Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giáo án ôn tập ngữ văn 7 kì 2 (hữu ích)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.79 KB, 74 trang )

Tài liệu ơn tập Ngữ văn 7

ƠN TẬP:
- TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
- TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

I, KIẾN THỨC CƠ BẢN
A, TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
1, Bố cục:
- Chia các câu tục ngữ trong bài thành hai nhóm:
+ 4 câu đầu: Tục ngữ về thiên nhiên
+ 4 câu sau: Tục ngữ về lao động sản xuất
2, Giaỉ nghĩa các câu tục ngữ
a, Bốn câu đầu: Tục ngữ về thiên nhiên
**Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng/ Ngày tháng mười chưa cười đã tối"
- Giải thích: Vào những ngày tháng năm: đêm ngắn ngày dài, tháng Mười:
đêm dài, ngày ngắn.
- Cấu trúc: Câu tục ngữ chia làm hai vế, các từ đầu mỗi vế và cuối mỗi vế
đối lập nhau về nghĩa( đêm>< ngày, sáng>< tối). Về vần điệu mỗi vế đều có
vần lưng ( năm- nằm, mười- cười). Đáng chú ý là cách nói ngoa dụ làm gây
ấn tượng, chưa nằm( chứ không phải là mới nằm, vừa nằm) đã sáng. Chưa
cười ( mới buồn cười nhưng chưa kịp cười) đã tối.

1


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

- Cơ sở thực tiễn của câu tục ngữ: do sự vận động của Trái Đất, tháng 5 do vị
trí nước ta nhận lượng ánh sáng lâu hơn nên ta có cảm giác ngày dài hơn,
ngược lại.


- Ý nghĩa : Câu tục ngữ khái quát quy luạt thừi gian, nó nhắc nhở mọi người
cần phải có ý thức về thời gian để hồn thành công việc và phải bảo vệ sức
khỏe. Chú ý phân bố thời gian biểu sinh hoạt, làm việc hợp lý, biết trân trọng
thời gian.
***"Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa"
- Giải thích: Nếu vào đêm hơm trước trời có nhiều sao thì ngày hơm sau trời
sẽ nắng hoặc ít sao, không sao trời sẽ mưa.
- Nghệ thuật: Gieo vần nắng- vắng, phép đối mau>< vắng, nắng>< mưa,
ngắt nhịp 4/4.
- Kinh nghiệm này dựa trên quan sát thực tiễn, phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp.
- Ý nghĩa: Câu tục ngữ giúp nhân dan biết sắp xếp công việc phù hợp với
thời tiết
**"Ráng mỡ gà có nhà thì giữ"
- Giải thích: Câu tục ngữ nói về kinh nghiệm dự báo bão giơng căn cứ vào
mây. Mây có màu mỡ gà ánh lên thành sáng là dấu hiệu sắp có bão.
- Kinh nghiệm này dựa trên quan sát thực tiễn, đây là kinh nghiệm dự đoán
bão
- Ý nghĩa: Câu tục ngữ nhắc nhở ý thức việc chủ động phòng chống bão lũ
***"Tháng bảy kiến bị chỉ lo lại lụt"
- Giải thích: Vào tháng bảy, nếu thấy kiến di chuyển nhiều thì sắp có mưa
lớn, lụt lội.
2


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

- Cơ sở: Kiến là cơn trùng nhạy cảm, khi sắp có mưa bão sẽ bò lên nơi cao
ráo
- Ý nghĩa: Câu tục ngữ nhắc nhở về ý thức phòng chống bão lũ, thiên tai.

a, Bốn câu sau: Tục ngữ về lao động sản xuất
***"Tấc đất tấc vàng"
- Giải thích: Câu tục ngữ nói về giá trị cả đất đai trong thiên nhiên. Tuy đất
rấtnhiều, rất bình thường nhưng giá trị lại quý như vàng một thứ kim loại
quí hiếm.
- Nghệ thuật độc đáo:
+ Độc đáo ở sự ngắn gọn đến mức không thể ngắn hơn được nữa.
+ Đơn vị đem ra so sánh: không phải là thước đo, không phải là đơn vị lớn
mà là đơn vị nhỏ. Đơn vị đo càng nhỏ càng làm nổi bật giá trị của vật được
đo lường.
+ Không dùng quan hệ từ cũng không dùng các từ q, đắt, có gí trị.
- Ý nghĩa: Câu tục ngữ đề cao giá trị của đất, phê phán việc lãng phí đất ( bỏ
ruộng hoang, sử dụng đất khơng hiệu quả.
****"Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền"
- Giải thích: Thứ tự quan trọng của các nghề đem lại kinh tế cho con người:
nghề nuôi cá, làm vườn, làm ruộng
- Cơ sở khẳng định xuất phát từ lợi ích được mang lại từ những nghề đó
- Ý nghĩa: Câu tục ngữ giúp con người biết khai thác tốt các điều kiện, hoàn
cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.
***"Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống"
3


Tài liệu ơn tập Ngữ văn 7

- Giải thích: Câu tục ngữ nói về vai trị của các yếu tố trong sản xuất nông
nghiệp( trồng lúa nước) của nhân dân ta. Yếu tố nước là yếu tố quan trọng
hàng đầu. Sau đó là vai trị quan trọng của phân bón. Yếu tố cần cù tích cực
thì đóng vai trị thứ ba. Giốngđóng vai trị thứ 4
- Ý nghĩa: Câu tục ngữ nhắc nhở người làm ruộng phải đầu tư tất cả các

khâu nhưng cũng phải ưu tiên không tràn lan nhất là khả năng đầu tư có
hạn.
***"Nhất thì, nhì thục"
- Giải thích: Câu tục ngữ nêu vai trị của thời vụ kịp tời là hàng đầu. Sau đó
mới là yếu tố làm đất kĩ, cẩn thận. Thời vụ lien quan đến thười tiết nắng,
mưa. Nếu sớm quá, muộn quá, cây trồng sẽ bị ảnh hửng và có khi khơng cho
sản phẩm.
- Ý nghĩa: Câu tục ngữ nhắc nhở vấn đề về thời vụ và việc chuẩn bị kĩ lưỡng
đất đai trong canh tác.
B. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1, Bố cục:
+ Chia các câu tục ngữ trong bài thành hai nhóm:
+ 3 câu đầu: Những bài học về phẩm giá con người.
+ 3 câu tiếp theo: Những kinh nghiệm và bài học về học tập, tu dưỡng.
+ 3 câu cuối: Những kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử.
2, Giaỉ nghĩa các câu tục ngữ
a, Ba câu đầu: Những bài học về phẩm giá con người.
Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của
- Nghệ thuật:
4


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

+ So sánh: một mặt người bằng mười mặt của.
+ Nhân hóa: “mặt của”
+ Gieo vần lưng: mười- người
- Nghĩa của câu tục ngữ: So sánh con người và của cải là thứ vô tri nhưng
được nhân hóa, được đếm mặt, mặt người bằng 10 lần của. Câu tục ngữ đề
cao giá trị của con người.

- Người xưa vận dụng câu tục ngữ này để:
+ Phê phán những người chỉ ham của
+ Đề cao giá trị của con người.
+ An ủi những trường hợp không may mất mát của đi thay người.
- Những câu tục ngữ tương tự:
+ Người ta là hoa đất.
+ Người sống, đống vàng.
+ Người làm ra của chứ của không làm ra người.
+ Người là vàng của là ngãi.
+ Lấy của che thân chứ không ai lấy thân che của.
Câu 2: Cái răng, cái tóc là góc con người.
- Nghĩa của câu: Cái răng cái tóc là một phần thể hiện hình thức, tính tinh, tư
cách của con người, suy rộng ra những cái gì thuộc về hình thức của con
người đều thể hiện nhân cách của người đó., suy rộng ra cái răng cái tóc
cũng thể hiện tình trạng súc khỏe của con người.

5


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

- Bài học: Câu tục ngữ khun chúng ta hãy biết hồn thiệ mình từ những
điều nhỏ nhặt nhất.
- Câu tục ngữ tương tự:
Môt u tóc bỏ đi gà
Hai u răng trắng như ngà dễ thương.
Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Nghệ thuật:
+ Gieo vần liền “sạch”- “rách”, ngắt nhịp 3/3.
+ Đối lập ý trong mỗi vế đói>< sạch, rách>< thơm.

- Nghĩa câu tục ngữ:
+ Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống cho sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc
sạch sẽ thơm tho.
+ Nghĩa bóng: Dù vật chất thiếu thốn, khó khăn vẫn hải giữ phẩm chất trong
sạch, đáng trọng. Con người phải có lịng tự trọng.
- Ý nghĩa: Câu tục ngữ giáo dục con người ta dù trong mọi hồn cảnh vẫn giữ
lịng tự trọng.
- Câu tục ngữ tương tự:
+ Giấy rách phải giữ lấy lề.
+ No nên bụt, đói nên ma.
=> Kết luận: Với cách nói hình ảnh, các câu tục ngữ khẳng định con người là
giá trị nhất nên phải yêu quí, bảo vệ và biết đánh giá một cách thấu đáo đòng
thời nhắn nhủ con người phải biết giữ gìn phẩm giá của mình.
b, Ba câu tiếp theo: Những kinh nghiệm và bài học về học tập, tu dưỡng.
6


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở.
- Nghệ thuật: Câu tục ngữ có bốn vế vừa đẳng lập vừa bổ sung cho nhau. diệp
ngữ “ học” được lặp lại bón lần vừa nhấn mạnh vừa mở ra những điều mà con
người cần phải học.
- Giải thích:
+ “ Học ăn, học nói”: Vế của câu tục ngữ này đã giải thích và khuyên nhủ
chúng ta ăn cũng phải học, nói cũng phải học hơn vì cách ăn nói thể hiện rất
rõ trình độ văn hóa, nếp sống, tính cách, tâm hồn con người. Vì ăn, nói đâu
chỉ là muốn thế nào thì thế, tùy tiện, tùy thích mà phải có nghệ thuật, có mục
đích, có đối tượng và cần phải rèn luyện suốt đời.
+ “ Học gói, học mở”: là học để biết làm mọi việc cho khéo tay.

- Ý nghĩa: Câu tục ngữ khuyên con người ta muốn sống cho có văn hóa, lịch
sự thì phải học từ cái lớn đến cái nhỏ, học hằng ngày.
- Những câu tục ngữ tương tự:
+ Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
+ Miếng ăn quá khổ thành tàn.
+ Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
Câu 5: Không thầy đố mày làm nên.
- Nghĩa của câu tục ngữ: Với cách nói dân giã nhằm nhấn mạnh vai trị của
người thầy. Thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức, cách sống, đạo
đức, sự thành công trong công việc cụ thể là sự thành của học trị. Vì vậy,
phải biết kính trọng thầy, tìm thầy mà học.
- Lời khuyên: Cần không được quên công lao dạy dỗ của các thầy.
- Một số câu tương tự:
7


Tài liệu ơn tập Ngữ văn 7

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều.
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
Câu 6: Học thầy không tày học bạn .
- Giải nghĩa: Câu tục ngữ có hai vế “ hoc thầy, học bạn”, qua hệ so sánh giữa
chúng được hiểu bằng từ so sánh “kông tày”( không bằng). Do vậy, ý so sánh
được nhấn mạnh và khẳng định rõ ràng. Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trị
của việc học bạn. Nó khơng hạ thấp việc học thầy, không coi học bạn quan
trọng hơn học thầy mà muốn nhấn mạnh tới một đối tượng khác, phạm vi
khác con người cần học hơn. Ta gần gũi bạn sẽ học được nhiều điều hơn..
Bạn là hình ahr tương đồng ta có thể thấy mình trong đó để tự học.

- Ý nghĩa: Câu tục ngữ khuyên con người ta cần mở rộng đối tượng phạm vi
và cách học hỏi phải mở rộng việc học tập trong cuộc sống.
c, Ba câu cuối: Những kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử.
Câu 7: Thương người như thể thương thân.
- Giải nghĩa: Bằng hình ảnh so sánh: thương người- tình thương đối với
người khác được so sánh như thể thương thân- tình thương giành cho mình.
Đây là triết lí sống đầy giá trị nhân văn.
- Lời khuyên: Câu tục ngữ khuyên con người ta thương yêu người khác như
chính bản thân mình. Hai tiếng “ thương người” đặt trước “ thương thân” để
nhấn mạnh đối tượng cần đồng cảm, thương yêu. Câu tục ngữ khuyên con
người lấy bản thân mình soi vào người khác, coi ngươi khác như bản thân
mình để quý trọng đồng cảm thương yêu đồng loại. Vì vậy, tục ngữ khơng
chỉ là kinh nghiệm về tri thức, về cách ứng xử mà còn là bài học về tình cảm.
- Những câu tục ngữ tương tự:
+ Lá lành đùm lá rách.
8


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

+ Bầu ơi thương lấy bí cùng.
Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Nghệ thuật : Ẩn dụ “ quả” và “ người trồng cây”
- Giải thích: Khi được hưởng thành quả nào đó phải nhớ đến người có cơng
gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp đỡ mình. Câu tục ngữ có thể được
sử dụng trong rất nhiều hồn cảnh. Chẳng hạn để thể hiện tình cảm của con
cháu đối với ông bà, cha mẹ, học trò với cô giáo, hơặc nhân dân với những
anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc.
- Ý nghĩa: Câu tục ngữ khuyên con người ta cần trân trọng sức lao động của
mọi người, phải nhớ ơn và biết ơn người đã dựng nên thành quả đó.

Câu 9:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Nghệ thuật: Ẩn dụ “ một cây, ba cây”
- Giải nghĩa:
+ Nghĩa đen: Khẳng định sự lẻ loi, đơn độc của một cái cây nếu nó đứng một
mình. Bản thân cái cây cái cây đó thật nhỏ bé. Nhưng nếu nhiều cây sẽ tạo
thành một khu rừng.
+ Nghĩa bóng: Câu ca dao khuyên chúng ta phải biết đoàn kết để tạo nên sức
mạnh, để có thể chinh phục thiên nhiên, chống ngoại xâm, khắc phục khó
khăn, cải tạo cuộc sống để có cuộc sống ấm no, phong phú về vật chất lẫn
tinh thần.
- Các câu tục ngữ tương tự:
+ Đồn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
+ Đồn kết là sức mạnh vô địch.
9


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

II. LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 1:

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
- Tấc đất tấc vàng
- Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ
(Ngữ văn 7- tập 1, trang 3)
Câu 1: Xác định thể loại và phương thức biểu đạt chính của những câu trên.

Trình bày khái niệm thể loại đó.
Câu 2: Liệt kê những phép tu từ được sử dụng trong ngữ liệu.
Câu 3: Trong những câu trên, câu nào là câu rút gọn và rút gọn thành phần
nào?
Câu 4: Giải thích ý nghĩa câu: “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”
Câu 5: Tìm trong chương trình một câu em đã học có cùng thể loại và ý nghĩa
với câu em vừa giải thích

Gợi ý
Câu 1:
- Thể loại: Tục ngữ
- PTBĐ chính: Nghị luận
- Khái niệm tục ngữ: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định,
có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt,
10


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hằng
ngày
Câu 2:
- Những phép tu từ được sử dụng trong ngữ liệu: so sánh, điệp ngữ
Câu 3:
- Các câu rút gọn là: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ, Mau sao thì nắng, vắng sao
thì mưa, Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ
- Rút gọn thành phần chủ ngữ
Câu 4:
- Ý nghĩa câu: “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ” Màu mỡ gà theo kinh nghiệm
của ơng cha là màu trời báo bão. Vậy nên nếu nhìn trời ráng mỡ gà thì phải lo

dựng nhà cho chắc, che đậy những chỗ hỏng hóc, chỗ tụt mái để khơng bị bão
làm cho sập nhà.
Câu 5:
HS tìm một câu cùng nói về kinh nghiệm thiên nhiên:
Mống đơng vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật
Phiếu học tập số 2

Đọc các câu tục ngữ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
- Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
- Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
(Ngữ văn 7- tập 1, trang 3- 5)
11


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

Câu 1: Xác định thể loại và phương thức biểu đạt chính của những câu trên.
Trình bày khái niệm thể loại đó
Câu 2: Những câu tục ngữ trên viết về chủ đề gì?
Câu 3: Những câu trên có sử dụng cùng một phép tu từ, em hãy cho biết đó là
phép tu từ nào? Tại sao trong tục ngữ, nhân dân ta thường sử dụng phép tu từ
ấy?
Câu 4: Giải thích ý nghĩa câu: ‘Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
Câu 5: Tìm một câu tục ngữ có cùng chủ đề với những câu tục ngữ trên mà
em biết?

Gợi ý

Câu 1:
- Thể loại: Tục ngữ
- PTBĐ chính: Nghị luận
- Khái niệm tục ngữ: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định,
có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt,
được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hằng
ngày
Câu 2:
- Những câu tục ngữ trên viết về chủ đề: Thiên nhiên và lao động sản xuất
Câu 3:
12


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

- Các câu trên cùng sử dụng biện pháp tu từ: điệp ngữ (điệp cấu trúc)
- Trong tục ngữ, nhân dân ta thường sử dụng phép tu từ ấy bởi tục ngữ là
những sáng tác dân gian nhằm thể hiện kinh nghiệm đời sống nên sử dụng
phép tu từ này sẽ có tác dụng hiệu quả trong nhấn mạnh, tạo ấn tượng, liên
tưởng, cảm xúc, tạo nhịp điệu dễ thuộc, dễ nhớ nên nhân dân (ngay cả người
lao động) cũng có thể thuận lợi nhớ và áp dụng
Câu 4:
- Ý nghĩa câu: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
Dựa trên cơ sở quan sát và trải nghiệm thực tế, câu tục ngữ đưa đến một kinh
nghiệm về thời gian: mùa hè ngày dài đêm ngắn hơn, mùa đông ngày ngắn
đêm dài hơn giúp con người có ý thức chủ động để sử dụng thời gian hợp lí
cho cơng việc, sức khỏe vào những thời điểm khác nhau trong năm.
Câu 5:
HS tìm một câu cùng nói về chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất:

+ Rét tháng ba bà già chết cóng
+ Tháng ba mưa đám, tháng tám mưa cơn.
+ Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa
Phiếu học tập số 3:
Đọc các câu tục ngữ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
- Chết trong còn hơn sống đục
- Đói cho sạch, rách cho thơm
- Thương người như thể thương thân.
- Học ăn, học nói, học gói, học mở.
(Ngữ văn 7- tập 1, trang 12 - 14)
13


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

Câu 1 . Các câu tục ngữ trên thuộc thể loại văn học nào? Trình bày khái niệm
của thể loại văn học đó.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của những câu tục ngữ đó là gì?
Câu 3: Liệt kê những phép tu từ được sử dụng trong mỗi câu tục ngữ trên.
Câu 4. Giải thích nghĩa câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm”
Câu 5. Tìm một câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự với câu tục ngữ vừa được
giải thích ở trên.
Gợi ý
Câu 1:
- Thể loại: Tục ngữ
- Khái niệm tục ngữ: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định,
có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt,
được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hằng
ngày
Câu 2:

- PTBĐ chính: Nghị luận
Câu 3:
- Các phép tu từ được sử dụng trong những câu tục ngữ: so sánh, điệp ngữ,
liệt kê
Câu 4:
- Ý nghĩa câu: “Đói cho sạch, rách cho thơm”:
14


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

+ Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn sạch, sống sạch, dù rách vẫn phải thơm tho
+ Nghĩa bóng: dù rơi vào bất kì hồn cảnh khó khăn nào vẫn phải sống trong
sạch, lương thiện
 Câu tục ngữ giáo dục con người về lòng tự trọng, khuyên con người phải
sống ngay thẳng không bao giờ được làm liều ngay cả khi khó khăn thiếu
thốn
Câu 5:
HS tìm một câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự
+ Giấy rách phải giữ lấy lề
+ Chết đứng còn hơn sống quỳ
Phiếu học tập số 4
Đọc các câu tục ngữ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
- Khơng thầy đố mày làm nên
- Học thầy không tày học bạn
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
(Ngữ văn 7- tập 1, trang 12 - 14)
Câu 1 . Các câu tục ngữ trên thuộc thể loại văn học nào và viết về chủ đề gì?
Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của những câu tục ngữ đó.

Câu 3: Câu tục ngữ : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã được rút gọn thành phần
nào? Việc rút gọn câu như vậy nhằm mục đích gì?
Câu 4. Ý nghĩa khun răn trong hai câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm
nên và Học thầy không tày học bạn mâu thuẫn hay bổ sung cho nhau? Vì
15


Tài liệu ơn tập Ngữ văn 7

sao?
Câu 5. Tìm một câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự với câu tục ngữ: Ăn quả nhớ
kẻ trồng cây
Gợi ý
Câu 1:
- Thể loại: Tục ngữ
- Chủ đề: Tục ngữ về con người và xã hội
Câu 2:
- PTBĐ chính: Nghị luận
Câu 3:
- Câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã được rút gọn thành phần chủ ngữ
- Rút gọn như vậy mang đến tác dụng:
+ Làm trở nên ngắn gọn, thông tin nhanh, dễ thuộc dễ nhớ (phù hợp với đặc
điểm của tục ngữ)
+ Ngụ ý kinh nghiệm trong câu tục ngữ muốn nói đến là chung cho tất cả mọi
người
Câu 4:
- Ý nghĩa khuyên răn trong hai câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên và
Học thầy không tày học bạn bổ sung cho nhau
-


Lí giải: + Câu tục ngữ thứ nhất đề cao vai trò của người thầy, đề cao việc học
tập và tiếp thu kiến thức từ thầy- những người có kĩ năng, kiến thức, kinh
nghiệm
+ Câu tục ngữ thứ hai đề cao việc học tập từ bạn bè xung quanh
16


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7
 Việc đề cao vai trị, ý nghĩa của việc học bạn khơng hạ thấp việc học thầy mà

muốn nhấn mạnh tới một đối tượng khác, phạm vi khác con người cần học
hỏi. Chính bởi vậy, hai câu tục ngữ bổ sung, hoàn chỉnh ý nghĩa cho nhau:
con người cần biết học hỏi từ nhiều kênh khác nhau: từ thầy cô, bạn bè,.. để
nâng cao khả năng của mình
Câu 5:
HS tìm một câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự
+ Uống nước nhớ nguồn

VĂN BẢN: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA( HỒ CHÍ
MINH)
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
a. Tác giả
- Hồ Chí Minh (19/05/1890 - 02/09/1969)
- Là vị lãnh tụ tài ba vĩ đại của dân tộc Việt Nam, lại vừa là một nhà thơ xuất
sắc.
- Người sinh tại làng Sen Kim Liên – Nghệ An.
- Xuất thân từ một gia đình nho học.
- Ngay từ nhỏ đã được tiếp xúc với tư tưởng cách mạng.
- Người có tấm lịng nhân hậu dễ đồng cảm xúc động, là một người yêu thiên
nhiên và yêu con người.

- Tác phẩm tiêu biểu: "Nhật kí trong tù", thơ chữ hán và tập thơ chữ Nơm,
văn chính luận, truyện kí.
⇒ Nhà văn lớn, Danh nhân văn hóa thế giới.
b. Tác phẩm
- Xuất xứ: Văn bản được trích từ văn kiện, báo cáo chính trị do Chủ Tịch Hồ
Chí Minh trình bày tại Đại hội lần II của Đảng Lao Động Việt Nam. (Nay là
Đảng CSVN) tại Việt Bắc 1951
17


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

-Thể loại: Nghị luận –xã hội, chứng minh một vấn đề chính trị.
-> Vì bài văn có luận điểm rõ ràng, có lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục.












- Phương thức biểu đạt: nghị luận.
- Bố cục: Chia làm 3 phần
Phần 1. Từ đầu đến.... “lũ cướp nước”: Nhận định chung về lòng yêu
nước.

Phần 2. Tiếp đến.... “yêu nước”: Những biểu hiện của lòng yêu nước.
Phần 3. Phần còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta.
c. Giá trị nội dung
- Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong
hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
d. Giá trị nghệ thuật
Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng
toàn diện, tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện: Lứa tuổi, nghề nghiệp,
vùng miền.
Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh (làn sóng, lướt quanh ấn chìm,...) câu văn
nghị luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ .......đến....)
Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử
chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu nước của nhân
dân ta.
II, LUYỆN TẬP
A, DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU
Phiếu học tập số 1:
Cho đoạn văn sau v à trả lời câu hỏi bên dưới:
“ Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là một truyền thống quý báu của
dân ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sơi
nổi, nó kết thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự
nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”
18


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào? Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản?
2. Hãy chỉ ra câu văn nêu luận điểm của đoạn văn?

3. Nêu nội dung chính của đoạn văn trên?
4. Chỉ ra các trạng ngữ và nêu tác dụng?
5. Từ nào trong đoạn văn sử dụng phép đảo trật tự từ? Nêu tác dụng?
6. Chỉ ra trường hợp dùng cụm ( c-v) mở rộng câu? Cụm C-V đó có gì đặc
biệt?
7. Trong câu cuối của đoạn văn tác giả sử dụng hình ảnh nào?( biện pháp tu từ
nào) để diễn tả sức mạnh tinh thần yêu nước? Nêu tác dụng?
8. Chỉ ra các động từ sử dụng trong câu cuối của đoạn văn? Nêu tác dụng của
từng trường hợp?
9. Hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về lòng yêu nước
Gợi ý phiếu học tập số 1:
1.
- Trích từ văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
- Thể loại: Nghị luận (Nghị luận chứng minh)
- Xuất xứ: Trích từ báo cáo chính trị của Bác đọc tại Đại hội lần thứ II của
Đảng Lao Động Việt Nam ( tháng 2/ 1951) ở chiến khu Việt Bắc
2. Chỉ ra câu văn nêu luận điểm : “ Dân ta có một lịng nồng nàn u nước”
3. Nội dung chính của đoạn văn: Nhận định chung về lòng yêu nước
4. Các trạng ngữ:
- “ Từ xưa đến nay” -> Tác dụng: Trạng ngữ chỉ thời gian
- “ Mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng”-> Tác dụng: Trạng ngữ chỉ thời gian.
5.
19


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

- Từ “ nồng nàn” đã được đảo vị trí lên trước từ “ yêu nước”-> Tác dụng:
Nhấn mạnh mức độ lòng yêu nước.
6.

- Cụm C-V mở rộng câu: “ Tổ quốc bị xâm lăng”
- Cụm C-V có cấu trúc là câu bị động
7.
- Trong câu cuối của đoạn văn tác giả sử dụng hình ảnh so sánh: “ làn sóng vơ
cùng mạnh mẽ, to lớn” để diễn tả sức mạnh của lòng yêu nước
-> Tác dụng: Diễn tả một cách sinh động, cụ thể và nhanh chóng sức mạnh
của lịng u nước
8.
- Kết thành: Nhằm diễn tả một cách sinh động sự nhanh chóng, linh hoat của
tinh thần yêu nước
- Lướt: nhấn mạnh, diễn tả một cách sinh động sự nhanh chóng, linh hoạt của
tinh thần yêu nước.
- Nhấn chìm: Nhấn mạnh, , diễn tả một cách sinh động của sự to lớn, mạnh
mẽ của tinh thần yêu nước..
9. Gợi ý:
Mở đoạn: Lòng yêu nước là một tình cảm thiêng liêng và cao q của mỗi
con người
Triển khai:
- Giải thích lịng u nước: đất nước là tất cả những gì gần gũi, thân thương
nhất: là mảnh đất nơi ta cất tiếng khóc chào đời, là nơi có những người thân
yêu, là nơi có mái đình cổ kính, có cây đa già và có cả những điều thân thuộc
20


Tài liệu ơn tập Ngữ văn 7

vơ cùng gắn bó ….=> lịng u nước: chính là u gia đình, u xóm làng
thân quen, yêu những lũy tre bờ đê, yêu từng cánh đồng lúa chín…
- Biểu hiện của lịng u nước:
+ Với những người lính yêu nước là sẵn sàng hi sinh, xả thân vì Tổ quốc.

+ Với những người dân là cố gắng làm việc để xây dựng gia đình, xã hội.
+ Với những em nhỏ là cố gắng học tập để góp phần kiến thiết quê hương…
- Cách rèn luyện lòng yêu nước: Mỗi người ý thức được trách nhiệm của bản
thân trong việc bảo vệ đất nước, sẵn sàng cống hiến khi Tổ quốc cần, cố gắng
lao động tích cực xây dựng xã hội vững mạnh…
- Kết đoạn: Khẳng định lòng yêu nước là một phẩm chất cần có của mỗi
người.

Phiếu học tập số 2:
Cho đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“ Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước
của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại
Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…Chúng ta phải
ghi ngớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một
dân tộc anh hùng.”
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào? Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản?
2. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn? Nêu tác dụng của biện
pháp tu từ đó?
3. Chỉ ra câu văn nêu luận điểm( Câu chủ đề) của đoạn văn?
4. Để chứng minh cho luận điểm đó, tác giả đã đưa dẫn chứng theo trình tự
nào?
21


Tài liệu ơn tập Ngữ văn 7

5. Nội dung chính của đoạn văn?
6. Dấu chấm lửng trong đoạn văn dùng để làm gì?
7. Viết đoạn văn chứng minh luận điểm: Thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay ln

có những việc làm thiết thực, ý nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước bất diệt
8. Kể tên các văn bản thuộc chủ đề: Văn nghị luận hiện đại Việt Nam đã học
trong sách Ngữ văn 7, tập hai - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Gợi ý:
1. - Trích từ văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
- Thể loại: Nghị luận (Nghị luận chứng minh)
- Xuất xứ: Trích từ báo cáo chính trị của Bác đọc tại Đại hội lần thứ II của
Đảng Lao Động Việt Nam ( tháng 2/ 1951) ở chiến khu Việt Bắc
2. Tác giả sử dụng nghệ thuật liệt kê “ Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo,
Lê Lợi, Quang Trung…” nhằm diễn đạt sâu sắc hơn tình yêu nước trong rất
nhiều trang sử của các thời đại.
3. Câu văn nêu luận điểm: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
4. Để chứng minh cho luận điểm đó, tác giả đã đưa dẫn chứng theo trình tự
thời gian.
5. Nội dung chính của đoạn văn: Tinh thần yêu nước trong lịch sử qua những
trang sử vẻ vang.
6. Dấu chấm lửng trong đoạn văn dùng để : Tỏ ý còn nhiều tên các vị anh
hùng trong thời đại lịch sử còn chưa liệt kê hết.
7. Gợi ý:

22


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7

Mở đoạn: Từ xưa đến nay, dân tộc Việt Nam ta ai ai cũng mang trong mình
một lịng nhiệt thành với dân tộc, trong đó có thế hệ trẻ trẻ, khơng chỉ dừng
lại ở lời nói, thanh niên Việt Nam ngày nay ln có những việc làm thiết thực
ý nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước bất diệt.

Triển khai:
- Khẳng định tinh thần yêu nước là tình cảm thiêng liêng đối với quê hương,
được thể hiện qua những hoạt động những việc làm cụ thể nhằm xây dựng
bảo vệ đất nước
- Chứng minh vấn đề thông qua hành động, việc làm của thế hệ trẻ hôm nay:
+ Luôn cố gắng học tập rèn luyện bản thân để trở thành một cơng dân tốt góp
phần giúp ích cho đất nước
+ Ln nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ của trường lớp, chấp hành tốt chủ
trương đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước về những vấn đề liên
quan đến thanh niên
+ Luôn cố gắng tìm tịi học hỏi tự vươn lên lập nghiệp chân chính bằng chính
đơi tay của mình để có thể làm giàu cho quê hương trực
+ Hăng hái tham gia tuyển nghĩa vụ quân sự để có thể rèn luyện và bảo vệ đất
nước
+ Tích cực tham gia hoạt động tình nguyện vùng cao, chia sẻ với đồng bào
khó khan
+ Yêu thương gia đình, bạn bè, thầy cơ
- Liên hệ bản thân em
Kết đoạn: Thế hệ trẻ hơm nay ln có việc làm thiết thực thể hiện tinh thần
yêu nước vì họ nhận thức được rằng đất nước là cái nôi chứa đựng những gì
thân thương nhất, bảo vệ đất nước thể hiện niềm tự tôn dân tộc.
8. - Kể tên các văn bản thuộc chủ đề: Văn nghị luận hiện đại Việt Nam đã học
trong sách Ngữ văn 7, tập hai - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam: Sự giàu đẹp
của Tiếng Viêt; Đức tính giải dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương.

23


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7


Phiếu học tập số 3
Cho đoạn văn sau: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng…………….
…………………………………………………..nồng nàn yêu nước”.
1. Tìm câu mở đoạn ? Câu kết đoạn? Nêu tác dụng?
2. Nêu tác dụng của phép liệt kê được sử dụng trong đoạn văn?
3. Giữa các vế trong mơ hình “ Từ… đến” có mối quan hệ với nhau như thế
nào?
4. Nêu nội dung chính của đoạn văn?
5. Viết đoạn văn có sử dụng 3 lần mơ hình “ Từ … đến”

Đáp án phiếu học tập số 3
1.
- Câu mở đoạn: “ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta
ngày trước”
- Câu kết đoạn: “ Nhứng cử chỉ cao q đó, tuy khác nhau nơi việc làm nhưng
đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.”
2. Tác dụng: Diễn tả một cách sâu sắc, đầy đủ của sự đoàn kết, đồng lịng,
đồng tâm nhất trí, giết giặc của nhân dân.
3. Giữa các vế trong mơ hình “ Từ… đến” có mối quan hệ với nhau về lứa
tuổi, giai cấp nghề nghiệp hoặc vị trí địa lí.
4. Nội dung chính của đoạn văn: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong
hiện tại( kháng chiến chống Pháp)
5. Đoạn văn có sử dụng 3 lần mơ hình “ Từ … đến”
Tham khảo đoạn văn 1:

24


Tài liệu ôn tập Ngữ văn 7


Hôm nay là ngày khai giảng. Sân trường thật đông đúc(1). Từ cô hiệu
trưởng, thầy hiệu phó đến các thầy cơ khác, ai ai cũng đều ăn mặc gọn gàng
và nghiêm chỉnh(2). Các học sinh từ khối 6 đến khối 9 đều mặc đồng phục
của nhà trường, áo bỏ vào quần(3). Khơng khí lúc này thật trang
nghiêm(4). Từ hồi trống tập hợp đến lời bài hát Quốc ca, tất cả đều như khắc
sâu vào tâm hồn mỗi học sinh(5). Từ người đầu hàng đến người cuối hàng, ai
cũng cất cao tiếng hát Quốc ca khi lá Quốc kì từ từ được kéo lên(6). Khi buổi
lễ khai giảng kết thúc cũng là lúc một năm học mới đầy hứa hẹn sẽ bắt đầu(7)
Tham khảo đoạn văn 2:
Sáng chủ nhật vừa qua, khu phố em thực hiện kế hoạch tổng vệ sinh để xây
dựng khu phố văn minh, sạch đẹp. Từ các cụ già đếncác em thiếu nhi đang
học tiểu học, từ những vi công chức như giám đốc, chủ tịch đếncác anh chị
cán bộ nhân viên bình thường, từ những người giàu có đến những người
nghèo… Tất cả đều tham gia quyét dọn, khai thông cống rãnh. Sau một buổi
làm việc cật lực đến 11 giờ trưa cơng việc đã hồn thành, cả khu phố trở nên
sạchđẹp hơn.
Phiếu học tập số 4
Cho đv sau: “ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được
trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thssy. Nhưng cũng có
khi cất giấu kín đáo trong giương, trong hịm. Bổn phận của chúng ta là làm
cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra
sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước
của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc
kháng chiến”.
1. Chỉ ra câu nêu luận điểm( câu chủ đề?) trong đoạn văn trên?
2. Nêu nội dung chính của đoạn văn?
3. Chúng ta phải làm gì để phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
4. Chỉ ra các biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng và phân tích tác dụng?
5. Tìm và phân tích tác dụng của câu bị động, câu rút gọn có trong đoạn văn
25



×