Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Đề tài về: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.35 KB, 55 trang )

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT

1.1/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
1.1.1 Giới Thiệu Chung:
 Tên Công ty : Công ty TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT
 Tên quốc tế: NHAT VIET COSMETICS COMPANY LIMITTED
 Tên Giao Dịch : NHAT VIET COSMETICS CO.,LTD
 Mã số thuế : 0308108503
 Người đại diện : TRẦN DUY CHÂU
 Vốn điều lệ : 1.200.000.000 đồng.
 Trụ sở chính : Số 22, đường số 2, phưởng 13, Quận 6, TPHCM
 Điện thoại: (08) 381 70080 – 381 70456 Fax: (08) 381 70131
 Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế
phẩm vệ sinh, bn bán nước hoa, hàng mỹ phẩm, vật phẩm vệ sinh.
1.1.2 Lịch sử hình thành
Nhật báo “ Nikkei”(Nhật bản) đánh giá thị trường các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe
của con người Việt Nam đang phát triển rất nhanh chóng, giàu tiềm năng với doanh số tiêu thụ các
sản phẩm này trong năm 2009 ước tính đạt 120 triệu USD, tăng gấp đôi so với năm 2004.
Theo báo trên, nguyên nhân khiến thị trường này tăng với tốc độ chóng mặt là do thu nhập của
người dân ở các thành phố lớn như Hà Nội, Tp. HCM...và một số khu vực đông dân khác đang tăng
cao. Các nhà phân tích cho rằng nhu cầu sử dụng các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe sẽ
cịn tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới. Hiện nay các sản phẩm làm đẹp của nước ngoài chiếm
90% thị phần của các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam.
Xu hướng sử dụng các sản phẩm làm đẹp toàn cầu ngày nay khơng chỉ để làm đẹp mà cịn
phải đảm bảo an tồn cho sức khỏe. Hịa nhập xu hướng chung của thế giới và để thực hiện mong
SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G



Trang 1


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

muốn cung cấp sản phẩm tốt nhất cho việc tôn vinh vẻ đẹp của phụ nữ Việt Nam. Cũng như để trả
lời cho câu hỏi “Tại sao các sản phẩm làm đẹp hiện nay tại Việt nam đa phần là các sản phẩm nhập
từ nước ngoài”.
Nắm được cơ hội cũng như thách thức của thị trường mỹ phẩm hiện này ở Việt Nam và thế
giới , Anh Trần Duy Châu –nguyên là giám đốc Cơng ty TNHH MỸ PHẨM HOA ĐƠ đã thành lập
Công ty TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT với nhãn hàng cao cấp SAPI WHITE-da trắng rạng
ngời. Và bắt đầu từ ngày 19 tháng 4 Năm 2009 Công ty TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT đi vào
hoạt động, theo giấy phép kinh doanh số 4102071551 Do sở Kế hoạch Đầu Tư TP.HCM cấp.
Với triết lý kinh doanh” tất cả vì vẻ đẹp của phụ nữ” Sapi White ln nhận được sự tín nhiệm và
niềm tin của khách hàng, bước đầu khẳng định thương hiệu sản phẩm Sapi White trên thị trường mỹ
phẩm.
1.1.3 Quá trình phát triển
Từ lúc thành lập và bước vào hoạt động cho đến nay, bước đầu cơng ty cịn gặp nhiều khó khăn
vì thị trường mỹ phẩm rất nhạy cảm và canh tranh khốc liệt. Chính sự nhiệt huyết cũng như mạnh
dạn đầu tư , công ty đã khắc phục được và đi vào ổn đinh. Trong thời gian qua ban lãnh đạo công ty
đã không ngừng cải tiến về mẫu mã cũng như chất lượng sản phẩm . Một bước tiến quan trọng của
công ty là đã đạt được sự chun nghiệp khơng những ở bao bì nhãn mác, sự đa dạng của sản phẩm
phục vụ cho các đối tượng khác nhau mà còn ở các chiến dịch tiếp thị , maketing và đội ngũ nhân
viên bán hàng chuyên nghiệp.
1.1.4 Qui mô sản xuất và kinh doanh của công ty
1.1.4.1 Nguồn vốn kinh doanh
- Tổng vốn kinh doanh tính đến ngày 31/12/2010 là: 2.927.048.369 đồng. Trong đó:

+ Nợ phải trả: 2.025.260.987 đồng
+ Vốn Chủ sở hữu: 901.787.382 đồng.
1.1.4.2 Tài sản
- Tồng tài sản tính đến ngày 31/12/2010 là: 2.927.048.369 đồng. Trong đó:

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 2


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

+ Tài sản Ngắn hạn: 2.906.618.508 đồng
+ Tài sản Dài hạn:

20.429.861 đồng

1.1.4.3 Tình hình lao động
- Cơng ty gồm có 5 cơng nhân phân xưởng và 4 nhân viên văn phòng.
1.1.4.4 Thị trường tiêu thụ
- Thị trường trong nước: Phân phối sản phẩm cho các đại lý tại TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ,
Tiền Giang, Long An… và bán lẻ tại Showrom của Công ty.
1.2 / CHỨC NĂNG , NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT.

1.2.1 Chức năng
Kinh tế đất nước ngày càng phát triển và hội nhập cùng thế giới , giá trị cuộc sống ngày được
nâng cao, sự chăm sóc cá nhân cũng như làm đẹp ngày càng trở nên phổ biến , cần thiết và phát

triển, Công ty TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT không chỉ sản xuất và cung cấp các sản phẩm cũng
như dịch vụ hoàn hảo mà còn phấn đấu hội nhập cùng cộng dồng mang lại lợi ích thiết thực cho xã
hội. Cơng ty ln sẵn sàng đón nhận những ý tưởng mới, những sáng tạo mới để đáp ứng nhu cầu
làm đẹp của phụ nữ Việt nam
Công ty TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT sản xuất và cung cấp các dịng sản phẩm chăm sóc
da như: kem trắng da ngọc trai, kem trắng da chống nắng, kem giữ ẩm ngăn ngừa lão hóa, kem
dưỡng trắng da mặt giảm nhăn, kem tắm trắng, kem trắng da chiết xuất ốc sên, kem dưỡng trắng da
toàn thân…phục vụ đa số chị em phụ nữ với các loại da như: da thường, da hổn hợp, da nhờn, da
khô, da bị lão hóa, da bị nám… .
1.2.2 Nhiệm vụ
Tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý, đảm bảo hoàn thành kế hoạch đề ra trong năm lợi
nhuận cao hơn năm trước. Mẫu mã đa dạng, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trương.
Điều hành và cải tiến công tác quản lý tồn bộ cơng ty nhất là quản lý kế hoạch, chất lượng vật
tư.

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 3


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

Sắp xếp bộ máy theo hướng gọn nhẹ và hiệu quả, vận dụng những thành quả khoa học kỹ thuật, chú
trọng nâng cao trình độ năng lực của nhân viên tồn cơng ty.
Hồn thành nghĩa vụ nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác của Nhà Nước .
Công ty phải phải thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý chất thải, bảo vụ mơi trương, mơi sinh,
phịng chống cháy nổ và an toàn lao động theo đúng quy định hiện hành của Nhà Nước.

Bảo tồn và phát triển vốn chủ sở hữu, củng cố và xây dựng Công ty ngày càng phát triển, đội
ngũ nhân viên luôn năng động để mở rộng thị trường tiêu thụ.
1.3/ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ Ở CÔNG TY
1.3.1 Sơ đồ bộ máy Quản lý của Cơng ty

Giám đốc

Phịng
kế tốn

Phịng
kinh
doanh

Phịng
hành
chính
nhân sự

Phịng
kỹ thuật

Phân
xưởng
sản
xuất

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
 Giám đốc: là người trực tiếp quản lý, có quyền quyết định và điều hành hoạt động của Công
ty, đại diện pháp nhân của công ty, chiụ trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức điều hành cơng ty.

 Phịng kế tốn:
- Tổ chức cơng tác kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty theo đúng Luật kế
tốn.
SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 4


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

- Kiểm tra xử lý chứng từ, hạch toán chi tiết, kiểm soát các khoản thu chi, các khoản công nợ,
các khoản nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh và lập báo cáo kế toán, thống kê theo qui định.
- Làm tham mưu cho Giám đốc thực hiện quản lý các lĩnh vực tài chính kế toán, tổ chức các
hoạch toán theo quy định của nhà nước. Lập báo cáo quyết tốn tài chính, báo cáo sản xuất định kỳ.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ chứng từ, tài liệu kế toán. Tập hợp, thống nhất số liệu, thống kê kế
toán và cung cấp cho các bộ phận có liên quan.
 Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, xây dựng kế hoạch đầu tư và
phát triển của công ty, lập các hợp đồng kinh tế. Lập kế hoạch kinh doanh, theo dõi từng chương
trình bán hàng, từng thị trường, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch.
 Phịng hành chính: đảm nhiệm công tác quản trị, phục vụ công tác điều hành và các hoạt
động của công ty như:
- Quản lý máy móc, trang thiết bị văn phịng, văn phịng phẩm của Công ty
- Lưu trữ hồ sơ nhân viên, giải quyết công văn.
- Tổ chức phục vụ các hội nghị, tiếp khách của Cơng ty.
 Phịng kỹ thuật : Quản lý máy móc thiết bị, quản lý hồ sơ kỹ thuật và các hồ sơ liên quan
kiêm chức năng kiểm tra chất lượng sản phẩm.

 Phân xưởng sản xuất: Đứng đầu là quản đốc phân xưởng hướng dẫn đôn đốc công nhân,
kiểm tra, thực hiện theo kế hoạch cấp trên đề ra.
1.3.3 Thuận lợi và khó khăn
1.3.3.1/ Thuận lợi:
Việt nam có cơ cấu chính trị ổn định theo đường lối do Đảng cộng sản lãnh đạo, nhìn chung
đất nước có nền tảng chính trị hết sức ổn định, là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
phát triển.
Nền kinh tế đang vận hàng theo cơ chế thị trường, đầu tư trong nước ngày càng tăng. Trong
đó vấn đề thiết bị, cơng nghệ rất dược quan tâm và nhận được nhiều ưu đãi về thuế từ chính
phủ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty Mỹ phẩm Nhật Việt cũng đã nhập các thiết

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 5


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

bị , máy móc và cơng nghệ sản xuất từ Nhật và các nước tiên tiến trên thế giới. Cơng ty có
thể cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm ngày càng tốt hơn và an tồn hơn.
Cơng nghê tin học ngày càng phát triển đã hình thành nên một khái niêm mới “ tiếp thị số”.
Đây là môi trường để công ty quảng bá thương hiệu , mạnh mẽ, nhanh chóng và ít tốn kém
hơn các phương thức truyền thống mà có thể tiếp cận được nguồn khách hàng khổng lồ. phù
hợp với ngành mỹ phẩm.
Xã hội Việt Nam ngày càng văn minh, hiện đại, vai trò của người phụ nữ ngày càng nâng
cao. Quan niệm về cái đẹp cũng thay đổi, người phụ nữ hiện đại ngoài vẻ đẹp tâm hồn cịn
phải chú trọng đến vẻ đẹp hình thể. Chăm sóc sắc đẹp hình thể khơng thể thiếu các sản phẩm

mỹ phẩm và các phương pháp hổ trợ làm đẹp.
Nhu cầu làm đẹp trên thế giới ngày càng có yêu cầu cao hơn, đẹp nhưng phải an tồn. Cơng
ty mỹ phẩm Nhật Việt là nhà sản xuất mỹ phẩm từ các hoạt chất có nguồn gốc từ thiên nhiên
như ngọc trai, chất nhày ốc sên, các loại thảo dược có lợi cho da, chiết xuất từ nhân sâm, linh
chi.. đã và đang được người tiêu dùng ủng hộ .
Hơn thế nữa gần đây để kích thích kinh tế nội địa tăng trưởng, Nhà Nước ta vận động tuyên
truyền chiến dịch “ Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam” . Được cơ quan quản lý, xúc tiến
thương mại , cơ quan thơng tấn báo chí và nhân dân ủng hộ nên trong chừng mực nhất định,
hoạt động sản xuất và phân phối hàng của cơng ty đã có những thành cơng ban đầu.
1.3.3.2/ Khó khăn:
Với nền kinh tế đang mở cửa và hội nhập, ngày càng có nhiều doanh nghiệp mới thành lập và
các doanh nghiệp có vốn đầu từ vào Việt Nam. Thêm vào đó, các chính sách quốc gia thúc
đẩy kinh tế theo hướng thị trường ngày càng làm gia tăng áp lực canh tranh lên các doanh
nghiệp nhất là doanh nghiệp nội địa và công ty Mỹ phẩm Nhật Việt không ngoại lệ.
Hiện nay hầu hết các thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng trên thế giới đều đã xuất hiện tại Việt
Nam. Trong đó các dịng mỹ phẩm cao cấp như Lancome, Shiseido, Lower.. các loại trung
bình như: Avon, Debon, Nivea, Pond’s Hazeline cùng các thương hiệu mỹ phẩm nội như Sài
gòn, Thorakao, Lana, Biona..Mốc khởi sắc của thị trường mỹ phẩm Việt Nam bắt đầu từ năm
1997,khi công ty Debon của Hàn quốc xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam, nay lại có
SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 6


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

thêm Avon cũng đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam và giá thành các sản phẩm

của các công ty này gần như giảm một nữa so với hàng nhập. Năm 2006 hãng mỹ phẩm nỗi
tiếng của Nhật bản Menard quyết định giới thiệu hàng vào các trung tâm thương mại ở hai
thành phố lớn là Tp, HCM và Hà Nội. Mới đây Gueylain-một nhãn hàng mỹ phẩm của Pháp
với lịch sử hơn 170 năm cũng đã có những động thái tiếp cận thị trường Việt Nam khi thơng
báo tìm đại lý với các chính sách và ưu đãi hấp dẫn. Qua hàng loạt các sự kiện trên để chúng
ta thấy rằng thị trường sản xuất và phân phối mỹ phẩm tại nước ta rất cạnh tranh và khốc liệt
khi giới trẻ và đại đa số người dân có phong trào sử dụng hàng ngoại.
Hiện nay nước ta đã ký Hiệp định” Hệ thống hòa hợp Asean trong quản lý mỹ phẩm”
Mục tiêu của hiệp đinh này nhằm bảo vệ sức khỏe tiêu dùng bằng cam kết các sản phẩm phải đạt tiêu
chuẩn AGMP( Good Manufacturing Practices for Cosmetics-thực hành sản xuất tốt mỹ phẩm) khi
lưu thông trên thị trường khối Asean. Để đạt mục tiêu này, khối Asean đã xây dựng lộ trình thực thi
cho phù hợp với trình độ phát triển của mỗi nước. Dể dàng nhận thấy sự cam kết của chính phủ Việt
Nam thực thi Hiệp định này thông qua biện pháp quy địn các nhà đầu tư mới tham gia sản xuất mỹ
phẩm phải hội tụ các điều kiện cơ sở vật chất, vốn, trình độ công nghệ mớ được cấp phép. Đây là rào
cản kỹ thuật của chính phủ nhằm hạn chế các sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng ra thị trường.
Đây thật sự là vấn đề mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm nói chung và cơng ty
Mỹ phẩm Nhật Việt nói riêng, để tồn tại và phát triển các công ty sản xuất mỹ phẩm đang “ đau đầu”
với vấn đề này.

1.4/ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
1.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của từng bộ phận trong công ty

Giám Đốc

P. kỹ thuật

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

P. sản xuất


P. Kinh doanh

P. Kế toán

Trang 7


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy tổ chức quản lý từng phịng ban.
Giám đốc:
o Do Ơng Trần Duy Châu là người đại diện pháp luận của công ty, để ra kế hoạch sản
xuất, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả, lãnh đạo chung mọi hoạt động của
cơng ty.
o Giám đốc có quyền quyết định mọi vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh.
o Định hướng phát triển công ty, các lĩnh vực công tác, kế hoạch tài chính, tổ chức lao
động theo chính sách của pháp luật.
o Có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm, kỉ luật các nhân viên.
o Là người chỉ đạo hoạt động các phòng ban.
Phịng Tài chính kế tốn
 Tổ chức hệ thống kê tốn tại cơng ty, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh một
cách đầy đủ chính xác và kịp thời.
 Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, từ đó đưa ra những biện pháp
để thúc đẩy việc kinh doanh có hiệu quả.
 Kiểm tra tình hình định mức các tiêu hao lao động, vật tư, dự tốn chi phí sản xuất và quản lý
sản phẩm thúc đẩy sử dụng tiết kiệm hợp lý nguyên vật liệu .
 Tính lương và các khoản thu nhập của công ty.

 Định kỳ lập báo cáo kế tốn trình giám đốc
Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, xây dựng kế hoạch đầu tư và phát
triển của công ty, lập các hợp đồng kinh tế. Lập kế hoạch kinh doanh, theo dõi từng chương trình
bán hàng, từng thị trường, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch.
Phịng kỹ thuật :
 Quản lý máy móc thiết bị, quản lý hồ sơ kỹ thuật và các hồ sơ liên quan kiêm chức năng
kiểm tra chất lượng sản phẩm.
 Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của các sản phẩm làm ra.
Phòng sản xuất:
SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 8


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

 Đứng đầu là quản đốc phân xưởng hướng dẫn đôn đốc công nhân, kiểm tra, thực hiện theo kế
hoạch cấp trên đề ra.
 Trực tiếp sản xuất, gia công sản phẩm…
1.4.3 Mối quan hệ giữa các phịng ban
Mỗi bộ phận có một chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng tất cả đều được phối
hợp với nhau một cách ăn khớp, nhịp nhàng để cùng hỗ trợ, cùng hướng tới mục
đích thực hiện chung của Cơng ty.
Bộ phận kế tốn theo dõi cơng nợ, doanh số của Nhà phân phối sau đó báo lại
với phịng kinh doanh. Tùy theo tình hình kinh doanh của Nhà phân phối mà
phịng kinh doanh có chính sách chăm sóc khách hàng , Nếu Nhà phân phối nào
đặt hàng yếu thì phải có chính sách hổ trợ như làm chương trình soi da, hay tặng

q..
Phịng kinh doanh ghi nhận thông tin từ khách hàng về sản phẩm của cơng ty
cũng như tình hình tiêu thụ hàng hóa. Vì đặt thù của ngành mỹ phẩm nên sẽ có
những phản ánh khác nhau, trong đó có những phản ảnh khơng tốt về sản phẩm
như kem làm dị ứng da, nỗi mụn... thì phịng kinh doanh phải báo lại với phịng
kỷ thuật để nghiên cứu và khắc phục.
Phòng kinh doanh sẽ báo cáo tình hình kinh doanh về sản phẩm nào tiêu thụ
chay, dự kiến tiêu thụ lên phòng sản xuất, để phịng sản xuất lên kế hoạch sản
xuất, tránh tình trạng thiếu hàng...

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 9


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT
2.1/ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán tổng hợp

Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn

vốn bằng
tiền

Kế tốn
vật tư

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
thuế

Kế tốn
tiền
lương

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phàn hành kế toán
Kế tốn tổng hợp :
Có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong cơng ty và đảm
nhiệm việc tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
Theo dõi cơng nợ phải thu, trả khách hàng, đối chiếu cơng nợ, lập báo cáo theo dõi trình lên Giám
Đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về số liệu báo cáo.
Kế tốn vốn bằng tiền:
Có trách nhiệm ghi sổ quản lý các tài liệu có liên quan, theo dõi các tài khoản ngân hàng và
tạm ứng. Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số tiền hiện có và tình hình luân chuyển bằng
tiền mặt hàng ngày, hàng tháng tại Công ty. Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi
và quản lý tiền mặt tại Cơng ty.
Kế tốn vật tư:
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu. Lập các chứng từ nhập, xuất kho, chyển
kho vật tư và kiểm kê kho vật tư đối chiếu với sổ sách.

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 10


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

Kế tốn cơng nợ:
Theo dõi tình hình tạm ứng, thanh tốn tạm ứng cho công nhân viên và công nợ phải
thu, phải trả cho khách hàng.
Kế tốn thuế:
Có nhiệm vụ tính thuế và làm việc với những khoản có liên quan đến thuế, định kỳ báo
cáo lên kế toán trưởng.
Kế toán tiền lương:
Thực hiện tính tốn tiền lương và các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp
cho tồn thể cơng ty. Theo dõi bậc lương của công nhân viên, đồng thời kiểm tra phụ trách
lập báo cáo thống kê theo quy định.
2.1.3 Hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty
2.1.31. Niên độ kế tốn
Tính theo năm Dương lịch: bắt đầu từ ngày 01/01/20xx đến ngày 31/12/20xx
2.1.3.2 Đơn vị tiền tệ
Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là VND. Riêng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
đều được qui đổi ra VND theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nhiệm vụ.
2.1.3.3

Hình thức sổ Kế tốn áp dụng:


 Hình thức kế toán : Nhật ký chung
 Chế độ kế tốn áp dụng: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng
năm
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt nam đồng.
 Phương pháp nhập xuất hàng hóa theo phương pháp bình qn gia quyền.
 Phương pháp hoạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp

kê khai thường

xuyên.
SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 11


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

 Phương pháp khấu hao TSCD là khấu hao theo đường thẳng.
 Nộp thuế GTGT thep phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn
2.1.3.4 Hệ thống sổ sách Kế Toán
-

Sổ nhật ký chung

-


Sổ cái

-

Sổ quỹ tiền mặt

-

Sổ tiền gửi ngân hàng

-

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh

-

Sổ theo dõi thanh toán tiền lương

-

Sổ chi tiết bán hàng
Sơ đồ hình thức kế tốn nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ

Sổ chi tiết


Sổ cái

Bảng cân đối tài
khoản

Bảng tổng hợp chi
tiết

Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 12


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

Ghi vào cuối tháng
Chiếu kiểm tra
Trình tự ghi sổ :
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký
chung. Sổ chi tiết và sổ quỹ tiền mặt theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ nhật ký chung để ghi vào sổ cái,
cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối tài khoản. Các tài khoản
tổng hợp, sổ chi tiết và căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với
bảng cân đối tài khoản.
- Căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ quỹ hàng ngày cuối tháng kiểm tra, đối chiếu với bảng cân đối

tài khoản.
- Sau khi kiểm tra đối chiếu đúng số liệu, bảng cân đối tài khoản được dùng làm căn cứ để lập bảng
cân đối kế toán và các biểu kế tốn khác, hồn thành báo cáo tài chính.

2.2/
2.2.1

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phân tích khái qt vốn và nguồn vốn

2.2.1.1 Phân tích khả năng thanh tốn
- Khả năng thanh tốn tổng quát (KHH)
+ Công thức :
Tổng tài sản
K HH

=
Tổng nợ phải trả

+ Dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2010 :
3.025.458.987
K HH(2009)

=

= 1,51 (Lần)
2.007.914.604
2.927.048.369

K HH(2010)


=

= 1,44 (Lần)
2.025.260.987

Nhận xét :
Qua kết quả trên cho thấy khả năng thanh tốn Cơng ty đang ở trong giai đoạn khó khăn. Khả
năng thanh toán năm 2010 đã giảm hơn so với 2009 là 0,07 lần.

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 13


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (K NH)
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể trả nợ của Cơng ty khi các khoản nợ đến hạn.
Nó chỉ ra phạm vi quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ, được trang trải bằng các tài khoản
ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền trong thời kỳ phù hợp với thời hạn trả nợ.
+ Công thức:
Tổng tài sản ngắn hạn
K NH

=
Tổng nợ ngắn hạn


Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện hơn hoặc có thể là do hàng
tồn kho ứ đọng … Vì vậy để phân tích chính xác cần nghiên cứu đầy đủ các khoản mục riêng
biệt của Tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Qua thực tiễn, người ta cho rằng hệ số này > 1,5 là kết quả ch ứng tỏ doanh nghiệp đang
phát triển tốt còn ở mức 1 -> 1,5 cho kết quả bình thường , cịn ở mức thấp hơn cho thấy doanh
nghiệp đang gặp khó khăn. Tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào đặc điểm của từng Công ty.
+ Dựa vào Bảng cân đối kế toán năm 2010:
3.011.794.947
K NH(2009) =

= 1,50 (Lần)
2.007.914.604
2.906.618.508

K NH(2010) =

= 1.43 (Lần)
2.025.260.987

Nhận xét:
Năm 2010, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thấp hơn năm 2009 là 0,07. Hệ số này còn
ở mức thấp nên độ an toàn về khả năng thanh tốn nợ khơng cao
- Khả năng thanh tốn nhanh :
+ Công thức :
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
KN

=


SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 14


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

Tổng nợ ngắn hạn
+ Dựa vào Bảng cân đối kế toán năm 2010:
3.011.794.947 – 2.023.665.146
K N(2009) =

= 0,49 (Lần)
2.007.914.604
2.906.618.508 – 2.276.850.752

K N(2010) =

= 0,31 (Lần)
2.025.260.987

Nhận xét:
Qua hệ số vừa phân tích cho ta thấy khả năng thanh tốn nhanh của Cơng ty năm 2009
và năm 2010 đang gặp khó khăn. Năm 2010 giảm hơn so với năm 2009 là 0,18 lần, khả năng
thanh toán nhanh năm sau chậm hơn năm trước.
- Khả năng thanh toán ngay ( H TT ): Chỉ tiêu này được đánh giá là tốt nếu > 0,5. Ở mức
0,3 -> 0,5 được đánh giá là bình thường , cịn từ 0,15 -> 0,3 chứng tỏ Công ty đang gặp khó khăn, <

0,15 là mức rất khó khăn .
+ Cơng thức :
Vốn bằng tiền
H TT =
Nợ ngắn hạn
+ Dựa vào Bảng cân đối kế toán năm 2010:
785.786.298
H TT(2009 ) =

= 0,39 ( lần)
2.007.914.604

402.840.872
H TT(2010 )

=

= 0,20 ( lần)
2.025.260.987

Nhận xét:

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 15


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

Qua hệ số cho thấy năm 2010 khả năng thanh toán tức thời của Cơng ty đang khó khăn, giảm
hơn so với năm 2009 là 0,19 lần.
BẢNG SO SÁNH
Các chỉ số tài chính

Năm trước

Năm sau

chênh lệch

1/ Hệ số thanh toán tổng quát

1,51

1,44

0,07

2/ Hệ số thanh toán ngắn hạn

1,50

1,43

0,07

3/ Hệ số thanh toán nhanh


0,49

0,31

0,18

4/ Hệ số thanh tốn ngay

0,39

0,20

0,19

2.2.1.2 Phân tích các tỷ số Tài chính của Cty
- Tỷ suất Lợi nhuận trên Doanh thu :
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh tính hiệu quả của q trình hoạt động kinh
doanh, thể hiện lợi nhuận do doanh thu tiêu thụ sản phẩm mang lại.
+ Công thức:
Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu =

x 100%
Doanh thu thuần

+ Dựa vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010:
17.544.383
Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu(2009)


=

x 100%
2.706.976.005

= 0,648 %
Năm 2010 lợi nhuận sau thuế lỗ (98.212.618)
-Tỉ suất sinh lời của tài sản:(T TS)
+ Công thức :
Lợi tức sau thuế
SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 16


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

T TS =

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

x 100%
Tài sản bình quân
Số dư đầu kỳ + Số dư cuối kỳ

Mà: Tài sản bình quân =

2
2.927.048.369+3.025.458.987


=

2

= 2.976.253.678
+ Dựa vào bảng cân đối năm 2010:
17.544.383
TTS(2009) =

x 100% = 0,589 %
2.976.253.678

-Tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu:(T V):
+ Công thức :
Lợi tức sau thuế
T TS =

x 100%
Vốn chủ sở hữu bình quân
Số dư đầu kỳ + Số dư cuối kỳ

Mà: Vốn chủ sử hữu bình quân =
2
1.017.544.383+901.787.382
=

2

= 959.665.882,5

+ Dựa vào bảng cân đối năm 2010:
17.544.383
TV(2009) =

x 100% = 1,828 %
959.665.882,5

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 17


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010

Số
cuối năm
4

Đơn vị tính: VNĐ
Số
đầu năm
5

100


2,906,618,508

3,011,794,947

I.Tiền và các khoản tương đương
tiền
1. Tiền

110
111

402,840,872
402,840,872

785,786,298
785,786,298

2. Các khoản tương đương tiền

112

-

-

II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn

120


-

-

-

-

TÀI SẢN

Mã số

1
A-TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
(100=110+120+130+140+150)

2

T.
minh
3

V.01

1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn

hạn(*)

121
129

-

-

III. Các khoản phải thu

130

1,352,015

-

1. Phải thu của khách hàng

131

15

-

2. Trả trước cho người bán

132

1,352,000


-

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng

133

-

-

134

-

-

5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phịng khoản phải thu khó địi
(*)

135

-

-

-


-

IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho(*)

140
141

2,276,850,752
2,276,850,752

2,023,665,146
2,023,665,146

-

-

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

V.02

V0.3

139


149

V.04

Trang 18


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

225,574,869

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

-

202,343,503
206,787,

2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước


152

4. Tài sản ngắn hạn khác

183,55

765

6,399

18,787,104

18,787,104

158

-

-

B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 =
210+220+240+250+260)

200

20,429,861

13,664,040

I. Các khoản phải thu dài hạn


210

-

-

1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực
thuộc

211

-

-

212

-

-

3. Phải thu dài hạn nội bộ

213

V.06

-


-

4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó
địi (*)

218

V.07

-

-

219

-

-

II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Ngun giá

220
221
222

13,664,040

13,664,040
13,664,040

13,664,040
13,664,040
13,664,040

- Giá trị hao mịn lũy kế (*)

223

-

-

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

-

-

- Nguyên giá

225

-

-


- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

226

-

-

3. Tài sản cố định vơ hình

227

-

-

- Ngun giá

228

-

-

- Giá trị hao mịn lũy kế (*)

229

-


-

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

V.11

-

-

III. Bất động sản đầu tư

240

V.12

-

-

- Nguyên giá

241

-

-


SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

154

V.05

V.08

V.09

V.10

Trang 19


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

242

-

-

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài

hạn

250

-

-

1. Đầu tư vào cơng ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết liên
doanh

251

-

-

252

-

-

3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phịng giảm giá chứng khốn
đầu tư dài hạn (*)

258


-

-

-

-

V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác

260
261
262
268

6,765,821
6,765,821
-

-

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

2,927,048,369


3,025,458,987

NGUỒN VỐN

Mã số

A - NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320)

300

Số
cuối năm
2,025,260,987

Số
đầu năm
2,007,914,604

I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
Nước
5. Phải thu người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn

310
311
312
313

2,025,260,987
2,025,260,987
-

2,007,914,604
2,000,000,000
7,914,604
-

-

-

-

-

II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn nội bộ khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn

330
331
332
333
334
335
336
337

-

-

B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410+430)

400

901,787,382

1,017,544,383

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

V.13


259

314
315
316
317
318
319
320

V.14
V.21

T.
minh

V.15

V.16
V.17

V.18

V.19
V.20
V.21

Trang 20



Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
I. Nguồn vốn, quỹ
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đối
7. Qũy đầu tư phát triển
8. Qũy dự phịng tài chính
9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản

410
411
412
413
414
415
416
417
418
419

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung
V.22


901,787,382
1,000,000,000
-

1,017,544,383
1,000,000,000
-

420

(98,212,618)

17,544,383

421

-

-

II. Nguồn kinh phí, qũy khác
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tải
sản cố định

430
431
432


-

-

433

-

-

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

430

2,927,048,369

3,025,458,987

V.23

CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
CHỈ TIÊU
1. Tài sản cho th ngồi
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó địi đã xử Lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế Toán Trưởng
(Ký, họ tên)

T.
Minh
24

Số
cuối năm

Số
đầu năm

TPHCM, ngày 13 tháng 03 năm
2011
Giám Đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Trần Duy Châu

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 21


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2010
ĐVT: VNĐ

1


số
2

T.
minh
3

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

VI.25

2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV
(10=01-02)

02

4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV

(20=10-11)

11

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.26

7. Chi phí tài chính

22

VI.28

Trong đó: Lãi vay phải trả

23

8. Chi phí bán hàng

24

37,664,109

-

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD {30=20+(2122)-(24+25)}


25

68,180,989

74,979

30

(98,212,618)

92,511

11. Thu nhập khác

31

-

-

12. Chi phí khác

32

-

-

13. Lợi nhuận khác (40=31-32)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)

40

-

-

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.30

-

48,128

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

VI.30

-

-

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)


60

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

CHỈ TIÊU

Năm nay

Năm trước

4

5
3,829,97
2,706,976,005

0,841
-

3,829,97

10

2,706,976,005

0,841


2,699,902,726

6,150

3,768,00
VI.27

61,9
20

7,073,279

64,691

559,201

02,799

5
-

-

-

-

39,0
23,3


23,3
50

(98,212,618)

92,511
5,8

17,5

Người lập biểu

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Kế Toán Trưởng

(98,212,618)

44,383

- TPHCM, ngày 13 tháng 03 năm 2011
Giám Đốc

Trang 22


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
(Ký, họ tên)


GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Trần Duy Châu

2.3 KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.3.1/ Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.3.1.1/ Đối tượng tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất phát sinh trong doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú, tùy theo cách
quản lý khác nhau mà có nhiều cách phân loại chi phí.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi mà chi phí sản xuất cần được theo dõi
Nhằm mục đích phân bổ theo những cách thức hợp lý để tính giá thành sản phẩm.Căn cứ
để xác định đối tượng hạch tốn chi phí phụ thuộc vào đặc điểm của sản phẩm, quy trình
sản xuất và quy trình cơng nghệ doanh nghiệp đang áp dụng.
Xác định đúng đối tượng chi phí sản xuất là căn cứ để tổ chức ghi sổ chi tiết, tổ chức
ghi chép ban đầu, tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất hợp lý.
Công ty TNHH Mỹ phẩm Nhật việt là cơng ty chun sản xuất mỹ phẩm , với các
dịng sản phẩm chủ yếu là chăm sóc da mặt nên chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí phát
sinh ở phân xưởng sản xuất như : nguyên vật liệu, hương liệu, hũ, hộp giấy,.. được
phân bổ theo những tiêu thức hợp lý.
2.3.1.2/ Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm hồn thành, phương pháp tính giá thành là phương
pháp giản đơn, đơn vị tính giá thành là hộp (lọ).
Kỳ tính giá thành là từng tháng.

SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G


Trang 23


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

2.3.2 Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.
Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất
NVL mua ngoài

Pha chế

Kiểm tra chất lượng kem

Cho kem vào lọ

Nhập kho

Kiểm tra nhãn
hiệu hàng hóa

Vào hộp, đóng date,
dán tem nhãn,co màng
PE, vào hộp lố(12 lọ)

Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất
+ Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm
( các nguyên liệu như: chất sapi white, Alpha arbutin, Aquagel 45, Mirocare PM5, hương liệu, hủ,

hộp giấy , tem chống giả…)
TK152
TK621

+ Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất (lương và các khoản trích theo lương)
(Chi phí nhân cơng gồm: nhân viên pha chế, cơng nhân đóng date, cơng nhân đứng máy đổ kem vào
lọ, công nhân thành phẩm, công nhân vào co….)
TK334,338

TK622

+Tập hợp chi phí sản xuất chung:như chi phí khấu hao, tiền điện, điện thoại, tiền nước…
SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 24


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

TK152,153,214……..

GVHD: TS Nguyễn Kim Chung

TK627

Bước 2: Phân bổ và tập hợp chi phí phát sinh theo đối tượng tính giá thành.
-Kết chuyển chi phí NVL vào tài khoản 154 để tính giá thành
TK621
TK154


- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
TK622

TK154

- Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm
TK627
TK154

Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và tiến hành nhập kho .
TK154

TK155

2.3.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Hiện nay Công ty đã cho ra thị trường các dòng sản phẩm phục vụ đại đa số là nữ giới với các dịng
kem chăm sóc da mặt, tồn thân…quy trình sản xuất đơn giản, sản xuất theo đơn đặt hàng của Nhà
phân phối, ít sản phẩm dở dang cuối kỳ nên công ty chọn phương pháp tính giá thành giản đơn,
hoạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
SVTH: Trần Thị Sương
Lớp: LTCĐKT4G

Trang 25


×