Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần cơ khí ô tô thống nhất thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 88 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Lời Cảm Ơn
Sau hơn 3 năm học tập và trau dồi kiến thức tại trường Đại Học Kinh
tế Huế, tôi đã nhận thấy rất nhiều sự thay đổi ở bản thân. Tôi trưởng
thành hơn về con người, tôi hiểu biết hơn về tri thức và đặc biệt là tôi đã
nắm chắc được những kiến thức là nền tảng cho con đường nghề nghiệp
và tương lai của tôi. Để được như hôm nay tôi thật sự rất biết ơn quý thầy

tế
H

và thầy cô khoa kế tốn kiểm tốn.

uế

cơ của mái trường HCE mà sâu sắc hơn nữa là ban giám hiệu trường học
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm
ơn Trường Đại học kinh tế Huế và Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống

in

h

Nhất Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tơi, giúp tơi có những trải

ọc
K


nghiệm thực tế với công việc của bản thân.
Và thật sự thiếu sót nếu tơi khơng nhắc đến Cơ Hà Diệu Thương, cô
đã giúp đỡ tôi rất nhiều về kiến thức và mọi phương diện khi tham gia làm

ại
h

việc tại một đơn vị, cũng như hỗ trợ và hướng dẫn tốt hồn thành tốt khóa

Đ

luận tốt nghiệp của mình.

Một lần nữa cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến
ngôi trường HCE, đến công ty Cổ Phần cơ khí ơ tơ Thống Nhất, và cơ giáo
Hà Diệu Thương.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Lưu Thị Thảo Nguyên

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


1. HAECO:

Cơng ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa
Thiên Huế.
Cổ Phần Cơ Khí.

3. UBND:

Ủy Ban Nhân Dân

4. HĐQT:

Hội Đồng Quản Trị

5. P TC-KT:

Phịng tài chính- kế tốn

6. P KT-ĐHSX:

Phịng kỹ thuật- Điều hành sản xuất

7. P KD-TT:

Phòng kinh doanh- tiếp thị

8. P TC-HC:

Phòng tổ chức hành chính


9. BHYT:

Bảo hiểm y tế

10. BHXH:

Bảo hiểm xã hội

11. BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

tế
H

h

in

Kinh phí cơng đồn
Sản xuất kinh doanh

Đ

ại
h

13. SXKD:

ọc

K

12. KPCĐ:

uế

2. CPCK:

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG ...............................................................................................4
1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ...........................................................................4
1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa tiền lương ............................................................................ 4
1.1.2 Khái niệm BHXH, BHYT, KPCĐ......................................................................... 5

uế

1.1.3.Vai trị, nhiệm vụ, u cầu của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo

tế
H


lương: ................................................................................................................................ 9
1.1.4.Các hình thức tiền lương.......................................................................................10
1.2. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp

h

sản xuất kinh doanh ...................................................................................................16

in

1.2.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................................16

ọc
K

1.2.2.Tài khoản sử dụng .................................................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

ại
h

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ
THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ .......................................................................25
2.1. Tình hình cơ bản của cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ thống nhất Thừa Thiên Huế. ......25

Đ

2.1.1 Giới thiệu về công ty CPCK Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế .....................25
2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty HACEO........................................................27

2.1.3.Thông tin tài chính cơ bản của cơng ty trong 3 năm gần đây. ...........................28
2.1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại phịng tài chính kế tốn của cơng ty Cổ phần
Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế. ................................................................34
2.1.5 Hình thức kế tốn tại cơng ty: ..............................................................................35
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
Cơng ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế. .................................36
2.2.1 Khái qt chung về quy trình hạch tốn phân hành kế tốn lương tai Cơng ty
Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế ..................................................37
SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

2.2.2 Tài khoản sử dụng trong phân hành kế tốn lương tại cơng ty HAECO...........40
2.2.3 Quy trình ln chuyển chứng từ:..........................................................................43
2.2.4 Cách tính lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty HAECO ................46
2.2.6 Các khoản phải trả người lao động khác .............................................................63
2.3 Đánh giá về cơ cấu tiền lương trong công ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất
Thừa Thiên Huế. ........................................................................................................71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ơ TÔ THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ......72

uế

3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại

tế

H

cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ thống nhất......................................................................72
3.1.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Công ty .................................................72
3.1.2 Nhận xét về công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng

h

ty HAECO.......................................................................................................................73

in

3.2 Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản

ọc
K

trích theo lương tại cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ thống nhất Thừa Thiên Huế ..........76
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương................................................................................................................................76

ại
h

3.2.2 Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương ...............................................................................................................77

Đ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................81

3.1 Kết luận................................................................................................................81
3.2 Kiến nghị .............................................................................................................81
3.3 Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới ....................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 83

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty HACEO ................................................ 27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty CPCK Ơ Tơ Thống Nhất ...................... 35
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế tốn máy tại cơng ty CPCK Ơ Tơ Thống Nhất .. 36
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch tốn lương tại Cơng ty CPCK Ơ Tơ Thống Nhất ............... 37

Bảng 2.1: Những thơng tin về tài chính cơ bản của công ty ......................................... 28

uế

Bảng 2.2: Biến động tài sản năm 2014-2015 ................................................................ 29

tế
H

Bảng 2.3: Biến động các chỉ tiêu nguồn vốn 2014-2015 .............................................. 31
Bảng 2.4: Định mức khốn sản phầm tháng 1/ 2016 tại cơng ty HAECO.................... 49


h

Bảng 2.5: Bảng thanh toán lương sản phẩm tháng 1/2016 tổ gị dày 1, cơng ty HAECO.... 51

in

Lưu đồ 2.1: Thể hiện quy trình luân chuyển chứng từ phân hành kế tốn lương tại

Đ

ại
h

ọc
K

Cơng ty CPCK Ơ Tơ Thống Nhất ................................................................................. 45

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của đề tài

Tiền lương luôn luôn là một trong những vấn đề hàng đầu mà người lao động và
doanh nghiệp quan tâm tới. Vì lương là nguồn thu nhập chính nhằm đáp ứng những
nhu cầu cuộc sống của người lao động, giúp họ trang trải cho các hoạt động hằng ngày
ổn định hơn và được nâng cao giá trị. Lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi

uế

phí tác động lớn đến nhiều lợi ích của doanh nghiệp. Nói như vậy, Tiền lương là một

tế
H

yếu tố mang hai khía cạnh trái chiều. Người lao động ln ln mong rằng thu nhập
được tăng cao, cịn đứng về phía doanh nghiệp tất nhiên họ vẫn rất muốn phần nào đó
giúp cho người lao động cải thiện chất lượng cuộc sống được tốt hơn nữa nhưng họ

h

cũng rất chú trọng để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao lợi

ọc
K

quản lý tài chính của cơng ty.

in

nhuận của cơng ty. Vì vậy cơng tác tiền lương là một phần quan trọng trong hệ thống

Trong q trình tìm hiểu ban đầu tại Cơng ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất


ại
h

Thừa Thiên Huế, tơi nhận thấy rằng cơng tác kế tốn tiền lương tại cơng ty có nhiều
điều để tơi học hỏi và củng cố kiến thức về ngành kế toán, mà đặc biệt là phương pháp
tính tốn,hạch tốn lương và các khoản trích theo lương,cũng như sẽ giúp tơi trau

Đ

chuốt hơn, có kinh nghiệm hơn trong ngành nghề mà tôi đang theo đuổi.
Bên cạnh đó, tơi muốn tìm hiểu về phương pháp quản lý lương để đảm bảo cân
bằng giữa người lao động và doanh nghiệp để làm sao giúp cho doanh nghiệp sử dụng
hiệu quả về nguồn lực lao động và cả nguồn vốn tài chính.
Chính vì vậy tơi chọn đề tài “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho khoá luận
tốt nghiệp cuối khóa của bản thân.

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

2. Mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ Phần
Cơ Khí Ô Tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế” tôi xác định các mục tiêu nghiên cứu sau:

 Tổng hợp lý luận về cơng tác kế tốn tiền lương. Và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp
 Tìm hiểu về thực trạng kế tốn lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế.
 Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương cho doanh nghiệp trong thời gian đến..

uế

3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H

Cơng tác kế tốn và quản lý tiền lương,các khoản trích theo lương tại cơng ty Cổ
Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế cụ thể cho tồn bộ cán bộ và công

in

4. Phạm vi nghiên cứu

h

nhân của Công ty.

ọc
K

 Về thời gian: Với những số liệu thu thập được tôi chọn khoảng thời gian từ
năm 2013 đến quý I năm 2016 làm phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian.

 Về không gian: Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế.

ại
h

 Về nội dung: Nghiên cứu về cơng tác kế tốn và quản lý tiền lương,các khoản
trích theo lương tại cơng ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế cụ thể

Đ

cho tồn bộ cán bộ và cơng nhân của Cơng ty.
5.Phương pháp nghiên cứu
Để hồn thành đề tài tôi đã dùng các phương pháp như sau:
 Tham gia trực tiếp đến học hỏi và làm việc tại công ty.
 Phịng vấn cán bộ của phịng tài chính kế toán, một số quản đốc phân xưởng
và cán bộ của phịng tổ chức hành chính tại cơng ty Cổ phần cơ khí ơ tơ Thống Nhất
Thừa Thiên Huế.
 Tìm hiểu và tham khảo những tài liệu qua kênh truyền thông internet.
 Phương pháp xử lý số liệu, phân tích và so sánh được sử dụng ở các phần ví
dụ về phương pháp tính lương có trong khóa luận này.
SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

6. Kết cấu đề tài

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty Cổ phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện hơn về cơng tác kế tốn tiền

uế

lương tại cơng ty Cổ phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế.

Đ

ại
h

ọc
K

in

h

tế
H

Phần III : Nhận xét

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

uế

1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa tiền lương
Theo quan niệm của Mác: Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức

tế
H

lao động.

Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lương là giá cả của lao

h


động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động.

in

Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lương được hiểu là một bộ

ọc
K

phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nước phân
phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy luật phân phối

ại
h

theo lao động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt Nam quy định tiền
lương của người lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và được

Đ

trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc.
Đối với người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo
điều kiện cho người lao động được sinh sống, sinh hoạt, tái sản xuất và phát triển mọi
mặt về vật chất và tinh thần trong đời sống gia đình và xã hội.
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả cho
người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người dùng để bù
đắp lại hao phí lao động của mọi người và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ
công nhân viên.Tiền lương được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản
xuất mạnh mẽ, nó kích thích người lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao
trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.


SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Người lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì được trả một số
tiền cơng nhất định. Xét về hiện tượng ta thấy sức lao động được đem trao đổi để lấy
tiền cơng. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng hoá đặc biệt. Và tiền
lương chính là giá cả của hàng hố đặc biệt đó, hàng hố sức lao động. Vì hàng hoá
sức lao động cần được đem ra trao đổi trên thị trường lao động trên cơ sở thoả thuận
giữa người mua với người bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu.
Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng như
quan hệ cung cầu về lao động. Như vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động thì giá
cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao

uế

động. Giá cả sức lao động hay tiền cơng có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu

tế
H

hàng hoá sức lao động. Như vậy giá cả tiền cơng thường xun biến động nhưng nó
phải xoay quanh giá trị sức lao động cung như các loại hàng hố thơng thường khác,
nó địi hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá


h

tiền cơng có biến động như thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để người

in

lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động.

ọc
K

Tiền lương bao gồm nhiều loại như tiền lương danh nghĩa, tiền lương thực tế,
tiền lương tối thiểu, tiền lương kinh tế,…

ại
h

Quỹ tiền lương là toàn bộ tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho
người lao động bao gồm: Tiền lương tính theo thời gian, theo sản phẩm, theo hệ số

phép..

Đ

lương, phụ cấp theo lương, tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ

Các khái niệm trên được sử dụng và tham khảo tại web:
/>1.1.2 Khái niệm BHXH, BHYT, KPCĐ
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã
hội đối với người lao động.

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như
khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản
trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn hay tử tuất... sẽ được hưởng khoản trợ cấp nhằm giảm
bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Khoản chi trợ cấp BHXH cho người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tại nạn lao
động .. được tính trên cơ sở lương, chất lượng lao động và thời gian mà người lao động
đã cống hiến cho xã hội trước đó.
*Quỹ BHXH:
Khái niệm: Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia

uế

đóng góp quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như đau ốm, thai sản, tai

tế
H

nạn lao động, hưu trí, mất sức,...


Nguồn hình thành quỹ: Quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ
26% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp chức vụ của người lao động

in

h

thực tế trong kỳ hạch toán.

ọc
K

Người sử dụng lao động phải nộp 18% trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí
SXKD. Nộp 8% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp ( trừ vào
thu nhập của cá nhân).

Quỹ BHXH

quan bảo
hiểm

Đ

nộp lên cơ

ại
h

Kế toán thu BHYT, BHXH, BHTN của người lao động tính theo cơng thức:


=

Lương tối
thiểu

Phụ cấp
X

Hệ số lương
cấp bậc

8% trừ

được tính
+

trích BHXH

lương; 18%
X

đơn vị trả

Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại đơn vị trong các trường hợp
bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, được tính tốn dựa trên cơ sở mức lương ngày,
thời gian nghĩ và tỷ lệ trợ cấp.

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Từ ngày 01/01/2014, mức trích lập BHXH là 26% trên quỹ tiền lương, tiền cơng
đóng BHXH, trong đó người lao động đóng góp 8% và người sử dụng lao động đóng
góp 18%.
Thực tế tại thời điểm hiện tại BHXH đang thực hiện chế độ ốm đau, thai sản đối
với cán bộ, công chức trong đơn vị hành chính sự nghiệp là: Người sử dụng lao động
và người lao động đóng đầy đủ 26% trên quỹ tiền lương trước 6 tháng, sau đó BHXH
sẽ tính trả chế độ thai sản, chế độ ốm đau của người lao động ( khi người lao động
nghĩ sinh, nghĩ ốm đau đúng theo chế độ quy định hiện hành) một lần cho một lần nghĩ
sinh, ốm đau.

uế

*Quỹ BHYT:

tế
H

Khái niệm: Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham
gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh.

h

Nguồn hình thành quỹ:


in

Tại đơn vị thực hiện trích quỹ BHYT như sau:

ọc
K

Mức đóng BHYT là 4,5% trên quỹ tiền lương, tiền cơng đóng BHXH, BHYT,
trong đó người lao động đóng 1,5% và người sử dụng lao động đóng 3%.

nộp lên cơ
quan bảo

=

Lương tối

Đ

Quỹ BHYT

ại
h

Kế tốn thu BHYT của người lao động tính theo cơng thức:

thiểu

hiểm


Phụ cấp
X

Hệ số lương
cấp bậc

+

được tính
trích
BHYT

1,5% trừ
X

lương;
3% đơn vị
trả

Mục đích sử dụng quỹ: Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ
cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế, những người có tham gia nộp
BHYT khi ốm đau bệnh tật đi khám chữa bệnh họ sẽ được thanh tốn thơng qua chế
độ BHYT mà họ đã nộp.
*Quỹ BHTN:

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Khái niệm: Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho
những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định.
Nguồn hình thành quỹ: Theo quy định của luật BHXH thì mức đóng BHTN là
3% trên quỹ tiền lương, tiền cơng đóng BHXH, BHYT. Trong đó người lao động đóng
1%, người sử dụng lao động đóng 1% và nhà nước hỗ trợ từ ngân sách 1%.
Mục đích sử dụng quỹ : Đối tượng được nhận BHTN là những người bị mất việc
không do lỗi của cá nhân họ.
Kế toán thu BHTN của người lao động tính theo cơng thức:
Quỹ BHTN
Lương tối
thiểu

X

Hệ số lương
cấp bậc

uế

quan bảo

=

+


được tính
trích

1% trừ
X

tế
H

nộp lên cơ

Phụ cấp

hiểm

BHTN

1% đơn vị
trả

h

* Kinh phí cơng đồn:

lương;

in

Khái niệm: Kinh phí cơng đồn là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.


ọc
K

Nguồn hình thành quỹ: KPCĐ được tính trích theo tỷ lệ 2% trên quỹ tiền lương,
tiền cơng đóng BHXH, BHYT của người lao động do đơn vị trả. Nguồn kinh phí cơng

ại
h

đồn đơn vị chuyển nộp cho cơng đồn cấp trên bằng chuyển khoản như chuyển nộp
BHXH, BHYT, BHTN.

Đ

Kế toán thu KPCĐ của người lao động tính theo cơng thức:
KPCĐ
nộp lên cơ
cơng đồn

=

Lương tối
thiểu

cấp trên

Phụ cấp
X

Hệ số lương

cấp bậc

+

được tính
trích

X

2% đơn vị
trả

KPCĐ

Các khái niệm và tỷ lệ trích theo lương được trình bày ở mục 1.1.1.2 được tham
khảo theo quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 9.9.2015 của BHXH Việt Nam.

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

1.1.3.Vai trị, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Tiền lương là một phần cấu thành lên giá trị của sản phẩm mà sản phẩm là cơ sở
để tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Chính vì điều đó mà u cầu quản lý chặt chẽ về
cơng tác hoạch tốn lao động- tiền lương trên 2 phương diện chất và lượng là việc bức

thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Về mặt chất lượng, các doanh nghiệp hoạch toán tiền
lương trên cơ sở các điều kiện Nhà nước ban hành, lựa chọn các hình thức trả lương
thích hợp đối với người lao động, phù hợp với điều kiện đặc điểm của doanh nghiệp
mình. Về mặt số lượng, doanh nghiệp phải sử dụng lao động phù hợp để tiết kiệm chi
phí tiền lương và giá thành sản phẩm. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với doanh

uế

nghiệp. Quản lý tốt không chỉ mang lại sự tiết kiệm trong chi phí tiền lương khơng

tế
H

lãng phí lao động mà doanh nghiệp sẽ hạn chế được sự di chuyển lao động nghĩa là người có tay nghề cao sẽ chuyển sang những khu vực có mức lương hấp dẫn hơn. Sự mất
cân bằng trong cục bộ doanh nghiệp bị phá vỡ, tiến trình bình thường sản xuất kinh

h

doanh kém hiệu quả.

in

Mặt khác để tồn tại và đứng vững trên thương trường trong điều kiện cạnh tranh

ọc
K

gay gắt như hiện nay thì khơng một doanh nghiệp nào mong muốn điều này. Đúng như
một nhà kinh tế học đã nhận xét:”Nếu ta cắt xén của những người làm cơng cho ta thì


ại
h

họ sẽ cắt xén lại của ta và kế hoạch của ta”. Đó là lời cảnh báo đối với tất cả các doanh
nghiệp dẫu biết phải đặt lợi nhuận lên hàng đầu nhưng phải biết cân đối giữa chi phí và

Đ

kết quả khi đó hiệu quả kinh tế mới cao. Thêm vào đó khi cơng tác kế tốn tiền lương
tại doanh nghiệp được tổ chức khoa học hợp lý giúp cho việc hoạch tốn kinh doanh
của doanh nghiệp nói chung đi vào nề nếp giảm bớt được những chi phí khơng cần
thiết. Khi xã hội càng phát triển, chi phí tiền lương ngày càng chiếm một tỷ lệ lớn
trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề tiết kiệm chi phí
sản xuất nói chung ln được đặt trong mối quan hệ chi phí khác. Kiểm sốt chi phí
tiền lương phải gắn liền với kiểm sốt tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Kế tốn là ngôn ngữ kinh doanh, là nghệ thuật ghi chép, phân loại tổng hợp các
cơ sở dữ liệu hoạt động kinh doanh nhằm mục đích cung cấp thơng tin kinh doanh cho

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

các nhà quản lý, những người trực tiếp và gián tiếp có lợi từ đó. Kế tốn lao động tiền
lương có chức năng cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết trong kỳ về việc tính tốn

phân bổ chính xác các khoản tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn góp phần trong việc tính tốn tổng chi phí phát sinh trong kỳ làm cơ sở hạ thấp
giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động và cho doanh nghiệp.
Để thực hiện chức năng kế toán trong điều hành, quản lý lao động của doanh nghiệp,
góp phần tích cực quản lý lao động về tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn, kế tốn tiền lơng trong doanh nghiệp phải thực các yêu cầu sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách trung thực kịp thời đầy đủ

uế

chính xác tình hình hiện có và sử dụng lao động về số lượng, chất lượng lao động, tình

tế
H

hình sử dụng lao động và kết quả lao động, tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chế độ
các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phụ cấp cho người lao động phản
ánh đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình thanh tốn các khoản trên cho người lao động,

in

dụng quỹ lương và bảo hiểm xã hội.

h

tình hình chấp hành các chính sách chế độ về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, sử

ọc
K


- Tính tốn phân bổ đúng đối tượng các khoản tiền lương khoản trích bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, vào chi phí sản xuất kinh doanh hay thu nhập các bộ phận sử

ại
h

dụng lao động. Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện
đúng chế độ ghi chép ban đầu về chế độ tiền lương, các khoản tính theo lương, mở sổ

Đ

thẻ kế toán hoạch toán lao động tiền lương đúng chế độ phương pháp.
- Lập báo cáo về lao động tiền lương, các khoản trích theo lương thuộc trách
nhiệm của kế tốn, tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ tiền lương, quỹ
bảo hiểm xã hội, đề xuất cá biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động đấu
tranh chống hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chế độ chính
sách chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, chế độ phân phối theo lao động.
1.1.4.Các hình thức tiền lương
Hình thức trả lương theo Khoản 1 Điều 94 của Bộ luật Lao động được quy định
như sau:

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương


1. Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động căn cứ vào thời gian
làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ, cụ thể:
a) Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp
đồng lao động;
b) Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương
tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
c) Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền
lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của
pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn;

uế

d) Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương

tế
H

ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 104 của
Bộ luật Lao động.

h

2. Tiền lương theo sản phẩm được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng,

in

chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.

ọc
K


3. Tiền lương khoán được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và
thời gian phải hồn thành.

1.1.4.1. Hình thức trả lương theo thời gian.

ại
h

Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động, lương cấp bậc để tính

Đ

lương cho cơng nhân viên. Khi áp dụng hình thức này thì cũng có 2 cách tính như sau:
Trả lương theo thời gian đơn giản.
Trả lương theo thời gian có thưởng.
Cụ thể:
+ Trả lương theo thời gian đơn giản: đây là số tiền trả cho người lao động căn cứ
vào bậc lương và thời gian thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết quả lao động.
- Lương tháng: áp dụng đối với cán bộ công nhân viên làm ở bộ phận gián tiếp.
Mức lương = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có)
- Lương ngày: đối tượng áp dụng chủ yếu như lương tháng khuyến khích người
lao động đi làm đều.
SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Cơng ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất có áp dụng hình thức trả lương theo
thời gian đơn giản và được tính theo lương ngày.
+ Trả lương theo thời gian có thưởng: thực chất của chế độ này là sự kết hợp
giữa việc trả lương theo thời gian đơn giản và tiền thưởng khi công nhân vượt mức
những chỉ tiêu số lượng và chất lượng đã quy định.
Hình thức này được áp dụng cho công nhân phụ (công nhân sửa chữa, điều chỉnh

tế
H

hố, cơng việc tuyệt đối phải đảm bảo chất lượng.

uế

thiết bị) hoặc cơng nhân chính làm việc ở những nơi có trình độ cơ khí hố, tự động

Mức lương = Lương tính theo thời gian giản đơn + Tiền thưởng
Hình thức này có nhiều ưu điểm hơn hình thức trả lương theo thời gian đơn giản,

h

vừa phản ánh trình độ thành thạo vừa khuyến khích được người lao động có trách

in

nhiệm với cơng việc. Nhưng việc xác định tiền lương bao nhiêu là hợp lý rất khó khăn.

ọc

K

Vì vậy nó chưa đảm bảo phân phối theo lao động.
1.1.4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm.

ại
h

+ Tiền lương trả theo sản phẩm là một hình thức lương cơ bản đang áp dụng
trong khu vực sản xuất vật chất hiện nay, tiền lương mà công nhân nhận được phụ

Đ

thuộc vào đơn giá để hồn thành một đơn vị sản phẩm. Hình thức trả lương này có
nhiều ưu điểm hơn so với hình thức trả lương tính theo thời gian.
+ Trả lương theo sản phảm có những tác dụng sau:


Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng, chất lượng lao động

gắn với thu nhập về tiền lương với kết quả sản xuất của mỗi cơng nhân.do đó kích
thích cơng nhân nâng cao năng suất lao động.


Khuyến khích cơng nhân ra sức học tập văn hoá kỹ thuật nghiệp vụ, ra sức phát

huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật cải tiến phương pháp lao động, sử dụng tốt máy móc
thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp phần thúc đẩy cải tiến quản lý doanh
nghiệp nhất là công tác lao động và thực hiện tốt công tác kế hoạch cụ thể.


SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Khi một doanh nghiệp bố trí lao động chưa hợp lý, việc cung ứng vật tư không

kịp thời sẽ tác động trực tiếp đến kết quả lao động như năng suất lao động thấp kém
dẫn đến thu nhập của người lao động giảm. Do quyền lợi thiết thực bị ảnh hưởng mà
người công nhân sẽ kiến nghị, đề nghị bộ máy quản lý cải tiến lại những bất hợp lý
hoặc tự họ tìm ra biện pháp để giải quyết.
+ Tuy nhiên để phát huy đầy đủ tác dụng của công tác trả lương theo sản phẩm
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao phải có những điều kiện cơ bản sau đây:
 Phải xây dựng được định mức lao động có căn cứ khoa học. Điều này tạo điều
kiện để tính tốn đơn giá tiền lương chính xác.

uế

 Tổ chức sản xuất và tổ chức lao động phải tương đối hợp lý và ổn định. Đồng

tế
H

thời tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc để tạo điều kiện cho người lao động trong ca làm
việc đạt hiệu quả kinh tế cao.


 Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm sản xuất ra để

in

h

đảm bảo chất lượng sản phẩm, tránh làm bừa, làm ẩu, chạy theo số lượng.

ọc
K

 Bố trí cơng nhân vào những cơng việc phù hợp với bậc thợ của họ.
+ Có các chế độ trả lương sau:
*Trả lương sản phẩm trực tiếp

ại
h

Được áp dụng trực tiếp cho người lao động làm những cơng việc mang tính độc
lập cao đã được chun mơn hố hoặc đã có định mức lao động.

Đ

Cách tính : Tiền lương = ĐG i * Q i
Trong đó

: ĐG i Đơn giá tiền lương cho sản phẩm i
Q i Số lượng sản phẩm i


Cách trả lương này là một hình thức đánh giá đúng đắn nhất sức lao động đã hao
phí, người lao động làm bao nhiêu hưởng bấy nhiêu, điều đó sẽ khuyến khích người
lao động làm việc hăng say hơn, họ quan tâm nhiều hơn đến chất lượng sản phẩm làm
ra, song nó cũng có những mặt hạn chế nhất định đó là vì tính độc lập cao nên người
lao động sẽ trở lên bị động nếu phải chuyển sang công việc khác và nảy sinh tính ích
kỷ trong cơng việc
SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

*Trả lương theo sản phẩm gián tiếp
Được áp dụng cho các lao động phụ mà công việc của họ ảnh hưởng đến kết quả
của người lao động chính
Cách tính:

Lcbcnv(lao động phụ) + phụ cấp (nếu có)
ĐGp =
Msl(do lao động chính làm ra)

+ Tiền lương của người lao động phụ:
LP = ĐGP + Msl ( Do người lao động chính làm ra )

uế

Trong đó: - ĐGP: Đơn giá tiền lương phụ cấp


tế
H

 Lcbnv: Lương cấp bậc nhân viên
 Msl : Mức sản lượng

Hình thức này đã khuyến khích người lao động phụ phải quan tâm phục vụ cho

in

h

công nhân sản xuất bởi thu nhập của họ phụ thuộc vào người sản xuất chính, tiền
lương này sẽ phụ thuộc nhiều vào trình độ của người lao động chính cho dù người lao

ọc
K

động phụ có hồn thành cơng việc của mình tới đâu. Thực ra đây là hình thức trả
lương thực sự khơng hồn hảo, sẽ là tốt nếu giữa hai người lao động chính và phụ hợp

ại
h

tác và có trách nhiệm với nhau trong sản xuất và sẽ là không tốt nếu chỉ một trong hai
người đi ngược lại quyền lợi của nhau.

Đ


*Trả lương theo sản phẩm tập thể
Trường hợp này thì tiền lương sản phẩm trước hết được tính chung cho cả tập thể
sau đó là tính và chia cho từng người trong tập thể.
Cách tính cụ thể như sau:
+ Xác định đơn giá cho từng sản phẩm:
( Lcbcnv + phụ cấp )
ĐG =
Msl

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Trong đó:
 Lcbcnv: Lương cấp bậc công nhân viên
 Msl : Mức sản lượng từng cá nhân.
+ Xác định lương cho cả tập thể
Tiền lương = ĐG x Sản lượng thực tế của cả tập thể.
+ Chia cho từng người lao động
 Cách 1: Chia theo thời gian làm việc thực tế và hệ số lương
Theo cách này chia làm 3 bước như sau:

uế

B1: ta tính đổi thời gian làm việc thực tế cảu người lao động ở các cấp bậc khác


tế
H

nhau về thời gain làm việc thực tế của người lao động bậc 1 để so sánh.
Thời gian làm việc quy đổi từng người(Tqđ)

Tqđ = Thời gian làm việc thực tế của người lao động(Ttt) x Hệ số lương

in

h

cấp bậc của từng người

ọc
K

B2 : Tính tiền lương của một đơn vị thời gian làm việc qui đổi
Tiền lương của một đơn vị thời gian làm việc quy đổi
Tiền lương của cả tập thể

ại
h

(Lqđ)=

Thời gian làm việc quy đổi

Đ


B3 : Tiền lương của từng người lao động
Lnlđ=Tqđ x Lqđ
 Cách 2: Chia hệ số chênh lệch giữa tiền lương thơì gian và tiền lương sản phẩm,
gồm ba bước
B1: Tính tiền lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của từng
người lao động
TLnlđ= Lcbcnv(của một đơn vị thời gian) x Ttt

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

B2 : Tính hệ số chênh lệch giữa tiền lương sản phẩm và tiền lương thời gian
Lsp
HS =
TLnlđ
B3 : Tính tiền lương của từng người lao động
Lnlđ = Ltg x HS
 Cách 3: Chia theo đIểm bình và hệ số lương

ĐBqđi = ĐBi x HSlcb

Lnlđi = ĐBqđi x TLđbqđ


tế
H

B2 : Tính tiền lương của từng người lao động

uế

B1 : Qui đổi điểm bình của người lao động về điểm bình bậc1

Hình thức này có nhược điểm là kết quả lao động của cá thể phụ thộc vào ý thức

in

h

trình độ của từng người lao động. Đồng thời việc chia lương nhiều khi không cơng

ọc
K

bằng vì thường bao giờ cũng thiên về những người có hệ số lương cao thực sự nó chưa
giải quyết tính cơng bằng giữa người lao động.
Đối với Cơng ty Cổ Phần Cơ Khí Ơ Tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế thì khi tính

ại
h

lương sản phầm cơng ty sử dụng điểm và hệ số lương theo như cách 1 được nêu trên.

Đ


1.2. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh
1.2.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương
gồm:
- Bảng chấm công: Bảng chấm công là chứng từ cập nhật hằng ngày nhằm theo
dõi chặt chẽ thời gian làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty
- Bảng chấm công làm thêm giờ: Là chứng từ cập nhật, theo dõi thời gian làm
thêm giờ của cán bộ, công nhân viên trong cơng ty
- Bảng thanh tốn tiền lương tháng: Đây là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền
lương và các khoản phụ cấp theo lương cho cán bộ cơng nhân viên. Bảng thanh tốn
SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

tiền lương được lập hàng tháng. Kế toán căn cứ vào hệ số lương và các khoản phụ cấp
theo lương, các khoản khấu trừ vào lương để từ đó lập bảng lương.
- Bảng thanh toán làm thêm giờ: Đây là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền làm
thêm giờ cho cán bộ công nhân viên.
- Hợp đồng làm việc: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương đối với lao
động hợp đồng.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH: Là chứng từ để thanh toán tiền nghỉ hưởng chế độ
BHXH như ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức.v.v…
Ngồi ra cịn sử dụng các phiếu chi, các chứng từ tài liệu khác về các khoản khấu


1.2.2.Tài khoản sử dụng

h

* Tài khoản sử dụng:

tế
H

để tổng hợp rồi mới ghi vào sổ kế tốn.

uế

trừ trích nộp liên quan. Các chứng từ trên là căn cứ để nghi sổ trực tiếp hoặc là cơ sở

in

+ TK334: Phải trả cho công nhân viên.

ọc
K

Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiềnthưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;

ại
h

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng của người lao động.

Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo

Đ

hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh
toán các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh tốn các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi cơng nhân viên
của doanh nghiệp về tiền cơng, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các
khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.

+ TK 338: phải trả phải nộp khác:

uế

Bên Nợ:

trong biên bản xử lý;

h

- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị;

tế
H

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi

in

- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã

ọc
K

hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn;
- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế tốn; trả lại tiền nhận trước cho
khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;

ại
h


- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với

Đ

giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước;
- Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà nước thu được từ cổ
phần hố cơng ty Nhà nước;
- Các khoản đã trả và đã nộp khác.

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản
thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong
biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân;
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc

khấu trừ vào lương của cơng nhân viên;
- Các khoản thanh tốn với cơng nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;
- Kinh phí cơng đồn vượt chi được cấp bù;

- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;

uế

- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;

tế
H

- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại của

h

giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính;

in

- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại của

ọc
K

giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động;
- Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước; Khoản chênh


ại
h

lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời

Đ

điểm xác định giá trị doanh nghiệp;
- Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp
tác kinh doanh không thành lập pháp nhân;
- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
- Các khoản phải trả khác.
Số dư bên Có:
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc
kinh phí cơng đồn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
- Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

- Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ bán
và thuê lại chưa kết chuyển;
- Phản ánh số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước hoặc khoản chênh

lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp còn phải trả đến cuối kỳ kế tốn;
- Các khoản cịn phải trả, cịn phải nộp khác.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp
nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả cơng nhân viên chưa

uế

được thanh tốn và kinh phí cơng đồn vượt chi chưa được cấp bù.

tế
H

Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa chưa

h

xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Trường

in

hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được

ọc
K

ghi ngay vào các tài khoản liên quan, khơng hạch tốn qua tài khoản 338 (3381).

- Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
kinh phí cơng đồn ở đơn vị.

ại
h

- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo
hiểm xã hội ở đơn vị.

Đ

- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo
hiểm y tế ở đơn vị.

- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả về tiền thu bán
cổ phần thuộc vốn Nhà nước, Khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà
nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần
lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp;
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.

SVTH: Lưu Thị Thảo Nguyên

20


×