Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.19 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn : 03.10.2007</i>
Tiết : 13 Bài dạy:
<b> * Kiến thức : </b>Hs hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn được dưới dạng số
thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vơ hạn tuần hồn
<b> * Kỹ năng : </b>Hs nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối
giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vơ hạn tuần hồn
<b> * Thái độ : </b>Cẩn thận trong tính tốn và biến đổi, làm việc theo qui trình.
<b>II .CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS </b>
<b>GV :</b> Giáo án, sgk, bảng phu, máy tính bỏ túi
<b>HS :</b> Nắm được đ/n số hữu tỉ, xem trước bài mới, máy tính bỏ túi
<b>III .HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức lớp : </b>(1’) Kiểm tra nề nếp, điểm danh .
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>( không kiểm tra)
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * </b><i>Giới thiệu :</i>số 0,323232... có phải là số hữu tỉ khơng ?
<b> * </b><i>Tiến trình tiết dạy :</i>
<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
20’
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Số thập phân</b></i>
<i><b>hữu hạn. Số thập phân vơ</b></i>
<i><b>hạn khơng tuần hồn</b></i>
<b>Gv</b>: Thế nào là số hữu tỉ?
<b>?:</b> Viết các phân số
3 37
,
20 25<sub> </sub>
dưới dạng số thập phân?
(Gv yêu cầu hs nêu cách
làm)
<b>Gv</b>: Hãy nêu cách làm khác?
(gv hướng dẫn)
<b>Gv</b>: giới thiệu các số 0,15;
1,48 còn được gọi là số thập
phân hữu hạn
<b>?</b>: Hãy viết số
5
12<sub> dưới dạng</sub>
số thập phân?
=> Em có nhận xét gì về kết
quả?
<b>Gv</b>: Số 0,41666... gọi là số
thập phân vơ hạn tuần hồn;
cách viết gọn:
Hs: Số hữu tỉ là số viết được
dưới dạng phân số
<i>a</i>
<i>b</i>
với <i>a b Z b</i>, , 0
Hs: Cách làm: chia tử cho
mẫu:
3
20 <sub>= 0,15 ; </sub>
37
25<sub>= 1,48</sub>
2 2 5
3 3 3.5 15
20 2 .52 .5 100 <sub>= </sub>0,15
2
2 2 2
37 37 37.2 148
1, 48
255 5 .2 100
Hs:
5
12<sub>= 0,4166...</sub>
Hs: Phép chia không chấm
dứt, số 6 được lặp đi lặp lại
<i><b>1.Số thập phân</b></i>
<i><b>hữu hạn. Số</b></i>
<i><b>thập phân vơ</b></i>
<i><b>hạn khơng tuần</b></i>
<i><b>hồn</b></i>
<b>Ví dụ</b>: sgk
* <b>Chú ý:</b>
+ Các số thập
phân như : 0,15;
1,48 được gọi là
số thập phân hữu
hạn
+ Caùc số thập
phân như:
0,41666...,
0,41666...= 0,41(6)
<b>Gv giải thích </b>: số 6 gọi là
chu kì.
<b>*Củng cố:</b> Hãy viết các soá
1 1 7
, ,
9 99 11
dưới dạng số thập
phân, chỉ ra chu kì của nó rồi
viết gọn lại?
Hs:
1
0,111... 0,(1)
9
1
0, 0101... 0,(01)
99
17
1,5454... 1(54)
11
chu kì của số
thập phân vơ hạn
đó.
12’
<b>Hoạt động 2: Nhận xét</b>
Gv cho hs nhận xét các phân
số
3 37
,
20 25<sub>; </sub>
5
12<sub>:</sub>
+ Các phân số trên đã tối
giản chưa?
+ Mẫu của các phân số này
chứa các thừa số nguyên tố
nào?
<b>* </b>Vậy các phân số như thế
nào thì viết được dưới dạng
số thập phân hữu hạn? Số
thập phân vô hạn tuần hoàn?
=> Gv nhấn mạnh hai ý trên
và cho hs ghi vở
<b>Cho hs laøm ? sgk</b>
Gv: Hãy viết số 0,(4); 0,(3);
0,(25) dưới dạng phân số ?
0,(4) = 0,(1) .4 =
1
9<sub>.4 = </sub>
4
9
Cho hs làm tương tự với các
số: 0,(3); 0,(25)
Gv: Vậy mỗi số thập phân vơ
hạn tuần hồn đều là một số
Hs: Các phân số này đã tối
giản và có mẫu dương
Hs:- Phân số
3
20<sub> có mẫu là</sub>
20 chứa TSNT 2 và 5
-
37
25<sub> có mẫu là 25 chứa</sub>
TSNT laø 5
-
5
12<sub> có mẫu là 12 chứa</sub>
TSNT 2 và 3
Hs: Trả lời ...
Hs: Xét từng phân số theo
các bước:
+ Phân số đã tối giản chưa?
+ Mẫu của psố chứa TSNT
nào?
=> Số thập phân hữu hạn hay
vô hạn tuần hoàn?
0,(3) = 0,(1).3=
1
9<sub>.3 = </sub>
3
9<sub>= </sub>
1
3
0,(25) = 0,(01) . 25
=
1 25
.25
99 99
Hs: Trả lời...
hữu tỉ.
=> Mỗi số hữu tỉ được biểu
diễn bởi...? Hs nêu kết luận (sgk) Kết luận: sgk
10’
<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>
+ Cho vài ví dụ về số thập
phân hữu hạn và vơ hạn
khơng tuần hồn?
<b>+ </b>Cho hs nhắc lại phần nhận
xét và kết luận ở sgk?
<b>Gv:</b>Số 0,1231213... có phải
là số thập phân vơ hạn tuần
hồn khơng? Giải thích?
<b>*Bài tập 65 và 66 sgk</b>
Hs: Cho ví dụ...
Hs: Trả lời...
Hs: giải thích...
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết tiếp theo</b>:(2’)
-- Nắm vững điều kiện để viết được một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn
hoặc vô hạn tuần hoàn
-- Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
-- Làm các bài tập 67, 68, 69, 70, 71 sgk
<b>IV</b>.<b> RUÙT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG</b>