Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

tuaàn 5 ngaøy soaïn 1 102006 ngaøy daïy thöù hai ngaøy 2 thaùng 10 naêm 2006 sinh hoaït taäp theå muïc tieâu cho hoïc sinh laøm quen vôùi nhöõng hoaït ñoäng taäp theå nhö chôi troø chôi muùa haùt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.25 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 5



<b>Ngày soạn : 1 / 10/2006</b>


<b> Ngày dạy : Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006</b>

<b>SINH HOẠT TẬP THỂ :</b>



<b>Mục tiêu : Cho học sinh làm quen với những hoạt động tập thể như : chơi trị chơi, múa hát, ….</b>
Tạo cho các em tính cách mạnh mẽ, nhanh nhẹn trong công việc.


Giáo dụ tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật.
<b>Chuẩn bị : GV chuẩn bị nội dung sinh hoạt.</b>
<b>Các hoạt động sinh hoạt:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


Giáo viên nêu u cầu của tiết sinh hoạt tập thể.
Hướng dẫn các hoạt động vui chơi:


- Chơi trò chơi: “ Chim bay – cò bay”


- Múa hát theo từng nhóm tổ : Cho HS lựa chọn các
tiết mục, tự sắp xếp, tổ chức sau đó từng nhóm biểu
diễn cho cả lớp xem và nhận xét tuyên dương nhóm
tốt nhất.


- Tổ chức đánh giá theo hướng dẫn của GV.
* Nhận xét chung – dặn dò về nhà


- Cho HS vào lớp .



- HS lắng nghe


-Lớp tổ chức chơi chung cả lớp : Có một
bạn là người quản trò . Ai thực hiện sai là
bị phạt.


- Lớp chia thành 4 nhóm : Cử nhóm
trưởng tổ chức cho nhóm tập luyện .
- Các nhóm lên bốc thăm biểu diễn.
- Lần lượt các nhóm lên biểu diễn :
Khơng nhóm nào được miễn.


- Lớp tham gia đánh giá .
- Hs lắng ghe và chuẩn bị vào lớp
********************************************************


<i>TÂÏP ĐỌC:</i>



<b>NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>


<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó đọc. Đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính
trung thực của chú bé mồ cơi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể
chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bệ hạ, sững sờ,dõng dạc.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật.
- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm.



<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


- GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
- HS: Đọc trước bài tập đọc ở nhà.
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>2. Bài cũ: ( 5phút)</b></i>


Gọi 3 HS học thuộc lịng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi.
HS1:Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng
non ? Vì sao?


HS2: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai?
HS3: Nêu đại ý của bài?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


- Giới thiệu bài, ghi đầu bài, gọi HS nhắc lại.
<i>* Hoạt động 1: Luyện đọc. (10phút)</i>


- Gọi 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc)
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em.GV kết hợp giúp HS
<i>hiểu các từ mới và khó trong phần giải nghĩa từ (bệ hạ, sững </i>
<i>sờ, dõng dạc, hiền minh )</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.



- Gọi HS luyện đọc lại cá nhân theo đoạn.


- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng chậm rãi và nhấn giọng ở
một số từ ngữ…


<i>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.( 8phút)</i>
- Gọi HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi:


H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
* Đoạn 1:


- Gọi 1 em đọc đoạn mở đầu câu chuyện :
<i>H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? </i>
+Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về
gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngơi,
ai khơng có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.


<i>H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm được khơng? Vì sao? + </i>
Hạt thóc giống đó khơng nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ.
G: Nhà vua giao hẹn ai khơng có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết
ai là người trung thực.


<i>H: Đoạn 1 ý nói gì?</i>
- Chốt ý , gọi HS nhắc lại.


<i>- Ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. </i>
* Đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2


H: Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì? Kết quả ra sao?


+ Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc nhưng thóc khơng
nảy mầm.


H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chơm làm
<i>gì? + Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. </i>
<i>Cị Chơm thì đến trước vua thành thật quỳ tâu: Tâu Bệ Hạ ! </i>
<i>Con khơng làm sao cho thóc nảy mầm được.</i>


<i> H: Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi người ?</i>
+ Chơm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.


- 3 em lên bảng đọc thuộc
lịng và trả lời:


Thủy Linh, Sáng, Sang


- Lắng nghe – nhắc lại đầu
bài


- 1HS đọc


- HS đọc nối tiếp mỗi em một
đoạn


- HS lắng nghe và sửa chữa.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thực hiện đọc cá nhân.
- Theo dõi GV đọc.



- HS đọcthầm .Trả lời câu
hỏi.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
<i>- Nêu ý kiến cá nhân, bạn bổ </i>
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Đoạn 3:- Gọi 1 HS đọc đoạn 3và 4


-H: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chơm nói ? +
Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chơm . mọi
người lo lắng vì có lẽ Chôm nhận được sự trừng phạt .


Gọi HS đọc thầm đoạn cuối


<i>H: Nhà vua đã nói như thế nào ? + Vua nói cho mọi người biết </i>
rằng: Thóc giống đã luộc thì làm sao cịn mọc được.


H: Vua khen cậu bé Chơm những gì ?
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm .


H: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng
cảm của mình ? + Cậu được vua truyền ngơi báu và trở thành
ơng vua hiền minh .


H: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
<i>H: Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?</i>


<i>-Ý2: Cậu bé chơm là người trung thực dám nói lên sự thật</i>
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi để trả lời câu hỏi sau:


<i>Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?</i>


- GV ghi nội dung chính của bài, gọi HS nhắc lại.


<i>*Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé chơm trung thực, dũng </i>
<i>cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.</i>


<i>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.( 7phút)</i>


- Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc thích
hợp.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.


- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
4 . Củng cố – Dặn dò:


<i>H: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?</i>
-Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học bài.


- 1 HS đọc đoạn 3, lớp theo
dõi.



+ HS đọc thầm


+ HS tiếp nối nhau trả lời
theo ý hiểu .


- Thực hiện thảo luận theo
nhóm đơi, đại diện nhóm trả
lời.


- 2 HS nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.


- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn
-Tìm ra cách đọc.


- Theo dõi, lắng nghe.
- Tìm ra giọng đọc cho từng
nhân vật. Luyện đọc theo vai.
- 2 HS đọc.


- 3 HS đọc.
- HS trả lời


- Lắng nghe và ghi nhận.
***************************************************


<b>ĐẠO ĐỨC:</b>



<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1)</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn
đề có liên quan đến trẻ em.


-Thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Bảng phụ ghi tình huống.


- HS: Giấy màu xanh - đỏ- vàng. Bìa 2 mặt xanh, đỏ .
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: (5phút) Gọi HS lên bảng trả lời </b></i>


H: Để khắc phục những khó khăn trong học tập và đạt kết quả tốt
em phải làm gì?


H: Hãy nêu một số khó khăn mà em gặp phải trong học tập và
những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó?


H: Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.


3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài.
<i>* Hoạt động 1: Nhận xét tình huống.(5phút)</i>



- GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm bàn các tình huống sau:
* Nêu tình huống:


H: Nhà bạn Hà đang rất khó khăn .Bố Hà nghiện rượu, mẹ phải đi
làm xa.Hơm đó bố bắt Hà phải nghỉ học và khơng cho em được nói
bất kì điều gì.Theo em bố Hà làm đúng hay sai? Vì sao?


H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến em?


<i>- Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: Khi khơng được nêu ý</i>
<i>kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm</i>
<i>những việc không đúng, không phù hợp.</i>


H: Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền
gì?


<i>* Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên</i>
<i>quan đến trẻ em.</i>


<i>* HĐ2: Em sẽ làm gì? (8phút)</i>


- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đơi thảo luận 4 tình huống sau:
1. Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng
hoăïc không phù hợp với sức khỏe của em.Em sẽ làm gì?


2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ nói gì?


3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố mẹ cho đi chơi. Em làm cách nào
để được đi chơi?



4. Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường. Em sẽ
làm gì?


- GV khẳng định lại cách giải quyết trong các tình huống. Giải thích
những tình huống trên đều là những tình huống có liên quan đến bản
thân em.


- 3HS lần lượt lên bảng
trả lời: Thế Anh, Hiển,
Nhung.


- Lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lắng nghe tình huống
và thảo luận theo nhóm
bàn.


Neđu keẫt quạ thạo lun
Nhóm khác boơ sung.
- HS suy nghó và tìm ra
cađu trạ lời.


- Lắng nghe.
- Nhắc lại 2-3 em.


- HS thực hiện đọc tình
huống và trao đổi theo
nhóm đơi .



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có
quyền gì? - Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻõ các
mong muốn.


H: Theo em ngồi việc học tập cịn có những việc gì liên quan đến
trẻ em?


<i>*Kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống,</i>
chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập … các em có quyền
nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn của mình.


<i>* HĐ 3: Bày tỏ thái độ .(7phút)</i>


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 3 em về các nội dung sau:


1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến
trẻ em.


2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em.


4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực
hiện.


- GV yêu cầu các nhóm trình bày kiến, gọi nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- GV tổng kết khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác.


<i>* Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan</i>


đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tơn trong ý kiến của
người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó
khơng phù hợp.


- u cầu HS đọc phần ghi nhớ trong (SGK) trang 9.
<i><b>4. Củng cố – Dặn dị (5phút)</b></i>


-Khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em
và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó.


- Lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến tán
thành, không tán thành
hoặc phân vân ở mỗi
câu.


- Caùc nhóm bày tỏ ý
kiến của nhóm mình,
nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe, 1-2 em
nhắc lại.


- Vài em nêu ghi nhớ.
- Lắng nghe.



- HS laéng nghe, ghi
nhaän.




<b>KHOA HỌC</b>



<i><b>SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>
* Sau bài học, HS :


- Hiểu được ăn phối hợp chất béo có nguồn gớc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để
đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể, ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để
phòng tránh một số bệnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu được tác hại của thói quen ăn mặn .
* HS có kỹ năng sử dụng các loại chấ béo và muối ăn hàng ngày.


* Giáo dục HS ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật.
<b>II. Chuẩn bị: - GV: Hình trang 20,21( SGK).</b>


- HS: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trị của i-ốt
đối với sức khỏe .


<b>III. Hoạt động dạy –học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1 . Baøi cu</b><b> õ (</b><b> 5 phuùt</b><b> ) </b></i>



H: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực
vật?


H: Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bửa ăn ?


H: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp
đạm thực vật ?


- GV nhận xét ghi ñieåm


<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài.</b></i>


<i>* HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo . </i>
(5phút)


+ Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất
béo.


- GV chia lớp thành hai đội.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi:


+ Lần lượt hai đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
+ Thời gian chơi tối đa là 5 phút.


+ Nếu chưa hết thời gian nhưng đội nào n chậm, nói sai hoặc nói
lại tên món ăn đội kia đã nói là thua.


- Yêu cầu các nhóm tiến hành chôi.



- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến cuộc chơi, nhận xét và
tuyên dương nhóm thắng cuộc .


<i>* HĐ 2: Thảo luận về ăn chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo</i>
<i>có nguồn gốc thực vật. ( 8phút)</i>


<i>+ Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừacung cấp chất béo động </i>
vật vừa cung cấp chất béo thực vật - Nêu ích lợi của việc ăn phối
hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực
vật .


- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều
chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa
chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật .


<i>H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo </i>
<i>thực vật?</i>


<i>H: Aên ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật thì phịng tránh được </i>
<i>những bệnh nào?</i>


- GV chốt ývà rút ra kết luận trong SGK.


- Lần lượt 3 HS lên
bảng trảlời ( Quân,
Aùnh, Văn Nam)


- Lắng nghe, nhắc lại
đề bài.



- Mỗi cá nhân trong
đội tự suy nghĩ và nêu
các món ăn chứa
nhiều chất béo .
- Lắng nghe.


_ HS tieán hành chơi.


- HS thực hiện làm
việc theo nhóm
đội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* HĐ 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.
(7phút)


<i>+ Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu tác hại của thói quen</i>
ăn mặn.


- GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò
của i-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi với nội dung sau:
<i>H: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt? </i>


<i>H: Taïi sao chúng ta không nên ăn</i>
<i> mặn ?</i>


- GV nhận xét, chốt ý.
<i><b>4. Củng cố – Dặn dò(5 phút)</b></i>



- Gọi1 HS đọc phần bài học trên bảng. Khắcsâu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học


- Dặn dò chuẩn bị baøi 10.


- Theo dõi, quan sát.
Thực hiện thảo luận
theo nhóm đơi, đại
diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- 1HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và
ghinhận.


*****************************************************

<b>TỐN</b>



<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>



<b>I . Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm.


- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.


- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>



- Nội dung bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ , nếu có thể.
<b>III. Các hoạt động dạy – Học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b> 1. Bài cũ</b></i><b> : (5phút) Gọi 3 em làm bài tập thêm ở tiết trước </b>
<i><b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài.</b></i>


<i> * Thực hành</i>


Bài 1: (7phút) u cầu HS trao đổi theo cặp đơi.


- Mời nhóm khác nhận xét, sau đó GV nhận xét và hồn thiện bài
tập .


a- Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày.
- Những tháng có 30 ngày là: 4,6,9,11.


Những tháng có 31 ngày là: 1,3,5,7,8,10,12.
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày


b- Năm nhuận có bao nhêu ngày? Năm khơng nhuận có bao nhêu
ngày? - Năm nhuận có 366 ngày . Năm khơng nhuận có 365 ngày.
Bài 2: (8phút) Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng làm 3 cột .
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa bài:


-Hương, Thảo,Yến.
- Thực hiện trao đổi


theo cặp đôi( Một em
nêu câu hỏi em kia trả
lời và ngược lại )


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 3: (5phút) Yêu cầu tự đọc đề và tự làm bài phần a vàb


- GV có thể u cầu HS cách tính số năm từ khi vua Quang Trung
đại phá quân Thanh đến nay.


- Sửa bài cho cả lớp:


Bài 5: (5phút) GV yêu cầu quan sát trên đồng hồ và đọc giờ trên
đồng hồ.


<i>H: 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?</i>


- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và
yêu cầu HS đọc giờ.


- Cho HS tự làm phần b
<i><b>4. Củng cố- Dặn dò</b><b> : </b></i>


- Khắc sâu nội dungbài . Liên hệ thực tế nhiều ở nhà.
- Nhận xét tiết học


- Dăïn dò về nhà làm bài 5- Chuẩn bị bài sau.


-Nhận xét bài làm của
bạn -Mỗi cá nhân tự sửa
bài.



- HS thảo luận nhóm 2
em rồi trình bày trước
lớp.


- Cá nhân xung phong
đọc, lớp theo dõi, nhận
xét.


- Đọc giờ theo cách
quay đồng hồ của GV
-Mỗi cá nhân tự làm.
<b>- HS nêu lại ND bài.</b>


*******************************************************************************
Ngày soạn : 2 /10 / 2006


<b> Ngày dạy : Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 </b>


<i><b>CHÍNH TẢ (nghe viết) </b></i>



<b>NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>


<b>I.Mụcđích yêu cầu:</b>


<i> - Nghe – viết đúng, đẹp đoạn văn từ “Lúc ấy……ông vua hiền minh” trong bài : Những hạt thóc </i>
<i>giống.</i>


<i>- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng.</i>
- Rèn chữ viết cho HS



<i>- Giáo dục tính cẩn thận lhi viết bài.</i>
II


<b> .Đồ dùng dạy học : </b>


- Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. Các hoạt động day học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt đọâng học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gọi 1 hs lên bảng đọc cho 3 hs khác viết : rạo rực, dìu dịu,
gióng giả, con dao ,rao vặt, giao hàng……bâng khuâng,bận bịu,
nhân dân, vâng lời…


- GV nhận xét chữ viết của HS
<i><b>2. Bài mới : GTB - Ghi đề bài</b></i>
* HĐ1 : Hướng dẫn nghe – viết


<i>a- Trao đổi về nội dung đoạn văn ( 3phút)</i>


3 em thực hiện : Hương,
Thu Thảo, Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

H- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? ( trung thực
đểû nối ngơi )


H: Vì sao người trung thực là người đáng q?



(vì người trung thực dám nói đúng sự thật, …Trung thực
được mọi người tin yêu và kính trọng )


b- Hướng dẫn HS viết từ khó (5phút)


- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn: luộc kĩ, thóc giống, dõng
dạc, truyền ngơi….


- HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được
c- Viết chính tả: (15 phút)


- GV đọc cho HS viết theo nội dung bài
- HS viết theo lời đọc của GV


d- Thu chấm , nhận xét bài của HS


- GV thu bài 5 em chấm và nhận xét cụ thể
<i>* HĐ2 : Làm bài tập ( 7phút)</i>


Bài 3


a- Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung.


<i>- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật: con nịng nọc</i>
<i>-Giải thích : ếch, nhái, đẻ trứng dưới nước , trứng nở thành</i>
nịng nốcc đi, bơi lội dưới nước, lớn lên nịng nọc rụng
đi, nhảy lên sống trên cạn


<i>b- Tiến hành như phần a : chim én ( én là loại chim báo hiệu</i>
xuân sang )



1. Củng cố - dặn dò:


+ Nhận xét tiết học – Về nhà viết lại lỗi sai và làm BT 3b


- 1 HS đọc đoạn viết
- HS trả lời


- 3 em lên bảng viết, còn lại
dưới lớp viết vào nháp
- Đọc nối tiếp các từ khó
- HS viết bài vào vở
- Chấm 5 em


-3HS đọc nối tiếp
- HS trả lời – nhận xét
- 5 em đọc nối tiếp
- HS trả lời – nhận xét
- Làm miệng theo dãy bàn
Trả lời


- HS lắng nghe và ghi nhận


<b>LỊCH SỬ </b>



<i><b>NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA </b></i>



<i><b>CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b></i>



<b>I. Mục tiêu : </b>



* Sau bài học, HS nêu được:


- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm
938.


- Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ
gìn nền văn hố dân tộc.


* Giáo dục HS lòng tự hào yêu nước của nhân dân ta.
<b>II. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập của HS.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1.Ổn định : Chuyển tiết.</b></i>


<i><b>2.Bài cũ : ( 5phuùt)</b></i>


H: Nước Âu lạc ra đời trong hồn cảnh nào?


H: Thành tựu đặc sắc về quốc phịng của người u Lạc là gì?
Ngồi nội dung của SGK, em cịn biết thêm gì về thành tựu đó?


<i><b>3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b></i>


<i>HĐ1:Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến </i>
<i>phương Bắc đối với nhân dân ta.</i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà thơn tính … sống
theo luật pháp của người Hán”.



H: Sau khi thơn tính được nước ta, các triều đạo phong kiến phương
Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân
dân ta?


+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền
người Hán cai quản.


+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý,
dẵn gỗ trầm; xuống biền mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khia thác san
hô để cống nạp.


+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải thep
phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật của
người Hán.


- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận nhóm theo u cầu:
“Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế,
về văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ.”


- Gọi 1 nhóm đại diện nêu kết quả thảo luận. GV nhận xét các ý
kiến của HS, ghi các ý kiến đúng lên bảng để hoàn thành bảng so
sánh như sau:


Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ:


Thời gian
Các mặt



Trước năm 179
TCN


Từ năm 179 TCN đến năm
938


Chủ quyền Là một nước


độc lập Trở thành quận huện của PKPB
Kinh tế Độc lập tự chủ Bị phụ thuộc, phải cống


nạp
Văn hố Có phong tục


tập quán riêng


Phải theo phong tục của
người Hán, nhưng nhân
dân ta vẫn giữ gìn bản sắc
dân tộc.


- GV kết luận : Từ năm 179 TCN đến năm 938, các triều đại phong
kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. Chúng biến nước ta
từ một nước độc lập trở thành một quận huyện của chúng, và thi
hành nhiều chínhsách áp bức bóc lột tàn khốc của nhân dân ta vơ


- 2HS lên bảngtrả lời
Huy



Đức


- 2 HS nhắc lại


- Học sinh đọc thầm.
Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


- Từng nhóm 6 em
thảo luận và điền kết
quả vào phiếu.


- 1 em thực hiện đọc
phiếu trước lớp, lớp
theo dõi.


- Mỗi HS tự làm phiếu
của mình dựa vào
SGK.


- 1 em lên bảng sửa
bài, dưới lớp theo dõi
và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

cùng cực nhọc. Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ gìn
các phong tục truyền thống, lại học nhiều nghề mới của người dân
phương Bắc, đồng thời liên tục khởi nghĩa chống lại phong kiến
phương Bắc.


<i>HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương</i>


<i>Bắc.</i>


- GV phát phiếu học tập cho từng cá nhân HS.


- Yêu cầu HS đọc SGK và điền các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc vào bảng thống
kê.


- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả trước lớp.


- GV ghi ý kiến của HS lên bảng để hoàn thành bảng thống kê sau:
Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.


Thời gian Các cuộc khởi nghĩa


Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng


Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí


Năm 550 Khởi nghĩaTriệu Quang Phục
Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng
Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938 Khởi nghĩa Bạch Đằng


H: Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu
cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong
kiến phương Bắc ?



H: Mở đầu cho cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa
nào ?


H: Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đơ hộ của
các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn
toàn cho nc ta?


H: Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của
các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?


<i><b>4.Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/14</b></i>


- Nhận xét tiết học.


<i><b>5. Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị bài 4.</b></i>


- 1-2 em nhắc lại.


- HS nhận phiếu.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS nêu, HS khác
theo dõi và bổ sung.


- Có 9 cuộc khởi nghĩa
lớn.


- Là cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng.



- Khởi nghĩa Ngô
Quyền với chiến thắng
Bạch Đằng năm 938.
- 2 HS nêu ghi nhớ.


***************************************************

<b>TỐN</b>



<i><b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b></i>



<b>I . Mục tiêu:</b>


- Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Hình vẽ và đề bài tốn a,b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ
<b>III .Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kieåm tra:</b></i>


a.Viết số thích hợp vào chỗ trống


3 ngày = ………giờ 3 giờ 10 phút =………phút
4 giờ =……….phút 2 phút 5 giây =………giây
8 phút =………..giây 4 phút 20 giây=……...giây



<i><b>2. Bài mới: GTB _ Ghi đề bài</b></i>


* Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số TBC
<i>a- Bài tốn 1</i>


- Gv yêu cầu HS đọc đề toán trong SGK


- GV nêu yêu cầu để HS tìm được : Nếu chia đều vào 2 can
thì mỗi can sẽ có 5 lít dầu.


-Gv u cầu Hs trình bày lời giải


- Gv giới thiệu : can thứ nhất có 6 lít dầu , can thứ hai có 4
lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít
<i>dầu, ta nói : trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là </i>
<i>số trung bình cộng của hai số 4 và 6</i>


H: soá trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?


- Dựa vào cách giải của bài toán trên em nào có thể nêu
cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?


- GV cho HS tư ïnêu ý kiến


- GV yêu cầu HS phát biểu qui tắc


<i>+Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số , ta tính tổng các </i>
<i>số đó , rồi chia tổng đó cho các số hạng</i>


<i> b- Bài toán 2</i>



- GV yêu cầu HS đọc đề và phân tích bài tốn .
- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?


- Nếu chia đều số học sinh cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu
học sinh


- HS làm bài


- GV nhận xét – Hỏi : ba só 25 , 27, 32 có trung bình cộng là
bao nhiêu?


- Muốn tìm số trung bình cộngcủa ba số 25 , 27 , 32 ta làm
thế nào ? ( 25 + 27 + 32 ) : 3


-Hãy tính số trung bình cộng của các số 32,48,64,72
( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54


-Hs tìm số trung bình cộng vài trường hợp khác
<i>Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành </i>


Bài 1 : Cho HS đọc đề rồi tự làm bài.


GV lưu ý cho HS cách trình bày bài : Phải có câu dẫn để trả
lời .


02 em lên bảng : Quân, Thắng


- HS nhắc lại đề



- 03 em đọc bài nối tiếp.
- Thảo luận nhóm 2 em để tìm
ra kết quả.


- Trả lời nối tiếp
- HS tự nêu


- Nhắc lại cách tìm
Đọc đề nối tiếp
-02 em hỏi – đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 2: HS đọc đề


- Bài tốn cho biết gì? ( số cân nặng của bốn bạn )


- Bài toán yêu cầu ta tính gì? ( số ki lơ gam trung bình cân
nặng của mỗi bạn )


- HS laøm baøi


- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3


H : Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


- Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9
- GV yêu cầu HS làm bài


* Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là :
1 +2 + 3+4 +5 +6 +7+ 8+ 9 = 45



* Trung bình cộng của các số từ 1 đến 9 là : 45 : 9 = 5
- GV nhận xét cho điểm


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


* GV nhận xét giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập trong
vở luyện tập, chuẩn bị bài sau.


- HS đọc bài, phâ tích bài tốn
bằng cặp đơi sau đó tự làm bài
vào ở BT cá nhân.


- 1 em lên bảng làm bài
- Sửa bài, nhận xét


- 02 em nêu vấn đề – giải quyết
vấn đềâ


- HS làm vào vở


- Lắng nghe

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b></i>


<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


<i>- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng.</i>


- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ ,tục ngữ thuộc chủ điểm trên.


- Tìm được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa vớí các từ thuộc chủ điểm.
- Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.


<i> - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số tờ phiếu khổ to - từ điển
- Bảng phụ viết sẵn bài tập


<b>III. Hoạt động dạyhọc:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b> 1 . Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (5phút)</b>
Bài 1 : Đáp án


<i>Từ ghép có nghĩa phân loại : bạn học , bạn đường, bạn đời, anh cả ,</i>
<i>em út, anh rể, chị dâu.</i>


<i>Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em , ruột thịt , hoà thuận , yêu</i>
<i>thương , vui buồn</i>


Bài 2: đáp án


<i>Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu : nhanh nhẹn , vun vút , thoăn thoắt ,</i>
<i>xinh xẻo</i>


<i>Từ láy lặp lại bộ phận vần : lao xao</i>


<i>Từ láy lặp lại cả âm đầu và vần : xinh xinh, nghiêng nghiêng</i>


- Gọi HS nhận xét


- 01 HS lên làm (Nhung)


- 01 em thực hiện (Ninh)
- Cả lớp làm nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhaän xét cho điểm HS


<i><b>3 Bài mới : GTB - Ghi đề </b></i>


Hướng dẫn HS làm bài tập 1: (8phút)
- Cho HS Thảo luận nhóm
- Kết luận về các từ đúng
Từ cùng nghĩa với


trung thực


Từ trái nghĩa với trung thực
Thẳng thắn, thẳng


tính. Ngay thẳng,
chân chất, thật thà,
thật lịng, thật tâm,
chính trực, bộc trực ,
thành thật, thật tính,
ngay thật…..


Điêu ngoa, gian dối, xảo trá ,
gian lận . lưu manh, gian manh,


gian trá, gian giảo, lừa bịp , lừa
đảo, lừa lọc , lọc lừa, bịp bợm,
gian ngoa…..


Bài 2: (5phút)


Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK


- <i>Yêu cầu HS đặt câu cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung</i>
<i>thực</i>


- HS trả lời nối tiếp
+ Bạn Hoa rất thật thà


+ Chúng ta không nên gian dối


+ ng Tơ Hiến Thành là người rất chính trực
+ Gà khơng vội tin lời con cáo gian manh
+ Thẳng thắn là đức tính tốt


+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ
+ Chúng ta nên sống thật lòng với nhau
Bài 3: (7phút)


- Gọi HS đọc yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm đúng nghĩa của
<i>từ tự trọng</i>


- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung


- Mở rộng cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a,b, c


<i>Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình </i>


<i>Tự tin : tin vào bản thân</i>


<i>Tự quyết : quyết định lấy cơng việc của mình </i>


<i>Tự kiêu, tự cao : đánh giá mình quá cao và coi thường người khác</i>
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được


*Tự trọng là đức tính q


* trong học tập chúng ta nên tự tin vào bản thân mình
* Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm bài theo ý mình
* Tự kiêu / tự cao là đức tính xấu


<i>Bài 4: Cho HS chơi trị chơi (5phút)</i>
* Lớp chia thành 2 dãy bàn


- HS đọc yêu cầu


- 01 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động nhóm (2bàn)


- Dán phiếu, nhận xét, bổ
sung


- Theo dõi sửa sai, bổ
sung


- Đọc nối tiếp ý đúng



- 02 em đọc yêu cầu
- Suy nghĩ và nói câu của
mình


-Theo dõi nhận xét, bổ
sung


- HS đọc lại các câu đúng
- 02 em đọc


- Hoạt động cặp đôi
- Trình bày theo nhóm –
nối tiếp


- Đọc lại – nối tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- 2 dãy bàn thảo luận thống nhất lên ghi nhanh trên bảng
- GV theo dõi, HS nhận xét, các dãy bổ sung


- GV Kết luận :


+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực
+ Các thành ngữ, tục ngư õ b , e nói về lịng tự trọng
- GV có thể hỏi nghĩa các câu trên


<i><b>4 Củng cố – dặn do:ø</b></i>


* H: Em thích nhất câu thành ngữ , tục ngữ nào ? vì sao ?
* Nhận xét tiết học



- Dặn HS về nhà học bài, các câu thành ngữ , tục ngữ vừa học


dãy bàn, ghi kết quả lên
bảng.


- Nhận xét – Bổ sung
- Lắng ghe.


- HS nêu ý thích của
mình.


<b>THỂ DỤC</b>



*******************************************************************************
Ngày soạn: 3/10/ 2006


<b> Ngày dạy : Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2006</b>

<b>ÂM NHẠC</b>



<b>*******************************************</b>

<b>KEÅ CHUYỆN</b>



<i><b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b></i>



<b>I. Mục tiêu : </b>


1. Rèn kó năng nói:


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lịng trung thực.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:


2. Rèn kó năng nghe:


- HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<i><b>II. Chuẩn bị : - Gv : Mộ số truyện viết về tính trung thực; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh</b></i>
nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc 4.


- HS : Xem trước truyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i><b> : Nề nếp.</b>
<i><b>2. Bài cũ</b><b> : (5phút)</b></i>


- Gọi 1 HS kể đoạn 1 của câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”.
- 1 HS khác nêu ý nghĩa câu chuyện.


<i><b>3. Bài mới:</b><b> - Giới thiệu, ghi đề.</b></i>


HĐ1 ( 5phút) : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.


- GV viết đề, gạch dưới những từ quan trọng trong đề.


<i>Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung</i>
thực.



- Gọi 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý 1 ; 2 ; 3 ; 4.


- Hát
Châu.
Phi


- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện.


H: Hãy nêu một số câu chuyện có nội dung như đề bài.


<i> HĐ2 (20phút) HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.</i>
a)


<i> Kể chuyện theo nhóm:</i>


- u cầu HS kể chuyện theo nhóm 4 em và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.


<i>* Chú ý : Những câu chuyện dài chỉ cần kể 1-2 đoạn rồi dành thời gian</i>
cho bạn khác kể hứa với bạn ra chơi sẽ kể tiếp.


<i>b) Thi kể chuyện trước lớp:</i>


-GV dán tiêu chỉ sau cho cả lớp đánh giá, nhận xét.


+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới khơng ? (HS tìm được truyện ngồi
SGK được cộng thêm1 điểm )



+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)


+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.


- Yêu cầu từng nhóm cử đại diện thi kể chuyện (Mỗi em kể đều phải nói
ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của cô hay các bạn)
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu
câu chuyện nhất để tun dương trước lớp.


<i><b>4. Củng cố</b><b> : </b></i>


- Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . Giáo dục HS tính trung thực.
- GV nhận xét tiết học.


<i><b>5. Dặn dò</b><b> : - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị:” Kể câu</b></i>


chuyện đã nghe đã đọc”.


lớp theo dõi.
2-3 em nêu.
- HS theo dõi.


- Từng nhóm thực
hiện kể chuyện theo
nhóm 6 em.


- HS xung phong kể
chuyện trước lớp.
Lớp theo dõi, nhận


xét.


- Cả lớp nhận xét và
bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất,
bạn hiểu câu chuyện
nhất.


- 2 – 3 em nêu.
- Lắng nghe, ghi
nhận.


- Nghe và ghi bài.
*****************************************************


<b>TỐN</b>



<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>



<b>I. Mục tiêu : </b>


- Giúp học sinh củng cố : Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.


- Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ.</b>


- HS : Xem trước bài, VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Ổn định : Nề nếp.</b></i>


<i><b>2. Bài cũ</b><b> : Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 10 em.</b></i>


H: Muoán tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế
nào?


<i><b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.</b></i>
<i>HĐ1 : Hướng dẫn HS ơn tập.</i>


PhươngNguyên,Thịnh,Châu.
kiểm tra các baïn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,4,5. Sau đó một số HS nêu cách
cách thực hiện.


- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm lần
lượt các bài tập vào vở.


<i>HĐ2 : Thực hành</i>


<i>Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau :</i>
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện .


- Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo đáp án sau:
<i>Đáp án:</i>


a) Số trung bình cộng của : 96 ; 121 và 143 là:


(96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) Số trung bình cộng của : 35 ; 12 ; 24 ; 21 và 43 laø:
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27


<i>Bài 2 : Tóm tắt : Dân số của một xã trong 3 năm lần lượt là : 96</i>
người, 82 người và 71 người. Trung bình mỗi mỗi năm dân số
của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?


Giải


Trung bình mỗi mỗi năm dân số của xã đó tăng:
(96 + 82 + 71) : 3 = 83 (người)


Đáp số : 83 người
<i>Bài 4 Tóm tắt :</i>


Có 9 ơ tơ chuyển lương thực vào thành phố :
5 ô tô đầu, mỗi ơ tơ chuyển : 36 tạ


4 ô tô sau, mỗi ô tô chuyển : 45 tạ


Trung bình mỗi ơ tô chuyển được bao nhiêu tấn thực
phẩm?


Bài 5: GV cần hướng dẫn kĩ hơn .


Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó
bằng 12. Tìm số kia.



Giải


Tổng của hai số : 9 x 2 = 18
Số kia là : 18 – 12 = 6


<i>Đáp số : 6</i>


- Yêu cầu HS đổi vở chấm cho nhau và sửa bài.


<i><b>4.Củng cố và dặn dò</b></i>


- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay
sai.


- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:
” Biểu đồ”.


- HS nêu yêu cầu, một số HS
nêu cách làm.


- Lớp theo dõi, nhận xét và
bổ sung.


- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào VBT.


- Lần lượt lên bảng sửa, lớp


theo dõi và nhận xét. Đổi vở
chấm đúng / sai.


- Sửa bài nếu sai.


- HS đọc bài và phân tích bài
sau đó tự giải bài vào vở .
- 1 em lên bảng giải. LơÙp
cùng GV sửa bài của bạn.


-Tương tự bài 2


-HS theo dõi và trao đổi nhóm
2 em để làm bài.


- HS đổi vở chấm cho nhau và
sửa bài nếu sai.


- 10 em nộp bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


- Nghe và ghi bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b> VIẾT THƯ</b>

<i> (Kiểm tra viết)</i>
<b>I. Mục đích yêu caàu :</b>


- HS viết được một bức thư theo yêu cầu có đầy đủ 3phần rõ ràng.


- Củng cố về kĩ năng viết thư .


- Giáo dục cho học sinh biết thể hiện tình cảm đối với người khác.
- GV : viết sẵn nội dung cần ghi nhớ của tập làm văn viết thư.


- HS : Chuẩn bị sẵn vở TLV.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Ổån định</b><b> : Nề nếp.</b></i>


<i><b>2. Bài cũ: - Kiểm tra vở chuẩn bị của HS.</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b><b> : - Giới thiệu bài - Ghi đề.</b></i>


<i>HĐ1 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.</i>


- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của
một lá thư.


- GV treo bảng phụ có ghi ghi nhớ của văn viết thư.
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc 4 đề bài gợi ý trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý :


+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho vào phong bì, ghi ngồi phong bì
tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận.


<i>HĐ2 : Thực hành.</i>



- Mỗi HS viết thư theo đề bài tự chọn trong 4 gợi ý SGK.
- GV theo dõi và nhắc nhở HS làm bài, không dán thư.
<i><b>4. Củng cố</b><b> : - Thu bài, nhận xét tiết học.</b></i>


<i><b>5. Dặn dò</b><b> : - Về nhà viết một lá thư khác vào vở luyện</b></i>


taäp.


- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.


- Mởû sách theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS viết bài.


- Lắng nghe, ghi nhận.
- Theo dõi, lắng nghe.
****************************************************


<b>KĨ THUẬT(9)</b>



KHÂU ĐỘT THƯA

(Tiết 2)
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b> - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.</b>
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.


- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.


- Giáo dục về tính thẩm mó cho HS.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV : tranh quy trình mũi khâu đột thưa và mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi
trên bìa, vải khác màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Ổn định : Chuyển tiết.</b></i>


<i><b>2. Bài cũ</b><b> : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b></i>


<i><b>3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.</b></i>
<i>HĐ3 : Thực hành khâu đột thưa.</i>


- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
thao tác khâu đột thưa.


- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật khâu đột thưa
theo hai bước sau:


+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+ Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Yêu cầu từng HS vận dụng kiến đã học để thực hiện
khâu đột thưa.


- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
<i>HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.</i>



- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.


+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh
vải.


+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.


+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.


+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách
đều nhau.


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.


- GV chấm và nhận xét, cho lớp xem những bài làm đẹp.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức</b></i>


trọng tâm của bài.


- Giáo viên nhận xét tiết hoïc.


- Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị sau .


- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra
nhau.



- Lắng nghe và nhắc lại .
- 2 – 3 em nhắc lại.


- Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.
- Cả lớp thực hiện.


- Từng HS trưng bày sản phẩm của
mình đã hồn thành.


- Theo dõi,lắng nghe

.



-

HS đánh giá sản phẩm của bạn .
- HS theo dõi.


- Laéng nghe.


<b>****************************************************************** </b>
<b> Ngày soạn : 4 / 10 / 2006</b>


<b> Ngày dạy : Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006</b>

<b>TẬP ĐỌC</b>



<i><b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b></i>



<b>I.Mục đích yêu cầu : </b>
- Luyện đọc :


+ Đọc đúng: đon đả, dụ, loan tin, hồn bay phách lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, loan tin, từ rày .



- Hiểu nội dung của bài: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà trống, chớ tin
những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo.


- HS hoïc thuộc lòng bài thơ.


<b>II.Chuẩn bị : - GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần</b>
hướng dẫn luyện đọc.


- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III.Các hoạt động dạy - học : </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Ổn định : Nề nếp</b></i>


<i><b>2. Bài cũ</b><b> </b><b> :” Những hạt thóc giống “. </b></i>


H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngơi?
H: Theo em, vì sao người trung thực là gìø?


H: Nêu nội dung chính?


<i><b>3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b></i>
<i> * GV treo tranh minh họa.</i>


H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
<i>Giới thiệu bài : </i>


<i>HĐ1: Luyện đọc (10 phút)</i>



- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.


- Sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải
nghĩa thêm:


<i>” từ rày”: từ nay</i>


“ thiệt hơn “ : tính tốn xem lợi hay hại, tốt hay xấu.


- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa
cho HS.


* Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ đúng :
<i>Nhác trông/ vắt vẻo trên cành</i>


<i>Anh chàng Gà Trống /tinh ranh lõi đời</i>
<i>Cáo kia / đon đả ngỏ lời</i>


<i>“ Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây…</i>
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.


- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
<i>HĐ2: Tìm hiểu bài.(10 phút)</i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ( 10 dòng đầu ) :



- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.


H: Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?…Gà Trống đậu vắt vẻo
trên một cành cây cao, cáo đứng dưới gốc cây.


H : Cáo đã làm gì để dụ Gà xụống đất? …Cáo đon đả mời Gà xuống
đất để báo cho Gà biết tin tức mới: tứ nay mn lồi đã kết thân.Gà
hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.


Hát.


2 HS lên bảng đọc bài
và trả lời


- Lớp nhận xét
- 2HS nhắc lại


- HS quan sát tranh và
trả lời


- 1 HS đọc, cả lớp lắng
nghe, đọc thầm theo
SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài,
cả lớp theo dõi đọc thầm
theo.


- Cả lớp đọc thầm phần


chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.


- Nối tiếp nhau đọc như
lần 1.


- 01 em đọc, cả lớp theo
dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

H: Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì?


- Gv rút ý : ý định xấu xa của Cáo : lừa Gà nhằm dụ gà xuống đất,
ăn thịt.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2( 6 dòng tiếp )
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi


H: Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?…gà biết sau những lời ngon ngọt
ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt mình.


- Yêu cầu 1 HS nêu tiếp câu hỏi 3


H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy tới để làm gì?…Cáo rất sợ
chó săn => gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- Yêu cầu1 HS đọc đoạn còn lại , lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
H: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói? …Cáo khiếp sợ,
hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.


H : Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?



* Gà khơng bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời, mừng khi
nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo biết chó săn cũng
chạy đến để báo tin vui, làm cho Cáo khiếp sợ.


- Yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi 4, yêu cầu HS trả lời.


- GV chốt ý : tác giả viết bài thơ mục đích khuyên ta đừng tin
những lời ngọt ngào.


H: Nội dung của bài thơ là gì?


<i>* Đại ý:Khun con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà</i>
<i>trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngáo của những kẻ xấu như</i>
<i>Cáo </i>


<i>HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .( 8 phút) </i>


- Gọi HS đọc bài thơ . Cả lớp theo dõi để tìm gịọng đọc.


- GV dán giấy khổ to . Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt
<i>nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn..</i>


<i>Nhác trông/ vắt vẻo trên cành</i>


<i>Anh chàng Gà Trống /tinh ranh lõi đời</i>
<i>Cáo kia / đon đả ngỏ lời</i>


<i>“ Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây…</i>
<i>Gà rằng :” xin được ghi ơn trong lịng</i>
<i>Hồ bình/ gà Cáo sống chung</i>



<i>Mừng này/ cịn có tin mừng nào hơn</i>
<i>Kìa, tơi thấy cặp chó săn</i>


<i>Tử xa chạy lại, chắc loan tin này.</i>


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài.


- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS đọc hay, nhanh thuộc.
<i><b>4.Củng cố</b><b> : - Gọi 1 HS đọc bài và nêu đại ý. </b></i>


- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
<i><b>5.Dặn dò</b><b> : -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. </b></i>


- 2 HS nối tiếp đọc
- Đọc thầm, trả lời câu
hỏi


-HS suy nghĩ và trả lời


- 1 HS đọc đoạn còn lại.
- Vài em trả lời


- Trao đổi và rút ra ý
nghĩa cùa nbài thơ.
Cá nhân nêu, các bạn
khác nhận xét, bổ sung.
Vài em nhắc lại nội
dung chính.



4 HS thực hiện đọc, tìm
giọng đọc.


3 HS đọc đoạn thơ và
tìm cách đọc hay.


- 3em lên thi đọc
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>KHOA HỌC</b>



<i><b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b></i>



<i><b>- SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN </b></i>



<b>I. Mục tiêu : * Sau bài học, HS có thể:</b>


- Giải thích được lí do vì sao cần phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.


- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.Kể được các biện pháp thực hiện vệ
sinh an toàn thực phẩm.


* Giáo dục HS hiểu và có ý thức ăn uống sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình 22,23 SGK phóng to.</b>


Tháp dinh dưỡng


- HS : Một số thực phẩm , rau quả…
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Ổn định : Chuyển tiết.</b></i>


<i><b>2. Bài cũ</b></i><b> : “ Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.”</b>
H: Tại sao khơng nên ăn mặn?


H: Hãy kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo?


H: Trong một tháng, người phát triển bình thường, cân đối cần bao
nhiêu chất béo ?


<i><b>3. Bài mới</b><b> : Giới thiệu bài- Ghi đề.</b></i>


<i>HĐ1 : Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín</i>


<i>* Mục tiêu: Giải thích được lí do vì sao phải ăn nhiều rau , quả chín</i>
hàng ngày.


- GV giao nhiệm vụ cho HS theo dõi tháp dinh dưỡng cân đối và nhận
xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như
thế nào trong một tháng.


H: Nêu một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày ?
H: nêu ích lợi của việc ăn rau ,quả?


<i>GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận:nên ăn phối hợp nhiều loại rau,</i>
<i>quả để có đủ vi- ta- min , chất khống cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ</i>
<i>trong rau, quả cịn giúp chống táo bón.</i>



HĐ2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an tồn.
<i>* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.</i>
* Cách tiến hành:


<i>Bước 1: </i>


GV yêu cầu HS theo dõi hình 3,4 trang 23 và nội dung trong mục “
bạn cần biết” trao đổi theo nhóm đơi câu hỏi: Thế nào là thực phẩm
sạch và an toàn


<i>Bước 2: Làm việc theo cặp. </i>


Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời.
GV tổng kết lại các ý:


+ Thực phẩm sạch và an tồn cần được ni trồng theo quy trìmh hợp
vệ sinh. Các khâu thu hoạch, chuyên chở, chế biến cũng phải hợp vệ


Trật tự.
-3HS lên bảng trả lời
- Lớp theo dõi nhận xét


- Lắng nghe và nhắc lại
.


- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm
bàn trả lời.


-Đại diện nhóm trình


bày.Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

sinh.


+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.Không ôi thiu, khơng
nhiễm hố chất và khơng gây ngộ độc cho người sử dụng.


<i>HĐ 3: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.</i>


<i>* Mục tiêu: kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm. </i>
- u cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm, rau quả nhóm
mình đã mang tới và giới thiệu:


+ Cách chọn thức ăn tươi , sạch.


+ Cách chọn những thức ăn được đóng gói.
+ Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.


- Gv theo dõi các nhóm trình bày, sau đó chốt lại cách lựa chọn thực
phẩm và cách giữ vệ sinh an toàn phù hợp với từng loại thực phẩm.
<i><b>4.Củng cố : - Gọi HS đọc phần kết luận.</b></i>


- Giaùo viên nhận xét tiết học.


<i><b>5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 11</b></i>


- Cá nhân trình bày
trước lớp.



Lần lượt nhắc lại các nội
dung.


- Các nhóm giới thiệu
các loại thực phẩm
nhóm mình đã chuẩn bị
và cách lựa chọn chúng.
- Các nhóm khác theo
dõi và bổ sung các ý .
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
****************************************************


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<i><b>DANH TỪ</b></i>



<b>I . Mục đích yêu cầu : </b>


- Sau bài học, các em hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái
niệm hoặc đơn vị).


- Xác định được trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.Biết đặt câu với danh từ.
- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và yêu ngôn ngữ Tiếng Việt.


<b>II.Chuẩn bị : - GV : Giấy khổ viết bài tập 1, bài tập 2 ( phần nhận xét) và bút dạ. Một số tranh</b>
ảnh có lieân quan.


- HS : Xem trước bài, VBT.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>



<b>Hoạt động dạy.</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Ổn định : Chuyển tiết </b></i>
<i><b>2.Bài cũõ : - Gọi 2 HS lên bảng.</b></i>


H. Tìm một từ cùng nghĩa với từ trung thực, đặt câu với
từ đó


-02 HS lên bảng.


<i><b>3. Bài mới</b><b> : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b></i>


HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. (10phút)
<i>Bài 1: </i>


- Gọi HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm.


- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 em hồn thành BT1
- Yêu cầu HS đọc từng câu và gạch dưới các từ chỉ sự
vật .


- Gọi 1 nhóm làm trên bảng.


- Dưới lớp làm nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn cơ
và ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào phiếu cho
từng nhóm.



- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh nhất
– Tuyên dương trước lớp.


- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.
<i>Đáp án : truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, </i>
<i>mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha, ông, con, sơng, </i>
<i>chân trời, truyện cổ, ơng cha.</i>


<i>Bài 2:</i>


- Gọi 2 HS đọc yêu cầuvà nội dung BT2.


- Phát giấy kẻ sẵn bảng+ bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu
bài tập 2.


-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Chốt lại lời giải đúng.


Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.


Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.


 Nhận xét và hướng dẫn thêm cho các em hiểu như
thế nào là danh từ chỉ khái niệm, thế nào là danh từ
chỉ đơn vị.



H . thế nào là danh từ ?


<i>- Gv theo dõi và chốt, rút ghi nhớ : Danh từ là những từ</i>
<i>chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn</i>
<i>vị)</i>


HĐ 3 : Luyện tập. ( 15phút)
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1 .


- u cầu HS trao đổi nhóm đơi và thực hiện vào vở
bài tập.


- Yêu cầu 2 nhóm thực hiện vào phiếu, sau khi thực
hiện xong dán kết quả lên bảng.


<i>- GV nhận xét và sửa bài theo đáp án sau: các danh từ</i>
<i>chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng.</i>
- GV nêu tiếp yêu cầu của bài 2 : Đặt câu với một
danh từ khái niệm em vừa tìm được.


- Yêu cầu HS chọn danh từ và thực hiện đặt câu.
- GV theo dõi và sửa câu cho HS


- GVnhận xét và tuyên dương những em có câu hay.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


H: Cho ví dụ về một danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự
nhiên, các khái niệm gần gũi với các em.



- 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện nhóm 2 em.


- Thi đua giữa các nhóm.


- Nhóm nào làm xong trước nộp
trước.


- Theo dõi.
- Sửa bài nếu sai.


Nhận đồ dùng. Thảo luận trong
nhóm.


Nhóm xongtrước lên dán, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


Trả lời câu hỏi dựa vào ý hiểu và
nội dung trong SGK.


- Đọc ghi nhớ, nhẩm và thuộc bài tại
lớp.


- 02 em đọc.


- Thảo luận nhóm đơi và thực hiện
vào vở bài tập.


- 2 nhóm dán kết quả lên bảng.



- Cả lớp thực hiện đặt câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo viên nhận xét tiết học.


<i><b>5.Dặn dò : Về làm lại bài 2,3 và chuẩn bị bài sau .</b></i>


<b>TỐN </b>



<i><b>BIỂU ĐỒ</b></i>


<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh
-Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.


- bước đầu xử lí số liệu trên biểu tranh và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị : - GV : Các biểu đồ giống SGk ( phóng to ).</b>


- HS : Xem trước bài.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. OÅn định : Nề nếp.</b></i>


<i><b>2. Bài cũ: “Tìm số trung bình cộng”.</b></i>
Bài1: Tìm số trung bình cộng của: 121, 135
Bài 2 : trung bình cộng của 26, 59, 41 là
a. 43 b. 42 c. 39 d. 45


- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.


<i><b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.</b></i>


HĐ1 : Làm quen với biểu đồ. (5phút)


- GV treo biểu đồ “ Các con trong gia đình” , u cầu
HS các nhóm thảo luận các nội dung sau:


1/ Biểu đồ trên gồm co ùmấy cột , nêu nội dung mỗi cột?
2/ Nhìn vào các hàng ta biết gì?


- Yêu cầu các nhóm trình bày các nội dung, các
Hs khác theo dõi và bổ sung các ý


<i>- GVchốt các ý : * Biểu đồ có 2 cột: Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình;</i>
<i>cột bên phải nói về số con của mỗi gia đình.</i>


<i>* Biểu đồ trên có 5 hàng: Nhìn vào các hàng ta biết mỗi gia đình có bao</i>
<i>nhiêu con trai, bao nhiêu con gái.</i>


<i>HĐ2 : Luyện tập thực hành (20phút)</i>
<i>Bài 1: </i>


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện làm bài vào vở .
- Yêu cầu 2 em thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi.Các Hs khác
theo dõi, nhận xét .


- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.
<i>Bài 2 : </i>



- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Trật tự


-02 HS lên bảng
-Theo dõi, lắng nghe.


- 1HS nhắc lại


- Quan sát biểu đồ, trao
đổi trong nhóm và trình
bày các nội dung.


- Theo doõi nhóm bạn
trình bày, nhận xét và
bổ sung các ý.


- 1 HS nêu yêu cầu đề.
- Lần lượt nhóm 2 em
thực hiện trước lớp.Các
Hs khàc nhận xét đúng/
sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện trả lời các câu
hỏi trong sách


- Yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài.Các HS khác theo dõi, nhận xét .
<i>- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng. </i>



- Yêu cầu HS sửa bài, nếu sai.
Thu bài chấm – sửa bài.


<i><b>4. Cuûng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại bài học.</b></i>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<i><b>5. Dặn dị : - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà. </b></i>
Chuẩn bị bài :”Biểu đồ ( tt)”.


lớp làm vào vở.


HS đổi vở chấm đúng
sai.


- HS sửa bài nếu sai.
-01 em nhắc lại


-HS lắng nghe và nghi
nhận.


*************************************************

<b>THỂ DỤC</b>



*********************************************************************************
Ngày soạn : 5 / 10 / 2006


<b> Ngày dạy : Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2006</b>

<b>MĨ THUẬT</b>



<b>****************************************************</b>


<b>ĐỊA LÍ</b>



<i><b>TRUNG DU BẮC BỘ</b></i>



<b>I. Mục tiêu: * Sau bài này, HS biết:</b>


- Thế nào là vùng trung du. Biết và chỉ được vị trí của những tỉnh có vùng trung du trên bản
đồ hành chính Việt Nam.


Một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người trung
du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè.


* Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bảng thống kê.
* Có ý thức tham gia bảo vệ rừng và tích cực trồng cây.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ điạ lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ (nếu có).


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Baøi cu</b><b> õ : </b></i>


+ Hãy nêu vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao của dãy
Hoàng Liên Sơn?


+ Kể tên một số dân tộc chính sống ở



Hồng Liên Sơn và các phương tiện giao thơng phổ biến ở
Hồng Liên Sơn?


+ Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân Hoàng


- 3HS lên bảng trả lời
Hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Liên Sơn?


- Nhận xét cho điểm HS.


<i><b>2. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng.</b></i>


<i>HĐ 1: Vùng đồi với những đỉnh tròn, sườn thoải.</i>


- hs nêu lại đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về vùng trung du và trả lời


các câu hỏi sau:


+ Vùng trung du là vùng núi, đồi hay đồng bằng?


+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các
đồi của vùng trung du?


+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hồng Liên sơn?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


<i>- GV kết luận : Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa</i>


miền núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang đặc điểm của cả
hai vùng miền này. Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh trịn
và sườn thoải.


- u cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ hành chính Việt
Nam các tỉnh có vùng trung du.


+ GV nhận xét, chỉ lại cho HS thấy rõ.
<i>HĐ 2: Chè và cây ăn quả ở trung du.</i>


- Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên như trên, theo
em vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào?


+ Nhận xét câu trả lời của HS


<i>GV kết luận: Với đặc điểm riêng vùng trung du rất thích</i>
hợp choviệc trồng một số loại cây ăn quả và cây công
nghiệp.


- Treo tranh (H1&H2), yêu cầu HS quan sát làm việc với
những câu hỏi sau:


+ Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và vị trí hai
tỉnh trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam?


+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây cơng
nghiệp?


- Yêu cầu HS quan sát hình 3. thảo luận theo nhóm đôi và
nói cho nhau nghe về quy trình chế biến chè.



<i>HĐ 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.</i>


+ Hiện nay các vùng núi và trung du đang có hiện tượng gì
xảy ra?


+ Theo em, hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả
như thế nào?


- GV kết luận và giới thiệu: Vùng trung du Bắc Bộ cũng
đang phải đối mặt với hiện tượng như vậy. Để xem người
dân nơi đây khắc phục hiện tượng đó như thế nào, yêu cầu
cả lớp tìm hiểu bảng số liệu về diện tích rừng trồng mới ở


* Quan saùt tranh


* Tiến hành thảo luận nhóm.
* Đại diện các nhóm trình bày.
- Trung du Bắc Bộ là vùng đồi.
- Vùng trung du có đỉnh trịn, sườn
thoải và các đồi xếp liền nhau.
- Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh
núi nhọn hơn và sườn dốc hơn so
với đỉnh và sườn đồi của vùng
trung du.


- Laéng nghe.


- 3 – 4 em lên bảng chỉ trên bản
đồ.



- HS trả lời cá nhân.
+ Trồng cây cọ, cây chè.
+ Trồng cây vải.


- Laéng nghe.


- Quan sát, thảo luận , trả lời.
+ 2 – 3 em lên bảng vừa nói, vừa
chỉ vị trí tỉnh Thái Ngun và Bắc
Giang trên bản đồ.


+ Chè trồng nhiều ở Thái Nguyên
là cây công nghiệp, vải thiều
trồng ở Bắc Giang là cây ăn quả.
- Tiến hành thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp theo dõi, bổ sung.


+ Hiện tượng khai thác gỗ bừa
bãi, làm đất trống, đồi trọc.


+ Gây lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo
theo sự thiệt hại lớn về người và
của.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Phú Thọ.


+ Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa
của bảng số lịêu đó.



- Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống đồi trọc,
người dân ở vùng trung du đang phải từng bước trồng cây
xanh.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò</b></i>


- GV nhâïn xét tiết học
- dặn HS chuẩn bị tiết sau


- Em thấy diện tích rừng trồng mới
ở Phú Thọ đang tăng lên. Đó là
điều đáng mùng và phải được làm
thường xuyên.


- HS cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe


**********************************************

<b>TAÄP LÀM VĂN</b>



<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>


<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>


- HS hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện?


- Viết được những đoạn văn kể chuyện : lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và
nhân vật.


- Các em trình bày một bài văn kể chuyện theo yêu cầu.


<b> II. Chuẩn bị : - GV : Giếy khổ to, bút dạ.</b>


- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
<b> III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Ổn định</b><b> : Nề nếp.</b></i>


<i><b>2. Bài cũ</b><b> : Gọi HS lên bảng kiểm tra</b></i>


H: Cốt truyện là gì?


H: Cốt truyện thường gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới</b><b> : - Giới thiệu bài - Ghi đề.</b></i>


<i>HĐ1 : Nhận xét bài tập.</i>
<i>Bài 1:</i>


- Gọi 2 HS đọc nội dung yêu cầu BT1, 2.


<i>- Yêu cầu HS đọc thầm truyện: Những hạt thóc giống.</i>
- Yêu cầu HS từng cặp trao đổiï làm bài trên phiếu
- Phát phiếu cho HS làm bài.


- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.



<i>a) Những sự việc tạo thành cốt truyện: Những hạt thóc giống.</i>
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền
ngơi, nghĩ ra kế: luộc chin thóc giống rồi giao cho dân chúng,
giao hẹn: ai thu được nhiều thóc thì sẽ truyền ngơi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm sóc mà thóc chẳng


Hát
- 2HS lên bảng


- 1 em nhắc lại đề.
-2 em đọc, lớùp đọc thầm.
- Trao đổi hồn thành
phiếu trong nhóm.


- Dán phiếu,ï nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nảy mầm.


+ Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên
của mọi người.


+ Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm
và quyết định truyền ngôi cho Chôm.


b) Mỗi sự vệc được kể trong đoạn văn nào.
- Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu).
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp).
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp).


- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng cuối).
Bài 2:


- Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn
văn.


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dịng viết lùi vào 1 ơ.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dịng.


GV nói thêm: Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng xuống
dịng nhưng khơng phải là hết một đoạn văn.


HĐ2 : Rút ghi nhớ.


- Gọi 1-2 HS đọc nội dung BT3.


- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
để rút ghi nhớ.


- Gọi HS phát biểu ý kiến -> Cả lớp và GV nhận xét.
H: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
H: Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?


- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra
ghi nhớ.


<i> * Ghi nhớ:</i>


<i> 1. Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc</i>
<i>được kể thành một đoạn văn.</i>



<i> 2. Khi viết hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.</i>
- GV cho HS lấy thêm VD để khắc sâu phần ghi nhớ.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng VD và hiểu bài.
<i>HĐ3 : Luyện tập.</i>


- Gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của BT.
H: Câu chuyện kể lại truyện gì?


H: Đoạn nào đã viết hồn chỉnh, đoạn nào cịn thiếu và thiếu
phần nào?


H: Đoạn 1 và 2 kể sự việc gì?


H: Theo em phần thân đoạn 3 kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS tự làm.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình. nhận
xét, bổ sung.


- GV khen ngợi và chấm điểm đoạn viết tốt.
<i><b>4.Củng cố</b><b> : - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ.</b></i>


- HS phát biểu ý kiến,
mời bạn nhận xét, bổ
sung ý kiến.


…mỗi đoạn văn trong bài
văn kể chuyện kể về
một sự việc trong một


chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến của
truyện.


…hết một đoạn văn cần
chấm xuống dòng.
- 3-5 em đọc ghi nhớ
SGK, lớp đọc thầm.
- 2 em đọc nối tiếp nhau
nội dung BT, lớp đọc
thầm.


- Cả lớp thực hiện làm
bài vào vở nháp.


- HS cá nhân đọc bài
làm của mình. Lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung ý
kiến.


- HS đọc yêu cầu bài tập
và làm bài vào vở.
- Trình bày ý jkiến trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV nhận xét tiết học.
5.


<i><b> Dặn dò</b></i><b> :: - Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. </b>
Viết đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần.



- Lắng nghe.


***********************************************

<b>TỐN</b>



<i><b>BIỂU ĐỒ (tiếp theo)</b></i>



<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột.
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.


- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị : - GV : Các biểu đồ giống SGK ( phóng to ).</b>


- HS : Xem trước bài.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Ổn định : Nề nếp.</b></i>
<i><b>2. Bài cũ: “Biểu đồ”.</b></i>
Bài1: Sửa bài làm thêm


- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
<i><b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.</b></i>


HĐ1 : Làm quen với biểu cột. ( 7phút)



- Gv treo biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được” yêu cầu HS
các nhóm thảo luận các nội dung sau:


1. Tên của bốn thôn được nêu trên bản đồ.
2. Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ.
3. Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột.
4. Số ghi ở đỉnh cột chỉ điều gì?


- Yêu cầu các nhóm trình bày các nội dung, các
Hs khác theo dõi và bổ sung các ý


- Gv chốt các ý :


<i>* Biểu đồ trên cho ta biết: </i>


+ Bốn thôn được nêu tên trên bản đồ là : Đơng, Đồi, Trung,
Thượng.


+ Số chuột đã diệt được của thôn Đông là 2 000 con, thơn Đồi là
2 200 con, thơn Trung là 1600 con và thôn thượng là 2750 con.
+ Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu
diễn số chuột ít hơn.


HĐ2 : Luyện tập thực hành (18phút)
<i>Bài 1: </i>


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện làm bài
vào vở .



- Yêu cầu 2 em thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi.Các HS


-Trật tự


-Theo dõi, lắng nghe.


- Quan sát biểu đồ, trao đổi
trong nhóm và trình bày các
nội dung.


- Theo doõi nhóm bạn trình
bày, nhận xét và bổ sung các
ý.


- Theo dõi, lắng nghe.


- 1 HS nêu u cầu đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

khác theo dõi, nhận xét .


- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.
<i>Bài 2 : </i>


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện trả lời các
câu hỏi trong sách


- Yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài.Các em khác theo dõi, nhận


xét .


- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.
- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai.


Thu bài chấm – sửa bài.


<i><b>4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học .</b></i>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<i><b>5. Dặn dị : - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà.</b></i>
Chuẩn bị bài :”Biểu đồ ( tt)”.


hiện trước lớp.Các HS khác
nhận xét đúng/ sai.


- 1 em đọc bài.
- HS quan sát tranh.


3em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.


HS đổi vở chấm đúng sai.
Nộp bài- sửa bài nếu sai.
1 em nhắc lại.


Nghe và ghi bài luyện thêm


******************************************************

<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 5</b>




<i>I.</i> <b>Mục đích yêu cầu: </b>


- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần 6


- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
- Giáo dục tinh thần tập thể , ý thức trách nhiệm chung.


<i>II.</i> <b>Các hoạt động chủ yếu : </b>


<i><b>1) Đánh giá các hoạt động tuần qua</b><b> : </b></i>


<i>a. Hạnh kiểm:</i>


- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.


- Đi học chuyên cần . Tuy nhiên vẫn cịn có bạn Thành đau tay phải nghỉ học .
- Biết giúp đỡ bạn bè trong lớp.


- Ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ
<i>b. Học tập:</i>


- Nhìn chung các em có ý thức học tập tốt,học bài và bài trước khi đến lớp.Thực hiện truy
bài 15 phút đầu giờ tốt.


- Những bạn học còn yếu cần phải cố gắng : Hương, Bảo Yến, Sơn, Phúc Sáng…
- Một số em có tiến bộ chữ viết tuy nhiên trình bày cịn cẩu thả.


<i>c. Các hoạt động khác:</i>



- Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.


- Đã đóng tiền BHYT đầy đủ cho 17 em (có danh sách).


- Tham gia sinh hoạt vui tết trung thu với tòan trường một cách vui vẻ, có ý nghĩa.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngồi giờ để có hiệu quả, gây hứng thú cho HS.
<i><b>2. Kế hoạch tuần 6:</b></i>


- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp đề ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Tiếp tục thu nộp các khỏan tiền theo quy định.
- Tiếp tục duy trì bông hoa điểm 10.


</div>

<!--links-->

×