thể tránh khỏi các sai sót. Rất mong sự thơng m
cảvà ý kiến
đóng góp củathầy cơ,q cơ quan và bạnđọcđểđề tàiđược
hoàn thiện hơn.
U
Ế
Em xin chân thành cám ơn!
-H
Huế, tháng 05 năm 2013
TẾ
Sinh viên
K
IN
H
Nguyễn Thanh Xuân
Trang
Ọ
C
MỤC LỤC
IH
PHẨN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
Ạ
3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2
Đ
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
G
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
N
6. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................................2
Ư
Ờ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TR
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN ..................................4
1.1. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................4
1.1.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................4
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................5
1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ.......................................................5
1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................5
1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt ..............................................................................5
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro.........................................................................................7
1.1.4.3. Hoạt động kiểm sốt................................................................................8
1.1.4.4. Thơng tin và truyền thơng .....................................................................10
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................11
Ế
1.3.2. Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng hộ sản xuất và cá nhân ....17
U
1.3.2.1. Quy trình cho vay ..................................................................................17
-H
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN
TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................23
H
2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT TT Huế ................................................................23
IN
2.1.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển NHNo&PTNT TT Huế .............23
K
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự tại NHNo&PTNT TT Huế ......24
C
2.1.2.1. Cơ cấu các chi nhánh và tổ chức bộ máy tại NHNo&PTNT TT Huế...24
Ọ
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu tại NHNo&PTNT TT Huế......................................30
IH
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT TT Huế qua 3 năm
2010-2012 ..............................................................................................................30
Ạ
2.1.4.1. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn ...........................................................30
Đ
2.1.4.2. Tình hình dư nợ tín dụng.......................................................................33
G
2.1.4.3. Tình hình Kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2010-2012 ...............35
N
2.2. Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng HSX&CN
Ư
Ờ
tại NHNo&PTNT TT Huế .........................................................................................39
TR
2.2.1. Môi trường kiểm sốt..................................................................................39
2.2.1.1. Tính chính trực và giá trị đạo đức .........................................................39
2.2.1.2. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của ban lãnh đạo .................39
2.2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng...............................................39
2.2.1.4. Vị trí của bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................................40
2.2.1.5. Phân định quyền hạn và trách nhiệm ....................................................41
2.2.1.6. Nhân sự..................................................................................................42
2.2.2. Đánh giá rủi ro trong quy trình cho vay khách hàng HSX&CN tại
NHNo&PTNT TT Huế và các thủ tục kiểm soát cần thiết ....................................43
2.2.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng hộ sản xuất và cá nhân tại
NHNo&PTNT chi nhánh TT Huế ......................................................................43
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ GĨP PHẦN HỒN
Ế
THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH
U
HÀNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
-H
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................63
3.1 Một số nhận xét về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng hộ
TẾ
sản xuất và cá nhân tại NHN0&PTNT TT Huế.........................................................63
H
3.1.1. Thành tựu đạt được ......................................................................................63
IN
3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay
khách hàng HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế ....................................................67
K
3.2.1 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ......................................................67
C
3.2.2 Nâng cao vai trị hoạt động kiểm tra, kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng .67
Ọ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69
IH
1. Kết luận..................................................................................................................69
Ạ
2. Kiến nghị................................................................................................................70
Đ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TR
Ư
Ờ
N
G
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nội dung
KSNB
Kiểm soát nội bộ
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
TT Huế
Chi nhánh Thừa Thiên Huế
HSX&CN
Hộ sản xuất và cá nhân
CBTD
Cán bộ tín dụng
TPTD
Trưởng phịng tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
PGD
Phịng giao dịch
U
-H
Ạ
Đ
G
N
Ư
Ờ
TR
TẾ
H
IN
K
C
Ọ
Doanh nghiệp
IH
DN
HTX
Ế
Từ viết tắt
Hợp tác xã
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT TT Huế...............................................25
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế..... 40
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế qua 3 năm
U
Ế
2010 - 2012..................................................................................................29
-H
Bảng 2.2: Tình hình tài sản - nguồn vốn tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế qua 3 năm
2010 - 2012 ..................................................................................................32
TẾ
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế, theo thời hạn vay tại Hội sở
NHNo&PTNT TT Huế (2010-2012) ...........................................................33
H
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ phân theo nhóm nợ tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế
IN
(2010-2012)..................................................................................................35
K
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế qua
3 năm 2010-2012 .........................................................................................38
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng HSX&CN (2010-2012) ....................46
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng
hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TT Huế.
Ế
Đề tài trình bày những vấn đề cơ bản sau:
U
- Thứ nhất, lý luận chung về ngân hàng thương mại, về hệ thống kiểm sốt nội
-H
bộ nói chung và hệ thống kiểm sốt nội bộ quy tình cho vay của ngân hàng thương mại
nói riêng.
TẾ
- Thứ hai, khái quát những hiểu biết cơ bản về NHNo&PTNT TT Huế như sự
H
hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và kết quả đạt được qua 3 năm
IN
(2010-2012).
K
- Thứ ba, tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay hộ
sản xuất và cá nhân tại NHNo&PTNT TT Huế. Trong đó mơ tả thực trạng các thành
C
phần của hệ thống kiểm soát nội bộ của chi nhánh, đặc biệt là những rủi ro có thể gặp
IH
Ọ
phải trong quy trình và những thủ tục kiểm sốt mà ngân hàng đã áp dụng để ngăn
ngừa cũng như hạn chế những rủi ro đó.
Ạ
- Cuối cùng, trên cơ sở đối chiếu lý thuyết đã học và thực tế tìm hiểu được tại
Đ
chi nhánh, đề tài có một số nhận xét và giải pháp với mong muốn góp phần hồn thiện
G
hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay hộ sản xuất và cá nhân nói riêng và hoạt
N
động cho vay nói chung.
Ư
Ờ
- Mặc dù rất cố gắng nhưng đề tài khơng thể tránh khỏi sai sót, mong q thầy
TR
cơ và bạn đọc góp ý để đề tài có thể hoàn thiện hơn.
Khóa luận tốt nghiệp
PHẨN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời của ngân hàng được thừa nhận là một trong những phát minh kì diệu
nhất của lịch sử thế giới và nó khơng ngừng hồn thiện và đổi mới để phù hợp với tình
U
Ế
hình kinh tế xã hội của từng thời kỳ. Đảm nhiệm các chức năng khác nhau, ngân hàng
-H
đóng một vai trị quan trọng trong nền kinh tế hiện nay. Nếu ngân hàng hoạt động tốt
và có hiệu quả thì nó sẽ là một công cụ điều tiết hữu hiệu, giúp cho nền kinh tế phát
TẾ
triển ổn định và vững mạnh.
Quá trình sản xuất được mở rộng và ngày càng hồn thiện phải nói đến vai trị
H
to lớn của tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền
IN
kinh tế, là người trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt
K
động tín dụng đã thơng dịng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
C
Tín dụng là hoạt động then chốt và là hoạt động đem lại nguồn thu chính cho
Ọ
ngân hàng. Hơn nữa, các hoạt động cho vay yêu cầu các ngân hàng thực hiện đánh giá
IH
về uy tín của người vay. Những đánh giá này không phải luôn chính xác vì uy tín của
người vay có thể giảm theo thời gian do các nhân tố khác nhau. Chính vì vậy, hoạt
Ạ
động tín dụng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất (xuất phát cả từ phía ngân hàng
Đ
lẫn khách hàng). Rủi ro này sẽ có ảnh hưởng nghiêm trọng đến bản thân ngân hàng nói
G
riêng và tồn bộ hệ thống ngân hàng cũng như nền kinh tế nói chung.
N
Để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời rủi ro này cũng như hạn chế tối đa tổn
Ư
Ờ
thất cho ngân hàng thì trước hết ngân hàng phải xây dựng được một hệ thống kiểm
soát nội bộ đầy đủ và hoạt động hiệu quả, giúp cho ngân hàng có thể tồn tại và phát
TR
triển bền vững. Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng hệ thống kiểm soát
nội bộ trong ngân hàng, trong thời gian thực tập tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn TT Huế, em quyết định chọn đề tài "Thực trạng hệ thống kiểm sốt
nội bộ quy trình cho vay khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế" làm đề tài khóa luận
của mình.
SVTH: Nguyễn Thanh Xn - K43A Kế toán-Kiểm toán
1
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho
vay trong NHTM.
- Tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng
Ế
HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế.
U
- Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ quy
-H
trình cho vay khách hàng HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
TẾ
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
khách hàng HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế.
IN
H
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ quy
K
trình cho vay khách hàng HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế.
C
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại NHNo&PTNT TT Huế. Địa chỉ: 10
IH
Ọ
Hoàng Hoa Thám, TP Huế - Thừa Thiên Huế
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm
Ạ
2010-2012.
Đ
5. Phương pháp nghiên cứu
G
- Phương pháp tài liệu: sử dụng phương pháp này để tìm hiểu, tổng hợp lý luận
N
lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực tế.
Ư
Ờ
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: trực tiếp hỏi cán bộ, nhân viên trong ngân
TR
hàng để biết được công việc của họ.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được.
6. Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay hộ sản
xuất và cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
hộ sản xuất và cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn TT Huế
Chương 3: Một số nhận xét, giải pháp kiến nghị góp phần hồn thiện hệ thống
U
Ế
kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng hộ sản xuất và cá nhân tại ngân hàng
-H
nông nghiệp và phát triển nông thôn TT Huế.
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
- Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN
Ế
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
-H
1.1.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ
U
1.1. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo Liên đồn kế tốn quốc tế (The International Federation of Accountant -
TẾ
IFAC) thì: “Hệ thống kiểm sốt nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương
H
pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống kiểm
IN
soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo
trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an
K
toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế tốn đầy đủ,
C
chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.
IH
Ọ
"Hệ thống kiểm sốt nội bộ là tồn bộ những chính sách và thủ tục (kiểm soát
nội bộ) do Ban giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm bảo đảm việc quản lý chặt chẽ và
Ạ
sự hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này địi hỏi việc
Đ
tn thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện gian lận
G
hoặc sai sót, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép kiểm toán và đảm bảo lập
N
trong thời gian mong muốn" (chuẩn mực kiểm toán quốc tế IAS 400).
Ư
Ờ
Theo định nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organizations of
Treadway Commission): "KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị
TR
và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu sau đây: báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ
và quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả".
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VAS 400): "Hệ thống kiểm soát nội bộ
là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp
dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật quy định, để kiểm tra, kiểm soát,
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp
lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống kiểm
sốt nội bộ bao gồm mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát".
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Đối với báo cáo tài chính, KSNB phải bảo đảm về tính trung thực và đáng tin
U
Ế
cậy của các thông tin tài chính.
-H
- Đối với tính tn thủ, KSNB ngồi việc phải bảo đảm hợp lý việc chấp hành
luật pháp và các quy định, còn phải hướng dẫn mọi thành viên trong đơn vị vào việc
TẾ
tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó bảo đảm được những mục
tiêu của đơn vị.
H
- Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, KSNB giúp đơn
IN
vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin, nâng cao uy tín, mở
K
rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị.
C
1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ
Ọ
Với các mục tiêu thiết kế như trên hệ thống KSNB có các nhiệm vụ sau:
IH
- Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.
Ạ
- Bảo vệ đơn vị trước những thất thốt tài sản có thể tránh.
Đ
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.
G
1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ
N
Theo Báo cáo của COSO, hệ thống kiểm soát bao gồm 5 yếu tố sau đây:
Ư
Ờ
1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý
TR
thức kiểm sốt của một đơn vị, nó chi phối ý thức kiểm sốt của mọi thành viên trong
đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của kiểm soát nội bộ. Các nhân tố
chính của mơi trường kiểm sốt là:
Tính chính trực và giá trị đạo đức
Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và
việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người có liên quan đến các q trình kiểm
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
5
Khóa luận tốt nghiệp
sốt. Vì vậy, các nhà quản lý cấp cao phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức
trong đơn vị và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn khơng cho các thành viên có các
hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Đồng thời, nhà quản lý phải làm gương cho
cấp dưới về việc tuân thủ chuẩn mực và cần phải phổ biến những quy định đến mọi
thành viên bằng các thể thức thích hợp.
U
Ế
Đảm bảo về năng lực
-H
Là sự đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng hiểu biết cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình
TẾ
độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao và phải giám sát, huấn
Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán
H
luyện họ đầy đủ và thường xuyên.
IN
Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm, uy
K
tín trong doanh nghiệp. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị, gồm những
C
thành viên trong và ngoài Hội đồng quản trị nhưng không tham gia vào việc điều hành
Ọ
doanh nghiệp.
IH
Ủy ban kiểm tốn có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các
mục tiêu của doanh nghiệp thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật pháp,
Đ
Ạ
giám sát việc lập báo cáo tài chính. Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu
của Hội đồng quản trị và của Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến mơi
G
trường kiểm sốt. Các nhân tố được xem xét về đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng
N
quản trị hoặc Ủy ban kiểm toán gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm và uy tín của các
Ư
Ờ
thành viên trong Hội đồng quản trị hoặc Ủy ban kiểm toán; và các mối quan hệ của họ
TR
với bộ phận KSNB và kiểm toán độc lập.
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
Triết lý quản lý thể hiện quan điểm và nhận thức của người quản lý. Phong cách
điều hành thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành cơng việc. Hoặc
nó cịn thể hiện qua cách thức nhà quản lý sử dụng kênh thông tin và quan hệ với cấp
dưới. Có nhiều nhà quản lý trong q trình điều hành rất thích tiếp xúc và trao đổi với
nhân viên cấp dưới ngược lại cũng có những người lại không như vậy.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
6
Khóa luận tốt nghiệp
Cơ cấu tổ chức
Đây là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị,
nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Một cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở
để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động. Ngược lại, nếu cơ
cấu tổ chức thiết kế khơng đúng có thể làm cho thủ tục kiểm sốt mất tác dụng.
U
Ế
Chính sách nhân sự
-H
Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ
nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật. Chính sách nhân sự có ảnh
TẾ
hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của mơi trường kiểm sốt thơng qua việc tác động đến
các nhân tố khác trong môi trường kiểm sốt như đảm bảo về năng lực, tính chính trực
H
và giá trị đạo đức... Thí dụ, một chính sách tuyển dụng dành ưu tiên cho những cá
IN
nhân có trình độ, kinh nghiệm, chính trực và hạnh kiểm tốt sẽ là sự đảm bảo khơng
K
những năng lực mà cịn về phẩm chất đội ngũ nhân viên.
C
Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm
Ọ
Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm cụ thể hóa về quyền hạn và trách
IH
nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị, giúp cho họ biết họ có nhiệm
vụ gì và hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người khác trong việc hồn
Đ
Ạ
thành mục tiêu. Do đó, khi mô tả công việc đơn vị cần phải thể chế hóa bằng văn bản về
những nhiệm vụ và quyền hạn của từng thành viên và quan hệ giữa họ với nhau.
N
G
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro
Ư
Ờ
Đối với mọi hoạt động của đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có
thể kiểm sốt tất cả. Vì vậy, các nhà quản lý phải đánh giá và phân tích những nhân tố
TR
ảnh hưởng tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu của đơn vị có thể khơng đạt được và
phải cố gắng kiểm sốt để tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây nên.
Để giới hạn rủi ro ở mức chấp nhận được, người quản lý phải dựa trên mục tiêu
đã được xác định của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro, từ đó mới có thể quản trị
được rủi ro. Quá trình này bao gồm các bước sau:
- Xác định mục tiêu của đơn vị.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
7
Khóa luận tốt nghiệp
- Nhận dạng rủi ro.
- Phân tích và đánh giá rủi ro.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm sốt là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những
U
Ế
hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể
-H
gặp phải. Dưới đây là các loại hoạt động kiểm soát:
Phân chia trách nhiệm đầy đủ
TẾ
Phân chia trách nhiệm là không cho phép một thành viên nào được giải quyết
mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc. Chẳng hạn, không
H
thành viên nào được kiêm nhiệm các chức năng phê chuẩn, thực hiện, ghi chép nghiệp
IN
vụ và bảo quản tài sản.
K
Mục đích của phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm sốt lẫn nhau;
C
nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng; đồng thời giảm cơ hội cho bất cứ
IH
sai phạm của mình.
Ọ
thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu diếm những
Ạ
Phân chia trách nhiệm đòi hỏi phải tách biệt giữa các chức năng sau đây:
Đ
- Chức năng bảo quản tài sản với chức năng kế toán.
G
- Chức năng phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản tài sản.
N
- Chức năng thực hiện nghiệp vụ với chức năng kế tốn.
Ư
Ờ
Kiểm sốt q trình xử lý các thơng tin nghiệp vụ
Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm sốt nhằm
TR
kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn của các nghiệp vụ.
Khi kiểm sốt q trình xử lý thơng tin, cần phải bảo đảm rằng: phải kiểm soát
chặt chẽ hệ thống chứng từ; việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn, cụ thể là:
- Kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách
Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng.
Chứng từ cần được lập ngay sau khi nghiệp vụ xảy ra, hoặc càng sớm càng tốt.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
8
Khóa luận tốt nghiệp
Cần thiết kế đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều công
dụng khác nhau.
Phải tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học và kịp thời.
Nếu ghi chép thủ công, sổ sách cần phải đóng chắc chắn, đánh số trang liên
tục, quy định nguyên tắc ghi chép, có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát.
U
Ế
Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế tốn khoa học, an tồn, đúng quy định
-H
và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
- Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động
TẾ
Cần đảm bảo là tất cả các nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi
một nhân viên quản lý trong phạm vi quyền hạn cho phép. Bởi lẽ nếu bất kì ai trong
H
đơn vị cũng đều có quyền mua sắm hoặc sử dụng tài sản thì sự hỗn loạn tất yếu sẽ xảy
IN
ra. Sự phê chuẩn chia làm hai loại: phê chuẩn chung áp dụng cho toàn đơn vị và phê
K
chuẩn cụ thể áp dụng cho từng nghiệp vụ riêng biệt.
C
Kiểm soát vật chất
Ọ
Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản, kể cả những ấn
IH
chỉ đã được đánh số thứ tự trước nhưng chưa sử dụng, cũng như cần hạn chế sự tiếp
cận với các chương trình tin học và những hồ sơ dữ liệu. Ví dụ như tài sản có thể kiểm
Ạ
soát bằng cách sử dụng tủ sắt, tường rào, lực lượng bảo vệ...
Đ
Hạn chế tiếp cận tài sản (chỉ những người được ủy quyền mới được phép tiếp
G
cận với tài sản đơn vị...).
Ư
Ờ
N
Kiểm tra độc lập việc thực hiện
Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với cá
TR
nhân (hoặc bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu phải kiểm tra độc lập xuất
phát từ hệ thống KSNB thường có khuynh hướng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có
một cơ chế thường xuyên kiểm tra soát xét lại.
Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên kiểm tra là họ phải độc lập với
đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người thực hiện
kiểm tra là nhân viên cấp dưới của người đã thực hiện nghiệp vụ, hoặc khơng độc lập
vì bất cứ lý do nào.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
9
Khóa luận tốt nghiệp
Phân tích rà sốt hay sốt xét lại việc thực hiện
Hoạt động này chính là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so
sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự tốn, kỳ trước, và các dữ liệu có liên quan như
những thơng tin khơng có tính chất tài chính; đồng thời còn xem xét trong mối liên hệ
với tổng thể để đánh giá q trình thực hiện. Sốt xét lại quá trình thực hiện giúp nhà
Ế
quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi được mục tiêu
-H
U
của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ thường xuyên nghiên cứu
về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện, nhà quản lý có thể thay
TẾ
đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch, hoặc có những điều chỉnh thích hợp.
1.1.4.4. Thông tin và truyền thông
H
Thông tin và truyền thông là những điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập, duy
IN
trì và nâng cao năng lực kiểm sốt trong đơn vị thơng qua việc hình thành các báo cáo để
K
cung cấp thơng tin về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ, bao gồm cả nội bộ và bên ngồi.
Ọ
mục tiêu kiểm sốt khác nhau.
C
Thơng tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức vì giúp cho việc đạt được các
IH
Truyền thông là việc trao đổi và truyền đạt các thơng tin cần thiết tới các bên có
liên quan cả trong lẫn ngoài doanh nghiệp, giúp cho mỗi cá nhân hiểu rõ cơng việc của
Đ
Ạ
mình cũng như ảnh hưởng đến các cá nhân khác từ đó có những biện pháp khắc phục.
Hệ thống thông tin được thiết lập để mọi thành viên trong đơn vị có khả năng nắm
N
G
bắt và trao đổi thông tin cần thiết cho việc điều hành, quản trị và kiểm soát các hoạt động.
Ư
Ờ
1.1.4.5. Giám sát
Giám sát là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm
TR
soát. Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định kiểm soát nội bộ có vận hành
đúng như thiết kế hay khơng và có cần thiết phải sữa đổi chúng cho phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của đơn vị hay không. Để đạt kết quả tốt, nhà quản lý cần thực
hiện những hoạt động giám sát thường xuyên hoặc định kỳ.
Giám sát thường xuyên đạt được thông qua việc tiếp nhận các ý kiến góp ý của
khách hàng, nhà cung cấp... hoặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện các biến
động bất thường.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
10
Khóa luận tốt nghiệp
Giám sát định kỳ được thực hiện thơng qua các cuộc kiểm tốn định kỳ do kiểm
tốn viên nội bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện.
Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị tiến hành
công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.
Theo các chuẩn mực thực hành kiểm toán nội bộ do Viện kiểm toán nội bộ Hoa
U
Ế
Kỳ ban hành năm 1978: “Kiểm toán nội bộ là một chức năng đánh giá độc lập được
-H
thiết kế trong một tổ chức để kiểm tra, đánh giá các hoạt động của tổ chức như là một
hoạt động phục vụ cho một tổ chức”. Mục tiêu của kiểm toán nội bộ là giúp đỡ các
TẾ
thành viên của tổ chức hoàn thành trách nhiệm của họ một cách hiệu quả.
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm sốt nội bộ
H
Hệ thống KSNB có thể được xây dựng hồn hảo về cấu trúc, nhưng tính hữu
IN
hiệu thật sự của nó vẫn tùy thuộc chủ yếu là con người, tức là phụ thuộc vào năng lực
K
làm việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân sự... Như vậy, hệ thống KSNB chỉ có
Ọ
phát từ những nguyên nhân sau đây:
C
thể giúp hạn chế tối đa những sai phạm mà thơi, vì nó có những hạn chế tiềm tàng xuất
IH
- Hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vơ ý, bất cẩn, đãng trí, đánh
Ạ
giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc báo cáo của cấp dưới...
Đ
- Khả năng đánh lừa, lẫn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với
G
nhau hay với các cán bộ bên ngoài đơn vị.
N
- Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên phát
Ư
Ờ
sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ khơng thường xun, do đó những sai phạm
TR
trong các nghiệp vụ này thường hay bị bỏ qua.
- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt
động kiểm sốt phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian lận gây ra.
- Ln có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm sốt đã lạm dụng
quyền hạn của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.
- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm sốt
khơng cịn phù hợp...
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
11
Khóa luận tốt nghiệp
Chính những hạn chế nói trên của KSNB là nguyên nhân khiến cho KSNB
không thể bảo đảm tuyệt đối, mà chỉ bảo đảm hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu
của mình.
1.2. Khái quát về ngân hàng thương mại
Ế
1.2.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
U
Theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng
-H
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm
2010: " Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
TẾ
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận".
H
Cũng theo luật này: "Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên
IN
một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiên gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ
K
và thanh toán qua tài khoản".
C
1.2.2. Các hoạt động cơ bản trong ngân hàng thương mại
Ọ
Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, các hoạt động
IH
cơ bản trong ngân hàng thương mại bao gồm:
Ạ
Hoạt động huy động vốn
Đ
Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, có vai trị quan trọng,
G
ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động ngân hàng, NHTM được huy động vốn dưới các
N
hình thức sau:
Ư
Ờ
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
TR
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành giấy tờ có giá, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và c 0
K
Giá trị
So sánh
C
%
Năm 2012
ĐVT: triệu đồng
Ọ
Giá trị
Năm 2011
TẾ
Năm 2010
-H
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế qua 3 năm 2010-2012
-1.353
(Nguồn: Phịng kế tốn NHNo&PTNT TT Huế)
38
Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng
HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế
2.2.1. Mơi trường kiểm sốt
Tính chính trực và giá trị đạo đức
Ế
Ban lãnh đạo NHNo&PTNT TT Huế đã xây dựng những chuẩn mực về đạo đức
U
như phong cách ăn mặc của nhân viên, giờ giấc làm việc, thái độ đối với khách hàng...
-H
và những chuẩn mực này được phổ biến cụ thể đến từng phòng ban, nhân viên trong
ngân hàng. Đồng thời, các thành viên trong ban lãnh đạo, các trưởng phịng ln tn
TẾ
thủ các quy định, chuẩn mực, có hành vi cư xử đúng đắn làm gương cho nhân viên cấp
dưới. Ngân hàng cũng có những biện pháp xử lý thích hợp đối với những trường hợp
H
vi phạm tính chính trực và giá trị đạo đức.
IN
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của ban lãnh đạo
K
Hệ thống KSNB có vai trị rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Chính
C
vì thế ban giám đốc ln đề cao vai trị của hệ thống KSNB trong hoạt động kinh
Ọ
doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Các quy định, chính
IH
sách cụ thể đối với từng hoạt động được cán bộ nhân viên cũng như ban lãnh đạo tuân
thủ một cách nghiêm túc. Ngồi ra, ban giám đốc cịn có những biện pháp xử lý, hình
Ạ
thức kỷ luật nghiêm ngặt đối với những hành vi tham nhũng, gây thất thoát tài sản và
Đ
ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
N
G
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng
Ư
Ờ
Ngân hàng đã xây dựng được cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của ngân hàng, giúp cho quá trình thực hiện sự phân cơng phân nhiệm, sự ủy quyền,
TR
quá trình xử lý nghiệp vụ và ghi chép sổ sách được kiểm sốt nhằm ngăn ngừa các sai
sót có thể xảy ra.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
39
Khóa luận tốt nghiệp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế như sau:
Ế
Giám đốc
C
K
IN
H
Trưởng phịng tín dụng
TẾ
-H
U
Phó giám đốc
(phụ trách trực tiếp
hoạt động tín dụng)
Phó phịng
thẩm định
Đ
Ạ
IH
Ọ
Phó phịng
tín dụng trực tiếp
Cán bộ tín dụng
Cán bộ tín dụng
N
G
Cán bộ tín dụng
Ư
Ờ
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại NHNo&PTNT TT Huế
TR
Vị trí của bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Việc thiết lập bộ phận kiểm sốt nội bộ có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động
của ngân hàng. Hiện tại, NHNo&PTNT chi nhánh TT Huế đã thành lập đồn kiểm tra,
kiểm sốt nội bộ và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc chi nhánh. Định kỳ, đồn
cán bộ phịng kiểm sốt tiến hành kiểm tra việc tuân thủ các quy định, thủ tục đối với
hoạt động tín dụng tại Hội sở và các chi nhánh trực thuộc sau đó lập báo cáo tình hình
thực hiện trình cấp trên.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
40
Khóa luận tốt nghiệp
Phân định quyền hạn và trách nhiệm
Ban lãnh đạo ngân hàng đưa ra các chính sách và thủ tục cho việc ủy quyền và
phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ, cụ thể là: ngân hàng tỉnh ủy quyền cho ngân
hàng chi nhánh loại 3, phịng giao dịch; giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc.
Trách nhiệm và quyền hạn của từng cán bộ nhân viên trong ngân hàng được
U
Ế
quy định bằng văn bản trong điều lệ hoạt động, trong các quyết định và được phổ biến
-H
tới từng phòng ban, bộ phận và được mọi người chấp hành nghiêm chỉnh.
Nhiệm vụ và trách nhiệm của các cán bộ liên quan được quy định như sau:
TẾ
- CBTD trực tiếp thẩm định: là người chịu trách nhiệm về khoản vay do mình
thực hiện và được phân cơng các cơng việc sau:
H
+ Chủ động tìm kiếm các phương án, dự án khả thi của khách hàng, làm đầu
IN
mối tiếp xúc với khách hàng, với cấp ủy, chính quyền địa phương;
K
+ Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, thực hiện sưu tầm các định mức
C
kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến khách hàng; lập hồ sơ kinh tế theo địa bàn và hồ sơ
Ọ
khách hàng được phân công; xác định nhu cầu vốn cho vay theo địa bàn, ngành hàng,
IH
khách hàng; trực tiếp theo dõi danh mục cho vay, thu nợ;
Ạ
+ Giải thích, hướng dẫn khách hàng các quy định về cho vay và thủ tục, hồ sơ
Đ
vay vốn;
G
+ Thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định; lập báo cáo thẩm định, cùng
N
khách hàng lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, ký kết hợp đồng tín
Ư
Ờ
dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay khi được ủy quyền;
+ Thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay; đôn đốc khách hàng trả
TR
nợ đúng hạn và đề xuất các biện pháp xử lý khi cần thiết; thực hiện những biện pháp
xử lý vi phạm tín dụng theo quyết định của giám đốc hoặc người được ủy quyền;
+ Nhận hồ sơ và thẩm định các trường hợp khách hàng đề nghị lại cơ cấu thời
hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi. Định kỳ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng để làm cơ
sở phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.
+ Thu nợ gốc, lãi và các khoản phí theo quy trình, chức năng, nhiệm vụ được giao;
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
41
Khóa luận tốt nghiệp
+ Chấm điểm khách hàng theo quy định hiện hành;
+ Lưu giữ hồ sơ theo quy định.
- Trưởng phịng tín dụng:
+ Phân cơng CBTD phụ trách địa bàn hoặc các khách hàng, kiểm tra đôn đốc
CBTD thực hiện đầy đủ quy chế cho vay của NHNN Việt Nam và hướng dẫn của
U
Ế
NHNo Việt Nam.
-H
+ Kiểm soát nội dung thẩm định của CBTD, tiến hành tái thẩm định các điều
kiện vay (nếu thấy cần thiết); kiểm soát bộ hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, hồ sơ kinh tế,
TẾ
thủ tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ và ghi ý kiến của mình trên các hồ sơ đó; ký kết các
hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay theo thẩm quyền được phân cấp;
H
+ Giám sát, kiểm tra việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng, việc phân loại nợ
IN
của CBTD.
K
- Giám đốc NHNo nơi cho vay hoặc người được giám đốc ủy quyền: là người
C
được chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ tín dụng theo quyền hạn được
IH
thực hiện các công việc sau:
Ọ
phân công và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình (cho vay; khơng cho vay);
+ Xem xét nội dung báo cáo thẩm định do phịng tín dụng trình lên để quyết
Đ
Ạ
định cho vay hoặc không cho vay;
+ Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ ngân hàng
N
G
và khách hàng cùng lập;
Ư
Ờ
+ Quyết định các biện pháp xử lý nợ; cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
chuyển nợ quá hạn, chuyển nhóm nợ và các biện pháp xử lý khác đối với khách hàng.
TR
Nhân sự
Chính sách tuyển dụng và đào tạo cán bộ nhân viên luôn được ban lãnh đạo chi
nhánh chú trọng và quan tâm cả về trình độ chun mơn lẫn đạo đức nghề nghiệp. Ban
lãnh đạo chi nhánh đã xây dựng chính sách và những tiêu chuẩn cụ thể cho hoạt động
tuyển dụng và đào tạo của mình. Ví dụ: cơ chế tuyển dụng hằng năm, yêu cầu phải tốt
nghiệp đại học chính quy khối ngành kinh tế, tài chính ngân hàng đạt từ loại khá trở
lên, có chứng chỉ anh văn và chứng chỉ tin học từ trình độ B trở lên... Sau khi tuyển
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
42
Khóa luận tốt nghiệp
dụng, chi nhánh ln có một khóa đào tạo về nghiệp vụ và phong cách làm việc cho
nhân viên mới. Định kỳ chi nhánh mở các khóa học tập huấn nghiệp vụ nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn và khả năng sử dụng những phần mềm tin học mới.
2.2.2. Đánh giá rủi ro trong quy trình cho vay khách hàng HSX&CN tại
NHNo&PTNT TT Huế và các thủ tục kiểm soát cần thiết
U
Ế
2.2.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng HSX&CN tại NHNo&PTNT
-H
TT Huế
Hội sở NHNo&PTNT TT Huế có quan hệ tín dụng với tất cả các phường xã
TẾ
trên địa bàn thành phố.
Các quy định liên quan đến quy trình cho vay khách hàng HSX&CN
H
- Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHo V/v Ban hành quy định cho vay đối
IN
với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
K
Nam (viết tắt QĐ 666).
C
- Quyết định số 909/QĐ-HĐQT-TDHo V/v Ban hành quy trình cho vay hộ gia
Ọ
đình, cá nhân trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
IH
Nam (viết tắt QĐ 909) [Phụ lục 01].
Ạ
- Quyết định số 1300/QĐ-HĐQT-TDHo: Quy định các biện pháp bảo đảm tiền
Đ
vay trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.
G
Điều kiện vay vốn đối với khách hàng là HSX&CN
N
Theo quyết định 606/QĐ-HĐQT-TDHo, điều kiện vay vốn đối với khách hàng
Ư
Ờ
HSX&CN:
- Cư trú (tạm trú, thường trú) tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố (trực
TR
thuộc tỉnh) nơi chi nhánh NHNo cho vay đóng trụ sở.
Trường hợp người vay ngồi địa bàn nói trên cho Giám đốc sở giao dịch, chi
nhánh xem xét, quyết định. Nếu người vay ở địa bàn liền kề (thôn, làng, bản) ngoài
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khi cho vay giám đốc NHNo nơi cho vay phải
thông báo bằng văn bản cho giám đốc NHNo nơi người vay cư trú biết.
- Cá nhân là người đủ 18 tuổi trở lên không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
43
Khóa luận tốt nghiệp
vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có tài sản riêng bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao luật dân sự mà không cần
phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác.
U
Ế
- Đại diện hộ gia đình để giao dịch với NHNo Việt Nam là chủ hộ hoặc người
và năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Thường là cho vay ngắn hạn và trung hạn.
IN
H
Đối tượng không được cho vay
TẾ
Thể loại cho vay
-H
đại diện của chủ hộ; chủ hộ hoặc người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự
- Thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám
K
đốc NHN0&PTNT Việt Nam.
Ọ
định, quyết định cho vay.
C
- Cán bộ, nhân viên của NHNo&PTNT Việt Nam thực hiện nhiệm vụ, thẩm
IH
- Bố mẹ, vợ, chồng, con của Hội đồng quản trị, ban kiểm sốt, tổng giám đốc,
Ạ
phó tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
Đ
- Giám đốc, phó giám đốc sở giao dịch, chi nhánh các cấp.
G
- Vợ chồng, con của giám đốc, phó giám đốc của sở giao dịch, chi nhánh các cấp
N
Những nhu cầu vốn không được cho vay
Ư
Ờ
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật
TR
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính các giao dịch mà pháp luật cấm.
Thời hạn cho vay
NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Thời hạn thu hồi của dự án đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
44
Khóa luận tốt nghiệp
- Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nguồn vốn cho vay của NHNo Việt Nam.
- Thời hạn hoạt động còn lại.
Lãi suất cho vay
- NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về mức lãi suất cho vay đối với
U
Ế
từng khoản vay, thời hạn điều chỉnh (tối thiểu 3 tháng hoặc 6 tháng một lần) phù hợp
-H
với sự biến động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và quy định của NHNo Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc Sở giao
TẾ
dịch, chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính ấn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất cho
vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín
H
dụng theo quy định của NHNN Việt Nam và NHNo Việt Nam.
IN
Các hình thức cho vay đối với HSX&CN
K
- Cho vay trực tiếp hộ gia đình, cá nhân thơng qua tổ vay vốn: hộ gia đình, cá
nhân vay vốn tại NHNo để sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực nông- lâm- ngư-
C
diêm nghiệp, mở mang ngành nghề tạo công ăn việc làm thông qua tổ vay vốn do các tổ
IH
Ọ
chức (hội nông dân, hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh...) thành lập.
- Cho vay hộ gia đình, cá nhân thơng qua doanh nghiệp: hộ gia đình, cá nhân
Ạ
nhận khốn các doanh nghiệp đã thực hiện giao khốn; hộ gia đình, cá nhân vay trực
Đ
tiếp thông qua doanh nghiệp.
G
- Cho vay hộ gia đình, cá nhân thơng qua việc ủy thác cho các TCTD ở nơng
N
thơn: chi nhánh có nhu cầu cho vay phải lập đề án trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Ư
Ờ
Phương thức cho vay đối với khách hàng HSX&CN
- Cho vay từng lần: áp dụng đối với các khách hàng có quan hệ khơng thường
TR
xun hoặc có nhu cầu vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHNo lập thủ
tục vay vốn theo quy định và hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ổn
định, hộ gia đình có mơ hình kinh tế tổng hợp, có quan hệ uy tín với ngân hàng và có
nhu cầu vay vốn ngắn hạn thường xuyên, có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân
chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần.
- Cho vay theo dự án đầu tư: áp dụng đối với các khách hàng vay để thực hiện
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán
45