Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ngaøy soaïn 13 12 2006 baøi 27 thöïc haønh kinh teá bieån cuûa baéc trung boä vaø duyeân haûi nam trung boä i mục tiêu bài học 1 kiến thức củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 27:

<b>THỰC HÀNH</b>



<b>KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ</b>


<b> VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i> :


- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải


Nam Trung Bộ


- Bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề nuôi và


chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển


<i><b>2. Kỹ năng</b></i> :


- Tiếp tục hồn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không
gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ


<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ treo tường địa lý tư nhiên hoặc kinh tế Việt Nam
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i><b>(1’)</b>


<i><b> 2. Bài cũ</b></i>: (5’)


- Nông nghiệp vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ đã gặp những khó khăn nào? Nêu


giải pháp khắc phục những khó khăn.


<b> TL: Trong nơng nghiệp vùng đã gặp phải những khó khăn sau:</b>
+ Quỹ đất nơng nghiệp cịn hạn chế


+ Cánh đồng hẹp ven biển có diện tích nhỏ
+ Đất xấu, thiếu nước, bị bão lụt


-> Để khắc phục những khó khăn vùng đã có những giải pháp sau:
+ Dự án trồng rừng phòng hộ


+ Xây dựng hồ chứa nước


<i><b>3. Bài mới</b></i> :


<i>Giới thiệu</i> :Giáo viên nêu nhiệm vụ của bài thực hành
<b>HĐ1: Cả lớp (18’)</b>


<b>1. Bài tập 1: GV treo BĐ địa lí tự nhiên Việt Nam</b>


HS: Quan sát kết hợp các hình 24.3 và 26.1 SGK điền vào chỗ trỗng các địa danh phù hợp để hồn
chỉnh sơ đồ sau:


Các cảng biển chính: <i>Cửa lò, Dồng Hới, Chân Mây, Dà Nẵng, Dung</i>


<i><b>Tu</b><b>ần: 16</b></i>
<i><b>Tiết: 31</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Quất, Quy Nhơn, Nha Trang</i>



Các đảo và quần đảo là cơ sở khai thác :<i> Tổ chim yến, du lịch, nuôi </i>
<i>trồng thỷ hải sản</i>


Các cơ
sở KT
biển


Các cơ sở sản xuất muối<b>: </b><i>Sa Huỳnh, Cà Ná</i>


Các bãi biển nổi tiếng: <i>Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, lăng Cô, </i>
<i>Non Nước, Sa Huỳnh, Nha Trang, Ninh Chữ, Múi Né . .</i>


* Gọi 1 HS lên hoàn chỉnh
* 1 HS lên chỉ trên bản đồ


<i><b>- Em có nhận xét về tiềm năng phát triển kinh tế biển ở hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải </b></i>
<i><b>Nam Trung Bộ</b></i>


-Các tỉnh duyên hải miền trung nói chung đều có tiềm năng kinh tế biển rất lớn nhưng còn khai
thác ở mức thấp


+ Nuôi trồng thuỷ sản: Nuôi cá nước lợ , tôm trong các đầm phá, trên các cồn cát ven biển . .
+ Đánh bắt hải sản gần và xa bờ, Các tỉnh đều có các bãi cá bãi tôm gần hoặc xa bờ,


+ Chế biến thuỷ hải sản cổ truyền và hiện đại . .
+ Nghề làm muôi . .


+ Du lịch biển đảo . . .
+ Kinh tế cảng biển . . .
<b>HĐ2: Nhóm (15’)</b>



<b>Bài tập 2: HS làm việc theo nhóm</b>
Dựa vào bảng 27.1 SGK


<i><b>- Tính tỉ trọng sản lượng thuỷ sản của Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ so với toàn vùng</b></i>
<i><b>duyên hải Miền Trung.</b></i>


=> Theo bảng 27.1 toàn miền có sản lượng là
+ Ni trồng: 38,8 + 27,6 = 66,4( nghìn tấn)
+ Khai thác: 153,7 + 193,6 = 647,3( nghìn tấn)


Vùng Tỉ lệ ni trồng Tỉ lệ khai thác


Bắc Trung Bộ 38,8 x 1000


= 58,43%
66,4


153,7 x 1000


= 23,74%
647,3


Duyên Hải Nam
Trung Bộ


27,6 x 1000


= 41,57%
66,4



493,6 x 1000


= 76,26%
647,3


<i><b>- So sánh sản lượng nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung </b></i>
<i><b>Bộ.</b></i>


- Bắc Trung Bộ nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn duyên hải Nam Trung Bộ
-Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác thuỷ sản nhiều hơn Bắc Trung Bộ


<i><b>- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng về thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Có diện tích mặt nước rộng lớn.như các đần phá Tam Giang, Cầu Hải . . .
+ Kinh nghiệm nuôi trồng của người dân


-Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác thuỷ sản nhiều hơn Bắc Trung Bộ vì .


+ Có hai ngư trường trọng điểm Ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và hai quần đảo Trường sa Hoàng
Sa.


+Người dân có kinh gnhiệm đánh bắt xa bờ nhiều ngày.


<i><b> 4. Đánh giá: </b></i><b>(5’)</b>


- Dựa vào kiến thức đã học em hãy điền chữ Đ hoặc chữ S vào các câu sau :
Tiềm năng chủ yếu để phát triển kinh tế ở BTB và duyên hải NTB là :
a. Thế mạnh về xây dựng cảng biển và phát triển giao thông biển.



b. Thế mạnh về khai thác và nuôi trông thuỷ sản.
c. Thế mạnh về phát triển du lịch biển


d. Thế mạnh về phát triển du lịch văn hoá-lịch sử


e. Duyên Hải NTB có thế mạnh về phat triển Kt hơn BTB
=> GV: Nhận xét tiết thực hành


<b> </b><i><b>5. Hoạt động nối tiếp: </b></i><b>(1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×