Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.97 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
C¸c protein có chứa aa mạch vòng nh : Phe, Tyr, Trp, vv<b>…</b> d
ới td của HNO3 đặc, b nit ị ơ húa thành màu vàng,nếu gặp
m«i tr ờng kiềm mạnh thỡ dẫn xuất này sẽ tạo thành muèi cã
màu da cam. C ch ph n ng:ơ ế ả ứ
-
<i><b>Lµm mÊt ®iƯn tÝch cđa protein b»ng c¸ch :</b></i>
+ Đưa pH của dd protein về pH đẳng điện (pHi), khi đú đa
sè các protein ở dạng l ỡng cực, không mang điện tích.
+ Thêm NaCl, (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub><b></b>: các ion sẽ trung hòa điện tÝch
cđa protein.
<i><b> Lµm mÊt líp vë thđy hãa b»ng c¸ch :</b></i>
Hai loại biến tính:
+ Thuận nghịch: dd dịch keo có thể trở lại trạng thái ban
đầu sau khi khử tác nhân đi. Thuộc loại biến đổi này gồm
có các ph/ứng: ph/ứng diêm tích, tác dụng nhẹ của cồn,
axeton ở nhiệt độ thấp...
+ Khơng thuận nghịch: protein bị biến đổi hồn tồn, bị hủy
hoại, mất tính hịa tan trong n ớc. Thuộc loại biến đổi này
gồm: ph/ứng gây sa lắng bởi các muối kim loại nặng,
- Diêm tích là ph ơng ph¸p dïng c¸c muèi nh : NaCl,
(NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>... để kết ta protein.
Nguyên nhân kết tủa là do các tiểu phần protein bị trung hòa
điện tích bi cỏc ion. Các protein kh¸c nhau sÏ tđa ë nh ng ữ
nồng độ muối khác nhau. Vỡ vậy có thể tách riêng các protein
ra khỏi hỗn hợp.
- VD globulin cú KLPT lớn hơn albumin, trong n ớc globulin tích
điện (-) ít hơn albumin, globulin bị kết tủa ở nồng độ amoni
<i><b>b. TiÕn hµnh</b></i>
L y 2 ng nghi m:ấ ố ệ
- ống 1: lấy 3 ml LTT, 3 ml dd (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> bão hòa, lắc đều
đ ợc dd bán bão hòa, globulin bị sa lắng, để 5 phút, lọc
sang ố.2.
- ống 2: Cho vào 2 bột (NHố <sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, v a ừ cho v a l c, ừ ắ đến
khi b·o hßa, albumin s sa l¾ng. ẽ Để 5 phút. L c sang è.3.ọ
<i><b>c. øng dơng</b></i>
KÕt tđa b»ng c¸ch này các protein không bị biến tính
<i><b>a. Nguyên lý</b></i>
- Protein bị kết tủa bông hoặc vẩn trong dung môi h/cơ nh :
cån, aceton, eter,... Do protein bÞ mÊt líp vá thđy hóa
- Tủa càng dễ nếu có thêm NaCl.
- Kết tủa bằng cồn có thể là kết tủa thuận nghịch nÕu tiÕn
hành ở nhiệt độ thấp (00<sub> đến 15</sub><i><b><sub>–</sub></b></i> 0<sub>C) và tủa đ ợc tách khỏi </sub>
<i><b>b. TiÕn hµnh</b></i>
- èng 1 : cho 1 ml cån 96o
- èng 2: cho 1 ml cån 96o<sub>, thªm 1-2 giọt NaCl bÃo hòa</sub>
Cho vào mỗi ống 1 ml dd lòng trắng trứng.
- ống 3: 1ml cồn 96o<sub>, 1ml dd gelatin 1%.</sub>
NhËn xÐt vµ gi/thÝch kÕt qu .ả
<i><b>c. øng dơng</b></i>
- Dïng cån s¸t trïng
<i><b>a. Nguyªn lý</b></i>
- Protein khi b đun nóng sẽ bị xáo trộn về mặt c u truc
phân tử, mất lớp vỏ thủy hóa nên mất tính hòa tan và bị
ụng vún. Hin t ợng này x y ra mạnh ở điểm đẳng điện. ả
- NÕu sù biÕn tÝnh nµy x y ra ë pH khác nhau (trong môi tr
<i><b>b. Tiến hành</b></i>
Lấy 5 ống, cho vào mỗi ống 2 ml dd lòng trắng trứng.
+ ống 1: đun sôi, theo dõi sù kÕt tña.
+ ống 2: thêm 1 giọt a. acid 1% để tạo điểm đẳng điện, đun sôi.
+ ống 3: thêm 0,5 ml a. acid 10%, đun sôi.
+ èng 4: thêm 0,5 ml NaOH 10%, đun sôi.
+ ống 5: thêm 0,5 ml a.acid 10%, 3-4 giọt NaCl bÃo hòa, đun sôi.
Nhận xét và gi i thích kết qu .
<i><b>c. øng dông</b></i>
<i><b>a. Nguyên lý</b></i>
Tinh bột là polysaccharide, gåm nhiỊu đơn vị glucose n i víi nhau ố
bëi lk - 1,4 glycoside vµ -1,6 glycoside. TB kh«ng cã nhãm
aldehyde tù do , nên khơng cho phản ứng tromer dương tính.
<i><b>b. TiÕn hµnh</b></i>
- Sóc miƯng b»ng n íc cÊt. NgËm mét Ýt n íc cÊt kho ng 1-3 ả
phút, khẽ cử động l ỡi để trộn đều n ớc bọt với n ớc cất, rồi cho
qua phÔu läc vào ống c dd ch a amylase.
- Nhỏ lên phiÕn sø 2 d·y dd lugol 1% : 1TN, 1 C.<b>Đ</b>
- LÊy 2 èng nghiÖm
+ èng A: cho 3 ml TB 1%, 2 ml dd amylase (èng TN)
+ èng B: cho 3 ml TB 1%, 2 ml n íc cÊt (èng C)<b>Đ</b>
Lắc đều hai ng, nhỏ ố vài gi t t ng TN ọ ừ ố vào 1 l ỗ ở dóy TN,
vài gi t t ng C ọ ừ ố Đ vào 1 l ỗ ở dãy C. Sau kho ng 2 Đ ả phút l i ạ
nh ỏ vào l ti p theo. Quan sát sự đổi màu và nhận xột.
- Phần còn lại của 2 ống thử bằng p.ø. Tromer. Nh n ậ xét kÕt
<b>2. nh h ởng của nhiệt độẢ</b>
<i><b>a. Nguyªn lý </b></i>
Phần lớn các enzyme có hoạt lực mạnh ở thân nhiÖt. NÕu
nhiệt độ quá thấp thỡ enzym sẽ hoạt động rất yếu, ngựơc lại
nếu nhiệt độ cao thỡ enzyme sẽ bị tê liệt và bị huỷ hoại.
<i><b>b. TiÕn hµnh</b></i>
LÊy 3 èng nghiƯm
+ ống 1: cho 1 ml ddamylase, ngâm vào chậu n ớc đá 15 .<b>’</b>
+ ống 2: cho 1 ml dd amylase, đun sôi , để nguội
+ ống 3: cho 1 ml ddamylase
Sau đó cho mỗi ống 1 ml dd tinh bột 1% lắc đều, để yên
trong 5-10 råi thö b»ng ph n øng Tromer ho c dd lugol 1%. ’ ả ặ
<b>3. Tỏc dng c hiu</b>
<i><b>a. Nguyên lý</b></i>
Amylase và sucrase là 2 enzyme th/ph©n lk glycoside, nh ng
amylase chØ th/ph©n lk , 1-4 glycoside cđa tinh bét, cßn
sucrase chỉ th/phân lk , 1-2 glycoside của sucrose.
<i><b>b. Tiến hành</b></i>
Lấy 4 èng nghiÖm
+ èng 1: cho 1 ml dd tinh bét 1%, 1 ml dd amylase
+ èng 2: cho 1 ml dd sucrose 1%, 1 ml dd amylase
+ èng 3: cho 1 ml dd sucrose 1%, 1 ml dd sucrase (men bia)
+ èng 4: cho 1 ml dd tinh bét 1%, 1 ml dd sucrase
Lắc đều rồi thử bằng ph n ứng Tromer, quan sát màu của ả
<b>4. nh h ëng cđa pHẢ</b>
<i><b>a. Nguyªn lý</b></i>
Vì cã b n ch t protein, nªn enzyme rÊt mÉn c m víi pH cđa mt. ả ấ ả
Mỗi loại enzyme có một pH tối u trong hđộng, VD pepsin có hoạt
lực mạnh ở pH 1,5-2,5. pH mt càng gần pH tối u, tốc độ p cng
cao, nghĩa là enzyme h càng mạnh. <b></b>
S thay đổi pH dù nhỏ cũng /h đến hoạt độ của enzyme, do /h ả ả
<i><b>b. Cách tiến hành</b></i>
Ly tht chớnh xỏc vo cỏc ng nghiệm đánh số
từ 1- 8 theo chỉ dẫn d ới đây:
<b>Sè èng</b>
<b>pH (ml)</b> 1 2 3 4 5 6 7 8
5,4 1
5,8 1
6,2 1
6,6 1
6,8 1
7,2 1
7,6 1
8 1
Tinh bét 1% 1 ml 1ml 1 ml 1 ml 1 ml 1 ml 1 ml 1 ml
Amylase 0,5ml 0,5ml 0,5ml 0,5ml 0,5ml 0,5ml 0,5ml 0,5ml
-
-- Đun sôi, quan sát thấy màu sắc biến đổi