Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần sản xuất thương mại quyết thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.92 KB, 66 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

U



Đầu tiên, tơi xin trân trọng gửi lời cám ơn chân thành

-H

đến nhà trường, quý thầy cơ trong khoa đã giúp tơi có một
đợt thực tập khá bổ ích, qua đó hiểu thêm được nhiều vấn

TẾ

đề liên quan đến kế tốn và doanh nghiệp.

H

Để hồn thành bài khóa luận, tơi muốn gửi lời cám ơn đặc biệt

IN

đến thầy giáo Đào Nguyên Phi, người trực tiếp hướng dẫn đề tài cho

K

tôi, thầy đã hướng dẫn và giải thích cho tơi rất nhiều vấn đề liên quan


C

đến nội dung của bài khóa luận này.

IH



Tơi cũng xin trân trọng cám ơn đến công ty cổ phần sản xuất
thương mại Quyết Thành và đặc biệt là chị Nguyễn Thị Hải Yến nhân

Đ



viên kế tốn cơng ty đã giúp đỡ tơi rất tận tình trong q trình xin tài

N

khóa luận

G

liệu cũng như hướng dẫn từng bước cụ thể trong quá trình làm bài

Ư


Tơi đã có được rất nhiều những ý kiến đóng góp vơ cùng ý nghĩa


TR

trong q trình làm bài. Một lần nữa, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành
sâu sắc nhất đến các thầy, các cô, các anh chị trong cơng chị đã giúp
đỡ tơi hồn thành được bài khóa luận này!
Huế, ngày 2 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Dung
SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................................vi
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4.1. Không gian ...............................................................................................................2

4.2. Thời gian...................................................................................................................2
I.5. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................................2
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ..............................................................................2
5.2. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, và xử lý số liệu ..................................................3
I.6. Cấu trúc của khóa luận ..........................................................................................3
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP........4
1.1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của tiền lương và các khoản trích theo lương4
1.1.1. Tiền lương..............................................................................................................4
1.1.2. Các khoản trích theo lương ...................................................................................4
1.1.3. Vai trị, ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương............................6
1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.................................6
1.2. Phân loại lao động trong sản xuất kinh doanh ....................................................7
1.3. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương trong doanh nghiệp ..........................8
1.3.1. Hình thức tiền lương theo thời gian ......................................................................8
1.3.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm .....................................................................9
1.3.3. Quỹ tiền lương .....................................................................................................12
1.4. Hạch toán lao động ...............................................................................................13
1.4.1. Hạch toán số lượng lao độngtrong doanh nghiệp..............................................13
1.4.2. Hạch toán thời gian lao động..............................................................................14
1.4.3. Hạch tốn kết quả lao động.................................................................................14
1.5. Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương .............................15
1.5.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ .....15
1.5.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................15
1.5.3. Phương pháp hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương....................16
1.5.4. Vào sổ ..................................................................................................................18
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI QUYẾT THÀNH ............................................................................................20


SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

-H

U



2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần sản xuất thương mại
Quyết Thành .........................................................................................................20
2.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần sản xuất thương mại
Quyết Thành .........................................................................................................20
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần sản xuất Thương mại Quyết
Thành ....................................................................................................................21
2.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần sản xuất Thương mại
Quyết Thành .........................................................................................................23
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn..............................................................................23
2.4.2. Hình thức sổ kế tốn Cơng ty đang áp dụng .......................................................24
2.4.3. Các chính sách kế tốn của doanh nghiệp ..........................................................25
2.5 Các nguồn lực của doanh nghiệp .........................................................................26
2.5.1. Tình hình lao động của doanh nghiệp.................................................................26
2.5.2. Tình hình tài sản của doanh nghiệp ....................................................................28
2.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...............................................30
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
QUYẾT THÀNH .........................................................................................................32
3.1. Đặc điểm quản lý lao động và các hình thức trả lương tại công ty.................32

3.1.1. Quy chế sử dụng lao động, sử dụng quỹ lương ...................................................32
3.1.2. Các hình thức tiền lương .....................................................................................32
3.2. Thực trạng hạch toán chi tiết lao động tiền lương tại cơng ty .........................33
3.2.1. Hạch tốn số lượng lao động ..............................................................................33
3.2.2. Hạch toán thời gian lao động..............................................................................33
3.2.3. Hạch toán kết quả lao động.................................................................................34
3.3. Thực trạng thanh toán tồng hợp tiền lương ......................................................34
3.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................34
3.3.2. Tài khoản sử dụng để hạch toán..........................................................................34
3.3.3. Phương pháp hạch toán và vào sổ ......................................................................34
3.3.3.1. Hạch toán lương phải trả ..................................................................................34
3.3.3.2. Hạch toán khi chi lương ...................................................................................39
3.3.3.3. Vào sổ ...............................................................................................................42
3.4. Thực trạng hạch tốn tổng hợp các khoản trích theo lương............................44
3.4.1. Một số thơng tin về các khoản trích theo lương tại cơng ty ................................44
3.3.2. Chứng từ làm căn cứ hạch toán các khoản trích theo lương ..............................45
3.3.3. Phương pháp hạch tốn và vào sổ ......................................................................45
3.3.3.1. Hạch tốn trích các khoản trích theo lương ..........................................................45
3.3.3.2. Hạch toán BHXH phải trả thay lương cho cơng nhân viên..............................47
3.3.3.3. Hạch tốn khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN..........................................49
3.3.3.3. Vào sổ ...............................................................................................................50
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ...............................................53
4.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn của Công ty Cổ phần sản xuất Thương
mại Quyết Thành..................................................................................................53

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

iii



Khóa luận tốt nghiệp

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H


U



4.2. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty Cổ phần sản xuất Thương mại Quyết Thành................................54
4.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................54
4.2.2. Nhược điểm..........................................................................................................55
4.2.3. Giải pháp. ............................................................................................................56
PHẦN 3. KẾT LUẬN ..................................................................................................58
III.1. Kết luận...............................................................................................................58
III.2. Kiến nghị.............................................................................................................59
III.3. Đề xuất hướng nghiên cứu đề tài......................................................................59

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bất động sản

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CB

Cơ bản

CNV

Cơng nhân viên

ĐTTCDH

Đầu tư tài chính dài hạn

ĐTTCNH

Đầu tư tài chính ngắn hạn

GS

Ghi sổ

GTGT

Giá trị gia tăng


HS

Hệ số

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

U
-H

NKP

Nguồn kinh phí

NPT

Nợ phải trả

PTLĐ

Phải trả lao động

PTNH

Phải thu ngắn hạn

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Tài chính

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn


VCSH

Vốn chủ sở hữu

Đ
G

Lợi nhuận sau thuế



IH

LNST

N

TẾ

Lao động





Ư


H


IN

K

Khoản trích theo lương

C

KTTL

TR



BĐS

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
i

-H

U




Sơ đồ 1.1.Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ...................................................19
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần sản xuất tương mại Quyết Thành .......21
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn. ......................................................................................23
Sơ đồ 2.3.Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ...................................................24

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động tại Cơng ty ..........................................................26
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Cổ phần sản xuất thương mại
Quyết Thành…………………………………………………………………………………28
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................................30
Bảng 3.1. bảng chấm cơng bộ phận gián tiếp.......................................................................35
Bảng 3.2. Bảng thanh tốn lương gián tiếp
....................................................................36
Bảng 3.3. Bảng ghi nhận công việc hoản thành ...................................................................37
Bảng 3.4. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận trực tiếp ................................................38
Bảng 3.5. Bảng phân bổ tiền lương và khoản trích theo lương .......................................46
Bảng 3.6. Danh sách người lao động đề nghị ốm đau
………………………………...49

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Khách hàng là thượng đế? Không, khách hàng chỉ là thượng đế khi nhân viên
của bạn là thượng đế. Vì chỉ khi nhân viên của bạn cảm thấy thoải mái trong công




việc, mang những niềm hưng phấn công việc về nhà chia sẻ cùng mọi người, lúc ấy

-H

U

những khách hàng của bạn mới có cơ hội được đối xử như những thượng đế thực thụ.
Trước đây các doanh nghiệp luôn cho rằng khách hàng là thượng đế, nhưng hiện
nay điều đó khơng cịn phù hợp nữa. Phong cách lãnh đạo mới trong thế kỷ 21 là: Đặt

TẾ

nhân viên lên hàng đầu rồi mới đến khách hàng. Nhân viên là tài sản quý giá nhất của

H

Công ty, họ sẽ đem về cho bạn những khách hàng tốt nhất và khiến việc kinh doanh
của Công ty lên đến đỉnh cao thịnh vượng. (Hal F. Rosenbluth & Diane McFerrin

IN

Peters ).

K

Nhân viên sẽ làm việc hết mình, làm việc từ con tim khi họ được tôn trọng, xem
trọng và tài năng của họ được đánh giá đúng đắn và một điều khơng thể thiếu đó là

C


cơng sức của họ được trả bằng tiền lương một cách thỏa đáng.



Tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động được dùng để bù đắp sức lao

IH

động mà người lao động đã bỏ ra. Trong các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp,



yếu tố con người ln đặt ở vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng

Đ

của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù thỏa đáng bằng tiền lương. Gắn

G

với lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí

N

cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp. Các khoản trích theo lương thể hiện sự quan tâm của

Ư


tồn xã hội đến từng người lao động.

Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề được cả

TR

doanh nghiệp và người lao động quan tâm. Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương
là một phần chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất tạo ra. Còn đối với người lao động tiền lương là sự bù đắp hao phí lao động của
mình trong q trình sản xuất. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp là rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài “Kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần sản xuất thương mại Quyết Thành” làm
khóa luận của mình.

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

1


Khóa luận tốt nghiệp
I.2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu và nắm rõ quy trình thực hiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương của Cơng ty Cổ phần sản xuất thương mại Quyết Thành.
- Hệ thống lại kiến thức đã học ở trường về kế toán tiền lương và các khoản trích



theo lương.

U

- So sánh sự khác nhau giữa kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương


-H

giữa thực tế và lý thuyết làm cơ sở đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cho doanh nghiệp.

TẾ

I.3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Kế toán tiền lương và các khoản trích theo

IN

H

lương tại Cơng ty cổ phần sản xuất thương mại Quyết Thành.
I.4. Phạm vi nghiên cứu

K

4.1. Không gian



C

Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần sản xuất thương mại Quyết Thành.

IH


4.2. Thời gian

Đề tài được thực hiện trong thời gian từ ngày 19/02 đến ngày 14/4/ 2013



I.5. Các phương pháp nghiên cứu

Đ

5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

G

Dựa trên cơ sở lý luận về lương và các khoản trích theo lương, trên những kiến

Ư


N

thức tích lũy được trong q trình học tập, đồng thời tham khảo các tài liệu, giáo trình
khác có liên quan, để hệ thống thành cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản

TR

trích theo lương, đồng thời nghiên cứu thực tiễn kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại doanh nghiệp.
5.2. Phương pháp thu thập số liệu

- Phỏng vấn, trao đổi với những người có liên quan đến các vấn đề tìm hiểu. Như
trao đổi với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp.
- Thu thập, tìm hiểu hạch tốn lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty.

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

2


Khóa luận tốt nghiệp
- Thu thập số liệu từ các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương.
5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, và xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh giữa lý thuyết về kế toán tiền lương và các khoản trích



theo lương so với thực tế tại Cơng ty.

U

- Xử lý số liệu bằng excel.

-H

I.6. Cấu trúc của khóa luận
- Phần I: Đặt vấn đề

TẾ


- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

H

+ Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo

IN

lương trong các doanh nghiệp

K

+ Chương 2: Tổng quan về Công ty Cổ phần sản xuất thương mại Quyết Thành.
+ Chương 3: Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại



C

Cơng ty Cổ phần sản xuất thương mại Quyết Thành.

TR

Ư


N

G


Đ



- Phần III. Kết luận

IH

+ Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện.

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

3


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của tiền lương và các khoản trích theo lương



1.1.1. Tiền lương

U

Theo bộ luật lao đông Việt Nam được sửa đổi, bổ sung vào ngày 18/6/2012.

-H


Điều 90. Tiền lương.

1. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động

TẾ

để thực hiện một công việc theo thỏa thuận.

H

Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương

IN

và các khoản bổ sung khác.

Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do

K

chính phủ quy định.

C

2. Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất



lượng công việc.


IH

3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, khơng phân biệt



giới tính đối với người lao động làm cơng việc có giá trị như nhau.

Đ

1.1.2. Các khoản trích theo lương

G

Ngồi tiền lương mà người lao động được hưởng theo số lượng và chất lượng lao

N

động của mình, họ cịn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó

Ư


trợ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN mà theo chế độ tài chính hiện hành các khoản
này phần lớn doanh nghiệp phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và một phần nhỏ

TR

do người lao động đóng góp trên cơ sở tiền lương và thu nhập.

- Bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia hợp đồng trong

các trường hợp người lao động mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, nghỉ hưu trí, nghỉ mất sức. Quỹ BHXH được trích lập theo một tỷ lệ phần
trăm nhất định của chế độ tài chính Nhà nước quy định trên tổng số tiền lương thực tế
phải trả cho công nhân viên. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHXH là 24% tổng quỹ

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

4


Khóa luận tốt nghiệp
lương, trong đó 17% được trích vào chi phí SXKD, cịn 7% trừ vào thu nhập chủa
người lao động.
Theo chế độ hiện hành, tồn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý
quỹ BH để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động. Hàng tháng doanh
nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân viên bị ốm đau, thai sản trên cơ sở các



chứng từ hợp lệ. Cuối tháng doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý

U

quỹ BHXH.

-H


- Bảo hiểm y tế.

Bảo hiểm y tế là một khoản trợ cấp tiền thuốc men, khám chữa bệnh cho người

TẾ

lao động, khi ốm đau phải điều trị trong thời gian làm việc tại Cơng ty. Quỹ BHYT

H

được trích theo tỷ lệ phần trăm quy định trên tổng quỹ lương phải trả cho cơng nhân

IN

viên và được tính vào chi phí SXKD. Theo chế độ hiện hành trích BHYT là 4,5%,
trong đó 3% được trích vào chi phí SXKD, cịn 1,5% trừ vào thu nhập của người lao

K

động.

C

Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp

IH

- Chi phí cơng đồn.




quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.



Kinh phí cơng đồn là quỹ được xây dựng với mục đích chi tiêu cho các hoạt

Đ

động cơng đồn, hàng tháng doanh nghiệp phải trích theo một tỷ lệ phần trăm quy định

G

trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động. Theo chế độ hiện hành

N

trích KPCĐ là 2% tổng quỹ lương trích BHXH và được tính vào chi phí SXKD.

Ư


Tồn bộ số kinh phí cơng đồn trích được một phần nộp lên cơ quan cơng đồn
cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh

TR

nghiệp. Kinh phí cơng đồn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ
chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
- Bảo hiểm thất nghiệp.

Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị
mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định. Đối tượng được nhận bảo hiểm là
những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ, người lao động vẫn cố gắng tìm
việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Tốn

5


Khóa luận tốt nghiệp
nghiệp. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHTN là 2%, trong đó 1% là trích vào chi
phí SXKD, cịn 1% được trừ vào thu nhập của người lao động.
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương có vai trò và ý nghĩa rất to lớn đối với người lao động, là nguồn thu
nhập chủ yếu của người lao động để đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho người lao động.



Việc tính và hạch tốn đúng đắn, chính xác tiền lương là địn bẩy kinh tế quan trọng để

U

kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh

-H

thần trách nhiệm và nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng của
nền kinh tế.


TẾ

Tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp, và mục tiêu của doanh

H

nghiệp là tối thiểu hóa chi phí, tối đa lợi nhuận nhưng vẫn quan tâm đến quyền lợi của

IN

người lao động. Vì vậy việc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương giúp
các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lương có hiệu quả nhất. Kế tốn cung cấp đầy đủ,

K

chính xác về tiền lương để các nhà quản lý doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời,

C

hợp lý cho những kỳ kinh doanh tiếp theo.



Tiền lương là nguồn thu nhập chính, thường xuyên của người lao động, đảm bảo

IH

tái sản xuất sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu quả.




Ngồi tiền lương người lao động cịn được trợ cấp các khoản phụ cấp, trợ cấp

Đ

BHXH, BHYT, BHTN… các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên người lao

G

động và giảm đi những khó khăn cho người lao động trong trường hợp khó khăn.

N

1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Ư


Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành quản lý hoạt động của
doanh nghiệp, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cần thực hiện những

TR

nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ

tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử
dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ

chính xác tình hình thanh tốn các khoản trên cho người lao động.

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp
hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí sản xuất kinh doanh. Hướng dẫn và



kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ, đúng đắn chế độ ghi chép ban đầu

U

về lao động, tiền lương, BHXH,BHYT, KPCĐ,BHTN. Mở số kế toán và hạch toán lao

-H

động, tiền lương, tiền thưởng, các khoản trích theo lương đúng chế độ, đúng phương
pháp kế toán.

TẾ

- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương thuộc


H

phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ

IN

tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác
có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành

K

vi vô trách nhiệm, vi phạm luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền



IH

độ phân phối theo lao động.

C

lương và các khoản trích theo lương, chế độ sử dụng chi tiêu kinh phí cơng đồn, chế

1.2. Phân loại lao động trong sản xuất kinh doanh



Tổng nhân viên của doanh nghiệp là toàn bộ lực lượng lao động tham gia vào


Đ

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng nhân viên của doanh nghiệp

G

được phân làm hai loại là CNV trong danh sách và CNV ngoài danh sách.

N

CNV trong danh sách là tất cả những người đã đăng ký trong danh sách lao động

Ư


của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả thù lao theo hợp đồng lao
động. Theo quy định hiện hành, CNV trong danh sách của doanh nghiệp bao gồm

TR

những người trực tiếp sản xuất kinh doanh từ một ngày trở lên và những người không
trực tiếp sản xuất kinh doanh từ 5 ngày trở lên. CNV trong danh sách bao gồm CNV
thường xuyên và CNV tạm thời.
CNV thường xuyên bao gồm những người đã được tuyển dụng chính thức làm
việc lâu dài cho doanh nghiệp và những người tuy chưa có quyết định chính thức
nhưng làm việc liên tục cho doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

7



Khóa luận tốt nghiệp
CNV tạm thời là những người làm việc ở doanh nghiệp theo các hợp đồng tạm
tuyển để hồn thành cơng việc có tính chất đột xuất, thời vụ hoặc ngắn tạm thời.
CNV ngoài danh sách là những người tham gia làm việc tại doanh nghiệp nhưng
không thuộc quyền quản lý lao động và trả lương hay sinh hoạt phí của doanh nghiệp,
bao gồm những người trực tiếp sản xuất kinh doanh dưới một ngày và những người

U



không trực tiếp sản xuất kinh doanh dưới năm ngày.

-H

CNV trong danh sách được chia làm hai loại:

Thứ nhất là những LĐ không trực tiếp làm việc trong các hoạt động lĩnh vực

TẾ

SXKD, nhưng gián tiếp cho q trình đó như: Bộ phận lãnh đạo, bảo vệ, marketing…
Thứ hai là công nhân là những người trực tiếp sử dụng tư liệu lao động tác động

H

vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm.


IN

1.3. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương trong doanh nghiệp

K

Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình

C

thức chủ yếu: hình thức tiền lương theo thời gian và hình thức tiền lương theo sản



phẩm.

IH

1.3.1. Hình thức tiền lương theo thời gian



Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời

Đ

gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động. Tiền lương tính

G


theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao

N

động tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp.

Ư


Lương theo thời gian có hai loại:
+ Tiền lương theo thời gian giản đơn: là hình thức lương thời gian và đơn giá

TR

tiền lương là cố định: Tiền lương theo thời gian có thể chia ra:
Trả lương tháng: Là số tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương

hoặc đã được trả cố định hàng tháng trên cơ sở các hợp đồng. Thường áp dụng cho để
trả lương cho CNV làm cơng tác quản lý hành chính, quản lý kỹ thuật.
- Mức lương tháng = Mức lương CB x (hệ số lương + tổng HS các khoản phụ
cấp).

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

8


Khóa luận tốt nghiệp
- Mức lương tuần = (mức lương tháng *12)/52
- Mức lương ngày = Mức lương tháng / số ngày làm việc trong tháng theo quy

định (22 hoặc 26 ngày).
- Mức lương giờ = Mức lương ngày / Số giờ làm việc theo quy định



Ngồi ra cịn có hình thức trả lương theo cơng nhật: áp dụng cho các lao động

U

tạm thời chưa sắp xếp vào bảng lương của doanh nghiệp và tiền lương cịn phụ thuộc

-H

vào cơng việc thực tế.

+ Trả lương theo thời gian có thưởng: là sự kết hợp giữa hình thức trả lương theo

TẾ

thời gian giản đơn với chế độ tiền thưởng trong sản xuất. Tiền lương theo thời gian có
thưởng có tác dụng thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư,

H

đảm bảo chất lượng sản phẩm.

IN

Trả lương theo thời gian có thưởng = Trả lương theo thời gian giản đơn + các


K

khoản tiền thưởng

C

Hình thức tiền lương theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lương tính trả cho



người lao động chưa đảm bảo đầy đủ ngun tắc phân phối theo lao động vì chưa tính

IH

đến một cách đầy đủ chất lượng lao động, do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng đòn



bẩy kinh tế của tiền lương trong sự kích thích sự phát triển của sản xuất, chưa phát huy

Đ

hết khả năng sẵn có của người lao động.

G

Do những hạn chế trên , khi áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian cần thực

N


hiện một số biện pháp phối hợp như: giáo dục chính trị tư tưởng, động viên khuyến

Ư


khích vật chất, tinh thần dưới các hình thức tiền thưởng, thường xuyên kiểm tra việc
chấp hành kỷ luật lao động và sử dụng thời gian lao động. Việc phối hợp nhiều biện

TR

pháp sẽ tạo cho người lao động có kỷ luật, có kỹ thuật và có năng suất cao.
1.3.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết
quả lao động, khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo đúng
tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị
sản phẩm, cơng việc lao vụ đó.

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

9


Khóa luận tốt nghiệp
Hình thức trả lương theo sản phẩm, có thể được thực hiện theo những cách sau:
- Trả lương theo sản phẩm trực tiếp
Tiền lương được

=

lĩnh trong tháng


Số lượng sản phẩm
cơng việc hồn thành

x

Đơn giá tiền lương
một đơn vị sản phẩm



Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay cho

U

một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.

-H

Theo cách tính này tiền lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc
khối lượng cơng việc hồn thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối lượng sản

TẾ

phẩm.
- Trả lương theo sản phẩm gián tiếp

lĩnh trong tháng

Tiền lương được lĩnh


H

=

IN

Tiền lương được

của bộ phận trực tiếp

x Tỷ lệ lương gián tiếp

K

Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp cũng được tính cho từng người lao động hay

C

cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương



phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất.

IH

Theo cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm




của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ lương của bộ phận gián tiếp do đơn vị xác định

Đ

căn cứ vào tính chất, đặc điểm của lao động gián tiếp phục vụ sản xuất.Cách tính

G

lương này có tác dụng làm cho những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả

N

hoạt động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ.

Ư


- Trả lương theo sản phẩm có thưởng là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp

hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định như thưởng

TR

chất lượng sản phẩm, tăng tỷ lệ chất lượng lao động cao, thưởng tăng năng suất lao
động…
Theo cách tính này, ngồi tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế
người lao động cịn được hưởng một khoản tiền lương theo quy định của đơn vị. Cách
tính lương này có tác dụng kích thích người lao động không chỉ quan tâm đến số lượng


SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

10


Khóa luận tốt nghiệp
sản phẩm mà cịn quan tâm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động,
tiết kiệm nguyên vật liệu.
- Trả lương theo sản phẩm lũy tiến là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết
hợp với suất tiền thưởng lũy kế theo mức độ hoàn thành vượt mức sản xuất sản phẩm.
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến cũng được tính cho từng người lao động hay

U



tập thể những người lao động ở những bộ phận sản xuất cần thiết phải đẩy mạnh tốc

-H

độ sản xuất, khuyến khích người lao động phải ln phát huy sáng tạo cải tiến kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất lao động đảm bảo cho đơn vị thực hiện kế hoạch sản xuất

TẾ

sản phẩm một cách đồng bộ và tồn diện. Tuy nhiên, khi áp dụng tính lương theo sản
phẩm lũy tiến doanh nghiệp cần chú ý khi xây dựng tiền thưởng lũy tiến nhằm hạn chế

H


hai trường hợp có thể xảy ra đó là, người lao động phải tăng cường độ lao động, không

IN

đảm bảo sức khỏe cho hoạt động sản xuất lâu dài và tốc độ tăng tiền lương lớn hơn tốc

K

độ tăng năng suất lao động.

C

- Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc hay từng cơng việc, cơng việc tính



cho từng người lao động hay một tập thể người lao động nhận khoán.

IH

Tiền lương khoán được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc từng
cơng việc cần được phải hồn thành trong một thời gian nhất định.

Đ



Trong các DN thuộc nghành sản xuất nơng nghiệp, tiền lương khốn có thể thực
hiện theo cách khốn từng phần cơng việc hoặc khốn thu nhập cho người lao động.


N

G

Trong các doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng có thể thực hiện theo cách khốn

Ư


gọn quỹ lương theo hạng mục cơng trình cho đội sản xuất.
Khi thực hiện cách tính lương theo tiền lương khốn cần chú ý kiểm tra tiến độ

TR

và chất lượng cơng việc khi hồn thành nghiệm thu nhất là đối với các cơng trình xây
dựng cơ bản vì có những phần cơng việc khuất khi nghiệm thu khối lượng cơng trình
hồn thành sẽ khó phát hiện.
- Tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng.
Theo cách tính lương này, tiền lương đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính
chất khai thác sẽ dựa trên cơ sở giá trị sản lượng đạt được sau khi trừ đi các khoản tiêu
hao vật chất, nộp thuế, trích nộp các quỹ theo chế độ quy định và tỷ lệ thích đáng phân
SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

11


Khóa luận tốt nghiệp
phối cho người lao động. Đối với các doanh nghiệp có tính chất chế biến, doanh
nghiệp cần tạo các điều kiện ổn định sản xuất, tổ chức lại từng dây chuyền sản xuất và
xác định rõ giai đoạn cuối cùng của từng nửa thành phẩm hoặc thành phẩm. Trên cơ sở

xác định giai đoạn cuối cùng của từng nửa thành phẩm hoặc thành phẩm để xác định
tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng cho từng người lao động hay một tập thể



người lao động.

-H

U

Hình thức tiền lương tính theo sản phẩm là hình thức có nhiều ưu điểm, đảm bảo
nguyên tắc phân phối theo lao động làm cho người lao động quan tâm đến số lượng và

TẾ

chất lượng lao động của mình. Tiền lương tính theo sản phẩm phát huy đầy đủ vai trò
đòn bẩy kinh tế, kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng

H

sản phẩm cho xã hội.

IN

Tuy nhiên để hình thức tính lương theo sản phẩm có thế áp dụng một cách thuận

K

lợi phát huy đầy đủ những ưu điểm của hình thức này doanh nghiệp phải xây dựng

được một hệ thống định mức lao động thật hợp lý, xây dựng được một đơn giá tiền



C

lương cho từng loại sản phẩm, từng loại công việc, lao vụ một cách khoa học hợp lý.

IH

Bên cạnh đó doanh nghiệp phải xây dựng được chế độ thưởng phạt rõ ràng. Việc
nghiệm thu sản phẩm, cơng việc lao vụ hồn thành cũng phải được tổ chức quản lý



một cách chặt chẽ, đảm bảo đủ, đúng số lượng, chất lượng theo quy định. Các điều

Đ

kiện cần thiết cho quá trình sản xuất cũng phải được đảm bảo như cung cấp vật tư,

G

thiết bị, điện, các điều kiện về an tồn, vệ sinh cơng cộng…

N

1.3.3. Quỹ tiền lương

Ư



Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương trả cho số LĐ của doanh nghiệp do

TR

doanh nghiệp quản lý, sử dụng chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và các

khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

12


Khóa luận tốt nghiệp
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ
cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ
cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa học kỹ thuật.
- Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia
thành hai loại: Tiền lương chính, tiền lương phụ.



+ Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực

U


hiện nhiệm vụ của họ, bao gồm tiền lương theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm

-H

theo như trách nhiệm, khu vực, thâm niên…

+ Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực

TẾ

hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân nghỉ theo chế

H

độ như đi nghỉ phép, nghỉ do ngừng sản xuất, đi học… Khi phân bổ tiền lương phụ vào

IN

chi phí sản xuất sản phẩm thường được tính theo tỷ lệ theo tiền lương chính trực tiếp

K

sản xuất, chế biến ra sản phẩm.

C

1.4. Hạch toán lao động




1.4.1. Hạch toán số lượng lao độngtrong doanh nghiệp

IH

Số lượng lao động trong doanh nghiệp thường có sự biến động tăng giảm trong
từng đơn vị , bộ phận cũng như trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Sự biến động trong



doanh nghiệp có ảnh hưởng đến cơ cấu lao động, chất lượng lao động và do đó làm

Đ

ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

G

Để phản ánh số lượng lao động hiện có và theo dõi sự biến động lao động trong

Ư


N

toàn đơn vị, bộ phận, doanh nghiệp sử dụng “ sổ danh sách lao động”. Sổ sau khi lập
xong được đăng ký với cơ quan quản lý và được lập thành hai bản: một bản do phịng

TR


tổ chức hành chính của doanh nghiệp quản lý và ghi chép, một bản giao cho phịng kế
tốn quản lý và ghi chép. Cơ sở số liệu để ghi vào “ sổ danh sách lao động” là các
chứng từ tuyển dụng, các quyết định chuyển công tác, cho thơi việc, hưu trí... Việc ghi
chép vào “sổ danh sách lao động” phải đầy đủ kịp thời làm cơ sở cho việc lập báo cáo
về lao động và phân tích tình hình biến động về lao động trong doanh nghiệp hàng
tháng, quý, năm theo yêu cầu quản lý lao động của doanh nghiệp và của cơ quan quản
lý cấp trên.

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

13


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2. Hạch tốn thời gian lao động
Để phản ánh kịp thời, chính xác tình hình sử dụng thời gian lao động, kiểm tra
việc chấp hành kỷ luật lao động của CNV trong DN, kế toán sử dụng “bảng chấm
công”.
Bảng chấm công được lập hàng tháng cho từng tổ, ban , phịng, nhóm… và do

U



người phụ trách bộ phận hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của

-H

bộ phận mình để chấm cơng cho từng người trong ngày theo các ký hiệu quy định
trong chứng từ. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm


TẾ

công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế tốn kiểm
tra, đối chiếu quy ra cơng để tính lương và BHXH.

H

Bên cạnh bảng chấm cơng, kế tốn cịn sử dụng một số chứng từ khác để phản

IN

ánh cụ thể tình hình sử dụng thời gian lao động của CNV như phiếu nghỉ hưởng

K

BHXH, phiếu báo làm thêm giờ, biên bản điều tra tai nạn lao động.

C

1.4.3. Hạch toán kết quả lao động



Kết quả lao động của CNV trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân

IH

tố: thời gian lao động, trình độ thành thạo, tinh thần thái độ… Khi đánh giá, phân tích




kết quả lao động của CNV phải xem xét một cách đầy đủ các nhân tố trên.

Đ

Kết quả lao động của CNV trong doanh nghiệp được phản ánh vào các chứng từ:

G

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành, phiếu này là chứng từ xác

N

nhận số sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của đơn vị hoặc cá nhân của người lao

Ư


động. Phiếu do người giao việc lập sau khi có đầy đủ chữ ký của người giao việc,
người nhận việc, người kiểm tra chất lượng, người duyệt và được chuyển đến bộ phận

TR

kế toán làm cơ sở để lập bảng thanh toán lương hoặc tiền công cho người lao động.
- Hợp đồng giao khoán là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận

khốn về khối lượng cơng việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi
nên khi thực hiện cơng việc đó. Hợp đồng được lập thành ba bản, sau khi có đầy đủ
chữ ký của hai bên nhận, giao khoán và của kế toán thanh toán sẽ được chuyển về

phịng kế tốn để theo dõi q trình thực hiện hợp đồng giao khốn và làm cơ sở để
thanh tốn tiền cơng lao động cho người nhận khoán.
SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

14


Khóa luận tốt nghiệp
Tùy theo loại hình, đặc điểm sản xuất, nhiệm vụ SXKD mà doanh nghiệp sẽ
chọn sử dụng chứng từ thích hợp để phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác kết quả lao
động. Mỗi chứng từ sử dụng đều phải phản ánh được các nội dung cơ bản: Tên CNV
hoặc bộ phận công tác, loại sản phẩm, công việc đã thực hiện, thời gian thực hiện, số
lượng và chất lượng sản phẩm, cơng việc đã hồn thành được nghiệm thu.



Căn cứ vào các chứng từ hạch toán kết quả lao động kế toán lập sổ tổng hợp kết

-H

U

quả lao động nhằm tổng hợp kết quả lao động của từng cá nhân, bộ phận và toàn đơn
vị làm cơ sở cho việc tính tốn năng suất lao động và tính tiền lương theo sản phẩm

TẾ

cho cơng nhân viên.

1.5. Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương


H

Theo sách chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ( ban hành theo quyết định

IN

số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính), nhà xuất bản

K

thống kê năm 2007.

C

1.5.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ



- Bảng chấm công mẫu 01a-LĐTL

IH

-Bảng chấm công làm thêm giờ mẫu 01b-LĐTL



- Bảng thanh toán tiền lương mẫu 02-LĐTL

Đ


- Bảng thanh toán tiền thưởng mẫu 03-LĐTL

G

- Giấy đi đường mẫu 04-LĐTL

N

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành mẫu 05-LĐTL.

Ư


- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ mẫu 06-LĐTL.

TR

- Bảng thanh tốn tiền th ngồi mẫu 07-LĐTL.
- Hợp đồng giao khốn mẫu 08-LĐTL.
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn mẫu 09-LĐTL.
- Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương mẫu 10-LĐTL.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mẫu 11-LĐTL.

1.5.2. Tài khoản sử dụng

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

15



Khóa luận tốt nghiệp
- Tài khoản 334,338
Ngồi ra các tài khoản 334, 338 kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
cịn phải sử dụng đến các tài khoản như: TK 154,TK 642
1.5.3. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương



 Hạch tốn tiền lương

U

- Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động

-H

ghi:
Nợ các TK 154, 241, 631,642

TẾ

Có TK 334
- Tiền thưởng trả cho cơng nhân viên:

H

+ Khi xác định số tiền thưởng phải trả người lao động từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 431


IN

Có TK 334

K

+ Khi xuất quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng chi trả tiền lương, tiền thưởng, ghi:
Có TK các 111, 112

C

Nợ TK 334

động, ghi:
Nợ TK 3383



Có TK 334

IH



- Tính tiền bảo hiểm xã hội ( ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho người lao

G

Đ


- Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 154

N

Có TK 335

Ư


- Tính tiền lương nghỉ phép phải trả cho cơng nhân sản xuất, ghi:

TR

Nợ TK 335
Có TK 334

- Các khoản khác phải khấu trừ vào lương và thu nhập của người lao động của

doanh nghiệp như: Tiền tạm ứng chưa chi hết, BHYT, BHXH, tiền thu bồi thường về
tài sản thiếu theo quyết định xử lý thuế thu nhập cá nhân…, ghi:
Nợ TK 334
Có các TK 138, 141, 3335, 338

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

16


Khóa luận tốt nghiệp

- Khi ứng trước tiền hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và
người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334
Có các TK 111, 112,…
- Thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:



Nợ TK 334

U

Có các TK 111, 112,…

-H

- Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho người lao động khác của doanh nghiệp
bằng sản phẩm, hàng hóa:

TẾ

+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo đơn giá bán

H

chưa có thuế GTGT, ghi:

TR


Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

Nợ TK 334
Có TK 3331
Có TK 511
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế tốn phản ánh
phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh tốn, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 511
 Hạch tốn các khoản trích theo lương

- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí sản xuất, kinh
doanh
Nợ TK 154
Nợ TK 241
Nợ TK 642
Có các TK 3382, 3383, 3384, 3389
- Tính số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trừ vào lương người lao động, ghi:
Nợ TK 334
Có các TK 3382, 3383, 3384, 3389
- Nộp BHXH, KPCĐ, BHTN và khi mua thẻ BHYT cho người lao động, ghi:
Nợ TK 338
Có các TK 111, 112,...
- Tính BHXH phải trả cho cơng nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản..., ghi:
Nợ TK 3383

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

17


U

Có TK 334
- Chi tiêu kinh phí cơng đồn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 3382
Có các TK 111, 112,...
- Kinh phí cơng đồn vượt chi được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338
1.5.4. Vào sổ




Khóa luận tốt nghiệp

-H

Doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức sổ kế tốn sau:
- Hình thức kế tốn Nhật ký chung.

TẾ

- Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái.
- Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.

H

- Hình thức kế tốn trên máy vi tính.

IN

Trong mỗi hình thức sổ kế tốn có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu,
mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế tốn.

K

Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mơ, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh

C


doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn, điều kiện trang bị kỹ



thuật tính tốn, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng

IH

quy định của hình thức sổ kế tốn đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ



đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại kế tốn.

TR

Ư


N

G

Đ

Sau đây là hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập dựa trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ ghi sổ đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.
Trình tự ghi sổ kế tốn hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ thể hiện ở sơ đồ 1.1
Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Toán

18


Khóa luận tốt nghiệp
- Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

U




Sổ, thẻ chi
tiết

-H

Sổ quỹ

TẾ

Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chi tiết

IN

H

Sổ cái

C

K

Bảng cân đối
số phát sinh

IH




Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.1.Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.



Ghi chú:

Đ

Ghi hàng ngày:

G

Ghi cuối tháng:

N

Đối chiếu, kiểm tra:

TR

Ư


Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn
cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để

ghi Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào Sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu đúng khớp, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính.

SVTH: Lê Thị Dung – K43A Kiểm Tốn

19


×