Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

đề cương ôn tập lịch sử việt nam lớp 12 ôn tập lịch sử 2009 – 2010 phạm thị hồng đề cương ôn tập lịch sử việt nam lớp 12 i giai đoạn 1919 1930 câu 1 nguyên nhân chính sách khai thác bóc lột của

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.56 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM LỚP 12</b>
----<sub></sub>


<b>----I.GIAI ĐOẠN 1919-1930</b>


<i><b>Câu 1: Nguyên nhân, chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai thác </b></i>


<i><b>thuộc địa lần thứ hai?</b></i>


<b>*Nguyên nhân: </b>


- Sau CTTG I để lại hậu quả nặng nề cho các cường quốc tư bản, trong đó Pháp là nước
chịu hậu quả nặng nề.


- Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi, nước Nga Xô Viết ra đời, Quốc tế cộng sản thành lập
tác động mạnh đến nước Pháp và phong trào cách mạng ở VN.


- Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thức 2 ở Đơng Dương chủ
yếu là ở Việt Nam.


<b>*Mục đích: Để bù đắp lại những thịêt hại do chiến tranh gây ra và nhằm củng cố lại địa vị</b>
kinh tế của Pháp. Pháp tăng cường khai thác thuộc địa.


<b>*Nội dung chương trình khai thác:</b>


<b>-Về thời gian: triển khai từ sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất và kéo dài cho đến</b>
trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)


<b>- Đặc điểm: Đầu tư một cách ồ ạt, trên qui mô lớn và tốc độ nhanh chưa từng thấy. Chỉ</b>
tính từ 1924 đến 1929, Số vốn đầu tư vào VN lên tới 4 Tỉ Prăng



<b>*Nội dung chương trình khai thác. </b>


<i><b> - Trong nông nghiệp: Đầu tư nhiều vốn nhấy chủ yếu là đồn điền Cao Su. Diện tích cao su</b></i>
được mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.


<i> - Trong công nghiệp: Đầu tư khai thác mỏ than</i>


<i> - Về thương nghiệp: Ngoại thương có bước pháp triển mới , bn bán trong nước cũng</i>
được đẩy mạnh. Nhưng Pháp độc chiếm thị trường Đông Dương.


<i> - Về giao thông vận tải: Nhiều tuyến đường, bến cảng được xây dựng, nhằm phục vụ quá</i>
trình khai thác.


<i> - Về tài chính: </i>


+Ngân hàng Đơng Dương chi phối tồn bộ các hoạt động kinh tế Đơng Dương.
+Pháp dặt ra nhiều thức thuế.


<i><b>→ Hệ quả :+ Tích cực : kinh tế phát triển đa dạng, bộ mặt đất nước có nhiều đổi thay </b></i>
<i><b> + Hạn chế : Kinh tế VN lạc hậu, phiến diện.</b></i>


<i><b>Câu2: Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.Thái độ</b></i>
<i><b>chính trị và khả năng cách mạng của từng tầng lớp, giai cấp.( Đề thi TN năm 2006-2007)</b></i>


<b> a.Giai cấp địa chủ phong kiến: Một bộ phận trung tiểu địa chủ vẫn tham gia vào</b>
phong trào chống Pháp khi có điều kiện. Đại đa số là chỗ dựa cấu kết chặt chẽ với Pháp ra sức
đàn áp nhân dân là kẻ thù của CM.


<b>b.Giai cấp nông dân: Chiếm trên 90% dân số, họ bị ĐQ và PK bóc lột nặng nề, họ căm</b>
<i><b>thù thực dân và phong kiến.Vì vậy giai cấp nơng dân việt Nam là lực lượng cách mạng to lớn</b></i>



<i><b>của dân tộc.</b></i>


<b>c.Giai cấp tư sản: Ra đời sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, số lượng ít, kinh tế yếu</b>
bị phân hóa thành 2 bộ phận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> - Bộ phận tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập, bị Pháp chèn ép nên ít nhiều có tinh thần dân</b></i>


<i><b>tộc, dân chủ nhưng yếu kém dễ thỏa hiệp.</b></i>


<b>d.Tầng lớp tiểu tư sản: Ra đời cùng thời gian với giai cấp tư sản, gồm nhiều thành</b>
phần như học sinh, sinh viên, viên chức, tri thức …..số lượng tăng nhanh sau chiến tranh nhạy
<i><b>bén về chính trị hăng hái đấu tranh. Là lực lượng quan trọng của cách mạng.</b></i>


<b>g.Giai cấp công nhân: Ra đời trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất số lượng đông</b>
22 vạn người ( năm 1929). Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp cơng nhân quốc tế cịn
có những đặc điểm riêng:


- Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản người Việt.
- Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nơng dân.


- Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng, bất khuất của dân tộc.


- Có điều kiện tiếp thu chủ nghĩa Mac-Lê Nin và trào lưu cách mạng thế giới, đặc biệt là
Cách mạng tháng Mười Nga.


<i><b>→ Tinh thần cách mạng cao trở thành lực lượng chính trị độc lập, thống nhất tự</b></i>


<i><b>giác trong cả nước vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.</b></i>



<i><b>Câu 3: Nguyễn Ái Quốc và vai trị của Người đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và</b></i>
<i><b>tổ chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam .</b></i>


<b> *Vài nét về tiểu sử: Nguyễn Ái Quốc, hồi nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, lớn lên đổi là</b>
Nguyễn Tất Thành. Sinh ngày 19/5/1890 ở thôn Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An.Người sinh ra trong một gia đình nhà nho nghèo yêu nước,lớn lên trong cảnh nước nhà bị
thực dân Pháp đơ hộ và xâm lược. Người có điều kiện tiếp xúc với các nhà cách mạng đương
thời, và sớm nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối, nên
Người quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước.


<b> * Hành trình tìm đường cứu nước (từ 1911 đến 1924)</b>


- 5/6/1911,từ cảng nhà Rồng (Sài Gòn), người ra đi tìm đường cứu nước. Xem các nước
làm thế nào để giúp đồng bào mình. Bác đã đi qua nhiều nước như: Anh, Pháp, Mĩ...


- Cuối 1917 NAQ trở lại Pháp


- 1919 NAQ gia nhập Đảng Xã Hội Pháp


- 6/1919 NAQ gửi tới hội nghị Vec-xai bản u sách địi chính phủ Pháp cơng nhận các
quyền tự do dân chủ cho nhân dân Việt Nam


- 7/1920 người đọc luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Người đã tìm ra
con đường giành độc lập tự do cho dân tộc.


- 12/1920 dự đại hội Tua , tán thành việc gia nhập Quốc tế III, tham gia sáng lập Đảng cộng
sản Pháp và trở thành đảng viên Đảng cộng sản


- 1921 người sáng lập hội liên hiệp các dân thuộc địa ở Pari, ra báo người cùng khổ làm cơ
quan ngơn luận cho hội.



- Ngồi ra người còn viết bài cho báo nhân đạo, Đời sống công nhân, đặt biệt là viết cuốn Bản
án chế độ thực dân Pháp ( xuất bản 1925 )


- 6/1923 Người sang LX dự hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào ban chấp hành
- 1924 Người dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế cộng sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Công lao của NAQ :


+ Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc


+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản.


<b> 3.Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức</b>
<b>cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vơ sản ở Việt Nam.</b>


<b>a.Q trình chuẩn bị về chính trị, tư tưởng:</b>


<i> - Năm 1921, Người sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” để đoàn kết các lực</i>
lượng cách mạng chống chủ nghĩa đế quốc.


<i> - Năm 1922, Hội ra tờ báo “Người cùng khổ”, để vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã</i>
man của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh
tự giải phóng.


- Năm 1923, Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nơng dân, sau đó làm việc ở Quốc tế
cộng sản …


- Năm 1924, Người dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản, và đọc tham luận tại Đại
hội…



Trong giai đoạn này, những hoạt động của Người chủ yếu trên mặt trận chính trị tư
tưởng nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê Nin vào nước ta. Những tư tưởng mà người truyền
bá sẽ là nền tảng tư tưởng của Đảng ta sau này.


<b> b.Sự chuẩn bị về tổ chức:</b>


<i>-Tháng 12/1924, Người từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp chuẩn bị</i>
về tổ chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.


- Khi về đến Quảng Châu, Người đã tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt Nam để thành
lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) mà nòng cốt là Cộng sản đoàn, tổ chức
tiền thân của Đảng.


-Tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã mở nhiều lớp huấn luyện để đào tạo và bồi
<i>dưỡng cán bộ cách mạng. Những bài giảng của người được in và xuất bản thành sách “Đường</i>
<i>Kách mệnh” 1927</i>


<i>- Đầu năm 1930, tại Cửu Long (Hương cảng, Trung Quốc) Nguyễn Ái Quốc đã triệu</i>
tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.


<i><b>Tóm lại, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá sâu rộng chủ nghĩa</b></i>
<i><b>Mác – Lênin vào phong trào yêu nước VN đã có tác dụng quyết định trong việc chuẩn bị về</b></i>
<i><b>chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vơ sản ở Việt</b></i>
<i><b>Nam.</b></i>


<i><b>Câu 4: Tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920-1930. Công lao to lớn</b></i>


<i><b>đầu tiên của NAQ đối với CMVN là gì?( Đề thi TN THPT năm 2005-2006)</b></i>



<b> a. Những hoạt động của NAQ từ năm 1920- Đầu năm 1930</b>


<i> - 1921, Người sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” để đoàn kết các lực lượng cách</i>
mạng chống chủ nghĩa đế quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 1923, Người đi Liên Xơ dự Hội nghị Quốc tế nơng dân, sau đó làm việc ở Quốc tế cộng
sản …


- 1924, Người dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản, và đọc tham luận tại Đại hội…
<i> - 11/1924, Người từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp chuẩn bị về tổ chức</i>
cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.


<i> - 2/1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm</i>
<i>xã, lập ra cộng sản đoàn.</i>


<i> - 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên…</i>
<i> - Báo thanh niên, cơ quan ngôn luận của Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập.</i>


- 7/1925, cùng với một số nhà yêu nước triều Tiên, Inđônêxia …Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra
<i>Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.</i>


-Tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã mở nhiều lớp huấn luyện để đào tạo và bồi dưỡng
<i>cán bộ cách mạng. Những bài giảng của người được in và xuất bản thành sách “Đường Kách</i>
<i>mệnh” 1927</i>


<i> - Đầu năm 1930, tại Cửu Long (Hương cảng Trung Quốc) Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội</i>
nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.


+ Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng CSVN
+ Thơng qua chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt của Đảng… do Nguyễn Ái Quốc soạn


thảo..


<b> b. Công lao to lớn của NAQ : </b>


+ Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.


+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản.
+ Giải quyết được cuộc khủng hoảng trong phong trào đấu tranh.


<i><b>Câu5: Những nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.Ý nghĩa</b></i>
<i><b>lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản.( Đề thi tốt nghiệp bổ túc năm 2006-2007)</b></i>


<i><b> 4.1.Hoàn cảnh lịch sử: </b></i>
<b>*Thế giới:</b>


- Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc phát triển mạnh


- Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản với những nghị quyết quan trọng về phong
trào cách mạng ở các nước thuộc địa.


<b>*Trong nước:</b>


-Từ cuối năm 1928 đầu năm 1929 phong trào DTDC ở nước ta phát triển mạnh. Theo
con đường vơ sản cần phải có 1 tổ chức lớn hơn cao hơn để tiếp tục đưa CMVN phát triển
- Hội VNCMTN khơng cịn đủ sức lãnh đạo nên trong nội bộ bị phân hóa.


<b> 4.2. Q trình thành lập:</b>


<b></b><i><b>Đông Dương cộng sản đảng:</b></i>



- Cuối tháng 3/1929 một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở
Bắc kì, thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên , tại số nhà 5D phố Hàm Long- Hà Nội.


- 6- 1929 Đông Dương cộng sản Đảng hoạt động tại Bắc kì.


<b></b><i><b>An Nam cộng sản đảng: 8-1929 An Nam cộng sản liên Đồn thành lập nam Kì </b></i>
<b></b><i><b>Đơng Dương cộng sản liên đồn: 9/1929 các hội viên tiên tiến của Tân Việt quyết</b></i>
định thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn hoạt động chủ yếu ở Trung Kì.


<b> 4.3 Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhưng 3 tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau gây nên trở ngại cho
con đường phát triển của cách mạng.


<b>II.GIAI ĐOẠN 1930-1945</b>


<i><b>Câu 6: Hội nghị thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam. Ý nghĩa</b></i>


<i><b>của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Nội dung của bản Chính cương vắn tắt, sách</b></i>


<i><b>lược vắn tắt.( Đề thi tốt nghiệp bổ năm 2003-2004)</b></i>


<b>1/Hội nghị thành lập Đảng.</b>


<i><b> a.Hoàn cảnh lịch sử:</b></i>


<b>- Cuối năm 1929, phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ, phong trào yêu nước của</b>
các tầng lớp khác cũng diễn ra sơi nổi, trong đó giai cấp công nhân trở thành lực lượng tiên
phong.



- Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng, khơng có lợi cho
phong trào cách mạng, địi hỏi phải có sự lãnh đạo thống nhất của một chính Đảng.


- Được sự ủy nhiệm của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất
3 tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.


<b> b.Nội dung Hội nghị:</b>


-Thống nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng cộng
sản Việt Nam.


-Thơng qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, và điều lệ tóm tắt của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.


-Bầu ban chấp hành Trung ương lâm thời.


<i><b>*Ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng: Hội nghị có ý nghĩa và giá trị như một Đại hội</b></i>
thành lập Đảng vì đã thơng qua đường lối cho cách mạng Việt Nam.


<b>c.Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.</b>


<i><b>*.Đường lối của Cách mạng Việt Nam: Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn</b></i>
là : CM tư sản dân quyền và CMXHCN. Hai giai đoạn này có quan hệ khăng khít với nhau
<i>*.Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam: Chống đế quốc phong kiến, tư sản phản cách</i>
mạng (nhiệm vụ dân tộc và dân chủ)


<i>*. Mục tiêu của cách mạng: Giành độc lập tự do xây dựng chính quyền cơng </i>
–nơng-binh. Thực hiện quyền tự do dân chủ.


<i><b>*Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Với phú nơng trung</b></i>


tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.


<i><b>*.Lãnh đạo cách mạng: Là Đảng cộng sản Việt Nam đội tiên phong của giai cấp vơ sản</b></i>
<i><b>*Vị trí : Cách mạng Việt Nam phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế</b></i>
giới; là một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới


<i><b>*Nhận xét: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là</b></i>
một cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tinh
thần yêu nước. Độc lập dân tộc và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- ĐCSVN ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp
trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê Nin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.


- Đảng ra đời là một bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, Vì:


+Đối với giai cấp công nhân: Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành
và đủ sức lãnh đạo cách mạng.


+Đối với dân tộc: Chấm dứt thời kì khủng hoảng về mặt đường lối, và giai cấp lãnh
đạo, từ đây khẳng định quyền lãnh đạo tuyệt đối của ĐCSVN. Từ đây CMVN trở thành một
bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.


- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước
phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng.


<b>2/Hội nghị lần thứ nhất của Ban chấp hành Trung ương Đảng 10/1930.</b>
<b>a.Hoàn cảnh triệu tập Hội nghị.</b>


-Vừa mới ra đời ĐCSVN đã phát động được một cao trào cách mạng rộng lớn, với đỉnh


cao Xô viết Nghệ -Tỉnh.


- Để tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào cách mạng đang dâng cao.
Ban chấp hành Trung ương Đảng đã triệu tập Hội nghị lần thứ nhất vào 10/1930, tại Hương
Cảng (Trung Quốc) do đồng chí Trần Phú chủ trì.


<b>b.Nội dung Hội nghị.</b>


<b> - Đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương.</b>


-Thảo luận và thông qua Luận cương chính trị 10/1930 do Đồng chí Trần Phú soạn thảo.
- Bầu BCH TW chính thức do Trần Phú làm tổng bí thư.


<b>c.Những điểm chủ yếu trong luận cương chính trị tháng 10/1930.</b>


<i>*Đường lối của cách mạng: Lúc đầu làm cách mạng tư sản dân quyền sau khi thắng lợi</i>
tiến thẳng lên cách mạng xã hội chủ nghĩa bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa


<i>*Nhiệm vụ của cách mạng: Đánh đổ phong kiến và đế quốc.Hai nhiệm vụ đó khắng</i>
khít nhau.


<i>*Mục tiêu của cách mạng: Làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập.</i>
<i>*Lực lượng tham gia: Cơng nhân và nơng dân là gốc của cách mạng.</i>
<i>*Lãnh đạo cách mạng: Là Đảng cộng sản Đơng Dương.</i>


<i><b>*Vị trí :.Cách mạng Đơng Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.</b></i>


<i><b>**Nhận xét: Luận cương đã xác định được nhiều vấn đề thuộc về chiến lược cách</b></i>
mạng nhưng cũng bộc lộ một số nhược điểm và hạn chế:



- Chưa vạch rõ được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội thuộc địa nên không nêu cao được
vấn đề GPDT lên hàng đầu, mà còn nặng về đấu tranh giai cấp, vấn đề ruộng đất.


- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai cấp ngồi cơng nơng như tư sản, tiểu tư sản và
một bộ phận giai cấp địa chủ.


<i><b>Câu7 : Nguyên nhân, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – </b></i>
<i><b>1931 ?</b></i>


<b> * Nguyên nhân :</b>


- Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 đời sống của nhân dân Việt Nam vơ
cùng khó khăn. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giữa lúc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng
<b>*Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931</b>


- Khẳng định đường lối cách mạng Việt Nam của Đảng là đúng đắn, Đảng càng trưởng thành
trong thực tiễn đấu tranh. Được quốc tế cộng sản công nhận là bộ phận độc lập trực thuộc
QTCS


- Dưới dự lãnh đạo của Đảng khối liên minh cơng nơng hình thành và đồn kết trong đấu
tranh


- Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Đảng : công tác tư tưởng, khối liên minh
công nộng, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh….


- Đây là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám


<i><b> Câu 8 : Hoàn cảnh lịch sử, những chủ trương lớn, những phong trào tiêu biểu trong </b></i>



<i><b>thời kì 1936 -1939 ?</b></i>


<b>* Thế giới :</b>


- Đầu những năm 30 của thế kỉ XX CNPX hình thành ở 1 số nước chuẩn bị chiến tranh chia
lại thế giới


- 7/1935 Đại hội lần V của QTCS xác định kẻ thù nguy hiểm là CNPX từ đó xác định nhiệm
vụ của cách mạng thế giới là chống phát xít, chống chiến tranh chủ trương thành lập mặt trận
nhân dân chống phát xít ở mỗi nước, địi quyền tự do dân chủ


- 6/1936 chính phủ mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp đã ban bố các chính sách
tiến bộ cho các nước thuộc địa.


<b>* Trong nước :</b>


- 7/1936 hội nghị BCH Trung ương Đảng họp ở Thượng Hải – TQ
<b>- Nội dung hội nghị :</b>


+ Nhiệm vụ trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống
chiến tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hịa bình…


+ Phương pháp đấu tranh : kết hợp hình thức cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp Pháp
+ Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đến tháng 3/1938
đổi thành Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương – gọi tắt là Mặt trận dân chủ Đông Dương
<b>* Những phong trào tiêu biểu :</b>


<b>a) Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ</b>



- Giữa 1936 Đảng tổ chức phong trào Đông Dương đại hội để thu thập nguyện vọng của quần
chúng nhân dân


- 1937 nhân dịp phái viên và toàn quyền Pháp sang Đông Dương, Đảng đã tổ chức quần chúng
mit tinh đưa bản dân nguyện và biểu dương lục lượng


- Phong trào tiếp tục nổ ra thu hút các tầng lớp nhân dân tham gia ( Công chức, HS, tiểu
thương tiểu chủ )


- 1/5/1938 nhân dân ở Hà Nội tổ chức Mit tinh công khai tại khu Đấu Xảo với khoảng 25.000
người tham gia


<b>b) Đấu tranh nghị trường</b>


- Đảng tổ chức đưa người của Mặt trận Dân chủ đông Dương ra ứng cử vào các cơ quan chính
quyền của thực dân. Đảng cịn sử dụng báo chí tun truyền vận động cử tri bỏ phiếu cho
người của Đảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đảng ra nhiều tờ báo công khai tuyên truyền dân sinh dân chủ : Tiền phong, dân chúng, lao
động, tin tức


- Giác ngộ cho các tầng lớp nhân dân về con đường cách mạng của Đảng.
<b>d) Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 </b>
- Đây là phong trào quần chúng rộng lớn dưới sự lãnh đạo của Đảng


+ Phong trào đã buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách của nhân dân


+ Quần chúng được giác ngộ tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất, trở thành lực lượng
chính trị hùng hậu của cách mạng



+ Đội ngũ cán bộ cách mạng được rèn luyện và ngày càng trưởng thành


+ Đảng đã tích lũy nhiều kinh nghiệm, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng rộng lớn
- Là cuộc tập dượt lần 2 cho cách mạng tháng Tám


<b>Câu 8 : Sự chuyển hướng đấu tranh của ĐCS Đông Dương - Hội nghị BCH trung ương </b>
<b>Đảng Cộng Sản Đông Dương tháng 11/1939 </b>


- 11/1939 Hội nghị BCH Trung ương Đảng được triệu tập.
<b>* Nội dung hội nghị :</b>


<b>+ Nhiệm vụ : đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đơng Dương làm cho Đơng </b>
Dương hồn tồn độc lập


<i><b>+ Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn </b></i>
<i>đế quốc, địa chủ và tay sai, chống tô cao lãi nặng. Thay khẩu hiệu lập chính phủ cơng nơng </i>
binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ cộng hịa.


<b>+ Mục tiêu chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang chống chính quyền đế quốc và tay </b>
sai, từ đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật..


<i><b>+ Chủ trương thành lập mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương ( MT phản đế ĐD</b></i>
) thay cho MT dân chủ ĐD


* Ý nghĩa : Hội nghị 11/1939 đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu.


<b>Câu 10: Sự chuyển hướng đấu tranh của ĐCS Đông Dương - Hội nghị BCH trung ương </b>
<b>Đảng Cộng Sản Đông Dương tháng 5/1941</b>



<b>Hoàn cảnh </b>
<b>+ Thế giới</b>


- Pháp đầu hàng Đức 6/1940. chính quyền mới thực hiện hàng loạt các chính sách vơ
vét sức người, sức của dốc vào chiến tranh.


- 6/1941, Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô, cuộc chiến tranh vệ quốc của Liên Xô đã cổ
vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng.


<b>+ Trong nước</b>


Nhân dân rên xiết dưới 2 tầng áp bức Pháp - Nhật, Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa để trồng đay...
- 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng


- Từ 10 – 19/5/1941 Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội Nghị trung ương Đảng lần 8 tại Pắc Pó –
Cao Bằng


<b>* Nội dung hội nghị :</b>
+ Kẻ thù : Pháp - Nhật


+ Nhiệm vụ : đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Thành lập Mặt Trận Đồng Minh ( 19/5/1941 ) thay cho Mặt Trận dân chủ Đông Dương
+ Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm


<b>* Ý nghĩa :</b>


- Hội nghị trung ương lần 8 đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh đã đề ra từ hội
nghị lần 6 tháng 11/1939.



<b>Câu 11 : Thời cơ, diễn biến, Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm </b>
<b>của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ?</b>


<b>1)Thời cơ :</b>


- 15/8/1945 Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh


- Ở Đơng Dương qn Nhật rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang


- Từ 13/8/1945 tổng bộ Việt Minh lập Uy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra bản quân lệnh số 1
phát động lệnh Tổng khởi nghĩa trên toàn quốc.


- Từ 14 – 15/8/1945 Đảng họp hội nghị toàn quốc ở Tân Trào – Tuyên Quang, thông qua kế
hoạch Tổng khởi nghĩa


- Từ 16 – 17/8/1945 Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào tán thành lệnh Tổng khởi nghĩa, thông
qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh, cử ra ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ
Chí Minh đứng đầu.


<b>2) Diễn biến cuộc Tổng khởi</b>


- Đến giữa tháng 8/1945 ở một số địa phương đã phát động khởi nghĩa


- Chiều 16/8/1945 Võ Nguyên Giáp chỉ huy 1 đơn vị giải phóng từ Tân Trào tiến về giải
phóng thị xã Thái Nguyên mở đầu cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền


- 18/8/1945 có 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất : Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng
Nam


<b>* Ở Hà Nội :</b>



- 17/8/1945 quần chúng nhân dân tổ chúc mít tinh tại nhà Hát lớn
- 18/8/1945 Cờ đỏ sao vàng xuất hiện khắp các đường phố Hà Nội
- Tối 19/8/1945 Hà Nội giành chính quyền


<b>* Ở các nơi khác :</b>


- 23/8/1945 Huế giành chính quyền
- 25/8/1945 Sài Gịn giành chính quyền
- 28/8/1945 giành chính quyền trong cả nước


- 30/8/1945 Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ


- 2/9/1945 Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
<b>3, Nguyên nhân thắng lợi</b>


<b>+ Nguyên nhân chủ quan :</b>


- Truyền thống yêu nước nồng nàn, ý chí quật khởi vì vậy khi Đảng phát động khởi nghĩa cả
dân tộc nhất tề đứng lên.


- Sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ với đường lối đúng đắn và sáng tạo


- Tồn Đảng, tồn dân nhất trí đồng lịng, với sự chỉ đạo sáng suốt và linh hoạt
<b>+ Nguyên nhân khách quan :</b>


Quân đồng minh thắng phát xít kẻ thù trực tiếp của nhân dân đã ngã gục, tạo điều kiện cho ta
nổi dậy giành chính quyền ít đổ máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>+ Đối với dân tộc :</b>



- Mở ra bước ngoặc trong lịch sử dân tộc Việt Nam


+ Phá 2 tầng áp bức Pháp – Nhật, lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế, lập nên nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa


+ Đưa dân ta từ thân phận nô lệ lên làm chủ đất nước


+ Mở ra kỉ nguyên mới: Kỉ nguyên độc lập, tự do, giải phóng xã hội gắn liền với giải phóng
xã hội.


+ Đảng cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền
<b>+ Đối với thế giới :</b>


- Góp phần vào sự thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống phát xít
- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa trong cuộc đấu tranh tự giải phóng
<b>5, Bài học kinh nghiệm :</b>


- Đảng phải có đường lối đúng đắn, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin


- Tập hợp rộng rãi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất, cô lập kẻ thù


- Chỉ đạo linh hoạt, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần
tiến tới Tổng khởi nghĩa.


- Tích cực chủ động chuẩn bị khởi nghĩa, chớp thời cơ phát động nhân dân khởi nghĩa giành
chính quyền.


<b>Câu 12: Tình hình nước ta sau CM tháng Tám có những khó khăn và thuận lợi gì ?</b>
<b>1/ Khó khăn :</b>



<b>* Chính trị </b>


- Chính quyền cịn non trẻ, các nước đồng minh kéo vào.


<b>- Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo vào theo sau là bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt </b>
Cách


<b>- Miền Nam: Anh giúp Pháp trở lại xâm lược nước ta, tay sai Pháp ra sức chống phá cách </b>
mạng


<b>* Kinh tế : bị chiến tranh tàn phá, kiệt quệ nạn đói cũ chưa khắc phục, nạn đói mới lại đe dọa,</b>
cơng nghiệp chưa phực hồi…


<b>* Tài chính : ngân sách trống rỗng, ngân hàng Đơng Dương cịn nằm trong tay Pháp, nền tài </b>
chính nước ta bị rối loạn.


<b>* Văn hóa : 90 % dân số mù chữ, tệ nạn xã hội đầy rẫy</b>
 Đất nước trước tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc ”


<b>2/ Thuận lợi</b>


- Nhân dân giành được chính quyền, hưởng tự do nên quyết tâm bảo vệ chính quyền
- Có Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo sáng suốt


- Trên thế giới phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc,
hệ thống chủ nghĩa xã hội đang hình thành


<b>Câu 13: Bước đầu xây dựng chính quyền mới, đấu tranh chống giắc đói, giặc dốt giải </b>
<b>quyết khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám</b>



<b>1/ Xây dựng chính quyền cách mạng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- 2/3/1946 quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua ban dự thảo hiến pháp và danh sách chính
phủ liên hiệp kháng chiến do HCM đứng đầu


- Cuộc bầu cử hội đồng nhân các cấp cũng được tiến hành ( Miền Bắc và Miền Trung )
- 9/11/1946 hiến pháp đầu tiên của nước VNDCCH được thông qua


- Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng, chấn chỉnh.
<b>* Ý nghĩa :</b>


+ Giáng 1 đòn mạnh vào bọn đế quốc và tay sai


+ Tạo cơ sở pháp lí cho nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa


+ Là cuộc vận động chính trị rộng lớn biểu thị sự đoàn kết toàn dân lóng yêu nước của nhân
dân


<b>2/ Diệt giặc đói, giặc dốt, giải quyết khó khăn về tài chính</b>
<b>a. Diệt giặc đói :</b>


- Kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo”, lập hũ gạo cứu đói, tổ chức ngày đồng tâm, diều hòa
lúa gạo giữa các địa phương.


- Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất, giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất công …
- Kết quả : sản xuất nơng nghiệp phục hồi, nạn đói được đẩy lùi


<b>b. Diệt giặc dốt :</b>



- 8/9/1945 chủ tịch HCM ký sắc lệnh thành lập “nha bình dân học vụ ”, kêu gọi nhân dân tham
gia xóa mù chữ


- Các trường tiểu học và trung học phát triển mạnh


- Nội dung giáo dục đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ


- Kết quả: đến cuối 1946 cả nước tổ chức được 75000 lớp học, xóa mù chữ hơn 2,5 triệu
người.


<b>c. Giải quyết khó khăn về tài chính</b>


- Chính phủ kêu gọi nhân dân quyên góp : xây dựng quỹ độc lập, phát động “ tuần lễ vàng ”.
- Kết quả : trong thời gian ngắn đã quyên góp được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào quỹ độc
lập.


- 31/1/1946 chính phủ phát hành tiền Việt Nam
 Nền tài chính được ổn định


<b>Câu 12 : Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.</b>
<b>1/ Chủ trương của Đảng và chính phủ trước 6/3/1946 : Đánh Pháp hòa Tưởng</b>


<b>* Đánh Pháp xâm lược trở lại ở Nam Bộ</b>


- Đêm 22 rạng 23/9/1945 Pháp đánh úp trụ sở Uy ban Nam bộ ở Sài Gòn mở đầu cho cuộc
xâm lược Việt Nam lần 2


- Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn và nhân dân Nam Bộ dứng lên đánh Pháp bằng mọi hình thức
- 10/1945 Pháp được viện binh và mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ



- Trung ương Đảng, chính phủ và chủ tịch HCM quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động cả
nước chi viện cho Nam Bộ. Hàng vạn thanh niên gia nhập quân đội phong trào Nam tiến sôi
nổi.


<b>* Chống Tưởng và tay sai ở Miền Bắc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- Đối với Tưởng : nhượng một số quyền lợi kinh tế, cung cấp lương thực thưc phẩm, phương </b>
tiện giao thông vận tải, nhận tiêu tiền Trung Quốc.


<b>- Đối với tay sai Tưởng: </b>


+ Nhượng cho chúng 70 ghế trong quốc hội không qua bầu cử.


+ Kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại của chúng
+ Ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn an bọn phản cách mạng


<b>2/ Chủ trương của Đảng và chính phủ sau 6/3/1946 : Hịa Pháp để đuổi Tưởng</b>


- Sau khi chiếm đóng các đơ thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ đến đầu 1946 Pháp vạch kế
hoạch đưa qn ra Bắc thơn tính cả nước nhưng gặp một số khó khăn: Tưởng cịn ở MB, sự
kháng cự quyết liệt của nhân dân ta.


- 28/2/1946 Pháp – Tưởng kí với nhau hiệp ước Hoa – Pháp


- Hiệp định Hoa – Pháp đặt Việt Nam trước hai con đường: đánh Pháp hay là hòa Pháp
- Ta chọn giải pháp “ hòa để tiến ”.


- 6/3/1946 Hồ Chí Minh đã kí với đại diện chính phủ Pháp bản hiệp định sơ bộ
<b>* Nội dung hiệp định sơ bộ – 6/3/1946</b>



- Chính phủ Pháp cơng nhận nước VNDCCH là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị
viện riêng, quân đội riêng nhưng nằm trong khối liên hiệp Pháp


- Chính phủ VNDCCH cho 15000 quân Pháo ra Bắc thay cho Tưởng làm nghĩa vụ đồng minh,
số quân này sẽ rút dần trong 5 năm.


- Hai bên ngừng bắn ở MN tạo khơng khí thuận lợi tiến tới đàm phán chính thức
<b>* Ý nghĩa :</b>


+ Ta đuổi 20 vạn quân tưởng và tay sai về nước
+ Tránh xung đột vũ trang quá sớm gây bất lợi cho ta


+ Tranh thủ thời gian hịa hỗn chuẩn bị lực lượng về mọi mặt để đánh lâu dài với Pháp.
<b>* Tạm ước 14/9/1946</b>


- Sau hiệp định sơ bộ quan hệ ngoại giao Pháp – Việt căng thẳng


- 14/9/1946 Chủ Tịch HCM kí với Pháp bản tạm ước nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi
kinh tế, văn hóa.


<b>* Ý nghĩa: Tạo thêm thời gian hịa bình để chuẩn bị lực lượng về mọi mặt để đánh lâu dài với Pháp</b>
<b>Câu 13 : Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng từ ngày toàn quốc </b>
<b>kháng chiến</b>


Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cách sinh và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế
giới


+ Toàn dân : huy động toàn dân tham gia kháng chiến, dựa vào nhân dân để kháng chiến
+ Toàn diện : đánh Pháp trên mọi lĩnh vực Quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao
+ Lâu dài : ban đầu Pháp mạnh ta yếu nên phải đánh lâu dài để co thời gian xây dựng va phát


triển lực lượng


+ Tự lực cánh sinh : dựa vào sức mình là chính đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới
<b>Câu 14 : Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947 ?</b>


<b>a. Am mưu của Pháp :</b>


- 3/1947 Pháp cử Bô-la-ec sang làm cao ủy Pháp ở Đông Dương thực hiện kế hoạch tấn công
lên VB nhằm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>b. Diễn biến :</b>


- 7/10/1947 Pháp huy động 12.000 quân tấn công lên VB bằng 3 cánh quân :
+ Cánh 1 : cho quân nhảy dù xuống chiếm Bắc Cạn, Chợ Mới….


+ Cánh 2 : Từ Lạng Sơn theo đường số 4 đánh lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn theo
đường số 3 bao vây VB từ phía Đơng và phía Bắc.


+ Cánh 3 : 9/10/1947 cho 1 binh đồn thủy và bộ từ Hà Nội ngược Sơng Hồng và Sơng Lơ
đánh lên Tun Quang, Chiêm Hóa bao vây VB ở phía Tây.


<b>- Ta chủ trương : Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp</b>
+ Tại Bắc Cạn, Chợ Mới ta tập kích tiêu diệt cánh quân dù


+ Trên mặt trận đường số 4 : ta chặn đánh địch và thắng lớn ở đèo Bông Lau thu nhiều vũ khí
quân trang quân dụng


+ Ở mặt trận phía Tây : ta chặn đánh địch ở Sông Lô và thắng lớn ở Đoan Hùng, Khe Lau
đánh chìm nhiều tàu chiến và ca nơ



- Cùng với chiến dịch VB ta mở các chiến trường phối hợp ở Hà Nội, Gài Gòn giành được
nhiều thắng lợi


- 19/12/1947 Pháp rút khỏi Việt Bắc


<b>c. Kết quả Ta diệt 6000 tên, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu phá hủy nhiều phương tiện </b>
chiến tranh


<b>d. Ý nghĩa : </b>


- Bảo vệ được cơ quan đầu não của ta
- Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành


- Pháp từ đánh nhanh thắng nhanh phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
<b>Câu 15 : Chiến dịch Biên Giới Thu – Đơng 1950 ?</b>


<b>1/ Hồn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến</b>
<b>- Thuận lợi : </b>


+ 1/10/1949 cách mạng Trung Quốc thành công nước CHND Trung Hoa ra đời
+ 1/1950 lần lượt các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta


<b>- Khó khăn : Pháp thực hiện kế hoạch Rơve gây khó khăn cho ta.</b>
+ Tăng cường phòng ngự đường số 4 ( Lạng Sơn – Cao Bằng )


+ Pháp thiết lập hành lang Đông – Tây ( Hải Phịng – Hà Nội – Hịa Bình – Sơn La )
+ Chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần 2 nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


<b> 2/ Chiến dịch Biên Giới năm 1950</b>



<b>a. Chủ trương của ta : 6/1950 Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm :</b>
+ Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch


+ Khai thông biên giới Việt Trung


+ Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc
<b>b. Diễn biến : </b>


- 16/9/1950 ta tấn công Đông Khê  tiêu diệt được cứ điểm Đơng Khê hệ thống phịng ngự
đường số 4 bị cắt làm đôi. Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập


- Pháp thực hiện cuộc hành quân kép :


+ Cho quân từ Hà Nội tấn công lên Thái Nguyên để thu hút bộ đội chủ lực của ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Từ ngày 13/10 – 22/10 Phápb rút chạy khỏi hệ thống phòng thủ đường số 4 : Thất Khê, Na
Sầm, Lạng Sơn…


- Cuộc hành quân lên Thái Nguyên của giặc cũng bị ta đập tan


- Cùng lúc ta mở chiến trường phối hợp : Bắc Bộ, Bình Trị Thiên, Liên Khu V, Nam Bộ
<b>c. Kết quả:</b>


+ Ta diệt 8000 tên


+ Giải phóng đường biên giới dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.
+ Chọc thủng hành lang Đông Tây


<b>d. Ý nghĩa : </b>



- Khai thông biên giới Việt – Trung ta có thể liên lạc với bên ngoài


- Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính ( Bắc Bộ ) mở ra bướ phát triển mới của cuộc
kháng chiến.


<b>Câu 16 : Cuộc tiến công chiến lượt của ta trong Đông Xuân 1953 – 1954 ?</b>


* Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 – 1954 : tấn công địch vào những
hướng quan trọng nhưng địch tương đối yếu nhằm tiêu hao sinh lực địch, giải phóng đất, buộc
địch phân tán lực lượng để đối phó với ta.


- Các cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 :


+ 12/1953 ta mở chiến dịch Tây bắc: diệt 24 đại đội, giải phóng Lai Châu , Pháp cho quân
<b>nhảy dù xuống Điện Biên Phủ ( 2 )</b>


+ 12/1953 ta phối hợp với Lào mở chiến dịch Trung Lào: giải phóng Thà Khẹt uy hiếp Xê Nơ
<b>( 3 )</b>


+ 1/1954 ta phối hợp với Lào mở chiến dịch Thượng Lào: giải phóng Phong Xa Lì uy hiếp
<b>Lng Pha Băng ( 4 )</b>


<b>+ Cuối 1/1954 ta mở chiến dịch Tây Nguyên: giải phóng Kon Tum uy hiếp Plây Cu ( 5 )</b>
<b> Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sản</b>


<b>Câu 17 : Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 ?</b>
<b>* Am mưu của Pháp và Mĩ :</b>


- Na Va xây dựng ĐBP thành 1 tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Lực lượng của
Pháp ở đây là 16200 tên bố trí thành hệ thống phòng ngự mạnh gồm 49 cứ điểm chia thành 3


phân khu : Bắc – Trung Tâm – Nam. ĐBP la trung tâm của kế hoạch Na Va. Là điểm quyết
chiến lược giữa ta và địch


<b>* Chủ trương của ta : </b>


- 12/1953 Bộ chính trị và trung Ương Đảng quyết định mở chiến dịch ĐBP


- Ta huy động mọi phương tiện và lực lượng lớn vận chuyển hàng nghìn tấn vũ khí, đạn dược,
27000 tấn gạo….. ra mặt trận với tinh thần “ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng “
- Đầu 3/1954 cơng tác chuẩn bị đã hồn tất


<b>* Diễn biến : chiến dịch diễn ra từ 13/3 – 7/5 1954</b>


+ Đợt 1 : từ 13/3 – 17/3/1954 ta tấn công cứ điểm Him Lam và toàn phân khu Bắc , diệt gần
2000 tên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Đợt 3 : từ 1/5 – 7/5/1954 ta đồng loạt tiến công vào khu trung tâm va phân khu Nam tiêu
diệt các cứ điểm cịn lại. Chiều 7/5 ta tân cơng vào sở chỉ huy địch đến 17 giờ 30 phút ta bắt
sống Đờ Cát và toàn bộ Bộ Tham mưu


- Các chiến trường trên toàn quốc phối hợp chặt chẽ làm phân tán, tiêu hao lực lượng địch tạo
điều kiện cho ĐBP giành được thắng lợi.


<b>* Kết quả :</b>


- Trong Đông Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP ta đã diệt 128.200 tên, thu 19.000 súng
các loại, 162 máy bay, 81 đại bác giải phóng nhiều vùng rộng lớn


<b>- Riêng ĐBP ta diệt va bắt sống 16200 tên , 62 máy bay thu tồn bộ vũ khí và phương </b>
<b>tiện chiến tranh.</b>



<b>* Ý nghĩa :</b>


- Đây là thắng lợi lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp


- Đập tan kế hoạch Na Va, giáng 1 đòn quyết định váo ý chí xâm lược của thực dân Pháp
- Góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc đấu tranh ngoại giao của ta


<b> Câu 18 : Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cũa cuộc kháng chiến chống Pháp </b>
<b>1/ Nguyên nhân thắng lợi</b>


- Có Đảng, Bác lãnh đạo vời đường lối chính trị quân sự đúng đắn
- Sự đoàn kết toàn Đảng toàn quân toàn dân


- Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng
- Lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh


- Hậu phương vững chắc về mọi mặt


- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
<b>2/ Ý nghĩa lịch sử :</b>


- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và đặt ách thống trị của thực dân Pháp gần 1 thế kỉ trên
đất nước ta


- Giải phóng Miền Bắc đưa Miền Bắc tiến lên xây dựng CNXH, tạo điều kiện để tiến tới giải
phóng Miền Nam thống nhất đất nước


- Giáng 1 đòn mạnh vào tham vọng xâm lược của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ
thống thuộc địa của chúng



- Cổ vũ phong trào giải phóng ở Á, Phi, Mĩ La Tinh
<b>Câu 19 : Phong trào đồng khởi 1959 – 1960 ?</b>


<b>* Nguyên nhân : chính sách Tố Cộng – Diệt Cộng làm cho cách mạng MN bị tổn thất nặng </b>
nề – hàng vạn cán bộ Đảng viên, hàng chục vạn đồng bào bị bắt bị tù đày .


- 1/1959 Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 đã quyết định : để nhân dân MN dùng bạo lực
cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Phương hướng là khởi nghĩa giành chính quyền
về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu vũ trang.
<b>* Diễn biến :</b>


- Từ những cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ ở Bắc Ai ( 2/1959 ), Trà Bồng ( 8/1959 ) cách mạng
phát triển thành cao trào.


- 17/1/1960 nhân dân Bến Tre nổi dậy phá đồn bót, diệt ác ơn, giải tán chính quyền địch lập
chính quyền cách mạng và lực lượng vũ trang nhân dân chia ruộng đất cho nhân dân.


- Từ Bến Tre phong trào lan rộng ra các tỉnh Nam Bộ, Trung Trung Bộ, Tây Nguyên
<b>* Kết quả : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Ở Trung Trung Bộ cách mạng làm chủ 904 xã.
- Ở Tây Nguyên : cách mạng làm chủ 3200 xã
<b>* Ý nghĩa :</b>


- Giáng 1 địn mạnh vào chính xâm lược thực dân mới của Mĩ
- Làm lung lay chế độ Mĩ – Diệm


- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng MN từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
<b>- 20/12/1960 Mặt trận dân tộc giải phóng MN ra đời </b>



<b>Câu 20 : Am mưu thủ đoạn của Mĩ – Chính quyền Sài Gịn trong việc thực hiện chiến </b>
<b>lược “chiến tranh đặc biệt (1961-1965) “? Quân dân Miền Nam chiến đấu chống chiến </b>
<b>lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ như thế nào ?</b>


<b>1/ Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Miền Nam.</b>
<b>* Hoàn cảnh ra đời :</b>


-Từ cuối 1960 hính thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngơ Đình Diệm bị thất bại 
Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “ chiến tranh đặc biệt ”.


<b>* Hình thức :</b>


- Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành
bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ dựa vào vũ khí và trang bị kĩ thuật hiện
đại. Nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.


<b>* Âm mưu cơ bản: dùng người Việt đánh người Việt</b>


<b> * Biện pháp thực hiện: bằng kế hoạch Stalay Taylo nhằm bình định MN trong vịng 18 </b>
tháng và kế hoạch Giơn Xơn – Mắc Namara bình định có trọng điểm Miền Nam trong vồng 2
năm.


+ Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm: đưa cố vấn Mĩ và vũ khí, phương tiện chiến
tranh hiện đại vào MN: trực thăng vận, thiết xa vận.


+ Tăng cường lực lượng ngụy quân


+ Dồn dân lập ấp chiến lược ( dụ định dồn 10 triệu dân vào 16.000 ấp, kìm kẹp nhân dân, bình
định Miền Nam



+ Mở các cuộc hành quân càng quét tiêu diệt lực lượng cách mạng và tiến hành chiến tranh
phá hoại MB, phong tỏa biên giới.


<b> 2/ Miền Nam chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.</b>
+ 20/12/1960 MT dân tộc giải phóng MN được thành lập


+ 1/1961 Trung Ương cục Miền Nam được thành lập


+ 2/ 1961 các lực lượng vũ trang thống nhất thành quân giải phóng Miền Nam


* Chủ trương của Đảng: đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gịn kết hợp dấu
tranh vũ trang, tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp cơng.


<b>+ Trên mặt trận bình định: diễn ra quyết liệt giữa lập ấp và phá ấp chiến lược từng mảng </b>
lớn ấp chiến lược bị ta phá vỡ. Đến cuối 1962 tên nửa tổng số ấp với 70% nông dân vẫn do
cách mạng kiểm sốt.


<b>+ Trên mặt trận chính trị : diễn ra ở các đô thị lớn Huế – Đà Nẳng – Sài Gịn thu hút đơng </b>
đảo quần chúng tham gia làm lung lay ngụy quyền Trung ương buộc Mĩ phải đảo chính lật đổ
Diệm Nhu. ( 1/11/1963 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- 2/1/1963 ta giành thắng lợi trong trận Ap Bắc – Mĩ Tho . chứng tỏ nhân dân Miền Nam có
khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh đặc biệt. Mở ra phong trào thi đua ấp Bắc giết giặt
lập cơng trên tồn Miền Nam.


- Trong Đông Xuân 1964 – 1965 ta giánh thắng lợi lớn Bình Giã đánh bại chiến thuật trực
thăng vận, thiết xa vận chiến tranh đặc biệt cơ bản bị phá sản.


- Tiếp đó quân ta giành thắng lợi ở An Lão – Bình Định, Ba Gia – Quãng Ngãi, Đồng Xồi –


Bình Phước…chiến tranh đặc biệt hồn tồn bị phá sản.


<b>* Ý nghĩa :</b>


+ Cách mạng Miền Nam giữ vững thế chủ động tấn công giặc


+ Mĩ thất bại trong việc sử dụng Miền Nam cho 1 loại hình chiến tranh để đàn áp cách mạng thế giơí


<b>Câu 21 : Âm mưu thủ đoạn của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn trong việc thực hiện chiến</b>
<b>lược “chiến tranh cục bộ (1965-1968) ” Quân dân Miền Nam chiến đấu chống chiến lược</b>
<b>chiến tranh cục bộ của Mĩ như thế nào ? </b>


<b>1/ Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam.</b>


<b>+ Hoàn cảnh : Sau thất bại của chiến tranh đặc biệt từ giữa 1965 Mĩ chuyển sang thực hiện </b>
chiến lược chiến tranh cục bộ.


<b>+ Hình thức : Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng </b>
lưc lượng quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gịn với vũ khí, kĩ thuật phương tiện
chiến tranh hiện đại.


<b>+ Âm mưu : Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta, giành lại thế </b>
chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta vào thế phòng ngự, tiến tới kết thúc chiến tranh.
<b>+ Biện pháp thực hiện :</b>


- Ồ ạt đưa quân Mĩ và đồng minh vào miền Nam


- Mở ngay các cuộc hành quân tìm diệt vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường – Quảng Ngãi.
- Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 để “tìm diệt” và
“bình định” vào căn cứ kháng chiến của ta.



<b>2/ Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.</b>
<b>* Chiến thắng Vạn Tường – Quảng Ngãi.</b>


- 8/1965 Mĩ huy động 9000 qn và vũ khí hiện đại tấn cơng vào Vạn Tường.


- Sau 1 ngày chiến đấu, ta đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch diệt 900 tên cùng nhiều phương
tiện chiến tranh.


<b>* Ý nghĩa : </b>


+ Chiến thắng Vạn Tường được coi là Ap Bắc đối với Mĩ mở ra khả năng ta có thể thắng Mĩ
trong chiến tranh cục bộ.


+ Mở đầu cáo trào “Tìm ngụy mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam..
<b>* Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966.</b>


<b>- Cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966 :</b>


+ Mĩ huy động 72 vạn quân ( trong đó có 22 vạn quân Mĩ và đông minh ) mở 450 cuộc hành
quân lớn nhỏ trong đó có 5 cuộc hành quân để “ tìm diệt “ vào hướng chính là Đơng Nam Bộ
và liên khu V


+ Ta với thế trận chiến tranh nhân dân đánh địch ở mọi lúc mọi nơi diệt 104 000 tên và nhiều
phương tiện chiến tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Mĩ huy động 98 vạn quân ( trong đó có 44 vạn lính Mĩ và đồng minh ) mở 895 cuộc hành
quân lớn nhỏ trong đó có 3 cuộc hành quân “ tìm diệt “ và “ Bình định “ vào căn cứ Dương
Minh Châu – Bắc Tây Ninh. Nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.



+ Ta mở hàng loạt cuộc mở hàng loạt cuộc phản công vào Đông Nam Bộ bẻ gãy 3 cuộc hành
quân lớn diệt 151 000 tên và nhiều phương tiện chiến tranh


<b>* Những thắng lợi trên mặt trãn chính trị :</b>


<b>- Nơng thôn : nhân dân trừng trị ác ôn, phá ấp chiến lược.</b>


<b>- Thành thị : đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ ở Huế, Đà Nẳng, Sài Gòn.</b>


 Vùng giải phóng mở rộng uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng MN Việt Nam được nâng
cao.


<b> 3/ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.</b>
<b>* Điều kiện lịch sử : </b>


+ Ta giành thắng lợi sau 2 mùa khô 1965 – 1966, 1966 – 1967.
+ Lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ, năm bầu cử tổng thống 1968


- Ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy trên tồn MN, trọng tâm là các đô thị
nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, đánh sập ngụy quyền Sài Gịn, giành
chính quyền về tay nhân dân.


<b>* Diễn biến : đêm 30 rạng 31/1/1968 ta tấn công hầu hết các đô thị ở MN. Cuộc Tông tiến </b>
công và nổi dậy xuân 1968 chia ra làm 3 đợt : Đợt 1 từ 30/1 – 25/2. đợt 2 từ tháng 5 tháng 6,
đợt 3 từ tháng 8 tháng 9/1968


- Từ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mặt trận đoàn kết dân tộc chống Mĩ ngày càng mở
rộng.


<b>* Kết quả : </b>



+ Đợt 1 : ta diệt 147 000 tên, phá hủy khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh.
+ Đợt 2 và đợt 3 : Địch tập trung lực lượng lớn tổ chức phản cơng. Ta gặp nhiều khó khăn và
tổn thất.


<b>* Ý nghĩa</b>


- Làm lung lay ý chí xâm lược của quân MĨ


- Chiến tranh cục bộ cơ bản bị phá sản buộc MĨ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm
lược Việt Nam.


- Chấm dứt chiến tranh phá hoại MB và ngồi vào bàn đàm phán với ta.


<b>Câu 22 : : Am mưu thủ đoạn của Mĩ – Chính quyền Sài Gịn trong việc thực hiện chiến</b>
<b>lược “Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1972) “? Quân dân Miền Nam chiến đấu chống</b>
<b>chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ như thế nào ? </b>


<b>1/ Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh “ và “ Đơng Dương hóa chiến tranh “ của Mĩ.</b>
<b>* Hồn cảnh : Sau thất bại của “ chiến tranh cục bộ “ từ 1969 Mĩ chuyển sang chiến lược </b>
“ Việt Nam hóa chiến tranh “ và “ Đơng Dương hóa chiến tranh “.


<b>* Hình thức : là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ được tiến hành </b>
bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, có sự phối hợp về hỏa lực,
không quân nhằm chống lại cách mạng và nhân dân ta.


<b>* Am mưu : ” dùng người Việt đánh người Việt.”, “ dùng người Đông Dương đánh người </b>
Đông Dương “.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự giúp chính quyền ngụy Sài Gòn xây dựng lực lượng


chủ lực mạnh,


- Mở rộng chiến tranh phá hoại MB, mở rộng xâm lược Lào và Campuchia để hỗ trợ “ Việt
Nam hóa chiến tranh “.


- Bắt tay với các nước lớn ( TQ ) để cô lập cách mạng Việt Nam.


<b>2/Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh “ và“ Đơng Dương hóa chiến </b>
<b>tranh“.</b>


<b>* Mặt trận chính trị :</b>


- 6/6/1969 chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa Miền Nam Việt Nam được thành lập được
23 nước công nhận và 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.


- 24 – 25/4/1970 3 nước Lào, Việt Nam, Campuchia họp đã biểu thị tình đồn kết chiến đấu
chống MĨ của nhân dân 3 nước.


<b>* Mặt trận quân sự :</b>


- Từ 30/4 – 30/6/1970 quân đội Việt Nam phối hợp Campuchia đập tan cuộc hành quân của 10
vạn Mĩ ngụy Sài Gòn.


- Từ 12/2 – 23/3/1971 quân đội Việt Nam phối hợp với Lào đập tan cuộc hành quân mang tên
“Lam sơn – 719” của 4.5 vạn Mĩ ngụy Sài Gòn.


- Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sơi nổi ở các đơ thị miền Nam : Huế, Đà Nẳng, Sài
Gòn…


- Ở nông thôn : diễn ra phong trào phá ấp chiến lược, chống bình định.



<b>* Ý nghĩa : những thắng lợi trên đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho </b>
ta tạo thời cơ để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972.


<b>3/ Cuộc tiến công chiến lược 1972.</b>


- 30/3/1972 quân ta mở cuộc tiến cơng chiến lược với hướng chính là Quảng Trị rồi phát triển
khắp chiến trường MN.


- Kết quả : Ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ loại khỏi vịng chiến 20 vạn tên, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và
đông dân.


- Ý nghĩa : Giáng 1 địn mạnh vào chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh buộc MĨ phải tuyên bố Mĩ hóa trở lại
chiến tranh xâm lược Việt Nam.


<b>Câu 23 : Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam</b>
<b> Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam</b>


- Cuối 1974 đầu 1975 tình hình so sánh lực lượng ở MN thay đổi mau lẹ có lợi cho ta. Bộ
Chính Trị và Trung Ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 –
1976.


- Kế hoạch nhấn mạnh : Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong
năm 1975


<b>Câu 24 : Diễn biến, kết quả của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975</b>
<b>a.Chiến dịch Tây Nguyên ( 4/3 – 24/3/1975 )</b>


<b>+ Hoàn cảnh : Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng giữa ta và địch, do phán đốn sai</b>


lầm hướng tiến cơng của ta nen địch bố trí ở đây sơ hở. BCT quyết định chọn Tây Nguyên
làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.


+ Diễn biến :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- 10/3/75 ta tấn công Buôn Mê Thuộc và giành được thắng lợi.
- 12/2/75 địch phản công chiếm lại Buôn Mê Thuộc nhưng thất bại
- 14/3/75 địch rút chạy về giữ tuyến Duyên Hải miền Trung.


- 24/3/75 chiến dịch kết thúc thắng lợi, giải phóng Tây nguyên với 60 vạn dân


<b>* Ý nghĩa : chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược.</b>
<b>b.Chiến dịch Huế – Đà Nẳng (21/3 – 29/3)</b>


- 19/3/75 ta giải phóng Quảng Trị, địch co cụm ở Huế.


- 21/3/75 ta đánh thẳng vào căn cứ của địch, chặn đương rút chạy, bao vây chúng trong thành
phố.


- 25/3/75 ta tấn công vào cố đơ Huế


- 26/3/75 ta giải phóng thành phố và tồn tỉnh Thừa Thiên.
- 29/3/75 ta giải phóng Đà Nẳng.


<b>c. Chiến dịch Hồ Chí Minh ( 26/4 – 30/4 ).</b>


- Cuối tháng 3/1975 BCT và TW Đảng nhận định “ Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện
hồn thành sớm quyết tâm giải phóng MN “.


- 8/4/75 bộ chỉ huy chiến dịch được thành lập.


- 9/4/75 ta đánh Xuân Lộc.


- 16/4/75 ta giải phóng Phan Rang
- 17/4/75 Pnơm-pênh được giải phóng
- 21/4/75 giải phóng Xn Lộc.


- 17 giờ 26/4/75 quân ta nổ súng ở hướng Đông mở đầu chiến dịch.
- 27/4/75 từ 5 hướng quân ta đồng loạt tấn cơng vào vùng ven Sài Gịn.


- 28/4/75 ta siết chặt vòng vây quanh SG, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
- 10 giờ 45 phút 30/4/75 Sài Gịn giải phóng, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
<b>* Ý nghĩa : tạo điều kiện cho ta giải phóng các tỉnh cịn lại ở MN</b>


- 2/5/75 MN hồn tồn giải phóng.


<b>Câu 25: Ngun nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu </b>
<b>nước</b>


<b>* Nguyên nhân thắng lợi :</b>


- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị -
quân sự - ngoại giao đúng đắn sáng tạo.


- Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm bất khuất.
- Sức mạnh đoàn kết của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta.


- Hậu phương vững chắc : MB


- Sụ đồn kết của 3 nước Đơng Dương



- Sự giúp đỡ của các nước XHCN và nhân dân tiến bộ thế giới.
<b>* Ý nghĩa lịch sử </b>


<b>+ Đối với Việt nam </b>


- Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ và 30 năm giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ Quốc.
- Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.


- Mở ra kỉ nguyên mới : độc lập, thống nhất, tiến lên chủ nghĩa xa hội.


<b>+ Đối với Mĩ : là cuộc chiến tranh hao người tốn của nhất thất bại nặng nề nhất trong lịch sử </b>
nước Mĩ, tác động sâu sắc đến tình hình nước Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cỗ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.


<b>Câu 26 : Tại sao phải đổi mới ? Nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng ? Những</b>
<b>thành tựu và ý nghĩa của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến năm 2000 ?</b>


- Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ trong viện ngăn chặng CNXH ở Đông Nam Á
<b>* Tại sao phải đổi mới :</b>


- Do yêu cầu phát triển của đất nước, do phải khắc phục những sai lầm khuyết điểm trong 10
năm xây dựng CNXH, Đảng ta tiến hành đổi mới.


- Do tình hình thế giới có nhiều biến đổi : sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và
Đông Au, sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật, nhiều nước trên thế giới tiến hành
đổi mới như : TQ, LX…


<b>* Nội dung đường lối đổi mới :</b>



- Từ 15 – 18/12/1986 đại hội toàn quốc lần 6 của Đảng họp tại Hà Nội.
- Nội dung : vạch ra đường lối đổi mới đất nước


+ Kinh tế : Xóa bỏ nền kinh tế bao cấp, hình thành nền kinh tế thị trường, xây dựng nền kinh
tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, mở rộng kinh tế đối ngọai.


+ Chính trị : xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN, nhà nước của dân, do dân,vì dân. Phát
huy quyền làm chủ của nhân dân, thực hiện chính đại đồn kết dân tộc, chính sách đối ngoại
hịa bình hợp tác


<b>* Thành tựu của cơng cuộc đổi mới 1986 – 1990 </b>


Trước hết là 3 chương trình kinh tế lớn ( Sản xuất lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu


<b>+ Về lương thực phẩm : từ chỗ thiếu ăn đến năm 1990 sản xuất đủ lương thực tiêu dùng, có</b>
dự trữ và xuất khẩu. Sản lượng lương thực tăng nhanh.


<b>+ Hàng hóa : nhất là hàng tiêu dùng dồi dào, đa dạng lưu thông thuận lợi chất lượng ngày</b>
càng cải tiến


<b>+ Ngoại thương : xuất khẩu nhiều mặt hàng với khối lượng lớn như gạo, dầu thô và một số</b>
mặt hàng mới sản xuất.


+ Kiềm chế được lạm phát, tạo điều kiện hạch toán kinh doanh, giảm bớt khó khăn trong đời
sống nhân dân


<b>* Ý nghĩa :</b>



+ Thể hiện chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần được Đảng đề ra tại
đại hội VI đã đi vào cuộc sống thực tiễn và mang lại kết quả tích cực.


+ Khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
<b>2/ Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 – 1995.</b>


- Đại hội VII diễn ra từ 24 – 27/6/1991 đề ra nhiệm vụ mục tiêu kinh tế – xã hội của kế hoạch
5 năm (1991 – 1995)


<b>* Thành tựu </b>


+ Kinh tế tăng trưởng nhanh : GDP tăng bình qn 8.2%, cơng nghiệp tăng 13.3%, nông
nghiệp tăng 4.5%.


+ Lạm phát đẩy lùi xuống cịn 12.7%


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Chính trị – xã hội ổn định, quốc phòng an ninh được củng cố.


+ Quan hệ đối ngoại được mở rộng : 7/1995 Việt Nam – Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao.
7/1995 Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.


<b>3/ Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 – 2000.</b>


- Đại hội Đảng lần VIII diễn ra từ 28/6 – 1/7/1996 đề ra chủ trương nhiệm vụ trong thời kì
mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


<b>* Thành tựu</b>
+ Kinh tế :


- GDP tăng bình qn là 7%, cơng nghiệp là 13.5%, nông nghiệp là 5.7%



- Cơ cấu kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.


- Xuất nhập khẩu khơng ngừng tăng lên đặt biệt là xuất khẩu ( gạo, cao su, cà phê…) , tổng
vốn dầu tư nước ngoài đạt 10 tỉ USD.


- Doanh nghiệp Việt nam mở rộng đầu tư ra bên ngồi. Năm 2000 có 40 dự án đầu tư vào 12
nước và vùng lãnh thổ.


+ Chính trị – văn hóa – xã hội


- Năm 2000 có 100% tỉnh thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập tiểu học.
- Trong 5 năm có khoảng 6.1 triệu người có việc làm.


+ Đối ngoại : quan hệ thương mại với 140 nước, quan hệ đầu tư gần 70 nước, thu hút vốn đầu
tư nước ngoài lớn.


<b>* Ý nghĩa của 15 năm đổi mới đất nước</b>


- Làm thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc nền độc lập và chế độ xã hội.


</div>

<!--links-->

×