Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 16Lien ket ionLien ket cong hoa tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.81 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Bài 16: </b></i>


<b>KHÁI NIỆM LIÊN KẾT HÓA HỌC. LIÊN KẾT ION</b>
<b>(Tiết 1)</b>


I. Mục tiêu (cả bài)


1. Kiến thức: Giúp học sinh (HS)
a. Biết:


+ Thế nào là liên kết hóa học.
+ Quy tắc bát tử.


+ Ion, ion dương, ion âm, ion đơn, ion đa.


+ Khái niệm mạng tinh thể ion, mạng tinh thể ion, tính chất chung của
hợp chất ion.


b. Hiểu:


+ Nguyên nhân hình thành liên kết hóa học.
+ Sự hình thành ion âm, ion dương.


+ Sự hình thành liên kết ion, bản chất liên kết ion.
2. Kĩ năng:


+ Viết công thức cấu tạo theo quy tắc bát tử của hợp chất thông thường.
+ Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử.


+ Quan sát, nhận xét tranh vẽ, mơ hình.
+ Suy diễn, khái quát hóa.



3. Tư tưởng đạo đức:
II. Phương pháp dạy học
+ PP thuyết trình
+ PP vấn đáp
+ PP trực quan


III. Chuẩn bị


1. Đối với giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, mơ hình, tranh vẽ mạng
tinh thể NaCl.


2. Đối với học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài.


- Đọc bài trước khi đến lớp, ôn lại kiến thức về cấu tạo
nguyên tử, bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn.


IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức: (3 phút)
2. Tiến trình bài giảng: (Tiết 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đó chúng ta cùng tìm hiểu chương 3: Liên kết hóa học.Bài đầu tiên chúng ta sẽ
học: Khái niệm liên kết hóa học. Liên kết ion.


Tiết 1


Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm liên kết hóa học


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt



-GV: Yêu cầu HS đọc SGK và
cho biết khái niệm về liên kết
hóa học?


-GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến
thức đã học và thực tế hãy lấy
một vài ví dụ về phân tử hay
tinh thể tồn tại quanh chúng ta?
Cho biết phân tử được hình
thành từ những nguyên tử nào?
-GV: Nhận xét.


-GV: Vậy tại sao các nguyên tử
O, Na, Cl lại liên kết với nhau
như vậy? Để hiểu được điều
này các em hãy cho biết nhóm
khí hiếm đã được học trong bài
cấu hình e nguyên tử các
nguyên tố người ta nhận xét
chúng có bền vững hay khơng?
GV: Nhận xét. Các khí hiếm rất
bền vững, chúng hầu như không
tham gia vào các phản ứng hóa
học để tạo liên kết. Bởi cấu trúc
e đặc biệt của chúng.


GV: Khi hình thành liên kết hóa
học hay là khi chuyển nguyên
tư riêng rẽ thành các phân tử
hay tinh thể thì ngun tử ln


có xu hướng đạt tới cấu hình e
bền vững của khí hiếm. Cấu
trúc e này lát nữa chúng ta sẽ


-HS: Liên kết hóa
học là sự kết hợp
giữa các nguyên tử
tạo thành phân tử hay
tinh thể bền vững
hơn.


-HS: VD như: oxi,
muối ăn. O2 được


tạo thành từ 2
nguyên tử oxi, NaCl
được tạo thành từ
ngun tử Na và Cl.


HS: Nhóm khí hiếm
rất bền vững.


I. Khái niệm về liên
kết hóa học


1. Khái niệm về liên
kết


- Khái niệm: SGK.
- Các nguyên tử riêng


rẽ có liên kết tạo phân
tử hay tinh thể vì:
+ Để đạt cấu hình e
bền vững của khí
hiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

xét sau.


GV: Giải thích bằng xu hướng
chuyển e để đạt cấu hình e của
khí hiếm chỉ là giải thích một
cách định tính. Tổng quát hơn,
người ta thấy rằng khi chuyển
các nguyên tử riêng rẽ thành
phân tử tinh thể thì có sự giảm
năng lượng của các ngun tử
(ngun lí năng lượng cực tiểu) 
Chúng tồn tại bền vững hơn.
Sau này chúng ta sẽ học ở bậc
học cao hơn.


GV: Phần trước chúng ta đã đề
cập tới các khí hiếm rất bền
vững, bởi cấu trúc e của chúng.
Vậy một em hãy cho ví dụ về
các khí hiếm và viết cấu hình e
của chúng?


GV: Có nhận xét gì về lớp e
ngồi cùng của khí hiếm?



GV: Như vậy, các khí hiếm có
cấu trúc 8 e lớp ngoài cùng(trừ
He) nên hoạt động hóa học
kém, ln tồn tại ở dạng nguyên
tử tự do. Đây là một cấu hình
bão hòa.


GV: Vậy các em có nhận xét
tổng qt gì về cấu hình 8 e lớp
ngồi (trừ He) của khí hiếm?
GV: Quy tắc bát tử dựa vào cấu
hình e bền vững của khí hiếm
làm cơ sở. Vậy một em đọc nội
dung của quy tắc?


GV: Quy tắc bát tử có ý nghĩa
thế nào? Các em hãy làm bài
tập sau: Dựa vào quy tắc bát tử


HS: Các khí hiếm


2He : 1s2


10Ne : 1s22s22p6
18Ar : [Ne] 3s23p6


HS: He có 2 e lớp
ngồi cùng, cịn Ne,
Ar có 8 e lớp ngồi


cùng.


HS: Đó là cấu hình
rất bền vững.


HS: Đọc nội dung
SGK (trang 66).


2. Quy tắc bát tử (8
electron)


- Nội dung: SGK
- Ý nghĩa:


+ Giải thích định
tính sự hình thành các
loại liên kết trong
phân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

để viết cấu tạo của các phân tử:
H2, HCl, Cl2, H2O?


GV: Hướng dẫn HS làm một ví
dụ HCl: Viết cấu hình e của 1H


và 17Cl?


GV: Dựa vào cấu hình của 2
nguyên tử và quy tắc bát tử thì
để hình thành liên kết HCl phải


có sự góp chung e giữa H, Cl
thế nào? Chúng ta sẽ xét(Hướng
dẫn HS viết công thức e của 2
nguyên tử này, từ đó thấy được
sự góp chung e của hai ngun
tử


<b> cơng thức H :Cl: ).</b>


GV: Yêu cầu HS hồn thành
tiếp các ví dụ cịn lại.


GV: u cầu HS từ các ví dụ
nêu ý nghĩa của quy tắc bát tử?
GV: Nhận xét. Ngoài ra, quy
tắc bát tử cịn có thể giải thích
định tính sự hình thành các loại
liên kết trong phân tử.


GV: Tổng quát lại nội dung,ý
nghĩa của quy tắc.


GV chú ý: Vì phân tử là hệ
phức tạp nên trong nhiều trường
hợp quy tắc bát tử tỏ ra khơng
đầy đủ.


HS: 1H :1s1


17Cl :1s22s22p63s23p5



HS: Hồn thành
H2<b> H:H</b>




Cl2<b> :Cl:Cl:</b>
<b> </b>


H2<b>O H :O: H </b>


HS: Dựa vào quy tắc
bát tử có thể viết
CTCT của các chất.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về liên kết ion.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt


GV: Bình thường ngun
tử trung hịa về điện. Vì
sao?


GV: Vậy khi ngun tử


HS: Vì ngun tử có số e
bằng số p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

mất hoặc thu thêm e thì
chúng sẽ trở thành phần


tử mang điện thế nào?
(có thể gợi ý)


GV: Nhân xét. Như vậy,
khi ngun tử hay nhóm
ngun tử mang điện thì
người ta gọi là ion. Dựa
vào điện tích ion người ta
có thể phân làm 2 loại
ion dương và ion âm.
GV: để hiểu thế nào là
ion dương chúng ta xét
sự hình thành ion Na+ <sub>từ</sub>


nguyên tử Na.


GV: Yêu cầu HS viết cấu
hình nguyên tử Na, nhận
xét về lớp e ngoài cùng
và cho biết khả năng mất
(thu) thêm e của nó?


HS: Khi mất e  nguyên tử
mang điện dương (+)
Khi thêm e thì nguyên tử
mạng điện âm (-)


HS: 11Na: 1s22s22p63s1


- Có 1 e lớp ngoài cùng


- Dễ mất 1 e để trở
thành ion dương.


b. Phân loại


+ Ion dương và ion âm:


Hoạt động củng cố


</div>

<!--links-->

×