Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phương pháp giải bài tập thế năng trọng trường môn Vật Lý 10 năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.2 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG </b>


<b>I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI </b>


- Thế năng trọng trường:
Wt = mgz


- Độ giảm thế năng bằng công của trọng lực:
Ap = ΔWt = mgz1 - mgz2


<b>II. VÍ DỤ MINH HỌA </b>


Một xe có khối lượng m = 2,8 kg chuyển động theo quỹ đạo cong như hình vẽ. Độ cao của các
điểm A, B, C, D, E được tính đối với mặt đất và có các giá trị: hA = 6 m, hB = 3 m, hC = 4 m,
hD = 1,5 m, hE = 7 m. Lấy g = 10 m/s2.


Tính độ biến thiên thế năng của xe trong trọng lượng khi nó di chuyển:
a. Từ A đến B.


b. Từ B đến C.
c. Từ A đến D.
d. Từ A đến E.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ΔWt = m.g.(hC - hB ) = 2,8.10.(4-3)= 28J
c. Từ A đến D:


ΔWt = m.g.(hD - hA ) = 2,8.10.(1,5-6)= -126J ⇒ thế năng giảm.
d. Từ A đến E:


ΔWt = m.g.(hE - hA ) = 2,8.10.(7-6) = 28J
<b>III. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>



<b>1) </b> Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với
mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2<sub>. khi chọn gốc </sub>
thế năng là mặt đường. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là


<b>A. 15 kJ ;-15 kJ</b>. <b>B.</b> 150 kJ ; -15 kJ.


<b>C. 1500 kJ ; 15 kJ. </b> <b>D. 150 kJ ; -150 kJ. </b>


<b>2) </b> Một vật có khối lượng 2kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng Wt1=800J. Thả
vật rơi tự do tới mặt đất tại đó có thế năng của vật là Wt2= -700J. Lấy g = 10m/s2. Vật đã tơi từ
độ cao so với mặt đất là


<b>A.35m. </b> <b>B.</b> 75m. <b>C. 50m. </b> <b>D. 40m. </b>


<b>3) </b> Một vật có khối lượng m = 3kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và có thế năng
tại vị trí đó bằng Wt1 = 600J. Thả tự do cho vật đó rơi xuống mặt đất, tại đó thế năng của vật
bằng Wt2 = -900J. Cho g = 10m/s2. Vật đã rơi từ độ cao là


<b>A.</b> 50m. <b>B. 60m. </b> <b>C. 70m. </b> <b>D. 40m. </b>


<b>4) </b> Một vật khối lượng 3kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là Wt1 = 600J. Thả
vật rơi tự do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là Wt2 = - 900J. Lấy g = 10m/s2. Mốc thế năng
được chọn cách mặt đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5) </b> Một vật khối lượng 3kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là Wt1 = 600J. Thả
vật rơi tự do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là Wt2 = - 900J. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật
khi qua mốc thế năng là


<b>A. 5m/s </b> <b>B. 10m/s </b> <b>C. 15m/s </b> <b>D. 20m/s </b>



<b>6) </b> Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với
mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2<sub>. Khi chọn gốc </sub>
thế năng là đáy vực. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là


<b>A.</b> 165 kJ ; 0 kJ. <b>B. 150 kJ ; 0 kJ. </b>
<b>C. 1500 kJ ; 15 kJ. </b> <b>D. 1650 kJ ; 0 kJ. </b>


<b>7) </b> Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 400 kg lên đến vị trí có độ cao 25 m so với mặt
đất. Lấy g ≈ 10 m/s2<sub>. Xác định công của trọng lực khi cần cẩu di chuyển vật này xuống phía </sub>
dưới tới vị trí có độ cao 10 m.


<b>A. 100 kJ. </b> <b>B. 75 kJ. </b> <b>C. 40 kJ</b>. <b>D.</b> 60 kJ.


<b>8) </b> Một thác nước cao 30m đổ xuống phía dưới 104<sub>kg nước trong mỗi giây. Lấy g = 10m/s</sub>2<sub>, </sub>
công suất thực hiện bởi thác nước bằng


<b>A. 2000kW. </b> <b>B. 3000kW. </b> <b>C. 4000kW. </b> <b>D. 5000kW. </b>


<b>9) </b> Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100m
xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, lấy g = 9,8m/s2<sub>. Thế </sub>
năng của thang máy ở tầng cao nhất là


<b>A. 588 kJ. </b> <b>B. 392 kJ. </b> <b>C. 980 kJ. </b> <b>D. 588 J. </b>


<b>10) </b> Một cần cẩu nâng một contenơ khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo
sự di chuyển của trọng tâm contenơ). Lấy g = 9,8m/s2<sub>, chọn mốc thế năng ở mặt đất. Thế năng </sub>
trọng trường của contenơ khi nó ở độ cao 2m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>11) </b> <b> Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy </b>
trên quỹ đạo như hình vẽ, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m;


zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi
xe di chuyển từ A đến B là


<b>A. 7840J. </b> <b>B. 8000J. </b>


<b>C. -7840J. </b> <b>D. -4000J. </b>


<b>12) </b> Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ
Câu 8, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế
năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ B đến C là


<b>A. -4000J. </b> <b>B. - 3920J </b> <b>C. 3920J </b> <b>D. -7840J </b>


<b>13) </b> Trong cơng viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ
Câu 8, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế
<b>năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ A đến D là </b>


<b>A. - 3920J. </b> <b>B. - 11760J. </b> <b>C. 12000J </b> <b>D. 11760J </b>


<b>14) </b> Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ
Câu 8, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế
năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ A đến E là


<b>A. 1568J. </b> <b>B. 1586J. </b> <b>C. - 3136J. </b> <b>D. 1760J </b>


<b>15) </b> Một cần cẩu nâng một contenơ khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo
sự di chuyển của trọng tâm contenơ), sau đó đổi hướng và hạ xuống sàn một ô tô tải ở độ cao
cách mặt đất 1,2m. Lấy g = 9,8m/s2<sub>, chọn mốc thế năng ở mặt đất. Độ biến thiên thế năng khi </sub>
nó hạ từ độ cao 2m xuống sàn ô tô là



<b>A. 48000J. </b> <b>B. 47000J </b> <b>C. 23520J </b> <b>D. 32530J </b>


<b>16) </b> Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách
A


B


C E


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

độ cao 1300m. Lấy mốc thế năng tại mặt đất, thế năng trọng trường của vật tại điểm xuất phát
và tại các trạm dừng là


<b>A. 4.10</b>4<sub>J; 24.10</sub>5<sub>J; 64.10</sub>5<sub>J. </sub>
<b>B. 8. 10</b>4<sub>J; 44.10</sub>5<sub>J; 104.10</sub>5<sub>J </sub>


<b>C. 7,8.10</b>4<sub>J; 0,4.10</sub>5<sub>J; 6,4.10</sub>5<sub>J. </sub>
<b>D. 6. 10</b>4<sub>J; 0,56.10</sub>5<sub>J; 8,4.10</sub>5<sub>J </sub>


<b>17) </b> Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách
mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở
độ cao 1300m. Lấy mốc thế năng tại trạm dừng thứ nhất, thế năng trọng trường của vật tại
điểm xuất phát và tại các trạm dừng là


<b>A. - 4.10</b>4<sub>J; 0; 64.10</sub>5<sub>J </sub>
<b>B. – 8,8.10</b>4<sub>J; 0; 109.10</sub>5<sub>J. </sub>
<b>C. 7,8.10</b>4<sub>J; 0; 6,24.10</sub>5<sub>J. </sub>
<b>D. </b>– 4,32.106<sub>J; 0;6.10</sub>6<sub>J </sub>


<b>18) </b> Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách
mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở


độ cao 1300m. Công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ vị trí xuất phát tới
trạm dừng thứ nhất là


<b>A. - 432. 10</b>4<sub>J </sub> <b><sub>B. – 8,64. 10</sub></b>6<sub>J </sub>
<b>C. 6. 10</b>6<sub>J </sub> <b><sub>D. 5. 10</sub></b>6<sub>J </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
<b>dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
<b>xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và </b>
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
<i>Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn. </i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


<i>dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh </i>


<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×