hại của ma t , rượu , thuốc lá ...đối
<i><b>với cuộc sống của chúng ta như thế nào ?</b></i>
+Đối với mỗi cá nhân : Ma tuý, rượu, thuốc
lá ...làm tổn hại đến sức khoẻ, giảm sự
minh mẫn và năng xuất trong lao động ,
giảm trí nhớ và tuổi thọ...


+Đối với gia đình và xã hội : người nghiện
trở thành gánh nặng cho gia đình về vật
chất và tinh thần ...


-Nhận thức của con người về tác hại của
<i><b>những chất gây nghiện này ra sao ?</b></i>
-Trình trạng nghiện ngập trong giới học
sinh , sinh viên hiện nay ra sao ? (khá phổ
biến chủ yếu đua đòi học theo người lớn )
<b>Kết bài : </b>


Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn những
tệ nạn nêu trên .


II-Ra đề số 6 (NLVH) làm ở nhà :


<b>Đề : Phân tích vẻ đẹp của người anh hùng </b>
dân tộc Trần Quốc Tuấn qua bài “Hưng
Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn” của Ngơ
sĩ Liên.


<b>Đáp án :</b>



I-yêu cầu về kó naêng :


-HS biết cách làm bài văn nghị luận văn học (Nghị luận về đoạn thơ,bài thơ).Biết vận
dụng một số thao tác lập luận để làm bài như : Phân tích-tổng hợp ,so sánh ,bình luận.
-Kết cấu chặt chẽ ,bố cục rõ ràng , diễn đạt tốt.


-Biết cách lập luận, đưa ra lí lẽ và dẫn chứng chuẩn xác và tiêu biểu.
-Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp, chính tả.chữ viết rõ ràng.


II-Yêu cầu về kiến thức :


HS có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau,song cần phải đạt các ý cơ bản sau :
<b>Mở bài :Giới thiệu chung về nhân vật Trần Quốc Tuấn trong bài ““Hưng Đạo Đại </b>
Vương Trần Quốc Tuấn” của Ngô sĩ Liên.


<b>Thân bài :</b>


<b>1- Những phẩm chất của Trần Quốc Tuấn</b> .
a-Tài mưu lược của một vị tương kiệt xuất
- Đưa ra kế sách giữ nước lâu dài


+ Phải tuỳ cơ có sách luợc phù hợp , linh hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>



Vì vậy “ Thượng sách giữ nước là “ Khoan thư sức dân : giảm thuế khóa , bớt hình
phạt , không phiền nhiễu dân , châm lo đời sống cùa nhân dân đưỡc ấm no hạnh phúc
b-<b>Tấm lòng trung quân sâu sắc , cảm động </b>


Trung quân là yêu nước



- Hoàn cảnh đầy thử thách đầy khắc nghiệt : Mâu thuẫn gia đình , mâu thuẫn giữa
trung và hiếu


- Trần Quốc Tuấn đã đặt trung lên hiếu , nợ nước lên trên tình nhà được biểu hiện
một cách sâu sắc và nhẫt quán : đã đặt chữ trung lên chữ hiếu một lòng trung nghĩa
,dẹp thù riêng để phụng sự đất nước


một con người thẳng thắn , chân thành , và là người cha nghiêm khắc trong việc gia1o
dục con cái và lịng trung qn ái quốc đó đáng được nêu gương muôn đời


c- <b> Đức độ lớn lao của một nhân cách lớn </b>


- Tận tình dạy bảo , khích lệ tướng sĩ dưới quyền
- Khéo tiến cử người tài giỏi cho đất nước


- Cẩn thận phòng xa trong việc hậu sự
- Chủ trương “ khoan thư sức dân “


- Trong tín ngưỡng của nhân dân , khi mất ơng vẫn hiể linh phị trợ nhân dân chống
tai nạn dịch bệnh


<b>Kết luận</b> :


* Là người có đức độ trong sáng mn đời trở thành mẫu mực trong lịch sử và trong
tâm thức của nhân dân là tấm gương sáng về đạo làm người


<b>Thang điểm </b>:


<b>Điểm 10-9 : Đáp ứng tốt các yêu cầu trên ,văn viết có cảm xúc ,diễn đạt tốt,có thể </b>


một vài sai sót nhỏ.


<b>Điểm 8-7: Trình bày khá u cầu trên,khơng mắc lỗi diễn đạt </b>


<b>Điểm 6-5: Đáp ứng một nửa yêu cầu của đề bài,nhưng còn mắc lỗi diễn đạt không </b>
nhiều.


<b>Điểm 4-3: Hiểu mơ hồ ,diễn đạt vụng.</b>
<b>Điểm 2-1: Không hiểu đề ,lạc đề </b>


<b>Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. </b>



<b>---Ngày soạn: 20-02-2009</b>


<b>Tuaàn: 25</b>
<b>Tieát : 73</b>


<b>Tiếng Việt : NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT </b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:-Nắm được những yêu cầu của việc sử dụng tiếng Việt ở các phương
diện : phát âm, chữ viết , dùng từ , đặt câu , cấu tạo văn bản và phong cách chức năng
ngơn ngữ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

3-Thái độ: Có ý thức đúng đắn khi sử dụng tiếng Việt , giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt .


II-Phương tiện dạy học:



1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động1 :</b>


HS đọc câu hỏi (Sgk)


<b>GV: </b>Sử dụng đúng chuẩn ngữ âm
và chữ viết


<b>GV</b>: Hãy phát hiện lỗi về phát âm
và chữ viết ; chữa lại cho đúng.


<b>GV</b>: Phân tích sự khác biệt của
những từ phát âm địa phương với
các ngơn ngữ tồn dân.


<b>GV: </b> Sử dụng đúng từ ngữ.



<b>GV :</b> Hãy phát hiện và chữa lỗi về
từ


<b>I-Sử dụng đúng theo các chuẩn mực </b>
<b>Tiếng Việt.</b>


<b> 1-Yêu cầu sử dụng đúng ngữ âm và chữ</b>
<b>viết.</b>


a- giaëc -> giaët : Nói và viết sai phụ âm
cuối


- Dáo -> ráo : Nói và viết sai phụ âm đầu.
- Lẽ -> lẻ : Nói sai thanh, viết sai dấu thanh
b- Giọng địa phương: Dưng mờ, giời, bẩu,
mờ


- Ngơn ngữ tồn dân:
Nhưng mà, trời, bảo, mà.




Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của
tiếng Việt, cần viết đúng theo quy tắc hiện
hành về chính tả và chữ viết nói chung.
<b>2-Yêu cầu sử dụng đúng từ ngữ </b>
a- Phân tích và sữa chữa lâu sai về từ
b- Chót lọt : chót-> sai về cấu tạo
- Truyền tụng: truyền đạt, truyền thụ ->
Dùng nhầm lẫn từ



Gần âm, gần nghóa:


- Và chết các bệnh...-> Số người mắc bệnh
truyền nhiễm và chết (vì các bệnh truyền
nhiễm) đã giãm dần : Sai về kết hợp từ.
- Bệnh nhân ...được tích cực pha chế:




</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Lựa chọn những câu dùng từ đúng.
HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại


<b>GV</b>: Hãy phát hiện và chữa lỗi một
số câu sau ?


Sử dụng đúng ngữ pháp
Phát hiện và chữa lỗi NP


HS lựa chọn câu đúng, giải thích :
<b>GV</b>: Tại sao đoạn văn khơng có
tính thống nhất, chặt chẽ


HS đọc ghi nhớ


<b> </b>


<b>GV: </b> cho HS phân tích rồi đi đến
kết luận.



<b>GV</b> giải nghĩa từ : “Hồng hơn”,
“hết sức tả”


<b>*Lựa chọn câu đúng:</b>
Câu đúng: 2, 3, 4.


Sửa câu sai : yếu điểm <sub></sub> điểm yếu
Linh động <sub></sub>Sinh động.




Cần dùng từ ngữ đúng - - với hình thức và
cấu tạo


- Với ý nghĩ


- Với đặc điễm ngữ pháp của chúng trong
Tiếng Việt.


<b>3-Yêu cầu sử dụng đúng ngữ pháp.</b>
<b> a-Phát hiện và chữa lỗi.</b>


- Câu không phân định rõ các thành phần
trạng ngữ và chủ ngữ.




Cách chữa : + Bỏ từ “qua đầu câu
+ “ Bỏ” của” thay dấu phẩy



+ Bỏ” đã cho” thay vào bằng dấu phẩy.
- Các câu mới chỉ là một cụm danh từ được
phát triển dài, chưa đủ các thành phần
chính




Cách chữa : Tạo cho câu có đủ hai thành
phần


+ Thêm từ ngữ làm chủ ngữ


Đó là lịng tin ... và xung kích, những lớp
người sẽ tiếp bước họ.


+ Thêm từ ngữ làm vị ngữ.


..., những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã
được biểu hiện trong tác phẩm


<b> </b>b- Lựa chọn câu văn đúng


Câu 1 sai: không phân định rõ thành phần
phụ đầu câu với chủ ngữ


c-Phân tích lỗi và chữa lỗi


Sai ở mối liên hệ, sự liên kết giũa các câu





chữa lỗi : Sắp xếp lại các câu, các vế câu
thay đổi một số từ để đoạn mạch lạc, theo
trình tự hợp lí.




Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ
pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩ và
sử dụng cấu trúc thích hợp. Hơn nữa, các
câu trong đoạn văn và văn bản cần được
liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản
mạch lạc, thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Học sinh nhận diện ngơn ngữ nói
của đoạn ngữ liệu


<b>GV</b>: Tại sao hệ thống từ ngữ này
không dùng được trong đơn.
Học sinh đọc ghi nhớ


<b>II. Hoạt động 2 :</b>


<b>GV</b> hướng dẫn HS phân tích 3 ngữ
liệu


<b>GV</b>: Nghĩa của từ “quỳ”, “đứng”
trong ngữ liệu ?


<b>GV</b>: HS phân tích gía trị nghệ thuật


của ngữ liệu


<b>GV</b>: Phân tiùch giá trị nghệ thuật
đoạn văn ?


<b>HS</b> đọc ghi nhớ


<b>a- Phân tích, sữa chữa từ khơng phù hợp </b>
<b>với PCNN :</b>


Hồng hơn là buổi chiều tà (muộn) chỉ
dùng trong thơ văn (PCNN nghệ thụât )
--> Buổi chiều (PCNN hành chính )


- Hết sức là bằng từ chỉ mưc độ cao (PCNN
sinh hoạt)


--> Rất, vô cùng (VB nghị luận)


b-<b> Nhận xét từ trong PCNN sinh hoạt :</b>
- Từ xưng hô : Bẩm, cụ, con


- Thành ngữ : Trời tru đất diệt, một thước
cắm dùi khơng có.


- Các từ mang sắc thái khẩu ngữ : sinh ra,
có dám nói gian , quả, về làng về nước, chả
làm gì nên ăn, ...


--> Khơng dùng từ ngữ trên trong đơn vì


đơn thuộc PCNN hành chính.


Cần nói và viết phù hợp với các đặc
trưng và chuẩn mực trong từng phong cách
chức năng ngôn ngữ


<b>II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp </b>
<b>cao :</b>


<b>1- Tính hình tượng, biểu cảm :</b>


- Đứng, quỳ được dùng theo nghĩa chuyển,
theo phép ẩn dụ, chúng biểu hiện nhân
cách, phẩm giá.


. Chết đứng : cái chết hiên ngang, có khí
phách cao đẹp


. Sống quỳ : sống q l, hèn nhát




Tính hình tượng, biểu cảm.
<b>2- Hiệu quả diễn đạt</b>


- Chiếc nôi xanh, máy điều hồ khí hậu




Cụ thể, tạo được cảm xúc thẩm mỹ


<b>3 - Phân tích gía trị nghệ thuật :</b>
- Phép đổi, phép điệp : Ai có ....
- Nhịp điệu dứt khốt, khoẻ khoắn




Lời kêu gọi có âm hưởng hùng hồn vang
dọi, tác động mạnh mẽ đến người nghe,
người đọc.




</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

sáng tạo ngôn ngữ theo các phương thức
chuyển hoá các phép tu từ.


* Ghi nhớ : (sgk)


<b>V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Hồi trống cổ thành” trích </b>
<i><b>Tam quốc diễn nghóa của La Quán Trung </b></i>



<b>---Ngày soạn: 22-02-2009</b>


<b>Tuaàn: 25</b>
<b>Tieát : 74</b>


<b>Đọc văn : HỒI TRỐNG CỔ THAØNH </b>


<i><b> ( Trích hồi 28-Tam quốc diễn nghóa )</b></i>




<i><b> La Quán Trung </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Hiểu được tính cách cương trực đến nóng nảy – một biểu hiện của lòng
trung nghĩa của Trương Phi cũng như tình cảm keo sơn giữa ba anh em kết nghĩa vườn
đào


-Qua đoạn trích cảm nhận được khơng khí chiến trận vốn là đặc điểm của Tam quốc
chí .


2-Kĩ năng : Đọc – hiểu văn bản .


3-Thái độ: Có ý thức đúng đắn lối sống chân thực , thẳng thắn, dám xả thân vì nghĩa
lớn .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :



<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc tiểu dẫn </b>


<b>GV</b>: Hãy trình bày những nét chính
về tác giả , tác phẩm ?


I-Tìm hiểu chung :


1-Tác giả : La Quán Trung (1330-1400)
lànhà văn Trung Quốc .


-Là người đầu tiên đóng góp xuất sắc trong
trường phái tiểu thuyết Minh-Thanh.


2-Tác phẩm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

HS đọc văn bản


<b>GV</b>: Văn bản có thể chia làm mấy
đoạn ? ý của mỗi đoạn ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>GV</b>: Hình tượng nhân vật Trương
Phi được tác gải miêu tả như thế
nào ?



+Tại sao Trương Phi nổi giận đâm
Quan Công ?


<b>GV</b>: Hình tương của nhân vật Quan
Công ?


<b>GV</b>: Vì sao có thể đặt nhan đề đoạ
trích là Hồi trơng cổ thành ?


<b>GV</b>: Có ý kiến cho rằng nóng như
Trương Phi cịnlà nóng lịng muốn
biết sự thật nống lòng xác định
phải trái chứ khơng tính gàn dỡ
.Anh chị có đồng ý , ý kiến đó


-Tóm tắt tác phẩm (sgk)
3-Bố cucï : có thể chia 2 đoạn


<b>Đoạn 1 : (từ đầu….nếu tađến bắt em thì </b>
phải đem theo quân mã chứ )Thuật lại việc
Quan Cơng gặp lại Trương Phi, vì nghi ngờ
mà Trương Phi xông ra đánh Quan Công .
<b>Đoạn 2 : (cịn lại )Quan Cơng chém đầu </b>
tướng Tào, giải được hiềm nghi , nghĩa
vườn đào lại trọn vẹn


II-Đọc –hiểu văn bản<b> : </b>


<b>1-Hình tượng nhân vật Trương Phi.</b>
- Là một dũng tướng, một anh hùng


lừng lẫy của Tam quốc.


- Là người nóng nảy, thẳng thắn, bộc
trực.


Là người rất phục thiện.




<i><b> Tóm lại, Trương Phi là một hình ảnh tuyệt</b></i>
<i><b>đẹp, dũng cảm, cương trực, trung nghĩa,</b></i>
<i><b>nóng nảy, thơ lỗ mà tinh tế phục </b></i>
<i><b>thiện-một hổ tướng của đất Thục sau này.</b></i>
<i> </i><b>2-Hình tượng nhân vật Quan Cơng.</b>


- Trung dũng, giàu nghĩa khí, như một
người thần.


- Có tấm lịng son sắt vì lí tưởng.
 Quan Cơng đóng vai trị phụ, cốt để soi
<i><b>chiếu, làm nổi bật nhân vật Trương Phi. </b></i>
<i><b></b></i>


<i><b> </b></i><b> m vang Hồi trống Cổ Thành.</b>


- Hồi trống giải nghi với Trương Phi.
- Hồi trống minh oan cho Quan Công.
- Phê phán cái lập lơ,ø không dứt
khoát, mang màu sắc cơ hội hàng Hán chứ
không hàng Tào của quan Công.



- Biểu dương, ca ngợi cái cương trực,
dứt khoát, rành mạch, rõ ràng của Trương
Phi.


- Là điều kiện, là quan toà với quyền
phán xét


tối hậu đối với bị cáo Quan Công.


- Trở thành biểu tượng của lòng trung
nghĩa, cho tinh thần dũng cảm, cơng minh
chính nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

không?


Hs đọc ghi nhớ


anh em, nhất là tính cách của Trương Phi:
nóng nảy, dứt khốt, quyết liệt, khơng
khoan nhượng, khơng chấp nhận, dung tha
kẻ đầu hàng, phản bội, dù kẻ đó là anh
mình.


- Hồi trống thử thách, thách thức.
- Hồi trống đoàn tụ anh em.


- Hồi trống của tình anh em kết nghĩa
cùng chung lí tưởng, qua thử thách, gian
nguy lại càng trong sáng vô ngần.



- Tạo nên khơng khí chiến trận hào
hùng, ý vị hấp dẫn đặc biệt của Tam quốc.
Khép lại cửa quan thứ sáu và cuộc đối mặt
với viên tướng thứ bảy trên đường đi tìm
anh của Quan Cơng.


<b>* Ghi nhớ</b> : (sgk)


<b>Luyện tập : Kể lại câu chuyện bằng một đoạn văn khoảng 30 dịng .</b>
-Tính cách của Trương Phi được biểu hiện qua những chi tiết nào ?


<b> V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Tào Tháo uống rượu </b>
<i><b>luận anh hùng” trích Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung </b></i>



<b>---Ngày soạn: 24-02-2009</b>


<b>Tuaàn: 25</b>
<b>Tieát : 75</b>


<b>Đọc thêm : TAØO THÁO UỐNG RƯỢU LUẬN ANH HÙNG </b>


<i><b> ( Trích hồi 21-Tam quốc diễn nghóa )</b></i>



<i><b> La Quán Trung </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Hiểu được tính cách cương trực đến nóng nảy – một biểu hiện của lòng


trung nghĩa của Trương Phi cũng như tình cảm keo sơn giữa ba anh em kết nghĩa vườn
đào


-Qua đoạn trích cảm nhận được khơng khí chiến trận vốn là đặc điểm của Tam quốc
chí .


2-Kĩ năng : Đọc – hiểu văn bản .


3-Thái độ: Có ý thức đúng đắn lối sống chân thực , thẳng thắn, dám xả thân vì nghĩa
lớn .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Hướng dẫn HS đọc hiểu
- HS : đọc tồn văn đọan trích.
- <b>GV</b>: nêu một số câu hỏi, đặt một


vài vấn đề để HS thảo luận và trả
lời, cá nhân và nhóm nhỏ trình bày
trước lớp, dựa theo các câu hỏi
trong SGK, GV bổ sung, kết luận,
gợi mở bằng cách đọc một số lời
bình tham khảo.


- <b>GV</b>: Phân tích tâm trạng và tính
cách của Lưu Bị khi phải nương
nhờ Tào Tháo.


- GV định hướng.


- <b>GV</b>: Qua đoạn trích trên, đã có
thể phần nào thấy rõ tính cách của
nhân vật Tào Tháo


GV hướng dẫn HS dựa vào văn
bản- những việc làm, hành động ,
lời nói của TT để khái quát lên tính
cách của TT.


- <b>GV</b>: Những điểm khác nhau giữa
TT và LB trong đoạn trích.


<b>I-Tìm hiểu chung</b>


1. Tác giả: (như ở tiết77)
2. Đoạn trích ( tiểu dẫn)
<b>II- Đọc – Hiểu</b>



1-<b> Tâm trạng và tính cách của Lưu Bị </b>
<b>khi phải nương nhờ Tào Tháo.</b>


- Sợ TT nghi ngờ sẽ tìm cách cản trở hoặc
hãm hại.


- Cố giấu tư tưởng, tình cảm thật của mình.
- Có câu nói và hành động thật khớp, thật
phù hợp với hồn cảnh khơng để TT nghi
ngờ.


Tóm lại, LB là người trầm tĩnh, khôn
<i><b>ngoan, khéo che đậy tâm trạng, tình cảm </b></i>
<i><b>thật của mình trước kẻ thù, kiên trì, nhẫn </b></i>
<i><b>nại thực hiện chí lớn phị vua giúp nước. </b></i>
<i><b>Đó là tính cách của một anh hùng lí tưởng </b></i>
<i><b>của nhân dân Trung Hoa cổ đại, một vị </b></i>
<i><b>vua tương lai.</b></i>


<b> 2-Tính cách của nhân vật Tào Tháo.</b>
- Đó là một người gian hùng


- Một nhà chính trị, nhà qn sự tài ba
lỗi lạc, thơng minh cơ trí, dũng cảm
hơn người.


- Nhà thơ, nhà văn hoá xuất sắc.
- Tên trùm quân phiệt đa nghi, nham



hiểm, tàn bạo với triết lí sống vơ
cùng ích kỉ, cá nhân: “Thà ta phụ
<i>người…”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- <b>GV</b>: Tìm hiểu nghệ thuật kể
chuyện.


- <b>GV</b>: Hướng dẫn học bài ở nhà.
1. Đọc tham khảo toàn truyện


Tam quốc.


2. Sưu tầm những lời bình hay
về đoạn trích cũng như tác
phẩm.


Soạn bài:


<b>Tào tháo(gian </b>
<b>hùng)</b>


<b>Lưu Bị ( anh </b>
<b>hùng)</b>


- Đang có quyền
thế, có đất, có
qn, đang thắng,
lợi dụngvua Hán để
khống chế chư hầu
- Tự tin, đầy bản


lĩnh, thơng minh
sắc sảo, hiểu mình,
hiểu người.


- Chủ quan, đắc chí,
coi thường người
khác.


- Bị LB lừa, qua
mặt một cách khôn
ngoan, nhẹ nhàng.


- Đang thua, mất
đất, mất quân, phải
sống nhờ kẻ thù
nơi hang hùm, nọc
rắn vô cùng nguy
hiểm.


- Lo lắng, sợ hãi,
cố che giấu ý nghĩ,
tình cảm thật của
mình trước TT.
- Khơn ngoan, linh
hoạt che giấu được
hành động sơ suốt
của mình.


4- <b>Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn.</b>
- Tạo hồn cảnh, tình huống rất khéo, rất tự


nhiên: mơ chín, uống rượu, bàn luận về các
anh hùng trong thiên hạ.


- Nghệ thuật dẫn dắt câu chuyện giữa hai
người.


- Chi tiết tuyệt vời đưa cuộc đối thoại lên
đỉnh điểm.


- Câu kết thật giản dị, ngắn gọn có ý
nghóa .


<b>V-Củng cố và dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Tình cảnh lẻ loi của </b>
<i><b>người chinh phụ” của Dịch giả Đoàn Thị Điểm </b></i>



<b>---Ngày soạn: 26-02-2009</b>


<b>Tuaàn: 26</b>
<b>Tieát : 76-77</b>


<b>Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ </b>

<b> </b>

<i><b>( Trích Chinh phụ ngâm )</b></i>



<i><b>Nguyên tác : Đặng Trần </b></i>


<i><b>Côn</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1-Kiến thức:- Cảm nhận được nỗi đau khổ của người chinh phụ phải sống trong cảnh


cơ đơn , chia lìa đơi lứa và hiểu được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi qua đoạn trích
.


2-Kĩ năng : Đọc – hiểu văn bản .


3-Thái độ: Thông cảm sâu sắc nỗi thống khổ của người phụ nữ khi có người chồng đi
chiến trận , tinh thần phản kháng cuộc chiến tranh phi nghĩa .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


HS đọc tiểu dẫn


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về tác giả và dịch giả của tác phẩm


Chinh phụ ngâm khúc ?


<b>GV : Hãy trình bày vài nét chính </b>
về tác phẩm ?


HS đọc văn bản


<b>GV : Đoạn trích có thể chia làm </b>


I-Tìm hiểu chung :
<b>1-Tác giả và dịch giả:</b>


a-Tác giả: Đặng Trần Côn người làng
Nhân Mục, huyện Thanh Trì – Hà Nội.
Sống vào khoảng nửa đầu thế kỷ XVIII.
Cảm xúc trước hiện thực về những cuộc
chiến tranh phong kiến, nổi đau của con
người nhất là người vợ lính – ông đã viết
tác phẩm : Chinh phụ ngâm


b-Dịch giả: Đoàn Thị Điểm quê kinh bắc,
sinh 1705 mất 1748 là một phụ nữ nhan
sắc và học vấn cao. Ngoài bản dịch
“Chinh phụ ngâm”, còn sáng tác tập
truyện chữ Hán: Truyền kỳ tân phả và
nhiều thơ phú khác.


2- <b>Tác phẩm</b> :


a. Nội dung : Miêu tả diễn biến tâm trạng


đau khổ, buồn bã, nhớ nhung, cô đơn, lo
lắng… của người chinh phụ.


b. Nghệ thuật : Nguyên tác theo thể đoản
trường các diễn tả chân thực, thành công
tâm trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

mấy đoạn ? ý chính mỗi đoạn ?


Hoạt động 2 :


<b>GV : Hãy chỉ ra các yếu tố ngoại </b>
cảnh thể hiện tâm trạng người
chinh phụ và ý nghĩa diễn tả nội
tâm của các yếu tố đó ?


<b>GV : Theo em những dấu hiệu </b>
nào cho thấy nỗi cô đơn của người
chinh phụ ?


<b>GV : Hãy xác đinhm vì sao người </b>
chinh phụ đau khổ ?


<b>GV : Nỗi nhớ thương của của </b>
người chinh phụ được thể hiện qua
những hình ảnh nào ?


lục bát, ngơn ngữ tả cảnh, tả hình sinh
động, diễn tả tâm trạng sâu sắc



<b>3-Bố cục đoạn trích: </b>2 đoạn nhỏ


- 16 dịng đầu : Nổi cô đơn lẻ loi của người
chinh phụ


- 8 dòng sau : Nổi nhớ thương chồng
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>.


1. <b>Nổi cô đơn lẻ loi của người chinh phụ</b>
* Hành động ngồi phịng


- dạo hiên vắng Lặp di lặp lại <sub></sub> tâm
trạng


- bng, vén rèm <sub></sub> mong ngóng, chờ đợi tin
lành nhưng khơng có => lúng túng bế tắc.
* Hành động trong phòng.


- gượng đốt hương => hồn mê mãi
- gượng gương soi => lệ chan.


- gượng gãy đàn => sợ dây uyên đứt, sợ
dây loan chùng.


=> người thiếu phụ gắng gượng tìm cách
thốt khỏi sụ cơ đơn nhưng bất lực, cảm
giác càng cô đơn nặng nề hơn.


* Ngoại cảnh:



- Ngọn đèn, hoa đèn <sub></sub> chỉ có hoa đèn với
bóng người <sub></sub> không gian trống trải mênh
mông, con người cơ đơn lẻ loi.


- Tiếng gà eo óc gáy <sub></sub> gợi sự vắng vẻ tĩnh
mịch


- Bóng cây hịe <sub></sub> gợi cảm giác hoang vắng.
=> không gian mênh mông, hoang vắng,
thời gian dài đẳng đẳng, người chinh phụ
đối diện với hồn cảnh ấy càng lẻ loi cơ
đơn.


<b>Tóm lại</b> : Tác giả diễn tả nội dung qua
hành động, ngoại cảnh. người chinh phụ
tìm mọi cách để thốt sự cơ đơn lẻ loi
-nhưng bất lực - nỗi cô đơn càng nặng nề
hơn <sub></sub> niềm khao khát hạnh phúc.


2<b>-.Nỗi nhớ thương</b>.


- Từ ngữ : lịng này, nghìn vàng <sub></sub> tấm lịng
cao q dành cho người lấy chồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>GV : gọi Hs đọc ghi nhớ .</b>


nhớ thẳm thẳm : <sub></sub> sâu, xa
- Từ láy :


trời thăm thẳm <sub></sub> nhấn


mạnh sự xa xăm .


- So sánh : đường lên bằng trời <sub></sub> con
đường xa xăm cách trở


- Thiên nhiên : Cảnh buồn, cành cây
sương đượm, tiếng trùng mưa phun.
Thiên nhiên buồn bả, khắc nghiệt càng
làm cho lòng người buồn nhớ hơn.
- => Trong nổi cô đơn lẻ loi - người chinh


phụ gửi trọn tấm lòng son sắc thủy
chung - nhớ nhung của mình tới người
chồng nơi chiến trận xa xăm.


* Ghi nhớ : (sgk)


<b>Luyện tập : Hãy vận dụng các biện pháp nghệ thuật tả tâm trạng trong đoạn trích để </b>
viết một đoạn văn (hoặc thơ) ngắn miêu tả một nỗi buồn hay niềm vui của anh chị ?
<b>V-Củng cố dặn dò : về nhà học bài và soạn bài : “Tóm tắt văn bản thuyết minh”</b>



<b>---Ngày soạn: 01-03-2009</b>


<b>Tuaàn: 26</b>
<b>Tieát : 78</b>


<b>Làm văn : TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.



1-Kiến thức:-Hiểu mục đích u cầu , từ đó biết cách tóm tắt văn bản thuyết minh
2-Kĩ năng : Tóm tắt văn bản thuyết minh .


3-Thái độ: Ý thức về cách làm văn thuyết minh .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : Nêu mục đích yêu cầu tóm </b>
tắt văn bản thuyết minh ?


<b> Hoạt động 2 :</b>
<i><b>HS : đọc văn bản</b></i>


<b>GV : Nhà sàn và thực hiện các </b>
bước TTVB



- Đối tượng nào ?


- Chia thành mấy đoạn, ý chính ?
Mỗi đoạn ?


Học sinh tự tóm tắt : 10 câu


Học sinh trao đổi về cách thức tóm
tắt VBTM.


<b>GV : Khái quát các bước tóm tắt </b>
văn bản thuyết minh ?


<b>GV : gọi Hs đọc ghi nhớ .</b>


I-Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản
<b>thuyết minh .</b>


<b>1-Mục đích : hiểu và ghi nhớ những nội </b>
dung cơ bản của bài văn hoặc giới thiệu với
người khác về đốitượng thuyết minh .


<b>2- Yêu cầu :</b> VB tóm tắt câu ngắn gọn,
rành mạch, sát với nội dung cơ bản của văn
bản gốc.


<b>II. Cách tóm tắt một văn bản TM</b>
<b>1- Tóm tắt ngữ liệu :</b> Nhà sàn
a<b>- Đọc và xác định</b>



- Đối tượng thuyết minh : Nhà sàn
Một cơng trình xây dựng gần gũi, quen
thuộc của bộ phận khá lớn người dân miền
núi nước ta và một số dân tộc khác ở Đông
Nam Á.


- Đại ý : Bài văn thuyết minh kiến trúc,
nguồn gốc và những tiện ích của ngơi nhà
sàn


<b>b- Bố cục</b> :


. Mở bài (.... văn hoá cộng đồng) Định
nghĩa và nêu mục đích sư dụng của nhà
sàn.


. Thân bài (...nhà sàn) : Thuyết minh cấu
tạo, nguồn gốc, công dụng của nhà sàn
. Kết bài : (phần còn lại) : đánh giá, ngợi ca
vẻ đẹp, sự hấp dẫn của nhà sàn xưa và nay
c<b>. Tóm tắt bằng đoạn văn</b> :


<b>2. Khái quát cách thức tóm tắt văn bản </b>
<b>thuyết minh : </b>


<b> Gồm 4 bước</b>


a. Xác định mục đích – Yêu cầu


b. Đọc văn bản gốc để tìm dữ liệu có thể


gạch dưới những ý quan trọng lướt qua
những tư liệu, số liệu không quan trọng.
c. Diễn đạt các nội dung tóm tắt thành câu,
đoạn và bài đáp ứng yêu cầu của VB.
d. Kiểm tra lại


*<b> Ghi nhớ</b> : (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>---Ngày soạn: 02-03-2009</b>
<b>Tuần: 26</b>


<b>Tieát : 79</b>


<b>Làm văn : LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>
I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1-Kiến thức:-Củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây dựng lập
luận trong văn nghị luận


2-Kó năng : lâp dàn ýtrong văn nghị luận .


3-Thái độ: Ý thức về cách làm văn nghị luận , cách lập luận để tăng tinh thuyết
phục .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :



<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới :</b>


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1</b> :


- HS trình bày khái niệm về dàn ý.
- <b>GV :</b> Giải thích rõ nội dung cơ
bản gồm các luận điểm, luận cứ.
- Việc lập dàn ý có tác dụng gì khi
viết văn nghị luận ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


-<b> GV :</b> Giải thích nội dung tìm ý ?
- HS : đọc đề bài, xác định yêu cầu
của đề về nội dung, hình thức.


+ Xác định luận đề
+ Xác định luận điểm


<b>I- Tác dụng của việc lập dàn ý: </b>
<b>1- Khái niệm : </b>



Lập dàn ý là công việc lựa chọn và
sắp xếp những nội dung cơ bản dự định
triển khai vào bố cục ba phần của văn bản.
<b>2- Tác dụng : </b>


- Bao quát được những nội dung chủ
yếu, những luận điểm, luận cứ cần triển
khai, phạm vi và mức độ nghị luận.


- Bài viết đúng trọng tâm, mạch lạc


- Người viết chủ động được thời
gian, tránh được việc triển khai lạc ý, thiếu
ý, mất cân đối …


<b>II- Caùch lập dàn ý bài văn nghị luận : </b>
<b>1. Tìm ý cho bài văn : </b>


Tìm ý là tìm hệ thống luận điểm,
luận cứ cho bài văn.


a) Xác định luận đề<i><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

+ Xác định luận cứ


- <b>GV :</b> Căn cứ vào đề bài  yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK.



<b>GV </b>: Cho HS sắp xếp các luận
điểm, luận cứ theo bố cục.
<b>Hoạt động 3 : </b>


HS đọc bài 1


<b>GV </b>: lập dàn ý cho bài văn nghị
luaän .


Hướùng dẫn hs làm dàn ý một số bài


Quan điểm của chúng ta về vấn đề đó như
thế nào ?


b) Xác định các luận điểm : 3


- Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của
con người.


- Sáchmở rộng những chân trời mới.


- Cần có thái độ đúng với sách và việc đọc
sách.


c) Tìm luận cứ cho các luận điểm<i><b> .</b><b> </b></i>
- Luận điểm 1: 3 luận cứ.


+ Sách là sản sẩm tinh thần của con người.
+ sách là kho tàng tri thức.



+ Sách giúp ta vượt qua thời gian, không
gian.


- Luận điểm 2 : 2 luận cứ.


+ Giúp ta hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
+ Là người bạn tâm tình, giúp ta tự hồn
thiện mình về nhân cách.


- Luận điểm 3 : 3 luận cứ.


+ Đọc và làm theo sách tốt, phê phán sách
có hại.


+ Tạo thói quen chọn sách, hứng thú đọc và
học theo sách có nội dung tốt.


+ Học những điều hay trong sách và học
trong thực tế cuộc sống.


<b>2- Lập dàn ý : 3 phần.</b>
- Mở bài.


- Thaân bài.
- Kết bài.


<b>III- Luyện tập : </b>
<b>1. Bài 1 : </b>


a) Bổ sung ý :



- Đức và tài có quan hệ khắng khít với nhau
trong mỗi con người.


- Phải thường xuyên rèn luyện, phấn đấu
để có cả tài và đức.


b) Lập dàn ý :
* Mở bài :


+ Giới thiệu lời dạy của chủ tịch Hồ
Chí Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

taäp


Gv yêu câu học sinh phát biểu
những vấn đề sẽ được trình bày.


<b>GV </b>: lập dàn ý cho bài văn sau .


<b>GV </b>: gọi Hs đọc ghi nhớ .


+ Giải thích câu nói của HCM


+ Ý nghĩa sâu sắc của lời dạy đối với
việc rèn luyện, tu dưỡng của cá nhân.
* Kết bài : Cần phải thường xuyên rèn
luyện, phấn đấu để có cả tài và đức.


<b>2- Bài 2 : Dàn ý : </b>


* Mở bài :


- Lời mở đầu  dẫn câu tục ngữ
- Giá trị của câu tục ngữ? Ta hiểu và
vận dụng vào duộc sống như thế nào cho
đúng.


* Thaân baøi :


- Ý nghĩa câu tục ngữ.
- Bài học của câu tục ngữ.
- Đánh giá


+ Mặt đúng
+ Mặt chưa đúng
- Rút ra bài học bản thân.


* Kết bài : Khẳng định nội dung, ý nghĩa
của câu tục ngữ.


* Ghi nhớ (sgk)


<b>V-Củng cố dặn dò : về nhà học bài và soạn bài : “Truyện Kiều” phần 1 Tác giả </b>


<b>---Ngày soạn: 04-03-2009</b>
<b>Tuần: 27</b>


<b>Tieát : 80</b>



<b>Đọc văn : TRUYỆN KIỀU </b>


<i><b>Nguyeãn Du </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Hiểu được ảnh hưởng của hoàn cảnh xã hội và các nhân tố thuộc cuộc
đời riêng đối với sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du , nắm vững những điểm chính
trong sự nghiệp sáng tác và những đặc trưng cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
ông .


-Nắm được đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều .
2-Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản .


3-Thái độ: Cảm thông số phận cuộc đời của con người tài hoa , nhưng bất hạnh , kính
trọng đại thi hào của dân tộc Việt Nam .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :



<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : Anh(chị) có nhận xét gì về </b>
cuộc đời Nguyễn Du ? những đặc
điểm về cuộc đời của Nguyễn Du
góp phần lí giải những thành cơng
trong sáng tác của nhà thơ như thế
nào ?


<b>GV : Những nhân tố ảnh hường </b>
đến con đường sáng tác văn thơ của
Nguyễn Du ?


<b>(ảnh hưởng của quê hương, gia </b>
<b>đình - những vùng văn hố , thời </b>
<b>đại )</b>


-Quê cha Hà Tónh, núi Hồng, sông
Lam anh kiệt, khổ nghèo.


-Quê mẹ Kinh bắc hào hoa, cái nôi
của dân ca Quan hạ.


-Nơi sinh ra và lớn lên: kinh thành
Thăng Long nghìn năm văn hiến
lộng lẫy hào hoa.


-Q vợ đồng lúa Thái Bình.
-Gia đình quan lại có danh vọng


lớn, học vấn cao nổi tiếng:


<i>“ Bao giờ Ngàn Hồng hết cây</i>
<i>Sông Rum (Lam) hết nước, họ này </i>
<i>hết quan</i>


<b>Thời đại và xã hội</b>


-Cuối TK XVIII đầu TK XIX
-XHVN khủng hoảng trầm trọng,
loạn lạc bốn phương: khởi nghĩa
nông dân, kiêu binh làm loạn, Tây
Sơn thay đổi sơn hà, diệt Nguyễn,
Trịnh, diệt Xiêm, đuổi Thanh huy
hoàng một thuở.


<b>Phần I : TÁC GIẢ </b>
<b>I-Cuộc đời: </b>


-Nguyeãn Du (1765-1820)


-Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên
-Quê :Làng Tiên Điền-Nghi Xuân-Hà Tĩnh
+ Mẹ : người Kinh Bắc (Bắc Ninh )


+Quê vợ ở Thái Bình




Nguyễn Du đã tiếp nhận nhiều kiến thức


của nhiều vùng văn hoá khác nhau trên đất
nước nên đã chắp cánh cho văn thơ của ơng
đậm chất văn hố dân gian .


+Thời thơ ấu và thanh niên: sống ở Thăng
Long trong gia đình phong kiến quyền quí .
+Nhưng đến năm 10 tuổi mất cha, 13 tuổi
mất mẹ, Nguyễn Du phải ở nhờ nhà người
anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản .




Những gì mà ơng chứng kiến ở chốn kinh kì
đã tác động rất lớn vào sự nghiệp sáng tác
của ông sau này: hình ảnh người kĩ nữ,..
-Do nhiều biến cố lịch sử từ năm 1789 ông
rơi vào cảnh cuốc sống khó khăn .


+Mười năm gió bụi lang thang ở quê vợ, rồi
quê hương trong nghèo túng.


+Từng mưu đồ chống Tây Sơn thất bại, bị
bắt rồi được tha, về ẩn dật ở quê nội.


+Làm quan bất đắc dĩ với triều Nguyễn Gia
Long ( Tham tri bộ Lễ, Cai bạ Quảng
Bình, Chánh sứ tuế cống nhà Thanh), ốm,
mất ở Huế ngày 10/8/1820 (năm Canh
Thìn).





-Cuộc đời Nguyễn Du có nhiều mối u uẩn
khơng nói ra được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

-Nhà Nguyễn lập lại chính quyền
chuyên chế và thống nhất đất nước.


<b> Hoạt động 2 :</b>
<i><b>HS : đọc văn bản</b></i>


<b>GV : Caùc saùng tác chính của </b>
Nguyễn Du ?


<b>GV : Những tác phẩm viết bằng </b>
chữ Hán của ơng có những đặc
điểm gì về nội dung và nghệ
thuật ?


Lấy dẫn chứng ?


<b>GV : Sáng tác bằng chữ Nơm của </b>
Ngun Du có những đặc điểm gì ?
Lấy dẫn chứng từ những tác phẩm
mà đã học ?


<b>GV : Hãy trình bày những hiểu </b>
biết của mình về tác phẩm Truyện
Kiều ?



-Nguyễn Du có cái nhìn hiện thực sâu sắc
-Một tấm lịng lo đời, thương người của
Nguyễn Du, ln đi bảo vệ cơng lí ,bảo vệ
cái đẹp .


<b>II-Sự nghiệp sáng tác:</b>
<b>1- Các sáng tác chính</b>


Phong phú và đồ sộ gồm : văn thơ chữ Hán
và chữ Nôm


a-


<b> Sáng tác bằng chữ Hán</b><i>: 249 bài, ba tập</i>


-Thanh Hiên thi tập (78 bài) <sub></sub> trước thời làm
quan


-Nam trung tạp ngâm(40bài)<sub></sub>làm quan ở
Huế, Quảng Bình.


-Bắc hành tạp lục (131 bài)<sub></sub> thời gian đi sứ
Trung Quốc .


*Noäi dung<b> : </b>


-Phê phán chế độ PK Trung Hoa chà đạp
lên quyền sống của con người.


-Ca ngợi, đồng cảm với những anh hùng,


nghệ sĩ tài hoa, cao thượng Trung Hoa (Đỗ
Phủ, Nhạc Phi).


-Cảm động với nhg thân phận nghèo khổ,
người phụ nữ tài hoa bạc mệnh (Độc Tiểu
Thanh kí, Sở kiến hành).


-Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng
sáng tác Truyện Kiều.


b-Sáng tác bằng chữ Nơm:
*Truyện Kiều<b> : </b>


- Nguồn gốc:


-Dựa vào Kim Vân Kiều Truyện của Thanh
Tâm Tài Nhân –TQ (Đoạn trường tân
thanh, 3254 câu thơ lục bát) -từ tiểu thuyết
chương hồi bằng văn xuôi c.Hán


-Nguyễn Du sáng tác bổ sung những điều
mà day dứt trăn trở mà ông đã được chứng
kiến của lịch sử xã hội và con người .
<i><b>-Nội dung</b></i>


+Vận mệnh con người trong xhpk bất cơng,
tàn bạo


+Khát vọng tình u đơi lứa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>GV : Trình bày vài đặc điểm về </b>
nội dung và nghệ thuật của thơ văn
Nguyễn Du ?


<b>GV : Đặc điểm về nội dung ?</b>
Lấy dẫn chứng ?


người đbiệt là người phụ nữ trong c.độ xhpk
.


+ Nguyễn Du đã tái hiện hthực sâu sắc của
c/s vào tp’ tạo nên ý/n rất sắc cho lời thơ và
gtrị nhân đạo vì con người, vì c/s của nhân
dân .(ngòi bút tài hoa ).


+ Quan niệm nhân sinh : “chữ tài “gắn liền
với chữ “mệnh “, chữ “tâm “gắn với chữ
“tài “.




Tác phẩm tự sự trữ tình độc nhất vơ nhị
trong văn học trung đại VN.


*Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng
sinh)


-Viết bằng thể thơ lục bát


-Thể hiện tấm lịng nhân ái mênh mông


của nhà nghệ sĩ hướng tới những linh hồn
bơ vơ, không nơi tựa nương, nhất là phụ nữ
và trẻ em trong ngày lễ vu lan rằm tháng
bảy hằng năm ở VN


<b>2-Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ </b>
<b>thuật thơ văn Nguyễn Du.</b>




<b> Nội dung : </b>


-Khơng phải chủ yếu nói chí hướng qn tử
mà:


+Đề cao xúc cảm , tức là đề cao tình
+Thể hiện tình cảm chân thành.


+Cảm thông sâu sắc của tác giả đối với
cuộc sống và con người (những con người
nhỏ bé, những số phận bất hạnh, những phụ
nữ tài hoa bạc mệnh).


-Triết lí về số phận đàn bà hai lần vang lên
sâu thẳm và bi thiết trong Tr.Kiều và Văn
chiêu hồn.


-Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ pk,
bọn vua chúa tàn bạo, bất công chà đạp
quyền sống con người, dù là ở VN hay TQ.


-Là người đầu tiên đặt vđề về những người
phụ nữ hồng nhan đa truân, tài hoa bạc
mệnh với tấm lịng và cái nhìn nhân đạo
sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>GV : Đặc điểm về nghệ thuật ? </b>
lấy dẫn chứng ?


<b>GV : gọi Hs đọc ghi nhớ</b>


do,hạnh phúc của con người (mối tình Kiều
– Kim, về nhân vật Từ Hải).




<b> Nghệ thuật:</b>


-Học vấn un bác, thành cơng trong nhiều
thể loại thơ ca: ngữ ngôn, thất ngôn, ca,
hành.


-Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm lên
đến tuyệt đỉnh thi ca cổ trung đại.


-Tinh hoa ngơn ngữ bình dân và bác học
Việt đã kết tụ nơi thiên tài NDu – nhà ptích
tâm lí bậc nhất, bậc đại thành của thơ lục
bát và song thất lục bát.


* <b>Ghi nhớ</b> : (sgk)



V-Củng cố và dặn dò : Về nhà soạn bài “Trao duyên” của Nguyễn Du .
<b>Ngày soạn: 08-03-2009</b>


<b>Tuaàn: 27</b>
<b>Tieát : 81</b>


<b>Tiếng Việt : PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT</b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật , phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.


2-Kĩ năng : Phân tích và sử dụng ngơn ngữ theo phong cách ngơn ngữ nghệ thuật.
3-Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới :</b>



<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


HS đọc


<b>GV : Ngơn ngữ nghệ thuật là gì ?</b>
-Ngôn ngữ nghệ thuật được sử
dụng trong phạm vi giao tiếp nào


I-Ngôn ngữ nghệ thuật :


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

và thuộc những thể loại nào ?
-Những nét khác nhau giữa ngôn
ngữ thơ và văn xuôi tự sự , giữa
văn xuôi và ngôn ngữ kịch ?


-những nét giống nhau của các thể
loại trên ?


<b>GV : gọi Hs đọc ghi nhớ .</b>
Hoạt động 2 :


<b>GV : Tính hình tượng là gì ?</b>
-Làm cách nào để tạo ra tính hình
tượng


<b>GV : Hs đọc các ví dụ trong sgk .</b>
Chỉ ra tính hình tượng .



<b>GV : Tính truyền cảm thể hiện </b>
như thế nào trong văn bản nghệ
thuật ?


<b>GV : Tính các thể được thể hiện </b>
như thế nào ?


Cho ví dụ .


<b>Hoạt động 3 :</b>


-Ngồi ra ngơn ngữ nghệ thuật cịn sử dụng
trong, ngơn ngữ sinh hoạt, văn bản chính
luận .


Ví dụ : lập luận trong bản Tun ngơn độc
lập.


2-Phân loại : chia làm 3 loại


-Ngôn ngữ tự sự trong truyện , tiểu thuyết,
kí sự, phóng sự …


-Ngôn ngữ thơ trong ca dao ,vè, thơ.


-Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo, tuồng
.


3-Ngôn ngữ nghệ thuật không chỉ thực hiện
chức năng thơng tin mà cịn thực hioện


chức năng thẩm mĩ .


Ví dụ : “Trong đầm….tanh mùi bùn”


-Ngôn ngữ nghệ thuật khác ngôn ngữ sinh
hoạt là được trau chuốt, lựa chọn , tinh
luyện của người sử dụng theo các mục đích
khác nhau.


*Ghi nhớ : (sgk)


II-Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật :


1-Tính hình tượng : dùng biểu tượng mang
tính nghệ thuât để thể hiện nội dung tư
tưởng tình cảm , cảm xúc về cái đẹp…
Ví dụ : hình tượng hoa sen ..


-Để tạo ra tính hình tượng , người viết
thường sử dụng các biện pháp tu từ như : so
sánh, ẩn dụ , hoán dụ, nói q, nói giảm …
-Tính hình tượng được tạo ra từ tính đa
nghĩa, tính hàm súc của từ ngữ , tao ra ýu
nghĩa cụ thể


2-Tính truyền cảm :


-Tính truyền cảm trong ngơn ngữ nghệ
thuật thể hiện ở chỗ làm cho người đọc
(người nghe) cùng vui buồn yêu thích ..như


chính người viết .


-Sức mạnh của ngơn ngữ nghệt thuật là tạo
ra sự hồ đồng , giao cảm, cuốn hút gợi
cảm xúc cho người đọc .


<b>Ví dụ (sgk)</b>
3-Tính cá thể :


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>GV : Hướng dẫn Hs giải các bài </b>
tập trong sgk .


rieâng, phong cách riêng, của tác giả


-Ngồi ra cịn được thể hiện qua lời nói của
từng nhân vật


<b>Ví dụ : (sgk)</b>
* Ghi nhớ : (sgk)
III-Luyện tập :


<b>Bài tập 1 : các phép tu từ sử dụng để tạo ra</b>
tính hình tượng trong văn bản : so sánh, ẩn
dụ, hoán dụ , tượng trưng ….


<b>Bài tập 2 : Tính hình tượng được xem là cơ </b>
bản bỏi vì : Nó là mục đích sáng tạo nghệ
thuật .


Trong hình tượng ngơn ngữ có yếu tố gây


cảm xúc và truyền cảm ..


<b>Bài tập 3 : (sgk)</b>


V-Củng cố và dặn dò : Về nhà soạn bài “Trao duyên” của Nguyễn Du .


<b>---Ngày soạn: 12-03-2009</b>
<b>Tuần: 28</b>


<b>Tieát : 82</b>


<b>Đọc văn : </b>

<b>TRAO DUYÊN </b>



<i><b>Nguyeãn Du </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Hiểu được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều qua đoạn trích . Đối
với Kiều tình hiếu thống nhất chặt chẽ .


2-Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản .


3-Thái độ: Ý thức được thân phận tủi nhục cay đắng của người phụ nữ trong xã hội
cũ .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).



III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


HS đọc


<b>GV : Hãy cho biết vị trí của đoạn </b>
trích ?


Theo dõi câu chuyện, có thể tạm
ngắt dịng tâm sự của T Kiều thành
mấy chặng nhỏ để dễ ptích?Từng
chặng, lại có thể kể bằng lời v.xi
ntnào?


-HS phát biểu, trình bày đoạn văn,
đoạn kể của mình.


Hs đọc văn bản
<b>Hoạt động 2 </b>


<b>GV : Tình duyên là một chuyện tế </b>
nhị, chuyện trăm năm, hệ trọng cả
một đời người và ko dễ gì trao lại
cho người khác .Nhưng Kiều lại


phải nhờ cậy em, trao duyên cho
em trả nghĩa với chàng Kim.


<b>GV : Em nhận xét gì về ngơn ngữ </b>
của Thuý Kiều đối với Thuý Vân?
<b>GV : -Em nhận xét gì về lời cầu </b>
khẩn của TKiều đối với TVân?
GV : Cách sử dụng từ Cậy và lạy
có gì đăc biệt ?


<b>GV : Ngơn ngữ của Nguyễn Du </b>
trong đoạn thơ có gì gần gũi với
cách nói của dân gian?


I-Tìm hiểu chung :
1-Vị trí đoạn trích :


Đoạn thơ chính là mở đầu cuộc đời đau khổ
của Kiều .Khi gia đình gặp gia biến


- Trích từ câu thơ 723 đến 756 trong tác
phẩm


<b>2-Bố cục văn bản</b>


-12 câu thơ đầu (723-734): Kiều tìm cách
thuyết phục, trao duyên cho Thuý Vân.
-15 câu thơ tiếp (735-749): Kiều trao kỉ vật
và dặn dò thêm em.



-8 câu thơ cuối (750-757): Kiều đau đớn
đến ngất đi.


<b>II-Đọc – hiểu văn bản :</b>


<b>1- Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên </b>
<i><b>cho Thuý Vân.</b></i>


Mở đầu bằng 2 câu thơ:


<i>“Cậy em, em có chịu lời,</i>
<i>Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”</i>


-''Cậy'': Kiều khẩn khoản, thiết tha tự hành
hạ mình


-''Chịu lời'': Cầu khẩn em hãy lắng nghe
mình


-''Lạy'': trang nghiêm, hệ trọng
- “Thưa “: kính cẩn, trang trọng


Lời cầu xin hạ mình, coi Thuý Vân như ân
nhân số 1 của mình, đưa Th Vân vào tình
thế khơng thể từ chối, ràng buộc Thuý Vân
bằng cách đưa ra những mối quan hệ tình
cảm <i>“ vì cây dây leo”</i>


-6 câu tiếp theo: Kiều đã giãi bày thật
nhanh, ngọn ngành để thuyết phục Vân hết


lời, tâm tình chị em vì mình khơng thể thối
thác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>GV : Tâm trạng của Kiều khi nói </b>
được ra điều mình mn nói?


<b>GV : Kiều trao kỷ vật cho em </b>
trong tâm trạng như thế nào?
Quá khứ<sub></sub>hiện tại<sub></sub> tương lai .


<b>GV : Hai từ “của chung” và “ngày</b>
xưa” thể hiện điều gì trong tâm
trạng của Thuý Kiều ?


<b>GV : Kiều đã dự đoán trước số </b>
phận của mình như thế nào?


<b>GV : Sau khi trao kỷ vật cho em , </b>
Thuý Kiều dặn em điều gì ?Tâm
trạng của Kiều lúc bấy giờ ?


Kiều tự độc thoại nội tâm của mình
ntn ở đoạn kết ?


<b>GV : Từ ''bây giờ'' mang ý nghĩa </b>
gì?


<b>GV : Từ ''lạy'' có gì khác từ ''lạy'' ở</b>
câu trên?



<b>GV : Đoạn thơ này mang nhan đề </b>
Trao dun nhưng cuối cùng dun


<i>mịn'',”ngậm cười chín suối…”</i>


+ Tâm trạng Kiều :


(+)Biết ơn chân thành , n tâm ,thanh
thản,sung sướng vì mâu thuẫn đã được giải
quyết ->nhưng đó mới chỉ tạm thời (Khủng
hoảng tâm tư trong Kiều mới tạm giải toả)
(+) Mâu thuẫn bi kịch thực sự trong lòng
kiều đến đây lại bùng lên mãnh liệt.
<b>2- Kiều trao kỉ vật và dặn dò thêm em.</b>
Trao lại cho Thuý Vân những kỉ vật thiêng
liêng của mối tình với Kim Trọng: <i>“ Chiếc </i>
<i>thoa với bức tờ mây,..Phím đàn với mảnh </i>
<i>hương nguyền ngày xưa”</i><sub></sub>lời Kiều ở đây
chứa chất bao đau đớn, giằng xé, chua chát:


<i>…Dun này thì giữ vật này của chung</i>
<i>…Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày</i>


<i>xöa</i>


Trong 2 từ <i>“của chung”</i> và <i>“ngày xưa” </i>chứa
chất bao nỗi niềm, bao chua xót về hiện
thực đẹp đẽ mới đấy thôi nay đã trở thành


<i>“ngày xưa”-></i>thời gian tâm lí, thời gian


được cảm nhận bằng nỗi đau.


-<i>''Của tin''</i> là vật làm tin giữa Kim Trọng và
Thuý Kiều, ở trong của làm tin ấy có tâm
hồn của Thúy Kiều


-<i>''người bạc mệnh''</i> người có số phận bạc
bẽo khơng may mắn, khơng thốt ra được
như một định mệnh


“<i>mai sau ….hiu hiu gió thì hay chi về”</i>và
khi ấy em hãy <i>“Rảy xin chén nước cho </i>
<i>người thác oan”</i> ( Kiều không thể quên
được mối stình của mình , nàng muốn trở
về với tình yêu bằng linh hồn bất tử sau khi
chết )




Trao kỷ vật cho em mà lòng Kiều thổn
thức, não nề, nuối tiếc, đau xót lại bùng
lên, tâm trạng đau đớn, vò xé dồn dập,
cuồn cuộn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

có được trao khơng? Vì sao?


<b>GV : Tóm lược lại nội dung và </b>
nghệ thuật ? Qua đó khẳng định
Nguyễn Du là một thiên tài khi đi
sâu vào phân tích tâm lí của con


người ?


<b>GV : Hs đọc ghi nhớ </b>


-Kiều đã nghĩ mình chết oan, vẫn mang
nặng lời thề, Kiều quay trở về dằn vặt, lâm
li


<i><b>c-Kiều đau đớn đến tuyệt vọng:</b></i>


-Quay về thực tại Kiều quanh quẩn mất
mát không thể hàn gắn được, tất cả dở
dang, đổ vỡ


-Kiều nhận lõi lầm về mình, tự cho rằng
mình là người phụ bạc.




Tình cảnh Thúy Kiều đau khổ đến cực độ,
Kiều qn hẳn người đang đối thoại một
mình, nói với người yêu vắng mặt nhiều lời
thống thiết nghẹn ngào.


<b>III-Toång kết:</b>
<b>1.Nội dung:</b>


Tác phẩm viết lên bằng khả năng thơng
cảm sâu sắc của người nghệ sĩ khi hoá thân
thành người trong cuộc để nói lên những


tâm tư tình cảm sâu kín, uẩn khuất nhất
trong cõi lịng .


- Đoạn thơ bi thương nhưng không hề đen
tối bởi cái bi thương toát ra phẩm chất cao
đẹp của con người, vang lên lời tố cáo tội
ác của xã hội bất nhân đã chồng chất khổ
đau lên một kiếp người .


<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Miêu tả, ptích tâm trạng p/tạp, mâu
thuẫn->chân thực, tinh tế, ngôn ngữ biến
hoá linh hoạt .


- Sử dụng nhiều thành ngữ quen thuộc tạo
nên tâm trạng đầy kịch tính .


* Ghi nhớ : (sgk)


V-Củng cố và dặn dò : Về nhà soạn bài “Nỗi thương mình” của Nguyễn Du .


<b>---Ngày soạn: 14-03-2009</b>
<b>Tuần: 28</b>


<b>Tieát : 83</b>


<b>Đọc văn : </b>

<b> NỖI THƯƠNG MÌNH </b>




<i><b>Nguyeãn Du </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

1-Kiến thức:- Hiểu được tình cảm trớ trêu mà Kiều phải đương đầu và ý thức sâu sắc
của nàng về phẩm giá qua đoạn trích .


2-Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản .


3-Thái độ: Ý thức được thân phận tủi nhục cay đắng của người phụ nữ trong xã hội
cũ .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới :</b>


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc văn bản </b>



Tìm hiểu chung về tác giả, tác
phẩm


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV : </b> Hướng dẫn HS đọc hiểu
đoạn trích.


<b>Thao tác 1:</b> Tìm hiểu cảnh sinh
hoạt ở lầu xanh


- HS đọc lại 4 câu đầu.


<b>GV : </b> Cảnh sinh hoạt ở lầu xanh
hiện lên qua lời kể- tả của tg như
thế nào?


- HS trả lời, nêu nhận xét chung
của mình.


- GV định hướng và nêu câu hỏi:
<b>GV : </b> Những hình ảnh Bướm lả
ong lơi, lá gió cành chim, cuộc say
đầy tháng, trận cười suốt đêm,
Tống Ngọc, Tràng Khanh là biện
pháp nghệ thuật gì đã được sử
dụng? Tác dụng của nó? Phân tích
sáng tạo của ND trong cụm từ
Bướm lả ong lơi và lối đối xứng
trong từng câu thơ?



I-Tìm hiểu văn bản :
<b>1.</b> <b>Tác giả</b>


<b>2.</b> <b>Tác phẩm</b>.
<b>II- Đọc - Hiểu :</b>
<b> 1. Cảnh lầu xanh.</b>


<i>-</i> <i>Bướm lả ong lơi, lá gió cành chim, </i>


<i>cuộc say đầy tháng, trận cười suốt </i>
<i>đêm, </i>


- <i>Tống Ngọc, Tràng Khanh </i>


Nghệ thuật ước lệ quen thuộc trong thơ
văn trung đại. Dùng những hình ảnh ẩn dụ-
tượng trương đẹp và cổ đã sáo mịn để thi
vị hố hiện thực. Nhờ thế, vẫn có thể vừa
tả cảnh sống thực của Kiều- làm kĩ nữ ở lầu
xanh vừa giữ được chân dung cao đẹp của
Kiều.


Ở đoạn này chủ yếu là lời kể- tả tương
đối khách quan của tác giả. Đó là hồn
cảnh sống của kiều.


<b> 2. Nỗi lòng của kiều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- HS lần lượt trả lời.


-GV định hướng


<b>Thao tác 2:</b> Nỗi lòng của Kiều
-<b> HS</b> đọc 8 câu tiếp.


- <b>GV</b> nêu câu hỏi:


+Nhận xét giọng điệu lời kể,
ngôi kể?


+ Nhận xét về sự biến đổi nhịp
thơ và tác dụng nghệ thuật của nó.
+Nhận xét về hiệu quả của các
điệp từ, các câu hỏi và câu cảm.
+ Từ Xn trong đoạn có ý nghĩa
gì?


+ Tóm lại tâm trạng Kiều như thế
nào?


- HS thảo luận và trả lời lần lượt
các câu hỏi.


- GV định hướng


- <b>GV</b> hỏi: Hai câu “Địi phen…trăng
thâu” có phải đơ thuần là tả cảnh
khơng? Vì sao? Hai câu cuối đã
khái qt chân lí gì? Tâm trạng
Kiều kết đọng lại là tâm trạng gì?


- HS trả lời.


-<b> GV</b> định hướng.


<b>GV : </b> Hướng dẫn HS tổng kết.
<b>Thao tác 1:</b> GV đưa ra những câu
hỏi khái quát về nội dung, nghệ
thuật của đoạn trích.


<b>Câu 1</b>:Ý thức cao về thân phận
chứng tỏ phẩm chất gì ở nhân vật
Thuý Kiều?


<b>Câu 2</b>: Để tả tâm trang nhân vật,
ND đã sử dụng thành công những
biện pháp nghệ thuật gì?


<b>Thao tác 2:</b> Cho HS đọc phần Ghi
nhớ SGK


- Nhịp thơ biến đổi, đang từ 2/2/2 hoặc 4/4
(nhịp chẵn, đều đặn chuyển sang 3/3- nhịp
lẻ): Khi tỉnh rượu/ lúc tàn canh; hoặc 2/4/2
(chẵn khơng đều): Giật mình, mình lại
thương mình/ xót xa.


- Các điệp từ: mình ( 3 lần), sao (4 lần),
khi…


- Câu hỏi tu từ kết hợp với câu cảm.


- Cụm từ Bướm chán ong chường ( sáng
tạo)


- các đối xứng trong từng cụm từ, trong
từng câu là phép đối trong các câu thơ nối
tiếp nhau: khi sao…giờ sao…


 Lời thơ như lời độc thoại nội tâm của
nhân vật, trực tiếp phơi mở tâm trạng của
nàng Kiều một cách cụ thể và chân thực.
Đó là tâm trạng xót thương cho bản thân
mình, số phận mình. Càng nghĩ đến quá
khứ gần, đến cuộc sống êm đềm, phong
lưu, nề nếp trước đây, càng ngơ ngác, đau
xót, khơng hiểu vì sao có thể thay đổi thân
phận nhanh như vậy. Đau xót, thương thân
và bất lực. Nhịp thơ nhanh hơn, gấp gáp,
dồn dập hơn thể hiện tâm trạng sóng cồn
liên miên khơng dứt, nhức nhối trong trái
tim người thiếu nữ bất hạnh.


Nếu Bướm lả ong lơi ở trên mới chỉ là cái
khách quan bên ngoài- chỉ là tâm trạng
chán chường, mệt mỏi, ghê sợ chính bản
thân mình của nhân vật khi bị đẩy vào cuộc
sống nhơ nhớp. Từ Xuân trong câu thơ
không chỉ mùa xuân, không chỉ tuổi trẻ,
không chỉ vẻ đẹp, không chỉ sức trẻ…mà chỉ
hạnh phúc, niềm vui hưởng hạnh phúc lứa
đôi. Trong cuộc sống làm vợ khắp người ta,


Kiều chỉ thấy nhục nhã, trơ lì và vơ cảm.
<b>*Ghi nhớ</b> : (sgk)


<b> .Nội dung:</b> đoạn trích thể hiện được nét
đẹp trong phẩm chất của nàng Kiều- giàu
lòng tự trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

V-Củng cố và dặn dò : Về nhà soạn bài “Chí khí anh hùng ” của Nguyễn Du .


<b>---Ngày soạn: 16-03-2009</b>
<b>Tuần: 28</b>


<b>Tieát : 84</b>


<b>Đọc văn : </b>

<b> CHÍ KHÍ ANH HÙNG </b>



<i><b>Nguyễn Du </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.


1-Kiến thức:-Qua nhân vật Từ Hải , hiểu được lí tưởng anh hùng của Nguyễn Du
-Nắm được đặc trưng nghệ thuật trong việc tả nhân vật anh hùng của Nguyễn Du
2-Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản .


3-Thái độ: Ý thức được thân phận tủi nhục cay đắng của người phụ nữ trong xã hội
cũ .


II-Phương tiện dạy học:



1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS - Cho học sinh đọc tiểu dẫn và </b>
giải thích


- Em hãy cho biết vị trí của đoạn
trích và vai trò của Từ Hải đối với
cuộc đời Kiều?


<b>GV </b>:- Bố cục của đoạn trích?


I-Tìm hiểu văn bản :


<b>1. Vị trí đoạn trích :</b> Kiều bị lừa và rơi vào
lầu xanh lần thứ hai,cuộc đời nàng hầu như
bế tắc hồn tồn thì đột nhiên Từ Hải xuất


hiện đưa Kiều thốt khỏi cảnh ơ nhục.Hai
người rất tâm đầu ý hợp,sống hạnh


phúc.Nhưng Từ Hải khơng bằng lịng với
cuộc sống êm đềm bên cạnh nàng kiều tài
sắc,chàng muốn có sự nghiệp lớn nên sau
nửa năm “ Hương lửa đang nồng” đã từ
biệt Kiều ra đi. Đoạn trích này cho thấy chí
khí của Từ Hải


<b> 2.Bố cục :</b> Hai phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Hoạt động 2</b>:


Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn
bản


-<b> GV </b>:- Cuộc sống hiện tại của
Kiều và Từ Hải trong hiện tại như
thế nào ?


Từ Hải là người như thế nào ?
* “Trượng phu” ?


-Em có nhận xét gì về từ “ Thoắt
đã ”


<b>GV </b>:- Hình ảnh “Động lịng bốn
phương”, “trời bể mênh mơng” ?
-<b> GV </b>:- Thái độ của tác giả đối với


Từ Hải thể hiện qua từ ngữ nào?
Thái độ gì ?


<b>GV </b>:- Chí khí của Từ Hải?


-Tư thế củaTừHải thể hiện qua chi
tiết nào?


<b>GV </b>:- Em hieåu như thế nào về câu
nói của Kiều?


-<b> GV </b>:- Lời từ “sao chưa ……..thường
tình” có ý nghĩa gì? GV gợi ra các
đáp án cho học sinh trao đổi


-<b> GV </b>:- Phẩm chất của Từ Hải thể
hiện như thế nào qua lời nói?


từ Hải


<b>II - Đọc – Hi u :ể</b>


<b>1.Khát vọng và tư thế của người anh </b>
<b>hùng của Từ Hải ( 4 câu đầu )</b>


* Chí khí khát vọng :


- Cuộc sống hạnh phúc của vợ chồng đương
lúc ngọt ngào, nồng nàn “ Hương lửa đang
nồng” nhưng trước hết Từ Hải là một tráng


sĩ,một người có chí khí mạnh mẽ nên sự
nghiệp đối với chàng là trên hết.


“ Thoắt đã ” quyết định nhanh chóng,dứt
khốt => tính cách người anh hùng


-“Động lịng bốn phương”=> náo nức chí
tung hồnh ở 4 phương trời


-“Trời mênh mơng”=> khát vọng lớn lao
=> hình ảnh khơng gian rộng lớn ,hình
tượng thơ có tính chất vũ trụ lớn lao,kì
vĩ,mang tính ước lệ (Đặc điểm VH TĐ)
- Thái độ tác giả . “Trương phu”=> từ ngữ
có sắc thái tơn xưng=> sự tơn trọng,kính
phục đối với người anh hùng.


=> Từ hải không phải là con người của
những đam mê thông thường mà là con
người có sự nghiệp anh hùng,khát khao
được vùng vẫy giữa trời cao đất rộng=>
tầm vóc vũ trụ của người anh hùng(So sánh
người tráng sỹ trong Thuật Hoài-PNL)
*Tư thế:


-“Thanh gươm yên ngựa” Hình ảnh đẹp
vừa HT,vừa CM


Một mình một ngựa một thanh gươm
-“Lên đườnh thẳng song”=>sẵn sàng lên


đường=> chân dung đẹp của người anh
hùng-“tưởng như che cả đất trời”(H.Thanh)
<b>2.Cảnh tiễn biệt giữa Kiều và Từ Hải.</b>
- Lời nói của Kiều.Kiều biết rõ Từ Hải ra
đi trong tình cảnh:


-“Bốn bể khơng nhà”=>tha thiết đi cùng
chia sẻ, gánh vác với chồng những khó
khăn=> người tri kỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- <b>GV </b>:- Nhận xét về ngôn ngữ của
Từ Hải


-Liên hệ trước đây trong cảnh trần
ai,Từ đã ngang nhiên xem mình là
người anh hùng


-<b> GV </b>:- Hành động của Từ Hải thể
hiện qua tư thế nào?nhận xét gì về
hạnh động đó?


-<b> GV </b>:- ý nghóa của hình ảnh “gió
mây……dặm khơi”


- <b>GV </b>:- Qua cách chia tay ta thấy
Từ hải là người như thế nào?
-Em có nhận xét gì về cách miêu
tả người anh hùng?(hiện thực hay
lý tưởng hóa) đây có phải là cách
miêu tả phổ biến của VHTĐ


không?


+ “ Sao chưa … thường tình ” -lời trách
người tri kỉ-khuyên Kiều hãy vượt qua
những tình cảm thơng thường để làm vợ
người anh hùng=>dứt khốt khơng quyến
luyến,bịn rịn vì tình yêu mà quên đi lý
tưởng cao cả của người anh hùng.
+ “ bao giờ ….. vội gì”


Hình ảnh và âm thanh “ mười vạn tinh
binh” “Tiếng chiêng dậy đất,cờ rợp”=>
khát vọng lớn lao tầm vóc vũ trụ của người
anh hùng


.“Rõ mặt phi thường”=> phẩm chất xuất
chúng của người anh hùng.


<b>*</b> ”Rước nàng ghi gia”


“chờ đó ít lâu….một năm sau”


=>lời hẹn ước ngắn gọn,dứt khoát chắc
nịch=>Từ Hải rất mực tự tin khẳng định
không quá mơt năm chàng sẻ trở về đón
nàng với cả một cơ đồ to lớn=>chí khí của
người anh hùng


- Hành động của Từ Hải



+“Quyết lời dứt áo ra đi”=> người ở lại
-Kiều nắm áo(hình ảnh ước lệ-“Chia bào”
-Thúc Sinh từ biệt Thúy Kiều) nhưng người
đi cứ dứt áo ra đi=> dứt khố-tính cách
người anh hùng


+Hình ảnh “gió mây…dặm khơi”(mượn từ
ý của Trang Tử-ước lệ”=> đẵ đến lúc chim
bằng bay lên cùng gió mây=>bản lĩnh phi
thường của người anh hùng, khát khao làm
nên sự nghiệp lớn


<b>Tóm lại</b> : Từ hải là người giàu tình cảm,có
khát vọng lớn lao tầm vóc vũ trụ,chí khí
người anh hùng


* Nhận xét nghệ thuật miêu tả Từ Hải có
<i><b>2 đặc điểm:</b></i>


-Hình tượng có tính ước lệ(khơng miêu tả
cụ thể, những chi tiết tầm thường bị lược
bỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

V-Củng cố và dặn dò : Về nhà soạn bài “Thề nguyền ” của Nguyễn Du .


<b>---Ngày soạn: 20-03-2009</b>
<b>Tuần: 29</b>


<b>Tieát : 85</b>



<b>Đọc thêm : </b>

<b>THỀ NGUYỀN </b>



<i><b>Nguyeãn Du </b></i>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Khát vọng về tình yêu tự do , lên án tố cáo xã hội phong kiến
-Nắm được đặc trưng nghệ thuật trong việc tả nhân vật Kim Trọng-Thuý Kiều
2-Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản .


3-Thái độ: Ý thức được thân phận tủi nhục cay đắng của người phụ nữ trong xã hội
cũ .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới :</b>


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


Hướng dẫn hs tìm hiểu phần I
-Học sinh đọc tiểu dẫn cho biết vị
trí của đoạn trích


-Kể ngắn gọn các sự việc xẩy ra
trong đoạn trích này


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn hs tìm
hiểu phần II


-<b> GV:</b> Nêu nhận xét về hàm nghĩa
của các từ “Vội,xăm xăm,băng”


I-<b>Tìm hiểu chung</b> :


<b>1. Vị trí đoạn trích : Mơt hơm,cả nhà Kiều </b>
sang chơi bên ngoại,Kiều đẵ tìm gặp Kim
Trọng.Chiều tà nàng trở về nhà,thấy cả nhà
chưa về,Kiều quay lại gặp Kim Trọng lần thứ
hai. Đoạn trích kể về việc 2 người làm lễ thề
nguyền,gắn bó thủy chung suốt đời


2.Đại ý : Cuộc gặp gỡ, thề nguyền giưã Kiều
và Kim Trọng


<b>II. Đọc hiểu :</b>


<b>1. Hàm nghĩa của các từ :</b>



- 2 lần dùng từ ‘Vội”,1 lần dùng chữ “xăm
xăm,băng”=> nhịp điệu khẩn trương của cuộc
thề nguyền:


+ Cuộc thề nguyền chưa được phép của cha
mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>GV:</b> Vì sao Kiều chủ động đến với
tình yêu?


<b>Hs</b> trao đổi thảo luận


<b>GV:</b> đưa ra nhận xét, chốt ý


<b>GV:</b> Khơng gian của cuộc gặp gỡ?


<b>GV:</b> Lời nói của Kiều”khoảng
vắng đêm trường có ý nghĩa gì?
Khơng gian của lời thề miêu tả như
thế nào?


<b>GV:</b> Hình ảnh”Vầng trăng” có ý
nghóa gì?


lứa,của trai tài gái sắc”Kiều đến với Kim
Trọng cũng như cánh buồm gặp gió,cánh buồm
phải căng gió,con người phải có tình u”(Lưu
Trọng Lư)



+ Kiều chủ động đến với tình yêu để chống
lại định mệnh =>sư phản kháng lại số phận
- Kiều luôn bị ám ảnh bởi định mệnh dành cho
những người tài sắc


(Sau khi gặp nấm mồ Đạm Tiên,Kiều luôn bị
ám bởi sự bất hạnh của mình,sự mong manh
của tình u”cứ trong mộng mị mà suy,phận
con thơi có ra gì mai sau”)


Ta hiểu vì sao Kiều nói với Kim Trọng như để
thanh minh về sự chủ động của mình”bây giờ
rõ mặt đơi ta-biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm
bao” =>khát vọng tình yêu tự do=>nét mới
mẻ,tiến bộ trong cách nhìn về tình yêu của
Nguyễn Du-nhà thơ có cái nhìn vượt trước thời
đại=>tư tưởng nhân đạo.


<b>2.Cuộc gặp gỡ,thề nguyền giửa Kiều-Kim </b>
<b>Trọng</b>


*<i><b>Cuộc gặp gỡ:</b></i>


- Không gian: Thơ mộng,thần tiên,huyền ảo
+ Các hình ảnh: Ánh trăng ,nhặt thưa,ngọn
đèn hiu hắt,tiếng bước chân nhẹ nhàng của
người đẹp tạo ấn tượng cho Kim Trọng như
đang sống trong mơ=>tâm trạng đắm say mơ
màng=>khơng gian đẹp,nhưng có cảm giác như
hư ảo ,khơng có thật,con người rất cơ đơn giữa


đất trời bao la


- Lời nói của Kiều:”khoảng vắng đêm
trường”=> đó là không gian thời gian tâm lý
rợn ngợp,nàng phải vượt qua để vươn tới làm
chủ số phận-chống lại định mệnh


-thái độ của Kim Trọng đối với người
yêu:”làm lễ rước vào”=>trân trọng
*Cuộc thề nguyền:Thơ mộng,trang
trọng,thiêng liêng:


+ Muøi thơm hương trầm
+ Ánh sáng nến sáp: Ấm áp


+ Vầng trăng vằng vặc=>thiên nhiên to lớn
vĩnh hằng=>tình yêu thiêng liêng được đất trời
chứng giám


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>GV:</b> Qua tình yêu của Kiều-Kim
Trọng ,


=> Tình yêu thiêng liêng sâu nặng


Liên hệ : Trong đoạn trao dun:Kiều nhớ lại
hình ảnh” đốt lị hương ấy ,so tơ phím này”-kỉ
niệm đẹp=>Nỗi đau không nguôi,dau của lời
thề sâu nặng bị chia cắt:” Ơi kim lang,hỡi kim
lang….”



Tóm lại : Thơng qua tình u cao đẹp của
KiềU-Kim Trọng,Nguyễn Du thể hiện tư tưởng
nhân đạo:yêu thương trân trọng khát vọng
hạnh phúc của con người-người phụ nữ tài sắc
phải sống trong xã hội phong kiến thối nát bất
công.


V-Củng cố và dặn dò : Về nhà soạn bài “.Lập luận trong văn nghị luận”


<b>---Ngày soạn: 29-03-2009</b>
<b>Tuần: 30</b>


<b>Tieát : 86</b>


<b>Làm văn : LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN </b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây dựng lập
luận đã học ở THCS


2-Kĩ năng : Xây dựng được lập luận trong văn nghị luận .


3-Thái độ: Ý thức được cách thức lập luận trong bài văn khi làm văn nghị luận .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :



<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


Hướng dẫn hs tìm hiểu phần I.
<b>GV: Gọi H/S đọc phần I SGK Tr</b>
109.


<b>GV: Phần I trình bày nội dung gì</b>


<b>I. Khái niệm về lập luận trong bài văn</b>
<b>nghị luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi ở mục
a,b,c ?


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm</b>
hiểu phần II.


<b>GV: Anh (chị) hãy cho biết luận</b>
điểm là gì ? làm thế nào để xác
định luận điểm ?



<b> GV : Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi</b>
a,b trong SGK Tr 110 ?


<b>GV: Thế nào là luận cứ ? mối</b>
quan hệ giữa luận điểm và luận cứ
như thế nào ?


<b>GV: Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi</b>
a, b trong mục 2 SGK Tr 110 ?Tập
trung vào ví dụ ở mục 2 phần II ?


<i><b>Câu b: Để đạt được mục đích tác giả đã sử</b></i>
dụng:


+ lí lẽ 1: Người dùng binh…..
+ lí lẽ 2: Được thời có thế…..


+ lí lẽ 3: Mất thời khơng thế thì mạnh quay
thành yếu…


Cuối cùng là kết luận: “ Nay các ông…”
<i><b>Câu c: Lập luận là dựa vào sự thật đáng tin</b></i>
cậy, vào lí lẽ xác đáng để nêu lên ý kiến
của mình về một vấn đề nhất định.


<b>II. Cách xây dựng lập luận.</b>
<b>1. Xác định luận điểm</b>


- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,


quan điểm của người viết xác định vấn đề
(luận đề) được đặt ra.


=> Một bài văn có thể có nhiều luận điểm
lớn hoặc nhỏ. Các luận điểm nhỏ liên kết
với nhau, soi sáng cho nhau để thuyết minh
cho luận điểm lớn trong bài.


<b>+ Câu a: Văn bản bàn về thái độ tự trọng</b>
trong việc sử dụng tiếng mẹ đẻ (chữ ta).
Theo tác giả thì chỉ khi nào thực cần thiết
mới dùng tiếng nước ngoài. Việc đó sẽ
đảm bảo quyền lợi được thông tin của
người đọc.


+ Câu b: Văn bản có hai luận điểm là:
* Tiếng nước ngoài (tiếng anh) đang lấn
lướt tiếng Việt trong các bảng hiệu quảng
cáo ở nước ta.


* Một số trường hợp tiếng nước ngồi được
đưa vào báo chí một cách khơng cần thiết,
gây thiệt thịi cho người đọc.


<b>2. Tìm luận cứ.</b>


<b>* Luận cứ: là các tài liệu dùng làm cơ sở</b>
thuyết minh cho luận điểm. Nó bao gồm
các lí lẽ ( các ngun lí, chân lí, ý kiến đã
được cơng nhận) và dẫn chứng thực tế (của


đời sống và văn học).


* Câu a: Ví dụ “Chữ ta” có 02 luận điểm,
06 luận cứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>GV: Anh (chị) hiểu như thế nào là</b>
luận chứng ?


<b>GV: Anh (chị) cho biết thế nào là</b>
phương pháp lập luận ?trả lời hai
câu hỏi a, b trong SGK Tr 111 ?


<b>GV: Anh (chị) cho biết còn những</b>
phương pháp lập luận nào ?


Hs trao đổi thảo luận.
<b>GV: nhận xét, chốt ý.</b>


<b>GV: Hãy đọc lại ngữ liệu trên, xác</b>
dịnh và phân tích các phương pháp
lập luận được vận dụng ?


<b>GV:Kể thêm một số phương pháp</b>
lập luận thường được sử dụng trong
văn bản nghị luận ?


Các luận cứ: + “Chữ nước ngồi…ở phía
trên”


+ “ Đi đâu, nhìn đâu…chữ


Triều Tiên”


+ “ Trong khi đó …lạc sang một nước
khác.”


+ Luaän điểm 2: “ Phải chăng…mà ta nên
suy ngẫm”


Các luận cứ: + “Tôi không biết chữ…in rất
đẹp”


+ “ Nhưng các tờ báo…bài cần đọc”
+ “ Trong khi đó…trang thơng tin”
<b>* Luận chứng.</b>


<b>=> Luận chứng là sự phối hợp, tổ chức các</b>
lí lẽ và dẫn chứng để thuyết minh cho luận
điểm.


<b>3. Lựa chọn phương pháp lập luận.</b>


<b>* Phương pháp lập luận: là cách thức lựa</b>
chọn, sắp xếp luận điểm, luận cứ sao cho
lập luận được thuyết phục.


<b>Câu a: + lập luận ở văn bản mẫu (mục I)</b>
là lập luận theo phương pháp diễn dịch và
quan hệ nhân quả. Bắt đầu bằng câu mang
ý nghĩa khái quát: “Người dùng binh giỏi…”
để đi đến kết luận: “Nay các ông không


rõ..”.


+ Lập luận ở văn bản mẫu ở mục II
là lập luận theo phương pháp quy nạp và so
sánh đối lập.


<b>Câu b: Có thể kể ra ba phương pháp lập</b>
luận thường gặp trong văn bản nghị luận.
+ Phép loại suy: Dựa vào sự so sánh
hai đối tượng, chúng ta có thể tìm ra những
thuộc tính giống nhau nào đó, từ đó có thể
suy ra chúng có cùng một thuộc tính giống
nhau khác.


<b>Ví dụ : + Gà là gia cầm, có lơng vũ, đẻ</b>
trứng…


+ Ngan là gia cầm, có lơng vũ, đẻ
trứng, có thể bay ngắn trên mặt đất…


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>Hoạt động 3: </b>


Hướng dẫn hs làm bài tập.


<b>GV: Hướng dẫn HS thực hành làm </b>
bài tập trong SGK Tr 111.


xuất phát từ một kết luận có sẵn (sai hoặc
đúng) để suy ra một kết luận khác (sai
hoặc đúng). Kết luận chung có thể đúng,


cũng có thể sai.


<b>Ví dụ : Tiền đề 1: Cây nào cũng ra hoa để</b>
kết trái. Kết luận: kể cả hoa đào trong
ngày tết (sai).


Tiền đề 2: Không phải cây nào cũng ra hoa
để kết trái. Kết luận: Tất cả các cây đào
đều như vậy (sai).


+ Nguỵ biện: Là phương pháp xuất
phát từ một thực tế hiển nhiên nào đó để
suy ra những kết luận chủ quan nhằm bác
bỏ ý kiến của đối phương. Kết luận chung
có thể đúng khi chỉ dừng lại ở bề mặt hiện
tượng, sai khi xem xét một cách toàn diện
và bản chất.


<b>Ví dụ 1: Tiền đề: Một hạt cát chưa phải là</b>
sa mạc, nhiều hạt cát chưa phải là sa mạc,
vô cùng nhiều hạt cát cũng chưa phải là sa
mạc. Kết luận: Trên hành tinh này khơng
hề có sa mạc.


<b>III. Luyện tập</b>


<b>HS: Đọc phần ghi nhớ SGK Tr 111</b>
V-Củng cố và dặn dò : Về nhà soạn bài “.Lập luận trong văn nghị luận”




<b>---Ngày soạn: 31-03-2009</b>


<b>Tuaàn: 30</b>
<b>Tieát : 87</b>


<b>Làm văn : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 </b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức:- Củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây dựng lập
luận đã học ở THCS


2-Kĩ năng : Xây dựng được lập luận trong văn nghị luận .


3-Thái độ: Ý thức được cách thức lập luận trong bài văn khi làm văn nghị luận .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS nhắc lại đề </b>



<b>GV : chép đề lên bảng .</b>


<b>Đề : Hãy giải thích ý nghĩa của </b>
việc đốt đền của Ngô Tử Văn ?
<b>GV : Tìm hiểu đề bao gồm </b>
những vấn đề gì ?


-Nêu nội dung yêu cầu của đề .
-Xác định cần bao nhiêu luận điểm


<b>GV </b>: Lập dàn bài cho bài văn nghị
luận gồm những bước cơ bản nào ?
+Mở bài ?


+Thân bài ?
+Kết bài ?


I – Nhận xét và đánh giá :
1-Nhận xét : 50 % đạt yêu cầu
2-Đánh giá :


a-Öu điểm :


b-Tồn tại : lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt,
đặt câu , phân đoạn trình bày ý .


II-Cách làm bài :
1-Tìm hiểu đề :



-Thể loại : phân tích , so sánh, bình luận , …
-Nội dung : Nêu ý nghĩa của việc đốt đền
của Ngô Tử Văn


-Tư liệu : chủ yếu trong tác phẩm “Chuyện
chức phán sự đền Tản Viên”.


2-Lập dàn ý :


a-Mở bài : Giới thiệu khái quát về tác
phẩm .


-Nhân vật Ngô Tử Văn
b-Thân bài :


-Tính cách của Ngơ Tử Văn


-Hành động của Ngơ Tử Văn : Đốt đền
-Lí giải vì sao Ngô Tử Văn đốt đền .
-Nêu ý nghĩa về hành động của Ngô Tử
Văn .


-Liên hệ đến bản thân .


c-Kết luận : Giá trị của tác phẩm
-Thể hiện lòng tự hào của dân tộc .
V-Củng cố và dặn dò : Về nhà soạn bài “Văn bản văn học ”



<b>---Ngày soạn: 01-04-2009</b>



<b>Tuaàn: 30</b>
<b>Tieát : 88</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

1-Kiến thức:- Nắm được các tiêu chí chủ yếu của một văn bản văn học theo quan
niệm ngày nay .


-Nắm được cấu trúc của văn bản văn học với các tầng : ngôn từ , hình tượng hàm
nghĩa .


2-Kĩ năng : Vận dụng những hiểu biết trên để tìm hiểu tác phẩm văn học .
3-Thái độ: Ý thức được cách vận dụng tìm hiểu văn bản vào tác phẩm văn học
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS nhận diện </b>



<b>GV </b>: Trong những văn bản sau văn
bàn nào là văn bản văn học ? Vìsao
?


Chiếu dời đơ (1) Bến q (2)
Sóng (3) Sang thu (4) Thơng tin về
ngày trái đất (4) Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta (5)


Từ các ví dụ trên nêu các tjêu chí
của văn bản văn học ?


<b> GV : </b>Cho HS tìm hiểu VD
Nhận xét lời văn của bài thơ
“Sóng” với lời văn của một bái
tốn dân số từ đó rút ra kết luận
về tiêu chi 1thứ hai?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV </b>: Cho học sinh gọi tên các thể
loại cácbản


<b>I- Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học</b>
1- Văn bản văn học còn gọi là văn bản
nghệ thuật văn bản văn chương . Văn bản
văn học đi sâu vào phản ảnh hiện thực
khách quan , khám phá thế giới tình cảm ,
tư tưởng , thỗ mãn nhu cầu hướng thiện và


thẩm mĩ của con người


2-Ngôn từ của văn bản văn học là ngơn từ
nghệ thuật có hình tựong mang tính thẩm
mĩ cao , trau chuốt biểu cảm , gợi cảm ,
hàm súc , đa nghĩa


3- Mổi văn bản đều có một thể loại nhất
định và theo quy ước cách thức thể loại đó (
Kịch có hồi , cảnh, có lời đối thoại độc
thoại . Thơ có vần , điệu , luật , khổ thơ )
* * trên đây là ba tiêu chí chủ yếu của một
văn bản văn học theo quan niệm hiện nay
của VN và nhuều nước trên thế giới ,
những văn bản nào khơng hội đủ 3 tiêu chí
trên thì không phải là văn bản văn học
<b>II- Cấu trúc của văn bản văn học </b>
<b>1.Tầng ngôn từ -từ ngữ âm đến ngữ </b>
<b>nghĩa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Hịch tướng sĩ , cáo bình Ngơ ,
Chiếu dời đơ ,Sang thu , Bến quê ,
Tấm Cám , Lặng lẽ Sa pa


Từ đó cho học sinh rút ra tiêu chí
thứ 3


<b>GV </b>: Đọc một bài văn đầu tiên
chúng ta tiếp xúc với cái gì



Những âm thanh trong các từ ‘ Loắt
choắt , xắc , thoăn thoắt , nghênh
nghênh gợi cho người đọc điều gì ?
<b>GV </b>: cho HS đọc các ví dụ SGK
bằng ngôn từ nghệ thuật tác giả đã
xây dựng những hình ảnh gì ?
Các hình tượng đó có giống ngồi
đờ khơng ?


vậy tầng thứ hai của VBVH là gì ?
<b>GV </b>: Bài thơ “ Trong đầm gì đẹp
bằng sen “ và bài :” Tùng “ nhà thơ
ca ngợi vẻ đẹp của sen trong đậm ,
của tùng trong gió tuyết mùa đơng
cịn nhằm mục đích gì khác


không ?


<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>GV </b>: Tác phẩm văn học là gì ?
vídụ .


Khi nào thì một VBVH trỏ thành
tác phẩm Văn học ? ( HS có thể trả
lời theo kinh nghiệm bản thânn)


( tường minh ,hàm ẩn ) của từ ngữ , là hiểu
các âm thanh gợi ra khi đọc , khi phát âm
- các từ ngữ : Loắt choắt , thoăn


thoắt , nghênh nghênh gợi ra cái nhanh
nhẹn trẻ trung


* Tầng ngôn từ là bước thứ nhất để đi vào
chiều sâu của tác phẩm


<b> 2. Tầng hình tượng </b>


- Tác giả dùng ngôn từ nghệ thuật để xây
dựng hình tựơng văn học


- Hình tựơng văn học có thể là hình ảnh
thiên nhiên :


hoa sen , cành mai , cây tùng …vv


- Hình tượng văn học tác giả sáng tạo ra
khơng hồn tồn giống hệ ngồi đời , cuộc
đời thực mà nhằm gởi gắm tình ý sâu kín
của mình với ngừoi đọc ,với cuộc đời


<b> 3. Tầng hàm nghóa </b>


- Ca ngợi vẻ đẹp của sen trong sạch tinh
khiết là muốn ca ngợi chí khí giữ vững sự
trong sạch của con người đó chính là nghĩa
hàm ẩn của hình tượng là tầng hàm ẩn sâu
kín của văn bản văn học .



- Ở bài “Tùng” : Phẩm chất cao qúy của
cây tùng chính là phẩm chất cao cùa nhà
nho quân tử


* Khi người đọc khám phá đúng tầng
hàm nghĩa của văn bản văn học thì tâm hồn
họ sẽ giàu có ,phong phú hơn , ý nghĩa hơn
<b> III. Từ văn bản đến tác phẩm văn học </b>
- Văn bản văn học cứ để trên giá sách ,
trong kho thư viện không ai đọc thì chỉ là
văn bản chết


- Nhưng nếu như văn bản văn học được
con người tìm đọc , hiểu được các tầng
nghĩa sâu xa của nó thì trở thành văn bản
văn học sống động , có linh hồn , có ý
nghĩa với người đọc , hoàn thành tâm
nguyện cùa tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>Hoạt động 4:</b>
HS đọc bài tập


<b>GV : hướng dẫn học sinh làm .</b>


+Cấu trúc của đoạn văn như thếnào
?


+Hình ảnh tương phản của của hình
tượng trong đoạn trích ?



sâu sắc , muốn cảm thơng được tâm tình
của nhà văn thì phải học tập , suy nghĩ tự
nâng cao trình độ , biết cách đọc , chuyển
VBVH trở thành vốn liếng của bản thân
<b> IV. Luyện tập </b>


Bài tập 1 ( làm tại lớp )


a. Cấu trúc hai đoạn tượng tự nhau
- Câu đầu là câu hỏi của nhà thơ về
một hiện tượng nhìn thấy trên đường
- 3 câu tiếp tả kỹ hai nhân vật : nét mặt
, cử chỉ …vvv


-Câu cuối vừa là câu hỏi vứa là nỗi
băn khoăn , suy nghĩ về nơi dựa


b- hình ảnh tương phản : người đàn bà – em


Người chiến sĩ – bà
cụ từ đó suy ra nghĩa hàm ẩn :,phát hiện
nơi dựa sâu sắc trong cuộc sống


Người mẹ dựa vào đứa bé chập chững ,
anh bộ đội dựa vàobà cụ đang run rẩy cất
bước trên đường. Đây là nơi dựa về tinh
thần tình cảm .Đứa bé chính là niềm vui ,
niềm tin chổ dựa tinh thần để người mẹ
sống và làm việc



Bà cụ già yếu chính là nơi gởi lịng kính
u của con cháu , là sức mạnh cho người
lính chiến đấu và chiến thắng


V _ Củng cố và dặn dò : Soạn bài “Thực hành các phép tu từ : phép đối và phép
<i><b>điệp” </b></i>



<b>---Ngày soạn: 06-04-2009</b>


<b>Tuaàn: 31</b>
<b>Tieát : 89-90</b>


<b>Tiếng Việt : THỰC HAØNH CÁC PHÉP TU TỪ</b>

<b> PHÉP ĐIỆP VAØ PHÉP ĐỐI</b>



I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

3-Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>



IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới :</b>


<b>Tg Hoatï động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


HS đọc bài 1


<b>GV </b>: Ở VD1 cụm từ nào được lặp
lại ? nếu thay bằng cụm từ khác thì
câu thơ sẽ như thế nào ? tác dụng
của việc lặp như vậy ?


câu thơ hay hơn


sự so sánh được rõ hơn
<b>GV </b>: Ơ’vd 2 yếu tố nào được lặp
lại (từ, vần ), ở đây có giống với
lặp từ ở vd1 khơng ?


<b>GV </b>: Thế nào là phép điệp ?


- Địêp tu từ khác với điệp do lặp ý,
không có grị tu từ ( khơng mang
sắc tháibiểu cảm )


<b>GV </b>: cho vd, hs phân tích



 điệp từ : chữ cuối câu trước
được láy lại thành chữ đầu câu
sau như đợt sóng gợi cảm giác
buồn triền miên


 điệp ngữ : câu văn nhịp
nhàng, hài hịa, có sức thuyết
phục cao


I- Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ )
<b>1. Phân tích ví dụ :</b>


<b>a. ví dụ 1</b>


-Cụm từ được lặp lại<b> : </b><i>nụ tầm xuân , chim</i>
<i>vào lồng, cá mắc câu  có gtrị tu từ : câu</i>
thơ uyển chuyển hơn, làm rõ ý được so
sánh ( nhấn mạnh hình tượng nụ tầm xuân,
diễn tả trạng thái khơng lối thốt của cảnh
<i>chim vào lồng, cá cắn câu )</i>


<b>b. ví dụ 2</b>


-Từ được lặp lại : gần, có, vì
- Vần được lặp lại : iên


 nhấn mạnh ý, khơng có gtrị tu từ
<b> 2-.Định nghĩa</b>


-Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một


yếu tố diễn dạt ( vần, nhịp, từ, cụm từ câu )
nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý
nghĩa, có khả năng gợi hình tượng nghệ
thuật


<b>3-Thực hành</b>


Xác định phép điệp và phân tích tác dụng
của chúng trong những câu sau :


a-Cùng trông lại mà cùng chẳng <b>thấy</b>
<b>Thấy</b> xanh xanh những mấy <b>ngàn dâu</b>
<b>Ngàn dâu</b> xanh ngắt một màu


Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>Họat động 2 : đọc ngữ liệu, phân</b>
<b>tích</b>


<b>GV </b>: ở vd 1 , cách sắp xếp từ ngữ
có gì đặc biệt ? vị trí của các từ
lọai như thế nào ?


<b>GV </b>: ở vd 2, 4 cách đối có khác vd
1 không, khác như thế nào ?


<b>GV </b>: phép đối ở vdụ 3 diễn ra như
thế nào ?


<b>GV </b>: Thế nào là phép đối ?



<b>GV </b>: -Hs tìm thêm vd trong tác
phẩm Bình Ngơ đại cáo


-<b> GV </b>: cho vd, hs cùng làm
<i>Thịt mỡ,dưa hành, câu đối đỏ</i>


<i>Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng</i>
<i>xanh</i>


Nguyễn Khuyến


phát xít mấy năm nay, <b>dân tộc đó </b>phải
được tự do ! <b>Dân tộc đó</b> phải được độc lập
<i>II- Luyện tập về phép đối</i>


<b> 1. Phân tích ví dụ</b>


a.Ví dụ 1, : hai vế đều cân đối về số tiếng,
vị trí của các từ lọai cũng cân xứng với
nhau, lặp lại về kết cấu ngữ pháp


b.Ví dụ 2, 4 : phép đối diễn ra giữa 2 dòng,
cũng theo qui tắc như vd 1


c.Ví dụ 3 : phép đối giữa 2 vế của câu bát
trong cặp câu lục bát


 Tác dụng : tạo ra sự thống nhất , hài hòa
về âm thanh, ý nghĩa



<b> 2- Định nghóa </b>


<b>- </b>Phép đối là cách xếp đặt từ ngữ , câu ở
vị trí cân xứng nhau để tạo hiệu quả giống
nhau hoặc trái ngược nhau nhằm gợi ra vẻ
đẹp hòan chỉnh và hài hòa trong diễn đạt
<b> 3-Thực hành</b>


<b>-</b>Phép đối trong tục ngữ thường nhằm so
sánh, đối chiếu để khẳng định những kinh
nghiệm, những bài học về cuộc sống xh…
- Phép đối trong tục ngữ thường có vần,
nhịp và điệp từ ngữ, kết câu ngữ pháp  dễ
nhớ, dễ thuộc


V _ Củng cố và dặn dò : Soạn bài “Nội dung và hình thức văn bản ”


<b>---Ngày soạn: 10-04-2009</b>
<b>Tuần: 31</b>


<b>Tieát : 91</b>


<b>Tiếng Việt : NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC VĂN BẢN </b>
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức: Hiểu và bước đầu biết vận dụng các khái niệm thuộc nội dung và hình
thức để tìm hiểu van bản văn học .



2-Kĩ năng : Phân tích nội dung và hình thức của văn bản .
3-Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


<b>Tg Hoatï động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>HS đọc bài 1 </b>


<b>GV </b>: Đề tài văn học là gì ?
Cho HS đọc nội dung vấn đề 1-
SGK


Hãy xác định đề tài của tác phẩm
“ tắt đèn “ từ đó rút ra kết luận đề
tài là gì?


<b>GV </b>: Chủ đề của văn bản là gì ?


Cho HS tìm chủ đề của tác phẩm
Lão Hạc , cảm xúc mùa thu , Lặng
lẽ Sapa ..vv


Vậy chủ đề là gì ?


I- Các khái niệm của nội dung và hình
<b>thức trong văn bản :</b>


<b>1- Các khái niệm về nội dung </b>
<b>a- Đề tài : </b>


+ Mỗi tác phẩm mang một đề tài – lĩnh
vực cuộc sống mà nhà văn lựa chọn , thể
hiện trong tác phẩm văn học


+ Việc lựa chọn đề tài là bước đầu biểu
hiện khuynh hướng và ý đồ sáng tác của
nhà văn


VD : Nguyễn Khuyến trong chùm thơ
thu , nhà văn chọn đề tài mùa thu để miêu
tả cảnh thu ở bắc bộ ,qua đó người đọc thấy
được sự gắn bó của tác giả với làng cảnh
nông thôn


* Các nhà văn thường chọn đề tài mình
hiểu biết sâu sắc và có cảm hứng


b<b> - Chủ đề</b> : <b> </b>



<b> </b>-<b> Chủ đề là vấn đề chủ yếu </b>, bức xúc
nhất nổi lên từ đề tài buộc tác giả phải thể
hiện , phải bày tỏ thái độ , có ý kiến đánh
giá


- Có tác phẩm nhỏ , ngắn nhưng chủ đề
lớn ( Nam Quốc sơn hà )


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>GV </b>: Tư tưởng văn bản là gì ?
HS dựa vàop SGK phát biểu tư
tưởng của tác phẩm : Tắc đèn , và
một số VD giáoviên đưa ra, từ đó
rút ra khái niệm tư tưởng của tác
phẩm văn học.


<b>GV </b>: Cảm hứng của văn bản là gì ?
Cho HS nêu cảm hứng chủ đạo của
tác phẩm Lão hạc, Tắc đèn


Theo em cảm hứng nghệ thuật là
gì ?,


<b>GV </b>: Khi xét về hình thức văn bản
ta cần :


Về mặt hình thức thì chúng ta có
các khái niệm nào ?


Ngơn từ là gì ? cho học sinh lấy


dẫn chứng phân tích


<b>GV </b>: Trong tác phẩm văn học kết
cấu là gì ?


( Tam quốc diễn nghóa )


Trong các tác phẩm có giá trị lớn có khi có
nhiều chủ đề có chủ đề chính, có chủ đề
đan xen ( Sử thi Đăm săn )


c-<b>Tư tưởng của văn bản</b> :


<b>- </b><i><b>Khái niệm : Là ý kiến tác giả trước chủ </b></i>
đề , nghĩa là sự lý giải, nhận thức, tâm sự
trao đổi , nhắn gửi của tác giả với người
đọc về chủ đề trong tác phẩm , nó là linh
hồn của tác phẩm


<b> Ví dụ</b> : Tư tưởng của “ Tức cảnh Pác Bó
“” là vui, sang, với cuộc sống đạm bạc ở
Việt bắc của Bác Hồ thời kháng chiến
chống Pháp


<b>d- Cảm hứng nghệ thuật</b>


- Khái niệm : Là nội dung tình cảm của tác
phẩm văn học. Là trạng thái tâm hồn cảm
xúc được thể hiện sâu sắc, chân thật mãnh
liệt truyền cảm và hấp dẫn với người đọc


- Kết luận : Vậy các yếu tố trên của nội
dung thể hiện một cách tổng hợp thống
nhất trong văn bản . Người đọc muốn hiểu
phải đọc kĩ dựa vào các yếu tố hình thức để
nhận ra và suy nghĩ. Tổng hợp các yếu tố
đó để có cơ sở khoa học đánh giá nội dung
tư tưởng của một tác phẩm văn học.


<b>2-Các khái niệm thuộc về hình thức</b>
<b>a-Ngôn từ</b>


- Là vật liệu , công cụ , lớp vỏ đầu tiên
của tác phẩm văn học.


- Là từ ngữ, câu đoạn , hình ảnh giọng
điệu của nhà văn.


- Được chọn lọc hàm súc , đa nghĩa
VD : cho học sinh phân tích ngơn từ
trong đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích ”
( Ngơn từ nghệ thuật kể, tả cảnh ngụ tình,
phân tích tâm trạng bằng cách vận dụng ca
dao )


<b>b- Kết cấu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>GV </b>: Thể loại văn bản là gì ?


<b>Hoạt động 2 : </b>



<b>GV </b>: Nội dung là gì ?
Hình thức văn bản là gì ?


<b>GV </b>: Nêu ý nghĩa và tầm quan
trọng của nội dung và hình thức của
văn bản văn học ?


<b>GV </b>: Đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 3</b> :
<b>GV </b>:


Hướng dẫn hs làm bài tập


- Có nhiều cách kết cấu : theo thời gian;
không gian; đầu, cuối tương ứng; mở theo
dòng suy nghĩ; tâm lý; theo sự việc.


<b>c- Thể loại</b>


- Những nguyên tắt tổ chức hình thức
văn bản phù hợp với nội dung


- Các loại cơ bản : Tự sự , trữ tình , kịch
- Các thể loại: thơ, truyện, kí


- Mổi thể loại được thể hiện đổi mới theo
thời đại và mang sắc thái cá nhân của nhà
thơ.



<b>II-Ý nghĩa quan trọng của nội dung và </b>
<b>hình thức của VBVH</b>


- Nội dung : có nội dung mang tư tưởng
nhân văn sâu sắc hướng con người tới chân
thiện mĩ và tự do dân chủ


- Hình thức có giá trị hình thức phù hợp
với nội dung, hình thức cần mới mẽ có giá
trị cao.


- Nội dung và hình thức khơng thể tách
rời mà thống nhất chặt chẽ trong tác phẩm
văm học, nội dung tư tưởng cao đẹp biểu
hiện trong hình thức hoàn mĩ , nhiều tác
phẩm ưu tú đã đạt sự thống nhất ấy.
<b>Ghi nhớ : (sgk)</b>


III-Luyện tập :


<b>Bài tập 1</b> ( làm ở lớp ), GV gợi ý
V _ Củng cố và dặn dò : Soạn bài “Các thao tác nghị luận ”


<b>Ngày soạn: 12-04-2009</b>
<b>Tuần: 32</b>


<b>Tiết : 92</b>


<b>Làm văn : CAÙC THAO TÁC NGHỊ LUẬN</b>
I-Mục tiêu bài học: Giuùp HS.



1-Kiến thức: Hiểu được khái niệm thao tác nghị luận


-Nắm được các thao tác nghị luận thường gặp và yêu cầu đối với việc vận dụng
các thao tác đó .


2-Kó năng : Phân tích các thao tác nghị luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV : Thao tác là gì ? Thế nào là </b>
thao tác nghị luaän?


HS thảo luận các yêu cầu a, b, c, d


Thực hiện như yêu cầu ( sgk)
GV : Thao tác so sánh gồm mấy
loại chính ?


<b>Hoạt động 2</b> :


<b>GV : Điền vào những từ cho đúng </b>
với nội dung của các khái niệm về
các thao tác đã học ở chương trình
THCS


Phân tích ; tổng hợp ; diễn dịch ;
qui nạp ?


Hs đọc các đoạn trích


<b>GV : Câu b dùng thao tác nghị </b>
luận nào ?




GV : Để so sánh đúng cách cần
chú ý những điều gì ?


I-<b>Khái niệm</b> :


-Thao tác được dùng để chỉ việc thực hiện
những động tác theo trình tự và yêu cầu kỹ
thuật nhất định



-Thao tác nghị luận là một họat động của tư
duy, là những động tác được thực hiện theo
trình tự và yêu cầu kỹ thuật được qui định
trong họat đợng nghị luận


<b>II-Một số thao tác nghị luận cụ thể</b>
<b>1.Ôn lại các thao tác đã học</b>


<b> a. </b>HS phải điền đúng từ theo trình tự là :
tổng hợp, phân tích, qui nạp, diễn dịch
<b> b. </b><i><b>Dẫn chứng từ Trích diễm thi tập, tác</b></i>
giả đã dùng thao tác phân tích, nhằm chia
một nhận định chung thành các mặt riêng
biệt, để làm rõ hơn các nguyên nhân khiến
cho thơ văn xưa không truyền lại đầy đủ
đựơc. Dẫn chứng từ Hiền tài là ngun khí


<i>của quốc gia, tác giả s</i>ử dụng thao tác :


phân tích  diễn dịch với luận điểm Hiền
<i>tài là nguyên khí của quốc gia.</i>


<b> c</b>. Tác giả s<i><b>ử</b><b> d</b><b>ụ</b><b>ng thao tác tổng hợp :</b></i>
Thâu tóm những ý bộ phận thành một kết
luận chung


- Với bài Hịch tướng sĩ, tác giả sử dụng
thao tác qui nạp, những ý đầu là dẫn chứng,
để phục vụ cho kết luận : từ xưa các bậc
<i>trung…</i>



-Nhận định thứ nhất đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

GV : Tác giả muốn chứng minh
điều gì?


GV : Sử dụng những thao tác nghị
luận nào, tác dụng?


Hoạt động 3 :


<b>GV : hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn </b>
trích


-Nhận định thứ ba đúng
<b>2.Thao tác so sánh</b>


<b>- </b>Thao tác so sánh gồm hai lọai chính : so
sánh nhằm nhận ra sự giống nhau, và so
sánh nhằm nhận ra sự khác nhau


- Để so sánh đúng cách cần chú ý những
điều sau :


+ Những đối tượng được so sánh phải có
mối liên quan với nhau về mộ mặt nào đó
+ So sánh phải dựa trên những tiêu chí rõ
ràng


+ Những kết luận rút ra từ so sánh phải


chân thực, mới mẻ, giúp cho việc nhận thức
sự vật được sáng tỏ và sâu sắc


<b>III-.Luyện tập ( BT 1/ SGK 134)</b>


-Vấn đề cần CM : Thơ Nôm Nguyễn Trãi
đã tiếp thu … Văn học dân gian


-Thao tác nghị luận chủ yếu : phân tích, qui
nạp


V _ Củng cố và dặn dò : Soạn bài “Tổng kết phần văn học”


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>Tieát : 93-94</b>


TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức: Hệ thống tồn bộ kiến thức cơ bản của chương trình văn 10


- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ từ sự kiện văn học đến tác giả,
tác phẩm văn học, từ ngơn ngữ đến hình tượng nghệ thuật


- Biết vận dụng, tiếp thu những kiến thức sẽ học trong chương trình văn 11
2-Kĩ năng : Đọc hiểu một số văn bản .


3-Thái độ: Ý thức tính nhân văn trong văn học Việt Nam.
II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.


2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới :</b>


<b>Tg Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>Hoạt động 1</b> :


<b>GV </b>: Cho học sinh nhắc lại 2 bộ
phận văn học Việt Nam.


<b>GV </b>: - Cho học sinh lập bảng so
sánh.


<b>GV </b>: - Cho học sinh nhắc 2 đặc trưng
cơ bản.


<b>GV </b>: - Cho học sinh nhắc 12 thể loại
– Giáo viên nêu tên 1 thể loại và
yêu cầu học sinh nêu tên tác phẩm
phù hợp với thể loại.


<b>GV </b>: - Cho học sinh phân tích ngắn



<b>I-Khái quát văn học Việt Nam :</b> 2 bộ
phận


Dân học dân gian – văn học Việt
<b>- Đặc điểm chung : </b>


+ Ảnh hưởng truyền thống dân tộc, tiếp
thu tinh hoa, văn hố văn học nước ngồi
+ Yêu nước và nhân đạo


<b>- Đặc điểm riêng : </b>


( Kẻ bảng trang 140/SGV )
<b>1-Văn học dân gian :</b>
<b>a-Đặc trưng cơ bản :</b>


- Tác phảm nghệ thuật, ngôn từ truyền
miệng


- Sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể
<b> b-Hệ thống thể loại :</b> 12





</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

gọn một tác phẩm văn học dân gian
mà học sinh thích <sub></sub> làm sáng tỏ những
giá trị.



<b>GV </b>: - Gọi học sinh nhắc từng nội
dung .


<b>GV </b>: - Cho học sinh kẻ bảng so sánh.
<b>GV </b>: - Cho học sinh nhắc lại đặc
điểm lịch sử và văn học của từng giai
đoạn.


<b>GV </b>: - Nội dung yêu nước : Giáo
viên cần tập trung vào Tỏ lòng, Phú
song Bạch Đằng, Đại cáo bình Ngơ. (
chú ý truyền thống u nườc bất
khuất cuả dân tộc và sự tác động của
tư tưởng Trung Quân Ái Quốc )
- Tư tưởng nhân đạo : Chinh phụ
ngâm, Đọc … thanh ký … chú ý nhân
đạo cuả dân tôc Việt Nam và ảnh
hưởng Nho, Phật, Đạo.


<b>GV </b>: - Cho học sinh nhắc lại sử thi
Đăng San ( Việt Nam ); Ô- đi – xê
( Hilạp ) và Ramayana ( Ấn độ )


- Thẩm mỹ


<b>2-Văn học viết</b> : Có hai loại hình : văn
học trung đại, văn học hiện đại


<b>* Đặc điểm chung : </b>



- Phản ánh 2 nội dung lớn : yêu nước và
nhân đạo


- Thể hiện tư tưởng tình cảm của con
người trong những mối quan hệ đa dạng
như quan hệ với thế giới tự nhiên, quốc
gia , dân tộc, xã hội, bản thân


<b>* Đặc điểm riêng :</b>


( Kẻ bảng trang 141/SGV )


<b>a-Văn học trung đại :</b> (Tk X <sub></sub>Tk XIX)
- 2 thành phần : văn học chữ Hán, văn
học chữ Nôm


- 4 giai đoạn : Tk X <sub></sub>Tk XIX ; Tk XV <sub></sub> hết
Tk XVIII ; Tk XVIII <sub></sub> nửa đầu Tk XIX ;
nửa cuối Tk XIX


- Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
+ Yêu nước : Tinh thần dân tộc, lịng
căm thù giặc ,


Tình yêu quê hương,


+ Nhân đạo : u thương trân trọng con
người . Đề cao nhân phẩm con người, tố
cáo các thế lực chà đạp lên quyền sống ,
quyền hạnh phúc , quyền sống của con


người .


<b>b-văn học hiện đại :</b> đầu Tk XX <sub></sub> nay
<b>II- Văn học nườc ngoài : </b>


<b>1-Sử thi :</b>


- Ô – đi – xê (Hilạp) : sức mạnh trí tuệ và
tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để
khai sáng, giao lưu vă hoá, khắc họa nhân
vật qua hành động. Nhân vật tiêu biểu
cho sức mạnh cộng đồng, đạo đức, thong
minh, quả cảm.


- Ramayana : chiến đấu chống cái ác, xấu
vì cái thiện, đẹp, danh dự, bổn phận con
người được miêu tả về tâm linh, tích cách,
ngơn ngữ trang trọng, hình tượng kì vĩ,
huyền ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

* Phần lý luận văn học :


<b>GV </b>: - Kinh nghiệm cơ bản về văn
học : nhân học


<b>GV </b>: - tiêu chí văn bản văn học :
ngơn từ, hình tượng, hàm ý, đề tài,
chủ đề, cảm hứng thể loại, kết cấu,
thể loại.



<b>Củng cố : </b>
- Hệ thống lại
- Giới thiệu kiến thức


- Thơ Đưòng : phản ánh cuộc sống xã hội
và tình cảm con người. Đề tài quen


thuộc : thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu,
con người …, Nghệ thuật : cổ phong đường
luật, ngơn ngữ tinh luyện, thanh luật hài
hồ, cấu tứ hàm súc.


- Thơ Hai-cư : ghi lại phong cảnh, vài sự
vật cụ thể rồi gợi cảm xúc, suy tư. Nghệ
thuật gợi là chủ yếu, mơ hồ, khoảng lặng,
ngôn ngữ cơ đọng.


<b> 3-Tam Quốc diễn nghiã : </b>


- Lối kể chuyện : theo trình tự thời gian
- cách khắc họa tính cách nhân vật thơng
qua hành động và đối thoại.


V _ Củng cố và dặn dò : Soạn bài “Ôân tập phần tiếng Việt ”

<b>---Ngày soạn: 20-04-2009</b>


<b>Tuaàn: 33</b>
<b>Tieát : 95-96 </b>



OÂN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
I-Mục tiêu bài học: Giúp HS.


1-Kiến thức: Củngcố hệ thống hố những kiến thức cơ bản và các kĩ năng chủ yếu về
tiếng Việt đã học trong năm học để nắn vững và sử dụng tốt hơn.


2-Kĩ năng : Phân tích một số ngữ liệu để làm rõ cách sử dụng tiếng Việt..
3-Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .


II-Phương tiện dạy học:


1- Giáo viên :Thiết kế bài học, Sgk, Sgv Ngữ văn 10( ban cơ bản),.
2- Học sinh : Vở soạn , Sgk Ngữ văn 10 (ban cơ bản).


III-Cách thức tiến hành :


<b>GV: Đặt câu hỏi, gợi ý hướng trả lời, chia nhóm để thảo luận, tích hợp, thuyết giảng.</b>
<b>HS: Tích cực chủ động trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận.</b>


IV-Tiến trình bài dạy:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
<b>3-Bài mới :</b>


<b>Tg Hoạt động của GV & </b>
<b>HS </b>


<b> Nội dung chính cần đạt </b>
<b>GV: Cho H/S đọc và trả</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×