Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

TĂNG CHIỀU CAO CHO TRẺ EM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 42 trang )

TẦM VÓC CƠ THỂ :
MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI PHÁP CAN THIỆP

Ts.Bs Trương Hồng Sơn
Phó Tổng thư ký Tổng hội Y học Việt Nam
Viện trưởng Viện Y học ứng dụng Việt Nam


Nội dung trình bày

Tầm vóc của cơ thể và yếu tố liên quan

Ảnh hưởng của dinh dưỡng đến tăng trưởng ở trẻ em

Xây dựng Hành vi dinh dưỡng và lối sống tốt cho trẻ


1. Xu hướng tăng trưởng chiều cao



Trên thế giới (2012): Người trưởng thành sinh năm 1980


Trong vịng 100 năm vừa qua:



Mức tăng chiều cao trung bình lớn nhất:

– Nữ giới Hàn Quốc (tăng 20.2cm)


– Nam giới Iran (tăng 16.5cm)



Mức chênh lệch giữa quần thể cao nhất và thấp nhất thế giới là khoảng 19-20cm, gần
như khơng thay đổi trong vịng 100 năm qua


Chiều cao người trưởng thành trên thế giới


Xu hướng tăng trưởng chiều cao của Việt Nam



Kết quả Tổng điều tra Dinh Dưỡng 2009-2010


Xu hướng tăng trưởng chiều cao tại Việt Nam



Kết quả Tổng điều tra Dinh Dưỡng 2009-2010


Việt Nam ở đâu



trên bản đồ chiều cao thế giới? (2016)

Nam giới


Việt Nam ở đâu
trên bản đồ chiều cao thế giới? (2016)



Nữ giới


Chiều cao của người Việt Nam

Theo số liệu công bố mới nhất tháng 7 năm 2016:

– Nam giới Việt Nam đứng thứ 19 trong số những nước có chiều cao thấp nhất thế giới, với
chiều cao trung bình là 164.4cm

– Nữ giới Việt Nam đứng thứ 13 trong số những nước có chiều cao thấp nhất thế giới, với
chiều cao trung bình là 153.6cm


Chiều cao trung bình của người Việt Nam
so với các nước trong khu vực?
Chiều cao (cm)
STT

Quốc gia

Sự thay đổi trong vòng 100 năm qua (cm)


Nam

STT trên thế giới

Nữ

STT trên thế giới

Nam

Nữ

1

Hàn Quốc

174.9

51

162.3

55

15.1

20.1

2


Singapore

172.6

84

160.3

82

9.7

13.2

3

Trung Quốc

171.8

93

159.7

87

10.8

9.5


4

Nhật Bản

170.8

102

158.3

112

14.6

16

5

Thái Lan

169.2

121

157.9

129

10.7


9.7

6

Malaysia

167.9

137

156.3

152

10.3

8.8

7

Brunei

165

177

154

180


9.2

8.3

8

Myanmar

164.7

181

154.4

177

7.4

8.8

9

Việt Nam

164.4

182

153.6


188

9.1

8.8

10

Indonesia

163.6

188

152.8

191

9

5.1

11

Campuchia

163.3

190


152.9

190

8.4

6.7

12

Phillipines

163.2

192

149.6

199

8.5

1.7

13

Lào

160.5


198

151.3

194

7.6

6.6

14

Đông Timo

159.8

200

151.2

196

6.8

6.4


Tình trạng dinh dưỡng trẻ em 0-5 tuổi


100.000 trẻ

Thừa cân béo phì

350.000 trẻ

Tình trạng
dinh dưỡng bình thường

Suy dinh dưỡng

100.000 trẻ

925.000 trẻ

200.000 trẻ

1.600.000 trẻ


Yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng

Giới tính

Dinh dưỡng

Di truyền

Tăng trưởng
tầm vóc


Mơi
trường/Bệnh
tật

Hoạt động thể lực/ giấc
ngủ



2.1. Yếu tố gen


Yếu tố di truyền




Nghiên cứu trên 700.000 đối tượng: có 83 gen có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến chiều cao, trong số đó, có những gen có thể ảnh hưởng đến 2cm
chiều cao


Các giải pháp để cải thiện tầm vóc


2.2. Yếu tố dinh dưỡng

Khoáng chất
Đạm,

Calci

Collagen

Hormon

Sắt

CHIỀU
CAO

Vit K2

Kẽm

Vit D

Vit A


Ảnh hưởng của dinh dưỡng đến tăng trưởng



Khẩu phần ăn:

– Năng lượng: Tăng 1g thể trọng cần 8kcal.
– Protein – Lipid – Glucid.
– Các chất khoáng: Canxi – Sắt – Kẽm
– Các Vitamin: Vitamin A – Vitamin D- Vitamin K2








Vitamin A: tham gia đáp ứng miễn dịch, điều chỉnh sự phát triển của các mô trong hệ cơ –
xương. Thiếu vitamin A làm xương mềm và mảnh hơn bình thường, q trình vơi hóa bị rối loạn
Sắt: cần thiết để hình thành tế bào hồng cầu, mang oxy đi nuôi cơ thể. Sắt đặc biệt quan trọng
cho tuổi dậy thì vì đây là giai đoạn cơ thể phát triển nhanh, cần lượng máu cung cấp oxi lớn để
tăng khối lượng cơ bắp.
Kẽm: tương tác với các hormone tăng trưởng, làm tăng hiệu quả của vitamin D lên chuyển hóa
xương. Kẽm cũng giúp làm giảm tình trạng nhiễm trùng. Trẻ thiếu kẽm sẽ thiểu năng tuyến sinh
dục và chậm tăng trưởng





Canxi: giúp cơ thể hình thành hệ xương và răng vững chắc.



Vitamin K2: hoạt hóa osteocalcin, hỗ trợ gắn canxi từ máu vào xương, giúp xương
chắc khỏe.

Vitamin D: tăng khả năng hấp thu canxi và phosphor qua đường tiêu hóa, hỗ trợ q
trình dự trữ trong mơ xương. Thiếu vitamin D gây còi xương ở trẻ nhỏ



Khẩu phần: Bữa ăn chính và bữa ăn phụ








Hạn chế các loại nước sốt, gia vị.
Chọn trái cây và rau quả tươi, hạn chế đơng lạnh hoặc đóng hộp.
Nước lọc là lựa chọn tốt nhất được dùng trong bữa ăn, tiếp theo là sữa và nước trái cây.
Bổ sung Sữa, Sữa chua và phơ mai .
Ít nhất một nửa lượng ngũ cốc trẻ ăn là ngũ cốc nguyên cám.
Chế biến đảm bảo vệ sinh, nấu chín và bảo quản đúng cách


Hành vi dinh dưỡng tốt

Dạy trẻ cách lựa chọn thực phẩm

Thói quen dinh dưỡng tốt

Thói quen vận động lành mạnh

Thói quen ngủ đủ giấc, đúng giờ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×