Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lí dự án cho ban quản lí dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN VĂN DUY

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HUYỆN
LỤC NGẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN VĂN DUY

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
HUYỆN LỤC NGẠN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. TRẦN VĂN TOẢN



HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài luận văn “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án
cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn” này là sản phẩm nghiên
cứu của tôi. Kết quả và số liệu trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố
trong tất cả các công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Mọi trích dẫn và tham khảo
trong luận văn đều ghi rõ nguồn gốc theo quy định.
Tác giả luận văn

Trần Văn Duy

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn” là kết quả từ quá trình nỗ lực học tập
và rèn luyện của tác giả tại Trƣờng Đại học Thủy lợi.
Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn gia đình và ngƣời thân đã ln ở bên động viên,
khích lệ và giúp đỡ để tác giả hồn thành chƣơng trình học tập cao học tại Trƣờng Đại
học Thủy lợi.
Đồng thời cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, giảng viên Trƣờng Đại
học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức cho tác giả trong thời
gian học tập tại trƣờng.
Hơn nữa, tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và lãnh đạo Ban Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tác giả trong quá trình học tập và đặc biệt là thu thập, tìm hiểu tài liệu để thực

hiện Luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin chân thành bày
tỏ lòng biết ơn của mình tới thầy giáo TS. Trần Văn Toản đã dành rất nhiều thời gian
và tâm huyết hƣớng dẫn, nghiên cứu và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Mặc dù luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, đam mê bằng khả năng của bản
thân, tuy nhiên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong
nhận đƣợc sự góp ý của q thầy cơ, bạn bè và đồng nghiệp. Đó chính là sự giúp đỡ
q báu mà tác giả mong muốn nhất để cố gắng hoàn thiện hơn trong q trình nghiên
cứu và cơng tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ.......................viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................. 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu................................................................ 2
5. Kết quả dự kiến.......................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG........3

1.1 Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình.......................................................................... 3
1.1.1 Khái qt chung về dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình................................... 3
1.1.2 Đặc trƣng chủ yếu của dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình.............................. 3

1.1.3 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình................................................... 4
1.2 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình.............................................................. 9
1.2.1 Khái qt chung về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình.....................9
1.2.2 Nguyên tắc, mục tiêu và yêu cầu của Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng...........9
1.2.3 Các hình thức tổ chức Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình................12
1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình.................................... 14
1.3 Thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ở trong thời gian qua ở Việt
Nam............................................................................................................................. 17
1.3.1 Thành tựu...................................................................................................... 17
1.3.2 Tồn tại khó khăn........................................................................................... 18
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH................................................................................................ 21
2.1 Cơ sở khoa học trong quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình..........................21
2.1.1 Cơ sở pháp lý................................................................................................ 21
2.1.2 Cơ sở lý luận................................................................................................. 24
2.1.3 Cơ sở thực tiễn.............................................................................................. 24
2.2 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng................................................ 26


2.2.1 Quản lý dự án phù hợp với quy hoạch.......................................................... 26
2.2.2 Quản lý tiến độ, thời gian thực hiện dự án.................................................... 26
2.2.3 Quản lý các chi phí thi cơng xây dựng cơng trình......................................... 27
2.2.4 Quản lý cơng tác lựa chọn nhà thầu.............................................................. 29
2.2.5 Quản lý chất lƣợng dự án............................................................................. 30
2.2.6 Quản lý rủi ro trong xây dựng....................................................................... 31
2.3 Các mô hình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ở Việt Nam..................................... 31
2.3.1 Mơ hình Ban QLDA ĐTXD chun ngành.................................................. 31
2.3.2 Mơ hình Ban quản lý đầu tƣ xây dựng một dự án........................................ 32
2.3.3 Mơ hình th tƣ vấn quản lý điều hành dự án.............................................. 32

2.3.4 Mơ hình Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý.......................................................... 33
2.3.5 Mơ hình chìa khóa trao tay........................................................................... 33
2.4 Vai trò của chủ đầu tƣ trong Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng...............................33
2.4.1 Các chủ thể tham gia dự án đầu tƣ xây dựng................................................ 33
2.4.2 Trách nhiệm của chủ đầu tƣ......................................................................... 37
2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng..38
2.5.1 Yếu tố chủ quan............................................................................................ 38
2.5.2 Yếu tố khách quan........................................................................................ 40
CHƢƠNG 3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HUYỆN LỤC NGẠN ..45
3.1 Thực trạng Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Lục Ngạn.........................45
3.1.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Lục Ngạn.............45
3.1.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.................................................... 45
3.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành hiện tại................................................... 48
3.1.4 Năng lực quản lý dự án................................................................................. 51
3.1.5 Kinh nghiệm quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng của Ban quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng huyện Lục Ngạn.................................................................................. 56
3.1.6 Các tồn tại, khó khăn, hạn chế cịn gặp phải của Ban QLDA ĐTXD huyện
Lục Ngạn................................................................................................................. 61
3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý cho Ban quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng huyện Lục Ngạn............................................................................... 63
3.2.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Ban QLDA ĐTXD huyện
Lục Ngạn................................................................................................................. 63


3.2.2 Nâng cao năng lực cán bộ, cơ sở vật chất và trang thiết bị...........................64
3.2.3 Hồn thiện cơng tác lựa chọn thầu và thanh quyết tốn................................ 65
3.2.4 Nâng cao cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án....................................... 67
Kết luận chƣơng 3....................................................................................................... 68

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 70
1. Những kết quả đạt đƣợc.......................................................................................... 70
2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện luận văn.................................................... 70
3. Một số kiến nghị...................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 72


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD............................................................. 8
Hình 1.2 Tam giác mục tiêu quản lý dự án................................................................ 122
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý................................................................. 244
Hình 2.2 Sơ đồ biểu diễn dự án đầu tƣ xây dựng...................................................... 255
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Ban QLDA hiện tại...................................... 488
Hình 3.2 Hội trƣờng UBND huyện Lục Ngạn........................................................... 588
Hình 3.3 Cung văn hóa thiếu nhi huyện Lục Ngạn......................................................59
Hình 3.4 Nhà đa năng trƣờng THCS Trần Hƣng Đạo, huyện Lục Ngạn....................59
Hình 3.5 Kè hồ cấp 3, thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn................................................ 600
Hình 3.6 Đƣờng giao thơng vào thơn Phú Xun, xã Phƣợng Sơn, huyện Lục
Ngạn600 Hình 3.7 Sơ đồ đề xuất Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Ban QLDA...............633


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD................................................................................... 5
Bảng 3.1 Tổng hợp nhân lực, trình độ, kinh nghiệm cán bộ........................................52
Bảng 3.2 Thống kê độ tuổi trung bình cán bộ.............................................................. 52
Bảng 3.3 Danh mục trang thiết bị, phần mềm.............................................................. 55
Bảng 3.4 Danh mục dự án, cơng trình giao cho Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn
thực hiện nhiệm vụ CĐT.............................................................................................. 56
Bảng 3.5 Các dự án thực hiện năm 2017 và những năm tiếp theo...............................58



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
CTXD :
CĐT

:

Cơng trình xây dựng
Chủ đầu tƣ

ĐTXD :

Đầu tƣ xây dựng

GPMB :

Giải phóng mặt bằng

NN

:

Nơng nghiệp

NSNN

:

Ngân sách Nhà nƣớc


PTNT

:

Phát triển nông thôn

QLDA :

Quản lý dự án

TMĐT :

Tổng mức đầu tƣ

TKCT :

Thiết kế cơng trình

UBND :

Ủy ban nhân dân

CLCT

:

Chất lƣợng cơng trình

QLCL :


Quản lý chất lƣợng

CTXD :

Cơng trình xây dựng

HĐXD :

Hợp đồng xây dựng


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
ĐTXD cơ bản là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật góp phần đẩy mạnh thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và
phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Với Bắc Giang, một tỉnh trung du miền núi phía
Bắc bƣớc vào giai đoạn đang phát triển, với phần lớn dân số hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, nơng thơn thì hoạt động ĐTXD, đặc biệt là đầu tƣ xây dựng hạ tầng có vai
trị rất quan trọng, nó là nền tảng, là cơ sở hạ tầng để phục vụ phát triển NN, nông thôn và
nhiều ngành kinh tế khác.
Nhằm quản lý và nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng, Ban QLDA ĐTXD huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang đã đƣợc thành lập. Đây không phải là mơ hình mới trong nƣớc, tuy
nhiên làm sao để Ban quản lý hiệu quả và nâng cao chất lƣợng các dự án trên địa bàn
huyện Lục Ngạn là vấn đề cần thiết.
Những năm vừa qua, Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn đã đƣợc giao quản lý nhiều dự
án ĐTXD, nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, góp phần cải thiện
đời sống của ngƣời dân huyện Lục Ngạn ngày càng tốt và ổn định. Trong q trình thực
hiện cơng tác quản lý, Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn cịn có những tồn tại, hạn chế
cần khắc phục nhƣ tiến độ thi cơng một số gói thầu chậm; chất lƣợng cơng trình chƣa
cao; cơng tác lựa chọn nhà thầu chƣa đáp ứng yêu cầu; một số sự cố cơng trình đã xảy ra,

... gây thất thốt hoặc tốn kém chi phí ĐTXD .
Với những yêu cầu cấp thiết trên, học viên chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực quản lý dự án cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn” làm
đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án ĐTXD các cơng trình trên địa
bàn huyện Lục Ngạn do Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn làm chủ đầu tƣ và trực tiếp

1


thực hiện cơng tác quản lý dự án. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng
lực QLDA cho Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án của Ban QLDA ĐTXD cấp
huyện.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu nghiên cứu lĩnh vực năng lực QLDA của Ban
QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
 Tiếp cận lý thuyết các vấn đề liên quan đến QLDA ĐTXD;
 Tiếp cận các dự án cơng trình thực tế và các ấn phẩm phân tích, nghiên cứu đã phát
hành để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề tài.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập, phân tích tài liệu trên cơ sở các quy định hiện hành, các nghiên
cứu khoa học đã thực hiện và các dự án cơng trình thực tế;
 Phƣơng pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu;
 Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, thống kê;
 Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
5. Kết quả dự kiến

Đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án của Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn
để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực QLDA ĐTXD cho Ban này.


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1 Dự án đầu tƣ xây dựng công trình
1.1.1 Khái quát chung về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
 “Dự án ĐTXD cơng trình là tập hợp đề xuất đầu tƣ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến
hành các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định‟‟ [1];
 Theo một cách định nghĩa khác thì: Dự án ĐTXD cơng trình là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình trong một thời
gian nhất định.
Khái qt chung lại ta có thể hiểu dự án ĐTXD cơng trình đƣợc thực hiện bởi con ngƣời
và tài nguyên, theo kế hoạch, thời gian, nguồn lực và đƣợc kiểm soát nhằm xây dựng
mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì,
nâng cao chất lƣợng cơng trình đáp ứng u cầu của khách hàng.
1.1.2 Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án ĐTXD bao gồm hai nội dung chính là đầu tƣ và hoạt động xây dựng do đó phụ
thuộc vào 3 yếu tố chính: Kế hoạch (chỉ hoàn thành khi các mục tiêu cụ thể đạt đƣợc);
Tiền (Vốn bỏ ra xây dựng cơng trình); Thời gian (hồn thành cơng trình càng sớm càng
tốt mà vẫn đảm bảo chất lƣợng và tiến độ);
Dự án ĐTXD có mục đích cuối cùng là cơng trình xây dựng hồn thành đảm bảo các mục
tiêu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lƣợng, an tồn, vệ sinh và bảo vệ mơi trƣờng…
Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại xác định, trải qua các giai đoạn hình thành và
phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý
tƣởng về xây dựng cơng trình dự án và kết thúc khi cơng trình xây dựng hồn thành đƣa
vào khai thác sử dụng, khi cơng trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại.



Dự án ĐTXD có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tƣ, chủ cơng trình, đơn vị
thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích
khác nhau, quan hệ giữa họ thƣờng mang tính đối tác.
Dự án ĐTXD luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ
thuật, vật tƣ thiết bị… kể cả thời gian, có thể do yếu tố khách quan hay chủ quan nhƣng
ở góc độ là thời hạn cho phép.
Dự án ĐTXD thƣờng yêu cầu một lƣợng vốn đầu tƣ lớn, thời gian thực hiện dài cho nên
có tính bất định vì những ảnh hƣởng của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài. Dự án có thể
biến đổi về điều kiện kinh tế khơng nhƣ giá dự kiến ban đầu, thậm trí kết quả khơng
giống với kết quả dự định. Những hiện tƣợng trên có tính khơng xác định hay nói cách
khác chính là rủi ro của dự án. Vì thế cần phân tích đầy đủ các nhân tố hạn chế thấp nhất
những sai sót sảy ra.
Sản phẩm (cơng trình) của dự án ĐTXD mang tính đơn chiếc, độc đáo và khơng phải là
sản phẩm của một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt. Mỗi cơng trình đều có đặc điểm
phù hợp với u cầu khách hàng đƣa ra.
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.3.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo tính chất cơng trình
Dự án ĐTXD cơng trình đƣợc phân thành 5 nhóm:
 Dự án ĐTXD cơng trình cơng nghiệp;
 Dự án ĐTXD cơng trình dân dụng;
 Dự án ĐTXD cơng trình giao thơng;
 Dự án ĐTXD cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
 Dự án ĐTXD cơng trình Nơng nghiệp và PTNT.
1.1.3.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo nguồn vốn đầu tư
Trong thực tế quản lý, phân loại dự án ĐTXD cơng trình theo cách thức quản lý vốn đƣợc
sử dụng phổ biến, theo cách phân loại này, dự án ĐTXD cơng trình đƣợc phân thành:


 Vốn nhà nƣớc: bao gồm vốn ngân sách nhà nƣớc; cơng trái quốc gia, trái phiếu chính

phủ, trái phiếu chính quyền địa phƣơng; vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ƣu đãi của các nhà tài trợ…;
 Dự án ĐTXD sử dụng vốn Nhà nƣớc: Là những dự án có sử dụng từ 30% vốn Nhà
nƣớc trở lên trong tổng vốn đầu tƣ của dự án;
 Dự án ĐTXD sử dụng vốn trong nƣớc khác: Là những dự án sử dụng vốn trong nƣớc
khác mà trong tổng vốn đầu tƣ của dự án không sử dụng vốn Nhà nƣớc hoặc sử dụng
vốn Nhà nƣớc với tỷ lệ ít hơn 30%;
 Dự án ĐTXD sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài: Là những dự án đầu tƣ mà
nguồn vốn là của các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam.
1.1.3.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đầu tư
Theo cách phân loại này, dự án ĐTXD cơng trình đƣợc phân thành dự án ĐTXD cơng
trình; dự án đầu tƣ sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tƣ mở rộng, nâng cấp cơng trình.
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.3.4 Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo quy mơ đầu tư
Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tƣ, dự án đầu tƣ trong nƣớc đƣợc phân loại
thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C. Tiêu
chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tƣ bên cạnh đó còn căn cứ vào tầm
quan trọng của lĩnh vực đầu tƣ, quy định chi tiết nhƣ bảng dƣới.
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD
TT
I

Loại dự án ĐTXD cơng trình

Tổng mức đầu tƣ

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư (TMĐT):
Dự án sử dụng vốn đầu tƣ công


TT

Loại dự án ĐTXD cơng trình

10.000 tỷ đồng trở lên
Tổng mức đầu tƣ


2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân.
b) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất vƣờn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
khoa học từ 50ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50ha trở lên; rừng
phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trƣờng từ

Không

500ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000ha trở lên.

TMĐT

phân

biệt

phân

biệt


c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nƣớc từ hai
vụ trở lên với quy mô từ 500ha trở lên.
d) Di dân tái định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên ở miền núi, từ 50.000 ngƣời trở
lên ở các vùng khác.
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần đƣợc Quốc hội
quyết định.
II

NHĨM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an

II.1

ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.

Không

3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia.

TMĐT

4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng
quốc lộ;
2. Công nghiệp điện.
II.2

3. Khai thác dầu khí.


Từ 2.300 tỷ đồng trở

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.

lên

5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nƣớc và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
II.3

5. Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử.
6. Hóa dƣợc.

Từ 1.500 tỷ đồng trở
lên

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự ánquy định tại điểm 5 MụcII.2.
9. Bƣu chính, viễn thơng.
TT

Loại dự án ĐTXD cơng trình

Tổng mức đầu tƣ



1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục

Từ 1.000 tỷ đồng trở
lên

I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục.
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình.
II.5

3. Kho tang.

Từ 800 tỷ đồng trở lên

4. Du lịch, thể dục thể thao.
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2.
III

NHÓM B

III.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2.


III.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3.

Từ 80 - 1.500 tỷ đồng

III.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4.

Từ 60 - 1.000 tỷ đồng

III. 4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5.

Từ 45 - 800 tỷ đồng

IV

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng

NHÓM C

IV.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2.


Dƣới 120 tỷ đồng

IV.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3.

Dƣới 80 tỷ đồng

IV.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4.

Dƣới 60 tỷ đồng

IV.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5.

Dƣới 45 tỷ đồng

1.1.3.5 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
 Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ: Theo Luật Xây dựng số 50 quy định: khi ĐTXD thì CĐT
phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD. Đối
với dự án quan trọng cấp quốc gia và dự án nhóm A, trƣớc khi lập báo cáo nghiên cứu
khả thi ĐTXD, CĐT phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD. [2]. Đối với các dự
án đầu tư công: Theo Luật Đầu tƣ công số 49 quy định: Các dự án chỉ đƣợc lập, thẩm
định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD khi
cấp có thẩm quyền quyết định chủ trƣơng đầu tƣ; đối với dự án quan trọng quốc gia và
dự án nhóm A cần phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở để cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trƣơng đầu tƣ [3];

 Giai đoạn thực hiện đầu tƣ: Trong giai đoạn này, cần thực hiện các thủ tục nhận giao
đất hoặc thuê đất (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, tổng dự
toán; làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy


phép xây dựng); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, tái
định cƣ (nếu có); tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng xây dựng và mua sắm thiết
bị (nếu có); thi cơng xây dựng cơng trình và mua sắm thiết bị (nếu có); giám sát thi cơng
xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lƣợng hồn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu
CTXD hồn thành và thực hiện các cơng việc cần thiết khác;
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD;
- Báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD…

GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
- Thiết kế cơng trình và lập tổng dự tốn;
- Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng hoặc thuê đất;
- Xin phép xây dựng;
- Đấu thầu lựa chọn nhà thầu;
- Thi công xây dựng và mua sắm thiết bị…

GIAI ĐOẠN KẾT THÚC ĐẦU TƢ
- Bàn giao đƣa cơng trình vào sử dụng;
- Quyết tốn hợp đồng xây dựng, dự án ĐTXD;
- Bảo hành cơng trình…
Hình 1.1 Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD
 Giai đoạn kết thúc đầu tƣ: Giai đoạn này gồm các công việc nhƣ: bàn giao đƣa cơng
trình vào khai thác sử dụng; quyết tốn hợp đồng xây dựng; bảo hành cơng trình và quyết
tốn dự án đầu tƣ xây dựng hồn thành.



Theo kết quả tổng hợp trên đây thì các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ có mối liên hệ
mật thiết với nhau. Mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng nên không đánh giá quá cao
hay xem nhẹ bất kỳ một giai đoạn nào. Kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn
sau. Trong quá trình QLDA ĐTXD, CĐT ln đóng vai trị quan trọng và quyết định đến
việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ và xây dựng.
1.2 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
1.2.1 Khái qt chung về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch, ... đối với các
giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án. Mục đích là áp dụng các giải
pháp quản lý và tổ chức nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án về giá thành, thời
gian và chất lƣợng. Làm tốt cơng tác quản lý là việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Quản lý dự án cũng là sự vận dụng lý luận, phƣơng pháp, quan điểm có tính hệ thống để
tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ công việc liên quan tới dự án dƣới sự ràng buộc về
nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tƣ dự án phải lên kế hoạch tổ
chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá tồn bộ q trình từ lúc bắt đầu
tới lúc kết thúc dự án.
QLDA ĐTXD là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm
vi chi phí đầu tƣ đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu về kỹ thuật, chất lƣợng sản phẩm,
dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.2 Nguyên tắc, mục tiêu và yêu cầu của Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.2.1 Nguyên tắc
Dự án ĐTXD đƣợc quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trƣơng đầu tƣ, đáp ứng các yêu
cầu: phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phƣơng nơi có dự
án ĐTXD.



Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc, của ngƣời quyết định
đầu tƣ, CĐT và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt động ĐTXD của
dự án.
Quản lý đối với các hoạt động ĐTXD của dự án theo các nguyên tắc đƣợc quy định của
Luật Xây dựng năm 2014 [2], cụ thể nhƣ sau:
(i) Bảo đảm ĐTXD cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trƣờng;
phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phƣơng; bảo đảm
ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an
ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu;
(ii) Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích,
đối tƣợng và trình tự ĐTXD;
(iii) Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu
xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an toàn cho ngƣời
khuyết tật, ngƣời cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao tầng;
(iv) Ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thơng tin cơng trình trong hoạt
động ĐTXD; bảo đảm chất lƣợng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con
ngƣời và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trƣờng;
(v) Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
(vi) Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực
phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình xây dựng và cơng việc theo quy định của luật
này;
(vii) Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng
phí, thất thốt và tiêu cực khác trong hoạt động ĐTXD;
(viii) Phân định rõ chức năng quản lý nhà nƣớc trong hoạt động ĐTXD với chức năng
quản lý của chủ đầu tƣ phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.


1.2.2.2 Mục tiêu
Mục tiêu của QLDA ĐTXD là bảo đảm đạt đƣợc mục đích đầu tƣ, tức là lợi ích mong

muốn của chủ đầu tƣ.
Mục tiêu cơ bản của QLDA đƣợc thể hiện ở chỗ các công việc phải đƣợc hoàn thành
theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt, đúng
thời gian và giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi.
Trong mỗi giai đoạn của q trình ĐTXD cơng trình, QLDA nhằm đạt đƣợc các mục tiêu
cụ thể khác nhau, nhƣ:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế - kỹ
thuật mang tính khả thi;
Giai đoạn thực hiện dự án: Phải bảo đảm tạo ra đƣợc tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ
thuật đúng thiết kế;
Giai đoạn khai thác vận hành: Phải bảo đảm đạt đƣợc các chỉ tiêu hiệu quả của dự án (về
tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tƣ.
Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và chất lƣợng (kết quả hoàn thành) là những mục tiêu cơ
bản và giữa chúng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mỗi giai đoạn, mỗi dự án đều có
sự thay đổi giữa các yếu tố này. Nhƣng nói chung, để đạt đƣợc kết quả tốt đối với mục
tiêu này thƣờng phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Việc đánh đổi, hy sinh mục
tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một dự án. Do
vậy trong quá trình QLDA các nhà quản lý hy vọng đạt đƣợc sự kết hợp tốt nhất giữa các
mục tiêu của QLDA. Tam giác mục tiêu trong quản lý dự án ĐTXD đƣợc thể hiện trên
Hình 1.2.
1.2.2.3 u cầu
Việc QLDA ĐTXD cơng trình đƣợc đánh giá là thành công khi đạt đƣợc các yêu cầu cụ
thể sau:
 Đạt đƣợc mục tiêu dự kiến của dƣ án, lợi ích của các bên tham gia đƣợc đảm bảo;
 Đảm bảo thời gian, tiến độ của dự án đƣợc đảm bảo hoặc đƣợc rút ngắn;


 Không sử dụng quá nguồn lực của dự án;
 Các đầu ra của dự án đạt chất lƣợng dự kiến;
 Ảnh hƣởng tốt của dự án tới mơi trƣờng.


Hình 1.2 Tam giác mục tiêu quản lý dự án
Đáp ứng yêu cầu chung về: Tính pháp lý, tính khoa học và hệ thống, tính đơng nhất, tính
hiện thực.
Đầu tƣ phải thực hiện theo chƣơng trình, dự án, phù hợp với chiến lƣợc, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Phải đúng mục tiêu, có hiệu quả, chống dàn trải, lãng
phí. Phƣơng thức quản lý đầu tƣ phải phù hợp, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả của quản lý
nhà nƣớc. Quy trình thủ tục thực hiện đầu tƣ phải tuân thủ các quy định của pháp luật vể
quản lý đầu tƣ.
1.2.3 Các hình thức tổ chức Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.3.1 Ban QLDA ĐTXD một dự án
Hình thức tổ chức: Đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc quy mơ nhóm A có cơng trình
cấp đặc biệt; có áp dụng cơng nghệ cao đƣợc Bộ trƣởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác
nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có u cầu bí mật nhà nƣớc.
Quyết định thành lập Ban quản lý: Do chủ đầu tƣ quyết định thành lập.


1.2.3.2 Thuê tư vấn QLDA ĐTXD
Hình thức tổ chức : đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách, vốn khác và dự
án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
Quyết định hình thức QLDA ĐTXD: Chủ đầu tƣ ký kết hợp đồng tƣ vấn QLDA với tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Xây
dựng năm 2013 để thực hiện một, một số hoặc tồn bộ cơng việc quản lý dự án.
1.2.3.3 Chủ đầu tư trực tiếp QLDA
Hình thức tổ chức : Chủ đầu tƣ sử dụng tƣ cách pháp nhân của mình và bộ máy chun
mơn trực thuộc để trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ nhỏ có tổng
mức đầu tƣ dƣới 15 tỷ, dự án có sự tham gia của cộng đồng có tổng mức đầu tƣ dƣới 2
tỷ do UBND cấp xã làm chủ đầu tƣ .
Quyết định hình thức QLDA ĐTXD: Chủ đầu tƣ quyết định chỉ định đơn vị chun mơn
trực thuộc có đủ năng lực làm công tác QLDA.

1.2.3.4 QLDA của tổng thầu xây dựng
Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng tổng thầu (EPC), hợp đồng chìa khóa trao tay có
trách nhiệm tham gia quản lý thực hiện một phần hoặc toàn bộ dự án theo thỏa thuận hợp
đồng với chủ đầu tƣ và phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định
của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về QLDA ĐTXD [4]
và các quy định khác của pháp luật có liên quan để thực hiện tồn bộ cơng việc do mình
đảm nhận.
1.2.3.5 Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành, Ban QLDA ĐTXD khu vực
Hình thức tổ chức : Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc ngồi
ngân sách.
Quyết định hình thức QLDA ĐTXD: Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của chủ đầu tƣ và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án đƣợc giao; chịu trách
nhiệm trƣớc pháp luật và ngƣời quyết định đầu tƣ về các hoạt động của mình; quản lý
vận


hành, khai thác sử dụng cơng trình hồn thành khi đƣợc ngƣời quyết định đầu tƣ giao


1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức và lên kế hoạch đối với các
giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các giai đoạn này
của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lƣợng của sản phẩm xây
dựng. Mỗi dự án xây dựng đều có một đặc điểm riêng tạo nên sự phong phú đa dạng
trong quá trình tổ chức quản lý; tuy nhiên, quá trình quản lý chỉ tập trung vào một số nội
dung chính nhƣ sau:
1.2.4.1 Quản lý phạm vi dự án
Đó là việc quản lý nội dung công việc nhằm thực hiện mục tiêu dự án, nó bao gồm việc
phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi và điều chỉnh phạm vi dự án.
1.2.4.2 Quản lý thời gian của dự án

Là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo
đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm việc xác định cơng việc cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt
động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
Cơng trình trƣớc khi xây dựng bao giờ cũng đƣợc khống chế bởi một khoảng thời gian
nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi cơng xây dựng có nghĩa vụ lập tiến độ thi cơng chi
tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất nhƣng
phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã đƣợc xác định của toàn dự án. CĐT , nhà thầu thi
công xây dựng, tƣ vấn giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát
tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trƣờng hợp tiến độ thi
công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhƣng không đƣợc làm ảnh hƣởng đến tổng
tiến độ của dự án.
1.2.4.3 Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là q trình quản lý tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán (dự toán); quản
lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh tốn chi phí đầu tƣ xây dựng
cơng trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án
nhằm đảm bảo hồn thành dự án mà không vƣợt tổng mức đầu tƣ. Nó bao gồm việc bố
trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.


×