Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GA Tieng viet 3 tuan 14CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.61 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 14



<i><b>Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009.</b></i>
<i><b>Tập Đọc – Kể Chuyện</b></i>


<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


- Đọc đúng, rành mạch, biết cách nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm
vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


-Sử dụng tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định<b> : </b>


- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài tập
đọc: Cửa Tùng.



3. Bài mới<b> : </b>
a) Giới thiệu bài :


- Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đưa cán bộ
đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc là anh Kim
Đồng.Anh là một chiến sĩ liên lạc có nhiều
đóng góp cho cách mạng.Năm 1943, trên
đường đi liên lạc, anh bị trúng đạn của địch
và hi sinh khi mới 15 tuổi. Bài hôm nay sẽ
giúp các em thấy được sự thông minh,
nhanh trí, dũng cảm của người anh hùng
nhỏ tuổi này.


a)Đọc mẫu:Giáo viên đọc mẫu bài, chú ý
giọng phù hợp với diễn biến của câu
chuyện.


b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.


- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và
giải nghĩa từ khó:


- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .


- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.



-- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

từng đoạn trong bài. Theo dõi học sinh
đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để
hiểu nghĩa các từ khó. Giáo viên có thể
giảng thêm nghĩa của các từ này nếu thấy
học sinh chưa hiểu.


- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài
trước lớp.


- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng
của bác cán bộ.


- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ơng
già Nùng?


- Cách đi đường của hai bác cháu như thế
nào?


+ Giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách
mạng của ta đang trong thời kì hoạt động
bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết.Chính vì
thế,các cán bộ kháng chiến thường phải cải


trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ
phải có người đưa đường và bảo vệ.Chúng
ta cùng tìm hiểu đoạn 2 và 3 của bài.


- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua
suối?


- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện bác cán
bộ?


- Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn
đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thơng
minh, nhanh trí, dũng cảm của Kim Đồng




- Thực hiện yêu cầu của giáo viên .


- Mỗi nhóm 4 học sinh , lần lượt từng học
sinh đọc một đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh.


- 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi
trong SGK.


- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo
vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- Bác cán bộ đóng vai một ơng già Nùng.


Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai
bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà
Quảng đi cào cỏ lúa.


- Học sinh thảo luận cặp đôi, sau đó đại
diện học sinh trả lời. Vì đây là vùng dân
tộc Nùng, bác cán bộ sẽ hòa đồng với mọi
người, địch sẽ tưởng bác là người địa
phương và không nghi ngờ.


- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững
thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ,
người đi trước làm hiệu , người đi sau
tránh vào ven đường.


- Nghe giảng, sau đó 1 học sinh đọc lại
đoạn 2,3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.


- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi
tuần.


- Chúng kêu ầm lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

mà hai bác cháu đã bình an vơ sự. Em hãy
tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và
dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
- Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của
Kim Đồng.


- Giáo viên tiến hành các bước tương tự


như ở các tiết tập đọc trước.


giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà cịn rất
xa.


- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí,
yêu nước.


* Kể chuyện:


1. Xác định yêu cầu và kể mẫu:


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể
chuyện.


- Hỏi: Tranh 1 minh họa điều gì?
- Hai bác cháu đi đường như thế nào?


- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3, và
hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh
đã trả lời chúng ra sao?


- Kết thúc của câu chuyện như thế nào?
2. Kể theo nhóm.


- Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu
cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
3. Kể trước lớp:



- Tuyên dương học sinh kể tốt.


- Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu
chuyện Người liên lạc nhỏ.


- Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai
bác cháu.


- Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau.
Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi
trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven
đường .


- 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét: Trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây
đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó
với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi lên
tảng đá như ngồi bị mỏi chân ngồi nghỉ.
- Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời
chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ
đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường
kẻo muộn.


- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an tịan.
Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh
nên không nhận ra bác cán bộ.


- Mỗi nhóm 4 học sinh. Mỗi học sinh
chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích.


Học sinh trong nhóm theo dõi và góp ý
cho nhau.


- 2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp
theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể
hay nhất.


4. <b> Củng cố - Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>Chính tả</b></i>


<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


- Nghe viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi
trong bài. Trình bày đúng hình thức vân xi.


- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
- Làm đúng BT(3) b.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


-Bảng phụ chép nd bài tập


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Ổn định: </b>



- Cho học sinh hát.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Vàm Cỏ Đông
<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ
viết chính tả bài: Người liên lạc nhỏ.
a) Tìm hiểu nội dung bài văn:


- Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn văn :
“Sáng……. đằng sau ” để viết chính tả.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày:


- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn những câu nào phải viết
hoa?


- Lời nhân vật được viết như thế nào?
- Những dấu câu nào được sử dụng trong
đoạn văn?


- Yêu cầu học sinh tìm các tiếng, từ khó
dễ lẫn khi viết chính tả.


- u cầu các học sinh viết các từ vừa
tìm được



c) Học sinh viết vào vở


- Học sinh hát.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- Học sinh nghe giáo viên đọc.


- Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng
và ơng ké.


- Có 6 câu.


- Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh,
Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. Các chữ đầu
câu : Sáng, Một, Ơng, Nào, Trơng phải
viết hoa


- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.


- Dấu chấm, hai chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lại bài.
d) Giáo viên chấm chữa bài.


- GV công bố điểm và chữa những lỗi phổ
biến.



<i><b>Bài 2: </b></i>


<i><b>Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. </b></i>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.


<i><b>Bài 3: </b></i>


<i><b>Học sinh thực hiện tương tự như bài 2</b></i>


- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.


<i><b>Bài 2: </b></i>


- 1 học sinh đọc yêu cầu đề trong SGK.
- Đọc lời giải và làm bài vào vở.


- Lời giải:


+ cây sậy, chày giã gạo.
+ dạy học, ngủ dậy.
+ số bảy, đòn bẩy.


<i><b>Bài 3: </b></i>
- Lời giải:


b) Tìm nước dìm chết chim gáy liền
-thốt hiểm.



<i><b>4. Củng cố - dặn dị: </b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.


*****************************************************************
<i><b>Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Tập đọc</b></i>
<b>NHỚ VIỆT BẮC.</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b>- Đọc đúng, rành mạch, biết cách nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa </b>
các cụm từ.


<b>- Bước đầu biêt ngắt nghỉ hợp lí khi đọc thơ lục bát.</b>


- Hiểu được nội dung của bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca
ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đánh giặc.(trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu).


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- Sử dụng tranh minh họa bài tập đọc .


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Bảng lớp chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cho học sinh hát.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc : Người liên lạc nhỏ.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài: Năm 1955 Chính Phủ và
cán bộ trở về xi nhưng trong lịng khơng
ngi nỗi nhớ chiến khu, nhớ Việt Bắc.
Trong hồn cảnh đó, nhà thơ Tố Hữu đã
sáng tác bài thơ Việt Bắc. Bài tập đọc hơm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một đoạn
trong bài thơ nổi tiếng này.


b)Luyện đọc


- Giáo viên đọc mẫu tồn bài một lượt với
giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng ở các
từ ngữ gợi cảm, thể hiện sự tự hào ở đoạn
cuối khi nói về người Tây Bắc đánh giặc
giỏi


c) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa
từ khó:



- Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ trước lớp. Theo dõi học sinh
đọc bài và nhắc học sinh ngắt nhịp cho
đúng.


- Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu
nghĩa các từ khó.


- Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau đọc lần
2 trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 khổ.


- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ.
d) Tìm hiểu bài


- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài
trước lớp.


- Trong bài thơ tác giả có sử dụng các xưng
hơ rất thân thiết là“ta” “mình”, em hãy cho
biết “ta”chỉ ai,“mình” chỉ ai ?


- Khi về xi, người cán bộ nhớ những gì?


- Học sinh hát.
- Hai học sinh đọc.



- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- Theo dõi giáo viên đọc mẫu


- Mỗi học sinh đọc 2 dòng, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài.Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của giáo viên.


- 2 học sinh đọc bài.Chú ý ngắt đúng nhịp
thơ.


- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm theo .


- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.


- Mỗi nhóm lần lượt từng học sinh đọc
một khổ thơ thơ.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Cả lớp đọc đồng thanh.


- 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Khi về xuôi, người cán bộ đã nhắn nhũ
với người Việt Bắc rằng “Ta về, ta nhớ


những hoa cùng ngươì”, “hoa” trong lời
nhắn nhủ này chính là cảnh rừng Việt Bắc .
Vậy cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? Hãy
đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ nói
nên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc.


- Cảnh Việt Bắc đẹp và người Việt Bắc thì
đánh giặc thật giỏi. Em hãy tìm những câu
thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi.
- Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ
thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc.


- Qua những điều vừa tìm hiểu bạn nào cho
biết nội dung chính của bài thơ là gì?
- Tình cảm của tác giả đối với con người
và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào?


e) Học thuộc lòng:


- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp nhìn
bảng đọc đồng thanh bài thơ.


- Xóa dần bài thơ trên bảng và yêu cầu học
sinh đọc sau mỗi lần xóa.


- Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bài
thơ, sau đó gọi một số học sinh đọc trước
lớp.


Bắc, người ở lại.



- Khi về xuôi người cán bộ nhớ hoa, nhớ
người Việt Bắc.


- Học sinh đọc thầm lại khổ thơ đầu và trả
lời: Những câu thơ đó là: Rừng xanh hoa
chuối đỏ tươi; Ngày xuân hoa nở trắng
rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu
trắng dọi hịa bình.


- Những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh
giặc giỏi là: Rừng cây núi đá ta cùng đánh
Tây; Núi giăng thành lũy sắt dày; Rừng
che bộ đội, rừng vây quân thù.


- Những câu thơ cho thấy vẻ đẹp của người
Việt Bắc là: Đèo cao nắng ánh dao gài thắt
lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi
dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình;
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.


- Bài thơ là cho ta thấy cảnh Việt Bắc rất
đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh
giặc giỏi


- Tác giả rất gắn bó, yêu thương, ngưỡng
mộ cảnh vật và con người Việt Bắc.


- Cả lớp đọc đồng thanh.



- Đọc bài thơ đồng thanh theo lớp, tổ,
nhóm.


- 2 đến 3 học sinh đọc trước lớp, có thể
đọc cả bài hoặc đọc một khổ trong bài.
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò: </b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


****************************
<i><b>Luyện từ và câu</b></i>


<b>ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


-Các câu thơ, câu văn trong bài tập viết sẵn trên bảng phụ


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Ổn định: Cho học sinh hát.</b>


<b>2. Bài mới: </b>
a) Giới thiệu bài:



- Tiết này, các em sẽ tìm hiểu về từ chỉ
đặc điểm và ôn tập câu: Ai thế nào?
<b>Bài 1: </b>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm: Khi nói
đến mỗi con người, sự vật, mỗi hiện
tượng,… Ví dụ: đường ngọt, muối mặn,
nước trong, hoa đỏ,…các từ ngọt, mặn,
trong,đỏ,chính là các từ chỉ đặc điểm của
các sự vật vừa nêu.


- Yêu cầu học sinh gạch chân dưới các
từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên.
<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh đọc đề bài.


- Yêu cầu học sinh đọc câu thơ a).
- Hỏi: Trong câu thơ trên, các sự vật nào
được so sánh với nhau?


- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát
về đặc điểm nào?


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm
các phần còn lại.


- Giáo viên và cả lớp nhận xét.


<b>Bài 3: </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc câu văn a).


- Học sinh hát.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
<b>Bài 1: </b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh
đọc đoạn thơ trong bài thơ: Vẽ quê
hương.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở. Đáp án: xanh, xanh mát,
bát ngát, xanh ngắt.


<b>Bài 2:</b>


- 1 học sinh đọc đề trước lớp
- 1 học sinh đọc.


- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát
xa.


- Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.



+ Đáp án:


b) Ông hiền như hạt gạo.
Bà hiền như suối trong.


c) Giọt nước cam Xã Đoài vàng như giọt
mật.


<b>Bài 3: </b>


- 1 học sinh đọc trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hỏi: Ai rất nhanh trí và dũng cảm?
- Vậy bộ phận nào trong câu: Anh Kim
Đồng rất dũng cảm trả lời cho câu hỏi
Ai?


- Anh Kim Đồng như thế nào?


- Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim
Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời
cho câu hỏi như thế nào?


- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm các
phần còn lại của bài.


- Giáo viên nhận xét, học sinh sửa bài.
- Gọi một số học sinh đặt câu theo mẫu
Ai (cái gì, con gì) như thế nào?



nhanh trí và dũng cảm.


- 1 học sinh trả lời: Anh Kim Đồng.
- Bộ phận Anh Kim Đồng.


- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng
cảm.


- Bộ phận đó là rất nhanh trí và dũng
cảm.


- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.


b) Những hạt sương sớm/
Cái gì?


long lanh như những bóng đèn pha lê.
Như thế nào?


c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ
Cái gì?


đơng nghịt người.
Như thế nào?


- 3 đến 4 học sinh đặt câu, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò: </b></i>



- Giáo viên nhận xét tiết học.


*************************
<i><b>Đạo đức</b></i>


<b>QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số viẹc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hành xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.


<b>B/ CHUẨN BỊ: </b>


-Sử dụng tranh minh hoạ truyện : Chị Thủy của em.


- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Ổn định: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Bài mới: </b>
a) Giới thiệu bài:


- Tiết hôm nay, các em sẽ tìm hiểu thế nào
là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.


<i><b>Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thủy</b></i>
của em.


- Giáo viên kể chuyện (có sử dụng tranh
minh hoạ).


- Giáo viên đặt câu hỏi:


+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào
?


+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thuỷ ?


+ Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở
nhà ?


+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn
bạn Thuỷ ?


+ Em biết được điều gì qua câu chuyện
trên?


+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?


* Giáo viên kết luận: Ai cũng có lúc gặp
khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó cần sự
cảm thơng giúp đỡ của những người xung
quanh.Vì vậy, khơng chỉ người lớn mà trẻ


em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng bằng những việc làm vừa sức
mình.


<i><b>Hoạt động 2 : Đặt tên tranh (gồm có 4</b></i>
tranh).


- Giáo viên chia nhóm, giao cho mỗi nhóm
thảo luận về nội dung của một tranh và đặt
tên tranh.


- Giáo viên kết luận nội dung của từng bức
tranh, khẳng định các việc làm của những
bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm,
giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Cịn các bạn
đá bóng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng
đến hàng xóm láng giềng.


<i><b>Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến </b></i>


- Giáo viên chia lớp và yêu cầu các nhóm


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- Học sinh lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- Học sinh trả lời câu hỏi.


- Học sinh nhận xét, bổ sung.


- Học sinh đàm thoại theo các câu hỏi của


giáo viên .


- Em biết được điều phải quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm láng giềng qua câu chuyện trên.


- Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện từng
nhóm lên trình bày các nhóm khác góp ý
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thảo luận bày tỏ thái độ của các mình đối
với các quan niệm có liên quan đến nội
dung bài học:


a) Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
b) Đèn nhà ai, nhà nấy rạng (Tục ngữ ).
c) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.
d) Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm láng giềng bằng các việc làm
phù hợp với khả năng.


- Trước khi thảo luận giáo viên giải thích ý
nghĩa câu tục ngữ :


* Giáo viên kết luận : Các ý a, c, d là đúng,
còn ý câu b là sai. Hàng xóm láng giềng
cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn
nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các
việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng
xóm láng giềng.



- Học sinh nhắc lại các ý.


<b> 4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- Giáo viên nhắc lại ý nghĩa của việc giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Nhớ và ghi lại những công việc mà em đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
******************************************************************


<i><b>Tập viết</b></i>


<b>ƠN CHỮ HOA </b><i>K</i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


- Viết đúng chữ hoa <i>K </i>(1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng <i>Y</i>ết <i>K</i>iêu (1
dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ:


<i>Khi đói cùng chung một dạ</i>


<i> Khi rét cùng chung một tấm lòng. </i>


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Mẫu chữ hoa <i>Y, K</i> .
- Tên riêng, câu ứng dụng.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Ổn định: Cho học sinh hát.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên nhận xét bài viết giờ trước.
<b>3. Bài mới: </b>


a) Giới thiệu bài:


- Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ ôn
lại cách viết chữ Y, K hoa và câu ứng
dụng .


b) Hướng dẫn học sinh quan sát và nêu qui
trình viết chữ Y, K.


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ
hoa nào ?


+ Hướng dẫn học sinh viết vào nháp
- Giáo viên cho học sinh viết chữ Y, K.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn, học sinh
nhắc lại quy trình để viết đúng.


c) Giới thiệu từ ứng dụng:


- Giáo viên cho học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giải thích : <i>Yết Kiêu </i> là một tướng tài


thời Trần. Ơng có tài bơi lặn như rái cá
dưới nước nên đã đục thủng được nhiều
thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến
công trong cuộc kháng chiến chống giặc
Nguyên.


d) Quan sát và nhận xét.


- Trong từ ứng dụng các chữ cái chiều cao
như thế nào?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng con chữ
nào?


- Học sinh viết nháp:
e) Giới thiệu câu ứng dụng.


- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng


- Giải thích: Đây là câu tục ngữ của dân
tộc Mường khuyên con người phải biết
đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó
khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì con
người càng phải đồn kết đùm bọc nhau.
- Quan sát và nhận xét.


- Câu ứng dụng có chữ chiều cao như thế
nào?


- Viết nháp.



g) Hướng dẫn học sinh viết vào vở.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


Chữ hoa : <i>Y, K.</i>


- Học sinh tập viết vào nháp


- Học sinh đọc từ: <i>Yết Kiêu. </i>


- Chữ <i>Y, K cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn</i>
lại cao 1 li.


- Bằng con chữ o.


- Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giáo viên nêu yêu cầu viết.


- Giáo viên theo dõi và uốn nắn học sinh
- Giáo viên chấm chữa bài.


- Giáo viên chấm nhanh 5 bài.
4.Củng cố-Dặn dò


- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh viết bài :



<i><b>4. Củng cố - Dặn dò: </b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học


**************************
<i><b>Chính tả</b></i>


<b>NHỚ VIỆT BẮC</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


- Nghe viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi
trong bài.


- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2).
- Làm đúng BT(3b).


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- Viết bảng phụ nội dung BT2 và BT3b.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>




Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1. Ổn định: </b></i>


- Cho học sinh hát.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



- Học sinh viết: giày dép, kiếm tìm, niên
học.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<b>3</b>


. 1. Giới thiệu bài :


- Tiết chính tả hơm nay, các em viết bài
theo thể thơ lục bát bài: Nhớ Việt Bắc.
3. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
a) Trao đổi về nội dung:


- Giáo viên đọc 1 lần đoạn thơ.
- Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ?
b) Hướng dẫn trình bày:


- Đoạn thơ có mấy câu ?


- Đoạn thơ viết theo thể thơ gì ?


- Học sinh hát.


- Hai HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng
rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu


trăng rọi hồ bình.


- 5 câu là 10 dịng thơ.


- Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cách trình bày thể thơ như thế nào ?
- Những chữ nào trong thơ phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó:


lề vở 1ơ .


- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt
Bắc.


- Học sinh viết từ khó vào vở nháp.
d) Chép bài:


- Giáo viên nhắc học sinh: Ghi tên bài ở
giữa, câu thơ 6 tiếng đếm vào 2 ô, câu thơ 8
tiếng đếm vào 1 ơ.


e) Sốt lỗi:


- Giáo viên đọc lại bài.
g) Chấm bài – Chữa lỗi:


- Giáo viên chấm 5 bài và chữa lỗi phổ
biến.



- Giáo viên ghi những lỗi phổ biến lên
bảng, mời học sinh lên viết lại cho đúng
chính tả.


- Nhận xét bài viết của học sinh .


- Học sinh viết vào vở.


- Học sinh soát lỗi.


- Học sinh lên viết lại cho đúng chính tả.


3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
<b>Bài tập 2:</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét bài sửa
<b>Bài tập 3b:</b>


- Giáo viên nhận xét bài học sinh


<b>Bài tập 2:</b>


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.


- Cả lớp vào vở, 1 học sinh lên bảng sửa bài
+ Chẳng hạn: hoa mẫu đơn - mua mau hạt,
lá trầu - đàn trâu, sáu điểm - quả sấu.


<b>Bài tập 3b:</b>


- Lời giải:


+ Chim có tổ, người có tơng.
+ Tiên học lễ, hậu học văn.
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò: 5p</b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


******************************************************************
<i><b>Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Tập làm văn</b></i>


NGHE – KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của
mình với người khác (BT2).


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.


- Chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



<i><b>1. Ổn định: Cho học sinh hát.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Học sinh đọc thư tuần 13.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


- Giới thiệu bài: Trong giờ Tập làm văn
các em nghe và kể lại truyện vui:Tơi cũng
như bác. Sau đó dựa vào gợi ý kể lại hoạt
động của tổ mình trong tháng vừa qua.
* Giáo viên kể chuyện:


- Hỏi: Vì sao nhà văn khơng đọc được bản
thơng báo?


- Ơng nói gì với người đứng bên cạnh?
- Người đó trả lời ra sao?


- Câu trả lời có gì đáng buồn cười?


- Yêu cầu 1 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện trước lớp.


- Yêu cầu học sinh thực hành kể chuyện
trước lớp.


- Học sinh hát.
- 2 học sinh đọc.



- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- Nghe giáo viên kể chuyện.


- Vì nhà văn qn khơng mang kính.


- Ơng nói :Phiền bác đọc giúp tơi tờ thơng
báo này với.


- Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tơi cũng như
bác thơi, vì lúc bé khơng được học nên bây
giờ đành chịu mù chữ”.


- Câu trả lời đáng buồn cười là người đó
thấy nhà văn khơng đọc được bản thông
báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn
cũng mù chữ.


- 1 học sinh khá kể, cả lớp theo dõi và
nhận xét phần kể chuyện của bạn.


- 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu
chuyện cho nhau nghe.


- 3 đến 5 học sinh thực hành kể trước lớp.
* Kể về hoạt động của tổ em.


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài thứ
2.



- Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
- Em giới thiệu những điều này với ai?
- Gọi 1 học sinh khá nói tiếp các nội dung
cịn lại theo gợi ý của bài.


- 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc
nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
- Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ
em trong tháng vừa qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có từ 4 đến 6 học sinh và yêu cầu
học sinh tập giới thiệu trong nhóm. Khi
giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ.


- Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số
học sinh trình bày trước lớp. Cả lớp theo
dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể
tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dị:</b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


******************************************************************
BGH kí duyệt


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×