Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ảNH HƯởNG CủA VIệC THAY THế MộT PHầN NĂNG LƯợNG TRONG KHẩU PHầN BằNG Bã DứA ủ CHUA ĐếN KHả NĂNG SảN XUấT CủA LợN NáI NUÔI CON vμ ảnh h−ởng của bã dứa ủ chua đến tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con sau cai sữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.42 KB, 5 trang )

ảNH HƯởNG CủA VIệC THAY THế MộT PHầN NĂNG LƯợNG TRONG KHẩU PHầN
BằNG BÃ DứA ủ CHUA ĐếN KHả NĂNG SảN XUấT CủA LợN NáI NUÔI CON và
ảnh hởng của bà dứa ủ chua đến tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn
con sau cai sữa
Effect of replacing energy of ration by pineapple pulps silage on production ability of the sows
Ngun B¸ Mïi
Summary
Replacing of 10% and 15% energy of ration by pineapple pulps silage was no effect on live weight of the
piglets at 21 days, when replacing 20% energy by pineapple pulps silage reduced live weight of the piglets at
21 days. Expenditure of nutrition per kg weaned piglet of the sows fed replacing 10, 15, 20% energy of ration
by pineapple pulps silage was from 450 to 700 VND lower than from diet without pineapple pulps silage.
Key words: pineapple pulp, silage, pig, sow

1. Đặt vấn đề
BÃ dứa là phụ phẩm của các nhà máy chế biến dứa bao gồm: vỏ cứng ngoài, vụn nát trong quá trình chế
biến và toàn bộ b· cu¶ qu¶ døa sau khi Ðp lÊy n−íc døa cô đặc. Đặc điểm của loại phụ phẩm này là hàm lợng
đờng dễ tan cao, lại có mùi thơm lợn rất thích ăn. Nghiên cứu này đợc tiến hành để tìm hiểu ảnh hởng của
việc thay thế một phần năng lợng trong khẩu phần bằng bà dứa ủ chua đến khả năng sản xuất của lợn nái
nuôi con và ảnh hởng của bà dứa ủ chua đến tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con sau cai sữa.
2. phơng pháp nghiên cứu
Thí nghiệm về ảnh hởng của việc thay thế 10,15, 20% năng lợng trong khẩu phần bằng bà dứa ủ chua
đến khả năng sản xuất của lợn nái nuôi con: tiến hành trên 12 lợn nái giống Yorkshire, nuôi tại trại lợn giống
Ninh Bình, thuộc lứa đẻ thứ 3-5. Chọn những lợn nái đẻ có số con và khối lợng sơ sinh đồng đều đợc chia
ngẫu nhiên làm 4 nhóm theo từng đợt thí nghiệm (phơng pháp phân lô so sánh). Theo dõi lợng thức ăn tinh
hỗn hợp thu nhận, không có rau xanh trong 114 ngày lợn chửa. Sau khi đẻ lợn đợc ăn theo sơ đồ và khẩu
phần thí nghiệm đợc trình bày ở bảng 1 và bảng 2.
Thí nghiệm về ảnh hởng của bà dứa ủ chua đến tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con sau cai sữa: lợn
con đợc cai sữa vào lúc 30 ngày tuổi, sau đó đợc nhốt riêng và cho ăn theo khẩu phần với chế độ của lợn
con sau cai sữa: 0,46 kg thức ăn hỗn hợp viên (mang số hiệu 552)/con/ngày, bà dứa ủ chua đợc bổ sung đến
khi xuất bán (60 ngày tuổi) với lợng 0,1; 0,2; 0,3 kg/con/ngày tơng ứng với Kp2, Kp3 và Kp4, riêng Kp1
không có bà dứa. Hàng ngày có theo dõi thức ăn thừa để tính lợng thức ăn thu nhận.


Phơng pháp xử lý số liệu:
Xác định mức độ ảnh hởng của khẩu phần đến tỷ lệ hao hụt của lợn mẹ và sức sản xuất của lợn con
theo chơng trình SAS (1993). Phân tích các yếu tố của khẩu phần đến các chỉ tiêu theo mô hình toán sinh
học sau.
Yijm = µ + HLPri + HLXj + ε ij m
Yijm : tû lƯ hao hơt cđa lỵn mĐ, khèi l−ỵng của lợn con ở các thời điểm khác nhau của lợn nái thứ m,
hàm lợng protein thứ i và hàm lợng xơ thứ j

1


à: giá trị trung bình của quần thể
HLPri : ảnh hởng của hàm lợng protein trong khẩu phần thứ i (i = 4)
HLXj: ảnh hởng của hàm lợng xơ trong khÈu phÇn thø j (j = 4)
ε ij m: sai số ngẫu nhiên
Bảng 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Kp1
Thức ăn
hỗn hợp

Kp2
Kp3
Thay thế 15%
Thay thế 10%
NL TAHH
NL TAHH
bằng bà dứa ủ
bằng bà dứa ủ
chua
chua

Số nái thí nghiệm (con)
3
3
3
KL lợn nái sau đẻ (kg/con)
156 2
154 1,5
165 2,5
Lứa đẻ
3-5
3-5
3-5
Số lợng lợn con (con)
26
27
26
KL lợn con sơ sinh (kg/con)
1,53 0,07
1,52 0,06
1,54 0,07
Ghi chú: NL: Năng lợng, TAHH: Thức ăn hỗn hợp, KL: Khối lợng
Bảng 2. Cấu trúc khẩu phần thí nghiệm
Kp1 (n=3)
Kp2 (n=3)
Kp3 (n=3)
Thức ăn
Thay thế 10%
Thay thế 15%
hỗn hợp
NL TAHH bằng NL TAHH bằng

bà dứa ủ chua
bà dứa ủ chua
BÃ dứa ủ chua (kg/con)
2,7
4,0
TA hỗn hợp (kg/con)
4,5
4,05
3,8
VCK (kg/con)
3,93
4,10
4,16
NLTĐ (kcal/con)
13460
13474
13381
Protein (g/con)
651,5
622,7
604,6
Protein (% VCK)
16,66
15,32
14,51
Xơ thô (g/con)
185,5
264,6
324,2
Xơ thô (% VCK)

4,7
6,4
7,7
* Ghi chú: Năng lợng trao đổi (NLTĐ) trong 1 kg b· døa = 504 Kcal

Kp4
Thay thÕ 20%
NL TAHH
b»ng b· døa ñ
chua
3
169 ±3
3-5
26
1,53 ± 0,08

Kp4 (n=3)
Thay thÕ 20%
NL TAHH b»ng
b· dứa ủ chua
5,3
3,6
4,25
13438
593,5
13,91
385,2
9,0

3. Kết quả và thảo luận

3.1. ảnh hởng cđa b· døa đ chua ®Õn tû lƯ hao hơt của lợn mẹ khi nuôi con

Bảng 3. ảnh hởng của b· døa đ chua ®Õn tû lƯ hao hơt cđa lợn mẹ khi nuôi con
Kp1
Kp2
Kp3
Kp4
Thay thế 15% Thay thế 20%
Thức ăn hỗn
Thay thế
Chỉ tiêu
hợp
10% NL TAHH
NL TAHH
NL TAHH
bằng bà dứa đ b»ng b· døa đ b»ng b· døa đ
chua
chua
chua
Sè l−ỵng nái thí nghiệm
3
3
3
3
KL lợn nái sau đẻ (kg)
156,0 2
154,0 1,5
165,0 2,5
169,0 3
KL lợn nái cai sữa (kg)

141,8± 1,30 139,7 ± 1,44
149,6 ± 1,44
153,1 ± 2,02
Hao hôt cđa lỵn mĐ (kg)
14,2 ± 0,16
14,3 ± 0,28
15,4 ± 0,28
15,9 ± 0,26
Tû lƯ hao hơt (%)
9,28a ± 0,11
9,33a ± 0,11
9,41a ± 0,10
9,10a ± 0,17
* Ghi chó: Trong mét hµng, a b c (P<0,05)

Theo kết quả phân tích phơng sai, sù kh¸c nhau vỊ tû lƯ hao hơt cđa lợn mẹ ở các khẩu phần không có ý
nghĩa thống kª (P>0,05). Nh− vËy khi thay thÕ 10, 15, 20% giá trị năng lợng trong khẩu phần bằng bà dứa ủ
chua không làm ảnh hởng tới tỷ lệ hao hụt của lợn mẹ khi nuôi con, do mức năng lợng giữa các khẩu phần
là tơng đơng.

2


Lợn mẹ sau khi đẻ, nuôi con, cơ thể bị gầy sút. Điều này rất ảnh hởng đến thời gian động dục lại sau cai
sữa của lợn mẹ và năng st cđa løa tiÕp theo. Tû lƯ hao hơt cµng thấp càng tốt (Võ Trọng Hốt và cộng sự,
2000).
3.2. ảnh hởng của phụ phẩm dứa ủ chua đến năng suất của lợn con
Bảng 4. ảnh hởng của phụ phẩm dứa ủ chua đến năng suất và chi phí thức ăn cho lỵn con
Kp1
Kp2

Kp3
Kp4
(n = 3)
(n = 3)
(n = 3)
(n = 3)
Chỉ tiêu
Thay thế
Thức ăn hỗn
Thay thế
Thay thế
hợp
10% NL TAHH 15% NL TAHH 20% NL TAHH
b»ng b· døa ñ b»ng b· døa đ b»ng b· døa đ
chua
chua
chua
Sè l−ỵng lỵn con
26
27
26
26
KL lỵn lóc 21 ngµy(kg/con) 5,62a ± 0,02
5,52a ± 0,05
5,53a ± 0,03
5,40b 0,02
KL lợn lúc 21 ngày (kg/ổ) 48,70a 1,12
49,68a ± 0,46
47,92a ± 0,50 46,80b ± 0,28
a

ab
KL lỵn lóc 30 ngày(kg/con) 7,51 0,15
7,36 0,21
7,19b 0,16
7,03c 0,12
a
a
b
KL lợn lóc 30 ngµy (kg/ỉ) 65,08 ± 0,61
66,24 ± 0,32
62,31 ± 0,45 60,92b ± 0,48
a
ab
KL lóc 60 ngµy (kg/con)
17,50 ± 0,12 17,36 ± 0,11 17,15b ± 0,12 17,02bc ± 0,08
KL lỵn lóc 60 ngµy (kg/ỉ) 151,66a ±0,30 156,24a ±0,49 148,63b± 0,34 147,51b 0,41
Tiêu tốn thức ăn hỗn hợp:
Cho 1 kg lợn cai sữa (kg)
5,58b 0,01
5,45bc 0,01
5,31c 0,01
5,91a 0,02
Chi phí thức ăn
Đồng/kg lợn cai sữa
17.730
17..280
17.030
17.120
Ghi chú: Trong một hàng, a b c (P<0,05)


Sự khác nhau về khối lợng lợn con lúc 21 ngày tuổi ở cáckhẩu phần Kp1, Kp2 và Kp3 không có ý nghĩa
thống kê (P>0,05). Nh vậy khi thay thế 10%, 15% giá trị năng lợng trong khẩu phần bằng bà dứa ủ chua
không làm ảnh hởng đến khối lợng lợn con lúc 21 ngày tuổi. Khi thay thế 20% (Kp4) năng lợng trong
khẩu phần bằng bà dứa ủ chua đà làm giảm khối lợng lợn con lúc 21 ngày tuổi (P<0,05). Theo kết quả phân
tích thống kê, Kp4 có hàm lợng protein thấp hơn các khẩu phần khác (P<0,05) và có hàm lợng xơ cao nhất
(P<0,05) đà làm giảm khả năng tiết sữa của lợn mẹ.
Khối lợng lợn con lúc 30 ngày tuổi ở Kp4 và Kp3 thấp hơn so với ở Kp1 và Kp2 (P<0,05). Sự khác nhau
về khối lợng lợn con lúc 30 ngày tuổi giữa Kp1 và Kp2, Kp3 và Kp4 không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Sự khác nhau về khối lợng lợn con lúc 60 ngày tuổi không rõ rệt giữa Kp1, Kp2 và Kp3 (P>0,05), do sau
cai sữa lợn con ở các lô đợc ăn lợng thức ăn viên hỗn hợp nh nhau. Khối lợng lợn con lóc 60 ngµy ti ë
Kp4 lµ thÊp nhÊt (P<0,05). Do lợn con ăn nhiều bà dứa ủ chua có hàm lợng xơ cao đà làm giảm khả năng
tiêu hoá thức ăn.
Lợng thức ăn hỗn hợp tiêu tốn cho 1 kg lợn cai sữa khác nhau rõ rệt giữa các khẩu phần, cao nhất ở Kp1
(đối chứng) và thấp nhất ë Kp4 (thay thÕ 20%) (P<0,05). Sù kh¸c nhau vỊ tiêu tốn thức ăn hỗn hợp cho 1 kg
lợn cai sữa giữa Kp2 và Kp3 không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Chi phí thức ăn cho 1 kg lợn cai sữa ở các khẩu phần thay thế 10, 15 và 20% năng lợng bằng bà dứa ủ
chua (Kp2, Kp3, Kp4) thấp hơn từ 450 - 700 đồng so với khẩu phần đối chứng (Kp1).
3.3. ảnh hởng của phụ phẩm dứa ủ chua đến tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con
Bảng 5. ảnh hởng của bà dứa ủ chua đến tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy ở lợn con

3


Chỉ tiêu

Kp1
(n=3)
Thức ăn
hỗn hợp


Kp2
Kp3
(n=3)
(n=3)
Thay thế
Thay thế 15%
10% NL
NL TAHH
TAHH bằng b· b»ng b· døa đ
døa đ chua
chua
27
26

Sè l−ỵng lỵn con
26
Giai đoạn bú sữa
(1-30 ngày tuổi)
+ Số con bị bệnh (con)
9/26
9/27
a
+ Tỷ lệ mắc bệnh (%)
34,61
33,33ab
Giai đoạn sau cai sữa
(31 60 ngày tuổi)
+ Số con bị bệnh (con)
10/26
7/27

a
+ Tỷ lệ mắc bệnh (%)
38,46
25,92b
* Ghi chú: Trong một hàng, a b (P<0,05)

Kp4
(n=3)
Thay thế 20%
NL TAHH
bằng bà dứa ủ
chua
26

8/26
30,76ab

7/26
26,92b

6/26
23,07b

5/26
19,23b

Giai đoạn bú sữa từ 1 - 30 ngày tuổi: Tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con khác nhau giữa các khẩu phần
không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Lợn con tõ 1-30 ngµy ti lÊy chÊt dinh d−ìng chđ u qua sữa mẹ, vi
khuẩn lactic và các axit hữu cơ trong bà dứa ủ chua đợc lợn mẹ ăn không gây ảnh hởng đối với lợn con.
Giai đoạn cai sữa từ 31 - 60 ngày tuổi: Tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con thấp hơn ở Kp2, Kp3 và Kp4,

cao hơn ở Kp1 (P<0,05). Nh vậy, bổ sung bà dứa ủ chua trong khẩu phần ăn của lợn con sau cai sữa đà làm
giảm tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con. Theo Đào Trọng Đạt và cộng sự (1996), việc thiếu hoặc giảm số
lợng vi khuẩn lactic là hiện tợng bệnh lý cần đề cập đến khi đề xuất các biện pháp phòng chống bệnh
đờng ruột. Theo Nguyễn Khắc Tuấn (2001), cơ chế tác dụng của việc bổ sung các axit hữu cơ là tạo lập sự
cân bằng sinh thái đờng ruột, kích thích sự phát triển của các vi khuẩn có lợi trong đờng ruột, từ đó đối
kháng với E.coli do pH giảm.
Vi khuẩn lactic và các axit hữu cơ trong bà dứa ủ chua đà ngăn ngừa sự rối loạn tiêu hoá, do giảm pH
trong dạ dày và ruột đà ức chế các vi khuẩn gây thối, tăng sức đề kháng của cơ thể do vậy đà làm giảm tỷ lệ
mắc bệnh tiêu chảy ở lợn con sau cai sữa.
4. Kết luận
Thay thế 10, 15, 20% giá trị năng lợng trong khẩu phần bằng bà dứa ủ chua không làm ảnh hởng đến tỷ
lệ hao hụt của lợn mẹ khi nuôi con.
Thay thế 10% (Kp2) và 15% (Kp3) giá trị năng lợng trong khẩu phần bằng bà dứa ủ chua không làm ảnh
hởng đến khối lợng lợn con lúc 21 và 30 ngày tuổi so víi kh«ng thay thÕ (Kp1). Thay thÕ 20% (Kp4) đÃ
làm giảm khối lợng lợn con lúc 21 và 30 ngày tuổi do hàm lợng protein trong khẩu phần thấp và hàm lợng
xơ cao đà làm giảm khả năng tiết sữa của lợn mẹ. Vậy thay thế mức 10%, 15% là phù hợp.
Chi phí thức ăn cho 1 kg lợn con cai sữa ở các khẩu phần thay thế bà dứa thấp hơn từ 450 - 700 đồng so
với khẩu phần không thay thế.
Tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con sau cai sữa (31-60 ngày tuổi) ở các khẩu phần bổ sung bà dứa ủ chua
thấp hơn từ 12,54 19,23% so với khẩu phần không có bà dứa ủ chua do giảm độ pH trong đờng ruột đà ức
chế các vi khuẩn gây thối.

4


Tài liệu tham khảo
Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phợng, Lê Ngọc Mỹ, Huỳnh Văn Kháng (1996), Bệnh ở lợn nái và lợn con,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr 44-81.
Võ Trọng Hốt, Trần Đình Miên, Võ Văn Sự, Vũ Đình Tôn, Nguyễn Khắc Tích, Đinh Thị Nông (2000), Giáo
trình chăn nuôi lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 153-169; 170-190.

Nguyễn Khắc Tuấn (2001), Vi sinh vật và công nghệ vi sinh, Bài giảng dùng cho cao học, trờng đại học
nông nghiệp I Hµ Néi, tr. 50-59.
SAS (1993), User’s guide, Version 6, fourth edition, SAS Institute Inc., Cary. NC.

5



×