Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Qua tang ngay Nha giao Viet Nam Giao an 12 HKI BanKHXHNV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.97 KB, 79 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết PPCT : 01 Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong

<b>ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>



<b>BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i> sau bài học, học sinh cần nắm :


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Biết được công cuộc đổi mới ở nước ta là một cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội, một số định
hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới.


- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức
mới.


- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc đổi
mới và hội nhập.


<i><b>3. Thái độ :</b></i> Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b></i>


- Một số hình ảnh, tư liệu …về các thành tựu của công cuộc đổi mới và hội nhập
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêu cầu HS nêu các sự kiện
lịch sử của nước ta gắn với các năm sau : năm 1945, 1975, 1986, 1989.



1945 1975 1986 1989


Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau năm 1986.


GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên
tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn cịn rất nhiều thách
thức, khó khăn màchúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động l </b>: Xác định bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước
ta trước Đổi mới.


Hình thức: Cả lớp.


<i><b>GV đặt câu hỏi :</b></i> Đọc SGK mục l.a cho biết bối cảnh nền
kinh tế - xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới.


- Dựa vào kiến thc đã học, hãy nêu những hậu quả nặng
nề của chiến tranh đối với nước ta.


Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh
tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên 700%.
Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến
hành Đổi mới.


<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta .
Hình thức: Cặp.



<i><b>- GV đặt câu hỏi :</b></i> Trước tình hình khó khăn của nền kinh
tế, Đảng và Nhà nước đã đề ra chính sách cực kỳ quan
trọng, đó là chính sách gì ? Thời gian và nội dung của nó ?
<i><b>- Sau khi học sinh liệt kê 3 xu hướng, giáo viên yêu cầu</b></i>
<i><b>học sinh phân tích từng xu hướng.</b></i>


<i><b>- Giáo viên giải thích “Khốn 100” và “Khốn 10”</b></i>


<i><b>1. Cơng cuộc đổi mới là một cuộc</b></i>
<i><b>cải cách toàn diện về kinh tế - xã</b></i>
<i><b>hội :</b></i>


<i><b>a. Bối cảnh :</b></i> Nền kinh tế nước ta
sau chiến tranh bị rơi vào tình trạng
khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có
thời luôn ở mức 3 con số. (700%
-1986)


<i><b>b. Diễn biến :</b></i>


- Công cuộc đổi mới được manh
nha từ năm 1979, đầu tiên là từ
lãnh vực nơng nghiệp với “khốn
100” và “khốn 10”


- Đại hội Đảng lần VI (1986) quyết
định đưa nền kinh tế - xã hội nước
ta phát triển theo ba xu thế :



+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã
hội.


+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chuyển ý :</b> Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng
với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới
toàn diện đất nước đã đem lại cho nước những thành tựu
to lớn.


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu các thành tựu của nền kinh tế - xã
hội nước ta.


Hình thức: Nhóm.


<b>Bước 1 :</b> GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ
cụ thể cho từng nhóm.


- Nhóm 1- 2 : Trình bày những thành tựu to lớn của cơng
cuộc Đổi mới ở nước ta.


Cho ví dụ thực tế.


- Nhóm 3 - 4: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng
chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 - 2005.
Y nghĩa của việc kiềm chế lạm phát .


- Nhóm 5 – 6 : Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ


nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai
đoạn 1993 - 2004.


<b>Bước 2 :</b> HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.


<b>Bước 3 :</b> GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận
các ý đúng của mỗi nhóm.


<i><b>GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam : </b></i>Các vùng kinh tế
trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.


<b>Hoạt dộng 4:</b> Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế và khu
vực của nước ta.


Hình thức: Theo cặp.


GV đặt câu hỏi : Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của
bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối
thế kỉ 20 có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở
nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được.


- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.


GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu
những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu
vực .


HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức.


(Khó khăn trong cạnh tranh với các nước phát triển hơn
trong khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng
cách giàu nghèo tăng. . .)


với các nước trên thế giới.


<i><b>c. Thành tựu :</b></i>


- Nước ta đã thốt khỏi tình trạng
khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo
dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm
chế ở mức một con số.


- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá
cao (0,2% ở giai đoạn 1975-1980,
6,0% 1988, 9,5% 1995, 8,4%
-2005)


- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa.


- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng
chuyển biến rõ nét.


- Đạt được những thành tựu to lớn
trong xóa đói giảm nghèo.


<i><b>2. Nước ta trong hội nhập quốc tế</b></i>
<i><b>và khu vực :</b></i>



<i><b>a. Bối cảnh :</b></i>


- Tồn cầu hóa cho phép nước ta
tranh thủ được các nguồn lực bên
ngoài, đồng thời đặt nền kinh tế
nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết
liệt.


- Việt Nam và Hoa Kì bình thường
hóa quan hệ từ đầu năm 1995.
- Trở thành thành viên ASEAN từ
07-1995


- Gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới ngày 7/11/2006. (Chính thức
vào 01-2007)


<i><b>b. Thành tựu :</b></i>


- Nước ta đã thu hút mạnh các
nguồn vốn đầu tư nước ngoài
(ODA, FDI)


- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa
học kỹ thuật, khai thác tài nguyên,
bảo vệ môi trường, an ninh khu vực
…v.v


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 5:</b> Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy


mạnh cơng cuộc đổi mới.


Hình thức: Cá nhân.


GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định
hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc Đổi mới ở nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn
kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới, nhờ đường lối đúng
đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo của nhân
dân, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý
nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thốt khỏi tính
trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.


<i><b>3. Một số định hướng chính để</b></i>
<i><b>đẩy mạnh công cuộc đổi mới :</b></i>
- Thực hiện chiến lược tồn diện về
tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ
thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.


- Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa gắn với phát triển tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc
tế.


- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ
tài nguyên, môi trường và phát


triển bền vững.


- Phát triển nền văn hóa mới, chống
lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của
nền kinh tế thị trường.


<i><b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b></i>
<i><b>1. Trắc nghiệm :</b></i>


<b>Câu 1.</b> Công cuộc đổi mới được manh nha từ năm :


a. <i><b>1979</b></i> b. 1980 c. 1981 d. 1982


<b>Câu 2. </b>Lĩnh vực được đổi mới đầu tiên ở nước ta là :


a. Công nghiệp b. <i><b>Nông nghiệp</b></i> c. Dịch vụ d. Khoa học – kỹ thuật
<b>Câu 3. T</b>hành tựu to lớn về mặt xã hội mà công cuộc đổi mới ở nước ta đã đạt được là :


a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. b. Lạm phát được đẩy lùi
c. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
d. <i><b>Cơng cuộc xóa đói giảm nghèo đạt được nhiều thành tựu to lớn.</b></i>
<b>Câu 4. </b>Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ từ năm :


a. 1994 b. <i><b>1995</b></i> c. 1996 d. 1997


<b>Câu 5. </b>Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN từ năm :


a. 1994 b. <i><b>1995</b></i> c. 1996 d. 1997


<b>Câu 6. </b>Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới vào tháng năm nào :



a. 01.2005 b. 01.2006 c. <i><b>01.2007</b></i> d. 01.2008


<i><b>2. Tự luận :</b></i>


a. Bối cảnh quốc tế những năm cuối tk XX có ảnh hưởng như thế nào đến c. cuộc đổi mới ở nước ta ?
b. Trình bày các thành tựu của cơng cuộc đổi mới ở nước ta ? Những định hướng chính để đẩy mạnh
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ?


<i><b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b></i>


1. Dựa vào hình 1.1 (trang 7) nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng các năm 1986-2005 ?
2. Dựa vào hình 1.2 (trang 9) nhận xét GDP theo giá so sánh 1994 theo thành phần kinh tế ?


<i><b>VII. TƯ LIỆU :</b></i> “Khoán 100” và “Khoán 10” tên gọi tắt của nghị quyết 100 (1981) và nghị quyết 10
(1988) về việc khốn sản phẩm nơng nghiệp cho nhân dân.


Lúc đầu (1979), nông dân hầu như bị bắt buộc phải tham gia vào các hợp tác xã nông nghiệp
hoặc các tập đồn của nhà nước. Nếu khơng thì xem như khơng chấp hành đường lối của Đảng và nhà
nước và quyền lợi của các thành viên trong gia đình khơng cịn bao nhiêu. Do đó nơng dân hầu hết tham
gia nhưng năng suất thấp, hiệu quả không cao, đến giờ đi làm, hết giờ về.


Trong hồn cảnh đó, sự ra đời của nghị quyết 100 đã phản ánh được sự đổ vỡ khơng thể tránh
khỏi của mơ hình tập thể hố nông nghiệp, sức lao động, tư liệu lao động của nơng dân.


Trong thời gian đầu, khốn 100 đã làm đổi mới bộ mặt nông thôn và tạo ra được lượng nông
sản lớn hơn ở thời kỳ trước. Tuy nhiên cũng chỉ được một thời gian, sau đó nó bộc lộ một số vấn đề
chưa giải quyết được ( hệ thống quan liêu trong các HTX, tính mệnh lệnh hành chính về khốn, đè lên
vai người nhận khốn v.v. ). Đây là hồn cảnh ra đời của khốn 10, kèm theo đó là đổi mới cơ chế quản
lý nơng nghiệp, từ đây chức năng kinh tế hộ gia đình được xác lập trở lại



Tiết PPCT : 02 Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong


<b>ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i> sau bài học, học sinh cần nắm :


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam : các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của
phần đất liền. Phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.


- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và quốc
phòng.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i> Biết vẽ lược đồ Việt Nam (hình dạng lãnh thổ tương đối chính xác)


<i><b>3. Thái độ :</b></i> Củng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b></i>


- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Bản đồ các nước trên thế giới


- Các sơ đồ về đường cơ sở và sơ đồ đường phân vịnh Bắc Bộ
- Bản đồ các khu vực giờ trên Trái Đất


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


Khởi động: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm


chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>Xác định vị trí địa lý nước ta. Hình
thức : Cả lớp


GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước Đơng
Nam á, trình bày đặc điểm vị trí địa lý của nước ta
theo dàn ý :


- Xác định các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây
trên đất liền.


- Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển.
Một học sinh chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


GV chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 2 : </b>Xác định phạm vi vùng đất của
nước ta.


Hình thức: Cả lớp


- GV đặt câu hỏi : Cho biết phạm vi lãnh thổ nuớc
ta gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất ?
Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam
? Thuộc tỉnh nào?



Một học sinh lên bảng trình bày và xác định vị trí
giới hạn phần đất liền trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam, GV chuẩn bị kiến thức.


<b>Hoạt động 3 :</b> Xác định phạm vi vùng biển của
nước ta. Hình thức : Cá nhân


<b>- Cách 1 :</b> Đối với HS khá, giỏi :


GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ
phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế, xác định


<i><b>1. Vị trí địa lí :</b></i>


- Nằm ở phía Đông của bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.


- Phần đất liền :


+ Phía Bắc (230<sub>23</sub>’<sub>B) : Lũng Cú – Đồng</sub>
Văn – Hà Giang giáp với Trung Quốc.
+ Phía Tây (1020<sub>09</sub>’<sub>Đ) : Sín Thầu – Mường</sub>
Nhé – Điện Biên giáp với Lào và
Campuchia.


+ Phía Đơng (1090<sub>24</sub>’<sub>) : Vạn Thanh – Vạn</sub>
Ninh – Khánh Hòa giáp với Biển Đơng
+ Phía Nam (80<sub>34</sub>’<sub>) : Đất Mũi – Ngọc Hiển</sub>
– Cà Mau giáp B. Đông và vịnh Thái Lan
- Phần biển :



+ Trên biển giáp với Thái Lan, Inđô, Malai,
Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia.
+ Ngoài khơi các đảo kéo dài đến tận
khoảng vĩ độ 60<sub>50</sub>’<sub>B, kinh độ khoảng 101</sub>0<sub>Đ</sub>
đến 1170<sub>20</sub>’<sub>Đ tại Biển Đông.</sub>


- Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ 7
<i><b>2. Phạm vi lãnh thổ :</b></i>


<i><b>a. Vùng đất :</b></i>


- Diện tích : 331.212km2


- Đường biên giới đất liền : hơn 4600km
(giáp Trung Quốc 1400km, Lào 2100km,
Campuchia 1100km)


- Đường biên giới biển : 3260km từ Thị xã
Móng Cái đến Hà Tiên (28/64 tỉnh giáp
biển)


- Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ
khác nhau


<i><b>b. Vùng biển :</b></i> Gồm có :


- Nội thủy : Vùng tiếp giáp với đất liền, nằm
phía trong đường cơ sở (Là 1 bộ phận lãnh
thổ của đất liền)



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

giới hạn của các vùng biển ở nước ta.


+ Một HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
+ Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần trình
bày của bạn.


<b>- Cách 2 :</b> Đối với HS trung bình yếu:


GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở
nước ta sau đó u cầu HS trình bày lại giới hạn
của vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.


<b>Hoạt động 4 : </b>Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa
lý tới tự nhiên, kinh tế, văn hố - xã hội và quốc
phịng nước ta.


Hình thức : nhóm


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.


- Nhóm 1,2,3: Đánh giá những thuận lợi và khó
khăn của vị trí địa lý tới tự nhiên nước ta.


- GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí tới
cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khống sản.


- Nhóm 4,5,6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa


lý tới kinh tế, văn hố - xã hội và quốc phịng
nước ta.


<i><b>Bước 2 :</b></i> HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.


<i><b>Bước 3 :</b></i> GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý kiến đúng của mỗi nhóm.


- GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó khăn của
vị trí địa lý tới kinh tế – xã hội nước ta.


- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức: (nước ta diện tích khơng
lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên
biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều
nước . Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn liền
với vị trí chiến lược của nước ta. Sự năng động
của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước
ta vào một tình thế vừa phải hợp tác cùng phát
triển, vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị
trường thế giới).


1852m) chính là đường biên giới quốc gia
trên biển.


- Vùng tiếp giáp lãnh hải : Thực hiện chủ
quyền ven biển (Rộng 12 hải lí) như : Bảo
vệ ANQP, kiểm soát thuế quan, các quy


định về y tế, môi trường, nhập cư …v.v
- Vùng đặc quyền kinh tế : Là vùng tiếp
giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành
một vùng biển rộng 200 hải lí từ đường cơ
sở. (Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về
kinh tế nhưng các nước khác được phép đặt
ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền,
máy bay tự do hoạt động hàng hải …v.v)
- Thềm lục địa nước ta : Nằm ở bên ngoài
lục địa kéo dài đến độ sâu khoảng 200m
(Rộng 200 hải lí). Nước ta có chủ quyền
hồn tồn về thăm dị, khai thác, bảo vệ và
quản lí các tài nguyên thiên nhiên.


<i><b>c. Vùng trời : </b></i>Là khoảng không gian bao
trùm lên trên lãnh thổ nước ta. Trên đất liền
được xác định bảng các đường biên giới,
trên biển là ranh giới bên ngồi của lãnh hải
và khơng gian của các đảo.


<i><b>3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam :</b></i>
<i><b>a. Ý nghĩa tự nhiên :</b></i>


- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên
nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa.


- Tài ngun khống sản đa dạng, phong
phú. Có nhiều sinh vật quí giá.



- Tự nhiên đa dạng, tạo nên sự khác nhau
giữa các vùng miền.


- Thiên tai, bão lũ, hạn hán thường xuyên
xảy ra.


<i><b>b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và</b></i>
<i><b>quốc phòng :</b></i>


<i><b>- Về kinh tế :</b></i>


+ Nằm án ngữ trên tuyến đường biển,
đường hàng không quan trọng


- Là cửa ngõ ra biển cho các nước Lào, Thái
Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam –
Trung Quốc.


<i><b>- Về văn hóa – xã hội :</b></i> Tạo điều kiện
chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và
cùng phát triển với các nước (đặc biệt đối
với các nước trong khu vực)


<i><b>- Về quốc phòng :</b></i> Có vị trí đặc biệt quan
trọng trong khu vực ĐNA. Đặc biệt vùng
Biến Đông.


<i><b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b></i>
<i><b>1. Trắc nghiệm :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a. 230<sub>23</sub>’<sub>B - 8</sub>0<sub>35</sub>’<sub>B</sub> <sub>b. 23</sub>0<sub>23</sub>’<sub>B - 8</sub>0<sub>36</sub>’<sub>B</sub> <sub>c. </sub><i><b><sub>23</sub></b><b>0</b><b><sub>23</sub></b><b>’</b><b><sub>B - 8</sub></b><b>0</b><b><sub>37</sub></b><b>’</b><b><sub>B</sub></b></i> <sub>d. 23</sub>0<sub>24</sub>’<sub>B - 8</sub>0<sub>37</sub>’<sub>B</sub>
Câu 2. Tổng diện tích phần đất liền của nước ta (theo niên giám thống kê 2006) là :


a. 330.991km2 <sub>b. 331211km</sub>2 <sub>c. </sub><i><b><sub>331212km</sub></b><b>2</b></i> <sub>d. 331213km</sub>2


Câu 3. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở
một số cửa khẩu, vì :


a. Phần lớn đường biên giới nằm ở miền núi b. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại
c. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi


d. Thuận tiện cho viecj đảm bảo an ninh quốc phòng


Câu 4. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Lào ?


a. Móng Cái b. Hữu Nghị c. Đồng Đăng d. <i><b>Lao Bảo</b></i>


Câu 5. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung ?


a. Cầu Treo b. <i><b>Lào Cai</b></i> c. Mộc Bài d. Vĩnh Xương


Câu 6. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Campuchia ?


a. Cầu Treo b. Lào Cai c. <i><b>Mộc Bài</b></i> d. Vĩnh Xương


Câu 6. Vùng biển Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng :


a. 500.000 km2 <sub>b. 1.000.000 km</sub>2 <sub>c. 1.500.000 km</sub>2 <sub>d. 2.000.000 km</sub>2
Câu 7. Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với mỗi ý ở cột bên phải sao cho phù hợp.



1. Nội thuỷ A. là vùng đất thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
có chiều rộng 12 hải lí


2. Lãnh hải B. là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường
cơ sở.


3. Vùng tiếp giáp lãnh hải C. là vùng biển nước ta có quyền thực hiện các
biện pháp bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan…
4. Vùng đặc quỳên kinh tế


D. vùng nhà nước có chủ quyền hồn tồn về
kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về
hàng hải và hàng không.


<i><b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b></i> Làm câu hỏi số 1, 2 SGK.
<i><b>VI. PHỤ LỤC :</b></i>


Phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)


Tiết PPCT : 03 Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong


<b>BÀI 3. THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM </b>


<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i> sau bài học, học sinh cần nắm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2. Kĩ năng :</b></i> Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam và một số đối tượng địa lí.
<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b></i>


- Giấy A4



- Thước kẻ, bút chì, bút màu
- Lược đồ mẫu vẽ trên giấy A0
-Attlat Địa lí Việt Nam


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


<i><b>Khởi động :</b></i> Hình dáng lãnh thổ thổ của một quốc gia vơ cùng quan trọng đối với bản thân mỗi người
và sự phát triển của đất nước. Trong chương trình THPT, yêu cầu mỗi một học sinh phải biết cách vẽ
lược đồ một cách tương đối chính xác, để vẽ được chúng ta cần đảm bảo những yêu cầu nào ?


<i><b>Nội dung bài mới :</b></i>
<i><b>1. Yêu cầu :</b></i>


- Vẽ lược đồ Việt Nam một cách tương đối chính xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số
sông lớn và một số đảo, quần đảo ?


- Điền vào lược đồ một số địa danh quan trọng như : Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh,
vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.


<i><b>2. Hướng dẫn :</b></i> Có nhiều cách vẽ khác nhau, có thể lựa chọn bất kỳ cách vẽ nào nếu hợp lí.


- Trước tiên vẽ 3 ô ngang và 4 ô xuống ( 12 ô) và đánh dấu theo hàng ngang từ A đến C và từ 1 đến 4
từ trên xuống.


- Xác định các điệm khống chế và đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh
thổ Việt Nam.


- Vẽ từng đoạn theo các điểm khống chế.


+ Điểm 1 : AI : 1/3 (trái sang phải), 1/4 ( trên xuống dưới)


+ Điểm 2 : BI : 1/4 và lấy sát đường vĩ độ 24


+ Điểm 3 : BI : Trùng đường 1080<sub> và 1/2</sub>
+ Điểm 4 : BI : 1/4 và trùng với đường vĩ độ 20
+ Điểm 5 : BI : 1/2 và trùng với đường vĩ độ 20
+ Điểm 6 : AII : trùng với đường kinh độ 104 và 1/4
+ Điểm 7 : BII : 1/3 và 1/3


+ Điểm 8 : BIII : 2/3 và trùng với đường vĩ độ 16
+ Điểm 9 : CIII : 1/4 và 1/8


+ Điểm 10 : BIII : 3/4 và 7/8
+ Điểm 11 : BIV : 1/3 và 1/8
+ Điểm 12 : BIV : 1/3 và 1/2
+ Điểm 13 : BIV : 1/3 và 7/8
+ Điểm 14 : CIV : 1/4 và 1/8


- Sau khi lấy tọa độ các điểm, tiến hành nối các điểm lại với nhau
- Các đảo và quần đảo :


+ Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) nằm ở ô CII (3/4 và 3/4)
+ Quần đảo Trường Sa (Khánh Hịa) nằm ở ơ DIV (3/4 và 2/3)
+ Đảo Phú Quốc nằm ở ô BIV (nằm 1/3 trên đường kinh tuyến 104)


Sau khi vẽ lược đồ khung, học sinh có thể tạo đường cong cho đường biên giới và đường bờ biển
(học sinh cần lưu ý những điểm khúc uống trên lược đồ như : khúc uốn nằm ở phía Bắc Quảng Ninh,
phía Tây Thanh Hóa, phía Bắc Long An, phía Đơng Long An …)


Các địa danh học sinh cần điền cho chính xác
<i><b>Lược đồ mẫu :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : </b></i>Về nhà hoàn thành bài thực hành và chuẩn bị bài tiếp theo.


Tiết PPCT : 04 Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong


I



1


200’


2


4 5


<b>O</b>
Hải Phịng
HÀ NỘI


3


II



6


160


7


8 <b>O</b>



III



120


10


<b>O</b>
Tp. Hồ Chí Minh


9


IV



11


80


12


13


O
Cần Thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BÀI 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i> sau bài học, học sinh cần nắm :


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>



- Trình bày được đặc điểm giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam : Tiền Cambri – hình thành nền
móng lãnh thổ.


- Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i> Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam


<i><b>3. Thái độ :</b></i> Tôn trọng và tin tưởng vào cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển
lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.


<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b></i>


- Bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.


- Các mẫu đá nếu có.
- Các tranh ảnh nếu có.


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


Khởi động: Trong cuốn Thiên nhiên Việt Nam, Giáo sư Lê Bá Thảo viết: "Những đồi núi và
đồng bằng, sơng ngịi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu tạo nên một sớm, một chiều nhưng
cũng không phải đã luôn ln như thế mà tồn tại"...


Nhận định này có gì mâu thuẫn? Tại sao?


GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước ta đã trải
qua lịch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bị sụt lún xuống. Những hiện tượng đó
diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó khơng được tính bằng tháng, năm như lịch sử phát triển của
loài người mà được tính bằng đơn vị hàng triệu.



<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động l </b>: Tìm hiểu về bảng niên biểu địa chất.
Hình thức : Theo cặp.


GV yêu cầu hs về nhà đọc bài đọc thêm : Bảng niên biểu
địa chất, hãy :


- Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại.


- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào diễn ra trong
thời gian ngắn nhất?


- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn ra từ ngắn nhất
đến dài nhất.


(Lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta diễn ra trong thời
gian dài và chia thành 3 giai đoạn chính, ở mỗi giai đoạn
lại chia thành nhiều kỉ có nhiều điểm khác nhau,…)


<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn 1 Tiền Cambri.
Hình thức : Cả lớp


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV yêu cầu hs đọc mục 1, hãy trả lời các câu hỏi
sau :


- Căn cứ vào bảng niên biểu địa chất, hãy cho biết trước
đại cổ sinh là các đại nào ? Chúng kéo dài và cách đây
khoảng bao nhiêu năm ?



- Ý nghĩa và đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri ?


<i><b>Bước 2 :</b></i> HS trao đổi, đại diện trình bày, cịn lại bổ sung ý
kiến.


<i><b>Bước 3 :</b></i> GV nhận xét và chuẩn kiến thức.


<i><b>* Những giai đoạn chính trong</b></i>
<i><b>lịch sử hình thành và phát triển</b></i>
<i><b>lãnh thổ Việt Nam. </b></i>


- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.


<i><b>1. Giai đoạn tiền Cambri </b>:</i>


- Trái Đất hình thành cách đây
khoản 4,6 tỉ năm. Phần lớn hình
thành ở 2 đại : Thái Cổ (Ackêô
zôi) kết thúc cách đây 2,5 tỉ năm.
Đại nguyên sinh (prôtêrôzôi) kết
thúc cách đây 542 triệu năm.
- Ở giai đoạn này Trái Đất chưa
được định hình rõ ràng và có
nhiều biến động.


- Ở VN, giai đoạn tiền Cambri là
giai đoạn hình thành nền móng
ban đầu của lãnh thổ nước ta với 3


đặc điểm :


<i><b>a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo</b></i>
<i><b>dài nhất trong lịch sử phát triển</b></i>
<i><b>của lãnh thổ Việt Nam</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 3</b>: Xác định các bộ phận lãnh thổ được hình
thành trong giai đoạn Tiền Cambr'i.


Hình thức: Cả lớp.


GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK, xác định vị trí các
đá biến chất tiền Cambri ?


Một HS lên bảng xác định, các HS khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>GV kết luận:</b></i> Tiền Cambri là giai đoạn cổ xưa nhất, kéo
dài nhất, quang cảnh sơ khai, đơn điệu và lãnh thổ nước ta
chỉ như một đảo quốc với vài hịn đảo nhơ cao khỏi mực
nước biển.


<i><b>GV hỏi thêm </b></i>:


1. Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri hiện nay cịn xuất
hiện ở nước ta khơng?


(Khơng cịn xuất hiện, vì đó là các sinh vật cổ. Các lồi
tảo, động vật thân mềm hiện nay được tiến hoá từ các lồi
sinh vật của thời kì Tiền Cambri).


- Lãnh thổ địa phương em giai đoạn này đã được hình


thành chưa?


năm.


<i><b>b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi</b></i>
<i><b>hẹp trên phần lãnh thổ nước ta</b></i>
<i><b>hiện nay :</b></i> các mảng nền cổ như
vịm sơng Chảy, Hồng Liên Sơn,
sông Mã, khối Kon Tum,….


<i><b>c. Các thành phần tự nhiên rất</b></i>
<i><b>sơ khai đơn điệu </b></i>


- Khí quyển rất loãng, hầu như
chưa có ơxi, chỉ có chất khí
amơniac, điơxit cacbon, nitơ,
hiđrô.


- Thuỷ quyển: hầu như chưa có
lớp nước trên mặt.


- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục,
tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa,
hải quỳ, thuỷ tức, san hô, ốc, …
<i><b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b></i>


<i><b>1. Trắc nghiệm :</b></i>


Câu 1. Các đại trong lịch hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam xếp từ xa đến gần so với hiện nay
lần lượt là :



a. Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh b. Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh, nguyên sinh
c. Trung sinh, Tân sinh, Nguyên sinh, Cổ sinh d. Tân sinh, Trung sinh, Cổ sinh, Nguyên sinh
Câu 2. Các đá cổ biến chất ở nước ta được phát hiện ở :


a. Kon Tum, Hoàng Liên Sơn b. Hoàng Liên Sơn và Đông Nam Bộ
c. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên d. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ
<i><b>2. Tự luận :</b></i>


Câu 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất trãi qua những đại nào ?


Câu 2. Vì sao nói giai đoạn tiền Cambri là giai đoạn hình thành nên nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt
Nam ? Những đặc điểm chính của giai đoạn tiền Cambri ở nước ta ?


<i><b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b></i> Về nhà nghiên cứu bài đọc thêm, bảng niên biểu địa chất và chuẩn bị bài
tiếp theo.


<i><b>VI. PHỤ LỤC : </b></i>Hệ thống bài học


<b>Các giai đoạn</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Dẫn chứng</b>


<b>Tiền Cambri</b>


a. Đây là giai đoạn cổ nhất,
kéo dài nhất trong lịch sử
phát triển của lãnh thổ VN
b. Chỉ diễn ra trong một
phạm vi hẹp trên phần lãnh
thổ nước ta hiện nay



c. Các thành phần tự nhiên
rất sơ khai đơn điệu


- Thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách
đây 540 triệu năm.


- Các mảng nền cổ như vịm sơng Chảy, Hồng Liên
Sơn, sơng Mã, khối Kon Tum,….


- Khí quyển rất lỗng, hầu như chưa có ơxi, chỉ có
chất khí amơniac, điơxit cacbon, nitơ, hiđro.


- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động vật
thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô, ốc, …
<b>Cổ kiến tạo</b>


<b>Tân kiến tạo</b>


Tiết PPCT : 05 Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Trình bày được đặc điểm hai giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam : Cổ kiến tạo – vận động
chính tạo địa hình cơ bản và Tân kiến tạo – một số tác động chính đã định hình lãnh thổ việt Nam ngày
nay.


- Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i> Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam



<i><b>3. Thái độ : Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa</b></i>
học và thực tiễn.


<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b></i>


- Bản đồ địa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.


- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh họa.
- Atlat địa lí Việt Nam.


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghĩa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ nước ta?
GV: Những địa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng ban đầu
hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai
đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và
Tân kiến tạo


Hình thức: nhóm


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ
thể :


Nhóm 1, 3, 5 : Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo.


Nhóm 2, 4, 6 : Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo.
<i><b>Bước 2 :</b></i> HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.


<i><b>Bước 3 :</b></i> GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận
các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thơng tin phản hồi phần
phụ lục).


<i><b>GV đặt câu hỏi thêm:</b></i>


- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản đồ địa hình
Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển lấn vào
đất liền ở những khu vực nào. (Biển vẫn cịn lấn vào vùng
đất liền của Móng Cái (Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng,
các đồng bằng Duyên hải miền Trung và đồng bằng Sông
Cửu Long).


- Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân thành
nhiều bậc? (Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng lên
không đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì) .


- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại lực (mưa,
nắng, gió, nhiệt độ...) tác động chủ yếu tới bề mặt địa hình
nước ta. Nếu một năm tác động của ngoại lực bào mòn
0,lmm thì 41,5 triệu năm bào mịn bao nhiêu? (Sau 41,5
triệu năm ngoại lực bào mịn thì đỉnh núi cao 4150m sẽ bị
san bằng. Như vậy, sau giai đoạn Palêôgen bề mặt địa hình
nước ta trở lên bằng phẳng, hầu như khơng có núi cao như
ngày nay).



<b>Hoạt động 2:</b> So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và
giai đoạn Tân kiến tạo.


Hinh thức: Cá nhân/cặp


<i><b>2. Giai đoạn cổ kiến tạo : </b></i>Đây là
giai đoạn có tính chất quyết định
đến lịch sử phát triển của tự nhiên
nước ta, với các đặc điểm sau :
a. Diễn ra trong thời gian khá dài,
tới 477 triệu năm : Bắt đầu cách
đây 542 triệu năm (trải qua 2 đại
Cổ sinh và Trung sinh) và kết
thúc cách đây 65 triệu năm (chấm
dứt vào kỉ Kreta)


b. Có nhiều biến động mạnh mẽ
nhất trong lịch sử phát triển tự
nhiên nước ta :


c. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan
địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất
phát triển : Về cơ bản, đại bộ
phận lãnh thổ nước ta hiện nay
được hình thnh từ khi kết thúc
giai đoạn Cổ kiến tạo.


<i><b>3. Giai đoạn Tân kiến tạo :</b></i>
a. Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử
phát triển của tự nhiên nước ta.


b. Chịu sự tác động mạnh mẽ kì
vận động tạo núi Anpơ và những
biến đổi khí hậu có quy mơ tồn
cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo với Tân kiến
tạo, nửa còn lại so sánh Tân kiến tạo với cổ Kiến tạo từng
cặp HS trao đổi để trả lời câu hỏi: so sánh đặc điểm 2 đoạn
theo nội dung sau:


- Thời gian kiến tạo.


- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.


- Các khống sản chính


Kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí ghi kết qua so
sánh lên bảng. Lần lượt các đại diện cổ kiến tạo nói trước ,
nhóm Tân kiến trình bày tiếp theo… (Cổ kiến tạo: thời gian
dài hơn, lãnh thổ được hình thành rộnghơn, chủ yếu là đồi
núi... Tân kiến tạo: thời gian ngắn hơn, hình thành lên các
vùng đồng bằng...)


GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
<i><b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b></i>


<i><b>1. Trắc nghiệm :</b></i>


Câu 1. Giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển tự nhiên nước ta là :



a. Tiền Cambri <i><b>b. Cổ kiến tạo</b></i> c. Tân kiến tạo d. Câu b và c đúng
Câu 2. Vận động sau đây không thuộc vào giai đoạn Cổ kiến tạo ?


a. Calêđôni b. Hecxini c. Inđôxini d. Anpơ


Câu 3. Mỏ than Quảng Ninh và Nơng Sơn được hình thành trong đại :


a. Nguyên sinh b. Cổ sinh c. Trung sinh d. Tân sinh
Câu 4. Đá vôi tuổi Đềvon và Cacbon – Pecmi hình thành tập trung nhiều ở :


a. Miền Bắc b. Miền Trung c. Miền Nam d. Miền Bắc, Miền Trung
Câu 5. Các đá kết, cuội kết màu đỏ sẫm hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo, tập trung nhiều ở khu
vực :


a. Tây Bắc b. Đông Bắc c. Tây Nguyên d. Đông Nam Bộ


Câu 6. Trong đại Cổ sinh, các hoạt động uốn nếp và nâng lên là :


a. Các dãy núi Tây Bắc b. Các dãy núi ở Bắc Trung Bộ


c. Khu vực núi cao Nam Trung Bộ d. Các địa khối thượng nguồn sông Chảy
<i><b>2. Tự luận :</b></i>


Câu 1. Hãy so sánh các đặc điểm giống và khác nhau giữa 3 giai đoạn : Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và
Tân kiến tạo ?


Câu 2. Trong 3 giai đoạn trên, giai đoạn nào là ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình hình thành và phát
triển lịch của tự nhiên nước ta ? Tại sao ?



<i><b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b></i>


1. Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta ?
2. Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta ?
3. Tìm một số dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang diễn ra ở nước ta cho đến
tận ngày nay.


Tiết PPCT : 06 Giáo viên soạn : Trần Quốc
Phong


<b>BÀI 6. THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>Sau bài học, HS cần: .
<b>1. Kiến thức : </b>


- Nắm được 3 giai đoạn trong hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.


- Giải thích được sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và sự phong phú của các loại tài nguyên khoáng sản
ở nước ta trên cơ sở những kiến thức về lịch sử địa chất kiến tạo.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Xác định được trên lược đồ các hình thái và cấu trúc địa chất chính ở Việt Nam.


- Liên hệ, giải thích được nguồn gốc các khu vực địa hình, các kiểu địa hình và khu vực địa kí tự nhiên
trên lãnh thổ nước ta ngày nay.


<b>3. Thái độ :</b> Tôn trọng cơ sở khoa học để tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
Việt Nam.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ địa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.


- Bản đồ Cấu trúc địa chất Việt Nam (phóng to)
- Atlat địa lí Việt Nam.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>A. Nội dung 1 :</b>


<b> </b>GV nêu yêu cầu: Dựa vào hình 5 SGK và bản đồ địa chất khống sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam),
hãy xác định các giai đoạn hình thành và phát triển của lãnh thổ tự nhiên nước ta.


<b>* Hoạt động 1 </b>: Xác định nơi phân bố các đá biến chất giai đoạn Tiền Cambri
<i><b>Hình thức: cả lớp</b></i>


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV nêu yêu cầu: Dựa vào hình 5 SGK và bản đồ địa chất khống sản (hoặc Atlat Địa lí
Việt Nam), hãy xác định nơi phân bố của các đá biến chất Tiền Cambri được phát hiện ở Kon Tum và
Hoàng Liên Sơn.


<i><b>Bước 2 :</b></i> HS trong lớp dựa vào kiến thức đã học và hình trong SGK tìm hiểu theo gợi ý của GV
<i><b>Bước 3 :</b></i> GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng để xác định vị trí các bộ phận nền móng của lãnh
thổ nước ta trên bản đồ địa chất khống sản.


Sau đó Gv chỉ lại trên bản đồ các khu vực có đá biến chất cổ nhất nước ta và chốt lại kiến thức:


<i>Đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ tự nhiên nước ta.</i>


<b>* Hoạt động 2 </b>: Xác định các bộ phận lãnh thổ được hình thành trong giai đoạn cổ kiến tạo


<i><b>Hình thức: Cả lớp. </b></i>


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV nêu yêu cầu: Quan sát hình 5, SGK hãy cho biết:
- Sự phân bố của các loại đá chính.


- Các đứt gãy chính.


- Các tài nguyên thiên nhiên chính: Các mỏ kim loại, than, đá vôi


- Các địa khối: Thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum, các dãy núi ở
Tây Bắc, Bắc Trung Bộ; Các khối núi ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.


<i><b>Bước 2 :</b></i> HS trong lớp dựa vào kiến thức đã học và hình trong SGK tìm hiểu theo gợi ý của GV
<i><b>Bước 3 :</b></i> GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng trình bày các nội dung lên bản đồ. Sau đó Gv chỉ lại
trên bản đồ HS chuẩn lại kiến thức.


<b>* Hoạt động 3</b>: Xác định các bộ phận lãnh thổ được hình thành trong giai đoạn tân kiến tạo
<i><b>Hình thức : Cả lớp. </b></i>


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV nêu yêu cầu: Quan sát hình 5, SGK hãy cho biết:
- Các khu vực có hoạt động nâng lên và hạ xuống của địa hình.
- Các đứt gãy chính.


- Các tài nguyên thiên nhiên chính: Các mỏ ngoại sinh
- Các vùng trầm tích


<i><b>Bước 2 : </b></i>HS trong lớp dựa vào kiến thức đã học và hình trong SGK tìm hiểu theo gợi ý của GV
<i><b>Bước 3 :</b></i> GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày các nội dung lên bản đồ về các khu vực diễn ra
các hoạt động địa chất chính của nước ta trong giai đoạn này.( Đặc biệt là hoạt động bồi đắp
trầm tích và các khu vực chịu ảnh hưởng của vận đọng tạo núi Anpơ – Himalaya.



Tiếp theo GV gọi 1 HS khác chỉ trên bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam các mỏ khoáng sản.
<b>B. Nội dung 2 :</b>


<b>* Hoạt động 4 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Trình bày sự phong phú của các loại tài nguyên khoáng sản ở nước ta .
- Nhận xét vè sự phân bố và điều kiện khai thác các nguồn tài nguyên đó.


<i><b>Bước 2 :</b></i> HS trong lớp dựa vào kiến thức đã học và hình trong SGK tìm hiểu theo gợi ý của GV
<i><b>Bước 3:</b></i> GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày các nội dung.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ: </b>


GV nhận xét hoạt đơng của lớp trong q trình học bài thực hành. Cho điểm các HS đã tham gia và
quá trình thực hành.


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : </b>HS về nhà chuẩn bị trước bài tiếp theo: Đất nước nhiều đồi núi


Tiết PPCT : 07 Giáo viên soạn : Trần Quốc
Phong


<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN</b>



<b>Bài 7.</b>

<b>ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>1. Về kiến thức.</b></i>


- Biết được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam: đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền của lãnh thổ
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.



- Hiểu được sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự khác nhau
giữa các khu vực đồi núi.


<i><b>2. Về kĩ năng : </b></i>Đọc và khai thác kiến thức trong bản đồ.
<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆB DẠY HỌC.</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Át lát địa lí Việt Nam.


- Hình ảnh về cảnh quan đồi núi Việt Nam.
- Phiếu học tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


Khởi động: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời:
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào?


GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình
nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm
chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động l</b>: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình
nước ta.


Hình thức : Theo cặp/Nhóm.


<i><b>Bước 1:</b></i> GV u cầu HS nhắc lại cách phần loại núi


theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m, núi cao cao
trên 2000m) sau đó chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm.


GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát hình 1 6,
Atlat địa lí Việt Nam, hãy:


- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần lớn
diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các
dãy núi hướng vịng cung.


- Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân
chia thành các khu vực.


<i><b>Bước 2: </b></i>HS trong các nhóm trao đổi bổ sung cho
nhau.


<i><b>Bước 3:</b></i> Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh núi
chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp và kể tên các dãy núi hướng tây bắc
-đơng nam, các dãy núi hướng vịng cung.


Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và
phân chia thành các khu vực, các HS khác bổ sung ý
kiến.


GV đặt câu hỏi: hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi
chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp? (Vận dộng uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma


từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước ta
quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục:


- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi
An-pơ diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình
nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân thành
nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam.
Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi, ngay
đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long
cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún
nên đồng bằng thường nhỏ).


<i><b>GV hỏi :</b></i> hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con


<b>1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA</b>
<b>HÌNH :</b>


<i><b>a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn</b></i>
<i><b>diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi</b></i>
<i><b>thấp : </b></i>


- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%,
núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất
đai.


<i><b>b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa</b></i>
<i><b>dạng :</b></i>


- Hướng tây bắc - đơng nam và hướng


vịng cung


- Địa hình già trẻ lại và có tính phân
bậc rõ rệt.


- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống
Đơng Nam


- Cấu trúc gồm 2 hình chính


+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông
Hồng đến Bạch Mã


+ Hướng vịng cung: Vùng núi đơng bắc
và Trường Sơn Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

người tới địa hình nước ta.


<i><b> Chuyển ý :</b></i> GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam khẳng định: Sự khác nhau về cấu trúc địa hình ở
các vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để phân chia nước
ta thành các khu vực địa hình khác nhau.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu các khu vực địa hình (làm
việc theo nhóm)


<i><b>Bước 1:</b></i> GV chia lớp thành 4 nhóm, làm việc theo
nội dung phiếu học tập:


<b>Vùng núi</b> <b>Vị trí</b> <b>Đặc điểm chính</b>



Đơng Bắc - Hướng nghiêng


chung.


- Độ cao địa hình.
- Các cánh cung
núi, các thung
lũng sông.


_ Các đỉnh núi
cao trên 2000m.
Tây Bắc


Bắc Trường
Sơn


Nam


Trường Sơn


<i><b>Bước 2:</b></i> GV cho HS dựa vào Atlat địa lí VN và lược
đồ và SGK để thảo luận.


<i><b>Bước 3:</b></i> GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.


<i><b>Bước 4:</b></i> GV có thể cho HS dựa vào bảng vừa trình
bày để so sánh địa hình của vùng núi (Đơng Bắc với
Tây Bắc; Bắc Trường Sơn với Nam Trường Sơn để


tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau. GV
kết luận.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu địa hình bán bình nguyên và
đồi trung du:


<i><b>Bước 1: </b></i>HS quan sát lược đồ địa lí VN và Atlat Địa lí
VN để tìm bán bình ngun ở Đơng Nam Bộ, dải đồi
trung du ở rìa phía đồng bằng sơng Hồng, để từ đó
HS nhận thấy sự đa dạng của địa hình khu vực đồi
núi.


<i><b>Bước 2:</b></i> GV cho HS tìm hiểu.
<i><b>Bước 3:</b></i> GV gọi HS trả lời.


<i><b>Bước 4:</b></i> GV nhận xét và rút ra kết luận.


<i><b>2. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH.</b></i>
<i><b>a. Khu vực đồi núi :</b></i>


<i><b>* Địa hình núi chia thành 4 vùng :</b></i>
<i><b>-Vùng núi Đơng Bắc : </b></i>Hướng nghiêng:
tây bắc – đơng nam, có 4 dãy núi và các
sơng hình cánh cung. Dãy Sơng Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, chụm
đầu ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và
phía Đơng, các sông: sông Cầu, sông
Thương, sông Lục Nam (hệ thống sông
Thái Bình).



<i><b>- Vùng núi Tây Bắc :</b></i> địa hình cao nhất
nước ta, với 3 dãy núi lớn cùng hướng
tây bắc – đơng nam: dãy Hồng Liên
Sơn và dãy Pu Den Đinh, Pu Sam Sao,
nằm giữa các dãy núi này là các dãy núi
thấp xen các sơn nguyên và cao nguyên
đá vôi. Giữa các dãy núi là các sông Đà,
sông Mã, sông Chu chảy cùng hướng
núi.


<i><b>- Vùng núi Bắc Trường sơn : </b></i>


Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã,
hướng nghiêng tây bắc – đông nam,
gồm nhiều dãy song song, so le, địa hình
vùng này nâng cao ở hai đầu.


<i><b>- Vùng núi Nam Trường sơn : </b></i>


+ Gồm các khối núi cao Kon Tum, khối
núi cực Nam Trung Bộ với đỉnh cao
trên 2000m, nghiêng về phía đơng.
+ Nhiều cao ngun: độ cao trung bình
từ 500m – 1000m.


<i><b>* Địa hình bán bình nguyên và đồi</b></i>
<i><b>trung du:</b></i>


- Bán bình ngun ở Đơng Nam Bộ, bề
mặt có đất phù sa cổ ( độ cao 100m) và


đất badan (độ cao 200m).


- Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc đồng
bằng sơng Hồng và thu hẹp lại ở rìa
đồng bằng ven biển miền Trung.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ.</b>


<i><b>Câu 1: </b></i>Em hãy cho biết đặc điểm chung của địa hình nước ta :
a. Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất đai, Đồng bằng chiếm ¼ diện tích.
b. Hướng địa hình: Tây bắc – đơng nam và Hướng vịng cung.
c. Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực:
<i><b>Câu 2 :</b></i> Địa hình núi có ở các vùng nào?


a. Vùng Đông Bắc.
b. Vùng Tây Bắc<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

d. Vùng Nam Trường sơn.


<i><b>Câu 3:</b></i> Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du có ở các vùng nào?
a. Bán bình ngun có ở Đơng Nam Bộ.


b. Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc đồng bằng sơng Hồng và hẹp dần cho tới đồng bằng ven biển
miền Trung.


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.</b>


- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 8, đất nước nhiều đồi núi (tiếp)



Tiết PPCT : 08 Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong

<b>Bài 8.</b>

<b>ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau bài học, HS cần :
<i><b>1. Về kiến thức.</b></i>


- Biết được đặc điểm chung của địa hinh khu vực đồng bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>2. Về kĩ năng : </b></i>Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình đồng
bằng.


<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆB DẠY HỌC.</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.


- Át lát địa lí VN.
- Phiếu học tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


Khởi động: Khi nói về nơng nghiệp, có 2 ý kiến sau đây :
- Nơng nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước.


- Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây cơng nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?


GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nơng nghiệp của một phần khu vực địa hình nước
ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1: </b>Giáo viên giới thiệu bài.


GV yêu cầu HS phân biệt ĐB châu thổ và ĐB
ven biển.


+ Nguyên nhân hình thành
+ Diện tích


+ Địa hình
+ Đất


+ Thuận lợi, khó khăn


<b>Hoạt động 2: </b>HS quan sát bản đồ tự nhiên
Việt Nam hoặc Atlat hãy :


+ So sánh đặc điểm địa hình của ĐBSH,
ĐBSCL + Đánh giá thuận lợi và khó khăn
trong việc sử dụng đất ở 2 đồng bằng.


+ GV gợi ý để tìm ra điểm giống nhau và
khác nhau:


- Nguyên nhân hình thành
- Diện tích


- Địa hình
- Đất


- Thuận lợi, khó khăn


(Phiếu học tâp 1)


Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, GV chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 3: </b>Hoạt động nhóm, nghiên cứu
các thế mạnh của thiên nhiên.


<b>Nhóm 1:</b> Khu vực đồi núi
<b>Nhóm 2:</b> Khu vực đồng bằng


Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức.


<i><b>b. Khu vực đồng bằng :</b></i>


<i><b>- Đồng bằng châu thổ sông :</b></i> Được tạo thành
và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một
vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.


<i><b>+ Đồng bằng sông Hồng :</b></i> Rộng khoảng
15.000 km2<sub>, địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc,</sub>
thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ơ.
Do có đê ven sơng ngăn lũ nên vùng trong đê
không được bồi đắp phù sa hàng năm, tạo thành
các ruộng bậc cao bạc màu và các ô trũng nước,
vùng ngoài đê thường xuyên được bồi đắp phù
sa.


<i><b>+ Đồng bằng sông Cửu Long :</b></i> Rộng khoảng


40.000 km2<sub>, địa hình tương đối thấp, phẳng.</sub>
Mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ
nước ngập trên một diện rộng, mùa khô nước
triều lấn mạnh vào bên trong làm cho 2/3 diện
tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn.


<i><b>+ Đồng bằng ven biển miền Trung :</b></i>


. Diện tích 15.000km2<sub>, phần nhiều hẹp ngang và</sub>
bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.


. Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia
làm 3 dải : giáp biển là cồn cát, đầm phá. Ở
giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng đã được
bồi tụ thành đồng bằng.


. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai
trị chủ yếu. Đất nghèo, ít phù sa.


<i><b>3. Ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực</b></i>
<i><b>đồi núi và đồng bằng đến phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>-xã hội :</b></i>


<i><b>a. Các thế mạnh về tài nguyên và các mặt hạn</b></i>
<i><b>chế của thiên nhiên khu vực đồi núi :</b></i>


<i><b>- Các thế mạnh về tài nguyên :</b></i>
+ Khoáng sản


+ Rừng và đất trồng


+ Nguồn thủy năng
+ Tiềm năng du lịch
<i><b>- Các mặt hạn chế :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là
nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ quét, lũ nguồn …)
+ Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh
động đất.


+ Vùng núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan
hiếm nước.


+ Địa hình hiểm trở ở vùng núi cao.


<i><b>b. Ảnh hưởng của thiên nhiên khu vực đồng</b></i>
<i><b>bằng đến phát triển kinh tế - xã hội :</b></i>


<i><b>- Thuận lợi :</b></i>


+ Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới,
đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa nước.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như
khoáng sản, thủy sản, lâm sản.


+ Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành
phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
<i><b>- Hạn chế : </b></i>Thường xuyên chịu thiên tai như :
Bão, lụt, hạn hán …


<b>IV. ĐÁNH GIÁ.</b>


<b>1. Trắc nghiệm :</b>


Câu 1. Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long giống nhau ở điểm :


<i><b>a. Do phù sa tạo nên</b></i> b. Có nhiều sơng ngịi, kênh rạch


c. Diện tích d. Có hệ thống đê sơng và đê biển


Câu 2. Điểm khác nhau chủ yếu giữa đồng bằng sông Hồng so với sông Cửu Long ở điểm :


a. Diện tích rộng hơn <i><b>b. Hệ thống đê chia điều đồng bằng ra thành nhiều ô</b></i>
c. Hệ thống kênh rạch chằng chịt d. Thủy triều xâm nhập sâu vào bên trong về mùa cạn
Câu 3. Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng
bị nhiễm mặn là do :


a. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt <i><b>b. Địa hình thấp, phẳng</b></i>


c. Có nhiều vùng trũng rộng lớn d. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng


Câu 4. Ở đồng bằng ven biển Miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình :
<i><b>a. Cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng</b></i>
b. Vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng
c. Vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng
d. Cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.


Câu 5. Thiên tai bất thường, khó phịng tránh, thường xuyên hàng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho
vùng đồng bằng ven biển nước ta là :


<i><b>a. Bão</b></i> b. Sạt lỡ bờ biển c. Cát bay, cát nhãy d. Động đất
<i><b>2. Tự luận : </b></i>



Câu 1. Hãy so sánh sự giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa 2 đồng bằng : sông Hồng và sông
Cửu Long ?


Câu 2. Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung ?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : </b>Trả lời câu hỏi sau : Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên
khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta.


Tiết PPCT : 09 Giáo viên soạn : Trần Quốc
Phong


<b>BÀI 9 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b> Qua bài học này học sinh phải .


<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


- Biết được những nét khái quát về Biển Đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đị.


- Liên hệ thực tế ảnh hưởng của biển đến địa hình, khí hậu, sinh vật thiên tai.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam .
- Atlat địa lý Việt Nam .


- Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn (nếu có) .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>



Vào bài : Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến, có vùng vĩ độ với một số nước ở khu vực
Tây Nam Á, Bắc Phi nhưng tại sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, trong khi đó một số
nước ở hai khu vực trên có khí hậu khơ hạn ? Ngồi ảnh hưởng đến khí hậu Biển Đơng cịn ảnh hưởng
đến thành phần nào khác của tự nhiên ?


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1 : </b></i>Tìm hiểu khái qt về Biển
Đơng (hoạt động cá nhân)


Yêu cầu HS quan sát hình 9 (Bản đồ tự
nhiên Việt Nam). Kết hợp kiến thức mục 1
SGK .


<b>Hỏi </b>: Trình bày khái qt đặc điểm Biển
Đơng.




HS trình bày. GV : Nhấn mạnh lại hai đặc
điểm cơ bản của Biển Đông .


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu ảnh hưởng của
Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
(Nhóm).


<i><b>Bước 1</b> :</i> Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu nội dung tồn bài và hệ thống
hóa kiến thức bằng sơ đồ. Giáo viên chuẩn
kiến thức.



<i><b>Bước 2 : </b></i>Giáo viên yêu cầu học sinh dựa
theo nội dung từng mục, phân tích vai trị
của biển Đơng đối với từng nhân tố.
<i><b>Bước 3 :</b></i> Học sinh cịn lại góp ý. Giáo
viên củng cố từng phần.


* Lưu ý : Phần nội dung địa hình GV yêu
cầu cả lớp xác định trên bản đồ các vịnh :
Hạ Long, Đà Nẳng, Xuân Đài, Vân
Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh, thành phố


<i><b>I. Khái quát về Biển Đông : </b></i>


- Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích
3,477 triệu km2<sub>.</sub>


- Là biển tương đối kín.


- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.


<i><b>II. Ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên</b></i>
<i><b>Việt Nam : </b></i>


<i><b>1. Hệ thống kiến thức :</b></i>


<i><b>2. Triển khai kiến thức về vai trị của biển Đơng :</b></i>


<i><b>a. Khí hậu :</b></i> Nhờ có biển Đơng nên khí hậu nước ta
mang tính hải dương điều hồ, lượng mưa nhiều, độ


ẩm tương đối của khơng khí trên 80%.


<i><b>b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng vên biển :</b></i>
- Địa hình vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam
giác châu thổ với bãi rộng lớn các bãi cát phẳng lì,
các đảo ven bờ và những rạn san hô.


<b>Ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên </b>
<b>nhiên Việt Nam</b>


<b>Khí </b>
<b>hậu</b>
- Mang
mưa và
ẩm lớn
làm giảm
tính khắc
nghiệt
của thời
tiết.
- Khí
hậu
nước ta
mang
tính
Hải
Dương
<b>Địa hình </b>
<b>và các hệ </b>
<b>sinh thái </b>


<b>vùng Biển </b>


- Địa hình
ven biển
đa dạng .
- Các hệ
sinh thái
vùng ven
biển đa
dạng
<b>Tài nguyên </b>
<b>thiên nhiên </b>
<b>vùng biển</b>
- Tài
ngun
khống sản :
dầu khí, sa
khoáng
muối…
- Tài nguyên
hải sản :
Giàu thành
phần loài,
năng suất
cao.
<b>Thiên </b>
<b>tai : </b>
- Bão
- Sạt lỡ
biển


- Cát
bay, cát
chảy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nào ?


HS xác định trên bản đồ .


GV minh họa một số hình ảnh về địa hình
ven biển (Vịnh Hạ Long, Các đảo ven bờ,
Vịnh Nha Trang, Mũi Né…)


<i><b>Câu hỏi thảo luận nhóm :</b></i> Giả thuyết đặt
ra : Nếu Nước ta không có vùng biển
Đơng thì thiên nhiên nước ta sẽ như thế
nào ? (Khí hậu, địa hình, sinh thái, tài
nguyên, thiên tai…v.v.)


Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.
GV chuẩn kiến thức.


- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu
co: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất
phèn, nước lợ…


<i><b>c. TNTN vùng biển :</b></i>


- TN khoáng sản: Dàu mỏ, khí đốt, cát, quặng
titan,..,trữ lượng muối biển lớn.



- TN hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước
lợ vô cùng đa dạng…


<i><b>d. Thiên tai :</b></i>


- Bão lớn, sóng lừng, lũ lụt.
- Sạt lở bờ biển


- Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở vên
biển Miền Trung….


<b>IV. ĐÁNH GIÁ.</b>
<b>1. Trắc nghiệm :</b>


Câu 1 : Ven biển Nam Trung Bộ thuận lợi nhất cho nghệ làm muối vì đây là vùng :
a. Có nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. b. Nước biển có độ mặn cao 33%o
c.Chỉ có một vài sông nhỏ đổ ra biển . d. a và c đúng .


Câu 2 : Ý nào sao đây không phải đặc điểm của Biển Đông .


a. Là biển rộng, tương đối kín . b. Nhiệt độ nước biển cao, và biến động theo mùa.
c. Có sóng mạnh và thời kỳ gió mùa Tây Nam. d. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.


Câu 3 : Đặc điểm nào sao đây của khí hậu Việt Nam do ảnh hưởng của Biển Đơng mang lại .


a. Nóng bức trong mùa hạ, lạnh khơ trong mùa đơng. b. Khí hậu mang đặc tính hải dương điều hịa .
c. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa . d. Khí hậu có sự phân hóa theo đai cao .
<i><b>2. Tự luận : </b></i>


Câu 1. Nêu khái quát về Biển Đông ?



Câu 2. Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên Việt Nam ?
Câu 3. Vùng biển nước ta có các nguồn tài nguyên thiên nhiên nào ?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b> Xem, trả lời câu hỏi bài tập SGK .


Tiết PPCT : 10 Giáo viên soạn : Trần Quốc
Phong


<b>BÀI 10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b> Qua bài học này học sinh cần :


<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>2. Kĩ năng : </b></i>Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, so sánh, phân tích mối liên hệ địa lí.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Atlat địa lý Việt Nam.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>


<i><b>Khởi động :</b></i> Ở những tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu hai đặc điểm chung của tự nhiên Việt
Nam là : Đất nước nhiều đồi núi và Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Hôm nay, chúng ta sẽ
tiếp tục tìm hiểu them một đặc điểm khác của tự nhiên nước ta. Đây là đặc điểm bao trùm lên tất cả các
thành phần tự nhiên của nước ta, có tác động lớn đến hoạt động sản xuất và đời sống.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1 : </b></i>Chứng minh tính chất nhiệt đới của
khí hậu (Cặp)



<i><b>Bước 1 :</b></i> Đọc SGK, bảng số liệu, kết hợp quan sát
bản đồ khí hậu, hãy nhận xét tính chất nhiệt đới
của khí hậu nước ta theo dàn ý :


- Tổng bức xạ …


- Nhiệt độ trung bình năm …
- Tổng số giờ nắng …


- Giải thích vì sao nước ta có nhiệt độ cao …
<i><b>Bước 2 : </b></i>HS trả lời, HS khác bổ sung.


<i><b>Bước 3 : </b></i>Giáo viên nhận xét và kết luận (Nước ta
có nền nhiệt độ cao vì : Nước ta nằm trong vịng
đai nội chí tuyến, góc chiếu của Mặt Trời lớn. Ở
tất cả mọi mơi, trong một năm đều có Mặt Trời
lên thiên đỉnh 2 lần, thời gian chiếu sáng trong
ngày dài)


<i><b>Câu hỏi : </b></i>Hãy giải thích vì sao Đà Lạt có nhiệt độ
thấp dưới 200<sub>C ? (Ví Đà Lạt nằm trên cao nguyên</sub>
Lâm Viên, do sự phân hóa theo độ cao nên nhiệt
độ trung bình chỉ đạt 18,30<sub>C)</sub>


<i><b>Chuyển ý : </b></i>Gió mùa có vai trị như thế nào đối
với tự nhiên nước ta ? Giữa miền Bắc và miền
Nam có sự khác biệt như thế nào về nhiệt độ ?
Một nguyên nhân quan trọng do gió mùa.



<i><b>Giáo viên giải thích : </b></i>(Do sự chênh lệch của lục
địa Á – Âu với TBD và Ấn Độ Dương đã hình
thành nên các trung tâm khí áp thay đổi theo mùa,
lấn áp ảnh hưởng của gió Mậu dịch, hình thành
chế độ gió mùa đặc biệt ở nước ta)


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu về hoạt động của gió mùa
(Nhóm)


<i><b>Bước 1 : </b></i>Giáo viên phân cơng nhiệm vụ cho các
nhóm :


+ Nhóm 1, 3, 5 : (Hình 9.1) Nhận xét và giải thích
ngun nhân hình thành các trung tâm áp cao và
áp thấp vào mùa Đơng và hồn thành phiếu học
tập.


+ Nhóm 2, 4, 6 : + Nhóm 1, 3, 5 : (Hình 9.2)
Nhận xét và giải thích ngun nhân hình thành
các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa Hạ và
hoàn thành phiếu học tập.


<i><b>Bước 2 :</b></i> Các nhóm trả lời, cịn lại đóng góp.
<i><b>Bước 3 : </b></i>Giáo viên nhận xét và đóng góp.


+ Gió mùa mùa Đơng : Vào mùa Đơng, lục địa Á


<i><b>1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa :</b></i>
<i><b>a. Tính chất nhiệt đới :</b></i>



- Tổng bức xạ lớn : cân bằng bức xạ dương
quanh năm


- Nhiệt độ trung bình năm trên 200<sub>C</sub>
- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ
<i><b>b. Lượng mưa, độ ẩm :</b></i>


- Lượng mưa trung bình lớn từ 1500 –
2000mm/năm (cá biệt ở những dãi núi cao
đón gió từ 3500 – 4000mm)


- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%, cân bằng
ẩm ln dương


<i><b>c. Gió mùa : </b></i>(Phiếu học tập)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

– Âu xuất hiện cao áp Xibia. TBD và ÂĐD nóng
hơn, hình thành áp thấp Alêut và áp thấp ở ÂĐD.
Mặ khác, lúc này mùa Hạ của Nam bán cầu do áp
thấp cận chí tuyến bán cầu Nam hoạt động mạnh,
hút gió từ cao áp Xibia về. Như trên bản đồ, ta
thấy có sự giao tranh giữa áp cao Xibia và áp cao
cận chí tuyến Bắc (nơi sinh ra gió mậu dịch) mà
ưu thế thuộc về áp cao Xibia, tạo nên một mùa
Đông lạnh ở miền Bắc nước ta)


+ Gió mùa mùa Hạ : Do áp cao Nam Ấn Độ
Dương (từ tháng IV-V) và Tây TBD (đầu tháng
VI) thống trị



<i><b>GV đặt thêm câu hỏi :</b></i> (Các câu hỏi này có thể
đặt xen kẽ trong q trình HS trình bày kết quả
thảo luận nhóm)


+ Tại sao miền Nam nước ta hầu như khơng chịu
ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc ?


<i><b>Trả lời : </b></i>Khi di chuyển xuống phía Nam, do tác
động của bề mặt đệm, khối khí lục địa bị thay đổi
tính chất bớt lạnh và do ảnh hưởng của bức chắn
địa hình – dãy núi Bạch Mã nên hầu như chỉ tác
động đến vĩ tuyến 160<sub>B. Từ dãy núi Bạch Mã vào</sub>
Nam sẽ chịu tác động của gió mậu dịch theo
hướng Đơng Bắc, tính chất khơ nóng, ít chịu tác
động của gió mùa Đơng Bắc.


<i><b>Câu hỏi :</b></i> Tại sao vào cuối mùa đơng, gió mùa
Đơng Bắc gây mưa ở vùng ven biển và đồng bằng
sông Hồng ?


<i><b>Trả lời :</b></i> Do khối khí Xibia di chuyển về phía
đơng, qua biển nước ta đem theo thời tiết lạnh,
ẩm, mưa phùn vào mùa xuân ở hai vùng nói trên.
<i><b>Câu hỏi :</b></i> Tại sao khu vực ven biển miền Trung
có kiểu thời tiết nóng, khơ vào đầu mùa Hạ ?
<i><b>Trả lời :</b></i> Do gió mùa Tây Nam mang nhiều hơi
nước, gặp dãy Trường Sơn bị chặn lại và đẩy lên
cao, hơi nước ngưng tụ, gây mưa ở sườn Tây. Gió
vượt sang sườn Đơng, hơi nước đã giảm nhiều,
gió trở thành khơ và rất nóng (gọi là gió phơn hay


gió Lào), đơi khi ảnh hưởng đến Bắc Bộ.


<i><b>Câu hỏi : </b></i>Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự
phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu
vực như thế nào ?


<i><b>Trả lời :</b></i> Ở miền Bắc có mùa Đơng lạnh, ít mưa
và mùa Hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Miền Nam có
hai mùa rõ rệt : mùa khơ và mùa mưa. Giữa Tây
Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ
có sự đối lặp về mùa mưa và mùa khô.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Câu 2. Giả sử khơng có gió mùa Đơng thì tự nhiên nước ta sẽ thay đổi như thế nào ? (biên độ nhiệt năm
ít, khơng có rau quả vụ đơng, khơng có rét đậm, rét hại, sương muối …)


Câu 3. Có ý kiến cho rằng : Giáo mùa mùa Hạ là nguyên nhân gây ra thời tiết khơ nóng ở miền Trung ?
Đúng hay sai ? Tại sao ?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b> Xem, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. Sưu tầm 1 số câu ca dao, tục
ngữ nói về khí hậu, thời tiết nước ta.


<b>VI. PHỤ LỤC : </b>


<b>1. Phiếu học tập số 1 :</b> Nhóm 1, 3, 5


- Nhiệm vụ : Đọc mục 1.c trong SGK, kết hợp với bản đồ khí hậu, hãy điền vào bảng sau đặc điểm của
gió mùa mùa Đơng ở nước ta.



<b>Loại gió</b> <b>Nguồn gốc</b> <b>Thời gian</b>
<b>hoạt động</b>


<b>Phạm vi</b>


<b>hoạt động</b> <b>Hướng gió</b> <b>Kiểu thời tiết đặc trưng</b>


<b>Gió mùa</b>
<b>mùa Đơng</b>


- Tháng XI, XII, I :


- Tháng II, III :


- Gió mùa Đơng Bắc gây mưa lớn ở khu vực nào ………
………...
- Giải thích : ……….
………...
………...
………...
………...
………...
<b>2. Phiếu học tập số 2 :</b> Nhóm 2, 4, 6


- Nhiệm vụ : Đọc mục 1.c trong SGK, kết hợp với bản đồ khí hậu, hãy điền vào bảng sau đặc điểm của
gió mùa mùa Hạ ở nước ta.


<b>Loại gió</b> <b>Nguồn gốc</b> <b><sub>hoạt động</sub>Thời gian</b> <b><sub>hoạt động</sub>Phạm vi</b> <b>Hướng gió</b> <b>Kiểu thời tiết đặc trưng</b>


<b>Gió mùa</b>


<b>mùa Hạ</b>


Áp cao Bắc
Ấn Độ Dương
Áp cao cận chí
tuyến nửa cầu
Nam


- Gió mùa mùa Hạ Bắc gây mưa lớn ở khu vực nào ………
………...
- Giải thích : ……….
………...
………...
………...
………...


<b>THƠNG TIN PHẢN HỒI</b>



<b>Loại gió</b> <b>Nguồn gốc</b> <b><sub>hoạt động</sub>Thời gian</b> <b><sub>hoạt động</sub>Phạm vi</b> <b>Hướng gió</b> <b>Kiểu thời tiết đặc trưng</b>
<b>Gió mùa</b>


<b>mùa Đơng</b> ÁpXibia cao Tháng XI -IV Miền Bắc Đông Bắc


- Tháng XI, XII, I : Lạnh
khô


- Tháng II, III : Lạnh ẩm
<b>Gió mùa</b>


<b>mùa Hạ</b>



Áp cao Bắc


Ấn Độ


Tháng V –
VII


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Dương - Nóng khơ ở Bắc Trung
Bộ


Áp cao cận
chí tuyến
nửa cầu
Nam


Tháng VI
-X


Cả nước


Tây Nam,
riêng Bắc


Bộ có


hướng Đơng
Nam


Nóng và mưa nhiều ở cả


miền Bắc và miền Nam


Tiết PPCT : 11 Giáo viên soạn : Trần Quốc
Phong


<b>BÀI 10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b> Qua bài học này học sinh cần :


<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>2. Kĩ năng :</b></i> Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày và giải thích các đặc điểm nổi bật của địa
hình, sơng ngịi, đất và sinh vật.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ địa hình VN


- Bản đồ các hệ thống sơng chính ở nước ta.


- Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, đia hình cacxtơ. Các
lồi sinh vật nhiệt đới.


- Atlat Địa lí Việt Nam.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>


Khởi động: GV vẽ lên bảng sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần nhiên (khí hậu, địa hình,
sơng ngịi, đất, sinh vật) và u cầu HS tìm các dẫn chứng từ thiên nhiên Việt Nam cho từng mối quan
hệ (khí hậu - địa hình; khí hậu- sơng ngịi; khí hậu- sinh vật...).


GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành nên


đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động l : </b>tìm hiểu đặc điểm và giải thích
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình.
Hình thức: Theo cặp


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV giao nhiệm vụ cho HS (Xem
phiếu học tập phần phụ lục).


<i><b>Bước 2 :</b></i> Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời
câu hỏi.


<i><b>Bước 3 :</b></i> Một HS đại diện trình bày trước lớp,
các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn
kiến thức, lưu ý HS cách sử đụng mũi tên để
thể hiện mối quan hệ nhân quả. (Xem thông
tin phản hồi phần phụ lục).


GV đặt thêm câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của
bản thân em hãy đề ra biện pháp nhằm hạn
chế hoạt động xâm thực ở vùng đồi núi.
(Trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày,
làm ruộng bậc thang, xây dựng hệ thống thuỷ
lợi,...).


<b>Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu đặc điểm và giải
thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sơng
ngịi, đất và sinh vật .



Hình thức : Nhóm.


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm l, 3 : Tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi.
Nhóm 2, 5 : Tìm hiểu đặc điểm đất đai.
Nhóm 3, 6 : Tìm hiểu đặc điểm sinh vật.
<i><b>Bước 2 : </b></i>HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.


<i><b>Bước 3 :</b></i> GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (xem
thơng tin phản hồi phần phụ lục).


GV đưa câu hỏi thêm cho các nhóm:


Câu hỏi cho nhóm l: Chỉ trên bản đồ các dịng
sơng lớn của nước ta. Vì sao hàm lượng phù
sa của nước sông Hồng lớn hơn sông Cửu
Long? (Do bề mặt địa hình của lưu vực sơng
Hồng có độ dốc lớn hơn, lớp vỏ phong hoá
chủ yếu là đá phiến sét nên dễ bị bào mòn
hơn).


<i><b>2. Các thành phần tự nhiên khác :</b></i>
<i><b>a. Địa hình xâm thực – bồi tụ :</b></i>


- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (Phiếu học


tập)


- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu song (Phiếu
học tập)


<i><b>b. Sơng ngịi :</b></i>


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc : Cả nước có
2360 con sông, cứ 20km gặp 1 cửa sông, phần
lớn là sơng nhỏ


- Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa : Tổng
lượng nước 839 tỉ m3<sub>/năm (60% lượng nước</sub>
nhận từ ngoài lãnh thổ), tổng lượng cát bùn
hàng năm vận chuyển ra biển Đông là 200 triệu
tấn.


- Chế độ nước theo mùa :


. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn
tương ứng với mùa khơ


. Tính chất thất thường trong chế độ mưa cũng
như qui định tính chất thất thường trong chế độ
dịng chảy.


<i><b>c. Đất feralit :</b></i> Là loại đất chính ở vùng đồi núi
nước ta


<i><b>d. Sinh vật :</b></i>



- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là
rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Hiện nay phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ
sinh thái rừng biến dạng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Câu hỏi cho nhóm 2: Giải thích sự hình thành
đất đá ong ở vùng đồi, thềm phù sa cổ nưóc
ta? (Sự hình thành đá ong là giai đoạn cuối
của quá trình feralit diễn ra trong điều kiện
lớp phủ thực vật bị phá huỷ, mùa khơ khắc
nghiệt, sự tích tụ oxít trong tầng tích tụ từ trên
xuống trong mùa mưa và từ dưới lên trong
mùa khô càng nhiều. Khi lớp đất mặt bị rửa
trơi hết, tầng tích tụ lộ trên mặt, rắn chắc lại
thành tầng đá ong. Đất càng xấu nếu tầng đá
ong càng gần mặt).


Câu hỏi cho nhóm 3: Dựa vào Atlat nhận biết
nơi phân bố một số loại rừng chính của nước
ta.


<b>Hoạt động 3 :</b> Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống.


Hình thức : Cả lớp


GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, kết hợp với
hiểu biết của bản thân, hãy nêu những ví dụ


chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có
ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, các hoạt
động sản xuất khác và đời sống.


Một HS trả lời tác động của thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa n sản xuất đến nông nghiệp.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.


Một HS tra lởi tác động của thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa dến các hoạt động sản xuất
khác và đời sống. Các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức.


- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát
triển trên đất ferelit là cảnh quản tiêu biểu cho
thiên nhiên nhiệt đới ẩm ở nước ta.


<i><b>3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm</b></i>
<i><b>gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống :</b></i>
<i><b>a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp :</b></i>
- Thuận lợi : Tạo điều kiện phát triển nền nơng
nghiệp lúa nước, đa dạng hóa cây trồng, vật
ni.


- Khó khăn : Hạn hán, lũ lụt, tai biến khí hậu,
khí hậu diễn biến thất thường.


<i><b>b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất</b></i>
<i><b>khác và đời sống :</b></i>



- Thuận lợi phát triển các ngành như : Lâm
nghiệp, thủy sản, các hoạt động giao thông vận
tải, du lịch, công nghiệp khai thác …v.v


- Khó khăn :


+ Các hoạt động GTVT, du lịch…chịu ảnh
hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế
độ nước của sơng ngịi.


+ Độ cẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản
máy móc


+ Thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán gây thiệt hại
nhiều về người và tài sản.


+ Thời tiết bất thường như : dông, lốc, mưa đá,
sương muối… ảnh hưởng đến sản xuất và đời
sống.


+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ.</b>


<b>1. Trắc nghiệm :</b>


Câu 1 : Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh ?


<i><b>a. Do tác động của khí hậu</b></i> b. Do tác động của con người
b. Do địa hình đồi núi là chủ yếu d. Do đất trống đồi trọc



Câu 2. Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở :
a. Hiện tượng xâm thực b. Hiện tượng bào mòn, rửa trơi đất


<i><b>c. Tạo thành địa hình cácxtơ</b></i> d. Đất trượt, đá lở ở sườn dốc
Câu 3. Chế độ nước sơng ngịi theo mùa là do :


a. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều b. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn
<i><b>c. Trong năm có hai mùa mưa và khơ</b></i> d. Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều


<i><b>2. Tự luận : </b></i>


Câu 1 : Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh ?


Câu 2. Vì sao sơng ngịi nước ta có những đặc điểm : mạng lưới dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế
độ nước theo mùa ?


Câu 3. Đất feralit có đặc tính gì ? Vì sao đất feralit là loại đất chính ở nước ta ?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b> Xem, trả lời câu hỏi bài tập SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>VII. THƠNG TIN PHẢN HỒI :</b>


Tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa của địa hình nước ta


Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng


Ngun nhân


<b>Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nước ta</b>


<b>Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi</b>


- Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi
đất trơ sỏi đá


- Vùng núi có nhiều hang động, thung
lũng khô


- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn
tạo thành đất xám bạc màu


- Đất trượt đá lỡ làm thành nón phóng
vật ở chân núi


<b>Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông</b>
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài
chục đến hàng trăm met.


<b>Nguyên nhân</b>


- Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa
phân hóa theo mùa làm cho q trình phong hóa, bóc
mịn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tiết PPCT : 12 Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong

<b>BÀI 12 : THỰC HÀNH</b>



<b>VẼ BIỂU ĐỒ KHÍ HẬU THỂ HIỆN TƯƠNG PHẢN NHIỆT ẨM.</b>


<b>NHẬN XÉT SỰ PHÂN HÓA KHÍ HẬU </b>



<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI THỰC HÀNH:</b>


<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


- Khắc sâu cho HS nhận biết sự khác nhau về chế độ khí hậu qua các yếu tố nhiệt, mưa. sự phân hóa
mùa và tương quan nhiệt ẩm ở 3 đia điểm Hà Nội,Huế ,TPHCM đặc trưng cho 3 khu vực: Bắc,, Trung,
Nam.


- Biết giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
<i><b>2. Về kĩ năng :</b></i>


-Biết vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
-Biết phân tích biểu đồ, rút ra nhận xét.
<i><b>3. Về thaí độ : </b></i>u thích mơn địa lí
<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Bản đồ khí hậu Việt Nam.
-Atlat địa lí Việt Nam.
-Phóng to : H .12 và bảng:


<b>- </b>Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở một số địa điểm


<b>Tháng</b>


<b>H Nội</b>


<b>210<sub>01’B, 105</sub>0<sub>48Đ (5m)</sub></b>


<b>Huế</b>


<b>160<sub>24’B;107</sub>0<sub>41’Đ (17m)</sub></b>



<b>TP Hồ Chí Minh</b>
<b>100<sub>47’B;106</sub>0<sub>47’Đ (9m)</sub></b>


<b>Nhiệt độ</b>


<b>TB(0<sub>C)</sub></b> <b>Lượng mưa<sub>(mm)</sub></b> <b>Nhiệt độ<sub>TB(</sub>0<sub>C)</sub></b> <b>Lượng mưa<sub>(mm)</sub></b> <b>Nhiệt độ<sub>TB(</sub>0<sub>C)</sub></b> <b>Lượng mưa<sub>(mm)</sub></b>


I 16.4 18 20 161 25.8 14


II 17 26 20.9 62 26.7 4


III 20.2 44 23.9 47 27.9 10


IV 23.7 90 26 51 28.9 50


V 27.3 188 28.3 82 28.3 218


VI 28.8 240 29.3 116 27.5 312


VII 28.9 288 29.4 95 27.1 294


VIII 28.2 318 28.9 104 27.1 270


IX 27.2 265 27.1 473 26.8 327


X 24.6 130 25.1 795 26.7 267


XI 21.4 43 23.1 580 26.4 116



XII 18.2 23 20.8 297 25.7 48


TB năm 23.5 1676 25.2 2867 27.1 1931


<b>- Phiếu học tập </b>:
<b>Điền vào</b>


<b>bảng theo</b>
<b>mẫu sau</b>


<b>Số tháng</b>
<b>lạnh</b>


<b>Số tháng</b>
<b>nóng</b>


<b>Mùa mưa</b>
<b>Từ tháng..</b>


<b>đến..</b>


<b>Mùa khô</b>
<b>Từ tháng..</b>


<b>đến</b>


<b>Số tháng</b>
<b>khô..,số</b>
<b>tháng hạn</b>



<b>Nhận xét về</b>
<b>sự phân mùa</b>
Hà Nội


Huế
TPHCM


<b>III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý :</b>


<b>1. Biểu đổ thể hiện sự tương quan nhiệt ẩm theo chỉ tiêu p < 2t :</b> tháng khô
và p < t : tháng hạn. (p biểu thị lượng mưa, t biểu thị nhiệt độ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Khí hậu ở miền Bắc (Hà Nội) có một mùa động lạnh, ít mưa và một mùa hạ nóng, mưa nhiều. Mùa
đơng ngắn khơng lạnh lắm (có 3 tháng nhiệt độ TB<200<sub>C).</sub>


- Khí hậu ven biển Trung bộ (Huế) khơng cịn tháng lạnh ,mùa mưa vào Thu đơng, có hai cưc đại trong
biến trình mưa (Cực đại chính vào tháng X, cực đại phụ vào tháng VI gây nên lũ tiểu mãn trong dịng
chảy sơng ngịi).


- Khí hậu miền Nam (TPHCM) phân hóa hai mùa mưa, khô rõ rệt, mùa khô rất khắc nghiệt


<i><b>3. Giải thích sự khác nhau về chế độ nhiệt cần xem xét tổng hợp các nhân tố vĩ độ lượng bức xa Mặt</b></i>
<i><b>trời </b></i>:hoạt động của gió mùa kết hợp với bức chắn địa hình (yếu tố hướng và độ cao địa hình)


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>* Hoạt động 1 :</b> Cả lớp/nhóm


<i><b> Bước 1:</b></i> Cả lớp



- GV Hỏi: Nôi dung tiết thực hành gồm
mấy phần ? (hai phần: Vẽ biểu đồ khí hậu
và nhận xét chế độ nhiệt ,chế độ mưa và sự
phân hóa mùa của các địa điểm theo các
tiêu chí sau)


- GV treo bảng nhiệt độ và lượng mưa
trung bình tháng ở một số địa điểm


phóng to từ SGK cho HS đọc và giải thích
bảng số liệu.


- Treo H.12 (Biểu đồ thể hiện sự tương
quan nhiệt ẩm của khí hậu Hà Nội)


* Hỏi Hs Phương pháp vẽ biểu đồ:->Một
HS đọc các yếu tố thể hiện biểu đồ gồm:
+ Một đường biểu diễn nhiệt độ


+ Một đường biểu diễn lượng mưa
+ Trục ngang chỉ 12 tháng


+ Trục đứng chia theo tỉ lệ với
P+2t (p là lượng mưa ,t là nhiệt độ)


* GV hướng dẫn HS :Nhận xét H.12 về
nhiệt độ,lượng mưa,tháng mưa ,tháng khơ
và nói lại cách vẽ 2 đường biểu diễn nhiệt
độ và lượng mưa của mỗi trạm trên cùng 1


biểu đồ với 2 trục tung.Một trục chia
khoảng theo nhiệt độ,trục thứ 2 chia
khoảng theo lượng mưa, khoảng chia theo
trị số tương đương p= 2t(P biểu thị lượng
mưa.t biểu thị nhiệt độ)


- Tháng có lượng mưa lớn hơn 100 mm
,chia khoảng tương ứng 100mm.


- Trục ngang chia khỏang tương ứng 12
tháng, trị số trung bình về nhiệt độ , lượng
mưa được xác định từ điểm giữa của
khoảng


+ Đường biểu diễn nhiệt độ tô màu đỏ
+ Đường biểu diễn lượng mưa tơ màu
xanh


<i><b>Bước2:</b></i> nhóm


- Chia lớp ra 2 nhóm :
+ Nhóm 1 vẽ đồ thị Huế .
+ Nhóm 2 vẽ đồ thị TPHCM.


->2 HS đại diện nhóm lên vẽ, các em ở
dưới nhóm nào vẽ biểu đồ tổ đó. Cả lớp
nhận xét 2 em vẽ biểu đồ. GV nhận xét sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>Học sinh về nhà hoàn chỉnh bài thực hành vào tập và nghiên cứu
trước:”H.13 tr 51 ,câu 1 tr 53 bàiThiên nhiên phân hóa đa dạng.”



<b>VIII. THÔNG TIN PHẢN HỒI :</b>


Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở một số địa điểm


<b>Tháng</b>


<b>Hà Nội</b>


<b>210<sub>01’B, 105</sub>0<sub>48Đ (5m)</sub></b>


<b>Huế</b>


<b>160<sub>24’B;107</sub>0<sub>41’Đ (17m)</sub></b>


<b>TP Hồ Chí Minh</b>
<b>100<sub>47’B;106</sub>0<sub>47’Đ (9m)</sub></b>


<b>Nhiệt độ</b>


<b>TB(0<sub>C)</sub></b> <b>Lượng mưa<sub>(mm)</sub></b> <b>Nhiệt độ<sub>TB(</sub>0<sub>C)</sub></b> <b>Lượng mưa<sub>(mm)</sub></b> <b>Nhiệt độ<sub>TB(</sub>0<sub>C)</sub></b> <b>Lượng mưa<sub>(mm)</sub></b>
I 16.4 (lạnh) 18 (khô) 20 161 (mưa) 25.8 (nóng) 14 (hạn)
II 17 (lạnh) 26 (khơ) 20.9 62 26.7 (nóng) 4 (hạn)


III 20.2 44 23.9 47 27.9 (nóng) 10 (hạn)


IV 23.7 90 26 (nóng) 51 (khơ) 28.9 (nóng) 50 (khơ)
V 27.3 (nóng) 188 (mưa) 28.3 (nóng) 82 28.3 (nóng) 218 (mưa)
VI 28.8 (nóng) 240 (mưa) 29.3 (nóng) 116 (mưa) 27.5 (nóng) 312 (mưa)
VII 28.9 (nóng) 288 (mưa) 29.4 (nóng) 95 27.1 (nóng) 294 (mưa)


VIII 28.2 (nóng) 318 (mưa) 28.9 (nóng) 104 (mưa) 27.1 (nóng) 270 (mưa)
IX 27.2 (nóng) 265 (mưa) 27.1 (nóng) 473 (mưa) 26.8 (nóng) 327 (mưa)
X 24.6 130 (mưa) 25.1 (nóng) 795 (mưa) 26.7 (nóng) 267 (mưa)


XI 21.4 43 23.1 580 (mưa) 26.4 (nóng) 116 (mưa)


XII 18.2 23 (khơ) 20.8 297 (mưa) 25.7 (nóng) 48 (khô)


TB năm 23.5 1676 25.2 2867 27.1 1931


<b>Thô</b>ng tin phản hồi phiếu học tập:


<b>Điền vào</b>
<b>bảng theo</b>
<b>mẫu sau</b>
<b>Số tháng</b>
<b>lạnh</b>
<b>Số tháng</b>
<b>nóng</b>
<b>Mùa mưa</b>
<b>Từ tháng..</b>
<b>đến..</b>
<b>Mùa khô</b>
<b>Từ tháng..</b>
<b>đến</b>


<b>Số tháng khô..,số</b>
<b>tháng hạn</b>


<b>Nhận xét về</b>


<b>sự phân mùa</b>


Hà Nội <sub>(-I-II)</sub>2 <sub>V-> IX</sub>5 <sub>V->X</sub> XI
->IV


3 tháng.khô
XII-I-II


1 mùa mưa;
1 mùa khô (2 tháng


lạnh)


Huế 0


7
IV


->X VIII->I


II


>VII 1 tháng khô IV


1 mùa mưa
(Thu Đông nhiều)


1 mùa khô
TP
HCM 0


12
I
->XII V->XI
T XII
->IV


-2 Tháng khô:
XII,IV;
- 3 Tháng hạn


:I-II-III


Nóng quanh năm
Mùa mưa khơ rõ


rệt


Tiết PPCT : 13 Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong

<b>BÀI 13 : THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b> Qua bài học này học sinh cần nắm :
<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


- Hiểu được sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc và Nam mà ranh giới ở
khoảng 160<sub>B (dãy Bạch Mã)</sub>


- Nêu được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i> Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày và giải thích sự phân hóa của thiên nhiên
theo Bắc – Nam và Đông - Tây.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam .
- Atlat địa lý Việt Nam .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>


Khởi động: GV sử dụng bản đồ hình thể VN, các mảnh dán ghi nhiệt độ trung bình năm của các địa
điểm: Lạng Sơn, Hà Nội, Huế, Đà Lạt, TP HỒ Chí Minh. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV: Chúng ta thấy có sự phân hố rõ nét về nhiệt độ khơng khí từ Bắc xuống nam từ thấp lên cao.
Đó là một trong những biểu hiện của sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>Tìm hiểu nguyên nhân của
sự phân hóa.


- GV yêu cầu hs đọc kỹ mục 1.a và cho biết
nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên nước
ta có sự phân hóa theo Bắc – Nam ? Sự
khác biệt về thiên nhiên ở hai miền ?
- Học sinh trình bày, GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu đặc điểm thiên
nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ.
Hình thức: Nhóm.


<i><b>Bước 1 : </b></i>GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm. <i><b>(Phát phiếu học tập)</b></i>
<i><b>Bước 2 :</b></i> HS trong các nhóm trao đổi, bổ


sung cho nhau.


- Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên
phần phía Bắc lãnh thổ.


- Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên
phần phía Nam lãnh thổ. Các HS khác nhận
xét bổ sung.


<i><b>Bước 3 :</b></i> GV kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm.


<b>Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu ngun nhân làm
cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc
- Nam.


Hình thức : Cả lớp .


Gv đặt câu hỏi : Dựa vào hiểu biết của bản
thân, hãy cho biết :


- Tại sao miền Bắc có 3 tháng nhiệt độ thấp
dưới 180<sub>C. (Do nằm gần chí tuyến Bắc, lại</sub>
chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa đơng
bắc).


- Nếu khơng có mùa đơng lạnh thì sinh vật
của miền Bắc có đặc điểm gì (miền Bắc sẽ
khơng có cây cận nhiệt đới, cây ơn đới và
các lồi thú có lơng dày).



HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.


GV kết luận : Sự phân hố khí hậu là
nguyên nhân chính làm cho thiên nhiên
phân hoá theo vĩ độ (Bắc - Nam). Sự khác
nhau về thiên nhiên giữa hai phần Bắc và
Nam lãnh thổ thể hiện ở sự thay đổi cảnh
sắc thiên nhiên theo mùa, ở thành phần các
lồi động, thực vật tự nhiên và ni trồng.


<i><b>1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam :</b></i>
<i><b>a. Nguyên nhân :</b></i>


- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do : góc nhập
xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
- Nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên
nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam.
<i><b>(Cho học sinh nhận xét Hình 13)</b></i>


<i><b>b. Phần lãnh thổ phía Bắc (Từ dãy Bạch Mã trở</b></i>
<i><b>ra) :</b></i>


- Nhiệt độ trung bình : 22-240<sub>C. Có 3 tháng lạnh (t</sub>0
khoảng 180<sub>C), biên độ nhiệt trung bình năm lớn.</sub>
- Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng gió mùa nhiệt
đới. Sinh vật miền nhiệt đới chiếm ưu thế. Ngồi ra
cịn có các lồi cây miền cận nhiệt (dẻ, re) và các
lồi cây ơn đới (sa mu, pơ mu). Ở đồng bằng trồng


được cả các lồi rau ơn đới.


<i><b>c. Thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ (Từ Bạch</b></i>
<i><b>Mã trở vào) :</b></i> Thiên nhiên mang sắc thái đặc trưng
cho khí hậu cận xích đạo gió mùa


- Quanh năm nóng, t0<sub> tb trên 25</sub>0<sub>C và khơng có</sub>
tháng nào dưới 200<sub>C. Biên độ nhiệt nhỏ, trong năm</sub>
có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô (từ 140<sub>B trở</sub>
vào)


- Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng gió mùa cận xích
đạo. Sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và
nhiệt đới từ phương Nam. Trong rừng xuất hiện
nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khơ.
Động vật tiêu biểu có các lồi thú lớn vùng nhiệt
đới và xích đạo (voi, hổ, báo…). Đầm lầy có trăn,
rắn, cá sấu…


<b>IV. ĐÁNH GIÁ.</b>


Câu 1 : Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc – Nam và Đông – Tây ?


Câu 2. So sánh sự giống nhau, khác nhau về đặc điểm tự nhiên giữa 3 bộ phận : Vùng núi Đông Bắc,
Tây Bắc và vùng núi cao Tây Bắc ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Phần lãnh thổ phía Bắc</b> <b>Phần lãnh thổ phía Nam</b>


<b>- Khí hậu : </b> <b>- Khí hậu :</b>



<b>- Cảnh quan thiên nhiên :</b> <b>- Cảnh quan thiên nhiên :</b>


<b>VII. THÔNG TIN PHẢN HỒI :</b>


<b>Phần lãnh thổ phía Bắc</b> <b>Phần lãnh thổ phía Nam</b>


<b>- Khí hậu : </b>Nhiệt độ trung bình : 22-240<sub>C. Có 3</sub>
tháng lạnh (t0<sub> khoảng 18</sub>0<sub>C), biên độ nhiệt trung</sub>
bình năm lớn.


<b>- Khí hậu : </b>Thiên nhiên mang sắc thái đặc trưng
cho khí hậu cận xích đạo gió mùa


+ Quanh năm nóng, t0<sub> tb trên 25</sub>0<sub>C và khơng có</sub>
tháng nào dưới 200<sub>C. Biên độ nhiệt nhỏ, trong năm</sub>
có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô (từ 140<sub>B trở</sub>
vào)


<b>- Cảnh quan thiên nhiên :</b> Cảnh quan tiêu biểu
là đới rừng gió mùa nhiệt đới. Sinh vật miền nhiệt
đới chiếm ưu thế. Ngồi ra cịn có các loài cây
miền cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa
mu, pơ mu). Ở đồng bằng trồng được cả các lồi
rau ơn đới.


<b>- Cảnh quan thiên nhiên :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tiết PPCT : 14 Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong

<b>BÀI 14 : THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (tt)</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b> Qua bài học này học sinh cần nắm :
<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


- Hiểu được sự phân hóa thiên nhiên theo kinh độ (Đơng – Tây) trước hết do sự phân hóa địa hình và sự
tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ


- Biết được sự phân hóa thiên nhiên từ Đơng sang Tây theo đại địa hình, giữa Đông và Tây Bắc Bộ,
giữa Đông và Tây Trường Sơn.


- Biết được sự phân hóa theo độ cao, đặc điểm về khí hậu, các loại đất và hệ sinh thái chính theo 3 đai
cao. Mối liên hệ có quy luật trong sự phân hóa thổ nhưỡng và sinh vật.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i> Sử dụng bản đồ tựu nhiên Việt Nam để trình bày phạm vi và đặc điểm các miền địa lí tự
nhiên.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam .
- Atlat địa lý Việt Nam .


- Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn (nếu có) .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>


Vào bài: GV có thể kể cho Hs một số nét đặc trưng của thành phố Đà Lạt, sau đó hỏi các em
nguyên nhân do đâu mà Đà Lạt lại có những đặc trưng riêng đó.


GV: 3/4 lãnh thổ là đồi núi đã góp phần làm cho cảnh sắc thiên nhiên nước ta thêm đa dạng,
phong phú.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1 :</b> Tìm hiểu sự phân hố thiên
nhiên theo Đơng - Tây.


Hình thức: Cả lớp/nhóm.


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV hình thành sơ đồ sự phân hố
thiên nhiên theo Đơng - Tây (xem sơ đồ phần
phụ lục).


GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
sau :


- Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam,
hãy nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên từ
Đông sang Tây.


- Nêu các biểu hiện sự phân hoá thiên nhiên
vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven
biển, vùng đồi núi.


- Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên
nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?


GV: Ba cấp độ của sơ đồ đã thể hiện sự phân
hóa sâu sắc của thiên nhiên nước ta theo hướng
Đông - Tây.


<i><b>Bước 2 :</b></i> HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
GV đánh giá, cho điểm bài trình bày tốt.



<i><b>Bước 3 : </b></i> GV chuẩn kiến thức


<i><b>2. Thiên nhiên phân hóa theo Đơng – Tây :</b></i>
Phân chia thành 3 dải rõ rệt :


<i><b>a. Vùng biển và thềm lục địa :</b></i>


- Vùng biển lớn gấp 3 lần phần đất liền và có
3000 hịn đảo lớn nhỏ.


- Thềm lục địa phía Bắc và Nam có đáy nông,
mở rộng, nơi quần tụ nhiều đảo ven bờ và mở
rộng của các đồng bằng châu thổ. Bở biển Nam
Trung Bộ khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp,
tiếp giáp với vùng biển nước sâu.


- Vùng biển nước ta <sub></sub> khí hậu nhiệt đới gió
mùa. Các dòng hải lưu thay đổi hướng theo
mùa.


<i><b>b. Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển :</b></i> Có
sự thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt
chẽ với dải đồi núi phía Tây và vùng biển phía
Đơng.


- Nơi hình thành đồng bằng sơng Hồng và Cửu
Long, đồi núi lùa xa vào đất liền, đồng bằng
mở rộng với các bãi triều thấp phẳng.



- Dải đồng bằng ven biển từ Móng Cái đến Hải
Phịng và từ Thanh Hóa đến Ninh Thuận hẹp
ngang, đồi núi lan sát ra biển, chia cắt thành
những đồng bằng nhỏ. Các dạng địa hình bồi
tụ, mài mịn xen kẻ nhau, các cồn cát, đầm phá
khá phổ biến.


<i><b>c. Thiên nhiên vùng đồi núi :</b></i> Sự phân hóa rất
phức tạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu ngun nhân tạo nên
phân hố cảnh quan theo độ cao.


Hình thức : Cả lớp.


GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào tạo nên sự
phân hoá thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hoá
theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành
phần tự nhiên nào?


1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức. (Do 3/4 lãnh thổ nước ta
là đồi núi, ở địa hình đồi núi khí hậu có sự thay
đổi rõ nét về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao. Sự
phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở
thành phần sinh vật và thổ nhưỡng).


<b>Hoạt động 3 :</b> Tìm hiểu đặc điểm của các đai
cảnh quan theo độ cao.



Hình thức: Nhóm.


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm


- Nhóm l, 2 : Tìm hiểu dai nhiệt đới gió mùa.
- Nhóm 3, 4 : Đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
- Nhóm 5, 6 : Đai ơn đới gió mùa trên núi có
độ cao từ 2600m trở lên.


<i><b>Bước 2 : </b></i>HS trong các nhóm trao đổi, dại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.


<i><b>Bước 3 :</b></i> GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.


GV đặt câu hỏi cho các nhóm:


+ Tại sao đai ơn đới gió mùa trên núi có độ cao
từ 2600m trở lên chỉ có ở miền Bắc?


+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh thường hình thành ở những khu
vực nào? Ơ nước ta hệ sinh thái này chiếm
diện tích lớn hay nhỏ? (Hệ sinh thái rừng nhiệt
đới ẩm lá rộng thường xanh thường hình thành
ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hầu ẩm
ướt, mùa khơ khơng rõ, nơi thuận lợi cho sinh
vật phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa


dạng về nông sản.)


- Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt
đới gió mùa, vùng núi thấp phía Nam Tây Bắc
mang nhiệt đới ẩm gió mùa, vùng núi cao Tây
Bắc giống như vùng ôn đới.


<b>- </b>Ở sườn Đông Trường Sơn có mưa vào mùa
thu đơng, thì Tây Ngun lại là mùa khô. Vào
mùa mưa ở Tây Ngun thì bên sườn Đơng
Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khơ
nóng.


<i><b>3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao : </b></i>Có 3
đai


<i><b>a. Đai nhiệt đới gió mùa :</b></i>


- Có độ cao trung bình 600 – 700m ở miền Bắc,
miền Nam từ 900 – 1000m


- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ, mùa hạ nóng
(trên 250<sub>C), độ ẩm thay đổi theo tùy nơi từ khô</sub>
ráo đến ẩm ướt.


- Đất đai : có 2 nhóm : đất đồng bằng
(chiếm24%), feralit vùng đồi núi thấp (chiếm
60%)


- Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới :


+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh (đặc điểm)


+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa (đặc
điểm)


<i><b>b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi :</b></i>


- Có độ cao từ 600 – 700 đến 2600m. Miền
Nam từ 900 – 1000 đến 2600m.


- Khí hậu mát mẽ, khơng có tháng nào nhiệt độ
trên 250<sub>C</sub>


+ Ở độ cao từ 600 – 700 đến 2600m : (đặc
điểm)


+ Ở độ cao trên 1600 – 1700m : (đặc điểm)
<i><b>c. Đai ơn đới gió mùa trên núi :</b></i>


- Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
- Khí hậu : có tính chất ơn đới, quanh năm t0
dưới 150<sub>C, mùa Đông xuống dưới 5</sub>0<sub>C.</sub>


- Thực vật ôn đới : Đỗ quyên, lãnh sam, thiết
sam.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b> Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa theo độ cao ? Biểu hiện rõ nhất ở những thành
phần tự nhiên nào ? Trình bày đặc điểm của các đai cảnh quan ở nước ta ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Tên đai</b> <b>Độ cao</b> <b>Đặc điểm khí</b>
<b>hậu</b>


<b>Các loại đất</b>


<b>chính</b> <b>Các hệ sinh thái chính</b>


<b>Đai</b>
<b>nhiệt</b>
<b>đới gió</b>
<b>mùa</b>
<b>Đai cận</b>
<b>nhiệt</b>
<b>đới gió</b>
<b>mùa</b>
<b>trên núi</b>
<b>Đai ơn</b>
<b>đới gió</b>
<b>mùa</b>
<b>trên núi</b>


<b>VII. THƠNG TIN PHẢN HỒI :</b>


<b>Tên đai</b> <b>Độ cao</b> <b>Đặc điểm khí hậu</b> <b>Các loại đất</b>


<b>chính</b> <b>Các hệ sinh thái chính</b>


<b>Đai</b>
<b>nhiệt</b>
<b>đới gió</b>


<b>mùa</b>


- Có độ cao
trung bình
600 – 700m ở
miền Bắc,
miền Nam từ
900 – 1000m


- Khí hậu nhiệt đới
biểu hiện rõ, mùa
hạ nóng (trên
250<sub>C), độ ẩm thay</sub>
đổi theo tùy nơi từ
khô ráo đến ẩm
ướt.


- Đất đai : có 2
nhóm : đất đồng
bằng(chiếm24%),
feralit vùng đồi
núi thấp (chiếm
60%)


- Sinh vật gồm các hệ sinh thái
nhiệt đới :


+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm
lá rộng thường xanh (đặc điểm)
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió


mùa (đặc điểm)


<b>Đai cận</b>
<b>nhiệt</b>
<b>đới gió</b>
<b>mùa</b>
<b>trên núi</b>


- Có độ cao từ
600 – 700 đến
2600m. Miền
Nam từ 900 –
1000 đến
2600m.


- Khí hậu mát mẽ,
khơng có tháng
nào nhiệt độ trên
250<sub>C</sub>


+ Ở độ cao từ 600
– 700 đến 2600m :
khí hậu mát mẽ
+ Ở độ cao trên
1600 – 1700m :
nhiệt độ thấp


- Từ 600-700m :
Đất fêralit có
mùn với đặc tính


chua. Tầng đất
mỏng hơn


- Từ
1600-1700m : hình
thành đất mùn
kém phát triển


- Từ 600-700m : Các hệ sinh thái
rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá
kim


- Từ 1600-1700m : Rừng sinh
trưởng kém, thực vật chủ yếu :
rêu, địa y phủ kín, cành cây.


<b>Đai ơn</b>
<b>đới gió</b>
<b>mùa</b>
<b>trên núi</b>


- Từ 2600m
trở lên (chỉ có
ở Hồng Liên
Sơn)


- Khí hậu : có tính
chất ơn đới, quanh
năm t0<sub> dưới 15</sub>0<sub>C,</sub>
mùa Đông xuống


dưới 50<sub>C.</sub>


- Đất mùn thô. - Thực vật ôn đới : Đỗ quyên,
lãnh sam, thiết sam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b> Qua bài học này học sinh cần nắm :
<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


- Hiểu được sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và đặc điểm chung nhất của
mỗi miền.


- Nêu được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mỗi miền.
- Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mỗi miền.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i> Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày phạm vi và đặc điểm các miền địa lí tự
nhiên.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam .
- Atlat địa lý Việt Nam .


- Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn (nếu có) .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>


Vào bài : Với sự đa dạng của thiên đã tạo ra sự phân hóa khá phức tạp giữa các vùng miền. Đó
là những miền nào ? Đặc điểm ra sao ?


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>tìm hiểu đặc điểm 3 miền dịa lý


tự nhiên. Hình thức : Nhóm.


<i><b>Bước 1 :</b></i> GV chia lớp thành sáu nhóm, mỗi
nhóm tìm hiểu các đặc điểm của một miền địa
lí tự nhiên (Xem phiếu học tập phần phụ lục).
- Nhóm 1, 3 : tìm hiểu đặc điểm miền Bắc và
Đơng Bắc Bắc Bộ.


- Nhóm 2, 5 : tìm hiểu đặc điểm miền Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ


- Nhóm 3, 6 : Tìm hiểu đặc điểm miền Nam
Ttung và Nam Bộ.


<i><b>Bước 2 :</b></i> HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
<i><b>Bước 3 :</b></i> GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.


(Xem thơng tin phản hồi phần phụ lục).
GV đưa câu hỏi cho các nhóm:


Câu hỏi cho nhóm l: Vị trí địa lí và đặc điểm
địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu
miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ?


Câu hỏi cho nhóm 2: Hướng tây bắc - đông
nam của các dãy núi Trường Sơn có ảnh hưởng
như thế nào tới khí hậu của miền? Địa hình núi
trung bình và núi cao chiếm ưu thế ảnh hưởng


như thế nào đối với thổ nhưỡng - sinh vật trong
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?


Câu hỏi cho nhóm 3: Vì sao miền Nam Trung
Bộ và Nam BỘ có khí hậu cận xích đạo với 2
mùa mưa khơng rõ rệt. Đặc điểm của khí hậu
có ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất nơng
nghiệp của miền này?


(Do nằm gần Xích Đạo, chịu ảnh hưởng trực
tiếp của gió mùa mùa hạ nóng ẩm và gió mậu
dịch khơ nên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa không
rõ rệt. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn rất thuận lợi để
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới quanh
năm. Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện để


<i><b>4. Các miền địa lí tự nhiên :</b></i>


<i><b>a. Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ : </b></i>(Nội dung
chính trong SGK)


- Giới hạn : Phía Tây – Tây Nam giáp tả ngạn
sông Hồng và rìa phía Tây, Tây Nam đồng
bằng Bắc Bộ


- Đặc điểm cơ bản


- Địa hình bờ biển đa dạng
- TNKS



- Những trở ngại, khó khăn


<i><b>b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ :</b></i> (SGK)
- Giới hạn : Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy
núi Bạch Mã


- Đặc điểm cơ bản


- Địa hình bờ biển đa dạng
- Rừng


- TNKS


- Những trở ngại, khó khăn


<i><b>c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ : </b></i>(SGK)
- Giới hạn : Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
- Cấu trúc địa hình


- Đặc điểm cơ bản
- Rừng


- Khoáng sản
- Vùng biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

vùng có thể xen canh, thâm canh, tăng vụ).
<b>IV. ĐÁNH GIÁ.</b>


<b>1. Trắc nghiệm :</b>



Câu 1 : Đai cao nào khơng có ở miền núi nước ta ?


a. Nhiệt đới gió mùa chân núi b. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
c. Ôn đới gió mùa trên núi <i><b>d. Nhiệt đới chân núi</b></i>


Câu 2. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao trung bình từ :


a. 500-600m <i><b>b. 600-700m</b></i> c. 700-800m d. 800-900m


<i><b>2. Tự luận : </b></i>


Câu 1. Dựa vào hình 12 (trang 53), hãy xác định ranh giới giữa 3 miền tự nhiên và đặc trưng cơ bản
nhất của mỗi miền ?


Câu 2. Dựa vào hình 12 (trang 53), hãy xác định ranh giới giữa 3 miền tự nhiên và đặc trưng cơ bản
nhất của mỗi miền ?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b> Xem, trả lời câu hỏi bài tập SGK .
<b>VI. PHIẾU HỌC TẬP :</b>


<b>Tên miền</b> <b>Miền Bắc và Đông Bắc</b>
<b>Bắc Bộ</b>


<b>Miền Tây Bắc Và Bắc</b>
<b>Trung Bộ</b>


<b>Miền Nam Trung Bộ và</b>
<b>Nam Bộ</b>



<b>Phạm vi</b>
<b>Địa chất</b>
<b>Địa hình</b>
<b>Khống sản</b>
<b>Khí hậu</b>
<b>Sơng ngịi</b>
<b>Sinh vật</b>


<b>VII. THƠNG TIN PHẢN HỒI :</b>


<b>Tên miền</b> <b>Miền Bắc và Đông Bắc<sub>Bắc Bộ</sub></b> <b>Miền Tây Bắc Và Bắc<sub>Trung Bộ</sub></b> <b>Miền Nam Trung Bộ<sub>và Nam Bộ</sub></b>


<b>Phạm vi</b> Vùng đồi núi tả ngạn sôngHồng và đồng bằng sông
Hồng


Vùng núi hữu ngạn sông


Hồng đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã trở vàonam


<b>Địa chất</b>


Cấu trúc địa chất quan hệ
với Hoa Nam (TQ), địa hình
tương đối ổ định


Tân kiến tạo nâng yếu


Cấu trúc đại chất quan hệ
với Vân Nam(TQ). Địa
hình chưa ổn định, tân


kiến tạo nâng mạnh


Các khối núi cổ, các bề
mặt sơn ngun bóc mịn
và các cao nguyên badan


<b>Địa hình</b>


Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ
cao trung bình 600m, có
nhiều núi đá vơi, hướng núi
vịng cung, đồng bằng mở
rông, địa hình bờ biển đa
dạng


Địa hình cao nhất nước
vơí độ dốc lớn, hướpng
chủ yếu là tây bắc – đông
nam với các bề mặt sơn
nguyên, cao nguyên,
đồng bằng giữa núi


Chủ yếu là cao nguyên,
sơn nguyên


Đồng bằng nam bộ thấp,
phẳng và mở rộng


<b>Khoáng</b>
<b>sản</b>



Giàu khoáng sản: than, sắt,


Có đất hiếm, sắt, crơm,
titan


Dầu khí có trữ lượng
lớn, bơxit ở Tây Ngun
<b>Khí hậu</b> Mùa đơng lạnh, mùa hạ


nóng mưa nhiều


Phân thành mùa mưa và
mùa khơ


<b>Sơng ngịi</b>


Dày đặc chảy theo hướng
TBĐN và vịng cung


Có độ dốc lớn, chảy theo
hướng tây đông là chủ
yếu


Dày đặc


<b>Sinh vật</b> Nhiệt đới và á nhiệt đới Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích đạo


Tiết PPCT : 16 Giáo viên soạn : Trần Quốc


Phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT</b>


<b>SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được các dạng địa hình, mạng lưới sơng ngịi.


- Xác định được vị trí, hướng và độ cao các dãy núi chính, hướng chảy các dịng sơng chính.
- Rèn luyện kỹ năng đọc được bản đồ địa hình, sơng ngịi. Xác định đúng các địa danh trên bản đồ.
- Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi và đỉnh núi.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Atlat Địa lý Việt Nam.


- Lược đồ trống Việt Nam.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b> Xác định vị trí của các dãy núi và cao nguyên, các đỉnh núi và các dịng sơng trên bản đồ</i>
<i>Địa lý tự nhiên Việt Nam.</i>


- GV yêu cầu HS xác định nội dung bài tập 1.


Sau đó GV cho từng cặp HS tìm và xác định dựa trên Atlas Địa lý Việt Nam và điền vào phiếu học tập
(khổ A4).


- GV gợi ý HS tìm các dãy núi, đỉnh núi, cao nguyên, các con sông theo các vùng tự nhiên ở các trang
7,8 hoặc các trang 21, 22, 23, 24 Atlas Địa lý Việt Nam.



- Sau khi HS tìm hiểu, GV yêu cầu HS lên xác định trên Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam theo trình tự:
+ Các dãy núi và cao nguyên,


+ Các đỉnh núi,
+ Các dòng sông.


- GV chuẩn kiến thức qua phiếu thông tin phản hồi.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Điền vào lược đồ trống các dãy núi và đỉnh núi.


- HS làm việc cá nhân trên lược đồ trống đã vẽ sẵn ờ nhà (khổ A4) kết hợp với Atlas Địa lý Việt Nam.
- GV treo 4 lược đồ trống (khổ A0) lên bảng và tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”, bằng cách chia lớp
thành 4 nhóm (theo 4 dãy bàn), lần lượt từng thành viên trong nhóm chạy lên bảng điền vào lược đồ các
nội dung theo yêu cầu. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào điền chính xác nhiều nội dung là thắng cuộc.
- GV chuẩn kiến thức và cùng HS xác định nhóm thắng cuộc.


- GV nhận xét và đánh giá tinh thần, thái độ làm việc của HS; đánh giá, rút kinh nghiệm về kỹ năng đọc
và xác định bản đồ của HS.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b>
<i><b>Trắc nghiệm:</b></i>


1. Đỉnh Phanxipăng thuộc dãy núi:


a. Hoàng Liên Sơn. b. Trường Sơn Nam


c. Hồnh Sơn d. Bạch Mã


2. Con sơng nào thuộc miền tự nhiên Bắc Trung Bộ:



a. Sông Chảy b. Sông Cả


c. Sông Đồng Nai d. Sông Hậu.


3. Dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam là:


a. Ngân Sơn b. Đơng Triều


c. Bắc Sơn d. Hồng Liên Sơn.


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


- HS về nhà sưu tầm các hình ảnh, tư liệu về các dãy núi, con sông của nước ta.


- Xem trước bài nội dung bài 17: Sử dụng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Liên hệ thực
thực tế địa phươngvề tình hình suy thối nguồn tài nguyên (đất, nước, . . .)


<b>VI. PHỤ LỤC</b>


PHIẾU HỌC TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ


THÔNG TIN PHẢN HỒI


<b>Miền tự nhiên</b> <b>Dãy núi</b> <b>Đỉnh núi</b>


Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Cánh cung : Sông Gâm, Ngân


Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Dãy Núi: Hoàng Liên Sơn,


Trường Sơn Bắc, Hoành Sơn,
Bạch Mã.


- Cao ngun đá vơi: Tà Phình,
Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.


Phanxipăng, Khoan La San, Pu
Hoạt, Pu xai lai leng, Hoành
Sơn, Bạch Mã, Rào Cỏ


Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Dãy núi: Trường Sơn Nam.
- Cao nguyên ba dan: Plây-cu,
Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh


Tây Côn Lĩnh, Ngọc Linh, Chư
Yang Sin, Lang Biang.


Tiết PPCT : 17 Giáo viên soạn : Trần Quốc
Phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b> Qua tiết học này học sinh phải
<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


- Biết được những kiến thức trọng tâm của từng bài học.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Rèn luyện kỹ vẽ, nhận xét biểu đồ và giải thích



- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ, atlat Địa lí việt Nam.


- Phân tích mối quan hệ địa lí trong từng bài học. Liên hệ thực tế để minh họa.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b> Atlat địa lí Việt Nam .


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động I : </b>Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu kỹ nội dung từng bài, nếu không
hiểu hoặc không rõ mạnh dạn trao đổi trước
lớp


<b>Hoạt động II :</b> Giáo viên nêu một số câu họa
minh họa và yêu cầu các em khai thác.


<b>Hoạt động II : </b>Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách vẽ biểu đồ tròn, cột và đường biểu diễn.
Một số vấn đề cần lưu ý khi vẽ biểu đồ.


<i><b>I. PHẦN LÝ THUYẾT : (4.5 ĐIỂM)</b></i> Gồm các bài từ
bài 1 đến bài 12.


<i><b>II. PHẦN KHAI THÁC ATLAT : (2.0 ĐIỂM)</b></i>
<i><b>III. PHẦN THỰC HÀNH : (3.5 ĐIỂM) </b></i> Gồm :
<i><b>1/ Biểu đồ :</b></i>


+ Biểu đồ trịn



+ Hình cột (thường và chồng)
+ Đường biểu diễn


<i><b>2/ Nhận xét :</b></i> Nhận xét số liệu


<i><b>3/ Giải thích :</b></i> Kết hợp với phần lý thuyết và sự hiểu
biết của mình để giải thích


<b>IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b> Về nhà học bài và chuẩn bị mọi vật dụng cần thiết để tiến hành kiểm
tra vào tiết sau.


………


Tiết PPCT : 18 Giáo viên soạn : Trần Quốc
Phong


<b> KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b>


( Nội dung đề và đáp án được lưu bên ngoài)


Tiết PPCT : 19 Giáo viên soạn : Trần Quốc
Phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>BÀI 17. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI</b>


<b>TRƯỜNG</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU : </b></i>Sau khi kết thúc tiết học, hs cần :
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và sự đa dạng sinh vật,tình trạng suy thối và hiện trạng sử


dụng tài nguyên đất ở nước ta.


- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật,sự suy thoái tài nguyên
đất.


- Biết được các biện pháp của Nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng,đa dạng sinh vật và các biện pháp
bảo vệ tài nguyên đất.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng., suy giảm số loài động,thực vật và rút
ra những nhận xét, kĩ năng sử dụng ATlat


- Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương.
<i><b>3. Thái độ, hành vi :</b></i>


Có quan tâm đến sự thay đổi của môi trường xung quanh, đồng thời suy nghĩ cân nhắc trước khi tiến
hành một hoạt động nào đó có liên quan đến sử dụng, bảo vệ tài nguyên và môi trường


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
- Các bảng số liệu trong SGK


- Hình ảnh về các hoạt động chặt phá rừng, đốt rừng, hậu quả của mất rừng
- Hình ảnh chim, thú quý cần bảo vệ


- Hình ảnh đất bị suy thối, rửa trơi, hoang mạc hóa


- Băng đĩa hình: Sự suy thối tài ngun thiên nhiên, ơ nhiểm mơi trường và thiên tai ở Việt Nam
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>



<i><b>1. Khởi động :</b></i> Tại sao người ta chỉ trồng caphê ở vùng Tây Nguyên mà không trồng ở Đồng bằng sông
Hồng và ngược lại? Tại sao người H’mơng phải làm ruộng bậc thang ?...


GV: Trong q trình sản xuất và đời sống, vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên bao
giờ cũng được đặt ra với tất cả tính chất nghiêm trọng và hầu như khơng thay đổi của nó.


<i><b>2. Bài mới :</b></i>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>Tìm hiểu về vấn đề sử dụng</b>
<b>và bảo vệ tài ngun sinhvật( nhóm đơi)</b>
GV u cầu HS dựa vào bảng 17.1 phân tích
sự biến động diện tích rừng ở nước ta và giải
thich sự biến động đó


+ Tính tốn qua bảng số liệu về diện tích rừng
qua các giai đoạn


+ Phân tích mối quan hệ giữa diện tích rừng
tự nhiên, diện tích rừng trồng , tổng diện tích
rừng và độ che phủ, chất lượng rừng


GV tổng kết, đánh giá, bổ sung


GV yêu cầu HS tìm hiểu ngun nhân suy
thối diện tích rừng ở nước ta và hiệu qua, kết
hợp xem đoạn phim về hoạt động chặt phá
rừng, đốt rừng và hậu quả của mất rừng. Từ
đó HS thấy được sự cần thiết phải trồng và


bảo vệ rừng


Phân biệt cụ thể giữa rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất


Vận dụng các biện pháp bảo vệ rừng ở địa
phương


Chuyển ý:


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự đa dạng của</b>
<b>sinh học</b>


1.<b> Sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng:</b>
<b>a. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật</b>
<b>* Tài nguyên rừng:</b>


- Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng
+ Tài nguyên rừng vẫn đang trong tình trạng suy
thối


+ Tuy diện tích rừng có xu hướng tăng lên trong
những năm gần đây


+ Chất lượng rừng chưa được phục hồi, phần lớn
rừng non, rừng nghèo


- <b>Các biện pháp bảo vệ rừng :</b> ( SGK)


<b>* Đa dạng sinh học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

GV yêu cầu HS phân tích bảng 17.2 để thấy
sự đa dạng về thành phần loài và sự suy giảm
số loài động thực vật


GV mở rộng khái niệm đa dạng sinh học
Kết hợp hình ảnh minh họa


GV chốt lại và bổ sung
Nguyên nhân và biện pháp
GV chốt lại kiến thức


Liên hệ Atlat để xác định một số khu rừng
quốc gia ở nước ta


Chuyển ý


<b>Hoạt động 3</b>: <b>Tìm hiểu về vấn đề sử dụng</b>
<b>và bảo vệ taì nguyên đất</b>


GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để
rút ra những nhận xét về hiện trạng sử dụng
tài nguyên đất ở nước ta kết hợp với hình ảnh
đất bị suy thối, rửa trơi,hoang mạc hóa Nêu
ngun nhân vàhậu quả


Biện pháp


Liên hệ thực tế địa phương



cao( dẫn chứng)


- Sự suy giảm đa dạng tài nguyên ngày càng
thể hiện rõ( dẫn chứng)


<b>* Biện pháp </b>(SGK)


<b>b. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất</b>


- Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
(SGK)


- Các biện pháp sử dụng và cải tạo đất
+ Đối với vùng đồi núi:


+ Đối với vùng đồng bằng: (SGK)


<b>V. ĐÁNH GIÁ : </b>Bằng sơ đồ
<b>VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP </b>:
- Trả lời câu hỏi SGK


- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu sự phân bố của một số loài động, thực vật tự nhiên ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>BÀI 18. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI</b>


<b>TRƯỜNG (tt)</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU : </b></i>Sau khi kết thúc tiết học, hs cần :
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Biết được một số vấn đề sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác như tài nguyên nước, tài nguyên


khoáng sản, tài nguyên du lịch, khí hậu, tài nguyên biển.


- Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ mơi trường ở nước ta


- Hiểu được nội dung chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>Tìm hiểu quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường và viết báo cáo.


<i><b>3. Thái độ, hành vi : </b></i>Có quan tâm đến sự thay đổi của môi trường xung quanh, đồng thời suy nghĩ cân
nhắc trước khi tiến hành một hoạt động nào đó có liên quan đến sử dụng, bảo vệ tài nguyên và môi
trường


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Một số tranh ảnh, băng hình về tình trạng suy thối tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô
nhiễm môi trường.


- Băng đĩa hình : Sự suy thối tài ngun thiên nhiên, ô nhiểm môi trường và thiên tai (nếu có)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<i><b>1. Khởi động :</b></i> Còn các nguồn tài nguyên khác như thế nào ? Chúng ta làm gì để bảo vệ chúng ?
<i><b>2. Bài m</b></i>ới :


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Nhóm


<b>Bước 1 :</b> GV chia nhóm và yêu cầu mổi nhóm
thảo luận về một loại tài nguyên để hồn
thành phiếu học tập.



Nhóm1 : Tài ngun nước, khí hậu.
Nhóm 2 : Tài ngun khống sản.
Nhóm 3 : Tài nguyên du lịch, biển.


<b>Bước 2 :</b> Đại diện các nhóm trình bày. GV
nhận xét và chốt lại kiến thức.


GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi sau :
+ Tại sao cần phải sử dụng có hiệu quả đảm
bảo sự cân bằng và chống ô nhiễm nước ?
+ Tại sao cần phải quản lý chặt chẽ việc
khai thác tài nguyên khoáng sản?


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Cả lớp


<b>Bước 1 :</b> GV yêu cầu HS nêu các vấn đề quan
trọng nhất trong bảo vệ môi trường của nước
ta hiện nay.


- Lấy ví dụ minh hoạ về mất cân bằng sinh thi,
ô nhiễm môi trường.


<b>Bước 2 :</b> HS trả lời GV chuẩn kiến thức.


<b>c. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác :</b>
(Nội dung ở phiếu học tập)


<b>2. Bảo vệ mơi trường :</b>



- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:
+Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hồn
vật chất gây nên bão lụt, hạn hán…


Ví dụ: Phá rừng -> đất bị xói mịn, rửa trơi, hạ
mực nước ngầm, tăng tốc độ dịng chảy, biến đổi
khí hậu…


- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường :


+ Nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra
sông hồ chưa qua xử lý.


+ Ơ nhiễm khơng khí : Ở các điểm dân cư, khu
công nghiệp…Vượt qua mức tiêu chuẩn cho
phép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Cặp đôi


<b>Bước 1 :</b> GV yêu cầu HS nêu và phân tích các
nhiệm vụ của chiến lược đề ra.


<b>Bước 2 :</b> HS lần lượt giải quyết các nhiệm vụ.
GV kết luận và lấy ví dụ minh hoạ cho mổi
chiến lược.


huỷ đều ngấm xuống đất.


<b>3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngun</b>
<b>và mơi trường :</b>



- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái
chủ yếu và các hệ thống sơng có ý nghĩa quyết
định đến đời sống con người.


- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen,
các lồi ni trồng, các lồi hoang dại, có liên
quan đến lợi ích lâu dài.


- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng
trong giới hạn có thể phục hồi được.


- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với
yêu cầu về đời sống con người.


- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở
mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các
tài nguyên thiên nhiên.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ : </b>Vấn đề chủ yếu về bảo vệ mơi trường ở nước ta là gì ? Vì sao ?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : </b>HS trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.


<b>VI. PHỤ LỤC :</b>


<b>Phiếu học tập : Hãy hoàn thành phiếu học tập sau :</b>


<b>Tài nguyên</b> <b>Tình hình sử dụng</b> <b>Các biện pháp bảo vệ</b>


Tài ngun nước


Tài ngun khống sản
Tài ngun du lịch.


<b>Thơng tin phản hồi :</b>


<b>Tài nguyên</b> <b>Tình hình sử dụng</b> <b>Các biện pháp bảo vệ</b>


Tài nguyên nước


- Chưa khai thác hết tiềm năng và
hiệu quả sử dụng thấp


- Khai thác nước ngầm quá mức (hậu
quả)


- Làm ô nhiễm nước


- Lượng nước chưa cung cấp đủ cho
đầu người, chưa đảm bảo vệ sinh…


- Xây dựng các hồ chứa, xây cống
thoát lũ, cấp nước, trồng cây xanh…
- Quy hoạch và có kế hoạch phân bố
sử dụng hợp lí


- Xử lí vi phạm (các cơ sở sản xuất,
dịch vụ…)


- Tuyên truyền, giáo dục…v.v



Tài nguyên khoáng sản


Nước ta có 3500 mỏ khoáng sản
nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân
tán nên khó khăn trong quản lý khai
thác. Nhiều nơi khai thác bừa bãi ,
lãng phí gây ô nhiễm môi trường.


- Quản lý chặt chẽ việc khai thác.
Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô
nhiễm môi trường từ khâu khai thác,
vận chuyển tới chế biến khống sản.
- Xử lí những trường hợp vi phạm luật


Tài nguyên du lịch.


- Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy
ra ở nhiều điểm du lịch khiến cảnh
quan du lịch bị suy thối.


- Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài
nguyên….


<i>Tiết PPCT : 21 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>


<i><b>I. MỤC TIÊU : </b></i>Sau bài thực hành, HS cần:


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>



- Hiểu rõ hơn về biến động rừng Việt Nam qua biểu đồ trực quan thể hiện biến động diện tích các loại
rừng.


- Phân tích được mối quan hệ giữa nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên rừng.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Vẽ biểu đồ thể hiện biến động các yếu tố thành phần trong quan hệ cấu trúc.
- Phân tích biểu đồ, rút ra các nhận xét cần thiết.


- Lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ nhân quả.


<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b></i>


- Thước kẻ, bút chì đen và bút mực màu.
- Biểu đồ và sơ đồ mẫu (vẽ trước trên giấy A0).
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu của bài thực hành</b>


- GV cho HS rõ yêu cầu của bài thực hành là :


+ Thể hiện biến động diện tích (theo số liệu trong bài) trên cùng một biểu đồ để so sánh
được biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng qua các năm.


+ Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự biến động đó.


+ Sơ đồ phải thể hiện được các nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng và các mặt hậu
quả xét trên cả hai mặt lợi ích kinh tế và môi trường sinh thái.



- HS (theo nhóm đơi) trao đổi với nhau để hiểu rõ u cầu của bài thực hành.


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu biến động diện tích rừng</b>


- Vẽ biểu đồ


+ GV gợi ý cho HS xác định loại biểu đồ thích hợp với bảng số liệu đã cho. Hướng dẫn :
vẽ biểu đồ cột thể hiện sự biến động diện tích rừng qua các năm. Trục tung biểu thị diện tích
(đơn vị : triệu ha), trục hoành biểu thị năm (chia khoảng cách theo năm). Diện tích của ba loại
diện tích rừng ở mỗi năm được biểu thị bằng một cột. Chiều cao cột thể hiện tổng diện tích
rừng, trong đó, phần dưới biểu thị diện tích rừng tự nhiên bằng nét gạch chéo hoặc màu, phần
còn lại biểu thị diện tích rừng trồng).


+ HS (cá nhân) dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng,
diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ở nước ta theo hướng dẫn của GV.


- HS (nhóm đơi) dựa vào biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích về sự biến động diện
tích các loại rừng.


<b>* Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa nguyên nhân suy giảm tài nguyên</b>
<b>rừng và hậu quả của nó</b>


- HS đọc lại kiến thức mục 1a của bài 17, vận dụng những kiến thức đã có, trao đổi với bạn
(bên cạnh), xác định rõ những nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng và các hậu quả của
nó, ghi ra giấy một cách ngắn gọn, cô đọng.


- Xây dựng cấu trúc sơ đồ. Điền các thông tin ngắn gọn vào các ô vào sơ đồ, vẽ các mũi
tên thể hiện mối quan hệ nhân quả. Hoàn thành sơ đồ.


- HS trao đổi sơ đồ đã vẽ cho nhau, tham khảo sơ đồ của GV treo ở bảng đen, phát hiện và


sửa chữa các điểm chưa chính xác, hồn thiện sơ đồ.


B. bài làm thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và</b>
<b>diện tích rừng trồng.</b>


<b>b. Nhận xét và giải thích sự biến động diện tích các loại rừng</b>


- Rừng tự nhiên


+ Năm 1943, rừng tự nhiên nước ta chiếm 14,3 triệu ha, đạt tỉ lệ che phủ 43,5% diện cả
nước.


+ Năm 1983, rừng tự nhiên chỉ còn 6,8 triệu ha; giảm hơn 1/2 sau 40 năm.


+ Nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến tình trạng suy kiệt này: dân số ngày càng đông và
tăng nhanh nên nhu cầu củi, gỗ xây dựng và gỗ xuất khẩu lớn ; nhu cầu đất ở, đất trồng cây
lương thực và cây công nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản lớn, nhất là các vùng đất kinh tế mới ;
nạn cháy rừng, hoá chất khai quang thời chiến tranh, phương thức đốt rừng làm rẫy.


+ Từ năm 1983 đến nay, diện tích rừng tự nhiên đã từng bước tái sinh, hồi phục : năm
2006, diện tích rừng tự nhiên đạt 10,4 triệu ha, gần bằng diện tích rừng của 30 năm trước đó.


+ Sự phục hồi, tái sinh của rừng tự nhiên chủ yếu nhờ vào các biện pháp tổ chức, khai thác
và bảo vệ rừng của Nhà nước, ý thức của nhân dân được nâng cao.


- Rừng trồng


+ Trước năm 1976, diện tích rừng trồng không đáng kể với 0,1 triệu ha.



+ Từ năm 1983, diện tích rừng trồng tăng liên tục; đặc biệt từ 1995 đến nay, tốc độ trồng
rừng tăng nhanh; tăng 1,5 triệu ha trong 11 năm, tính bình qn mỗi năm tăng hơn136 nghìn ha.
+ Diện tích rừng trồng tăng nhanh nhờ phong trào trồng rừng phát triển mạnh gần đây ở
nhiều địa phương và kế hoạch trồng 5 triệu ha rừng của ngành lâm nghiệp.


- Nhờ diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng tăng nhanh nên tổng diện tích rừng cả
nước hiện nay đã vượt qua tổng diện tích năm 1976, đạt 12,9 triệu ha với tỉ lệ che phủ 39,2% cả
nước.


- Tuy tổng diện tích rừng đã hồi phục, tỉ lệ che phủ đã được cải thiện nhưng chất lượng
rừng khơng cịn như trước vì sinh khối rừng đã giảm, chất lượng rừng kém do đa số là loại rừng
thứ sinh, rừng trồng, chủ yếu là loại cây gỗ mềm dùng che phủ và làm nguyên liệu giấy.


<b>2. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng và hậu</b>
<b>quả.</b>


1943
2


1983


1976 1995 2003 1999 2006
4


6
8


14,3



11,1


7,2


9,3
10,9


12,1 12,9


(Triệu ha)


Rừng trồng
Rừng tự nhiên


<b>Biểu đồ biến động diện tích các loại rừng ở nước ta, thời kì 1943 - 2006</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng </b>


Cháy rừng,


hoá chất khai quang Khai thác củi, gỗ Khai thác đất trồng, đất nuôi thuỷ sản


<b>HẬU QUẢ SUY GIẢM TÀI MGUN RỪNG</b>


Đất đai bị rửa trơi,


xói mịn Tăng lượng CO2 trong khí quyển <sub>và ngầm thất thường </sub>Dòng chảy trên mặt Tổn thất tài nguyên động và thực vật


Tăng diện tích
đất bạc màu, đất đá ong



Khí hậu trái đất nóng lên,
bão, lũ, hạn, rét cực đoan


Lưu lượng nước sông
và nước ngầm suy kiệt


Hệ sinh thái và sinh
khối rừng suy giảm,


tuyệt chủng


<b>Suy giảm tài nguyên và đa dạng sinh học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tiết PPCT : 22 Giáo viên soạn : Trần Quốc
Phong


<b>BÀI 20 : MỘT SỐ THIÊN TAI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG </b>


<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>Sau bài học, HS cần


<i><b>1. Kiến thức :</b></i> Biết được một số thiên tai chủ yếu (bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán..) thường
xuyên gây tác hại đến đời sống, kinh tế ở nước ta và phạm vi ảnh hưởng của các loại thiên tai
này. Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố đó.


-Nhận thức được hậu quả và biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i><b> </b>Vận dụng vào thực tiễn các biện pháp phòng chống thiên tai.


<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b></i>Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ khí hậu, Atlat Địa lí
VN, một số tranh ảnh minh họa.



<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


<i><b>Vào bài : </b></i>Việt Nam là một quốc gia nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận
lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và các hoạt động khác. Bên cạnh đó gặp khơng ít khó
khăn do thiên tai gây ra ...v.v


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> GV hướng dẫn HS nghiên
cứu sgk, bản đồ khí hậu Việt Nam, kết
hợp hiểu biết thực tế thảo luận theo nhóm
để hồn thành phiếu học tập (phần phụ
lục)


Nhóm 1: Tìm hiểu về bão
Nhóm 2: Tìm hiểu về ngập úng
Nhóm 3: Tìm hiẻu về lũ qt
Nhóm 4: Tìm hiểu về hạn hán


*GV hướng dẫn các nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ sung, GV kết
luận.


Hỏi : Em hãy kể tên một số cơn bão
mạnh đã đổ bộ vào nước ta trong thời
gian gần đây và nêu những thiệt hại do
nó gây ra?


- Tình trạng ngập lụt ở đb sông Hồng và


đb sông Cửu Long khác nhau ở điểm
nào? Vì sao?


<i><b>1. Bão :</b></i>


<i><b>a. Hoạt động của bão tại VN :</b></i>


- Mùa bão bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc
vào tháng 11.


- Bão chậm dần từ Bắc vào Nam.


- Vùng chịu a/h nhiều nhất là ven biển miền
Trung.


- Trung bình mỗi năm có 8,8 cơn bão đổ bộ
vào vùng biển nước ta.


<i><b>b. Hậu quả của bão ở nước ta và biện</b></i>
<i><b>pháp phòng chống :</b></i>


<i><b>* Hậu quả : </b></i>


- Gây thiệt hại về người và của, tác hại rất
lớn đến sản xuất và đời sống.


<i><b>* Biện pháp phịng chống :</b></i>


- Làm tốt cơng tác dự báo, phòng chống.
- Chống bão cần đi kèm chỗng lũ, chống xói


mịn.


- Bảo vệ rừng phịng hộ


<i><b>2. Ngập lụt, lũ qt và hạn há :</b></i>
<i><b>a. Ngập lụt :</b></i>


- Vùng thường xuyên ngập lụt : Đb sông
Hồng và db sông Cửu Long., hạ lưu sông ở
BTB.


- Hậu quả : Ngưng trệ sx, a/h đến tài sản, tín
mạng.


- Biện pháp phịng chống: Đắp đê ngăn lũ,
bảo vệ rừng đầu nguồn.


<i><b>b. Lũ quét :</b></i>


- Khu vực miền núi, dun hải miền Trung.
- Q trình xói mịn đất diễn ra mạnh mẽ đe dọa
cuộc sống và hoạt động sản xuất của người dân
vùng núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Hạn hán thường xảy ra ở nước ta vào thời
gian nào ? NB hiện tượng hạn hán thường
kéo dài, tại sao ? Biện pháp phịng chống
tích cực nhất là gì ?


- Động đất xảy ra những vùng nào trên lãnh


thổ nước ta ?


- Bão vệ rừng và di dời dân ra khỏi vùng có
nguy cơ sạt lở.


<i><b>c. Hạn hán :</b></i>


- Khoảng T11 đến T4 đối với NB và BB,
MT khoảng tháng 6 đến tháng 7.


- Hậu quả nghiêm trọng không chỉ đối với sản
xuất mà cả sinh hoạt.


<i><b>3. Các thiên tai khác :</b></i>
<i><b>* Động đất :</b></i>


- Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng tuy nhiên cấp
động đất không mạnh.


- Tây Bắc, Đơng bắc, ven biển Nam Trung bộ.
Ngồi ra có mưa đá, lốc, sương muối.


<i><b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b></i> Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, trong sgk.


<i><b>V. PHẦN PHỤ LỤC :</b></i>


<b>Phiếu học tập 1:</b>
<b>Loại </b>


<b>thiên tai</b> <b>Thời gianxảy ra</b> <b>Nơi xảy ra</b> <b>Nguyên nhân</b> <b>Hậu quả</b> <b>phòng chốngBiện pháp</b>



Bão
Ngập úng
Lũ quét
Hạn hán


<b>Thông tin phản hồi</b>
<b>Loại </b>


<b>thiên tai</b>


<b>Thời gian</b>


<b>xảy ra</b> <b>Nơi xảy ra</b> <b>Hậu quả</b>


<b>Biện pháp phòng</b>
<b>chống</b>


Bão Tháng
VI-XI


Vùng ven biển, tập trung
nhiều nhất là duyên hải
MT (Thanh Hóa đến
Khánh Hịa)


Gió lớn, sóng cao
gây thiệt hại nặng
nề về người và của



làm tốt cơng tác dự
báo, phịng chống;
bảo vệ rừng phòng
hộ


Ngập lụt


-ĐBSH,
SCL: VII
đến X
-MT: IX-X


Châu thổ sông Hồng, sông
Cửu Long, hạ lưu các
sơng vùng Trung bộ


Diện tích đất nơng
nghiệp bị thu hẹp,
một ssó hoạt động
bị ngừng trệ


Bảo vệ rừng đầu
nguồn để điều hòa
chế độ dòng chảy,
làm tốt cơng tác
phịng chống


Lũ quét Mùa mưa


Vùng đầu nguồn các sông


(miền đồi núi)


Lũ có cường độ
lớn làm xói mịn
đất. sạt lở đất
nghiêm trọng, đe
dọa cuộc sống
người dân vùng
đầu nguồn, hai bên
sông


Bảo vệ rừng đầu
nguồn để điều hòa
chế độ dòng chảy,
làm tốt cơng tác
phịng chống


Hạn hán Mùa khô


ĐB sông cửu Long, Sông
Hồng, Duyên hải Miền
Trung (cực nam TB), Tây
Nguyên, Tây Bắc


Cháy rừng, Diện
tích đất gieo trồng
bị thu hẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Tiết PPCT : 23 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>



<b>ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>



<b>Bài 21. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i> Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu và nắm đựơc những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta.


- Xác định và hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số
nhanh, đồng thời biết được chiến lược phát triến dân số và sử dụng hợp lý lao động.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phân tích sơ đồ, bảng số liệu thống kê, lược đồ trong nội dung bài học.
- Khai thác nội dung từ bản đồ dân cư .


<b>3. Thái độ.</b>


<i><b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b></i>


- át lát địa lí Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư nước ta
- Bảng biểu, số liệu liên quan đến nội dung bài học.
<i><b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b></i>


Khởi động : Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đất
nước. Lớp 9 các em đã học về địa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể cho biết dân số và phân bố dân cư
nước ta có đặc điểm gì. GV goi một vài Hs trả lời rồi tóm tắt ý chính và nói: Để hiểu rõ hơn về các vấn
đề này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.



Nội dung bài mới :


<b>TL</b>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b>

<b>N</b>

<b>ội dung chính</b>



<i><b>Hoạt động 1.</b></i>


GV cung cấp cho HS một vài số liệu thông tin
về dân số và yêu cầu trả lời : (Khai thác Atlat)
+ Quy mô dân số nước ta, so sánh với các nước.
+ Dân số nước ta đơng có thuận lợi, khó khăn gì
cho phát triển KT.


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc, kể tên một số
dân tộc ? Việt Nam là quốc gia đa dân tộc sẽ
mang đến những thuận lợi gì cho việc phát triển
kinh tế ?


<i><b>Hoạt động 2.</b></i>


- GV yêu cầu học sinh dựa vào hình 21.1 trong
SGK hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số nước ta
qua các giai đoạn ?


+ Vì sao dân số nước ta có xu hướng giảm dần
nhưng hiện nay quy mô vẫn tiếp tục tăng ?
+ Sự gia tăng dân số tăng nhanh tạo sức ép như
thế nào đối với nền kinh tế - xã hội ?


+ Chứng minh nước ta có cơ cấu dân số trẻ ?
+ Dân số trẻ có ảnh hưởng như thế nào đến phát


triển kinh tế ?


<b>1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều</b>
<b>thành phần dân tộc :</b>


- Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu
người, thứ 3 ĐNA, thứ 8 CA và 13 trên thế
giới.


Nguồn lao động dồi dào, TT tiêu thụ rộng
lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong giải
quyết việc làm, CLCS.


- Có 54 dân tộc, đông nhất là người kinh
(86.2%)


 Các dân tộc ln đồn kết tạo bên nhau,
phát huy truyền thống sản xuất, văn hoá…
tạo nên sức mạnh phát triển đất nước.


<b>2. Dân số tăng nhanh, dân số trẻ :</b>
<b>a. Dân số tăng nhanh :</b>


- Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể
nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1
triệu người.


- Tỉ lệ gia tăng dân số không ổn định qua các
năm. Thời kỳ chống Pháp mức gia tăng thấp,
thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc tăng


cao, từ khi thống nhất đất nước mức tăng
giảm dần.


- Nguyên nhân : do thực hiện chính sách dân
số và kế hoạch hóa gia đình.


Sức ép : Phát triển KT, bảo vệ TNMT, nâng
cao chất lượng CS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Hoạt động 3.</b></i>


- Giáo viên tổ chức cho hs thảo luận nhóm với
nội dung : chứng minh và giải thích dân số nước
ta phân bố không đều theo thành thị và nông
thôn, đồng bằng và miền núi.


- Giáo viên phát phiếu học tập, theo giỏi, hướng
dấn hs quan sát Atlat Địa lí Việt Nam, bản đồ
phân bố dân cư Việt Nam, hình – bảng 21.2 sgk,
bảng 21.3


- Hs trình bày kết quả. Hs khác nhận xét bổ sung.
- Gv chuấn kiến thức, đánh giá hoạt động của hs


<i><b>Hoạt động 4.</b></i>


Giáo viên yêu cầu một học sinh thông báo các
chiến lược trong sách giáo khoa, giáo viên đặt
câu hỏi yêu cầu học sinh trình bày. Giáo viên
chuẩn kiến thức.



Học sinh ghi các chiến lược dân số vào vở.
<i><b>Mở rộng :</b></i> Hoạt động xuất khẩu lao động đóng
vai trị quan trọng đối với vấn đề giải quyết việc
làm, góp phần nâng cao thu nhập, ổn định trật tự
xã hội và nâng cao nguồn dự trữ ngoại tệ của
Nhà nước.


Lao động xuất khẩu hàng năm khoảng 70.000
người, đưa số lao động của nước ta làm việc ở
nước ngoài đến 2005 : 400.000 người ở 40 nước
và lãnh thổ trên thế giới. Số tiền mang về cho đất
nước chiếm trên 3% GDP của nước ta.


<b>3. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí :</b>
- MĐDS : 245 người/km2<sub> (2006)</sub>


<i><b>- Phân bố không đều giữa đồng bằng –</b></i>
<i><b>miền núi :</b></i>


+ ĐB : 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số (Đb.
Sơng Hồng 1225 người/km2<sub>)</sub>


+ MN : 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số (Tây
Bắc 69 người/km2<sub>)</sub>


<i><b>- Phân bố không đều giữa thành thị –</b></i>
<i><b>nông thơn : (2005) </b></i>


+ Nơng thơn : 73.1%, có xu hướng giảm.


+ Thành thị : 26.9%, có xu hướng tăng.
- Nguyên nhân : ĐKTN, KTXH, lịch sử khai
thác lãnh thổ.


- Hậu quả : Sử dụng lãng phí, khơng hợp lý
lao động, khó khăn trong việc khai thác tài
nguyên.


<b>4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và</b>
<b>sự dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài</b>
<b>nguyên nước ta : </b>(5 chiến lược SGK)


<b>IV. ĐÁNH GIÁ : </b> Hs trả lời các câu hỏi:
1. Đánh giá quy mô dân số nước ta ?


2. Nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số nước ta ?


3. Những thuân lợi và khó khăn của đặc điểm dân số nước ta ?


4. Dựa vào át lát địa lí Việt Nam chứng minh dân số nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ?
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : </b> Gợi ý trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.


<b>VI. PHỤ LỤC : </b>


<b>* Phiếu học tập : 3. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí</b>


<b>Phân bố khơng đều giữa đồng bằng và miền núi</b>


<b>Vùng</b> <b>Diện tích lãnh thổ</b> <b>Dân số</b>



Đồng bng ẳ ắ


Min nỳi ắ ẳ


<b>Phõn b không đều giữa thành thị và nông thôn</b>


<b>Vùng</b> <b>1990</b> <b>2005</b>


Thành thị 19.5% 26.9%


Nông thôn 80.5 73.1


<i>Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều ? Với sự phân bố dân cư như thế sẽ gây ra những khó</i>
<i>khăn như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>BÀI 22. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết


<i><b>2. Về kỹ năng :</b></i> Phân tích số liêu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm.
<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b></i>


- Các bảng số liệu trong SGK
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


Khởi động : GV hỏi : Dân số nước ta có những đặc điểm gì ?



GV nói : Dân số đơng và tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào. Vậy nguồn lao
động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào ?


Nội dung bài mới :


<b>TL</b>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu nguồn lao động
Mục tiêu cần đạt:


- Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao
động


- Phân tích bảng 22.1. Thông qua bảng 22.1
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh


Hình thức hoạt động: Cá nhân, lớp, cặp đơi.
<b>Bước 1</b>


+ Hs đọc mục 1 (kênh chữ) tìm hiểu đặc
điểm nguồn lao động - thời gian 1 phút


+ Gv yêu cầu học sinh đánh giá nguồn lao
động


. Mặt mạnh
. Mặt tồn tại


. Mối quan hệ giữa đặc điểm dân số và


nguồn lao động


. Cho ví dụ chứng minh lao động có trình
độ cao cịn ít so với nhu cầu.


<b>Bước 2:</b>


+ Học sinh làm việc cặp đôi: Từ bảng 22.1,
hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi
cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ
chun mơn kỹ thuật ở nước ta <sub></sub> Rút ra ý nghĩa.
Giáo viên tích hợp hướng nghiệp cho học
sinh.


<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu cơ cấu lao động
Mục tiêu cần đạt:


- Tìm hiểu việc sử dụng lao động ở nước ta <sub></sub>
Đánh giá mặt tiến bộ và hạn chế trong sử dụng
lao động, giải thích nguyên nhân


- Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm nhỏ,
cá nhân, lớp.


<b>Bước 1:</b>


- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm theo bàn,
học sinh thảo luận trong 3 phút.


+ Nhóm 1<sub></sub>2: Từ bảng 22.2 hãy so sánh và nhận


xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực
kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2005


+ Nhóm 3<sub></sub>4: Từ bảng 22.3 hãy so sánh và nhận
xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành


<b>1. Nguồn lao động :</b>


<b>a. Mặt mạnh :</b>


- Nguồn lđ dồi dào: 51,2% tổng số dân, mỗi
năm tăng hơn 1triệu lđ


- Lđ cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm
trong các ngành sx truyền thống


- Chất lượng lđ ngày càng được nâng cao
<b>b. Mặt hạn chế :</b>


- Lao động có trình độ cao cịn ít so với nhu
cầu


- Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo
tăng, đặc biệt có trình độ CĐ, ĐH, trên ĐH,
sơ cấp cịn trình độ trung cấp tăng chậm
- Tỷ lệ lđ chưa qua đào tạo giảm


<b>2. Cơ cấu lao động :</b>


<b>a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế :</b>


- Tỷ lệ lđ khu vực nông-lâm-ngư giảm
nhưng chậm, chiếm tỷ lệ còn cao trong các
khu vực kinh tế


- Tỷ lệ lao động khu vực CN-XD-DV tăng
như còn chậm


<b>b. Cơ cấu lđ theo thành phần KT :</b>


- Tỷ lệ lao động thành phần kinh tế nhà nước
và có vốn đầu tư nước ngoài tăng


- Tỷ lệ lao động thành phần kinh tế ngoài
nhà nước giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

phần kinh tế ở nước ta gia đoạn 2000-2005
+ Nhóm 5<sub></sub>6: Từ bảng 22.4 nhận xét sự thay đổi
cơ cấu lao động theo nông thôn và thành thị ở
nước ta.


+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm theo dõi
và bổ sung


<b>Bước 2</b>: Gv dùng phương pháp đàm thoại:
+ Đánh giá mặt tiến bộ, tồn tại về sử dụng lao
động ở nước ta giai đoạn 2000-2005


+ Nguyên nhân?


<b>Hoạt động 3 :</b> Tìm hiểu vấn đề việc làm


- Mục tiêu cần đạt:


+ Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt
của nước ta và hướng giải quyết


+ Liên hệ thực tế địa phương, xác định hành
động cho bản thân


- Hình thức hoạt dộng: Cá nhân, lớp


- Phương pháp DH chủ đạo: Nêu vấn đề, động
não.


+ Vấn đề việc làm ở nước ta nói chung và ở
địa phương em hiện nay như thế nào? Nguyên
nhân?


+ Đề xuất hướng giải quyết ? Hành động của
bản thân?


- Đánh giá về sử dụng lđ:
+ Tiến bộ


+ Tồn tại




Nguyên nhân


<b>3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết :</b>


- Việc làm đang là vấn đề KT-XH gay gắt ở
nước ta hiện nay


- Chứng minh


- Hướng gải quyết việc làm


<b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b> Hs rút ra mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>Tiết PPCT : 25 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>Bài 23 : ĐÔ THỊ HOÁ Ở VIỆT NAM </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm đơ thị hố nước ta;


- Phân tích ảnh hưởng qua lại giữa đơ thị hố và phát triển kinh tế - xã hội;
- Hiểu được sự phân bố mạng lưới đơ thị hố nước ta.


<i><b>2 Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích, so sánh sự phân bố đô thị nước ta giữa các vùng trên bản đồ hoặc Átlát;
- Nhận xét, phân tích bảng số liệu.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>H/S hiểu đơ thị hố q trình tất yếu ở nước ta. Giáo dục ý thức về mặt tiêu cực và hạn chế
mặt tiêu cực trong q trình đơ thị hố.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ dân cư và Atlat Việt Nam;
- Phiếu học tập; hoặc máy vi tính hổ trợ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<i>Khởi động : </i>


Các em đã học về đơ thị hố, vậy các em có thể cho thầy biết q trình đơ thị hố là gì ? Nêu những
đặc điểm cơ bản của q trình đơ thị hố ?


GV tóm tắt lại những kiến thức đơ thị hố ở chương trình địa lí lớp 10 và khẳng định đơ thị hố là
q trình phát triển XH chung trên tồn thế giới, hiện nay ở nước ta cũng đang diễn ra quá trình này.
Vậy hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và q trình đơ thị hố ở nước ta. Đối với chương trình địa
lí 12 đây là một nội dung mới.


<b>TL</b>

<b>Hoạt động cuả GV và HS</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu q trình đơ thị hố
Hình thức: nhóm(chia lớp thành 4 nóm)
<b>Bước 1</b><i>:</i> nội dung các nhóm họat động:


<i>Nhóm 1:</i> sử dụng SGK để chứng minh đơ thị
hố nước ta diễn ra chậm, trình độ <i>đơ thị hố</i>


thấp.


<i>Nhóm 2:</i> nhận xét và giải thích bảng số liệu
23.1


<i>Nhóm 3:</i> nhận xét và phân tích về sự phân bố


<i>đơ thị hố</i> và dân số đơ thị ở bảng số liệu
23.2.



<i>Nhóm 4:</i> (GV có thể treo bản đồ hoặc trình
chiếu để đưa bản đồ dân cư VN lên màn hình)
Sử dụng nội dung bản đồ hoặc Atlat địa lí
Việt Nam(Tr 11& 16 - XB 2007)để rút ra
nhận xét về sự phân bố đơ thị hố nước ta.
<b>Bước 2:</b>


Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các
nhóm khác góp ý bổ sung


* Sau khi mỗi nhóm tình bày GV bổ sung và
chuẩn kiến thức.


<i>- Gợi ý trả lời nhóm 1:</i> GV hướng dẫn cách
tóm tắt các q trình diễn biến đơ thị hố nước
ta q các thời kì(dựa vào SGK)


<i>Gợi ý trả lời nhóm 2:</i>


Nhận xét: số dân thành thị và tỉ lệ dân cư
thành thị nước ta tăng nhưng tăng chậm và
mức độ tăng khác nhau.


Phần Giải thích giáo viên hướng dẫn.


<i>Gợi ý trả lời nhóm 3 & 4:</i>


GV sử dụng bảng phụ để chuẩn kiến thức cho
học sinh:



- Số lượng <i>đô thị hố </i>nước ta phân bố khơng
đồng đều. Nơi tập trung nhiều đô thị là Đông
Bắc; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sơng
Cửu Long.


- Dân số đơ thị hố khơng đều, nơi có dân số


<b>1. Đặc điểm đơ thị hố nước ta:</b>


<i><b>a. Q trình đơ thị hóa nước ta diễn ra chậm,</b></i>
<i><b>trình độ ĐTH thấp :</b></i>


- TK III trước Cơng Nguyên : Đô thị đầu tiên là
Cổ Loa


- TK XI : Có thêm Thăng Long


- TK XVI-XVIII : Có thêm Phú Xuân, Hội An,
Đà Nẵng, Phố Hiến


- Đến nay : Xuất hiện thêm hàng loạt đô thị khác
- 2005 : TLDTT đạt 26.9%


<i><b>b. Tỉ lệ dân cư thành thị nước ta tăng : </b></i>(Minh
họa bảng 23.1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

đô thị nhiều nhất: Đông Nam Bộ và đồng
bằng sông Hồng và đây cũng là vùng có quy
mơ đơ thị lớn nhất.



<b>Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu mạng lưới đơ thị hố
Hình thức: tập thể


<i>Đơ thị hoá nước ta được phân thành mấy</i>
<i>loại ? có mấy tiêu chí để phân loại ? Lấy ví dụ</i>
<i>minh hoạ.</i>


<b>Hoạt động 3 :</b> <b>tìm hiểu ảnh hưởng đơ thị</b>
<b>hố đến phát triển kinh tế - xã hội:</b>


Hình thức: cặp nhóm
<b>Bước 1:</b>


GV treo sơ đồ hoặc trình chiếu sơ đồ lên màn
hình.


<b>Bước 2:</b> cho học sinh thảo luận theo cặp
nhóm và cho lên điền thơng tin vào bảng và
trình bày tác động đơ thị hố đến sự phát triển
KT-XH(tiêu cực và tiêu cực)


* GV chuẩn kiến thức cho H/S.


<b>2. Mạng lưới đô thị nước ta:</b>


- Mạng lưới đô thị nước ta phân thành 6 loại.
- Có 4 tiêu chí để phân loại : dân số; chức năng;
mật độ dân số; tỉ lệ dân số tham gia vào hoạt
động phi sản xuất.



<b>3. Ảnh hưởng đơ thị hố đến phát triển kinh</b>
<b>tế - xã hội :</b>


<b>IV. ĐÁNH GIÁ : </b>


<b>A. Hãy trình bày tác động qua lại giữa đơ thị hố và phát triển KT-XH.</b>
<b>1. Ý nào sau đây không thuộc đặc điểm đơ thị hố nước ta:</b>


a. Diễn ra chậm, phân bố khơng đều;


b. Q trình đơ thị hố diễn ra khơng đồng đều giữa các vùng;
c. Đơ thị hố xuất hiện sớm;


d. Dân cư chủ yếy tập trung ở thành thị.


<b>2. Đặc điểm nào sau đây không được xé để làm tiêu chí phân loại đơ thị hố nước ta là:</b>
a. Số dân cả đô thị b. Tốc độ gia tăng dân số đô thị;


c. Chức năng của đô thịc hoá; d. Tỉ lệ dân số tham gia vào hoạt động SX phi nông nghiệp.
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b> Hướng dẫn học sinh về chuẩn bị bài mới (bài tiếp theo) và trả lời các
câu hỏi cuối bài.


<i>Tiết PPCT : 26 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>BÀI 24 : CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau bài học, học sinh cần


<b>1/ Về kiến thức : </b>



- Biết được chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm tuổi thọ, bình quân thu nhập/người, giáo dục và
thứ bậc về HDI Việt Nam trên thế giới.


T/Đ tích
cực của
ĐTH


Cơ cấu KT


Thị trường


LĐ việc làm


T/Đ tíêu
cực của
ĐTH


Mơi trường


Đời sống


T/Đ tích
cực của
ĐTH


Cơ cấu KT
Thị trừờng


LĐ việc làm



Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu KT


T/Đ tíêu
cực của
ĐTH


Môi trường


Đời sống


Tăng cường sức hấp dẫn đầu tư


Mở rộng thị trường tiêu thụ Sản Phẩm


Giải quyết việc làm


Nâng cao chất lượng cuộc sống


Môi trường bị ô nhiễm


Quản lí trật tự XH và an ninh phức
tạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Hiểu được một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống của người dân nước ta.


- Thấy được sự phân hoá chất lượng cuộc sống hiện nay và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc
sống cho con người trong quá trình phát triển.


<b>2/ Về kĩ năng : </b>



- Phân tích các bảng số liệu thống kê (các biểu đồ) rút ra những nhận xét, so sánh giữa các vùng, các
địa phương, giữa các nhóm người trong xã hội.


<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bảng số liệu (24.1) SGK


- Một số trang ảnh về chất lượng cuộc sống ở một số nước (nếu có).


<b>IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>Khởi động :</b>


Mở bài: Chất lượng cuộc sống là mo65t trong những chỉ tiêu để đánh giá về trình độ phát triển
kinh tế sản xuất của một quốc gia, nó được thể hiện qua hàng loạt các nhu cầu về vật chất và tinh thần
của con người được đáp ứng đến mức cao nhất. Để hiểu rõ hơn về chất lượng cuộc sống của con người
Việt Nam như thế nào? Chúng ta cần tìm hiểu bài học hơm nay :


<b>Bài mới :</b>


<b>TL</b>

<b>Hoạt động cuả GV và HS</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu về việt nam trong xếp
hạng HDI trên thế giới


<b>Hình thức</b>: Cả lớp


- Chỉ số phát triển con người bao gồm các yếu
tố nào?


- Xếp hạng của việt nam trên thế giới


- Giải thích ngun nhân


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu về một số đặc điểm về
chất lượng cuộc sống


<b>Hình Thức: </b>


- Hoạt động nhóm (thảo luận)


- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (mỗi nhóm 2
bàn)


Thời gian: 10 phút


- Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Nhóm 1,3: Tìm hiểu về thu nhập bình qn
đầu người và xóa đói giảm nghèo. Dựa vào
bảng số liệu 24.1 so sánh thu nhập bình qn
đầu người/tháng giữa các nhóm thu nhập phân
theo thành thị, nông thôn, theo vùng – rút ra
nhận xét


+ Nhóm 2,4: Dựa vào bảng số liệu 24.2 Phân
tích sự thay đổi số lượng, số học sinh các cấp
qua các giai đoạn và rút ra nhận xét.


+ Nhóm 5,6: Phân tích bảng 24.3 một số chỉ
tiêuvề y tế giai đoạn 2004 – 2005. nhận xét sự
thay đổi qua các năm



- Bước 2:


+ Các nhóm trình bày – góp ý
+ Giáo viên kết luận – giải thích


<b>Hoạt động 3:</b> Cả lớp


<b>1.Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới :</b>


- HDI năm 1999: Đứng thứ 110 trong tổng số
174 nước, GDP đứng thứ 133


- HDI năm 2005 : HDI : 109/173


GDP :
upload.123doc.net/173


<b>2/. Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống : </b>
<i><b>a) Thu nhập bình qn đầu người và xóa đói</b></i>
<i><b>giảm nghèo: </b></i>


- Thu nhập bình quân đầu người:


+ Thu nhập bình quân đầu người/tháng có sự
khác biệt giữa thành thị và nông thôn và giữa các
vùng


+ Sự chênh lệch giữa các nhóm có thu nhập cao
và thu nhập thấp, giữa vùng cao nhất và vùng
thấp nhất còn quá lớn



- Xóa đói giảm nghèo:


+ Thành tựu: Tỉ lệ nghèo đói khơng ngừng giảm
(13,3% năm 1999 xuống 9,96% năm 2002 và
6,9% năm 2004


+ Nguyên nhân: Nhằm trong các chường trình
mục tiêu của nhà nước, đặc biệt là chương trình
xóa đói giảm nghèo tồn diện tại các xã điểm


<i><b>b) Về giáo dục – Văn hoá :</b></i>


- Số trường học các cấp tăng nhanh (mẫu giáo,
tiểu học, trung học cơ sở …)


- Số học sinh tăng nhanh qua các năm, từng học
sinh mẫu giáo và học sinh tiểu học giảm ở giai
đoạn 2003 – 2004 so với giai đoạn 2000 – 2001
c<i><b>) Về y tế và chăm sóc sức khỏe : </b></i>


- Thành tựu: hầu hết các xã, phường trên cả nước
đều có trạm y tế


- Đội ngũ cán bộ y tế được đào tạo và nâng cao
trình độ chun mơn, tăng nhanh về số lượng và
chất lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Tìm hiểu về phương hướng nâng cao chất
lượng cuộc sống?



- Theo em biện pháp nào là khả thi nhất trong
giai đoạn hiện nay?


<b>3. Phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc</b>
<b>sống : </b>


- Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cơng bằng xã hội
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
- Nâng cao dân trí và năng lực phát triển


- Bảo vệ môi trường


<b>VI/ ĐÁNH GIÁ : </b>
<b>a) Trắc nghiệm : </b>


<b>Câu 1</b>: Yếu tố quan trọng góp phần nâng vị trí thứ về chỉ số 1+DI của nước ta là:
A. Tuổi thọ trung bình cao B. Thành tựu về y tế – giáo dục


C. GDP/ người cao D. Tỉ lệ đói nghèo thấp


<b>Câu 2</b>: Khu vực có thu nhập bình quân người/ tháng cao nhất ở nước ta hiện nay là:


A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long


C. Đông Nam Bộ D. Duyên hải miền Trung


<b>Câu 3:</b> Đây không phải là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia về y tế:
A. Phòng chống bệnh sốt rét B. Chống suy dinh dưỡng trẻ em
C. Sức khỏe sinh sản vị thành niên D. Dân số và kế hoạch hóa gia đình



<b>Câu 4:</b> Đây là một trong những phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân:
A. Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình


B. Đẩy mạnh Cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa
C. Nâng cao dân trí và năng lực phát triển
D. Tăng cường giao luư hợp tác quốc tế


<b>b) Tự luận : </b>Căn cứ vào bảng số liệu hãy viết ra một báo cáo ngắn so sánh chất lượng cuộc sống của
dân cư Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long ……


<b>V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


- Chuẩn bị bài thực hành trang 96.
- Yêu cầu:


+ Dựa vào bảng số liệu 25 _ Vẽ biểu đồ thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng.
+ So sánh và nhận xét về mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng qua các năm.


<i>Tiết PPCT : 27 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>BÀI 25 : THỰC HÀNH</b>



<b>VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HĨA VỀ THU NHẬP BÌNH QN</b>


<b>THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CỦA BÀI THỰC HÀNH : </b>Sau bài học này học sinh cần :
<b>1/ Về kiến thức :</b>


- Nhận biết và hiểu được sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>2/ Về kĩ năng :</b> Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu.So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo
đầu người giữa các vùng.


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bảng số liệu về thu nhập bình quân đầu người của các vùng nước ta trong SGK.
- Các dụng cụ để đo, vẽ (compa, thước, bút chì…)


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Khởi động :</b> Ở bài trước các em đã được tìm hiểu về những chỉ tiêu để đánh giá chất lượng cuộc
sống, một trong những tiêu chí quan trọng là thu nhập bình qn đầu người. Vậy thu nhập bình quân
đầu người giữa các vùng trong cả nước có đồng đều khơng? Ngun nhân nào dẫn đến sự chênh lệch về
thu nhập bình quân trên đầu người giữa các vùng? Bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em trả lời những
câu hỏi đó.


<b>Bài mới :</b>


<b>1/ Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng năm 2004</b>
<b>Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ</b> - <i>Hình thức tổ chức: Cả lớp</i>


<b>Bước 1:</b> (5phút) Xác định yêu cầu của bài thực hành và xác định dạng biểu đồ thích hợp.
Câu hỏi: GV gọi 1HS đọc đề bài và yêu cầu cả lớp theo dõi.


- Bài thực hành yêu cầu làm những việc gì?


- Với yêu cầu như vậy, theo em vẽ dạng biểu đồ nào là thích hợp?
<b>Bước 2:</b> (15 phút) Vẽ biểu đồ



- Sau khi học sinh xác định được dang biểu đồ thích hợp, GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ
trong tập (Yêu cầu: vẽ chính xác, đầy đủ thơng tin, đẹp…)


<b> (nghìn đồng)</b>


<b>BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG</b>
<b>GIỮA CÁC VÙNG NĂM 2004</b>


- Sau khi học sinh vẽ xong trên bảng, GV yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét về bài làm của
bạn. GV nhận xét – đánh gia.


<b>2/ So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các</b>
<b>năm</b>.


<b>Hoạt động 2:</b> So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua
các năm.


<i>Hình thức tổ chức: Nhóm</i>


<b>Bước 1: </b>(7 phút) <i>GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ</i>: Dựa vào bảng số liệu SGK các
nhóm thảo luận rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu
nhập bình quân giữa các vùng (thảo luận trong 5 phút).


Các nhóm làm việc. GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm làm việc.


<b>Bước 2:</b> (13 phút) Sau khi hết thời gian thảo luận, GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày,
các nhóm cịn lại bổ sung.


GV chuẩn kiến thức:



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Mức thu nhập bình qn giữa các vùng ln có sự chênh lệch. Lấy VD chứng minh.
GV nhận xét thái độ làm việc của từng nhóm và đánh giá.


<b>V/ ĐÁNH GIÁ : </b>Giáo viên kiểm tra sơ bộ kĩ năng vẽ biểu đồ trên lớp và nhận xét


<b>VI/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : </b>GV yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài thực hành và soạn trước bài
mới.


<i>Tiết PPCT : 28 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>ĐỊA LÍ KINH TẾ</b>



<b>Bài 27 : CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau bài học, HS cần :


<b>1. Kiến thức :</b>


- Hiểu được tầm quan trọng hàng đầu của tăng trưởng GDP trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở
nước ta


- Trình bày được những thành tựu to lớn về tốc độ cũng như chất lượng tăng trưởng kinh tế của nước
ta trong thời kì đổi mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Biểu đồ, các bảng số liệu trong SGK
- Bản đồ kinh tế chung VN


<b>III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Khởi động :</b>



Trong bài 1, các em đã tìm hiểu về những thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta, một trong
những thành tựu nổi bật là cơ cấu nền kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH, HĐH. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta học 2 tiết, bài học hơm nay chúng ta tìm
hiểu về tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước


<b>Bài mớ</b>i :


<b>TL</b>

<b>Hoạt động cuả GV và HS</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1</b>: (cả lớp) <b>Tìm hiểu ý nghĩa của</b>
<b>tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước</b>


GV kẻ bảng, yêu cầu HS dựa vào SGK hoàn
thành bảng và nhận xét vị trí GDP, GDP/người
của VN trong khu vực Đông Nam Á và thế giới


<b>So với Đông</b>
<b>Nam Á</b>
<b>(11 nước)</b>


<b>So với</b>
<b>châu Á</b>
<b>(47 nước)</b>


<b>So với thế</b>
<b>giới</b>
<b>(177 nước)</b>


GDP 6 21 58



GDP/ng 7 39 146


- Muốn vị trí GDP và GDP/người của VN tăng
lên cần phải làm sao? Sau khi HS trả lời, GV
nhấn mạnh đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế có
tầm quan trọng hàng đầu trong các mục tiêu
phát triển kinh tế ở nước ta


- GV hỏi tiếp: Tăng trưởng GDP cao và bền
vững có ý nghĩa gì?


- GV chuẩn bị kiến thức giảng giải cho HS
<b>Hoạt động 2</b>: (nhóm đơi) <b>Tìm hiểu thành tựu</b>
<b>của tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước</b>
- GV phác họa một số nét yếu kém của nước ta


trước thời kì đổi mới để HS có điều kiện so
sánh


- YC HS phân tích biểu đồ hình 26 và bảng
26.1, nhận xét tình hình tăng trưởng GDP của
nước ta trong thời kì đổi mới


- Sau khi HS trả lời, GV yêu cầu HS nêu
nguyên nhân của sự tăng trưởng ấy


- Cho HS phân tích bảng 26.2 nhận xét tốc độ
tăng trưởng của các khu vực kinh tế



- Yc HS dựa vào SGK và hiểu biết nêu những
thành tựu tăng trưởng trong nông nghiệp và
công nghiệp


<b>Hoạt động 3</b>: (cả lớp) <b>Phân tích những hạn</b>
<b>chế của tăng trưởng nền KT</b>


- GV giải thích và lấy ví dụ minh họa cho HS
hiểu các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh
tế, tăng trưởng theo chiều rộng


- Hỏi: để để cải thiện chất lương tăng trưởng nền
kinh tế cần tác động vào các yếu tố nào?


- Sau khi HS trả lời, GV bổ sung và hỏi tiếp:
Chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế đã


<b>1. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong</b>
<b>nước :</b>


<b>a. Ý nghĩa của tăng trưởng tổng sản</b>
<b>phẩm trong nước :</b>


- Quy mô GDP nước ta nhỏ, GDP/người
thấp


- Tăng trưởng GDP cao và bền vững để:
+ Chống tụt hậu xa hơn về kinh tế


+ Tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất


khẩu, giải quyết việc làm, xóa đói, giảm
nghèo…


<b>b. Tình hình tăng trưởng tổng sản</b>
<b>phẩm trong nước :</b>


- Từ năm 1990 đến năm 2005, GDP tăng
liên tục, trung bình 7,2/%/năm, thuộc loại
cao trong khu vực Đông Nam Á và thế
giới


- Trong nông nghiệp: Đảm bảo an toàn
lương thực và xuất khẩu hàng đầu thế
giới. Chăn nuôi phát triển nhanh


- Trong công nghiệp: tăng trưởng cao, giai
đoạn 1991- 2005 đạt 14%/năm, sản phẩm
tăng cả về số lượng và chất lượng, sức
canh tranh được nâng lên


<b>c. Những hạn chế : </b>


- Chất lượng tăng trưởng nền kinh tế đã
tăng lên


- Những hạn chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

được cải thiện hơn nhưng vẫn cịn những hạn
chế gì?



- GV giải thích cho HS hiểu và lấy ví dụ minh
họa


+ Sức cạnh tranh của nền kinh tế yếu


<b>VI. ĐÁNH GIÁ : </b>


1. Tại sao có thể nói tốc độ tăng trưởng GDP có ý nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển
kinh tế ở nước ta?


2. Làm thế nào để cải thiện chất lương tăng trưởng nền kinh tế?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : </b>Làm câu 3 trang 100 SGK và chuẩn bị bài tiếp theo.


<i>Tiết PPCT : 29 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>Bài 27 : CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu dược sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố
(CNH, HĐH).


- Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ
kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới.


<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


<i>- </i>Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu về cơ cấu kinh tế.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ (cơ cấu kinh te).


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Ơ nước ta,
đoạn 1990 - 2005 (hình 20.1)


- Phóng to bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


* Khởi động


GV đặt câu hỏi: Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có chuyển biến ra sao? Sự chuyển biến
đó được thể hiện ở những lĩnh vực nào. Sau khi HS trả lời GV dẫn dắt tìm hiểu nội dung của bài.


<b>TL</b>

<b>Hoạt động cuả GV và HS</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1:</b> tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế (cá nhân/ cặp).


<i><b>Bước 1 :</b></i>


HS dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu GDP
phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn
1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu
GDP phân theo khu vực kinh tế.


+ HS dựa vào và bảng 20.1 - Cơ cấu giá trị sản
xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng
chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế.


<i>Bước 2: </i>HS trả lời, chuẩn kiến thức.



<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ
cấu theo thành phần kinh tế (cá nhân/ lớp)


<i><b>Bước 1:</b></i>HS dựa vào bảng 20.2 :


+ Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các
thành phần kinh tế.


+ Cho biết chuyển dịch đó có ý nghĩa gì <i>?</i>


Bước <i>2: </i>HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn
kiến thức.


<b>Hoạt động 3 :</b> tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu lãnh
thổ kinh tế (nhóm)


<i><b>Bước 1:</b></i>


<i>+ </i>GV chia nhóm và giao việc


<i>+ </i>Các nhóm dựa vào SGK, nêu những
biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu
theo lãnh thổ. <i>.</i>


<i><b>Bước 2:</b></i> Đại diện một nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến
thức.


<b>2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng</b>


<b>công nghiệp hóa, hiện đại hóa :</b>


<b>a. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế :</b>


- Tăng tỉ trọng khu vực II, giảmtỉ trong khu vực I
và III.


- Tùy theo từng ngành mà trong cơ cấu lại có sự
chuyển dịch riêng.


<b>b. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế :</b>
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng
vẫn giữ vai trò chủ dạo


- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng
- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập
WTO.


<b>c. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế :</b>
- Nơng nghiệp: hình thành các vùng chun canh
cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp
- Công nghiệp: hình thành các khu cơng nghiệp
tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn. <i>..</i>


- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng
điểm:


<i>+ </i>VKT trọng điểm phía Bắc



<i>+ </i>VKT trọng điểm miền Trung
+ VKT trọng điểm phía Nam
<b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b>


<i><b>1. Trắc nghiệm : </b></i>Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng


Câu l: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng
hơn là:


A. Phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ
B. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài


C. Tập trung phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới


D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm


Câu 2: Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH thể hiện :


A. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao, dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp - xây dựng tăng
chậm


B. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ
trọng thấp


C. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, cơng nghiệp - xây
dựng tăng mạnh, dịch vụ chưa thật ổn định


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Tiết PPCT : 25 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ</b>




<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>


<b>Bài 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
<i><b>1 Kiến thức : </b></i>


- Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.


- Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang
nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hố quy mơ lớn.


- Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Phân tích lược đồ hình 21.1


- Phân tích các bảng số liệu có trong bài học<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Bản đồ kinh tế Việt Nam


- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


Khởi động


Hãy kể đúng tên các địa phương vơi các sản phẩm đặc trưng tương ứng.
1. Xồi cát…. <i>...</i>


2. Bưởi năm roi<i>...</i>



3. Cam sành<i>:...</i>


4. Sữa tươi Mộc Châu ...
5. Vải thiều ...


GV: giới thiệu các đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới và giới thiệu bài học


<b>TL</b>

<b>Hoạt động cuả GV và HS</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động l:</b> tìm hiểu về sự ảnh hưởng của
diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới (cá nhân/cặp)


<i><b>Bước 1:</b></i> HS dựa vào kiến thức đã học và kiến
thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận
lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nơng
nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các ví dụ chứng
minh) <i>.</i>


<i><b>Bước 2:</b></i> HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến
thức


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu thực trạng khai thác
nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/1ớp).
<i><b>Bước 1:</b> </i>GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì
để khai thác có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt
đới?



<i><b>Bước 2:</b></i> HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, nhấn
mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công
nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nơng
nghiệp nhiệt đới


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu những đặc điểm cơ
bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền
nơng nghiệp hàng hố


<i><b>Bước 1:</b></i> GV chia nhóm và giao việc cho
nhóm


+ Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm cơ bản
của nền nơng nghiệp cổ truyền.


+ Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản của nền
nơng nghiệp hàng hố.


Sau đó điền các nội dung vào phiếu học tập.
<i><b>Bước 2:</b></i> giáo viên gọi đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảoluận và chuẩn kiến thức.
Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh: Nền
nơng nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển
từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông
nghiệp hàng hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả
của nơng nghiệp nhiệt đới.


<b>Hoạt động 4:</b> tìm hiểu sự chuyển dịch KT
nông thôn nước ta (cá nhân/1ớp)



<b>1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: </b>


<i>a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</i>
<i>cho phép nước ta phát triển một nền nơng</i>
<i>nghiệp nhiệt đới :</i>


- Thuận lợi:


+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hố
rõ rệt, cho phép:


. Đa dạng hố các sản phẩm nơng nghiệp


. Áp dụng các biện pháp thăam canh, tăng vụ,
chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.


. Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ
thống canh tác khác nhau giữa các vùng.


- Khó khăn:


+ Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…


<i>b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu</i>
<i>quả đặc điểm của nền nơng nghiệp nhiệt đới :</i>


- Các tập đồn cây trồng và vật ni được phân
bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái



- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.


- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền
nông nghiệp nhiệt đới:


<b>2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản</b>
<b>xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả</b>
<b>của nơng nghiệp nhiệt đới :</b>


- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song
song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nơng
nghiệp hàng hóa.


- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ
truyền và nền nơng nghiệp hàng hóa.


<b>3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang</b>
<b>chuyển dịch rõ nét :</b>


<i>a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu</i>
<i>của kinh tế nông thôn :</i>


- Kinhtế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn
dựa vào nông lâm- ngư nghiệp.


- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng
chiếm tỉ trọng lớn, đóng vai trị quan trọng ở
vùng kinh tế nơng thơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Bước 1:</b></i> HS căn cứ vào bảng 21.1(rút ra
nhậnxét về xu hướng đa dạng hóa hoạt động
kinh tế nông thôn


<i>+ Cho biết các thành phần kinh tế nông thôn</i>


+ Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ kinh tế
nông thôn theo hướng sản xuất


hàng hố và đa dạng hóa


<b>Bước 2: </b>HS trả lời, GV chuẩn kiến thức


<i>c. Cơ cấu kinh tê nông thôn đang từng bước</i>
<i>chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và</i>
<i>đa dạng hóa :</i>


- Sản xuất hàng hố nơng nghiệp
+ Đẩy mạnh chun mơn hố.


+ Hình thành các vùng nơng nghiệp chun
mơn hố.


+ Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra
xuất khẩu.


- Đa dạng hố kinh tế nơng thơn:


+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài
nguyên thiien nhiên, lao động…



+ Đáp ứng tốt hơn nhữngđ kiện thị trường
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn cịn
được thể hiện bằng các sản phẩm nông lâm
-ngư và các sản phẩm khác...


<b>IV. ĐÁNH GIÁ :</b> Khoanh tròn ý đúng nhất


1/ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa lại có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao của
địa hình có ảnh hưởng rất căn bản đến nông nghiệp nước ta về mặt :


A. Cơ cấu mùa vụ B. Cơ cấu sản phẩm


C. Hình thành các vùng chuyên canh <i><b>D. Câu A và B đúng</b></i>
2/ Vụ Đông đã trở thành vụ chính của vùng :


A. Đồng bằng sơng Cửu Long <i><b>B. Đồng bằng sông Hồng</b></i>
C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ


3/ Thế mạnh nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là :


<i><b>A. Cây lâu năm</b></i> B. Cây hàng năm


C. Cây lương thực – thực phẩm D. Cả 3 câu đều sai


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b> Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo và làm bài tập số 3 cuối bài.


<i>Tiết PPCT : 26 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>Bài 22 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu dược sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)


- Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp,
các vật nuôi chủ yếu.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Đọc và phân tích biểu đồ (SGK).


- Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công
nghiệp trọng điểm.


- Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. <i>.</i>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


-Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam.


<i>- </i>Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn ni (phóng to) .
- Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp . <i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Khởi động : </b>Ở những tiết trước, cúng ta đã tìm hiểu những đặc điểm cơ bnar về tự nhiên, kinh tế - xã
hội. Với những điều kiện như thế đã tác động như thế nào đến sự phát triển của ngành nông nghiệp
nước ta. Hôm nay …


<b>TL</b>

<b>Hoạt động cuả GV và HS</b>

<b>Nội dung chính</b>




<b>Hoạt động l:</b> (cá nhân/1ớp)
<i><b>Bước 1: </b></i>


<i>+ </i>GV yêu cầu HS xem lại bảng 20.1 nhận
xét về tỉ trọng của ngành trồng trọt trong
cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.


<i>+ </i>Chuyển ý: GV tiếp tục yêu cầu HS dựa
vàọ hình <i>22.</i>1 nhận xét về cơ cấu của
ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch
cơ cấu của ngành này. Sau đó sẽ tìm hiểu
nội dung chi tiết của từng ngành.


<b>Hoạt động 2:</b> tìm hiểu ngành sản xuất
lương thực (cá nhân/ lớp)


<i><b>GV tiếp tục đặt câu hỏi:</b></i>


<i>+ </i>Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất
lương thực


<i>+ </i>Hãy nêu các điều kiện thuận lợi, khó
khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta.
<i><b>Bước 2:</b></i> GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn
thành phiếu học tập số 1 về những xu
hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực
những năm qua.


<i><b>Bước 3:</b></i> HS trình bày, sau đó GV đưa


thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu.
<i><b>Sau khi tìm hiểu xong phần điều kiện</b></i>
<i><b>phát triển, GV yêu cầu hs hoàn thành</b></i>
<i><b>phiếu học tập số 1.</b></i>


<i><b>Vấn đề sản xuất cây thực phẩm </b></i>(GV cho
HS tự tìm hiểu trong SGK).


<b>Hoạt động 3:</b> tìm hiểu tình hình sản xuất
cây công nghiệp và cây ăn quả (cặp/cá
nhân).


<i><b>Bước 1: </b></i>GV đăt câu hỏi:


- Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công
nghiệp


- Nêu các điều kiện phát triển cây cơng
nghiệp ở nước ta.


- Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt
đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước
ta.


- Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng
vai trị quan trọng nhất trong cơ cấu sản
xuất cây công nghệp nước ta?


<i><b>Bước 2:</b></i> HS trả lời, các nhóm cịn lại đóng
góp.



<i><b>Bước 3:</b></i> GV giúp HS chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 4:</b> tìm hiểu ngành chăn ni


<i><b>1. Ngành trồng trọt : </b></i>Chiếm gần 75% giá trị sản
lượng nông nghiệp


<b>a. Sản xuất lương thực:</b>


<i>- Việc đẩy mạnh </i>sản xuất lương thực có tầm quan
trọng đặc biệt:


<i>+ </i>Đảm bảo lương thực cho nhân dân <i>+ </i>Cung cấp
thức ăn cho chăn nuôi


<i>+ </i>Làm nguồn hàng xuất khẩu


<i>+ </i>Đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp


<i>- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất</i>
<i>lương thực:</i>


<i>+ </i>Điều kiện tự nhiên


<i>+ </i>Điều kiện kinh tế - xã hội <i>. </i>


- Tuy nhiên cũng có những khó khăn
(thiên tai, sâu bệnh...). <i>.'.</i>


- Tình hình sản xuất lương thực : (Phiếu học tập)


<i><b>b. Sản xuất cây thực phẩm (SGK)</b></i>


<i><b>c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:</b></i>
<i><b>* Cây công nghiệp:</b></i>


<i>- Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp</i>


+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nơng nghiệp, đa
dạng hóa nơng nghiệp.


+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
+ Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng


<i>- Điều kiện phát triển:</i>


+ Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội)
+ Khó khăn (thị trường)


<i>- Nước ta chủ yếu trồng cây cơng nghiệp có nguồn</i>
<i>gốc nhiệt đới, ngồi ra cịn có một số cây có nguồn</i>
<i>gốc cận nhiệt.</i>


<i> - Cây cơng nghiệp lâu năm: </i>


+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản
lượng


+ Đóng vai trị quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây
công nghiệp



+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên
canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn.
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê,
cao su, hồ tiêu, dừa, chè


<i>- Cây công nghiệp hàng năm :</i> mía, lạc, đậu tương,
bơng, đay, cói,, tằm, thuốc lá...


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

(cả lớp)


<i><b>Bước 1 : </b></i>GV yêu cầu HS:


+ Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của
ngành chăn ni và sự chuyển biến của nó
trong cơ cấu ngành nông nghiệp.


<i>+ </i>Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển
của ngành chăn nuôi.


<i>+ </i>Cho biết điều kiện phát triển của ngành
chăn nuôi nước ta hiện nay.


<i><b>Bước 2:</b></i> HS trình bày, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.


<i><b>Bước 3:</b></i> Tìm hiểu tình hình phát triển và
phân bố một số gia súc, gia cầm chính ở
nước ta.



+ HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó trình
bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số gia
súc, gia cầm chính.


<i>+ </i>Sau khi HS trình bày về sự phân bố
xong, GV hỏi tại sao gia súc gia cầm lại
phân bố nhiều ở những vùng đó?


- Tỉ trọng ngành chăn ni cịn nhỏ (so với trồng
trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.


- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện
nay:


<i>+ </i>Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hố


<i>+ </i>Chăn ni trang trại theo hình thức c. nghiệp


<i>+ </i>Các sản phẩm khơng qua giết mổ
(trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:


<i>+ </i>Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn,
dịch vụ giống, thú y có


nhiều tiến bộ...) <i>... </i>


<i>+ </i>Khó khăn (giống gia súc, gia cầm
năng suất thấp, dịch bệnh...)



- Chăn ni lợn và gia cầm


<i>+ </i>Tình hình phát triển


<i>+ </i>Phân bố


- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ<i>.</i>
<i>+ </i>Tình hình phát triển


<i>+ </i>Phân bố


<b>IV. ĐÁNH GIÁ : </b>Hãy trình bày tóm tắt các thế mạnh của từng vùng nông nghiệp ở nước ta ?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b> Về nhà học bài, chuẩn bị bài và làm bài tập số 3, 4 ? (Bài tập số 3 thêm
phần vẽ biểu đồ hình cột)


<b>VI. PHỤ LỤC : Phiếu học tập số 1 :</b>


Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua


<b>Các mặt</b> <b>Xu hướng</b>


Diện tích
Cơ cấu mùa vụ
Năng suất
Sản lượng lúa


Bình qn lương thực
Tình hình xuất khẩu
Các vùng trọng điểm



<b>* Thơng tin phản hồi phiếu học tập số 1 :</b>


Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua


<b>Các mặt</b> <b>Xu hướng</b>


Diện tích Tăng mạnh từ năm 1980 (5,6 triệu ha) đến năm 2002 (7,5 triệu ha), năm
2005 giảm nhẹ (7,3 triệu ha)


Cơ cấu mùa vụ Có rất nhiều thay đổi


Năng suất Tăng rất mạnh (hiện nay đạt khoảng 49 tạ/ha/vụ) do áp dụng tiến bộ KHKT,<sub>thâm canh tăng vụ…</sub>
Sản lượng lúa Sản lượng tăng mạnh (dẫn chứng)


Bình quân lương thực 470kg/người/năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>Tiết PPCT : 27 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>Bài 23 : THỰC HÀNH</b>



<b>PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Rèn luyện kĩ năng tính tốn số liệu, vẽ biêuẻ đồ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiêt.
- Củng cố kiến thức đã học về ngành trồng trọt.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
- Các số liệu đã được tính tốn


- Các biểu đồ đã đựôc chuẩn bị trên khổ giấy lớn


- Một số phương tiện cần thiết khác (thước kẻ dài, phấn màu…)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>* Khởi động</b>


GV có thể nêu mục tiêu của bài thực hành: rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu, nhận dạng biểu đồ, vẽ
biểu đồ và nhận xét bảng số liệu/biểu đồ; đồng thời củng cố lại kiến thức đã học về ngành trồng trọt.
<b>* Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1</b> (cá nhân/nhóm): Làm bài tập 1


- <i>Bước 1</i>: GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và định hướng cho Hs cách làm bài:
+ Nhận biết biểu đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Lưu ý khi vẽ biểu đồ (khoảng cách giữa các năm, chiều cao của các trục, lựa chọn các kí hiệu
thể hiện, chú giải, tên biểu đồ).


+ Cách nhận xét (nêu các ý chính, bám sát và khai thác các thông tin từ bảng số liệu và biểu
đồ…)


- <i>Bước 2:</i> yêu cầu cả lớp hoặc các nhóm làm bài.


- <i>Bước 3</i>: Gọi HS lên bảng làm bài, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung; GV nhậ xét và giúp HS
chuẩn kiến thức.



<i><b>a. xử lí số liệu : </b></i>( lấy năm 1990 = 100%)


<b>Năm</b> <b>Tổng số</b> <b>Lương thực</b> <b>Rau đậu</b> <b>Cây công nghiệp</b> <b>Cây ăn quả</b> <b>Cây khác</b>


1990 100 100 100 100 100 100


1995 133.4 126.5 143.3 181.5 110.9 112


2000 183.2 165.7 182.1 325.5 121.4 132.1


2005 217.5 191.8 256.8 382.3 158 142.3


<i><b>b. Vẽ biểu đồ :</b></i>


- Biểu đồ thích hợp: Biểu đồ đường biểu diễn.
<i><b>c. Nhận xét :</b></i>


- Tốc độ tăng trưởng chung
- Tốc độ tăng trưởng từng loại cây


- Kết hợp với hình 22.1 (SGK Địa lí 12) hoặc hình 30 (SGK Địa lí 12 nâng cao) để hiểu được
mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất từng loại cây với sự thay đổi cơ cấu ngành
trồng trọt.


- HS cần rút ra được nhận xét:


+ Sản xuất nơng nghiệp đã có xu hướng đa dạng hoá, các loại rau đậu được đẩy mạnh
sản xuất.



+ Sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất, gắn liền với mở rộng diện tích các vùng
chuyên canh cây công nghiệp, nhất là cây công nghiệp nhiệt đới.


<b>* Hoạt động 2</b> (cả lớp): Làm bài tập 2


<i>- Bước 1</i>: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp


+ Để phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp hàng năm và lâu năm
trong khoảng thời gian 1975-2005 được dễ dàng hơn, GV có thể căn cứ vào bảng số liệu vẽ biểu đồ
đường biểu diễn về diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta.


+ GV định hướng cách phân tích.


. Nhận xét về tốc độ tăng của năm 2005 so với năm 1975.


. Những mốc quan trọng về sự biến động diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp.


<i>- Bước 2:</i>Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp
+ GV cho Hs tính tốn, thành lập bảng số liệu mới sau:


Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp


<b>Năm</b> <b>Cây công nghiệp hàng năm</b> <b>Cây công nghiệp lâu năm</b>


1975 54.9 45.1


1980 59.2 40.8


1985 56.1 43.9



1990 45.2 54.8


1995 44.3 55.7


2000 34.9 65.1


2005 34.5 65.6


+ GV định hướng cho HS vẽ biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn
1975-2005 để dễ nhận biết.


+ GV định hướng cách nhận xét về xu hướng biến đổi cơ cấu diện tích
. Cả giai đoạn


. Những mốc quan trọng


+ HS cần rút ra được kết luận: sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp liên quan đến sự
thay đổi trong phân bố cây cơng nghiệp và sự hình thành, phát triển các vùng chuyên canh cây công
nghiệp, chủ yếu là các vùng cây công nghiệp lâu năm.


Ghi chú: Do nội dung bài dài cho nên GV có thể hướng dẫn cho Hs cách làm bài trên lớp và yêu cầu HS
hoàn thành ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Taị sao trong những năm gần đây cây cơng nghiệp lâu năm có xu hướng tăng về diện tích và sản
lượng? Những yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề phát triển cây công nghiệp?


<b> V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>
Cho bảng số liệu sau:


Diện tích gieo trồng lúa cả năm phân theo mùa vụ (Đơn vị: nghìn ha)



<b>Năm</b> <b>Tổng cộng</b> <b>Chia ra</b>


<b>Lúa đơng xn</b> <b>Lúa hè thu</b> <b>Lúa mùa</b>


1990 6043 2074 1216 2753


2005 7329 2942 2349 2038


1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để biểu hiện quy mơ và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa cả năm của
nước ta trong giai đoạn 1990-2005.


2. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng lúa cả năm của nước ta trong giai đoạn trên.


<i>Tiết PPCT : 28 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>Bài 24 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM</b>


<b>NGHIỆP</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Hiểu được cơ cấu ngành CN chế biến nơng, lâm, thuỷ sản nói chung và từng phân ngành nói riêng.
- Nắm vững được đặc điểm cơ bản, cơ sở nguyên liệu và tình hình sản xuất, phân bố của mỗi phân
ngành.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Xác định dược trên bản đồ các vùng nguyên liẹu chính, các TTCN chế biến và giải thích.
- Xây dựng và phân tích các biểu đồ về CN chế biến nơng, lâm, thuỷ sản của nước ta.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ Nông nghiệp, Công nghiệp Việt Nam.
- Attlat Địa lí Việt Nam.


- Biểu đồ, bảng số liệu có liên quan...
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Khởi động:</b> Tại sao CN chế biến nông, lâm, thuỷ sản lại là ngành CN trọng điểm của nước ta? Ở địa
phương em có ngành CN này khơng ?...


<b>TL</b>

<b>Hoạt động cuả GV và HS</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt đơng 1</b>: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi
và khó khăn để phát triển thủy sản .


<b>1. Ngành thủy sản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hình thức: cá nhân/lớp


<i><b>Bước 1:</b></i> Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và
kiến thức đã học, hãy điền các thế mạnh và hạn chế
đối với việc phát triển ngành thủy sản của nước ta
vào <i><b>phiếu học tập</b></i>


<i><b>Bước 2:</b></i> HS trình bày, GV chuẩn kiến thức


<b>Hoạt động 2</b>: tìm hiểu sự phát triển và phân bố
ngành thủy sản



Hình thức: cá nhân, cặp
<i><b>Bước 1:</b></i>


+ Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu 24.1,
nhận xét tình hình phát triển và chuyển biến chung
của ngành thủy sản


+ Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm – ngư nghiệp
của VN, cho biết tình hình phát triển và phân bố của
ngành khai thác


<i><b>Bước 2:</b></i> HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.


<i><b>Bước 3:</b></i> Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố
hoạt động nuôi trồng thủy sản.


<i><b>GV đặt câu hỏi:</b></i>


+ Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản lại phát
triển mạnh trong những năm gần đây và ý nghĩa của
nó?


+ HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho biết ĐBSCL
có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng
ni cá tơm lớn nhất nước ta?


<i><b>Bước 4: </b></i>HS trả lời, GV chuẩn kiến thức


<b>Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu ngành lâm nghiệp (HS làm
việc cá nhân)



<i><b>Bước 1:</b></i>


+ Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt KT và
sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp


+ Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước ta bị suy
thoái nhiều và đã được phục hồi một phần


+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài
nguyên rừng nước ta.


<i><b>Bước 2:</b></i> HS trả lời, GV chuẩn kiến thức


<b>khăn để phát triển thủy sản. </b><i>(Thông tin</i>
<i>phản hồi)</i>


<b>b/ Sự phát triển và phân bố ngành thủy</b>
<b>sản.</b>


<b>* Tình hình chung:</b>


- Ngành thủy sản có bước phát triển đột
phá


- Ni trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày
càng cao


<b>* Khai thác thủy sản:</b>



- Sản lượng khai thác liên tục tăng


- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh
đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên
hải NTB và Nam Bộ


<b>* Nuôi trồng thủy sản:</b>


- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển
mạnh do:


+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản cịn
nhiều


+ Các sản phẩm ni trồng có giá trị khá
cao và nhu cầu lớn trên thị trường


- Ý nghĩa:


+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các
cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất
khẩu


+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác
thủy sản


- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển
mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang
phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển,


đặc biệt ở địng bằng sơng Cửu Long và
ĐBSH.


<b>2. Ngành lâm nghiệp :</b>


<b>a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai</b>
<b>trị quan trọng về mặt kinh tế và sinh</b>
<b>thái :</b>


<b>* Kinh tế: </b>


+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít
người


+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi


+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số
ngành CN


+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong
vùng núi, trung du và vùng hạ du.


<b>* Sinh thái:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp</b></i> (HS tìm hiểu
SGK)


+ Bảo vệ các lồi động vật, thực vật q
hiếm



+ Điều hịa dịng chảy sơng ngịi, chống
lũ lụt và khô hạn


+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân
bằng nước.


<b>b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có</b>
<b>nhưng đã bị suy thối nhiều :</b>


Có 3 loại rừng:
- Rừng phịng hộ
- Rừng đặc dụng
- Rừng sản xuất


<b>c) Sự phát triển và phân bố lâm</b>
<b>nghiệp : </b>(SGK)


<b>IV. ĐÁNH GIÁ : </b>Cho bảng số liệu sau đây:


Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm CNCB LT-TP. (Đơn vị:%).


<b>Sản phẩm</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b>


Chè chế biến
Bia


Gạo, ngô xay xát
Đường, mật
Sữa hộp



100
100
100
100
100


289
168
143
234
131


525
314
253
227
210


Hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm CNCB từ bảng số liệu đã cho và giải thích.
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : </b>Dựa vào bảng số liệu sau:


Giá trị sản xuất CN của toàn ngành và của CNCB LT, TP theo giá hiện hành (tỉ đồng)


1996 2000 2005


Tồn ngành


Trong đó CNCB LT, TP 14943342820 33610088592 991049220250
Hãy phân tích vai trị của CNCB LT, TP.



<b>VI. PHỤ LỤC :</b>
<b>* Phiếu học tập số 1 :</b>


<b>Điều kiện</b> <b>Thuận lợi</b> <b>Khó khăn</b>
<b>Điều kiện tự nhiên</b>


<b>Điều kiện kinh tế - xã hội</b>
<b>* Thông tin phản hồi :</b>


<b>Điều kiện</b> <b>Thuận lợi</b> <b>Khó khăn</b>
<b>Điều kiện tự nhiên</b>


- Có bờ biển dài, vùng đặc
quyền kinh tế rộng


- Nguồn lợi hải sản khá phong
phú


- Thiên tai, bão lụt thường
xuyên


- Một số vùng ven biển mơi
trường bị suy thối


<b>Điều kiện kinh tế - xã hội</b>


- Nhân dân có nhiều kinh
nghiệm và truyền thống đánh
bắt nuôi trồng thủy sản



- Phương tiện tàu thuyền, các
ngư cụ trang bị ngày càng tốt
- Dich vụ và chế biến thủy sản
được mở rộng


- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Chính sách khuyến ngư của
Nhà nước


- Phương tiện đánh bắt còn
chậm đổi mới.


- Hệ thống các cảng cá còn
chứa đáp ứng yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Tiết PPCT : 29 </i> <i> Giáo viên soạn : Trần Quốc Phong</i>


<b>Bài 25 : TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần:


- Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
- Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp


- Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.
2. Kỹ năng:


- Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh



- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức sản xuất nông nghiệp.
- Xác định một số vùng chuyên canh lớn, vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm.


3. Thái độ: HS phải biết việc đa dạng hố kinh tế nơng thơn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu
những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …).


<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
- Atlat Địa lý Việt Nam


- Bản đồ nơng nghiệp Việt Nam
- Biểu đồ hình 33 (phóng to).


- Bảng cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước (SGK).
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Căn cứ vào kiến thức đã học và những hiểu biết thực tế em hãy cho biết nước ta có mấy vùng nơng
nghịêp và các sản phẩm chun mơn hố của những vùng này?


- Ở địa phương em có các loại hình sản xuất nơng nghiệp nào, loại nào có xu hướng phát triển
mạnh trong giai đoạn hiện nay?


<b>TL</b>

<b>Hoạt động cuả GV và HS</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1</b>: Cá nhân


GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ:


Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của
nhiều nhân tố, thuộc 2 nhóm chính:



- Tự nhiên
- Kính tế – xã hội
Nêu câu hỏi cho HS trả lời :


- Những nhân tố thuộc nhóm tự nhiên ?
- Những nhân tố thuộc nhóm KT – XH ?
GV phân tích tiếp đó thấy vai trị của mỗi nhân
tố ở mỗi một trình độ nhất định của nền nông
nghiệp.


Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng của
tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình
thành 7 vùng nơng nghiệp.


<b>Hoạt động 2 </b>: Các vùng nơng nghiệp. Hoạt động
: Nhóm


<i><b>Bước 1:</b></i>


- Chia lớp thành 6 nhóm


- GV treo bản đồ nông nghiệp Việt Nam
giao nhiệm vụ


- Căn cứ vào nội dung bảng 25.1
- Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat
Địa lý Việt Nam.


- Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc điểm
của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.



Bước 2 :


- Đại diện một nhóm trình bày vùng Tây
Nguyên, một nhóm trình bày vùng Đơng nam
bộ.


Các nhóm bổ sung, GV nhận xét, nêu vấn đề để
khắc sâu kiến thức.


- Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những sản
phẩm chun mơn hố nào khác nhau? Vì sao có
sự khác nhau đó ?


- Các nhóm tranh luận, GV kết luận.


GV gọi một vài hôc sinh lên bảng xác định một
số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ (lúa, cà
phê, cao su).


GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp, về
nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng còn lại;
nắm chắc các sản phẩm chuyên mơn hố của mỗi
vùng, sự phân bố.


<b>Hoạt động 3: </b>Cá nhân (Tổ chức lãnh thổ nn)
<i><b>Bước 1:</b></i> Gv yêu cầu học sinh dựa vào nội dung
SGK trả lời :


<b>1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh</b>


<b>thổ nông nghiệp ở nước ta:</b>


<b>- Nhân tố TN: </b>
+ Nền chung


+ Chi phối sự phân hoá lãnh thổ nông
nghiệp cổ truyền.


<b>- Nhân tố KT-XH:</b> chi phối mạnh sự phân
hố lãnh thổ nơng nghiệp hàng hố.


<b>2. Các vùng nơng nghiệp ở nước ta: </b>(SGK)


<b>3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ</b>
<b>nông nghiệp ở nước ta:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

+ Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi
theo mấy xu hướng ? Đó là xu hướng nào ? Việc
đa dạng hố nơng nghiệp và đa dạng hố kinh tế
nơng thơn có ý nghĩa gì?


HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.


+ GV cho HS làm việc với bảng 25.2 và cho biết
đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản
nước ngọt ? (Mức độ tập trung và hướng phát
triển? Tại sao tập trung ở đó?) <i><b>Chú ý theo hàng</b></i>
<i><b>ngang.</b></i>


GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng.


<i><b>Bước 2: </b></i>Cũng tại bảng 25.2, cho HS làm việc
theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi
trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ?
(Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra
sao?)


GV chuẩn kiến thức và ghi bảng


<i><b>Những sản phẩm và vùng còn lại hs khai thác</b></i>
<i><b>ở nhà.</b></i>


<b>Hoạt động 4 : </b>Cá nhân (Kinh tế trang trại)
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bảng 25.3
hãy :


+ Nhận xét về số lượng và loại hình sản xuất
trang trại ở nước ta trong 2 năm 2001 và 2006 ?
+ Giải thích tại sao kinh tế trang trại lại rất phát
triển ở Đồng bằng sông Cửu Long ?


<i><b>GV trình bày thêm mặt trái vấn đề phát triển</b></i>
<i><b>trang trại như :</b></i> ô nhiểm môi trường nước,
khơng khí, các vấn đề xã hội <sub></sub> cần quan tâm.
<i><b>Căn cứ vào biểu đồ cho biết:</b></i>


- Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều
nhất ở đâu?


- Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho
biết những loại hình trang trại đó là gì ?



- Địa phương em đã có những trang trại gì? Nêu
cụ thể.


<i><b>ta trong những năm qua thay đổi theo hai</b></i>
<i><b>xu hướng chính:</b></i>


- Tăng cường chuyên mơn hố sản xuất, phát
triển các vùng chun canh quy mô lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hố nơng nghiệp. Đa
dạng hố kinh tế nơng thôn .


<sub></sub> + Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
+ Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo
việc làm.


+ Giảm thiểu rủi ro trong thị trường
nông sản.


<i><b>b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới,</b></i>
<i><b>thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ</b></i>
<i><b>sản theo hướng sàn xuất hàng hoá :</b></i>


Trang trại phát triển về số lượng và loại
hình <sub></sub> sản xuất nơng nghiệp hàng hố.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ : </b>Trên bản đồ nông nghiệp Việt Nam, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây
Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chun mơn hố của mỗi vùng. Giải
thích sự khác nhau về quy mơ cây chè.



<b>V. HOẠT ĐỘNG NÓI TIẾP :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>

<!--links-->

×