Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 35 DA CHINH SUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.03 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai, ngày tháng 5 năm 2009


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<i>Ôn tập (tiết 1)</i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


-Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu,
HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.


-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
học kì II của lớp 5 : phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau
các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ
thuật.


- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể( Ai là gì ? Ai
làm gì ? Ai thế nào ? ) để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu
câu kể


<b>II. Đồ dùng dạy học: SGK, phiếu viết tên từng bài tập đọc từ học kì II. </b>
<i><b>III. Hoạt động dạy và học: </b></i>


1.Bài mới : Giới thiệu bài


<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 1: Luyện đọc, kiểm tra đọc ¼ số học sinh trong lớp </b>
- GV gọi học sinh lên bốc thăm tên bài, cho học sinh ôn
lại bài 2 phút. Học sinh tự đọc theo yêu cầu của thăm.
Giáo viên đọc một câu hỏi về đoạn hoặc bài để học sinh
trả lời, giáo viên cho điểm.



- Học sinh nêu tên bài, tên
tác giả và nối tiếp đọc bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
-Học sinh theo dõi, rút kinh
nghiệm.


<b>Hoạt động 2: Củng cố về chủ ngữ, vị ngữ.</b>


Mt: Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể(Ai là gì? Ai làm
gì? Ai thế nào ?)


- Bài tập 1: Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung.


- 1 học sinh đọc bảng tổng kết của kiểu câu Ai làm gì?
- Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 1.


- Giáo viên dán tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu
Ai làm gì ? lên bảng, giải thích.


- Giúp học sinh hiểu yêu cầu bài tập : Hãy lập thêm
<i>bảng tổng kết kiểu câu Ai thế nào ? Ai là gì ? Nêu ví dụ</i>
minh hoạ cho mỗi kiểu câu.


- GV yc học sinh nhắc lại đặc điểm, thành phần các
kiểu câu, cấu tạo của thành phần chủ ngữ, vị ngữ đã học
ở lớp 4.


- Cho học sinh làm bài tại lớp. Nhận xét, sửa bài. Giáo
viên chốt đáp án đúng.



Kiểu câu Ai thế nào?
Thành phần


câu Chủ ngữ Vị ngữ


- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu,
1 học sinh đọc bảng tổng
kết của kiểu câu Ai làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đặc điểm


<b>Câu hỏi</b> Ai (cái gì, con<sub>gì) ?</sub> Thế nào?


<b>Cấu tạo</b> Danh từ (cụm<sub>danh từ) Đại từ</sub>


Tính từ (Cụm tính
từ)


Động từ(Cụmđộng
từ)


Ví dụ: Cánh đại bàng rất khoẻ.


Kiểu câu Ai là gì?
Thành phần


câu


Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ



<b>Câu hỏi</b> Ai (cái gì, con<sub>gì) ?</sub> Là gì? Là ai? Là con<sub>gì?</sub>


<b>Cấu tạo</b> Danh từ (cụm<sub>danh từ)</sub> Là+ danh từ(Cụm<sub>danh từ)</sub>
Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.


2. Củng cố- Dặn dị: Nhận xét tiết học. Về nhà ơn tập chuẩn bị ôn trạng ngữ.


<b>TỐN</b>



<i>Tiết 171 : Luyện tập chung</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


-Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Kĩ năng thực hành tính và giải bài tốn.


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II.Hoạt động dạy và học</b>


1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 tiết trước.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>


Mt: Củng cố về kĩ năng thực hành tính và giải bài tốn.
<b>Bài 1 : HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên </b>
bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài



a. 1 5<sub>7</sub> 3<sub>4</sub> = 12<sub>7</sub> 3<sub>4</sub> = <sub>7</sub>9


b. 10<sub>11</sub> : 1 1<sub>3</sub> = 10<sub>11</sub> : 4<sub>3</sub> = 10<sub>11</sub> 3<sub>4</sub> = 15<sub>22</sub>
Keát quả bài c = 24,6; d = 43,6


Bài 2 : Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài,
làm bài.


Caùc em có thể làm cách nhanh theo các rút gọn.
a= <sub>3</sub>8 ; b = 1<sub>5</sub>


<b>Bài 3:Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm</b>


- HS đọc đề, tìm hiểu
đề, 2 học sinh lần lượt
làm trên bảng, lớp
làm vào vở, nhận xét,
sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

baøi.


-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:


Diện tích đáy bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 ( m2<sub>)</sub>


Chiều cao mực nước trong bể bơi là: 414,72 : 432 = 0,96 ( m)
Tỉ số chiều cao bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể bơi
là 5<sub>4</sub> :


Chiều cao của bể bơi là: 0,96 5<sub>4</sub> = 1,2 ( m)


Đáp số: 1,2m


<b>Bài 4 :Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm </b>
bài.


-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:


Vận tốc của thuyền khi xi dịng nước là: 7,2 + 1,6 = 8,8
( km/ giờ)


Qng sơng thuyền đi xi dịng trong 3,5 giờ: 8,8 3,5 =
30,8 (km)


Vận tốc của thuyền đi ngược dòng nước là: 7,2 – 1,6 = 5,6
( km/ giờ)


Thời gian thuyền đi ngược dòng là: 30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ)
5,5 giờ = 5 giờ 30 phút


Đáp số : 30,8 km ; 5giờ 30 phút


-2 học sinh làm trên
bảng, lớp làm vào vở,
nhận xét, sửa bài.


-2 học sinh làm trên
bảng, lớp làm vào vở,
nhận xét, sửa bài.


3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về nhà làm bài 5 / 177 và chuẩn bị bài: Luyện


tập chung.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<i>Tuần 35 : Thực hành cuối kì </i>
<i><b>I.Mục tiêu: Sau bài :</b></i>


- Củng cố lại kiến thức của các bài đã học.


- Rèn học sinh thực hành được những hành vi đúng qua từng câu chuyện.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập để sau này xây dựng, bảo vệ đất nước.
<b>II.Đồ dùng dạy học : Một số hành vi.</b>


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>


1.Bài cũ: Vài HS nhắc lại một số bài đạo đức đã học từ học kì 2 đến cuối năm
2. Bài mới<b> : Giới thiệu bài</b>


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn ôn nội dung các chủ đề</b>
Mt: Củng cố lại những chủ đề đã học.


(?) Trong chương trình đạo đức 5 học kì II ta đã học những
chủ đề nào?


- Em yêu quê hương.


- Chính quyền địa phương em: “ UBND xã phường em”.
- Em yêu tổ quốc Việt Nam.



- Em u hồ bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
<b>Hoạt Động 2 : Thực hành.</b>


Mt: Củng cố lại kiến thức của các bài đã học. Rèn học sinh thực hành được những hành
vi đúng qua từng câu chuyện.


-GV cho học sinh thảo luận, trình bày các nội dung sau:


(?) Em hãy cho biết: UBND xã em đóng ở đâu? UBND xã có
trách nhiệm gì với người dân?


(?) Chúng ta cần làm gì để giúp UBND xã làm việc?


(?) Em có cảm nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
(?) Nêu một số thành tựu về sự phát triển kinh tế, giáo dục;
các danh lam thắng cảnh của nước ta?


(?) Khi lớn lên, em sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất
nước?


(?) Đọc thơ hoặc hát các bài ca ngợi về đất nước Việt Nam?
(?)Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?


(?) Để thế giới khơng cịn chiến tranh, để mọi người đều được
sống trong hồ bình, chúng ta cần phải làm gì?



(?) Em biết gì về tổ chức Liên Hiệp Quốc qua các thông tin
em đã học?


(?) Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hiệp Quốc?
(?) Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi
người?


(?) Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên?


- Thảo luận nhóm đơi.
Đại diện các nhóm lên
trình bày. Lớp nhận
xét bổ sung. Lớp theo
dõi.


3.Củng cố -<b> Dặn dò</b> Nhận xét tiết thực hành. Về chuẩn bị : tổng kết môn cả năm.


Thứ ba, ngày tháng 5 năm 2009


<b>TIEÁNG VIỆT</b>


<i>Ôn tập ( Tiết 2 )</i>


<b> I. Mục tiêu :</b><i><b> </b></i>


-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc.


- Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố kiến thức về trạng ngữ.
- Giáo dục HS u thích mơn học.



- Hỗ trợ đặc biệt: Nắm kiến thức cơ bản về câu đơn, câu ghép.
<b>II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phiếu học tập.</b>


<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>


1.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài


<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

câu hỏi ( như tiết 1 ) ( khoảng ¼ số HS lớp )


-Nhận xét, ghi điểm. khoảng 1 -> 2 phút sau đólên đọc bài và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập.</b>


Mt: Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố kiến thức về trạng ngữ.
Bài 2: Cho 1 HS đọc yêu cầu.


<b>- GV treo bảng phụ ghi nội bảng tổng kết trong</b>
SGK, chỉ bảng giúp HS hiểu yêu cầu của bài.


- Kiểm tra HS kiến thức đã học ở lớp 4:
(?) Trạng ngữ là gì?


(?) Có những loại trạng ngữ nào?


(?) Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?



- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung ghi nhớ về
các loại trạng ngữ -> cho HS đọc lại.


- Cho HS làm bài vào vở - 3, 4 HS làm trên phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả.


 GV nhận xét + chốt câu trả lời đúng:
<b>Các loại trạng</b>


<b>ngữ</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Ví dụ</b>
Trạng ngữ chỉ


nơi chốn


<i>Ở đâu? - Ngồi đường, xe cộ đi</i>
<i>lại như mắc cửi.</i>


Trạng ngữ chỉ
thời gian


Khi
nào?
Mấy
giờ?


<i>- Sáng sớm tinh mơ, nông</i>
<i>dân đã ra đồng.</i>



<i>- Đúng 8 giờ sáng, chúng</i>
<i>tôi bắt đầu lên đường.</i>
Trạng ngữ chỉ


nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ
đâu?
Tại
đâu?


<i>- Vì vắng tiếng cười,</i>
<i>vương quốc nọ buồn chán</i>
<i>kinh khủng.</i>


<i>- Nhờ siêng năng, chỉ 3</i>
<i>tháng sau, Nam đã vượt</i>
<i>lên đầu lớp.</i>


<i>- Tại hoa biếng học mà tổ</i>
<i>chẳng được khen.</i>


Trạng ngữ chỉ
mục đích


Để làm
gì:
Vì cái
gì?



<i>- Để đỡ nhức mắt, người</i>
<i>làm việc với máy vi tính</i>
<i>cứ 45 phút phải nghỉ giải</i>
<i>lao.</i>


<i>- Vì Tổ quốc, thiếu nhi</i>
<i>sẵn sàng.</i>


Trạng ngữ chỉ
phương tiện


Bằng
cái gì?
Với cái
gì?


<i>- Bằng một giọng nói rất</i>
<i>nhẹ nhàng, chân tình, Hà</i>
<i>khuyên bạn nên chăm</i>
<i>học.</i>


<i>- Với đơi bàn tay khéo</i>


-1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc
thầm theo.


- HS trả lời câu hỏi.


- HS đọc lại nội dung ghi


nhớ.


- HS làm bài cá nhân vào
vở – 4 HS làm bài trên
phiếu.


<b>- HS laøm baøi trên</b>
phiếu dán bảng, trình
bày.


<b>- Lớp nhận xét, sửa</b>
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>léo, Dũng đã nặn được</i>
<i>một con trâu đất y như</i>
<i>thật.</i>


2. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị: Ôn tập
tiết 4.


<b>LỊCH SỬ</b>


<i><b>Kiểm tra học kì II</b></i>
<i><b> ( Kiểm tra theo đề chung)</b></i>


<b>TỐN</b>



<i>Tiết 172 : Luyện tập chung</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


-Giúp HS ơn tập, củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia.



<b>- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng để tính giá trị biểu thức, tìm trung bình cộng của</b>
nhiều số, giải tốn có liên quan đến tỉ số phần trăm, tốn chuyển động.


- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
* Hỗ trợ đặc biệt: Tính giá trị biểu thức.
<b>II.Các hoạt động dạy và học:</b>


1. Kiểm tra: 2 HS làm lại bài tập 2,3 tiết trước
<b>2. </b>


<b> Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài</b>


<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài</b>


<b>Mt: Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia. Rèn cho HS kĩ năng</b>
vận dụng để tính giá trị biểu thức, tìm trung bình cộng của nhiều số, giải tốn có liên
quan đến tỉ số phần trăm, tốn chuyển động.


<b>Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.</b>
<b>Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.</b>
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:


a) 0,08 b) 9 giờ 39 phút.


<b>Bài 2 : HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.</b>
- GV cho HS làm cá nhân vào vở.



- Cho 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, nêu lại cách tìm
trung bình cộng của nhiều số.


<b>- Nhận xét, chốt kết quả đúng.</b>
<i>* Kết quả: a) 33 b) 3,1</i>
<b>Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề, nêu cách giải.</b>
- Cho HS giải vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Cho HS nhận xét, chốt bài giải đúng


Tổng số HS của lớp là: 19 + ( 19 + 2 ) = 40 ( HS )
Số phần trăm HS trai là:100 : 40 x 19 = 47,5 %
Số phần trăm HS gái là:100% - 47,5 % = 52,5 %


Đáp số: nam: 47,5 % ; nữ : 52,5 %.


-HS đọc đề, xác định yêu cầu.
-HS làm theo yêu cầu của GV.


- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- HS giải vở, bảng lớp + sửa bài,
nêu cách tính.


- HS đọc đề, tìm hiểu đề.


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Baøi 4: </b>


( Cách làm tương tự bài trên )


Đáp số: 8640 quyển sách
<b>Bài 5: </b>


(Cách làm tương tự bài trên )


Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.


- HS thực hiện tương tự bài trên.


- HS thực hiện tương tự bài trên.
3. Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà làm lại bài 4 / 176. Chuẩn bị:
Luyện tập chung (tt) .Nhận xét tiết học.


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<i>Ôn tập ( tiết 3 )</i>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


-Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của HS.


- Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút
ra những nhận xét đúng.


- Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
* Hỗ trợ đặc biệt: Đọc được bảng thống kê.


<b>II.Chuẩn bị: 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (không kẻ bảng thống kê) để học sinh tự lập (theo</b>
yêu cầu của BT2). 3, 4 tờ phiếu phôtô nội dung BT3.


<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>
1.Bài mới:



<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.</b>


- GV tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc ¼ số
HS của lớp.


- GV nhận xét, cho điểm.


-Lần lượt từng HS lên bốc thăm chuẩn bị
khoảng 1 -> 2 phút, lên đọc bài theo yêu
cầu của phiếu kết hợp trả lời câu hỏi nội
dung.


<b>Hoạt động 2: Lập bảng thống kê.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho HS đọc yêu cầu bài.


(?)Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục
của nước ta trong mỗi năm học được thống kê
theo những mặt nào?


(?)Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột?


- GV phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho 4, 5
HS làm bài, lớp làm vở.


- Cho HS trình bày kết quả.



<b>- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.</b>
(?)So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê
trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau?


-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm lại.


+ Số trường – Số phòng học – Số học
sinh – Tỉ lệ HS dân tộc ít người.


+ Gồm 5 cột. Đó là các cột sau: Năm học
– Số trường – Số phòng học – Số HS –
Tỉ lệ HS dân tộc ít người.


- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo
cặp – các em tự lập bảng thống kê vào vở
hoặc trên nháp.


- Những HS làm bài trên giấy trình bày
bảng thống kê.


- Cả lớp nhận xét.


- Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết
quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các
năm học.


- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.


<b>Hoạt động 3: Nhận xét.</b>



Mt: Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu bài. GV phát riêng bút dạ


và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 HS, cho HS làm
bài.


- Cho HS trình bày kết quaû.


<b>- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.</b>


-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm,


đọc kĩ từng câu hỏi, xem bảng thống kê
đã lập ở BT2, khoanh tròn chữ cái trước
câu trả lời đúng trong SGK.


-Những HS làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp
nhận xét.


2. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS làm BT2 chưa đúng về
nhà lập lại vào vở bảng thống kê; Chuẩn bị tiết sau


Thứ tư, ngày tháng 5 năm 2009


Năm học Số trường Số
phịng học



Số
học sinh


Tỉ lệ học sinh dân tộc ít
người
1998 – 1999 13.076 199.310 10.250.214 16.1%
1999 – 2000 13.387 206.849 10.063.025 16.4%


2000 – 2001 13.738 212.419 9.751.413 16.9%


a) Số trường tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? a1) Tăng


b) Số học sinh tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? b2) Giảm
c) Diện tích phòng học dành cho học sinh mỗi năm một tăng


hay giảm? c1) Tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TIẾNG VIỆT</b>


<i>Ôn tập: Tiết 4</i>


<b>I.Mục tieâu :</b>


- Củøng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp
của chữ viết bài: Cuộc họp của chữ viết.


<b>II.Đồ dùng dạy học: Mẫu biên bản</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>


1. Bài mới: GTB


<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>




<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập</b>


Mt: Củøng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp
của chữ viết.


-GV yc 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. Cả lớp
đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viế,trã lời các câu hỏi:
(?) Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?


(?) Cuộc họp bàn ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
-GV yc HS nêu cấu tạo của một biên bản.


-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh thống nhất mẫu biên
bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng phiếu
ghi mẫu biên bản


-GV yc HS viết biên bản vào vở, phát phiêu lớn +
bút dạ cho 3 - 4 HS làm. Nhắc HS khi viết cần bám
sát bài Cuộc họp của chữ viết; tưởng tượng mình là
một chữ cái hoặc một dấu câu làm thư kí cuộc họp ,
viết biên bản cuộc họp ấy.


- Cho HS nối nhau đọc biên bản..


- GV gọi 1-2 HS dán bài làm trên phiếu lên bảøng
đọc bài làm, cả lớp nhận xét, bình chọn thư kí viết
biên bản giỏi nhất.


-1 HS đọc tồn bộ nội dung bài


tập


- Cả lớp đọc lại bài: Cuộc họp
của chữ viế, trả lời các câu hỏi
GV nêu, nhận xét và bổ sung.
- HS nêu cấu tạo của một biên
bản.


-Cả lớp trao đổi nhanh thống
nhất mẫu biên bản cuộc họp
của chữ viết.


-HS viết biên bản vào vở. 3 - 4
HS làm vào phiêu lớn


- HS nối nhau đọc biên bản..
1-2 HS dán bài làm trên phiếu lên
bảøng đọc bài làm, cả lớp nhận
xét, bình chọn thư kí viết biên
bản giỏi nhất.


3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết ôn tập. HS viết biên bản chưa đạt về nhà hồn
chỉnh lại


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<i><b>Ôn tập: Tiết 5</b></i>


<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL như yc tiết 1




-Hiểu bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mĩ, cảm nhận được những vẻ đẹp của những chi tiết hình
ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.


<b>II. Đồ dùng dạy học:Phiếu KT. Bút dạ, giấy khổ to.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL</b>


-GV kiểm tra số HS còn lại chưa được KT như tiết 1
<b>Hoạt động 2: Làm bài tập</b>


Mt: Hiểu bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mĩ, cảm nhận được những vẻ đẹp của những chi tiết
hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.


-Bài tập 2: GV yc 2hs nối tiếp nhau đọc yc của bài tập
( 1 HS đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mĩ,1 HS đọc các câu
hỏi tìm hiểu bài.)


-GV giải thích Sơn Mĩ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh
tỉnh Quảng Ngãi có thơn Mĩ Lai – nơi xảy ra vụ thảm
sát mà các em đã biết qua bài KC Tiếng vĩ cầm ở Mĩ
Lai tuần 4


-YC cả lớp đọc thầm bài thơ.


-GV nhắc HS ; miêu tả một hình ảnh ( ở đây là một
hình ảnh sống động về trẻ em) không phải là diễn lại


bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng
tượng suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
-Gv yc 1 HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh
sống động về trẻ em.


-1 HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban
đêm ở vùng quê ven biển( Hoa xương rồng.. hết)
-Yc HS đọc kĩ từng câu hỏi; chọ một hình ảnh mình
thích nhất trong bài thơ; miêu tả viết hình ảnh đó; suy
nghĩ trả lời bài tập 2.


- GV cho HS nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS đồng
thời trả lời 2 câu hỏi. Lớp và GV nhận xét ý kiến cảm
nhận được cái hay cái đẹp của bài thơ.


-2hs nối tiếp nhau đọc yc của
bài tập


- Cả lớp đọc thầm bài thơ.


-1 HS đọc những câu thơ gợi
ra những hình ảnh sống động
về trẻ em. 1 HS đọc những
câu thơ tả cảnh buổi chiều tối
và ban đêm ở vùng quê ven
biển( Hoa xương rồng.. hết)
- HS nối nhau phát biểu ý
kiến, Lớp nhận xét ý kiến
cảm nhận được cái hay cái
đẹp của bài thơ.



3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học . HS về học thuộc lịng những hình ảnh thơ em
thích trong bài: Trẻ con ở Sơn Mĩ. Chuẩn bị nội dung tiết 6.


<b>TỐN</b>



<i>Tiết 173 : Luyện tập chung</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


Giúp HS ơn tập củng cố về:
+ Tỉ số % và giải bài toán về tỉ số .
+ Tính diện tích và chu vi của hình trịn.
<b>II. Các hoạt động dạy và học</b>


1. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm lại bài tập 4,5 tiết trước.
2. Bài mới: GTB


<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 1: Luyện tập làm bài phần 1,2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vi cuûa hình tròn.


- GV cho HS đọc tồn bộ u cầu phần 1,2 . HS tự làm bài rồi
nêu kết quả làm bài. Chữa bài.


<b>Phần 1</b>


Bài 1: Khoanh tròn vào C
Bài 2: Khoanh tròn vào c


Bài 3: khoanh tròn vào D
<b>Phần 2:</b>


Bài 1: GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét
sữa bài.


Diện tích của phần tô màu là: 10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2<sub>)</sub>


Chu vi của phần không tô màu là: 10 x2 x3,14 = 62,8 ( cm)
Đáp số a) 314 cm2<sub>; b) 62,8 cm</sub>


Bài 2 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét
sữa bài.


Số tiền mua cá = 120% số tiền mua gà=> số tiền mua cá =
120/100 =6/5


số tiền mua gà. Vậy số tiền mua gà là 5 phần số tiền mua cá là 6
phần.


Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần)
Số tiền mua cá là: 88000 : 11 x 6 = 48 000( đồng)


Đáp số 48 000 đồng.


- HS đọc toàn bộ
yêu cầu phần 1. HS
tự làm bài rồi nêu
kết quả làm bài.
Chữa bài.Giải thích


cách làm.


3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết luyện tập chung. n tập cho thị
cuối năm.


<b>KHOA HỌC</b>



<i>Tiết 69 : Ơn tập : Mơi trường và tài nguyên thiên nhiên</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


Sau bài học, học sinh củng cố và khắc sâu hiểu biết về:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.


- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giáo dục học sinh tính khơng xả rác bừa bãi, giữ vệ sing cá nhân môi trường.
<b>II.Chuẩn bị: Phiếu học tập. </b>


<b>III.Hoạt động dạy và học </b>
1. Bài mới: Giới thiệu bài


<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.</b>


Mt: Củng cố và khắc sâu hiểu biết về: Một số từ ngữ liên quan đến môi trường, nguyên
nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.


- Cho học sinh đọc yêu cầu trò chơi.


Tổ chức trò chơi: - Chia lớp thành ba đội, mỗi đội cử 3


bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội
mình.


- Giáo viên đọc từng câu trong trị chơi “ Đoán chữ” và


- Vài học sinh lần lượt đọc
yêu cầu trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

câu hỏi trắc nghiệm trong SGK. Nhóm nào lắc chng
trước thì trả lời.


- Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời đúng được nhiều là
thắng cuộc. Giáo viên cho cả lớp nhận xét và chốt đáp án
đúng.


<i><b>+Dịng 1: Tính chất của đất bị xói mịn là : bạc màu</b></i>
<i><b>+Dịng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi là: đồi trọc</b></i>
+Dòng 3: Mơi trường sống của nhiều lồi động vật hoang
<i><b>dã, q hiếm……… thường xun là: rừng </b></i>


+Dịng 4:Của cải có sẵn trong mơi trường tự nhiên mà con
<i><b>người sử dụng là: tài nguyên</b></i>


+Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chụi do việc đốt rừng
<i><b>làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ,… là: bị tàn ph</b></i>


<i><b>+ Dòng màu xanh bọ rùa</b></i>


<b>Hoạt động 2: Chọn câu trả lời đúng</b>
- Giúp học sinh nắm luật chơi, cách chơi:



- Giáo viên đọc câu hỏi, phát các phiếu cho nhóm, các
nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng. Hết giờ nhóm nào
làm xong trước lên dán trên bảng. Nếu có kết quả đúng
đáp án là thắng cuộc.


- Cho hs chơi và đánh giá theo đáp án sau:
- 1b ; 2c ; 3d ; 4 c.


Giáo viên công bố kết quả.


- Thảo luận : nhóm bàn.
- Các nhóm làm bài, dán
phiếu của mình lên bảng,
cả lớp nhận xét, đánh
giákết quả.


2.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị ôn tập, kiểm tra.


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<i>Ôn tập: Tiết 6 </i>


<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


-Ơn tập củng cố, khắc sâu kiến thức về cách viết 1 đoạn văn theo y/cầu đề


- Nghe – viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn của bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. Viết
được 1 đoạn văn ngắn tả người (1 đám trẻ ở vùng biển hoặc ở làng quê), tả cảnh (1 buổi
chiều tối hoặc 1 đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê).


- Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt.


<b>II. Các hoạt động dạy và học: </b>


<b>1.Bài mới: GTB</b>


<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 1: Nghe – viết.</b>


Mt: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn của bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”.
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả ở SGK 1 lượt


giọng rõ ràng, chính xác.


- GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ và
nhấn mạnh những chữ khó: Sơn Mỹ, chân trời,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

beát….


- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 2 lượt.


- Giáo viên đọc lại toàn bài.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài.
-GV nhận xét sửa sai


-Học sinh viết bài.


-Học sinh đọc soát lại bài.


-Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho


nhau.


<b>Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn.</b>


Mt: Viết được 1 đoạn văn ngắn tả người (1 đám trẻ ở vùng biển hoặc ở làng quê), tả
cảnh (1 buổi chiều tối hoặc 1 đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê).


-Giáo viên yêu cầu HS đọc đề và phân tích.
-Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 1 yêu cầu tả đám
trẻ, không phải tả 1 đứa trẻ. Các công việc
đồng áng của trẻ con ở làng quê có thể là chăn
trâu, cắt cỏ, phụ mẹ nhổ mạ, cấy lúa, dắt trâu
ra đồng…


-Viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết mà cần
dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ.


-Giáo viên nhận xét chấm điểm.
<b>- </b>


-1 học sinh đọc đề


-Học sinh phân tích đề, gạch dưới từ
ngữ quan trọn


-Học sinh chọn đề bài viết.


-Học sinh lập nhanh dàn bài, viết
đoạn văn vào vở.



-Học sinh tiếp nối nhau đọc bài.


-Lớp nhận xét bình chọn người viết
bài hay nhất.


2.Củng cố dặn dò: Nhắc lại nội dung ôn. Nhận xét tiết học.


Thứ năm, ngày tháng 5 năm 2009


<b>TIẾNG VIỆT </b>



<i>Kiểm tra đọc hiểu –luyện từ và câu( Tiết 7 ) </i>
(đề chung)


<b>TỐN</b>



<i>Tiết 174 : Luyện tập chung</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Giúp học sinh ôn tập , củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng
chiều, tỉ số %, tính thể tích HHCN , .. và sử dụng máy tính bỏ túi


- Rèn tính đúng và chính xác
<b>II.Các hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1.Bài mới: “Luyện tập chung”</b>


- GV cho HS đọc toàn bộ yêu cầu phần 1,2 . HS tự làm bài rồi
nêu kết quả làm bài. Chữa bài.



<b>Phaàn 1 : </b>


<b>Bài 1 :Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Khoanh vào ý C ( vì đoạn đường thứ nhất ơ tô đã đi : 1 giờ đoạn
đường thứ hai ô tô đã đi 60 :30= 2(giờ) nên tổng số TG đi cả 2 đoạn
đường là :


1 +2 =3 (giờ)
<b>Bài 2 : </b>


Khoanh A( vì thể tích bể cá 60 x 40 x 40 = 96000(cm3<sub>) = 96 dm</sub>3


Thể tích của nửa bể cá 96 : 2 = 48 (dm3<sub>) = 48 lít </sub>


<b>Bài 3 : </b>


- Khoanh vào ý B ( vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được :11 – 5 =
6 (km)


Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh
8 : 6 =


1
1


3<sub> (giờ ) hay 80 phút </sub>


<b>Phaàn 2 : </b>



<b>Bài 1 : GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét</b>
sữa bài.


- Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là:


1 1 9


4 5 20<sub> (tuổi</sub>


của mẹ)


Coi tổng số tuổi của hai mẹ con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ
là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:


18 20
40
9


<i>x</i>




(tuoåi)


<b>Bài 2</b><i><b> : GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét </b></i>
sữa bài.


a) Dân số ở Hà Nội năm đó là :2627 x 921 = 2 419 467(người)
Dân số ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866 810 (người)
Tỉ số phần trăm số dân ở Sơn La so với số dân ở Hà Nội


là :


866 810 : 2 419 467 = 0,3582… = 35,82 %


b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người /km2<sub> thì trung</sub>


bình mỗi ki lơ mét vng sẽ có thêm : 100 – 61 = 39 (người),
khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:


39 x 14 210 = 544 190 (người)


Đáp số: a) Khoảng 35,82 % b) 544 190 người


bài. Chữa bài.Giải thích
cách làm.


3.Củng cố – dặn dò:- Nhắc lại nội dung ôn. Chuẩn bị : Kiểm tra cuối năm -Nhận xét tiết
học


<b>ĐỊA LÍ</b>



<i><b>Tiết 35 : Kiểm tra học kì II</b></i>


<i><b> ( Kiểm tra theo đề chung)</b></i>
Thứ sáu, ngày tháng 05 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Kiểm tra học kì II</b></i>
<i><b> ( Kiểm tra theo đề chung)</b></i>


<b>KHOA HOÏC</b>




<i>Tiết 70 : Kiểm tra cuối năm</i>
<i><b>( Kiểm tra theo đề chung)</b></i>


<b>TỐN </b>



<i><b> Tiết 175 : Kiểm tra học kì II</b></i>



<i><b>( Kiểm tra theo đề chung)</b></i>

<b>KĨ THUẬT</b>



<i>Tiết 35 : Lắp ghép mơ hình tự chọn. (tiết 3)</i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS lắp được mơ hình đã chọn.


-HS trưng bày và đánh giá sản phẩm chính xác, đúng tiêu chuẩn.
<b>II.Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật. </b>


<b>III.Các hoạt động dạy- học:</b>


1.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học.
2.Bài mới GTB –ghi đề


<b>Hoạt động của Gv</b>

<b>Hoạt động của Hs</b>



<b>Hoạt động 5:Học sinh thực hành lắp ghép mô hình tự chọn</b>
Mt: Lắp được mơ hình đã chọn


-GV cho hs lắp ghép mơ hình tự chọn theo nhóm



-GV theo dõi các nhóm thực hành lắp ráp -Hs lắp ráp theo nhóm mơhình đã chọn.
<b>Hoạt động 6: Đánh giá sản phẩm</b>


Mt: Đánh giá sản phẩm chính xác, đúng tiêu chuẩn.


-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm, nhắc lại
một số tiêu chuẩn đánh giá theo mục III SGK


-Lắp mơ hình tự chọn đúng thời gian quy định
-Lắp đúng quy trình kĩ thuật.


Mô hình chắc chắn, không xộc xệch.


- Cử 5 đại diện của nhóm, hs dựa vào tiêu chuẩn đánh giá
SP của các nhóm.


-Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức ( hoàn thành
A; chưa hoàn thành B nhưng nếu hoàn thành sớm, sản
phẩm đảm bảo yc kĩ thuật được đánh giá ở mức hồn thành
A+<sub>. )</sub>


-GV nhận xét cơng bố kết quả, nhắc hs tháo các chi tiết
xếp vào đúng các vị trí


- Hs trưng bày sản phẩm
theo nhóm và theo dõi tiêu
chí đánh giá.


-5 đại diện hs dựa vào tiêu
chuẩn đánh giá SP của các


nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

×