Tải bản đầy đủ (.pptx) (66 trang)

Bài giảng lập kế hoạch y tế đh y hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.15 KB, 66 trang )

LẬP KẾ HOẠCH Y TẾ


Mục tiêu

1.
2.

Trình bày được những khái niệm cơ bản về kế hoạch và LKH.
Trình bày được nội dung và các bước LKH.


Quy trình (Chu trình) và chức năng quản lý

Đánh giá kế

Lập kế hoạch

hoạch

Tổ chức thực
hiên


Lập kế hoạch là gì?


Khái niệm về lập kế hoạch




Lập kế hoạch là quá trình tìm ra các
bước đi tối ưu nhằm đạt được các m
ục tiêu đã đề ra dựa trên cơ sở tính t
ốn một cách đầy đủ và khoa học về
các điều kiện, các phương tiện, các n
guồn lực hiện có hoặc sẽ có trong tư
ơng lai.



Xây dựng kế hoạch là phương pháp
có hệ thống nhằm đạt các mục tiêu
trong tương lai nhờ việc sử dụng
nguồn lực hiện có và sẽ có một cách
hợp lý và có hiệu quả.


Phân loại kế hoạch y tế?


Các loại kế hoạch y tế



Kế hoạch chiến lược hay quy hoạch: là định hướng phát triển cho một tỉnh, TP
trực thuộc TW, đơn vị, chuyên ngành. Quy hoạch y tế phải dựa trên các tiêu chí cơ
bản sau:

• Cơng bằng
• Hiệu quả

• Chất lượng
• Khả thi và bền vững


Các loại kế hoạch y tế



Kế hoạch dài hạn: là bước cụ thể hoá định hướng phát triển theo lịch trình thời
gian nhiều năm với các hoạt động và phân bổ nguồn lực cần thiết. Ví dụ : Kế
hoạch 5 năm



Kế hoạch một năm: là bước cụ thể hố KH dài hạn theo lịch trình thời gian từng
năm



Kế hoạch hành động: KH theo từng vấn đề sức khỏe ưu tiên


Các yêu cầu khi lập kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm




KH phải đáp ứng ở mức cao nhất nhu cầu CSSK hiện tại và trong tương lai.






KH phải hài hòa giữa các lĩnh vực KCB, phòng bệnh và trong từng lĩnh vực.

Các giải pháp và hoạt động phải được cộng đồng chấp nhận, sử dụng ở mức cao
nhất
KH phải có các nội dung phát triển
KH phải dựa trên các quy định hành chính và quy chế chuyên môn, không tách
rời các yếu tố đang chi phối sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương


Các yêu cầu khi lập kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm







KH phải hướng trọng tâm phục vụ cho những nhóm CĐ dễ bị tổn thương, khả
năng chi trả thấp
KH phải chú trọng tới hiệu quả khi sử dụng các nguồn lực y tế
KH phải hướng ưu tiên các nguồn lực và hoạt động cho các vấn đề sức khỏe
thuộc loại hàng hố y tế cơng cộng
KH phải hướng về các giải pháp thực hiện công bằng y tế
KH phải đảm bảo tính khả thi và bền vững


Câu hỏi khi tiến hành lập KHYT








Tình hình y tế hiện nay ra sao? có những vấn đề gì tồn tại?




Cần chuẩn bị gì để bảo vệ kế hoạch?

Những vấn đề nào được chọn là vấn đề ưu tiên giải quyết?
Mục tiêu để giải quyết các vấn đề ưu tiên đó là gì?
Sẽ áp dụng những giải pháp nào?
Các hoạt động cụ thể nào được thực hiện trong các giải pháp đó?
Để thực hiện các hoạt động đó cần quỹ thời gian bao nhiêu khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc? cần có các
nguồn lực nào, bao nhiêu và ở đâu?
Cần chuẩn bị gì để thực hiện kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch trong khi triển khai?


Các bước lập kế hoạch?


Các bớc lập kế hoạch y tế

Phân tích tình hình thực tại
( Thu thập thông tin; Xác định VĐSK; Chọn

VĐSK u tiên; Phân tích nguyên nhân)
Hiện chúng ta đang ở đâu ?

Liệt kê các HĐ;
Viết bản kế hoạch,
Duyệt kế hoạch
Làm thế nào để ta
đi đến đó ?

Chu

Xây dựng mục tiêu

trình

Chúng ta muốn đi đến

lập kế

đâu?

hoạch
Phân bổ nguồn lực

Chọn GP thích hợp

Chúng ta có những nguồn lực

Chúng ta đến đó bằng


nào ?

cách nào?


Bước 1- Phân tích tình hình hiện tại





Thu thập thơng tin
Vấn đề tồn tại / Vấn đề sức khỏe
Vấn đề sức khỏe ưu tiên


Bước 1: Phân tích tình hình hiện tại

Chẩn đốn cộng đồng

Chẩn đốn cá thể

Quan sát trực tiếp, phỏng vấn cộng

Nhìn, sờ, gõ, nghe

đồng, Thu thập thông tin, khám sàng Xét nghiệm, chẩn đốn hình ảnh
lọc…



Bước 1-Phân tích tình hình hiện tại
1. C¸ch thu thËp các thông tin:
1.1. Từ sổ sách, báo cáo:
Từ sổ ghi chép ban đầu; sổ báo cáo thống kê y tế định kỳ
(TYTX, PK, BV)

-

Từ sổ sách, báo cáo của hoạt động chơng trình, dự án

-

Từ sổ sách của UBND xÃ, huyện và các ngành liên quan (Hộ
tịch, dân số, thống kª v.v...)


Thu thập thông tin y tế
từ sổ ghi chép ban đầu của TYT xã

Theo Q§ cđa Bé Y tÕ sè 2554/2002/QĐ-BYT ngày 04 tháng 07 năm 2002:
- Sổ A1/YTCS: Sổ khám bệnh.
- Sổ A2.1/YTCS: Sổ tiêm chủng vắc xin trẻ em.
- Sổ A2.2/YTCS: Sổ tiêm chủng vắc xin viêm nÃo, tả, thơng hàn.
- Sổ A3/YTCS: Sổ khám thai.
- Sổ A4/YTCS: Sổ đẻ.
- Sổ A5/YTCS: Sổ nạo hút thai và kế hoạch hoá gia đình.
- Sổ A6/YTCS: Sổ theo dõi nguyên nhân tử vong.
- Sổ A7/YTCS: Sổ phòng chống bệnh sốt rét.
- Sổ A8/YTCS: Sổ theo dõi bệnh nhân tâm thần.
- Sổ A9/YTCS: Sổ quản lý bệnh nhân lao.

- A10/YTCS: Phiếu theo dâi bÖnh phong.


Thu thập thông tin ban đầu
từ Báo cáo thống kê y tế xã

Theo Q§ cđa Bé Y tÕ sè 2554/2002/Q§-BYT ngày 04 tháng 07 năm 2002:

Biểu 1: Dân số và sinh tử.
Biểu 2: Kinh phí, cán bộ y tế, cơ sở trang thiết bị tại trạm.
Biểu 3: Tình hình chăm sóc sức khỏe trẻ em.
Biểu 4: Bảo vệ sức khỏe bà mẹ và kế hoạch hoá gia đình.
Biểu 5: Hoạt động khám chữa bệnh.
Biểu 6: Hoạt động phòng bệnh.
Biểu 7: Các bệnh dịch lây và các bệnh quan trong:


Bớc 1: Phân tích tình hình hiện tại

1. Cách thu thập các thông tin:
1.2. Quan sát trực tiếp:
- Bảng kiểm
- Khám sàng lọc để phát hiện nguy cơ, bệnh tiềm tàng
- Xét nghiệm chẩn đoán bệnh và điều tra tỷ lệ mắc bệnh
1.3. Phỏng vấn cộng đồng:
- Phỏng vấn trực tiếp cá nhân, HGĐ, CBYT, CBQL
- Gửi bộ câu hỏi viết sẵn để thu thập câu trả lời
- Thảo luận víi nhãm céng ®ång



Những chỉ số cần thu thập

2.1. Nhóm thông tin về dân số:
Dân số trung bình, theo giới, tuổi
Tỷ suất sinh thô, tỷ suất sinh đặc trng theo tuổi
Tỷ suất tử vong, tỷ suất tử vong đặc trng theo tuổi
Tỷ suất phát triển dân số tự nhiên
v.v…


Những chỉ số cần thu thập

2.2. Nhóm thông tin về kinh tÕ - VH - XH:
 Ph©n bè nghỊ nghiƯp
 Tỷ lệ HGĐ nghèo, trung bình, giàu
Thu nhập bình quân đầu ngời
Tỷ lệ ngời mù chữ, cấp 1,2,3
Tỷ lệ HGĐ có phơng tiện truyền thông
Tỷ lệ HGĐ lễ bái, cầu cúng khi ốm đau
v.v


Những chỉ số cần thu thập

2.3. Nhóm thông tin về søc kháe bƯnh tËt:
 10 bƯnh cã tû st m¾c cao nhất
10 nguyên nhân gây tử vong cao nhất
Tỷ suất mắc từng bệnh trong 7 bệnh tiêm chủng ë trỴ em díi 5
ti
 Tû lƯ suy dinh dìng ë trỴ em

 Tû lƯ trỴ em míi sinh cã cân nặng dới 2500 gam
v.v


Những chỉ số cần thu thập

2.4. Nhóm thông tin về vệ sinh môi trờng:
Tỷ lệ HGĐ có nguồn nớc sạch
Tỷ lệ HGĐ có hố xí hợp vệ sinh
Tỷ lệ HGĐ có đủ 3 công trình về sinh
v.v…


Những chỉ số cần thu thập

2.5. Nhóm thông tin về dịch vụ y tế:
Số cán bộ y tế các loại/ quy định
Số trang thiết bị y tế / quy định
Kinh phí y tế theo đầu dân
Số lợt ngời đến khám trung bình trên một cơ sở y tế hoặc trên đầu
dân hoặc trong một ngày của một cơ sở y tế
Tỷ lệ trẻ em dới 1 tuổi đợc tiêm chủng đầy đủ các loại vac xin
 v.v…


1. 2. Xác định các vấn đề sức khỏe

Xác định vấn đề sức khỏe theo 4 tiêu chí:
Các chỉ số biểu hiện vấn đề ấy đà vợt quá mức bình thờng
Cộng đồng đà biết tên vấn đề ấy và đà có phản ứng rõ ràng

ĐÃ có dự kiến hành động của nhiều ban ngành, đoàn thể
Ngoài CBYT, trong cộng đồng đà có một nhóm ngời khá thông thạo
về vấn đề đó


×