Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH hiệp thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.37 KB, 101 trang )

Ư

TR
Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

G

KHOA KẾ TOÁN –KIỂM TỐN
..........

̣C

O

̣I H

A

Đ
K

H

IN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH



TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH

́H

NGUYỄN THỊ HỒNG

Ế
U

Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:

ThS. HỒ PHAN MINH ĐỨC

Lớp K46B-KTDN
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Ư

TR
Ơ

LỜI CẢM ƠN


̀N

G

Khóa luận này là thành quả của bốn năm học tập dưới mái trường

Đại Học Kinh Tế Huế và những kinh nghiệm thực tế thu được qua 3

Đ

tháng thực tập tại công ty Cổ Phần Hồng Đức. Để có được thành quả

A

như ngày hơm nay, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến:

̣I H

Quý thầy, cô trường Đại Học Kinh Tế Huế đã trang bị cho tôi
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại

O

trường. Đó là nền tảng và cũng là hành trang chắp cánh cho tôi vào đời.

̣C

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến thầy Hồ Phan
Minh Đức đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành đề tài này.


K

Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi

IN

xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, phịng kế tốn cùng tồn
thể các phịng ban đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể thực

H

tập tại cơng ty. Tơi xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phịng kế tốn



đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn tơi trong suốt thời gian thực tập.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, đóng

́H

góp ý kiến, giúp đỡ trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
khóa luận.

Ế
U

Do kiến thức và thời gian cịn hạn chế nên bài khóa luận khơng


tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến và chỉ dẫn của
thầy cô giáo.
Tôi xin chân thành càm ơn
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng

i


Ư

TR
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

G

̀N

Ơ
TNHH :

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

Đ


KQKD:

Kết quả kinh doanh

HĐ:

Hoá đơn

NKC:

Nhật ký chung

CCDV:

Cung cấp dịch vụ

KQHĐKD:

̣C

O

Giá trị gia tăng

̣I H

A

GTGT:


Kết quả hoạt động kinh doanh

K

Chuẩn mực kế toán

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

PC:

Phiếu chi

H

IN

CMKT:

́H


Ế
U
ii



Ư

TR
DANH MỤC BẢNG

G

̀N

Ơ
Bảng 2.1. Tình hình lao động hiện nay tại công ty .......................................................32
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu nguồn vốn của cơng ty năm 2015 ............................................33

Đ

Bảng 2.3. Bảng tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................34

̣C

O

̣I H

A
H

IN


K
́H


Ế
U
iii


Ư

TR
DANH MỤC SƠ ĐỒ

̀N

Ơ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................15

G

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ....................................................18

Đ

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ...............................................20

A

Sơ đồ1.4. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính ..................................................................21

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................23

̣I H

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác .......................................................................25
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ...........................................26

O

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hỗn lại ..............................................27

̣C

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ..............................................................29

K

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý trong công ty. .......................................................35

IN

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................36
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế tốn nhật ký chung ................................38

H

Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................42
Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch tốn giá vốn hàng bán .........................................................53




Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ..........................................59
Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính .....................................65

́H

Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch tốn chi phí tài chính ...........................................................67

Ế
U

Sơ đồ 2.9. Quy trình hạch tốn thu nhập khác ..............................................................68
Sơ đồ 2.10. Quy trình hạch tốn chi phí khác ...............................................................71

iv


Ư

TR
MỤC LỤC

G

̀N

Ơ
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii


Đ

DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii

A

DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... iv

̣I H

MỤC LỤC .......................................................................................................................v
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

O

1.1.Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1

̣C

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2

K

1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

IN

1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2


H

1.6. Kết cấu khoá luận .....................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH.....................................................................................................4

́H

1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..........................4

Ế
U

1.1.1Khái niệm về hàng hoá, thành phẩm, tiêu thụ hàng hoá và kết quả kinh doanh. ....4
1.1.2Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...............5
1.1.3Ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..................6
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ......................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................7

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................11
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................13
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................16
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính................................................................19
1.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.....................................................................20
1.2.7. Thu nhập khác .....................................................................................................22
v



Ư

TR
1.2.8. Chi phí khác.........................................................................................................24

Ơ

1.2.9. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................26

̀N

1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................28

G

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤVÀ XÁC

Đ

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHHHIỆP THÀNH............30
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Hiệp Thành ..............................................................30

A

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................30

̣I H


2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động........................................................................31
2.1.3. Nguồn lực hoạt động hiện tại của công ty...........................................................31

O

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................35

̣C

2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn.....................................................................................36

K

2.2 Thực trạng cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty TNHH
Hiệp Thành ...................................................................................................................39

IN

2.2.1.Khái quát hoạt động tiêu thụ của cơng ty TNHH Hiệp Thành.............................39

H

2.2.2 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................41
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................53



2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................59
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................65


́H

2.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.....................................................................66

Ế
U

2.2.7. Kế tốn thu nhập khác .........................................................................................67
2.2.8. Kế tốn chi phí khác ............................................................................................71
2.2.9. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................74
2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................75

CHƯƠNG 3: ĐÁNG GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH................................78
3.1 Một số đánh giá về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....78
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế tốn.....................................................................78
3.1.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..............80

vi


Ư

TR
3.2 Đề xuất một số biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định KQKD

Ơ

tại cơng ty TNHH Hiệp Thành ......................................................................................82


̀N

3.2.1 Đối với công tác kế tốn tại cơng ty.....................................................................82

G

3.2.2. Đối với cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .....................83

Đ

PHẨN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................86
3.1. Kết luận...................................................................................................................86

A

3.2. Kiến nghị ................................................................................................................87

̣I H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

̣C

O
H

IN


K
́H


Ế
U
vii


Ư

TR
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

̀N

1.1.Lý do chọn đề tài

G

Bức tranh chung về tình hình kinh tế thế giới trong năm 2015 tuy chưa thực sự

khởi sắc nhưng cũng đã bớt ảm đạm hơn. Nhịp độ tăng trưởng chung của nền kinh tế

Đ

thế giới vẫn chưa được như mức dự báo, nhưng về cơ bản có thể thấy, những tác


A

động của khủng hoảng tài chính và nợ cơng đã khơng cịn trầm trọng, kinh tế tồn

̣I H

cầu bắt đầu thích nghi dần với những biến động về chính trị, an ninh. Trong bối cảnh
đó, nền kinh tế Việt Nam cũng được đánh giá là trên đà phục hồi, có nhiều chuyển
biến tích cực, tạo thế và lực mới để tăng trưởng cao hơn trong năm tới. Mặc dù vậy

O

các doanh nghiệp trong nước cũng gặp khơng ít khó khăn, thách thức khi xu hướng

̣C

tồn cầu hố, hội nhập quốc tế càng được mở rộng. Địi hỏi các doanh nghiệp phải có

IN

lợi nhuận, đẩy mạnh sức cạnh tranh.

K

chiến lược kinh doanh phù hợp, làm sao tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu, nâng cao
Và trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ đều là khâu

H

quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Bởi vậy, bên cạnh việc tổ chức tốt quá

trình sản xuất thì đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản phẩm là vấn đề sống còn của doanh



nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, sản phẩm của doanh nghiệp phải cạnh tranh gay
gắt với các sản phẩm trong và ngoài nước, nên các doanh nghiệp cần phải chú trọng

́H

nângcao chất lượng sản phẩm, tăng cường marketing, có chính sách giá cạnh tranh,
đồng thời phải cũng quản lý tốt và tiết kiệm chi phí. Và việc tổ chức tốt cơng tác kế

Ế
U

tốn cũng là một chìa khố mở cửa thành công cho doanh nghiệp, đặc biệt kế toán tiêu

thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ cho ta thấy được doanh nghiệp đang làm ăn lãi
hay là lỗ. Hơn nữa, việc đánh giá cao vai trò của cơng tác kếtốn tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh tạo điều kiện cung cấp thôngtin chính xác và kịp thời cho

các nhà quản trị để họ có thể đưa ra những chiến lượckinh doanh phù hợp, từ đó đạt
được mục tiêu kinh doanh đã đề ra và đứng vững trên thị trường.
Với nhận thức đó, qua q trình thực tậptại Cơng ty TNHH Hiệp Thành - một
công ty hoạt động đa ngành: xây lắp, thương mại và dịch vụ, em càng thấy rõ hơn tầm
quan trọng của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Nên em đã
quyết định chọn đề tài “KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH” làm đề nghiên cứu của mình.
1



Ư

TR
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Ơ

Đề tài này được thực hiện với ba mục tiêu sau đây:

̀N

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và lý thuyết liên quan đến kế toán tiêu thụ

G

và xác định kết quả kinh doanh.

Đ

Thứ hai, tìm hiểu và đánh giá thực trạng cơng tác kế toán tiêu thụ, và xác định

A

kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành.

̣I H

Thứ ba, đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ, và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.


O

1.3.Đối tượng nghiên cứu

̣C

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành như kế toán doanh thu, chi

H

IN

1.4.Phạm vi nghiên cứu

K

phí, lợi nhuận của từng hoạt động.

- Về không gian: nghiên cứu được tiến hành tại công ty TNHH Hiệp Thành.



- Về thời gian: từ 18/01/2016 đến 13/05/2016, em đã thực hiện Đề tài nghiên cứu
thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015 .
năm 2014-2015.

́H


Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các số liệu trong báo cáo tài chính năm 2013- 2014 và

và xác định kết quả kinh tại công ty.

1.5.Phương pháp nghiên cứu

Ế
U

- Về nội dung: đề tài nghiên cứu này phân tích, đáng giá cơng tác kế toán tiêu thụ

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được dùng để đọc và nghiên cứu các tài liệu như: khóa luận
của khóa trước, giáo trình, bài giảng, các Chuẩn mực kế toán… giúp em trang bị
những kiến thức lý thuyết cơ bản để hoàn thành nội dung ở chương 1 của đề tài.
- Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp này được sử dụng để thu thập tài liệu như các hóa đơn, chứng từ, sổ
sách,… nhằm giúp em có được các số liệu cần thiết để hoàn thành chương 2 của đề tài.
2


Ư

TR
- Phương quan sát, phỏng vấn chuyên gia

Ơ

Cùng với phương pháp thu thập số liệu, phương pháp này dùng để làm rõ hơn


̀N

các vấn đề còn thắc mắc từ số liệu thu thập được hay quy trình luân chuyển chứng từ

G

để giúp em hoàn thành tốt hơn chương 2 của đề tài, đồng thời đưa ra những giải pháp

Phương pháp xử lý số liệu

̣I H

A

-

Đ

thiết thực hơn trong chương 3 của đề tài.

Cùng với phương pháp thu thập số liệu, phương pháp này được sử dụng để tiến
hành phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán

K

1.6. Kết cấu khoá luận

̣C

thành chương 2 của đề tài.


O

thu thập được; từ đó giúp em đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty và hồn

chương:

H

IN

Ngồi phần Đặt vấn đề và phần Kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm có 3

Chương 1. Cơ sở lý luận vềkế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

tại công ty TNHH Hiệp Thành.

́H



Chương 2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Chương 3. Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn

Hiệp Thành.

Ế
U


thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH

3


Ư

TR
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

̀N

Ơ
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC

G

ĐỊNHKẾT QUẢ KINH DOANH

Đ

̣I H

A

1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về hàng hoá, thành phẩm, tiêu thụ hàng hoá và kết quả kinh doanh.
Đối với kế toán thành phẩm, hàng hoá phải tuân thủ theo quy định của chuẩn

O


mực số 01 “Hàng tồn kho” về việc định giá, các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho,

̣C

xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, hay trích lập các khoản dự phịng và ghi

IN

a) Hàng hố

K

nhận chi phí.

Theo Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức (2012), “Hàng hoá là những đối

H

tượng được doanh nghiệp mua vào và bán ra trong hoạt động kinh doanh”



b) Thành phẩm

Theo Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức (2012), “Thành phẩm là những sản

́H

phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, chế biến do sản xuất chính, sản xuất phụ của


chất lượng kỹ thuật có thể nhập kho hoặc giao ngay cho khách hàng.”
c) Tiêu thụ hàng hoá

Ế
U

doanh nghiệp làm ra hoặc thuế ngồi gia cơng, đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn

Tiêu thụ hàng hố là q trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa và cơng tác
lao vụ, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp
nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán.
Thành phẩm, hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán cho người bán.
Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu bán
4


Ư

TR
hàng,các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi

Ơ

phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu

̀N


quả kinh doanh của doanh nghiệp.

G

d) Kết quả kinh doanh

Đ

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh

A

của các doanh nghiệp trong một kì kế tốn nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu

̣I H

hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

O

Kết quả kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp xác định hoạt động kinh doanh của

̣C

doanh nghiệp có thật sự mang lại hiệu quả hay khơng? Từ đó nhà quản trị sẽ có những
biện pháp thích hợp để cắt giảm chi phí nâng cao doanh thu và làm tăng lợi nhuận.

K


1.1.2 Nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

IN

Trong cơng tác kế tốn nói chung thì cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết

H

quả kinh doanh là một phần hành kế toán rất quan trọng, bởi những thơng tin về tình
hình tiêu thụ sản phẩm hay hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở



để nhà quản trị đưa ra những phương án phù hợp, tối ưu nhất nhằm đạt được mục tiêu
kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra. Vì vậy, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

́H

kinh doanh cần hoàn thành tốt một số nhiệm vụ sau:

Ế
U

- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính tốn đúng

đắn trị giá vốn của hàng xuất bán nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.

- Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh thương mại.

- Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuân, kỷ luận thanh
toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, kỷ luật thu nộp ngân sách Nhà nước.
- Để tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự ln chuyển
chứng từ, Kế tốn cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu về nghiệp vụ bán
hàng, tổ chức việc luân chuyển chứng từ và ghi sổ sách kế toán một cách hợp lý nhằm
phản ánh đước các số liệu phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh tránh ghi chép
5


Ư

TR
trùng lặp, phức tạp không cần thiết, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Căn cứ vào

Ơ

các trường hợp hàng hóa được coi là bán mà phản ánh đúng đắn kịp thời doanh số bán,

̀N

cung cấp được các thông tin lãnh đạo quản lý kinh doanh về hàng hóa đã bán và số

G

hiện còn trong kho.
- Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thành toán với

Đ

khách hàng theo từng loại hàng, từng hợp đồng kinh tế, từng thời gian ... đảm bảo đáp


A

ứng yêu cầu quản lý và phải giám sát chặt chẽ hàng bán trên các mặt: số lượng, chất

̣I H

lượng, chủng loại... Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời, tránh
hiện tượng tiêu cực sử dụng tiền bán hàng cho mục đích cá nhân.

O

- Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tại khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù

̣C

hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.

K

1.1.3 Ý nghĩa của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

IN

Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Trong khi đó, thành phẩm,
hàng hóa tiêu thụ được thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận. Vì thế có thể nói tiêu thụ có

H

quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh. Tiêu thụ tốt thể hiện uy tín sản phẩm của


cầu thị trường của doanh nghiệp.

́H



doanh nghiệp trên thị trường, thể hiện sức cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng nhu

Những thơng tin từ hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là thông tin

Ế
U

rất cần thiết đối với các nhà quản trị trong việc tìm hướng đi cho doanh nghiệp. Do đó,

u cầu cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo tính
khoa học, chính xác, cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và phù hợp với doanh nghiệp.

Bởi lẽ từ những thông tin ấy, doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh của mình và tình hình tiêu thụ trên thị trường mà đề ra kế hoạch sản xuất tiêu
thụ cho phù hợp. Việc thống kê các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
chính xác, tỉ mỉ và khoa học sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có được các thơng
tin chi tiết về tình hình tiêu thụ cũng như hiệu quả sản xuất của từng mặt hàng tiêu
dùng trên thị trường khác nhau. Từ đó, nhà quản trị có thể tính được mức độ hồn
thành kế hoạch, xu hướng tiêu dùng, hiệu quả quản lý chất lượng cũng như nhược
điểm trong công tác tiêu thụ của từng loại sản phẩm hàng hóa. Trên cơ sở đó,doanh
6



Ư

TR
nghiệp xác định được kết quả kinh doanh, thực tế lãi cũng như số thuế nộp ngân sách

Ơ

Nhà Nước. Và cuối cùng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất của từng loại

̀N

sản phẩm trong kỳ hạch tốn tới, tìm ra biện pháp khắc phục những yếu điểm để hồn

G

thiện cơng tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.

Đ

1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

̣I H

A

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ


O

kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD ( sản xuất kinh doanh) thơng thường của doanh

̣C

nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. ( Theo Chuẩn mực kế toán số 14)

IN

- Doanh thu bán hàng

K

1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu

kiện sau:

H

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều



(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

́H

(2) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu


(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Ế
U

hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch
7


Ư

TR
vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần

Ơ

công việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của

̀N

giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:


G

(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Đ

(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

A

(3) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế

̣I H

toán;

(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao

̣C

O

dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.2.1.3. Một số nguyên tắc hạch toán doanh thu

K

- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu


IN

được.

- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp

H

với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các



khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

́H

- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh

Ế
U

thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được

trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về

bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
1.2.1.4. Các phương thức tiêu thụ hàng hoá

- Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
+ Bán lẻ thu tiền hàng tập trung: tách rời phần hành thu tiền với giao hàng
+ Bán lẻ thu tiền hàng trực tiếp: không tách biệt phần hành thu tiền và giao hàng
8


Ư

TR
+ Bán lẻ tự phục vụ

Ơ

+ Bán hàng tự động

̀N

- Phương thức bán buôn:

G

+ Phương thức bán buôn qua kho: giao hàng trực tiếp và chuyển hàng.

Đ

+ Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: giao hàng trực tiếp và chuyển hàng


A

- Bán hàng trả góp: bên mua hàng được quyền trả tiền hàng thành nhiều đợt. Cịn

̣I H

bên bán ngồi việc được thu tiền hàng theo mức thu như bán hàng trả ngay cịn có
thêm khoản lợi tức trả chậm tiền hàng.

O

1.2.1.5. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

̣C

a) Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.

- Sổ chi tiết doanh thu bán hàng

b) Tài khoản sử dụng:

Ế
U

- Và một số chứng từ liên quan khác

́H


- Phiếu thu, Giấy báo Có.



- Sổ Nhật ký Chung

H

- Sổ Cái

IN

K

- Phiếu xuất kho

Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được mở chi tiết 6 tài
khoản cấp 2 như sau:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác

9


Ư

TR
Kết cấu TK 511 như sau:


Ơ

Bên Nợ

Bên Có

511

̀N

– Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất

G

phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế

động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của

của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp

doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Đ

cho khách hàng và đã được xác định là đã bán

A


trong kỳ kế toán;

- Doanh thu khác.

̣I H

– Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;
– Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối

O

kỳ;

̣C

– Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

– Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối

911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

c) Phương pháp hạch toán

H

IN

– Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản


K

kỳ;



 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

đã chấp nhận thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu, ghi:

Nợ TK 131- Phải thu khách hàng

Ế
U

Nợ TK 111; 112- Tổng giá thanh toán

́H

- Khi cung cấp hàng hoá, dịch vụ đã thu tiền hay chưa thu tiền nhưng người mua

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV chưa có thuế GTGT
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại
hay giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi :
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV
Có TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu (chi tiết TK 5211, 5212, 5213)

10



Ư

TR
- Khi kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và CCDV để xác định kết quả kinh

Ơ

doanh, ghi:

̀N

Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV

G

Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Đ

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

A

1.2.2.1. Khái niệm

̣I H

Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC thì các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách

̣C

trên hợp đồng kinh tế.

O

hàng mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã được ghi

Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ

IN

K

bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng

+ Phiếu giao hàng

́H



+ Hóa đơn GTGT


H

chất, sai quy cách bị trả lại và từ chối thanh tốn.

+ Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do

kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
+ Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán

Ế
U

trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn, và đính

1.2.2.3 Tài khoản sử dụng

TK 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2 là:
+ TK 5211- “ Chiết khấu thương mại”
+ TK 5212- “ Hàng bán bán bị trả lại”
+ TK 5213- “Giảm giá hàng bán”

11


Ư

TR
Kết cấu của TK 521 như sau:

Ơ


Bên Nợ

521

̀N

-Số chiết khấu thương mại đã chấp

Bên Có
-Kết chuyển tồn bộ các khoản giảm trừ

G

doanh thu trong kỳ sang TK 511-“

-Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

cho người mua hàng.

vụ” để xác định kết quả kinh doanh thu

A

Đ

nhận thanh toán cho khách hàng.


-Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả

thuần của kỳ báo cáo.

̣I H

lại tiền cho người mua hoặc tính vào
nợ phải thu của khách hàng.

̣C

O

1.2.2.4. Phương pháp hạch tốn

K

- Khi cơng ty thực hiện chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số
lượng lớn, Kế toán dựa vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

H

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

IN

Nợ TK 5211- Chiết khấu thương mại




Có TK 111; 112;131…

- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại, ghi:

Có TK 111; 112;131…

Ế
U

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

́H

Nợ TK 5212- Hàng bán trả lại

- Khi có các chứng từ xác định các khoản giảm giá hàng bán cho người mua về
số lượng hàng đã bán do sai quy cách, mất phẩm chất, ghi:
Nợ TK 5213- Hàng bán trả lại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111; 112;131…
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần,ghi:
12


Ư

TR
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Ơ

Có TK 5211- Các khoản giảm trừ doanh thu

̀N

G

1.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán

Đ

Trong nền kinh tế thị trường, cùng một loại hàng tồn kho nhưng mua ở các thời

A

điểm khác nhau, theo các nguồn khác nhau thì đơn giá mua là khác nhau. Vì vậycần

̣I H

phải có phương pháp xác định giá của hàng xuất kho. Có 4 phương pháp xácđịnh giá
mua của hàng xuất kho.

O

Riêng đối với hàng hóa mua về để bán, theo quy định hiện hành theo dõi riênggiá

̣C


mua trên (TK 1561) và chi phí mua hàng trên TK 1562, chi phí mua hàng cuốikỳ được

K

phân bổ cho hàng còn lại và hàng bán ra theo tiêu thức thích hợp. Do đó đốivới hàng

IN

hóa một trong các phương pháp này chỉ tính cho bộ phận giá mua.
+ Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất hàng

H

-

thuộc lơ nào thì lấy giá trên hóa đơn của lơ hàng đó. Phương pháp này được ápdụng



trong trường hợp doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận
diện được.

́H

-

Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng

Ế

U

loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu

kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể tính theo thời kỳ hơặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về.
-

Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định

hàng tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ.
-

Phương pháp nhập sau, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định hàng

tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước đó.

13


Ư

TR
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng

Ơ


- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

̀N

- Bảng tổng hợp xuất, nhập, tồn

G

- Bảng phân bổ giá

Đ

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

A

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Hoá đơn GTGT

̣I H

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng

632

Bên Có

̣C

Bên Nợ


O

Tài khoản sử dụng là TK 632- “ Giá vốn hàng bán” có kết cấu như sau:

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng giảm

K

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,

giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.

IN

- Giá vốn hàng bán bị trả lại.

nhân cơng, chi phí sản xuất chung vượt trên

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng

mức cơng suất tính vào giá vốn hàng bán tiêu

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và tồn bộ

thụ trong kỳ.

các chi phí phát sinh trong kỳ sang tài khoản


- Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn

911 để xác định kết quả kinh doanh.

nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm
trước.

Ế
U

phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm

́H

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dư



kho sau khi trừ đi phần bồi thường

H

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí

14


Ư


TR
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán

Ơ

Sơ đồ hạch toán:

̀N

632

G

154,155,156, 157

(6)

A

Đ

154

(1)

159

̣I H

155,156


(2)

627

(7)

̣C

O
152,153,156,138

911
(8)

IN

K

(3)

214

H

154

́H




(4)

(5)

Ế
U

159

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

Diễn giải:
(1) Xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ
(2) Phản ánh các khoản chi phí được hạch tốn trực tiếp vào giá vốn hàng bán
15


Ư

TR
(3) Phản ánh khoản mất mát, hao hụt của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi

Ơ

thường do trách nhiệm cá nhân gây ra

̀N


G

(4) Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt q mức bình thường

khơng được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình hồn thành

Đ

(5) Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số

A

dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh

̣I H

lệch lớn hơn được trích bổ sung

O

(6) Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số

K

lệch nhỏ hơn được hồn nhập

̣C

dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh


IN

(7) Phản ánh khoản hàng bán trả lại nhập kho

(8) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác

H

định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911.

1.2.4.1. Khái niệm

́H



1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phi quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
kỳ, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh.

Ế
U

nghiệp. Chi phí này được xem là chi phí thời kỳ, làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong

Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm các chi phí: Chi phí nhân viên, ci phí
bao bì vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí hoa hồng,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan tới tồn bộ hoạt động quản


lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ
dùng văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí…

16


Ư

TR
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng

Ơ

- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.

̀N

- Phiếu thu, phiếu chi,

G

- Giấy báo Nợ, giấy báo Có

Đ

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

A


- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

̣I H

- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

̣C

1.2.4.3. Tài khoản sử dụng

O

- Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.

Tài khoản sử dụng là TK 642- “ Chi phí quản lý kinh doanh” có 2 tài khoản cấp

K

2 như sau:

- TK 6422- “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Kết cấu TK 642 như sau:

642Bên Có



Bên Nợ

H


IN

- TK 6421- “Chi phí bán hàng”

- Các khoản giảm chi phí bán hàng và chi phí

nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ(bao gồm

quản lý doanh nghiệp

trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi)

nhập dự phịng nợ phải thu khó địi)

́H

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

(bao gồm cả hồn

Ế
U

- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

trong kỳ vào bên Nợ TK 911 hoặc vào bên
Nợ TK 142 hoặc TK 242

17



×